Bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Ba Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thanh Ba. Bảng giá đất huyện Thanh Ba dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thanh Ba Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thanh Ba Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thanh Ba Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thanh Ba. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thanh Ba mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thanh Ba tại đây.

Thông tin về huyện Thanh Ba

Thanh Ba là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thanh Ba có dân số khoảng 115.470 người (mật độ dân số khoảng 593 người/1km²). Diện tích của huyện Thanh Ba là 194,7 km².Huyện Thanh Ba có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thanh Ba (huyện lỵ) và 18 xã: Chí Tiên, Đại An, Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Đông Lĩnh, Đông Thành, Đồng Xuân, Hanh Cù, Hoàng Cương, Khải Xuân, Lương Lỗ, Mạn Lạn, Ninh Dân, Quảng Yên, Sơn Cương, Thanh Hà, Vân Lĩnh, Võ Lao.

Bảng giá đất huyện Thanh Ba Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Thanh Ba

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thanh Ba tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba

Bảng giá đất huyện Thanh Ba

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN THANH BA 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

TT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I XÃ CHÍ TIÊN
1 Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ giáp xã Sơn Cương đến hết ranh giới xã Chí Tiên, giáp xã Hoàng Cương      700,000         560,000                          420,000
2 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ nhà bà Hán Hùng khu 10 (ngã 3) đến đường rẽ Lữ đoàn 168      880,000         704,000                          528,000
3 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ ngã 3 nhà bà Hán Hùng khu 10 (ngã 3) đến ngã 4 UBND xã (Đường bê tông)      600,000         352,000                          264,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ ngã 3 nhà bà Hán Hùng khu 10 (ngã 3) đến ngã tư UBND xã Chí Tiên (đường nhựa)      750,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ UBND xã Chí Tiên đến đường Quốc lộ 2D    1,000,000         800,000                          600,000
6 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên - Đông Thành, đoạn từ nhà bà Ninh Bẩy đến đường rẽ vào cầu ông Duy - khu 3      630,000         504,000                          378,000
7 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên - Đông Thành, đoạn từ đường rẽ vào cầu ông Duy - khu 3 đến giáp đất Đông Thành      440,000         352,000                          264,000
8 Đất hai bên đường liên xã Chí Tiên - Sơn Cương đoạn từ nhà bà Ước - khu 9 đến hết ranh giới xã Chí Tiên giáp Sơn Cương      560,000         448,000                          336,000
9 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
10 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
II XÃ ĐẠI AN
1 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ Chân Mộng (Ranh giới H. Thanh Ba) đến giáp nhà ông Vạn (xã Đại An)    1,100,000         880,000                          660,000
2 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ nhà ông Vạn đến hết nhà ông Tâm Hạnh    1,400,000      1,120,000                          840,000
3 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ giáp nhà ông Tâm Hạnh đến Cầu Cao    1,300,000         800,000                          600,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ Cầu Cao đến hết ranh giới xã Đại An (giáp xã Thái Ninh) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ Cầu Cao đến hết ranh giới xã Đại An (giáp xã Quảng Yên) (trừ đất trong khu TĐC đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ)      910,000         728,000                          546,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Năng Yên đoạn từ đường nối từ ĐT 314 B đến ranh giới xã Năng Yên nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Quảng Yên đoạn từ đường nối ĐT 314B đến ranh giới xã Quảng Yên      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Minh Tiến đoạn từ giáp đường tỉnh 314B đến cầu ông Thọ      560,000         448,000                          336,000
