Bảng giá đất huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thanh Sơn. Bảng giá đất huyện Thanh Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thanh Sơn Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thanh Sơn Phú Thọ.
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thanh Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thanh Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thanh Sơn tại đây.
Thông tin về huyện Thanh Sơn
Thanh Sơn là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thanh Sơn có dân số khoảng 133.132 người (mật độ dân số khoảng 214 người/1km²). Diện tích của huyện Thanh Sơn là 621,1 km².Huyện Thanh Sơn có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thanh Sơn (huyện lỵ) và 22 xã: Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Đông Cửu, Giáp Lai, Hương Cần, Khả Cửu, Lương Nha, Sơn Hùng, Tân Lập, Tân Minh, Tất Thắng, Thạch Khoán, Thắng Sơn, Thục Luyện, Thượng Cửu, Tinh Nhuệ, Văn Miếu, Võ Miếu, Yên Lãng, Yên Lương, Yên Sơn.
bản đồ huyện Thanh Sơn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thanh Sơn tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Sơn
Bảng giá đất huyện Thanh Sơn
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN THANH SƠN 5 NĂM (2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Đất ở | Đất thương mại, dịch vụ | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | |||
A | ĐẤT Ở KHU DÂN CƯ MỚI | ||||
1 | Khu dân cư Soi Cả | Bổ sung | |||
1.1 | Đường 13,5 m | 4,300,000 | 3,440,000 | 2,580,000 | |
1.2 | Đường 20,5m, 27m (Từ BT3 đến BT13 và DV3 đến BT5) | 5,500,000 | 4,400,000 | 3,300,000 | |
B | ĐẤT Ở NÔNG THÔN | ||||
I | XÃ GIÁP LAI | ||||
1 | Đất 2 bên Đường tỉnh 316 | ||||
1.1 | Đoạn từ giáp Thị trấn Thanh Sơn đến cầu Giáp Lai | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
1.2 | Đoạn từ cầu Giáp Lai đến hộ ông Nam (khu 7) | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
1.3 | Đoạn từ hộ ông Nam (khu 7) đến tiếp giáp xã Thạch Khoán | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
2 | Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh Thủy | ||||
2.1 | Đoạn từ giáp Thị trấn Thanh Sơn đến giao cắt Đường tỉnh 316 | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
3 | Đất 2 bên đường liên xóm | ||||
3.1 | Đất 2 bên đường từ ngã ba chợ đến hết nhà bà Bằng khu 5, bà Xoan khu 2 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ngã 3 chợ đến hết nhà bà Bằng khu 5, nhà bà Xoan khu Tân Quang | 350,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Xoan khu 2 đến hết nhà bà Thực khu 3, hết nhà ông Kế khu 4 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ nhà bà Xoan khu Tân Quang đến hết nhà bà Thực khu Tân Quang, nhà ông Kế khu 4. | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất khu dân cư tập trung | ||||
4.1 | Khu hành chính 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 nay điều chỉnh lại là: Đất khu dân cư tập chung 1, Tân Quang, 4, 5, 6, 7, 8 | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4.2 | Khu hành chính 7 (đất khu tập thể khu công nhân Pirít cũ) | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
4.3 | Khu hành chính 8: (Đất giáp ranh Thị trấn - Khu tràn đình) | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
5 | Đất ở nông thôn còn lại chưa tính ở trên | 220,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
II | XÃ SƠN HÙNG | ||||
1 | Đường Quốc lộ 32 | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường đoạn từ cầu Khánh đến cống thoát nước ra sông Bứa | 1,900,000 | 1,520,000 | 1,140,000 | |
1.2 | Đất 2 bên đường đoạn từ cống thoát nước ra sông Bứa đến đường rẽ vào làng nghề xóm Khuân | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
1.3 | Đất 2 bên đường đoạn từ đường rẽ vào làng nghề xóm Khuân đến tiếp giáp huyện Tam Nông | 1,900,000 | 1,520,000 | 1,140,000 | |
2 | Đất 2 bên đường liên xã | ||||
2.1 | Đoạn từ cầu 30/4 đến trạm Y tế | 560,000 | 448,000 | 336,000 | |
2.2 | Đoạn từ nhà ông Huệ (khu Ngọc Sơn 2) đến nhà ông Tuấn (khu Ngọc Sơn 1) tiếp giáp xã Tề Lễ | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
2.3 | Từ giáp hộ bà Yến (xóm Khuân) đến tiếp giáp đất Tề Lễ | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
2.4 | Đoạn từ cầu 30/4 đến cầu Ẻn (tiếp giáp xã Thục Luyện) | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
2.5 | Đoạn từ nhà ông Phong (khu Tranh) đến giáp trạm bơm cũ (đường rẽ vào nhà Vinh Hồ) | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
3 | Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Soi Cả | ||||
3.1 | Từ nhà văn hóa đến nhà ông Trung (Băng 1) | 750,000 | 600,000 | 450,000 | Bổ sung |
3.2 | Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Soi Cả (Băng 2) | 450,000 | 360,000 | 270,000 | Bổ sung |
4 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn gồm các khu: Chanh, Khuân | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đất khu vực còn lại | 220,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
III | XÃ THỤC LUYỆN | ||||
1 | Đường Quốc lộ 32 | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường đoạn từ cầu Bình Dân đến hết khách sạn Hải Nam | 2,200,000 | 1,760,000 | 1,320,000 | |
1.2 | Đất hai bên đường từ khách sạn Hải Nam đến hết trường Trung cấp nghề dân tộc Nội trú Phú Thọ | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
1.3 | Đất hai bên đường từ trường Trung cấp nghề dân tộc Nội trú Phú Thọ đến Đài Truyền Thanh, Truyền hình | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
1.4 | Đất 2 bên đường đoạn từ đài truyền thanh, truyền hình (giáp hộ ông Đức) đến tiếp giáp xã Địch Quả (hết hộ ông Hanh khu 15) | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
2 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
2.1 | Đoạn từ điểm tiếp giáp Thị trấn Thanh Sơn đến ngã ba hết nhà Bà Thứ Tịnh (khu phố Soi) | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
2.2 | Đoạn từ ngã ba Thục Luyện giáp nhà bà Thứ Tịnh đến điểm tiếp giáp xã Cự Thắng | 730,000 | 584,000 | 438,000 | |
