Bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thanh Sơn. Bảng giá đất huyện Thanh Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thanh Sơn Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thanh Sơn Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thanh Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thanh Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thanh Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Thanh Sơn

Thanh Sơn là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thanh Sơn có dân số khoảng 133.132 người (mật độ dân số khoảng 214 người/1km²). Diện tích của huyện Thanh Sơn là 621,1 km².Huyện Thanh Sơn có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thanh Sơn (huyện lỵ) và 22 xã: Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Đông Cửu, Giáp Lai, Hương Cần, Khả Cửu, Lương Nha, Sơn Hùng, Tân Lập, Tân Minh, Tất Thắng, Thạch Khoán, Thắng Sơn, Thục Luyện, Thượng Cửu, Tinh Nhuệ, Văn Miếu, Võ Miếu, Yên Lãng, Yên Lương, Yên Sơn.

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Thanh Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thanh Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN THANH SƠN 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở KHU DÂN CƯ MỚI
1 Khu dân cư Soi Cả Bổ sung
1.1 Đường 13,5 m 4,300,000 3,440,000 2,580,000
1.2 Đường 20,5m, 27m (Từ BT3 đến BT13 và DV3 đến BT5) 5,500,000 4,400,000 3,300,000
B ĐẤT Ở NÔNG THÔN
I XÃ GIÁP LAI
1 Đất 2 bên Đường tỉnh 316
1.1 Đoạn từ giáp Thị trấn Thanh Sơn đến cầu Giáp Lai     630,000 504,000 378,000
1.2 Đoạn từ cầu Giáp Lai đến hộ ông Nam (khu 7)     630,000 504,000 378,000
1.3 Đoạn từ hộ ông Nam (khu 7) đến tiếp giáp xã Thạch Khoán     630,000 504,000 378,000
2 Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh Thủy
2.1 Đoạn từ giáp Thị trấn Thanh Sơn đến giao cắt Đường tỉnh 316   1,000,000 800,000 600,000
3 Đất 2 bên đường liên xóm
3.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba chợ đến hết nhà bà Bằng khu 5, bà Xoan khu 2 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ngã 3 chợ đến hết nhà bà Bằng khu 5, nhà bà Xoan khu Tân Quang     350,000 280,000 210,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Xoan khu 2 đến hết nhà bà Thực khu 3, hết nhà ông Kế khu 4 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ nhà bà Xoan khu Tân Quang đến hết nhà bà Thực khu Tân Quang, nhà ông Kế khu 4.     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất khu dân cư tập trung
4.1 Khu hành chính 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 nay điều chỉnh lại là: Đất khu dân cư tập chung 1, Tân Quang, 4, 5, 6, 7, 8     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4.2 Khu hành chính 7 (đất khu tập thể khu công nhân Pirít cũ)     280,000 224,000 168,000
4.3 Khu hành chính 8: (Đất giáp ranh Thị trấn - Khu tràn đình)     310,000 248,000 186,000
5 Đất ở nông thôn còn lại chưa tính ở trên     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
II XÃ SƠN HÙNG
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất 2 bên đường đoạn từ cầu Khánh đến cống thoát nước ra sông Bứa   1,900,000 1,520,000 1,140,000
1.2 Đất 2 bên đường đoạn từ cống thoát nước ra sông Bứa đến đường rẽ vào làng nghề xóm Khuân   1,500,000 1,200,000 900,000
1.3 Đất 2 bên đường đoạn từ đường rẽ vào làng nghề xóm Khuân đến tiếp giáp huyện Tam Nông   1,900,000 1,520,000 1,140,000
2 Đất 2 bên đường liên xã
2.1 Đoạn từ cầu 30/4 đến trạm Y tế     560,000 448,000 336,000
2.2 Đoạn từ nhà ông Huệ (khu Ngọc Sơn 2) đến nhà ông Tuấn (khu Ngọc Sơn 1) tiếp giáp xã Tề Lễ     750,000 600,000 450,000
2.3 Từ giáp hộ bà Yến (xóm Khuân) đến tiếp giáp đất Tề Lễ     630,000 504,000 378,000
2.4 Đoạn từ cầu 30/4 đến cầu Ẻn (tiếp giáp xã Thục Luyện)     420,000 336,000 252,000
2.5 Đoạn từ nhà ông Phong (khu Tranh) đến giáp trạm bơm cũ (đường rẽ vào nhà Vinh Hồ)     250,000 200,000 150,000
3 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Soi Cả
3.1 Từ nhà văn hóa đến nhà ông Trung (Băng 1)     750,000 600,000 450,000 Bổ sung
3.2 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Soi Cả (Băng 2)     450,000 360,000 270,000 Bổ sung
4 Đất khu tập trung dân cư nông thôn gồm các khu: Chanh, Khuân     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất khu vực còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
III XÃ THỤC LUYỆN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất 2 bên đường đoạn từ cầu Bình Dân đến hết khách sạn Hải Nam   2,200,000 1,760,000 1,320,000
1.2 Đất hai bên đường từ khách sạn Hải Nam đến hết trường Trung cấp nghề dân tộc Nội trú Phú Thọ   1,700,000 1,360,000 1,020,000
1.3 Đất hai bên đường từ trường Trung cấp nghề dân tộc Nội trú Phú Thọ đến Đài Truyền Thanh, Truyền hình   1,700,000 1,360,000 1,020,000
1.4 Đất 2 bên đường đoạn từ đài truyền thanh, truyền hình (giáp hộ ông Đức) đến tiếp giáp xã Địch Quả (hết hộ ông Hanh khu 15)   1,000,000 800,000 600,000
2 Đường Quốc lộ 70B
2.1 Đoạn từ điểm tiếp giáp Thị trấn Thanh Sơn đến ngã ba hết nhà Bà Thứ Tịnh (khu phố Soi)     980,000 784,000 588,000
2.2 Đoạn từ ngã ba Thục Luyện giáp nhà bà Thứ Tịnh đến điểm tiếp giáp xã Cự Thắng     730,000 584,000 438,000
3 Đường tỉnh 316C
3.1 Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Thứ Tịnh đến hết hộ Ông Viện (Khu Đồng Lão)     800,000 504,000 378,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đoạn từ giáp nhà ông Viện đến tiếp giáp xã Võ Miếu     420,000 336,000 252,000
4 Đường tỉnh 313D
4.1 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 đến hết hộ ông Hoàng Ngọc Tăng (khu Bình Dân)     700,000 560,000 420,000
5 Đường liên thôn
5.1 Đất 2 bên đường từ ĐT 316C (giáp đất nhà ông Trình) đến khu Ngọc Đồng (hết hộ ông Hải), đoạn giáp đất hộ ông Tuấn đến khu 8 (hết đất hộ ôngVinh), đoạn giáp đất ông Hữu đến khu Bến Đình (hết đất hộ ông Bình)     250,000 200,000 150,000
5.2 Đất 2 bên đường từ ĐT 316C (giáp đất ông Chú) đến khu Đồng Cỏ (hết đất hộ ông Hợi)     280,000 224,000 168,000
5.3 Đất 2 bên đường từ Quốc lộ 32 giáp đất hộ ông Xuất (khu 6) đến hết hộ ông Nam (khu 6), đoạn giáp đất hộ ông Tỉnh (khu 6) đến hết hộ bà Vân (khu Bình Dân)     280,000 224,000 168,000
6 Đất tập trung dân cư nông thôn
6.1 Khu 6, khu Bình Dân, khu 15     280,000 224,000 168,000
6.2 Khu phố Soi, khu Đồng Xịa, khu Đa Đu, khu Đồng Lão     280,000 184,000 138,000 Điều chỉnh giá đất
6.3 Đất khu tập trung dân cư nông thôn còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
IV XÃ THẠCH KHOÁN
1 Đất 2 bên Đường tỉnh 316
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm: Từ cầu Đen đến giáp xã Giáp Lai     700,000 560,000 420,000
1.2 Đất hai bên đường từ Cầu Đen đến hộ ông Cương (khu Đá Bạc)     560,000 448,000 336,000
1.3 Đất 2 bên đường đoạn từ hộ ông Cương (khu Đá Bạc) đến giáp Thị trấn Thanh Thủy     560,000 448,000 336,000
2 Đường nối QL32 với QL70B (Thuộc đường giao thông liên xã Đào Xá - Hoàng Xá huyện Thanh Thủy)
2.1 Đoạn từ hộ nhà ông Huân (khu Nhang Quê) đến hết hộ ông Đối (khu Đá Bạc)   1,100,000 880,000 660,000
2.2 Đoạn từ hộ nhà ông Thái (khu Nhang Quê) đến hết hộ ông Thắng (khu Nhang Quê)     750,000 600,000 450,000
3 Đất 2 bên đường liên xã ngoài khu vực đã tính ở trên
3.1 Từ hộ Ông Tuấn khu Cầu Đen đến hết hộ Ông Đán khu Phú Đặng     280,000 224,000 168,000
3.2 Từ đường Đồng Cả đi Khu Đình đi đường tỉnh 316 (Giáp trạm y tế)     350,000 280,000 210,000
3.3 Đất hai bên đường từ nhà ông Canh đi xóm Nội (đến hết nhà Bà Nhượng)     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai bên đường từ giáp nhà Bà Nhượng qua cánh đồng đến ĐT 316     310,000 248,000 186,000
4 Đất tập trung dân cư nông thôn
4.1 Đất khu dân cư nông thôn còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
V XÃ ĐỊCH QUẢ
1 Đường Quốc Lộ 32A
1.1 Đất hai bên đường từ hộ ông Bắc Lan (khu Giếng Bèo) đến cây xăng (khu Ao Vèn)   1,300,000 1,040,000 780,000
1.2 Đất hai bên đường từ cây xăng (khu Ao Vèn) đến ngã ba Việt Tiến   1,100,000 880,000 660,000
1.3 Đoạn từ Ngã ba Việt Tiến đến tiếp giáp xã Thục Luyện     980,000 784,000 588,000
1.4 Đất từ hộ ông Bắc Lan đến tiếp giáp xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn     650,000 520,000 390,000
2 Đường Quốc Lộ 70B
2.1 Đất hai bên đường từ ngã ba Việt Tiến đến giáp huyện Yên Lập (Từ hộ Ông Ánh đến hộ Ông Hùng)     420,000 336,000 252,000
3 Đất nằm hai bên đường D1 - K6
3.1 Từ hộ bà Hiền đến trường tiểu học Địch Quả cũ     330,000 264,000 198,000
3.2 Từ trường tiểu học Địch Quả đến nhà Ông Lương xóm Chiềng     250,000 200,000 150,000
4 Đất 2 bên đường liên thôn từ Đền Vọng đi Gò Giữa (Từ hộ nhà Bà Luyến (Hùng) đến hộ Ông Lý xóm 6)     240,000 192,000 144,000
5 Đất khu tập trung dân cư nông thôn (Xóm Chát, Chiềng, Lóng, Lủm, Gò Giữa, Vũ Thịnh, Suối Nai, Muôi, Giếng, Bèo, Cầu Khoả, Múc Trới, Đền Vọng, Đồng Mè, Ao Vèn, Đình, Đồn Ướt, Việt Phú, Mơ) nay điều chỉnh lại là: Đất khu tập trung dân cư nông thôn (Xóm Chát, Chiềng, Lóng Lủm, Gò Giữa, Vũ Thịnh, Suối Nai, Muôi, Giếng, Bèo, Cầu Khoả, Múc Trới, Đền Vọng, Đồng Mè, Ao Vèn, Đình, Đồn Ướt, Việt Phú, Mơ)     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất khu dân cư nông thôn còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ VÕ MIẾU
1 Đường tỉnh 316 C
1.1 Đất 2 bên đường từ giáp xã Thục Luyện đến hết nhà bà Minh (chân dốc Trại)     600,000 218,400 163,800 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn nhà ông Minh (chân dốc Trại) đến đầu Cầu Bần   1,000,000 353,600 265,200 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đoạn từ cầu Bần đến giáp xã Văn Miếu     600,000 249,600 187,200 Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường liên thôn tập trung