7 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Minh Tiến đoạn từ giáp cầu ông Thọ đến hết nhà ông Hiển Tuyết khu 6 xã Đại An      500,000         400,000                          300,000
8 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Minh Tiến đoạn từ giáp nhà ông Hiển Tuyết khu 6 xã Đại An đến hết ranh giới xã Đại An      430,000         344,000                          258,000
9 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng 1)    1,000,000         800,000                          600,000 Bổ sung
10 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng trong)      290,000         232,000                          174,000 Bổ sung
11 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến
12 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
III XÃ ĐÔNG LĨNH
1 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh đoạn từ giáp ranh xã Vân Lĩnh đến đường rẽ bê tông khu 3 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Quảng Yên đoạn từ giáp ranh xã Vân Lĩnh đến đường rẽ bê tông khu 3      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh đoạn đường rẽ bê tông khu 3 - trạm biến thế số 1 (Đối diện trạm chè P.Bền) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Quảng Yên đoạn đường rẽ bê tông khu 3 - Trạm biến thế số 1 (Đối diện trạm chè Phú Bền)      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh đoạn từ trạm biến thế số 1 đến giáp xã Thái Ninh nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Quảng Yên đoạn từ trạm biến thế số 1 đến giáp xã Quảng Yên      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường huyện tuyến Đông Lĩnh từ ngã ba nhà Vân khu 6, đến giáp xã Vân Lĩnh (Nhà ông Dũng Vân Lĩnh)      450,000         272,000                          204,000
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Đông Lĩnh - Minh Tiến (Đoan Hùng) từ ngã ba nhà ông Uyên đến hết đất xã Đông Lĩnh, giáp xã Minh Tiến (Đoan Hùng)      400,000         240,000                          180,000
6 Đất hai bên đường huyện tuyến Đông Lĩnh - Thị trấn Thanh Ba đoạn từ nhà ông Dũng (khu 4) đến hết đất xã Đông Lĩnh, giáp ranh thị trấn Thanh Ba      400,000         240,000                          180,000
7 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
IV XÃ ĐÔNG THÀNH
1 Đất 2 bên đường tỉnh 320C Ninh Dân - Thanh Vinh (TX. Phú Thọ) đoạn từ đường rẽ đi mỏ sét (Xi măng Sông Thao) đến giáp Trường THCS Đông Thành      770,000         616,000                          462,000
2 Đoạn từ Trường THCS Đông Thành đến hết nhà văn hóa khu 13, xã Đông Thành      980,000         784,000                          588,000
3 Đoạn từ giáp nhà văn hóa khu 13, xã Đông Thành đến ranh giới xã Thanh Vinh      840,000         672,000                          504,000
4 Đất 2 bên đường Đông Thành - Văn Lung (Nhựa)      430,000         344,000                          258,000
5 Đất 2 bên đường Chợ Lạnh Đông Thành - Z121 (Võ Lao) đường nhựa      400,000         320,000                          240,000
6 Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Đông Thành đoạn từ giáp ranh đất xã Võ Lao hộ nhà ông Báo khu 2 đến ngã 4 Phụng Thượng (ĐT 320)      500,000         400,000                          300,000
7 Đất 2 bên đường cụt đoạn từ Ngã 4 Phụng Thượng đến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai      450,000         248,000                          186,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất hai bên đường từ ĐT 320C xã Đông Thành đến giáp ranh xã Sơn Cương (đường vào cụm công nghiệp Bãi Ba)      550,000         336,000                          252,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Cầu Vầy, Núi Thấp và Gò Cây Mít xã Đông Thành)      430,000         344,000                          258,000
10 Đất 2 bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
V XÃ ĐỒNG XUÂN