3 | Đường tỉnh 316C | ||||
3.1 | Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Thứ Tịnh đến hết hộ Ông Viện (Khu Đồng Lão) | 800,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đoạn từ giáp nhà ông Viện đến tiếp giáp xã Võ Miếu | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
4 | Đường tỉnh 313D | ||||
4.1 | Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 đến hết hộ ông Hoàng Ngọc Tăng (khu Bình Dân) | 700,000 | 560,000 | 420,000 | |
5 | Đường liên thôn | ||||
5.1 | Đất 2 bên đường từ ĐT 316C (giáp đất nhà ông Trình) đến khu Ngọc Đồng (hết hộ ông Hải), đoạn giáp đất hộ ông Tuấn đến khu 8 (hết đất hộ ôngVinh), đoạn giáp đất ông Hữu đến khu Bến Đình (hết đất hộ ông Bình) | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
5.2 | Đất 2 bên đường từ ĐT 316C (giáp đất ông Chú) đến khu Đồng Cỏ (hết đất hộ ông Hợi) | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
5.3 | Đất 2 bên đường từ Quốc lộ 32 giáp đất hộ ông Xuất (khu 6) đến hết hộ ông Nam (khu 6), đoạn giáp đất hộ ông Tỉnh (khu 6) đến hết hộ bà Vân (khu Bình Dân) | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
6 | Đất tập trung dân cư nông thôn | ||||
6.1 | Khu 6, khu Bình Dân, khu 15 | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
6.2 | Khu phố Soi, khu Đồng Xịa, khu Đa Đu, khu Đồng Lão | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
6.3 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
IV | XÃ THẠCH KHOÁN | ||||
1 | Đất 2 bên Đường tỉnh 316 | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường khu trung tâm: Từ cầu Đen đến giáp xã Giáp Lai | 700,000 | 560,000 | 420,000 | |
1.2 | Đất hai bên đường từ Cầu Đen đến hộ ông Cương (khu Đá Bạc) | 560,000 | 448,000 | 336,000 | |
1.3 | Đất 2 bên đường đoạn từ hộ ông Cương (khu Đá Bạc) đến giáp Thị trấn Thanh Thủy | 560,000 | 448,000 | 336,000 | |
2 | Đường nối QL32 với QL70B (Thuộc đường giao thông liên xã Đào Xá - Hoàng Xá huyện Thanh Thủy) | ||||
2.1 | Đoạn từ hộ nhà ông Huân (khu Nhang Quê) đến hết hộ ông Đối (khu Đá Bạc) | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
2.2 | Đoạn từ hộ nhà ông Thái (khu Nhang Quê) đến hết hộ ông Thắng (khu Nhang Quê) | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
3 | Đất 2 bên đường liên xã ngoài khu vực đã tính ở trên | ||||
3.1 | Từ hộ Ông Tuấn khu Cầu Đen đến hết hộ Ông Đán khu Phú Đặng | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
3.2 | Từ đường Đồng Cả đi Khu Đình đi đường tỉnh 316 (Giáp trạm y tế) | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
3.3 | Đất hai bên đường từ nhà ông Canh đi xóm Nội (đến hết nhà Bà Nhượng) | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.4 | Đất hai bên đường từ giáp nhà Bà Nhượng qua cánh đồng đến ĐT 316 | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
4 | Đất tập trung dân cư nông thôn | ||||
4.1 | Đất khu dân cư nông thôn còn lại | 220,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
V | XÃ ĐỊCH QUẢ | ||||
1 | Đường Quốc Lộ 32A | ||||
1.1 | Đất hai bên đường từ hộ ông Bắc Lan (khu Giếng Bèo) đến cây xăng (khu Ao Vèn) | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | |
1.2 | Đất hai bên đường từ cây xăng (khu Ao Vèn) đến ngã ba Việt Tiến | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
1.3 | Đoạn từ Ngã ba Việt Tiến đến tiếp giáp xã Thục Luyện | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
1.4 | Đất từ hộ ông Bắc Lan đến tiếp giáp xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn | 650,000 | 520,000 | 390,000 | |
2 | Đường Quốc Lộ 70B | ||||
2.1 | Đất hai bên đường từ ngã ba Việt Tiến đến giáp huyện Yên Lập (Từ hộ Ông Ánh đến hộ Ông Hùng) | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
3 | Đất nằm hai bên đường D1 - K6 | ||||
3.1 | Từ hộ bà Hiền đến trường tiểu học Địch Quả cũ | 330,000 | 264,000 | 198,000 | |
3.2 | Từ trường tiểu học Địch Quả đến nhà Ông Lương xóm Chiềng | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
4 | Đất 2 bên đường liên thôn từ Đền Vọng đi Gò Giữa (Từ hộ nhà Bà Luyến (Hùng) đến hộ Ông Lý xóm 6) | 240,000 | 192,000 | 144,000 | |
5 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn (Xóm Chát, Chiềng, Lóng, Lủm, Gò Giữa, Vũ Thịnh, Suối Nai, Muôi, Giếng, Bèo, Cầu Khoả, Múc Trới, Đền Vọng, Đồng Mè, Ao Vèn, Đình, Đồn Ướt, Việt Phú, Mơ) nay điều chỉnh lại là: Đất khu tập trung dân cư nông thôn (Xóm Chát, Chiềng, Lóng Lủm, Gò Giữa, Vũ Thịnh, Suối Nai, Muôi, Giếng, Bèo, Cầu Khoả, Múc Trới, Đền Vọng, Đồng Mè, Ao Vèn, Đình, Đồn Ướt, Việt Phú, Mơ) | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
6 | Đất khu dân cư nông thôn còn lại | 220,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
VI | XÃ VÕ MIẾU | ||||
1 | Đường tỉnh 316 C | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường từ giáp xã Thục Luyện đến hết nhà bà Minh (chân dốc Trại) | 600,000 | 218,400 | 163,800 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đoạn nhà ông Minh (chân dốc Trại) đến đầu Cầu Bần | 1,000,000 | 353,600 | 265,200 | Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Đoạn từ cầu Bần đến giáp xã Văn Miếu | 600,000 | 249,600 | 187,200 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất 2 bên đường liên thôn tập trung | ||||
2.1 | Đoạn tiếp giáp từ đường tỉnh 316C (hộ ông Tiến Dung) đến cầu treo | 500,000 | 280,800 | 210,600 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đoạn từ ngã ba chợ (khu Hà Biên) đến hộ ông Lanh khu Hà Biên | 400,000 | 216,000 | 162,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất khu dân cư còn lại | ||||