2.1 Đoạn tiếp giáp từ đường tỉnh 316C (hộ ông Tiến Dung) đến cầu treo     500,000 280,800 210,600 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ ngã ba chợ (khu Hà Biên) đến hộ ông Lanh khu Hà Biên     400,000 216,000 162,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất khu dân cư còn lại
3.1 Đất hai bên đường từ đường rẽ đường tỉnh 316C đến hết hộ ông Nhị (khu Rịa 2)     300,000 156,000 117,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đoạn từ đường rẽ đường tỉnh 316C (xóm Sang Trên) đến Cầu treo (xóm Sang Dưới) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường rẽ đường tỉnh 316C (xóm Sang Vường) đến Cầu treo (xóm Sang Dưới)     300,000 176,800 132,600 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.3 Đoạn từ đường tỉnh 316C đến tràn xóm Liên Thành     300,000 156,000 117,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đoạn từ đường tỉnh 316C đến ngã ba đường đi Tân Bình (Nhà bà Thư xóm Thanh Hà) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Hùng xóm Thanh Hà đến nhà bà Thư xóm Thanh Hà ngã Ba đường đi Tân Bình.     300,000 156,000 117,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.5 Đoạn từ đường tỉnh 316C đến nhà văn hóa xóm Vùng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà bà Thơm (xóm Bần 1) đến Nhà văn hóa xóm Vùng     300,000 176,800 132,600 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
VII XÃ VĂN MIẾU
1 Đường tỉnh 316 C
1.1 Đất 2 bên đường từ giáp xã Võ Miếu đến ngã ba ông Bảng xóm Mật 1 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp xã Võ Miếu đến đường rẽ Cầu Đen     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ đường rẽ Cầu Đen đến hết nhà ông Quân Hà     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Quân Hà đến giáp xã Văn Luông     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
2 Đường Văn Miếu - Hương Cần (ĐT.316L)
2.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba đi Minh Đài xóm Mật 1 đến hết nhà ông Cồ xóm Mật 2     560,000 291,200 218,400 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Cồ xóm Mật 1 đến cây xăng Hoà Liên xóm Dẹ 1     840,000 436,800 327,600 Điều chỉnh giá đất
2.3  Đất 2 bên đường từ giáp cây xăng Hoà Liên đến hết nhà Ông Thanh Dẹ 2   1,600,000 873,600 655,200 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thanh Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thao Dung Dẹ 2     700,000 364,000 273,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thao Dung Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thiện xóm Văn Phú nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thao Dung xóm Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thiện xóm Lâm Phú     480,000 249,600 187,200 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.6 Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Thiện xóm Văn Phú đến Trường Tiểu học Văn Miếu 2     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
2.7 Đất 2 bên đường từ trưởng tiểu học Văn Miếu 2 đến Cầu Tràn hẹ (Xóm Trầu)     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
3 Đường Văn Miếu - Vinh Tiền
3.1 Đất hai bên đường từ ngã ba Chợ Văn Miếu đến ruộng ổ Cò   1,500,000 800,800 600,600 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đất 2 bên đường từ giáp ruộng ổ Cò đến giáp xã Tam Thanh     480,000 249,600 187,200 Điều chỉnh giá đất
4 Đường Văn Miếu - Khả Cửu
4.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba xóm Trống đến giáp xã Khả Cửu     400,000 218,400 163,800 Điều chỉnh giá đất
5 Đường Văn Miếu đi Long Cốc huyện Tân Sơn
5.1 Đất 2 bên đường từ nhà Ông Cống Dẹ 1 đến cổng trường THPT     840,000 436,800 327,600 Điều chỉnh giá đất
5.2 Đất 2 bên đường từ ngã ba xóm Kén đến giáp xã Long Cốc     340,000 176,800 132,600 Điều chỉnh giá đất
6 Đất khu tập trung dân cư nông thôn tại 10 khu
6.1 Khu Liệm, Kén, Cát, Trống, Trầu, Mật, Dẹ 1, Dẹ 2, Văn Lâm, Văn Phú     280,000 176,000 132,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất các khu vực còn lại     220,000 136,000 102,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ KHẢ CỬU
1 Đường Văn Miếu - Khả Cửu - Đông Cửu - Thượng Cửu
1.1 Đất 2 bên đường huyện từ giáp xã Văn Miếu đến hết nhà ông Nhiệm     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất 2 bên đường từ giáp Nhà ông Nhiệm đến hết nhà ông án Chính     280,000 224,000 168,000
1.3 Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông án Chính đến giáp xã Thượng Cửu     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đất 2 bên đường từ hộ ông Thủ đến hết hộ ông Xoạn xóm Câu     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.5 Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Xoạn xóm Câu đến giáp xã Đông Cửu nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Xoạn xóm Câu Chùa đến giáp xã Đông Cửu     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường liên thôn     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất khu Chợ từ nhà ông Oanh đến nhà ông Xuân, đến nhà ông Hải     280,000 224,000 168,000
4 Đất khu dân cư tập trung
4.1 Xóm Bãi Lau (bên kia bờ suối), khu suối Lú, khu gốc Quèn, xóm Chuôi     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
IX XÃ ĐÔNG CỬU
1 Đất 2 bên đường Văn Miếu, Khả Cửu, Đông Cửu
1.1 Đất hai bên đường từ giáp xã Khả Cửu đến hộ ông Dũng (Xóm Bầu) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp xã Khả Cửu đến hộ ông Trung (Xóm Quét)     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ hộ ông Dũng (xóm Bầu) đến đường rẽ vào chợ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hộ bà Tre (xóm Quét) đến hộ ông Sướng xóm Bái (đường rẽ vào chợ)     270,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời     280,000 224,000 168,000
2.1 Từ hộ Ông Thành xóm Mu 2 đến hộ Ông In xóm Mu 2 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ Ông Văn xóm Bái đến hộ Ông In xóm Mu 2     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất nằm hai bên đường liên thôn gồm các xóm: Xóm Cạn, Dọc, Nhổi, Quét, Vừn, Cốc, Bư nay điều chỉnh lại là: Đất nằm hai bên đường liên thôn gồm các xóm: Xóm Cạn, Dọc, Nhổi, Quét, Vừn Muỗng, Cốc, Bư     250,000 168,000 126,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
X XÃ THƯỢNG CỬU
1 Đất 2 bên đường Văn Miếu, Khả Cửu, Thượng Cửu
1.1 Đoạn từ giáp xã Khả Cửu đến giáp nhà ông Son     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ nhà ông Son đến hết nhà ông Dũng (UB cũ)     270,000 176,000 132,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường liên thôn     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XI XÃ TÂN LẬP
1 Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316D cũ) nay điều chỉnh lại là: Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316L) Điều chỉnh tên tuyến
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Đoạn từ hộ Ông Mai (khu Trầm 2) đến đỉnh Dốc Bụt (giáp xã Tân Minh) gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ ông Mai đến hết hộ ông Chỉnh và Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Chỉnh đến hết hộ ông Nối     550,000 336,000 252,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên xã
2.1 Từ hộ Ông Sơn đến hộ ông Bảy     280,000 224,000 168,000
2.2 Từ hộ Ông Thành đến đỉnh Dốc Chu Biên gộp từ 02 đoạn: Từ hộ Ông Thành đến hộ Dốc Chu Biên và Từ hộ bà Thường đến hộ ông Thành     350,000 201,600 151,200 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất khu tập trung dân cư nông thôn gồm các xóm: Xóm Mít, Mận, Chủng, Nưa Thượng     220,000 176,000 132,000
4 Đất các thôn bản vùng sâu: xóm Chẹn     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ TÂN MINH
1 Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316L)
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ Ông Phán đến hộ ông Trọng; Từ hộ Ông Thân đến hộ ông Nhu, Từ hộ Ông Hiền đến nhà Ông Tuấn     350,000 280,000 210,000
1.2 Đất 2 bên đường còn lại     280,000 224,000 168,000
1.3 Đất từ ngã 3 xóm Dớn đi Đá Cạn     280,000 224,000 168,000
2 Đất tập trung dân cư nông thôn     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường liên xã
Từ hộ ông Quân (Nhằn Hạ) đến hộ ông Thẳng (Nhằn Thượng) Hủy bỏ
4 Đất các khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XIII XÃ CỰ THẮNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ ông Trần Đại Việt khu Cầu Trắng đến tiếp giáp xã Tất Thắng   1,000,000 584,000 438,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai bên đường còn lại     700,000 440,000 330,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên thôn
2.1 Đất hai bên đường liên thôn từ Hộ ông Tiêu khu 4.1 đến hộ ông Thế khu Nương     300,000 192,000 144,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường từ đường nối Quốc lộ 70B (Ao cá UBND xã) đến hộ ông Sinh (Khu Gò Tre), Từ chợ đến nhà văn hóa khu 7     400,000 230,400 172,800 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất hai bên đường liên thôn: Từ hộ ông Thành khu Sụ Ngoài đến hộ ông Trí khu Nương; Hộ ông Liên khu Sụ Trong đến hộ ông Thêm khu Sụ Trong; Từ hộ ông Thành khu 13 đến hộ ông Tiến khu 13     300,000 192,000 144,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường Từ nhà văn hóa Gò Tre đến hộ ông Tranh (Đường đi Thác Chòi)     300,000 240,000 180,000 Bổ sung
4 Từ nhà văn hóa khu 8 đến hộ ông Mạnh (khu 8) (Băng 2 vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu 8)     300,000 240,000 180,000 Bổ sung
5 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XIV XÃ TẤT THẮNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ Ông Thiệu (Dung) giáp xã Cự Thắng đến hộ ông Hòa cầu Khoang Xanh (giáp xã Cự Đồng)     520,000 416,000 312,000
2 Đường Tất Thắng - Sơn Thuỷ (ĐT.317D)
2.1 Đất hai bên đường từ Ngân hàng Tam Thắng đến hộ ông Văn khu 1     420,000 336,000 252,000