1 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ ranh giới xã Đồng Xuân giáp ranh với thị trấn Thanh Ba (cầu Đồng Đáng) đến hết đất cây xăng ông Diện    4,800,000      3,840,000                       2,880,000
2 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp đất cây xăng ông Diện) đến đường rẽ vào nhà văn hoá khu 4    3,900,000      3,120,000                       2,340,000
3 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hoá khu 4 đến đường rẽ đi Vân Lĩnh (Cây Thị)    3,100,000      2,480,000                       1,860,000
4 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ ngã ba Cây Thị đến hết nhà ông Cao Tiến Sỹ (khu 7)    1,400,000      1,120,000                          840,000
5 Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp nhà ông Cao Tiến Sỹ đến hết ranh giới xã Đồng Xuân, giáp ranh xã Thanh Vân nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp nhà ông Cao Tiến Sỹ đến hết ranh giới xã Đồng Xuân, giáp ranh xã Hanh Cù    1,300,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai bên đường tỉnh 314 (cũ) đoạn từ giáp nhà ông Cao Tiến Sỹ (khu 7) đến hết ranh giới xã Đồng Xuân      650,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất hai bên đường tỉnh 314C đoạn từ cầu Rượu (giáp ranh với thị trấn Thanh Ba) đến hết đất Hạt kiểm lâm    3,200,000      2,560,000                       1,920,000
8 Đất hai bên đường tỉnh 314C đoạn từ giáp Hạt kiểm lâm đến hết ranh giới xã Đồng Xuân    1,500,000      1,200,000                          900,000
9 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc đoạn từ ngã ba Cây Thị đến hết cổng nhà ông Thọ Ngân (Đường rẽ đi khu 7)      690,000         552,000                          414,000
10 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp cổng nhà ông Thọ đến hết cống Cửa Mương xã Đồng Xuân      560,000         448,000                          336,000
11 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ hết đất cống Cửa Mương xã Đồng Xuân khu 8 xã Đồng Xuân đến nhà ông Căn xã Thanh Vân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ hết đất cống Cửa Mương xã Đồng Xuân khu 8 xã Đồng Xuân đến nhà ông Căn (xã Hanh Cù)      500,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến
12 Đất 2 bên đường huyện tuyến Đồng Xuân đi UBND xã Phương Lĩnh đoạn giáp đường tỉnh 314C đến hết đất Đồng Xuân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Đồng Xuân đi UBND xã Mạn Lan cũ đoạn giáp đường tỉnh 314C đến hết đất Đồng Xuân      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13 Đường Tránh nội thị, đoạn từ ĐT 314 (cây xăng Đồng Xuân) đến hết ranh giới xã Đồng Xuân    1,800,000      1,440,000                       1,080,000
14 Đất 2 bên đường liên thôn còn lại của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
15 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
VI XÃ ĐỖ SƠN
1 Đất hai bên đê Tả Thao đoạn thuộc địa bàn xã Đỗ Sơn      770,000         616,000                          462,000
2 Đất hai bên đường huyện đoạn từ cổng ông Phương khu 12 đến hết đất xã Đỗ Sơn giáp ranh xã Thanh Minh - Thị xã Phú Thọ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện đoạn từ cổng ông Phương khu Phương Nhuế đến hết đất xã Đỗ Sơn (giáp ranh xã Thanh Minh - TX. Phú Thọ)      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất hai bên đường huyện tuyến Đỗ Sơn - Thanh Hà đoạn từ nhà ông Canh, khu 5 (đi Cụm công nghiệp) đến hết ranh giới xã Đỗ Sơn, giáp ranh xã Thanh Hà nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện tuyến Đỗ Sơn - Thanh Hà đoạn từ nhà ông Canh, khu Đỗ Sơn 3 (đi Cụm công nghiệp) đến hết ranh giới xã Đỗ Sơn, giáp ranh xã Thanh Hà      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đất các khu vực còn lại của xã      310,000         248,000                          186,000
VII XÃ ĐỖ XUYÊN
1 Đất hai bên đường đê Tả Thao đoạn thuộc địa bàn xã Đỗ Xuyên      840,000         672,000                          504,000
2 Đất hai bên đường bê tông Đỗ Xuyên từ nhà ông Lực (Khu 12) đến nhà ông Thử (Khu 6) nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường bê tông Đỗ Xuyên  từ nhà ông Thử (Khu 2) đến nhà ông Lực (Khu 6)      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại của xã      310,000         248,000                          186,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ HANH CÙ