3.1 | Đất hai bên đường từ đường rẽ đường tỉnh 316C đến hết hộ ông Nhị (khu Rịa 2) | 300,000 | 156,000 | 117,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đoạn từ đường rẽ đường tỉnh 316C (xóm Sang Trên) đến Cầu treo (xóm Sang Dưới) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường rẽ đường tỉnh 316C (xóm Sang Vường) đến Cầu treo (xóm Sang Dưới) | 300,000 | 176,800 | 132,600 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.3 | Đoạn từ đường tỉnh 316C đến tràn xóm Liên Thành | 300,000 | 156,000 | 117,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.4 | Đoạn từ đường tỉnh 316C đến ngã ba đường đi Tân Bình (Nhà bà Thư xóm Thanh Hà) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Hùng xóm Thanh Hà đến nhà bà Thư xóm Thanh Hà ngã Ba đường đi Tân Bình. | 300,000 | 156,000 | 117,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.5 | Đoạn từ đường tỉnh 316C đến nhà văn hóa xóm Vùng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà bà Thơm (xóm Bần 1) đến Nhà văn hóa xóm Vùng | 300,000 | 176,800 | 132,600 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất các khu vực còn lại | 220,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
VII | XÃ VĂN MIẾU | ||||
1 | Đường tỉnh 316 C | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường từ giáp xã Võ Miếu đến ngã ba ông Bảng xóm Mật 1 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp xã Võ Miếu đến đường rẽ Cầu Đen | 440,000 | 228,800 | 171,600 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Từ đường rẽ Cầu Đen đến hết nhà ông Quân Hà | 440,000 | 228,800 | 171,600 | Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Quân Hà đến giáp xã Văn Luông | 440,000 | 228,800 | 171,600 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đường Văn Miếu - Hương Cần (ĐT.316L) | ||||
2.1 | Đất 2 bên đường từ ngã ba đi Minh Đài xóm Mật 1 đến hết nhà ông Cồ xóm Mật 2 | 560,000 | 291,200 | 218,400 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Cồ xóm Mật 1 đến cây xăng Hoà Liên xóm Dẹ 1 | 840,000 | 436,800 | 327,600 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đất 2 bên đường từ giáp cây xăng Hoà Liên đến hết nhà Ông Thanh Dẹ 2 | 1,600,000 | 873,600 | 655,200 | Điều chỉnh giá đất |
2.4 | Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thanh Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thao Dung Dẹ 2 | 700,000 | 364,000 | 273,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.5 | Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thao Dung Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thiện xóm Văn Phú nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp nhà Ông Thao Dung xóm Dẹ 2 đến hết nhà Ông Thiện xóm Lâm Phú | 480,000 | 249,600 | 187,200 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.6 | Đất 2 bên đường từ giáp nhà ông Thiện xóm Văn Phú đến Trường Tiểu học Văn Miếu 2 | 440,000 | 228,800 | 171,600 | Điều chỉnh giá đất |
2.7 | Đất 2 bên đường từ trưởng tiểu học Văn Miếu 2 đến Cầu Tràn hẹ (Xóm Trầu) | 440,000 | 228,800 | 171,600 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường Văn Miếu - Vinh Tiền | ||||
3.1 | Đất hai bên đường từ ngã ba Chợ Văn Miếu đến ruộng ổ Cò | 1,500,000 | 800,800 | 600,600 | Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đất 2 bên đường từ giáp ruộng ổ Cò đến giáp xã Tam Thanh | 480,000 | 249,600 | 187,200 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đường Văn Miếu - Khả Cửu | ||||
4.1 | Đất 2 bên đường từ ngã ba xóm Trống đến giáp xã Khả Cửu | 400,000 | 218,400 | 163,800 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đường Văn Miếu đi Long Cốc huyện Tân Sơn | ||||
5.1 | Đất 2 bên đường từ nhà Ông Cống Dẹ 1 đến cổng trường THPT | 840,000 | 436,800 | 327,600 | Điều chỉnh giá đất |
5.2 | Đất 2 bên đường từ ngã ba xóm Kén đến giáp xã Long Cốc | 340,000 | 176,800 | 132,600 | Điều chỉnh giá đất |
6 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn tại 10 khu | ||||
6.1 | Khu Liệm, Kén, Cát, Trống, Trầu, Mật, Dẹ 1, Dẹ 2, Văn Lâm, Văn Phú | 280,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh giá đất |
7 | Đất các khu vực còn lại | 220,000 | 136,000 | 102,000 | Điều chỉnh giá đất |
VIII | XÃ KHẢ CỬU | ||||
1 | Đường Văn Miếu - Khả Cửu - Đông Cửu - Thượng Cửu | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường huyện từ giáp xã Văn Miếu đến hết nhà ông Nhiệm | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đất 2 bên đường từ giáp Nhà ông Nhiệm đến hết nhà ông án Chính | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
1.3 | Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông án Chính đến giáp xã Thượng Cửu | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.4 | Đất 2 bên đường từ hộ ông Thủ đến hết hộ ông Xoạn xóm Câu | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.5 | Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Xoạn xóm Câu đến giáp xã Đông Cửu nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Xoạn xóm Câu Chùa đến giáp xã Đông Cửu | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất 2 bên đường liên thôn | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất khu Chợ từ nhà ông Oanh đến nhà ông Xuân, đến nhà ông Hải | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
4 | Đất khu dân cư tập trung | ||||
4.1 | Xóm Bãi Lau (bên kia bờ suối), khu suối Lú, khu gốc Quèn, xóm Chuôi | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đất khu vực còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
IX | XÃ ĐÔNG CỬU | ||||
1 | Đất 2 bên đường Văn Miếu, Khả Cửu, Đông Cửu | ||||
1.1 | Đất hai bên đường từ giáp xã Khả Cửu đến hộ ông Dũng (Xóm Bầu) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp xã Khả Cửu đến hộ ông Trung (Xóm Quét) | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đoạn từ hộ ông Dũng (xóm Bầu) đến đường rẽ vào chợ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hộ bà Tre (xóm Quét) đến hộ ông Sướng xóm Bái (đường rẽ vào chợ) | 270,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2.1 | Từ hộ Ông Thành xóm Mu 2 đến hộ Ông In xóm Mu 2 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ Ông Văn xóm Bái đến hộ Ông In xóm Mu 2 | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất nằm hai bên đường liên thôn gồm các xóm: Xóm Cạn, Dọc, Nhổi, Quét, Vừn, Cốc, Bư nay điều chỉnh lại là: Đất nằm hai bên đường liên thôn gồm các xóm: Xóm Cạn, Dọc, Nhổi, Quét, Vừn Muỗng, Cốc, Bư | 250,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất các khu vực còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