3 Đất 2 bên đường liên xã
3.1 Từ hộ ông Quyền khu 11 đến hộ ông Sơn khu 12     270,000 216,000 162,000
3.2 Từ hộ ông Tạo khu 12 đến hộ ông Chiến (Đảng) khu 12 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ ông Tạo khu Xem đến hộ ông Chiến (Đảng) khu Xem     310,000 248,000 186,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.3 Từ hộ ông Đảng khu 12 đến hộ ông Dương khu 3 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ ông Đảng khu Xem đến hộ ông Dương khu 3     270,000 216,000 162,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.4 Từ hộ ông Đĩnh khu 9 đến hộ ông Dưỡng khu 6     270,000 216,000 162,000
3.5 Từ nhà ông Phú Bình khu 10 đến nhà ông Anh khu 10     340,000 272,000 204,000
4 Đất 2 bên đường liên thôn
4.1 Đất 2 bên đường từ nhà ông Tự khu 7 đến nhà ông Thanh khu 6     300,000 240,000 180,000
4.2 Từ hộ ông Thỏa khu 9 đến hộ ông Gia khu 9     250,000 200,000 150,000
4.3 Đất 2 bên đường từ nhà ông Gia khu 9 đến nhà ông Tạo khu 12 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ nhà ông Gia khu 9 đến nhà ông Tạo khu Xem     220,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến
4.4 Đất 2 bên đường từ nhà ông Sơn khu 12 đến nhà ông Hội khu 13 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ nhà ông Sơn khu Xem đến nhà ông Hội khu Xem     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4.5 Đất 2 bên đường đoạn từ nhà ông Đắc khu 13 đến nhà ông An khu 14 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường đoạn từ nhà ông Đắc khu Xem đến nhà ông An khu 14     220,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất 2 bên đường liên thôn còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XV XÃ CỰ ĐỒNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Từ Cầu Khoang Xanh đến hết đất ông Trường xóm Minh Khai     650,000 416,000 312,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ đất ông Trường xóm Minh Khai đến hết Cầu Xương     650,000 416,000 312,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Từ Cầu Xương đến Cầu Voi Đằm giáp đất Thắng Sơn     650,000 416,000 312,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời Từ hộ Ông Mai khu Chón đến hộ ông Tâm khu Chón, đoạn từ hộ Ông Khoa đến hộ ông Vân xóm Minh Khai     350,000 224,000 168,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường liên xã: từ hộ Ông Tâm đến hộ bà Thuý khu Chón, Từ hộ Ông Vân đến hộ ông Long khu Quyết Tiến, Từ hộ Ông Hải đến hộ ông Lâm xóm Minh Khai     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XVI XÃ THẮNG SƠN
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Từ đầu cầu Đá Mài đến hết nhà Ông Gia     520,000 416,000 312,000
1.2 Từ giáp hộ Ông Gia đến hết nhà Ông Hảo     730,000 584,000 438,000
1.3 Từ giáp nhà ông Hảo đến nhà ông Hoa Đá Cóc     520,000 416,000 312,000
2 Đường tỉnh 317C Từ Thắng Sơn đi Hoàng Xá
2.1 Đất 2 bên đường: Từ đường rẽ Đá Bia đến Suối Đục nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ đường rẽ khu Đá Bia đến Suối Đục (Giáp xã Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy)     800,000 504,000 378,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất 2 bên đường còn lại nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường nối Quốc lộ 70B đến đường rẽ khu Đá Bia     600,000 368,000 276,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên xã Từ Thắng Sơn đi Trung Thịnh
3.1 Từ hộ Bà Giếng đến hết đất Đa Nghệ     800,000 504,000 378,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường Hoàng Xá - Trung Nghĩa qua Đa Nghệ Thắng Sơn     560,000 368,000 276,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất 2 bên đường từ rẽ liệt sỹ đi Đồng Đằm và từ bà Giếng đi Đồng Đằm     420,000 336,000 252,000
6 Đất 2 bên đường từ nhà ông Cảnh Đồng Cốc đi đồng Đằm     350,000 280,000 210,000
7 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đa Nghệ (Băng 2)     400,000 320,000 240,000 Bổ sung
8 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đá Bia (Băng 2, 3) tiếp giáp với các đường quy hoạch     400,000 320,000 240,000 Bổ sung
9 Đất các khu vực còn lại     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
XVII XÃ HƯƠNG CẦN
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Từ hộ Ông Hiển đến hộ ông Hưởng khu Xén   1,200,000 960,000 720,000
1.2 Từ hộ Ông Thắng đến hộ Bà Hoa xóm Tân Hương   1,400,000 1,120,000 840,000
1.3 Từ hộ Ông Thuật khu Đồng Đa đến hộ ông Kiếm khu Khoang     910,000 728,000 546,000
1.4 Từ hộ ông Hòa đến hộ ông Tuyền khu Đồn; Xưởng Dăm ông Tám đến hộ ông Viết Tân Hương   1,200,000 960,000 720,000
1.5 Đất hai bên đường còn lại     520,000 416,000 312,000
2 Đường Hương Cần - Văn Miếu (ĐT.316L)
2.1 Từ giáp hộ ông Kỳ Tân Hương đến hộ ông Cần Lịch 1     520,000 416,000 312,000
3 Đất hai bên đường liên xã
3.1 Từ hộ ông Bắc đến hộ ông Lan xóm Ong     380,000 304,000 228,000
3.2 Từ hộ Ông Long đến hộ ông Viện khu Lèo     350,000 280,000 210,000
3.3 Từ hộ Ông Nhâm đến hộ ông Dũng Khu Đồng Sạng nay điều chỉnh lại là: Từ hộ Ông Nhâm đến hộ ông Dũng khu Đồng Tiến     380,000 304,000 228,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.4 Từ hộ ông Thuần khu Tân Hương đến hộ ông Thanh xóm Ong     380,000 304,000 228,000
3.5 Từ hộ ông Tĩnh đến hộ ông Thắng khu Trại     310,000 248,000 186,000
4 Đất nằm hai bên đường liên thôn
4.1 Từ hộ Ông Đúng đến hộ ông Việt khu Khoang     250,000 200,000 150,000
4.2 Từ hộ ông Khai khu Nội Xén đến hộ ông Sinh khu Lèo     250,000 200,000 150,000
4.3 Từ hộ ông Cần xóm Xén đến hộ ông Bách xóm Hem     250,000 200,000 150,000
5 Đất khu tập trung dân cư nông thôn: Khu Đồn, Lịch 1, Đồng Kẹm, Lèo, Xén, Lịch 2, Đồng Quán, Các khu Khu Cháu, Đồng Sạng, Đồng Đa, Hem, Trại, Ong, Tân Hương, Khoảng nay điều chỉnh lại là Đất khu tập trung dân cư nông thôn: Khu Đồn, Lịch 1, Đồng Kẹm, Lèo, Xén, Lịch 2, Đồng Quán, Các khu Khu Đồng Tién, Đồng Đa, Hem, Trại, Ong, Tân Hương, Khoảng     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XVIII XÃ YÊN LƯƠNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường từ hộ Ông Cường khu Cầu Trắng đến hộ ông Uý khu 4, Từ hộ Ông Bảy Lãng đến hộ ông Cởi khu 5     560,000 448,000 336,000
1.2 Đất 2 bên đường QL 70 còn lại     490,000 392,000 294,000
2 Đất nằm hai bên đường liên xã từ Quốc lộ 70B đi xóm Gò Đa xã Yên Lãng, Đất từ hộ bà Nhung đến hộ Bà Nghi xóm Gò Đa Yên Lãng     220,000 176,000 132,000
3 Đất khu dân cư các khu: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 (trừ khu Tâm Ván) nay điều chỉnh lại là: Đất khu dân cư các khu: 1, Soi Trại, 5, 6, 7, 8 (trừ khu Tâm Ván)     220,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XIX XÃ YÊN LÃNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất hai bên đường từ giáp xã Yên Lương đến giáp Yên Sơn     600,000 392,000 294,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường liên xã
2.1 Đoạn từ Ngã ba Dốc Đỏ đến giáp đất xã Tu Vũ huyện Thanh Thủy     350,000 224,000 168,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà Đông Đường đến nhà ông Tuấn Hồng     280,000 224,000 168,000
2.3 Đoạn từ nhà ông Tuấn Hồng đến UBND xã     280,000 224,000 168,000
2.4 Đoạn từ UBND xã đến ngã tư Đông Vượng     280,000 224,000 168,000
2.5 Đoạn từ ngã tư Đông Vượng đến ngã ba Đông Thịnh     220,000 176,000 132,000
2.6 Đoạn từ ngã ba Đông Thịnh đến nhà bà Môn     220,000 176,000 132,000
2.7 Đoạn từ nhà ông Bông Biên đến nhà ông Bảo Toàn xóm Né     220,000 176,000 132,000
2.8 Đoạn từ nhà ông Bông Biên đến chân dốc Đá Mò     220,000 176,000 132,000
2.9 Đoạn từ nhà Ông Thái (Danh) đến nhà Ông Thích Thuỷ (Bãi San), đoạn từ nhà Bà Dư đến Cầu Bạt     220,000 176,000 132,000
3 Đường liên thôn từ xóm Đông Thịnh đến xóm Gò Đa
3.1 Đoạn từ nhà ông Chiến Trà đến hết đất ông Tuấn Hương     280,000 224,000 168,000
3.2 Đoạn từ nhà ông Đạo đến hết đất ông Đá Yên xóm Gò Đa     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
3.3 Đoạn từ nhà ông Phong đến nhà ông Chanh     230,000 184,000 138,000
3.4 Đất hai bên đường còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất khu quy hoạch mới, khu tập trung dân cư nông thôn
4.1 Khu Đồng Bóp, Pheo, Trung Thịnh, Đông Vượng, Đông Thịnh, Đồng Bóp, xóm Đành     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất quy hoạch mới khu Pheo, khu Đông Vượng     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
4.3 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XX XÃ YÊN SƠN
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường từ hộ Ông Hiền (Khải) đến hộ Ông Tồn (Hương)     910,000 728,000 546,000
1.2 Từ hộ Ông Tự (Cống 3 cửa) đến hộ Ông Tâm (Khu Mố)     730,000 584,000 438,000
1.3 Đất dọc theo 2 bên đường Quốc lộ 70B còn lại     490,000 392,000 294,000
2 Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời
2.1 Đất hai bên đường tỉnh 316D từ hộ ông Độ đến UBND xã     600,000 336,000 252,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường từ UBND xã đến hộ ông Vui khu Liên Chung     380,000 304,000 228,000
2.3 Từ hộ Ông Hán đến hộ ông Cát (Liên Chung)     280,000 176,000 132,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường liên xã
3.1 Đất hai bên đường từ khu Liên Chung đi khu Kết Bình, từ đường QL 70 B đi khu Trại Yên, Hạ Sơn, đất hai bên đường tỉnh 316D     310,000 248,000 186,000
4 Khu Mố, Lau, Von Mỏ, Liên Chung, Kết Bình, Đề Ngữ, Chen, Chự, Hồ, Hạ Sơn, Bến Dầm     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
6 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Liên Trung, khu Lau (Băng 2)     300,000 240,000 180,000 Bổ sung
5 Đất các khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XXI XÃ LƯƠNG NHA
1 Đường tỉnh 317