1 Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp ranh xã Đồng Xuân đến hết ranh giới Thanh Vân giáp ranh xã Hanh Cù nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp ranh xã Đồng Xuân đến Quán Gió (đường rẽ đi khu 20 xã Hanh Cù)      840,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ Quán Gió (đường rẽ đi khu 20 xã Hanh Cù) đến hết đất xã Hanh Cù (giáp ranh xã Yên Kỳ) gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp ranh với xã Thanh Vân đến đường rẽ trường tiểu học; Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ đường rẽ trường tiểu học đến hết đất xã Hanh Cù (giáp ranh xã Yên Kỳ)    1,100,000         880,000                          660,000 Gộp tuyến
3 Đất 2 bên đường tỉnh 314C, Đoạn từ giáp ranh giới xã Đồng Xuân đến hết Nhà Văn Hoá Khu 3 (Yển Khê) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tỉnh 314C: Đoạn từ giáp ranh giới xã Đồng Xuân đến hết Nhà văn hoá Khu 18 xã Hanh Cù.      980,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất 2 bên đường tỉnh 314C, Đoạn từ giáp Nhà Văn Hoá Khu 3 đến đến hết ranh giới xã Yển Khê giáp đất xã Vũ Yển nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tỉnh 314C, Đoạn từ giáp Nhà Văn Hoá Khu 18 đến đến hết ranh giới xã Hanh Cù giáp đất xã Mạn Lạn    1,100,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất hai bên đường ĐT 314 (cũ) đoạn từ cổng nhà Hương Bích đến điểm đấu nối vào đường tỉnh 314 mới nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314 (cũ) đoạn từ cổng nhà Hương Bích (giáp ranh với xã Đồng Xuân) đến điểm đấu nối vào đường tỉnh 314 mới      650,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất 2 bên đường tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp ranh với xã Đồng Xuân (Trại nhà ông Căn) đến ngã ba dốc Liên Hợp (cổng nhà ông Thanh Phú) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp ranh với xã Đồng Xuân (Trại nhà ông Căn) đến ngã ba dốc Liên Hợp (cổng nhà ông Thanh Phú, khu 26 xã Hanh Cù)      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
7 Đất 2 bên đường từ ngã ba UBND xã đi xã Vân Lĩnh đến ngã ba dốc Liên Hợp nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ ngã ba Thanh Vân (đối cổng UBND xã Thanh Vân cũ) đi xã Vân Lĩnh đến ngã ba dốc Liên Hợp hết ranh giới xã Hanh Cù (giáp ranh xã Vân Lĩnh)      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
8 Đất 2 bên đường huyện tuyến Yển Khê Hanh Cù, đoạn từ giáp ranh với xã Yển Khê đến Trạm biến thế Hanh Cù giáp danh xã Yển Khê nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến từ giáp ranh với xã Yển Khê cũ (nhà ông Thắng Huy khu 7 xã Hanh Cù) đến Trạm biến thế Hanh Cù      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đất 2 bên đường huyện tuyến Yển Khê Hanh Cù, đoạn từ trạm biến thế Hanh Cù đến ngã ba Hanh Cù nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện đoạn từ trạm biến thế Hanh Cù đến gốc đa ngã ba Hanh Cù      940,000         752,000                          564,000 Điều chỉnh tên tuyến
10 Đất 2 bên đường huyện đoạn từ ngã ba Dốc Sản đến trường mầm non xã Yển Khê nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện đoạn từ ngã ba Dốc Sản đến trường mầm non Hanh Cù 2      980,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh tên tuyến
11 Đất 2 bên đường huyện đoạn từ trường mầm non xã đến cách ngã 3 Hanh Cù 400 m hết đất xã Yển Khê giáp ranh xã Hanh Cù nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện đoạn từ trường mầm non Hanh Cù 2 đến nhà ông Thắng Huy, khu 7 xã Hanh Cù.      770,000         616,000                          462,000 Điều chỉnh tên tuyến
12 Đất hai bên đường bê tông từ ngã ba chợ (cũ) Yển Khê đi lò than nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường bê tông từ ngã ba chợ Dốc Sản đi lò than (khu 14 xã Hanh Cù)      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13 Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đến trường Tiểu học Yển Khê nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đến Trường tiểu học Hành Cù 2      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