X | XÃ THƯỢNG CỬU | ||||
1 | Đất 2 bên đường Văn Miếu, Khả Cửu, Thượng Cửu | ||||
1.1 | Đoạn từ giáp xã Khả Cửu đến giáp nhà ông Son | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đoạn từ nhà ông Son đến hết nhà ông Dũng (UB cũ) | 270,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất 2 bên đường liên thôn | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất các khu vực còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
XI | XÃ TÂN LẬP | ||||
1 | Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316D cũ) nay điều chỉnh lại là: Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316L) | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Đoạn từ hộ Ông Mai (khu Trầm 2) đến đỉnh Dốc Bụt (giáp xã Tân Minh) gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ ông Mai đến hết hộ ông Chỉnh và Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Chỉnh đến hết hộ ông Nối | 550,000 | 336,000 | 252,000 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai bên đường liên xã | ||||
2.1 | Từ hộ Ông Sơn đến hộ ông Bảy | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2.2 | Từ hộ Ông Thành đến đỉnh Dốc Chu Biên gộp từ 02 đoạn: Từ hộ Ông Thành đến hộ Dốc Chu Biên và Từ hộ bà Thường đến hộ ông Thành | 350,000 | 201,600 | 151,200 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn gồm các xóm: Xóm Mít, Mận, Chủng, Nưa Thượng | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
4 | Đất các thôn bản vùng sâu: xóm Chẹn | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XII | XÃ TÂN MINH | ||||
1 | Đường Văn Miếu - Hương Cần (đường tỉnh 316L) | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ Ông Phán đến hộ ông Trọng; Từ hộ Ông Thân đến hộ ông Nhu, Từ hộ Ông Hiền đến nhà Ông Tuấn | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
1.2 | Đất 2 bên đường còn lại | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
1.3 | Đất từ ngã 3 xóm Dớn đi Đá Cạn | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2 | Đất tập trung dân cư nông thôn | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường liên xã | ||||
Từ hộ ông Quân (Nhằn Hạ) đến hộ ông Thẳng (Nhằn Thượng) | Hủy bỏ | ||||
4 | Đất các khu vực còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XIII | XÃ CỰ THẮNG | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ ông Trần Đại Việt khu Cầu Trắng đến tiếp giáp xã Tất Thắng | 1,000,000 | 584,000 | 438,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đất hai bên đường còn lại | 700,000 | 440,000 | 330,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai bên đường liên thôn | ||||
2.1 | Đất hai bên đường liên thôn từ Hộ ông Tiêu khu 4.1 đến hộ ông Thế khu Nương | 300,000 | 192,000 | 144,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất hai bên đường từ đường nối Quốc lộ 70B (Ao cá UBND xã) đến hộ ông Sinh (Khu Gò Tre), Từ chợ đến nhà văn hóa khu 7 | 400,000 | 230,400 | 172,800 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đất hai bên đường liên thôn: Từ hộ ông Thành khu Sụ Ngoài đến hộ ông Trí khu Nương; Hộ ông Liên khu Sụ Trong đến hộ ông Thêm khu Sụ Trong; Từ hộ ông Thành khu 13 đến hộ ông Tiến khu 13 | 300,000 | 192,000 | 144,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường Từ nhà văn hóa Gò Tre đến hộ ông Tranh (Đường đi Thác Chòi) | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
4 | Từ nhà văn hóa khu 8 đến hộ ông Mạnh (khu 8) (Băng 2 vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu 8) | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
5 | Đất các khu vực còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
XIV | XÃ TẤT THẮNG | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường khu trung tâm xã: Từ hộ Ông Thiệu (Dung) giáp xã Cự Thắng đến hộ ông Hòa cầu Khoang Xanh (giáp xã Cự Đồng) | 520,000 | 416,000 | 312,000 | |
2 | Đường Tất Thắng - Sơn Thuỷ (ĐT.317D) | ||||
2.1 | Đất hai bên đường từ Ngân hàng Tam Thắng đến hộ ông Văn khu 1 | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
3 | Đất 2 bên đường liên xã | ||||
3.1 | Từ hộ ông Quyền khu 11 đến hộ ông Sơn khu 12 | 270,000 | 216,000 | 162,000 | |
3.2 | Từ hộ ông Tạo khu 12 đến hộ ông Chiến (Đảng) khu 12 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ ông Tạo khu Xem đến hộ ông Chiến (Đảng) khu Xem | 310,000 | 248,000 | 186,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.3 | Từ hộ ông Đảng khu 12 đến hộ ông Dương khu 3 nay điều chỉnh lại là: Từ hộ ông Đảng khu Xem đến hộ ông Dương khu 3 | 270,000 | 216,000 | 162,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.4 | Từ hộ ông Đĩnh khu 9 đến hộ ông Dưỡng khu 6 | 270,000 | 216,000 | 162,000 | |
3.5 | Từ nhà ông Phú Bình khu 10 đến nhà ông Anh khu 10 | 340,000 | 272,000 | 204,000 | |
4 | Đất 2 bên đường liên thôn | ||||
4.1 | Đất 2 bên đường từ nhà ông Tự khu 7 đến nhà ông Thanh khu 6 | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
4.2 | Từ hộ ông Thỏa khu 9 đến hộ ông Gia khu 9 | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
4.3 | Đất 2 bên đường từ nhà ông Gia khu 9 đến nhà ông Tạo khu 12 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ nhà ông Gia khu 9 đến nhà ông Tạo khu Xem | 220,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.4 | Đất 2 bên đường từ nhà ông Sơn khu 12 đến nhà ông Hội khu 13 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ nhà ông Sơn khu Xem đến nhà ông Hội khu Xem | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4.5 | Đất 2 bên đường đoạn từ nhà ông Đắc khu 13 đến nhà ông An khu 14 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường đoạn từ nhà ông Đắc khu Xem đến nhà ông An khu 14 | 220,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Đất 2 bên đường liên thôn còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