1.1 Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Thanh xóm Bãi     490,000 392,000 294,000
1.2 Đất hai bên đường còn lại     420,000 336,000 252,000
2 Đường liên xã
2.1 Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Hoan (xóm Liệm) gộp từ 02 đoạn: Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Hải Liên và Đoạn từ nhà ông Hải Liên đến nhà ông Hoan (xóm Liệm)     450,000 280,000 210,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà ông Phong Tuyết (xóm Bãi) đến nhà ông Thành Nụ (xóm Đồi)     350,000 224,000 168,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đoạn từ nhà ông Thủy Lan (xóm Trại) đến nhà ông Hoanh Nụ (xóm Đồi)     220,000 176,000 132,000
2.4 Từ nhà ông Hoanh Nụ đến Hòn Đá Kê giáp Tinh Nhuệ     380,000 304,000 228,000
3 Đất khu tập trung dân cư nông thôn
3.1 Khu hành chính 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9     240,000 192,000 144,000
3.2 Khu hành chính 5, 8 nay điều chỉnh lại là: Khu hành chính 5     280,000 224,000 168,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XXII XÃ TINH NHUỆ
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường từ Ngã ba đến địa phận giáp tỉnh Hòa Bình     730,000 584,000 438,000
1.2 Đất 2 bên đường từ Ngã ba đến hộ ông Nhân xóm Tân     630,000 504,000 378,000
1.3 Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Nhân đến hộ ông Dự     520,000 416,000 312,000
2 Đường tỉnh 317
2.1 Đất 2 bên đường từ Ngã ba qua chợ đến hết hộ ông Nghiêm     420,000 336,000 252,000
2.2 Đất 2 bên đường từ hết hộ ông Nghiêm đến hộ ông Sơn Huyền (xóm Mái)     420,000 336,000 252,000
2.3 Đất 2 bên đường từ hộ ông Sơn Huyền (xóm Láng Mái) đến hộ ông Mít xóm Ấp Giáo (giáp xã Lương Nha)     420,000 336,000 252,000
3 Đường tỉnh 317G
3.1 Đường liên xã đoạn từ hộ ông Nhường xóm Tân đến Đá Kê xóm Sính nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 317G từ nhà bà B Quỳnh xóm Tân đến giáp xã Lương Nha     400,000 208,000 156,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
C ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
I THỊ TRẤN THANH SƠN
1 Đoạn từ nhà văn hóa Phố Vàng đến hết nhà bà Sức   7,000,000 5,600,000 4,200,000
2 Đoạn từ nhà bà Sức đến cổng đường vào bệnh viện   6,300,000 5,040,000 3,780,000
3 Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa phố vàng đến hết nhà Ông Hoạch (Điện nước)   6,400,000 5,120,000 3,840,000
4 Đoạn từ hạt kiểm lâm đến hết nhà Ông Hùng Kem   5,800,000 4,640,000 3,480,000
5 Đoạn từ nhà ông Hoạch điện đến đầu cầu 19/5   5,500,000 4,400,000 3,300,000
6 Đoạn từ ngã ba vào Chợ Vàng đến trạm biến áp   6,200,000 4,960,000 3,720,000
7 Đoạn từ đường rẽ vào Bệnh viện đến Ao Gia   5,300,000 4,240,000 3,180,000
8 Đoạn hai ven đường xuống bến cảng   5,200,000 4,160,000 3,120,000
9 Đoạn từ giáp Trạm biến áp đến đường rẽ vào xóm Hoàng Trung   5,200,000 4,160,000 3,120,000
10 Đoạn hai ven đường vào Bệnh viện (từ giáp Quốc lộ 32 A đến cổng B. viện)   5,200,000 4,160,000 3,120,000
11 Đoạn quốc lộ 32 từ Ao Gia đến hạt bảy giao thông đối diện nhà Ông Lương   5,900,000 4,720,000 3,540,000
12 Đoạn từ nhà Ông Bộ kiểm lâm đến hết nhà Ông Hòa Hà nay điều chỉnh lại là: Từ hết đất kiểm lâm đến hết đất nhà ông Hòa Hà   4,600,000 3,680,000 2,760,000 Điều chỉnh tên tuyến
13 Đoạn từ giáp nhà Ông Lương (hạt bảy) đến Cầu Khánh   5,200,000 4,160,000 3,120,000
14 Đoạn từ nhà Ông Lộc Tính đến đầu cầu Ròng nay điều chỉnh lại là: Từ hết đất nhà ông Hùng Kem đến cầu Ròng   3,900,000 3,120,000 2,340,000 Điều chỉnh tên tuyến
15 Đoạn từ giáp nhà Ông Thuận Lương đến Ao Bong (đường rẽ đội 12) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ giáp nhà bà Thanh đến Ao Bong (đường rẽ đội 12)   2,800,000 2,240,000 1,680,000 Điều chỉnh tên tuyến
16 Đất hai bên đường tỉnh 316 đoạn từ Ao Bong (Đường rẽ đội 12) đến hết nhà văn hóa khu Liên Đồng nay điều chinh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 316 đoạn từ Ao Bong (Đường rẽ đội 12) đến hết cây xăng Liên Đồng   2,100,000 1,680,000 1,260,000 Điều chỉnh tên tuyến
17 Đoạn từ hết nhà văn hóa khu Liên Đồng đến nhà bà Chúc nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Chiến Ngân (giáp Cây xăng Liên Đồng) đến giáp xã Giáp Lai   1,400,000 1,120,000 840,000 Điều chỉnh tên tuyến
Đoạn từ giáp nhà bà Chúc đến giáp xã Giáp Lai Hủy bỏ
18 Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh thủy: Đoạn từ giáp Quốc lộ 32A cắt đường Hùng Nhĩ đi đội 12 đến hết hộ ông Toản nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh Thủy: Đoạn từ giáp Quốc lộ 32A cắt đường Hùng Nhĩ đi đội 12 đến hết hộ ông Sơn   2,000,000 1,600,000 1,200,000 Điều chỉnh tên tuyến
19 Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh thủy: Đoạn từ đội 12 đến hết thị trấn Thanh Sơn (giáp xã Giáp Lai)   1,500,000 1,200,000 900,000
20 Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp đường quốc lộ 32 (đường đi Lương thực cũ)   4,900,000 3,920,000 2,940,000
21 Băng trong của vị trí 18 (khu vực Gò Rùa) nay điều chỉnh lại là: Đất trong khu vực Gò Rùa   3,500,000 2,240,000 1,680,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
22 Đoạn từ ngã ba vào trường trung học phổ thông Thanh Sơn đến hết hộ bà Thủy   2,800,000 2,240,000 1,680,000
23 Đất sau nhà Chinh Mai đến đường rẽ vào Phòng giáo dục cũ   4,200,000 3,360,000 2,520,000
24 Đất hai bên đường đoạn từ nhà nghỉ Anh Anh đến Cầu 30/4   3,000,000 1,768,000 1,326,000 Điều chỉnh giá đất
25 Đất hai bên đường đoạn từ hộ ông Xuân đến hết nhà văn hóa phố Tân Thịnh; từ hộ ông Cường Thủy đến nhà bà Thập; từ nhà ông Trình Anh đến nhà ông Việt, từ nhà ông Sáng Hòa đến nhà văn hóa phố Tân Thịnh   2,200,000 1,360,000 1,020,000 Điều chỉnh giá đất
26 Đất hai bên đường từ Trạm biến áp (Chợ Vàng) đến đường tỉnh 316   2,800,000 2,240,000 1,680,000
27 Đất hai bên đường từ trung tâm hội nghị đến nhà ông Ân Quỳnh (Hoàng Sơn)     980,000 784,000 588,000
28 Đất hai bên đường từ nhà ông Nga Thụ (Hoàng Sơn) đến Xưởng xẻ     980,000 784,000 588,000
29 Đất hai bên đường từ QL32 đến Trung tâm giáo dục thường xuyên   1,800,000 1,440,000 1,080,000
30 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 nhà ông Chinh (Tân Tiến) đến nhà bà Thanh (Tân Tiến)     980,000 784,000 588,000
31 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 giáp đất ông Dục (Hùng Nhĩ) đến hết đất nhà ông Sơn (Hùng Nhĩ)     980,000 784,000 588,000
32 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 nhà ông Sành (Hùng Nhĩ) đi đường rẽ đội 12 đến giáp đường tỉnh 316   1,400,000 1,120,000 840,000
33 Đất bên đường nhánh từ Quốc lộ 32 đến tháp nước nhà máy chè   1,500,000 1,200,000 900,000
34 Đất hai bên đường từ nhà ông Hòa Khắc (Ngã ba Hạt bảy) đến đường rẽ đi Thống Nhất (nhà ông Quang khu Bãi Tần)     980,000 784,000 588,000
34 Đất hai bên đường từ nhà ông Tiệp (Khu Bãi Tần) đến nhà ông Tình (giáp xã Giáp Lai)     980,000 784,000 588,000
35 Đất từ ngã tư nhà ông Tùng Đà đi đến nhà ông Đạo Lý khu Thống Nhất     980,000 784,000 588,000
36 Đất hai ven đường nhánh Quốc lộ 32A thuộc thị trấn Thanh Sơn (chưa tính ở phần trên)     840,000 672,000 504,000
37 Đất khu dân cư mới Phố Tân Tiến   1,500,000 940,800 705,600 Điều chỉnh giá đất
38 Đất băng 2 vị trí đấu giá QSD đất tuyến đường Thanh Sơn - Thanh Thủy   1,500,000 1,200,000 900,000 Bổ sung
39 Đất khu dân cư tập trung ở thị trấn     840,000 672,000 504,000
40 Đất còn lại nằm sâu trong các khu dân cư giao thông không thuận tiện     530,000 336,000 252,000 Điều chỉnh giá đất
Tổng số xã, thị trấn là 23. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
Thị trấn (01): Thị trấn Thanh Sơn.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (22): Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Đông Cửu, Giáp Lai, Hương Cần, Khả Cửu, Lương Nha, Sơn Hùng, Tân Lập, Tân Minh, Tất Thắng, Thạch Khoán, Thắng Sơn, Thục Luyện, Thượng Cửu, Tinh Nhuệ, Văn Miếu, Võ Miếu, Yên Lãng, Yên Lương, Yên Sơn.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Thanh Sơn Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Thanh Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thanh Sơn - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Thanh Sơn, bảng giá đất Xã Cự Đồng, bảng giá đất Xã Cự Thắng, bảng giá đất Xã Địch Quả, bảng giá đất Xã Đông Cửu, bảng giá đất Xã Giáp Lai, bảng giá đất Xã Hương Cần, bảng giá đất Xã Khả Cửu, bảng giá đất Xã Lương Nha, bảng giá đất Xã Sơn Hùng, bảng giá đất Xã Tân Lập, bảng giá đất Xã Tân Minh, bảng giá đất Xã Tất Thắng, bảng giá đất Xã Thạch Khoán, bảng giá đất Xã Thắng Sơn, bảng giá đất Xã Thục Luyện, bảng giá đất Xã Thượng Cửu, bảng giá đất Xã Tinh Nhuệ, bảng giá đất Xã Văn Miếu, bảng giá đất Xã Võ Miếu, bảng giá đất Xã Yên Lãng, bảng giá đất Xã Yên Lương, bảng giá đất Xã Yên Sơn.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thanh Sơn. Bảng giá đất huyện Thanh Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thanh Sơn Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thanh Sơn Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thanh Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thanh Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thanh Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Thanh Sơn

Thanh Sơn là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thanh Sơn có dân số khoảng 133.132 người (mật độ dân số khoảng 214 người/1km²). Diện tích của huyện Thanh Sơn là 621,1 km².Huyện Thanh Sơn có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thanh Sơn (huyện lỵ) và 22 xã: Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Đông Cửu, Giáp Lai, Hương Cần, Khả Cửu, Lương Nha, Sơn Hùng, Tân Lập, Tân Minh, Tất Thắng, Thạch Khoán, Thắng Sơn, Thục Luyện, Thượng Cửu, Tinh Nhuệ, Văn Miếu, Võ Miếu, Yên Lãng, Yên Lương, Yên Sơn.

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Thanh Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thanh Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn

Bảng giá đất huyện Thanh Sơn

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN THANH SƠN 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở KHU DÂN CƯ MỚI
1 Khu dân cư Soi Cả Bổ sung
1.1 Đường 13,5 m 4,300,000 3,440,000 2,580,000
1.2 Đường 20,5m, 27m (Từ BT3 đến BT13 và DV3 đến BT5) 5,500,000 4,400,000 3,300,000
B ĐẤT Ở NÔNG THÔN
I XÃ GIÁP LAI
1 Đất 2 bên Đường tỉnh 316
1.1 Đoạn từ giáp Thị trấn Thanh Sơn đến cầu Giáp Lai     630,000 504,000 378,000
1.2 Đoạn từ cầu Giáp Lai đến hộ ông Nam (khu 7)     630,000 504,000 378,000
1.3 Đoạn từ hộ ông Nam (khu 7) đến tiếp giáp xã Thạch Khoán     630,000 504,000 378,000
2 Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh Thủy
2.1 Đoạn từ giáp Thị trấn Thanh Sơn đến giao cắt Đường tỉnh 316   1,000,000 800,000 600,000
3 Đất 2 bên đường liên xóm
3.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba chợ đến hết nhà bà Bằng khu 5, bà Xoan khu 2 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ngã 3 chợ đến hết nhà bà Bằng khu 5, nhà bà Xoan khu Tân Quang     350,000 280,000 210,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Xoan khu 2 đến hết nhà bà Thực khu 3, hết nhà ông Kế khu 4 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ nhà bà Xoan khu Tân Quang đến hết nhà bà Thực khu Tân Quang, nhà ông Kế khu 4.     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất khu dân cư tập trung
4.1 Khu hành chính 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 nay điều chỉnh lại là: Đất khu dân cư tập chung 1, Tân Quang, 4, 5, 6, 7, 8     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4.2 Khu hành chính 7 (đất khu tập thể khu công nhân Pirít cũ)     280,000 224,000 168,000
4.3 Khu hành chính 8: (Đất giáp ranh Thị trấn - Khu tràn đình)     310,000 248,000 186,000
5 Đất ở nông thôn còn lại chưa tính ở trên     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
II XÃ SƠN HÙNG
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất 2 bên đường đoạn từ cầu Khánh đến cống thoát nước ra sông Bứa   1,900,000 1,520,000 1,140,000
1.2 Đất 2 bên đường đoạn từ cống thoát nước ra sông Bứa đến đường rẽ vào làng nghề xóm Khuân   1,500,000 1,200,000 900,000
1.3 Đất 2 bên đường đoạn từ đường rẽ vào làng nghề xóm Khuân đến tiếp giáp huyện Tam Nông   1,900,000 1,520,000 1,140,000
2 Đất 2 bên đường liên xã
2.1 Đoạn từ cầu 30/4 đến trạm Y tế     560,000 448,000 336,000
2.2 Đoạn từ nhà ông Huệ (khu Ngọc Sơn 2) đến nhà ông Tuấn (khu Ngọc Sơn 1) tiếp giáp xã Tề Lễ     750,000 600,000 450,000
2.3 Từ giáp hộ bà Yến (xóm Khuân) đến tiếp giáp đất Tề Lễ     630,000 504,000 378,000
2.4 Đoạn từ cầu 30/4 đến cầu Ẻn (tiếp giáp xã Thục Luyện)     420,000 336,000 252,000
2.5 Đoạn từ nhà ông Phong (khu Tranh) đến giáp trạm bơm cũ (đường rẽ vào nhà Vinh Hồ)     250,000 200,000 150,000
3 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Soi Cả
3.1 Từ nhà văn hóa đến nhà ông Trung (Băng 1)     750,000 600,000 450,000 Bổ sung
3.2 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Soi Cả (Băng 2)     450,000 360,000 270,000 Bổ sung
4 Đất khu tập trung dân cư nông thôn gồm các khu: Chanh, Khuân     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất khu vực còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
III XÃ THỤC LUYỆN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất 2 bên đường đoạn từ cầu Bình Dân đến hết khách sạn Hải Nam   2,200,000 1,760,000 1,320,000
1.2 Đất hai bên đường từ khách sạn Hải Nam đến hết trường Trung cấp nghề dân tộc Nội trú Phú Thọ   1,700,000 1,360,000 1,020,000
1.3 Đất hai bên đường từ trường Trung cấp nghề dân tộc Nội trú Phú Thọ đến Đài Truyền Thanh, Truyền hình   1,700,000 1,360,000 1,020,000
1.4 Đất 2 bên đường đoạn từ đài truyền thanh, truyền hình (giáp hộ ông Đức) đến tiếp giáp xã Địch Quả (hết hộ ông Hanh khu 15)   1,000,000 800,000 600,000
2 Đường Quốc lộ 70B
2.1 Đoạn từ điểm tiếp giáp Thị trấn Thanh Sơn đến ngã ba hết nhà Bà Thứ Tịnh (khu phố Soi)     980,000 784,000 588,000
2.2 Đoạn từ ngã ba Thục Luyện giáp nhà bà Thứ Tịnh đến điểm tiếp giáp xã Cự Thắng     730,000 584,000 438,000
3 Đường tỉnh 316C
3.1 Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Thứ Tịnh đến hết hộ Ông Viện (Khu Đồng Lão)     800,000 504,000 378,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đoạn từ giáp nhà ông Viện đến tiếp giáp xã Võ Miếu     420,000 336,000 252,000
4 Đường tỉnh 313D
4.1 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 đến hết hộ ông Hoàng Ngọc Tăng (khu Bình Dân)     700,000 560,000 420,000
5 Đường liên thôn
5.1 Đất 2 bên đường từ ĐT 316C (giáp đất nhà ông Trình) đến khu Ngọc Đồng (hết hộ ông Hải), đoạn giáp đất hộ ông Tuấn đến khu 8 (hết đất hộ ôngVinh), đoạn giáp đất ông Hữu đến khu Bến Đình (hết đất hộ ông Bình)     250,000 200,000 150,000
5.2 Đất 2 bên đường từ ĐT 316C (giáp đất ông Chú) đến khu Đồng Cỏ (hết đất hộ ông Hợi)     280,000 224,000 168,000
5.3 Đất 2 bên đường từ Quốc lộ 32 giáp đất hộ ông Xuất (khu 6) đến hết hộ ông Nam (khu 6), đoạn giáp đất hộ ông Tỉnh (khu 6) đến hết hộ bà Vân (khu Bình Dân)     280,000 224,000 168,000
6 Đất tập trung dân cư nông thôn
6.1 Khu 6, khu Bình Dân, khu 15     280,000 224,000 168,000
6.2 Khu phố Soi, khu Đồng Xịa, khu Đa Đu, khu Đồng Lão     280,000 184,000 138,000 Điều chỉnh giá đất
6.3 Đất khu tập trung dân cư nông thôn còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
IV XÃ THẠCH KHOÁN
1 Đất 2 bên Đường tỉnh 316
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm: Từ cầu Đen đến giáp xã Giáp Lai     700,000 560,000 420,000
1.2 Đất hai bên đường từ Cầu Đen đến hộ ông Cương (khu Đá Bạc)     560,000 448,000 336,000
1.3 Đất 2 bên đường đoạn từ hộ ông Cương (khu Đá Bạc) đến giáp Thị trấn Thanh Thủy     560,000 448,000 336,000
2 Đường nối QL32 với QL70B (Thuộc đường giao thông liên xã Đào Xá - Hoàng Xá huyện Thanh Thủy)
2.1 Đoạn từ hộ nhà ông Huân (khu Nhang Quê) đến hết hộ ông Đối (khu Đá Bạc)   1,100,000 880,000 660,000
2.2 Đoạn từ hộ nhà ông Thái (khu Nhang Quê) đến hết hộ ông Thắng (khu Nhang Quê)     750,000 600,000 450,000
3 Đất 2 bên đường liên xã ngoài khu vực đã tính ở trên
3.1 Từ hộ Ông Tuấn khu Cầu Đen đến hết hộ Ông Đán khu Phú Đặng     280,000 224,000 168,000
3.2 Từ đường Đồng Cả đi Khu Đình đi đường tỉnh 316 (Giáp trạm y tế)     350,000 280,000 210,000
3.3 Đất hai bên đường từ nhà ông Canh đi xóm Nội (đến hết nhà Bà Nhượng)     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai bên đường từ giáp nhà Bà Nhượng qua cánh đồng đến ĐT 316     310,000 248,000 186,000
4 Đất tập trung dân cư nông thôn
4.1 Đất khu dân cư nông thôn còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
V XÃ ĐỊCH QUẢ
1 Đường Quốc Lộ 32A
1.1 Đất hai bên đường từ hộ ông Bắc Lan (khu Giếng Bèo) đến cây xăng (khu Ao Vèn)   1,300,000 1,040,000 780,000
1.2 Đất hai bên đường từ cây xăng (khu Ao Vèn) đến ngã ba Việt Tiến   1,100,000 880,000 660,000
1.3 Đoạn từ Ngã ba Việt Tiến đến tiếp giáp xã Thục Luyện     980,000 784,000 588,000
1.4 Đất từ hộ ông Bắc Lan đến tiếp giáp xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn     650,000 520,000 390,000
2 Đường Quốc Lộ 70B
2.1 Đất hai bên đường từ ngã ba Việt Tiến đến giáp huyện Yên Lập (Từ hộ Ông Ánh đến hộ Ông Hùng)     420,000 336,000 252,000
3 Đất nằm hai bên đường D1 - K6
3.1 Từ hộ bà Hiền đến trường tiểu học Địch Quả cũ     330,000 264,000 198,000
3.2 Từ trường tiểu học Địch Quả đến nhà Ông Lương xóm Chiềng     250,000 200,000 150,000
4 Đất 2 bên đường liên thôn từ Đền Vọng đi Gò Giữa (Từ hộ nhà Bà Luyến (Hùng) đến hộ Ông Lý xóm 6)     240,000 192,000 144,000
5 Đất khu tập trung dân cư nông thôn (Xóm Chát, Chiềng, Lóng, Lủm, Gò Giữa, Vũ Thịnh, Suối Nai, Muôi, Giếng, Bèo, Cầu Khoả, Múc Trới, Đền Vọng, Đồng Mè, Ao Vèn, Đình, Đồn Ướt, Việt Phú, Mơ) nay điều chỉnh lại là: Đất khu tập trung dân cư nông thôn (Xóm Chát, Chiềng, Lóng Lủm, Gò Giữa, Vũ Thịnh, Suối Nai, Muôi, Giếng, Bèo, Cầu Khoả, Múc Trới, Đền Vọng, Đồng Mè, Ao Vèn, Đình, Đồn Ướt, Việt Phú, Mơ)     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất khu dân cư nông thôn còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ VÕ MIẾU
1 Đường tỉnh 316 C
1.1 Đất 2 bên đường từ giáp xã Thục Luyện đến hết nhà bà Minh (chân dốc Trại)     600,000 218,400 163,800 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn nhà ông Minh (chân dốc Trại) đến đầu Cầu Bần   1,000,000 353,600 265,200 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đoạn từ cầu Bần đến giáp xã Văn Miếu     600,000 249,600 187,200 Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường liên thôn tập trung
2.1 Đoạn tiếp giáp từ đường tỉnh 316C (hộ ông Tiến Dung) đến cầu treo     500,000 280,800 210,600 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ ngã ba chợ (khu Hà Biên) đến hộ ông Lanh khu Hà Biên     400,000 216,000 162,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất khu dân cư còn lại