XV | XÃ CỰ ĐỒNG | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Từ Cầu Khoang Xanh đến hết đất ông Trường xóm Minh Khai | 650,000 | 416,000 | 312,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Từ đất ông Trường xóm Minh Khai đến hết Cầu Xương | 650,000 | 416,000 | 312,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Từ Cầu Xương đến Cầu Voi Đằm giáp đất Thắng Sơn | 650,000 | 416,000 | 312,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời Từ hộ Ông Mai khu Chón đến hộ ông Tâm khu Chón, đoạn từ hộ Ông Khoa đến hộ ông Vân xóm Minh Khai | 350,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường liên xã: từ hộ Ông Tâm đến hộ bà Thuý khu Chón, Từ hộ Ông Vân đến hộ ông Long khu Quyết Tiến, Từ hộ Ông Hải đến hộ ông Lâm xóm Minh Khai | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất các khu vực còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVI | XÃ THẮNG SƠN | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Từ đầu cầu Đá Mài đến hết nhà Ông Gia | 520,000 | 416,000 | 312,000 | |
1.2 | Từ giáp hộ Ông Gia đến hết nhà Ông Hảo | 730,000 | 584,000 | 438,000 | |
1.3 | Từ giáp nhà ông Hảo đến nhà ông Hoa Đá Cóc | 520,000 | 416,000 | 312,000 | |
2 | Đường tỉnh 317C Từ Thắng Sơn đi Hoàng Xá | ||||
2.1 | Đất 2 bên đường: Từ đường rẽ Đá Bia đến Suối Đục nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ đường rẽ khu Đá Bia đến Suối Đục (Giáp xã Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy) | 800,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất 2 bên đường còn lại nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường nối Quốc lộ 70B đến đường rẽ khu Đá Bia | 600,000 | 368,000 | 276,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường liên xã Từ Thắng Sơn đi Trung Thịnh | ||||
3.1 | Từ hộ Bà Giếng đến hết đất Đa Nghệ | 800,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất hai bên đường Hoàng Xá - Trung Nghĩa qua Đa Nghệ Thắng Sơn | 560,000 | 368,000 | 276,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đất 2 bên đường từ rẽ liệt sỹ đi Đồng Đằm và từ bà Giếng đi Đồng Đằm | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
6 | Đất 2 bên đường từ nhà ông Cảnh Đồng Cốc đi đồng Đằm | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
7 | Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đa Nghệ (Băng 2) | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
8 | Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đá Bia (Băng 2, 3) tiếp giáp với các đường quy hoạch | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
9 | Đất các khu vực còn lại | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVII | XÃ HƯƠNG CẦN | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Từ hộ Ông Hiển đến hộ ông Hưởng khu Xén | 1,200,000 | 960,000 | 720,000 | |
1.2 | Từ hộ Ông Thắng đến hộ Bà Hoa xóm Tân Hương | 1,400,000 | 1,120,000 | 840,000 | |
1.3 | Từ hộ Ông Thuật khu Đồng Đa đến hộ ông Kiếm khu Khoang | 910,000 | 728,000 | 546,000 | |
1.4 | Từ hộ ông Hòa đến hộ ông Tuyền khu Đồn; Xưởng Dăm ông Tám đến hộ ông Viết Tân Hương | 1,200,000 | 960,000 | 720,000 | |
1.5 | Đất hai bên đường còn lại | 520,000 | 416,000 | 312,000 | |
2 | Đường Hương Cần - Văn Miếu (ĐT.316L) | ||||
2.1 | Từ giáp hộ ông Kỳ Tân Hương đến hộ ông Cần Lịch 1 | 520,000 | 416,000 | 312,000 | |
3 | Đất hai bên đường liên xã | ||||
3.1 | Từ hộ ông Bắc đến hộ ông Lan xóm Ong | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3.2 | Từ hộ Ông Long đến hộ ông Viện khu Lèo | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
3.3 | Từ hộ Ông Nhâm đến hộ ông Dũng Khu Đồng Sạng nay điều chỉnh lại là: Từ hộ Ông Nhâm đến hộ ông Dũng khu Đồng Tiến | 380,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.4 | Từ hộ ông Thuần khu Tân Hương đến hộ ông Thanh xóm Ong | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3.5 | Từ hộ ông Tĩnh đến hộ ông Thắng khu Trại | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
4 | Đất nằm hai bên đường liên thôn | ||||
4.1 | Từ hộ Ông Đúng đến hộ ông Việt khu Khoang | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
4.2 | Từ hộ ông Khai khu Nội Xén đến hộ ông Sinh khu Lèo | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
4.3 | Từ hộ ông Cần xóm Xén đến hộ ông Bách xóm Hem | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
5 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn: Khu Đồn, Lịch 1, Đồng Kẹm, Lèo, Xén, Lịch 2, Đồng Quán, Các khu Khu Cháu, Đồng Sạng, Đồng Đa, Hem, Trại, Ong, Tân Hương, Khoảng nay điều chỉnh lại là Đất khu tập trung dân cư nông thôn: Khu Đồn, Lịch 1, Đồng Kẹm, Lèo, Xén, Lịch 2, Đồng Quán, Các khu Khu Đồng Tién, Đồng Đa, Hem, Trại, Ong, Tân Hương, Khoảng | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
6 | Đất các khu vực còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVIII | XÃ YÊN LƯƠNG | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường từ hộ Ông Cường khu Cầu Trắng đến hộ ông Uý khu 4, Từ hộ Ông Bảy Lãng đến hộ ông Cởi khu 5 | 560,000 | 448,000 | 336,000 | |
1.2 | Đất 2 bên đường QL 70 còn lại | 490,000 | 392,000 | 294,000 | |
2 | Đất nằm hai bên đường liên xã từ Quốc lộ 70B đi xóm Gò Đa xã Yên Lãng, Đất từ hộ bà Nhung đến hộ Bà Nghi xóm Gò Đa Yên Lãng | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
3 | Đất khu dân cư các khu: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 (trừ khu Tâm Ván) nay điều chỉnh lại là: Đất khu dân cư các khu: 1, Soi Trại, 5, 6, 7, 8 (trừ khu Tâm Ván) | 220,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đất khu vực còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XIX | XÃ YÊN LÃNG | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Đất hai bên đường từ giáp xã Yên Lương đến giáp Yên Sơn | 600,000 | 392,000 | 294,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đường liên xã | ||||
2.1 | Đoạn từ Ngã ba Dốc Đỏ đến giáp đất xã Tu Vũ huyện Thanh Thủy | 350,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đoạn từ nhà Đông Đường đến nhà ông Tuấn Hồng | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2.3 | Đoạn từ nhà ông Tuấn Hồng đến UBND xã | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2.4 | Đoạn từ UBND xã đến ngã tư Đông Vượng | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2.5 | Đoạn từ ngã tư Đông Vượng đến ngã ba Đông Thịnh | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
2.6 | Đoạn từ ngã ba Đông Thịnh đến nhà bà Môn | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
2.7 | Đoạn từ nhà ông Bông Biên đến nhà ông Bảo Toàn xóm Né | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
2.8 | Đoạn từ nhà ông Bông Biên đến chân dốc Đá Mò | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
2.9 | Đoạn từ nhà Ông Thái (Danh) đến nhà Ông Thích Thuỷ (Bãi San), đoạn từ nhà Bà Dư đến Cầu Bạt | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
3 | Đường liên thôn từ xóm Đông Thịnh đến xóm Gò Đa | ||||
3.1 | Đoạn từ nhà ông Chiến Trà đến hết đất ông Tuấn Hương | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
3.2 | Đoạn từ nhà ông Đạo đến hết đất ông Đá Yên xóm Gò Đa | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.3 | Đoạn từ nhà ông Phong đến nhà ông Chanh | 230,000 | 184,000 | 138,000 | |
3.4 | Đất hai bên đường còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất khu quy hoạch mới, khu tập trung dân cư nông thôn | ||||
4.1 | Khu Đồng Bóp, Pheo, Trung Thịnh, Đông Vượng, Đông Thịnh, Đồng Bóp, xóm Đành | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.2 | Đất quy hoạch mới khu Pheo, khu Đông Vượng | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.3 | Đất các khu vực còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
XX | XÃ YÊN SƠN | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường từ hộ Ông Hiền (Khải) đến hộ Ông Tồn (Hương) | 910,000 | 728,000 | 546,000 | |
1.2 | Từ hộ Ông Tự (Cống 3 cửa) đến hộ Ông Tâm (Khu Mố) | 730,000 | 584,000 | 438,000 | |
1.3 | Đất dọc theo 2 bên đường Quốc lộ 70B còn lại | 490,000 | 392,000 | 294,000 | |
2 | Đất khu trung tâm, khu vực chợ có khả năng sinh lời | ||||
2.1 | Đất hai bên đường tỉnh 316D từ hộ ông Độ đến UBND xã | 600,000 | 336,000 | 252,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất hai bên đường từ UBND xã đến hộ ông Vui khu Liên Chung | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
2.3 | Từ hộ Ông Hán đến hộ ông Cát (Liên Chung) | 280,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường liên xã | ||||
3.1 | Đất hai bên đường từ khu Liên Chung đi khu Kết Bình, từ đường QL 70 B đi khu Trại Yên, Hạ Sơn, đất hai bên đường tỉnh 316D | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
4 | Khu Mố, Lau, Von Mỏ, Liên Chung, Kết Bình, Đề Ngữ, Chen, Chự, Hồ, Hạ Sơn, Bến Dầm | 240,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
6 | Vị trí đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Liên Trung, khu Lau (Băng 2) | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
5 | Đất các khu vực còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XXI | XÃ LƯƠNG NHA | ||||
1 | Đường tỉnh 317 | ||||
1.1 | Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Thanh xóm Bãi | 490,000 | 392,000 | 294,000 | |
1.2 | Đất hai bên đường còn lại | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
2 | Đường liên xã | ||||
2.1 | Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Hoan (xóm Liệm) gộp từ 02 đoạn: Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà ông Hải Liên và Đoạn từ nhà ông Hải Liên đến nhà ông Hoan (xóm Liệm) | 450,000 | 280,000 | 210,000 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đoạn từ nhà ông Phong Tuyết (xóm Bãi) đến nhà ông Thành Nụ (xóm Đồi) | 350,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đoạn từ nhà ông Thủy Lan (xóm Trại) đến nhà ông Hoanh Nụ (xóm Đồi) | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
2.4 | Từ nhà ông Hoanh Nụ đến Hòn Đá Kê giáp Tinh Nhuệ | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn | ||||
3.1 | Khu hành chính 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 | 240,000 | 192,000 | 144,000 | |
3.2 | Khu hành chính 5, 8 nay điều chỉnh lại là: Khu hành chính 5 | 280,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đất các khu vực còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
XXII | XÃ TINH NHUỆ | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Đất 2 bên đường từ Ngã ba đến địa phận giáp tỉnh Hòa Bình | 730,000 | 584,000 | 438,000 | |
1.2 | Đất 2 bên đường từ Ngã ba đến hộ ông Nhân xóm Tân | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
1.3 | Đất 2 bên đường từ giáp hộ ông Nhân đến hộ ông Dự | 520,000 | 416,000 | 312,000 | |
2 | Đường tỉnh 317 | ||||
2.1 | Đất 2 bên đường từ Ngã ba qua chợ đến hết hộ ông Nghiêm | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
2.2 | Đất 2 bên đường từ hết hộ ông Nghiêm đến hộ ông Sơn Huyền (xóm Mái) | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
2.3 | Đất 2 bên đường từ hộ ông Sơn Huyền (xóm Láng Mái) đến hộ ông Mít xóm Ấp Giáo (giáp xã Lương Nha) | 420,000 | 336,000 | 252,000 | |
3 | Đường tỉnh 317G | ||||
3.1 | Đường liên xã đoạn từ hộ ông Nhường xóm Tân đến Đá Kê xóm Sính nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 317G từ nhà bà B Quỳnh xóm Tân đến giáp xã Lương Nha | 400,000 | 208,000 | 156,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất các khu vực còn lại | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
C | ĐẤT Ở ĐÔ THỊ | ||||
I | THỊ TRẤN THANH SƠN | ||||
1 | Đoạn từ nhà văn hóa Phố Vàng đến hết nhà bà Sức | 7,000,000 | 5,600,000 | 4,200,000 | |
2 | Đoạn từ nhà bà Sức đến cổng đường vào bệnh viện | 6,300,000 | 5,040,000 | 3,780,000 | |
3 | Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa phố vàng đến hết nhà Ông Hoạch (Điện nước) | 6,400,000 | 5,120,000 | 3,840,000 | |
4 | Đoạn từ hạt kiểm lâm đến hết nhà Ông Hùng Kem | 5,800,000 | 4,640,000 | 3,480,000 | |
5 | Đoạn từ nhà ông Hoạch điện đến đầu cầu 19/5 | 5,500,000 | 4,400,000 | 3,300,000 | |
6 | Đoạn từ ngã ba vào Chợ Vàng đến trạm biến áp | 6,200,000 | 4,960,000 | 3,720,000 | |