3.1 Đất hai bên đường từ đường rẽ đường tỉnh 316C đến hết hộ ông Nhị (khu Rịa 2)     300,000 156,000 117,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đoạn từ đường rẽ đường tỉnh 316C (xóm Sang Trên) đến Cầu treo (xóm Sang Dưới) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường rẽ đường tỉnh 316C (xóm Sang Vường) đến Cầu treo (xóm Sang Dưới)     300,000 176,800 132,600 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.3 Đoạn từ đường tỉnh 316C đến tràn xóm Liên Thành     300,000 156,000 117,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đoạn từ đường tỉnh 316C đến ngã ba đường đi Tân Bình (Nhà bà Thư xóm Thanh Hà) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Hùng xóm Thanh Hà đến nhà bà Thư xóm Thanh Hà ngã Ba đường đi Tân Bình.     300,000 156,000 117,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.5 Đoạn từ đường tỉnh 316C đến nhà văn hóa xóm Vùng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà bà Thơm (xóm Bần 1) đến Nhà văn hóa xóm Vùng     300,000 176,800 132,600 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     220,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
VII XÃ VĂN MIẾU
1 Đường tỉnh 316 C
1.1 Đất 2 bên đường từ giáp xã Võ Miếu đến ngã ba ông Bảng xóm Mật 1 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp xã Võ Miếu đến đường rẽ Cầu Đen     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ đường rẽ Cầu Đen đến hết nhà ông Quân Hà     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Quân Hà đến giáp xã Văn Luông     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
2 Đường Văn Miếu - Hương Cần (ĐT.316L)
2.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba đi Minh Đài xóm Mật 1 đến hết nhà ông Cồ xóm Mật 2     560,000 291,200 218,400 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Cồ xóm Mật 1 đến cây xăng Hoà Liên xóm Dẹ 1     840,000 436,800 327,600 Điều chỉnh giá đất
2.3  Đất 2 bên đường từ giáp cây xăng Hoà Liên đến hết nhà Ông Thanh Dẹ 2   1,600,000 873,600 655,200 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thanh Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thao Dung Dẹ 2     700,000 364,000 273,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thao Dung Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thiện xóm Văn Phú nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thao Dung xóm Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thiện xóm Lâm Phú     480,000 249,600 187,200 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.6 Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Thiện xóm Văn Phú đến Trường Tiểu học Văn Miếu 2     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
2.7 Đất 2 bên đường từ trưởng tiểu học Văn Miếu 2 đến Cầu Tràn hẹ (Xóm Trầu)     440,000 228,800 171,600 Điều chỉnh giá đất
3 Đường Văn Miếu - Vinh Tiền
3.1 Đất hai bên đường từ ngã ba Chợ Văn Miếu đến ruộng ổ Cò   1,500,000 800,800 600,600 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đất 2 bên đường từ giáp ruộng ổ Cò đến giáp xã Tam Thanh     480,000 249,600 187,200 Điều chỉnh giá đất
4 Đường Văn Miếu - Khả Cửu
4.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba xóm Trống đến giáp xã Khả Cửu     400,000 218,400 163,800 Điều chỉnh giá đất
5 Đường Văn Miếu đi Long Cốc huyện Tân Sơn
5.1 Đất 2 bên đường từ nhà Ông Cống Dẹ 1 đến cổng trường THPT     840,000 436,800 327,600 Điều chỉnh giá đất
5.2 Đất 2 bên đường từ ngã ba xóm Kén đến giáp xã Long Cốc     340,000 176,800 132,600 Điều chỉnh giá đất
6 Đất khu tập trung dân cư nông thôn tại 10 khu
6.1 Khu Liệm, Kén, Cát, Trống, Trầu, Mật, Dẹ 1, Dẹ 2, Văn Lâm, Văn Phú     280,000 176,000 132,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất các khu vực còn lại     220,000 136,000 102,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ KHẢ CỬU
1 Đường Văn Miếu - Khả Cửu - Đông Cửu - Thượng Cửu
1.1 Đất 2 bên đường huyện từ giáp xã Văn Miếu đến hết nhà ông Nhiệm     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất 2 bên đường từ giáp Nhà ông Nhiệm đến hết nhà ông án Chính     280,000 224,000 168,000
1.3 Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông án Chính đến giáp xã Thượng Cửu     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đất 2 bên đường từ hộ ông Thủ đến hết hộ ông Xoạn xóm Câu     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.5 Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Xoạn xóm Câu đến giáp xã Đông Cửu nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Xoạn xóm Câu Chùa đến giáp xã Đông Cửu     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường liên thôn     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất khu Chợ từ nhà ông Oanh đến nhà ông Xuân, đến nhà ông Hải     280,000 224,000 168,000
4 Đất khu dân cư tập trung
4.1 Xóm Bãi Lau (bên kia bờ suối), khu suối Lú, khu gốc Quèn, xóm Chuôi     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
IX XÃ ĐÔNG CỬU
1 Đất 2 bên đường Văn Miếu, Khả Cửu, Đông Cửu
1.1 Đất hai bên đường từ giáp xã Khả Cửu đến hộ ông Dũng (Xóm Bầu) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp xã Khả Cửu đến hộ ông Trung (Xóm Quét)     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ hộ ông Dũng (xóm Bầu) đến đường rẽ vào chợ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hộ bà Tre (xóm Quét) đến hộ ông Sướng xóm Bái (đường rẽ vào chợ)     270,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời     280,000 224,000 168,000
2.1 Từ hộ Ông Thành xóm Mu 2 đến hộ Ông In xóm Mu 2 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ Ông Văn xóm Bái đến hộ Ông In xóm Mu 2     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất nằm hai bên đường liên thôn gồm các xóm: Xóm Cạn, Dọc, Nhổi, Quét, Vừn, Cốc, Bư nay điều chỉnh lại là: Đất nằm hai bên đường liên thôn gồm các xóm: Xóm Cạn, Dọc, Nhổi, Quét, Vừn Muỗng, Cốc, Bư     250,000 168,000 126,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
X XÃ THƯỢNG CỬU
1 Đất 2 bên đường Văn Miếu, Khả Cửu, Thượng Cửu
1.1 Đoạn từ giáp xã Khả Cửu đến giáp nhà ông Son     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ nhà ông Son đến hết nhà ông Dũng (UB cũ)     270,000 176,000 132,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường liên thôn     260,000 168,000 126,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XI XÃ TÂN LẬP
1 Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316D cũ) nay điều chỉnh lại là: Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316L) Điều chỉnh tên tuyến
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Đoạn từ hộ Ông Mai (khu Trầm 2) đến đỉnh Dốc Bụt (giáp xã Tân Minh) gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ ông Mai đến hết hộ ông Chỉnh và Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Chỉnh đến hết hộ ông Nối     550,000 336,000 252,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên xã
2.1 Từ hộ Ông Sơn đến hộ ông Bảy     280,000 224,000 168,000
2.2 Từ hộ Ông Thành đến đỉnh Dốc Chu Biên gộp từ 02 đoạn: Từ hộ Ông Thành đến hộ Dốc Chu Biên và Từ hộ bà Thường đến hộ ông Thành     350,000 201,600 151,200 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất khu tập trung dân cư nông thôn gồm các xóm: Xóm Mít, Mận, Chủng, Nưa Thượng     220,000 176,000 132,000
4 Đất các thôn bản vùng sâu: xóm Chẹn     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ TÂN MINH
1 Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316L)
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ Ông Phán đến hộ ông Trọng; Từ hộ Ông Thân đến hộ ông Nhu, Từ hộ Ông Hiền đến nhà Ông Tuấn     350,000 280,000 210,000
1.2 Đất 2 bên đường còn lại     280,000 224,000 168,000
1.3 Đất từ ngã 3 xóm Dớn đi Đá Cạn     280,000 224,000 168,000
2 Đất tập trung dân cư nông thôn     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường liên xã
Từ hộ ông Quân (Nhằn Hạ) đến hộ ông Thẳng (Nhằn Thượng) Hủy bỏ
4 Đất các khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XIII XÃ CỰ THẮNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ ông Trần Đại Việt khu Cầu Trắng đến tiếp giáp xã Tất Thắng   1,000,000 584,000 438,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai bên đường còn lại     700,000 440,000 330,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên thôn
2.1 Đất hai bên đường liên thôn từ Hộ ông Tiêu khu 4.1 đến hộ ông Thế khu Nương     300,000 192,000 144,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường từ đường nối Quốc lộ 70B (Ao cá UBND xã) đến hộ ông Sinh (Khu Gò Tre), Từ chợ đến nhà văn hóa khu 7     400,000 230,400 172,800 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất hai bên đường liên thôn: Từ hộ ông Thành khu Sụ Ngoài đến hộ ông Trí khu Nương; Hộ ông Liên khu Sụ Trong đến hộ ông Thêm khu Sụ Trong; Từ hộ ông Thành khu 13 đến hộ ông Tiến khu 13     300,000 192,000 144,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường Từ nhà văn hóa Gò Tre đến hộ ông Tranh (Đường đi Thác Chòi)     300,000 240,000 180,000 Bổ sung
4 Từ nhà văn hóa khu 8 đến hộ ông Mạnh (khu 8) (Băng 2 vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu 8)     300,000 240,000 180,000 Bổ sung
5 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XIV XÃ TẤT THẮNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ Ông Thiệu (Dung) giáp xã Cự Thắng đến hộ ông Hòa cầu Khoang Xanh (giáp xã Cự Đồng)     520,000 416,000 312,000
2 Đường Tất Thắng - Sơn Thuỷ (ĐT.317D)
2.1 Đất hai bên đường từ Ngân hàng Tam Thắng đến hộ ông Văn khu 1     420,000 336,000 252,000
3 Đất 2 bên đường liên xã
3.1 Từ hộ ông Quyền khu 11 đến hộ ông Sơn khu 12     270,000 216,000 162,000
3.2 Từ hộ ông Tạo khu 12 đến hộ ông Chiến (Đảng) khu 12 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ ông Tạo khu Xem đến hộ ông Chiến (Đảng) khu Xem     310,000 248,000 186,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.3 Từ hộ ông Đảng khu 12 đến hộ ông Dương khu 3 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ ông Đảng khu Xem đến hộ ông Dương khu 3     270,000 216,000 162,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.4 Từ hộ ông Đĩnh khu 9 đến hộ ông Dưỡng khu 6     270,000 216,000 162,000
3.5 Từ nhà ông Phú Bình khu 10 đến nhà ông Anh khu 10     340,000 272,000 204,000
4 Đất 2 bên đường liên thôn
4.1 Đất 2 bên đường từ nhà ông Tự khu 7 đến nhà ông Thanh khu 6     300,000 240,000 180,000
4.2 Từ hộ ông Thỏa khu 9 đến hộ ông Gia khu 9     250,000 200,000 150,000
4.3 Đất 2 bên đường từ nhà ông Gia khu 9 đến nhà ông Tạo khu 12 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ nhà ông Gia khu 9 đến nhà ông Tạo khu Xem     220,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến
4.4 Đất 2 bên đường từ nhà ông Sơn khu 12 đến nhà ông Hội khu 13 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ nhà ông Sơn khu Xem đến nhà ông Hội khu Xem     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4.5 Đất 2 bên đường đoạn từ nhà ông Đắc khu 13 đến nhà ông An khu 14 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường đoạn từ nhà ông Đắc khu Xem đến nhà ông An khu 14     220,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất 2 bên đường liên thôn còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XV XÃ CỰ ĐỒNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Từ Cầu Khoang Xanh đến hết đất ông Trường xóm Minh Khai     650,000 416,000 312,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ đất ông Trường xóm Minh Khai đến hết Cầu Xương     650,000 416,000 312,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Từ Cầu Xương đến Cầu Voi Đằm giáp đất Thắng Sơn     650,000 416,000 312,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời Từ hộ Ông Mai khu Chón đến hộ ông Tâm khu Chón, đoạn từ hộ Ông Khoa đến hộ ông Vân xóm Minh Khai     350,000 224,000 168,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường liên xã: từ hộ Ông Tâm đến hộ bà Thuý khu Chón, Từ hộ Ông Vân đến hộ ông Long khu Quyết Tiến, Từ hộ Ông Hải đến hộ ông Lâm xóm Minh Khai     250,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XVI XÃ THẮNG SƠN
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Từ đầu cầu Đá Mài đến hết nhà Ông Gia     520,000 416,000 312,000
1.2 Từ giáp hộ Ông Gia đến hết nhà Ông Hảo     730,000 584,000 438,000
1.3 Từ giáp nhà ông Hảo đến nhà ông Hoa Đá Cóc     520,000 416,000 312,000
2 Đường tỉnh 317C Từ Thắng Sơn đi Hoàng Xá
2.1 Đất 2 bên đường: Từ đường rẽ Đá Bia đến Suối Đục nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ đường rẽ khu Đá Bia đến Suối Đục (Giáp xã Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy)     800,000 504,000 378,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất 2 bên đường còn lại nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường nối Quốc lộ 70B đến đường rẽ khu Đá Bia     600,000 368,000 276,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên xã Từ Thắng Sơn đi Trung Thịnh
3.1 Từ hộ Bà Giếng đến hết đất Đa Nghệ     800,000 504,000 378,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường Hoàng Xá - Trung Nghĩa qua Đa Nghệ Thắng Sơn     560,000 368,000 276,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất 2 bên đường từ rẽ liệt sỹ đi Đồng Đằm và từ bà Giếng đi Đồng Đằm     420,000 336,000 252,000
6 Đất 2 bên đường từ nhà ông Cảnh Đồng Cốc đi đồng Đằm     350,000 280,000 210,000
7 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đa Nghệ (Băng 2)     400,000 320,000 240,000 Bổ sung
8 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đá Bia (Băng 2, 3) tiếp giáp với các đường quy hoạch     400,000 320,000 240,000 Bổ sung
9 Đất các khu vực còn lại     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
XVII XÃ HƯƠNG CẦN
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Từ hộ Ông Hiển đến hộ ông Hưởng khu Xén   1,200,000 960,000 720,000
1.2 Từ hộ Ông Thắng đến hộ Bà Hoa xóm Tân Hương   1,400,000 1,120,000 840,000
1.3 Từ hộ Ông Thuật khu Đồng Đa đến hộ ông Kiếm khu Khoang     910,000 728,000 546,000
1.4 Từ hộ ông Hòa đến hộ ông Tuyền khu Đồn; Xưởng Dăm ông Tám đến hộ ông Viết Tân Hương   1,200,000 960,000 720,000
1.5 Đất hai bên đường còn lại     520,000 416,000 312,000
2 Đường Hương Cần - Văn Miếu (ĐT.316L)
2.1 Từ giáp hộ ông Kỳ Tân Hương đến hộ ông Cần Lịch 1     520,000 416,000 312,000
3 Đất hai bên đường liên xã
3.1 Từ hộ ông Bắc đến hộ ông Lan xóm Ong     380,000 304,000 228,000
3.2 Từ hộ Ông Long đến hộ ông Viện khu Lèo     350,000 280,000 210,000
3.3 Từ hộ Ông Nhâm đến hộ ông Dũng Khu Đồng Sạng nay điều chỉnh lại là: Từ hộ Ông Nhâm đến hộ ông Dũng khu Đồng Tiến     380,000 304,000 228,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.4 Từ hộ ông Thuần khu Tân Hương đến hộ ông Thanh xóm Ong     380,000 304,000 228,000
3.5 Từ hộ ông Tĩnh đến hộ ông Thắng khu Trại     310,000 248,000 186,000
4 Đất nằm hai bên đường liên thôn
4.1 Từ hộ Ông Đúng đến hộ ông Việt khu Khoang     250,000 200,000 150,000
4.2 Từ hộ ông Khai khu Nội Xén đến hộ ông Sinh khu Lèo     250,000 200,000 150,000
4.3 Từ hộ ông Cần xóm Xén đến hộ ông Bách xóm Hem     250,000 200,000 150,000
5 Đất khu tập trung dân cư nông thôn: Khu Đồn, Lịch 1, Đồng Kẹm, Lèo, Xén, Lịch 2, Đồng Quán, Các khu Khu Cháu, Đồng Sạng, Đồng Đa, Hem, Trại, Ong, Tân Hương, Khoảng nay điều chỉnh lại là Đất khu tập trung dân cư nông thôn: Khu Đồn, Lịch 1, Đồng Kẹm, Lèo, Xén, Lịch 2, Đồng Quán, Các khu Khu Đồng Tién, Đồng Đa, Hem, Trại, Ong, Tân Hương, Khoảng     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XVIII XÃ YÊN LƯƠNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường từ hộ Ông Cường khu Cầu Trắng đến hộ ông Uý khu 4, Từ hộ Ông Bảy Lãng đến hộ ông Cởi khu 5     560,000 448,000 336,000
1.2 Đất 2 bên đường QL 70 còn lại     490,000 392,000 294,000
2 Đất nằm hai bên đường liên xã từ Quốc lộ 70B đi xóm Gò Đa xã Yên Lãng, Đất từ hộ bà Nhung đến hộ Bà Nghi xóm Gò Đa Yên Lãng     220,000 176,000 132,000
3 Đất khu dân cư các khu: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 (trừ khu Tâm Ván) nay điều chỉnh lại là: Đất khu dân cư các khu: 1, Soi Trại, 5, 6, 7, 8 (trừ khu Tâm Ván)     220,000 176,000 132,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XIX XÃ YÊN LÃNG
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất hai bên đường từ giáp xã Yên Lương đến giáp Yên Sơn     600,000 392,000 294,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường liên xã
2.1 Đoạn từ Ngã ba Dốc Đỏ đến giáp đất xã Tu Vũ huyện Thanh Thủy     350,000 224,000 168,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà Đông Đường đến nhà ông Tuấn Hồng     280,000 224,000 168,000
2.3 Đoạn từ nhà ông Tuấn Hồng đến UBND xã     280,000 224,000 168,000
2.4 Đoạn từ UBND xã đến ngã tư Đông Vượng     280,000 224,000 168,000
2.5 Đoạn từ ngã tư Đông Vượng đến ngã ba Đông Thịnh     220,000 176,000 132,000
2.6 Đoạn từ ngã ba Đông Thịnh đến nhà bà Môn     220,000 176,000 132,000
2.7 Đoạn từ nhà ông Bông Biên đến nhà ông Bảo Toàn xóm Né     220,000 176,000 132,000
2.8 Đoạn từ nhà ông Bông Biên đến chân dốc Đá Mò     220,000 176,000 132,000
2.9 Đoạn từ nhà Ông Thái (Danh) đến nhà Ông Thích Thuỷ (Bãi San), đoạn từ nhà Bà Dư đến Cầu Bạt     220,000 176,000 132,000
3 Đường liên thôn từ xóm Đông Thịnh đến xóm Gò Đa
3.1 Đoạn từ nhà ông Chiến Trà đến hết đất ông Tuấn Hương     280,000 224,000 168,000
3.2 Đoạn từ nhà ông Đạo đến hết đất ông Đá Yên xóm Gò Đa     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
3.3 Đoạn từ nhà ông Phong đến nhà ông Chanh     230,000 184,000 138,000
3.4 Đất hai bên đường còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất khu quy hoạch mới, khu tập trung dân cư nông thôn
4.1 Khu Đồng Bóp, Pheo, Trung Thịnh, Đông Vượng, Đông Thịnh, Đồng Bóp, xóm Đành     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất quy hoạch mới khu Pheo, khu Đông Vượng     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
4.3 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XX XÃ YÊN SƠN
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường từ hộ Ông Hiền (Khải) đến hộ Ông Tồn (Hương)     910,000 728,000 546,000
1.2 Từ hộ Ông Tự (Cống 3 cửa) đến hộ Ông Tâm (Khu Mố)     730,000 584,000 438,000
1.3 Đất dọc theo 2 bên đường Quốc lộ 70B còn lại     490,000 392,000 294,000
2 Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời
2.1 Đất hai bên đường tỉnh 316D từ hộ ông Độ đến UBND xã     600,000 336,000 252,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường từ UBND xã đến hộ ông Vui khu Liên Chung     380,000 304,000 228,000
2.3 Từ hộ Ông Hán đến hộ ông Cát (Liên Chung)     280,000 176,000 132,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường liên xã