7 | Đoạn từ đường rẽ vào Bệnh viện đến Ao Gia | 5,300,000 | 4,240,000 | 3,180,000 | |
8 | Đoạn hai ven đường xuống bến cảng | 5,200,000 | 4,160,000 | 3,120,000 | |
9 | Đoạn từ giáp Trạm biến áp đến đường rẽ vào xóm Hoàng Trung | 5,200,000 | 4,160,000 | 3,120,000 | |
10 | Đoạn hai ven đường vào Bệnh viện (từ giáp Quốc lộ 32 A đến cổng B. viện) | 5,200,000 | 4,160,000 | 3,120,000 | |
11 | Đoạn quốc lộ 32 từ Ao Gia đến hạt bảy giao thông đối diện nhà Ông Lương | 5,900,000 | 4,720,000 | 3,540,000 | |
12 | Đoạn từ nhà Ông Bộ kiểm lâm đến hết nhà Ông Hòa Hà nay điều chỉnh lại là: Từ hết đất kiểm lâm đến hết đất nhà ông Hòa Hà | 4,600,000 | 3,680,000 | 2,760,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
13 | Đoạn từ giáp nhà Ông Lương (hạt bảy) đến Cầu Khánh | 5,200,000 | 4,160,000 | 3,120,000 | |
14 | Đoạn từ nhà Ông Lộc Tính đến đầu cầu Ròng nay điều chỉnh lại là: Từ hết đất nhà ông Hùng Kem đến cầu Ròng | 3,900,000 | 3,120,000 | 2,340,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
15 | Đoạn từ giáp nhà Ông Thuận Lương đến Ao Bong (đường rẽ đội 12) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ giáp nhà bà Thanh đến Ao Bong (đường rẽ đội 12) | 2,800,000 | 2,240,000 | 1,680,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
16 | Đất hai bên đường tỉnh 316 đoạn từ Ao Bong (Đường rẽ đội 12) đến hết nhà văn hóa khu Liên Đồng nay điều chinh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 316 đoạn từ Ao Bong (Đường rẽ đội 12) đến hết cây xăng Liên Đồng | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
17 | Đoạn từ hết nhà văn hóa khu Liên Đồng đến nhà bà Chúc nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Chiến Ngân (giáp Cây xăng Liên Đồng) đến giáp xã Giáp Lai | 1,400,000 | 1,120,000 | 840,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
Đoạn từ giáp nhà bà Chúc đến giáp xã Giáp Lai | Hủy bỏ | ||||
18 | Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh thủy: Đoạn từ giáp Quốc lộ 32A cắt đường Hùng Nhĩ đi đội 12 đến hết hộ ông Toản nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh Thủy: Đoạn từ giáp Quốc lộ 32A cắt đường Hùng Nhĩ đi đội 12 đến hết hộ ông Sơn | 2,000,000 | 1,600,000 | 1,200,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
19 | Đất hai bên đường Thanh Sơn - Thanh thủy: Đoạn từ đội 12 đến hết thị trấn Thanh Sơn (giáp xã Giáp Lai) | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
20 | Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp đường quốc lộ 32 (đường đi Lương thực cũ) | 4,900,000 | 3,920,000 | 2,940,000 | |
21 | Băng trong của vị trí 18 (khu vực Gò Rùa) nay điều chỉnh lại là: Đất trong khu vực Gò Rùa | 3,500,000 | 2,240,000 | 1,680,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
22 | Đoạn từ ngã ba vào trường trung học phổ thông Thanh Sơn đến hết hộ bà Thủy | 2,800,000 | 2,240,000 | 1,680,000 | |
23 | Đất sau nhà Chinh Mai đến đường rẽ vào Phòng giáo dục cũ | 4,200,000 | 3,360,000 | 2,520,000 | |
24 | Đất hai bên đường đoạn từ nhà nghỉ Anh Anh đến Cầu 30/4 | 3,000,000 | 1,768,000 | 1,326,000 | Điều chỉnh giá đất |
25 | Đất hai bên đường đoạn từ hộ ông Xuân đến hết nhà văn hóa phố Tân Thịnh; từ hộ ông Cường Thủy đến nhà bà Thập; từ nhà ông Trình Anh đến nhà ông Việt, từ nhà ông Sáng Hòa đến nhà văn hóa phố Tân Thịnh | 2,200,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | Điều chỉnh giá đất |
26 | Đất hai bên đường từ Trạm biến áp (Chợ Vàng) đến đường tỉnh 316 | 2,800,000 | 2,240,000 | 1,680,000 | |
27 | Đất hai bên đường từ trung tâm hội nghị đến nhà ông Ân Quỳnh (Hoàng Sơn) | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
28 | Đất hai bên đường từ nhà ông Nga Thụ (Hoàng Sơn) đến Xưởng xẻ | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
29 | Đất hai bên đường từ QL32 đến Trung tâm giáo dục thường xuyên | 1,800,000 | 1,440,000 | 1,080,000 | |
30 | Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 nhà ông Chinh (Tân Tiến) đến nhà bà Thanh (Tân Tiến) | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
31 | Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 giáp đất ông Dục (Hùng Nhĩ) đến hết đất nhà ông Sơn (Hùng Nhĩ) | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
32 | Đất hai bên đường từ Quốc lộ 32 nhà ông Sành (Hùng Nhĩ) đi đường rẽ đội 12 đến giáp đường tỉnh 316 | 1,400,000 | 1,120,000 | 840,000 | |
33 | Đất bên đường nhánh từ Quốc lộ 32 đến tháp nước nhà máy chè | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
34 | Đất hai bên đường từ nhà ông Hòa Khắc (Ngã ba Hạt bảy) đến đường rẽ đi Thống Nhất (nhà ông Quang khu Bãi Tần) | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
34 | Đất hai bên đường từ nhà ông Tiệp (Khu Bãi Tần) đến nhà ông Tình (giáp xã Giáp Lai) | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
35 | Đất từ ngã tư nhà ông Tùng Đà đi đến nhà ông Đạo Lý khu Thống Nhất | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
36 | Đất hai ven đường nhánh Quốc lộ 32A thuộc thị trấn Thanh Sơn (chưa tính ở phần trên) | 840,000 | 672,000 | 504,000 | |
37 | Đất khu dân cư mới Phố Tân Tiến | 1,500,000 | 940,800 | 705,600 | Điều chỉnh giá đất |
38 | Đất băng 2 vị trí đấu giá QSD đất tuyến đường Thanh Sơn - Thanh Thủy | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | Bổ sung |
39 | Đất khu dân cư tập trung ở thị trấn | 840,000 | 672,000 | 504,000 | |
40 | Đất còn lại nằm sâu trong các khu dân cư giao thông không thuận tiện | 530,000 | 336,000 | 252,000 | Điều chỉnh giá đất |
Tổng số xã, thị trấn là 23. Trong đó: | |||||
I | Vùng đồng bằng | ||||
Thị trấn (01): Thị trấn Thanh Sơn. | |||||
II | Vùng trung du, miền núi | ||||
Các xã (22): Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Đông Cửu, Giáp Lai, Hương Cần, Khả Cửu, Lương Nha, Sơn Hùng, Tân Lập, Tân Minh, Tất Thắng, Thạch Khoán, Thắng Sơn, Thục Luyện, Thượng Cửu, Tinh Nhuệ, Văn Miếu, Võ Miếu, Yên Lãng, Yên Lương, Yên Sơn. |
BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên khu, cụm công nghiệp | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Việt Trì | ||
1.1 | Khu công nghiệp Thụy Vân | 580,000 | |
1.2 | Cụm công nghiệp Bạch Hạc | 550,000 | |
2 | Thị xã Phú Thọ | ||
2.1 | Khu công nghiệp Phú Hà | 460,000 | |
2.2 | Cụm công nghiệp Thanh Minh | 350,000 | |
3 | Huyện Lâm Thao | ||
3.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải | 350,000 | |
3.2 | Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao | 350,000 | |
3.3 | Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi | 350,000 | |
4 | Huyện Phù Ninh | ||
4.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng | 400,000 | |
4.2 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia | 350,000 | |
4.3 | Khu công nghiệp Phù Ninh | 350,000 | |
4.4 | Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo | 380,000 | |
5 | Huyện Thanh Thủy | ||
5.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá | 300,000 | Điều chỉnh tên |
6 | Huyện Tam Nông | ||
6.1 | Khu công nghiệp Trung Hà | 460,000 | |
6.2 | Khu công nghiệp Tam Nông | 300,000 | |
6.3 | Cụm công nghiệp Vạn Xuân | 300,000 | Bổ sung |
7 | Huyện Đoan Hùng | ||
7.1 | Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng | 290,000 | |
8 | Huyện Thanh Ba | ||
8.1 | Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba | 290,000 | |
8.2 | Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành | 290,000 | |
8.3 | Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 | 290,000 | Bổ sung |
9 | Huyện Cẩm Khê | ||
9.1 | Khu công nghiệp Cẩm Khê | 350,000 | |
9.2 | Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao | 350,000 | |
10 | Huyện Thanh Sơn | ||
10.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai | 290,000 | |
10.2 | Cụm công nghiệp Thắng Sơn | 290,000 | |
10.3 | Cụm công nghiệp Thục Luyện | 290,000 | Bổ sung |
11 | Huyện Hạ Hòa | ||
11.1 | Khu công nghiệp Hạ Hòa | 290,000 | |
12 | Huyện Yên Lập | ||
12.1 | Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập | 270,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.2 | Cụm công nghiệp Lương Sơn | 250,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.3 | Cụm công nghiệp Đồng Lạc | 250,000 | Bổ sung |
13 | Huyện Tân Sơn | ||
13.1 | Cụm công nghiệp Tân Phú | 260,000 | Điều chỉnh giá đất |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất sửa đổi, bổ sung |
---|---|---|
I | SÔNG | |
1 | Sông Bứa | 124,000 |
2 | Sông Chảy | 182,000 |
3 | Sông Đà | 111,000 |
4 | Sông Hồng | 89,000 |
5 | Sông Lô | 222,000 |
II | NGÒI | |
1 | Ngòi Lao | 55,000 |
2 | Ngòi Giành | 55,000 |
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua: | ||
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê | ||
Sông Chảy: Đoan Hùng | ||
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn | ||
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì | ||
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì | ||
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập | ||
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Ngoài ra, quy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“a. Phân vùng đất
Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:
+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.
+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.
b. Phân loại khu vực:
* Đối với đất ở:
Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
* Đối với đất nông nghiệp
Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:
Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.
Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.
Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.
Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.
Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.
Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).
c. Phân loại vị trí
* Đối với đất ở:
Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.
* Đối với đất nông nghiệp:
Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“a. Đất nông nghiệp
– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.
– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.
– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.
– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị
Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.
Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):
– Đất ở tại nông thôn:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Đất ở tại đô thị:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:
* Phân vị trí để xác định giá đất
Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:
– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.
d. Đất các khu, cụm công nghiệp
Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.
đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.
e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh
– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở
– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).
– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).
– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp
– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).
– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.
– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).
d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:
“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.
– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.
– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Cẩm Khê
- Bảng giá đất huyện Đoan Hùng
- Bảng giá đất huyện Hạ Hòa
- Bảng giá đất huyện Lâm Thao
- Bảng giá đất huyện Phù Ninh
- Bảng giá đất thị xã Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Tam Nông
- Bảng giá đất huyện Tân Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Ba
- Bảng giá đất huyện Thanh Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Thủy
- Bảng giá đất thành phố Việt Trì
- Bảng giá đất huyện Yên Lập
Kết luận về bảng giá đất Thanh Sơn Phú Thọ
Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)