3.1 Đất hai bên đường từ khu Liên Chung đi khu Kết Bình, từ đường QL 70 B đi khu Trại Yên, Hạ Sơn, đất hai bên đường tỉnh 316D     310,000 248,000 186,000
4 Khu Mố, Lau, Von Mỏ, Liên Chung, Kết Bình, Đề Ngữ, Chen, Chự, Hồ, Hạ Sơn, Bến Dầm     240,000 160,000 120,000 Điều chỉnh giá đất
6 Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Liên Trung, khu Lau (Băng 2)     300,000 240,000 180,000 Bổ sung
5 Đất các khu vực còn lại     200,000 120,000 90,000 Điều chỉnh giá đất
XXI XÃ LƯƠNG NHA
1 Đường tỉnh 317
1.1 Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Thanh xóm Bãi     490,000 392,000 294,000
1.2 Đất hai bên đường còn lại     420,000 336,000 252,000
2 Đường liên xã
2.1 Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Hoan (xóm Liệm) gộp từ 02 đoạn: Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Hải Liên và Đoạn từ nhà ông Hải Liên đến nhà ông Hoan (xóm Liệm)     450,000 280,000 210,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà ông Phong Tuyết (xóm Bãi) đến nhà ông Thành Nụ (xóm Đồi)     350,000 224,000 168,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đoạn từ nhà ông Thủy Lan (xóm Trại) đến nhà ông Hoanh Nụ (xóm Đồi)     220,000 176,000 132,000
2.4 Từ nhà ông Hoanh Nụ đến Hòn Đá Kê giáp Tinh Nhuệ     380,000 304,000 228,000
3 Đất khu tập trung dân cư nông thôn
3.1 Khu hành chính 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9     240,000 192,000 144,000
3.2 Khu hành chính 5, 8 nay điều chỉnh lại là: Khu hành chính 5     280,000 224,000 168,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
XXII XÃ TINH NHUỆ
1 Đường Quốc lộ 70B
1.1 Đất 2 bên đường từ Ngã ba đến địa phận giáp tỉnh Hòa Bình     730,000 584,000 438,000
1.2 Đất 2 bên đường từ Ngã ba đến hộ ông Nhân xóm Tân     630,000 504,000 378,000
1.3 Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Nhân đến hộ ông Dự     520,000 416,000 312,000
2 Đường tỉnh 317
2.1 Đất 2 bên đường từ Ngã ba qua chợ đến hết hộ ông Nghiêm     420,000 336,000 252,000
2.2 Đất 2 bên đường từ hết hộ ông Nghiêm đến hộ ông Sơn Huyền (xóm Mái)     420,000 336,000 252,000
2.3 Đất 2 bên đường từ hộ ông Sơn Huyền (xóm Láng Mái) đến hộ ông Mít xóm Ấp Giáo (giáp xã Lương Nha)     420,000 336,000 252,000
3 Đường tỉnh 317G
3.1 Đường liên xã đoạn từ hộ ông Nhường xóm Tân đến Đá Kê xóm Sính nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 317G từ nhà bà B Quỳnh xóm Tân đến giáp xã Lương Nha     400,000 208,000 156,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại     230,000 152,000 114,000 Điều chỉnh giá đất
C ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
I THỊ TRẤN THANH SƠN
1 Đoạn từ nhà văn hóa Phố Vàng đến hết nhà bà Sức   7,000,000 5,600,000 4,200,000
2 Đoạn từ nhà bà Sức đến cổng đường vào bệnh viện   6,300,000 5,040,000 3,780,000
3 Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa phố vàng đến hết nhà Ông Hoạch (Điện nước)   6,400,000 5,120,000 3,840,000
4 Đoạn từ hạt kiểm lâm đến hết nhà Ông Hùng Kem   5,800,000 4,640,000 3,480,000
5 Đoạn từ nhà ông Hoạch điện đến đầu cầu 19/5   5,500,000 4,400,000 3,300,000
6 Đoạn từ ngã ba vào Chợ Vàng đến trạm biến áp   6,200,000 4,960,000 3,720,000
7 Đoạn từ đường rẽ vào Bệnh viện đến Ao Gia   5,300,000 4,240,000 3,180,000
8 Đoạn hai ven đường xuống bến cảng   5,200,000 4,160,000 3,120,000
9 Đoạn từ giáp Trạm biến áp đến đường rẽ vào xóm Hoàng Trung   5,200,000 4,160,000 3,120,000
10 Đoạn hai ven đường vào Bệnh viện (từ giáp Quốc lộ 32 A đến cổng B. viện)   5,200,000 4,160,000 3,120,000
11 Đoạn quốc lộ 32 từ Ao Gia đến hạt bảy giao thông đối diện nhà Ông Lương   5,900,000 4,720,000 3,540,000
12 Đoạn từ nhà Ông Bộ kiểm lâm đến hết nhà Ông Hòa Hà nay điều chỉnh lại là: Từ hết đất kiểm lâm đến hết đất nhà ông Hòa Hà   4,600,000 3,680,000 2,760,000 Điều chỉnh tên tuyến
13 Đoạn từ giáp nhà Ông Lương (hạt bảy) đến Cầu Khánh   5,200,000 4,160,000 3,120,000
14 Đoạn từ nhà Ông Lộc Tính đến đầu cầu Ròng nay điều chỉnh lại là: Từ hết đất nhà ông Hùng Kem đến cầu Ròng   3,900,000 3,120,000 2,340,000 Điều chỉnh tên tuyến
15 Đoạn từ giáp nhà Ông Thuận Lương đến Ao Bong (đường rẽ đội 12) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ giáp nhà bà Thanh đến Ao Bong (đường rẽ đội 12)   2,800,000 2,240,000 1,680,000 Điều chỉnh tên tuyến
16 Đất hai bên đường tỉnh 316 đoạn từ Ao Bong (Đường rẽ đội 12) đến hết nhà văn hóa khu Liên Đồng nay điều chinh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 316 đoạn từ Ao Bong (Đường rẽ đội 12) đến hết cây xăng Liên Đồng   2,100,000 1,680,000 1,260,000 Điều chỉnh tên tuyến
17 Đoạn từ hết nhà văn hóa khu Liên Đồng đến nhà bà Chúc nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Chiến Ngân (giáp Cây xăng Liên Đồng) đến giáp xã Giáp Lai   1,400,000 1,120,000 840,000 Điều chỉnh tên tuyến
Đoạn từ giáp nhà bà Chúc đến giáp xã Giáp Lai Hủy bỏ
18 Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh thủy: Đoạn từ giáp Quốc lộ 32A cắt đường Hùng Nhĩ đi đội 12 đến hết hộ ông Toản nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh Thủy: Đoạn từ giáp Quốc lộ 32A cắt đường Hùng Nhĩ đi đội 12 đến hết hộ ông Sơn   2,000,000 1,600,000 1,200,000 Điều chỉnh tên tuyến
19 Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh thủy: Đoạn từ đội 12 đến hết thị trấn Thanh Sơn (giáp xã Giáp Lai)   1,500,000 1,200,000 900,000
20 Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp đường quốc lộ 32 (đường đi Lương thực cũ)   4,900,000 3,920,000 2,940,000
21 Băng trong của vị trí 18 (khu vực Gò Rùa) nay điều chỉnh lại là: Đất trong khu vực Gò Rùa   3,500,000 2,240,000 1,680,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
22 Đoạn từ ngã ba vào trường trung học phổ thông Thanh Sơn đến hết hộ bà Thủy   2,800,000 2,240,000 1,680,000
23 Đất sau nhà Chinh Mai đến đường rẽ vào Phòng giáo dục cũ   4,200,000 3,360,000 2,520,000
24 Đất hai bên đường đoạn từ nhà nghỉ Anh Anh đến Cầu 30/4   3,000,000 1,768,000 1,326,000 Điều chỉnh giá đất
25 Đất hai bên đường đoạn từ hộ ông Xuân đến hết nhà văn hóa phố Tân Thịnh; từ hộ ông Cường Thủy đến nhà bà Thập; từ nhà ông Trình Anh đến nhà ông Việt, từ nhà ông Sáng Hòa đến nhà văn hóa phố Tân Thịnh   2,200,000 1,360,000 1,020,000 Điều chỉnh giá đất
26 Đất hai bên đường từ Trạm biến áp (Chợ Vàng) đến đường tỉnh 316   2,800,000 2,240,000 1,680,000
27 Đất hai bên đường từ trung tâm hội nghị đến nhà ông Ân Quỳnh (Hoàng Sơn)     980,000 784,000 588,000
28 Đất hai bên đường từ nhà ông Nga Thụ (Hoàng Sơn) đến Xưởng xẻ     980,000 784,000 588,000
29 Đất hai bên đường từ QL32 đến Trung tâm giáo dục thường xuyên   1,800,000 1,440,000 1,080,000
30 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 nhà ông Chinh (Tân Tiến) đến nhà bà Thanh (Tân Tiến)     980,000 784,000 588,000
31 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 giáp đất ông Dục (Hùng Nhĩ) đến hết đất nhà ông Sơn (Hùng Nhĩ)     980,000 784,000 588,000
32 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 nhà ông Sành (Hùng Nhĩ) đi đường rẽ đội 12 đến giáp đường tỉnh 316   1,400,000 1,120,000 840,000
33 Đất bên đường nhánh từ Quốc lộ 32 đến tháp nước nhà máy chè   1,500,000 1,200,000 900,000
34 Đất hai bên đường từ nhà ông Hòa Khắc (Ngã ba Hạt bảy) đến đường rẽ đi Thống Nhất (nhà ông Quang khu Bãi Tần)     980,000 784,000 588,000
34 Đất hai bên đường từ nhà ông Tiệp (Khu Bãi Tần) đến nhà ông Tình (giáp xã Giáp Lai)     980,000 784,000 588,000
35 Đất từ ngã tư nhà ông Tùng Đà đi đến nhà ông Đạo Lý khu Thống Nhất     980,000 784,000 588,000
36 Đất hai ven đường nhánh Quốc lộ 32A thuộc thị trấn Thanh Sơn (chưa tính ở phần trên)     840,000 672,000 504,000
37 Đất khu dân cư mới Phố Tân Tiến   1,500,000 940,800 705,600 Điều chỉnh giá đất
38 Đất băng 2 vị trí đấu giá QSD đất tuyến đường Thanh Sơn - Thanh Thủy   1,500,000 1,200,000 900,000 Bổ sung
39 Đất khu dân cư tập trung ở thị trấn     840,000 672,000 504,000
40 Đất còn lại nằm sâu trong các khu dân cư giao thông không thuận tiện     530,000 336,000 252,000 Điều chỉnh giá đất
Tổng số xã, thị trấn là 23. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
Thị trấn (01): Thị trấn Thanh Sơn.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (22): Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Đông Cửu, Giáp Lai, Hương Cần, Khả Cửu, Lương Nha, Sơn Hùng, Tân Lập, Tân Minh, Tất Thắng, Thạch Khoán, Thắng Sơn, Thục Luyện, Thượng Cửu, Tinh Nhuệ, Văn Miếu, Võ Miếu, Yên Lãng, Yên Lương, Yên Sơn.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Thanh Sơn Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Thanh Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thanh Sơn - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Thanh Sơn, bảng giá đất Xã Cự Đồng, bảng giá đất Xã Cự Thắng, bảng giá đất Xã Địch Quả, bảng giá đất Xã Đông Cửu, bảng giá đất Xã Giáp Lai, bảng giá đất Xã Hương Cần, bảng giá đất Xã Khả Cửu, bảng giá đất Xã Lương Nha, bảng giá đất Xã Sơn Hùng, bảng giá đất Xã Tân Lập, bảng giá đất Xã Tân Minh, bảng giá đất Xã Tất Thắng, bảng giá đất Xã Thạch Khoán, bảng giá đất Xã Thắng Sơn, bảng giá đất Xã Thục Luyện, bảng giá đất Xã Thượng Cửu, bảng giá đất Xã Tinh Nhuệ, bảng giá đất Xã Văn Miếu, bảng giá đất Xã Võ Miếu, bảng giá đất Xã Yên Lãng, bảng giá đất Xã Yên Lương, bảng giá đất Xã Yên Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.