14 Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đi Nhà Trích nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đi Nhà Trích (khu 19 xã Hanh Cù)      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
15 Đất hai bên đường từ gốc Đa - Cầu Nam bông- Vĩnh Chân (hết địa phận Yển khê) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ gốc Đa - Cầu Nam Bông - Vĩnh Chân (hết địa phận Hanh Cù)      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
16 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 tuyến: Đất hai bên đường liên thôn xã Yển Khê cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Thanh Vân cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Hanh Cù cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
17 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 03 tuyến: Đất các khu vực còn lại của xã Yển Khê cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Thanh Vân cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Hanh Cù cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
IX XÃ HOÀNG CƯƠNG
1 Đất 2 bên đường Quốc lộ 2D đoạn giáp ranh đất xã Chí Tiên đến đoạn giáp ranh với xã Mạn Lạn      710,000         568,000                          426,000
2 Đất 2 bên đường huyện từ nhà Đoan (Khu 3 - xã Hoàng Cương) qua đường sắt, qua UBND xã đến giáp nhà ông Tề (Khu 4 - xã Thanh Xá) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện từ nhà ông Quyền Nguyên khu 9 qua đường sắt khu 2 đến giáp Quốc lộ 2D      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp ranh xã Ninh Dân đến đường rẽ đi UBND xã Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp ranh xã Ninh Dân đến đường rẽ đi UBND xã Hoàng Cương    2,100,000      1,680,000                       1,260,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất hai bên đường huyện từ đường tỉnh 314 đến cổng UBND xã Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện từ đường TL 314 đến hết đất nhà ông bà Nhân Vượng      530,000         424,000                          318,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đoạn từ nhà UBND xã Yên Nội hết trường Tiểu học Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Ông bà Nhân Vượng đến hết Trường tiểu học Hoàng Cương (Điểm Trung tâm)      640,000         512,000                          384,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đoạn từ hết trường Tiểu học Yên Nội đến hết ranh giới xã Yên Nội (giáp Thanh Xá) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ hết Trường tiểu học Hoàng Cương (Điểm Trung tâm) đến hết nhà Chung Huê khu 14      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đoạn từ Đường tỉnh 314 đến đường rẽ (Cổng Lữ đoàn 168)    1,100,000         880,000                          660,000
8 Đoạn từ đường rẽ lữ đoàn 168 đến hết ranh giới xã Yên Nội giáp ranh xã Chí Tiên nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường rẽ Lữ đoàn 168 đến hết ranh giới xã Hoàng Cương, giáp ranh xã Chí Tiên      750,000         600,000                          450,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đoạn từ UBND xã Yên Nội đi khu 7 Thị trấn Thanh Ba nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Nhân Vượng đi khu 7, thị trấn Thanh Ba      550,000         336,000                          252,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
10 Đường GTNT 3 đoạn từ Kho Muối (Nhà Ông Bình Én) đến hết địa phận xã Yên Nội (Nhà Ông Sinh Uyên) nay điều chỉnh lại là: Đường GTNT 3 đoạn từ Kho Muối (Nhà Ông Bình Én) đến nhà Ông Quý Thứ khu 7 xã Hoàng Cương      630,000         504,000                          378,000
11 Khu tái định cư xi măng Phú Thọ - vị trí đất thuộc mặt đường gom song song với ĐT 314      550,000         336,000                          252,000 Điều chỉnh giá đất
12 Khu tái định cư xi măng Phú Thọ khu vực còn lại (không thuộc mặt đường gom song song với ĐT 314)      300,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
13 Đoạn từ giáp ranh với xã Yên Nội (nhà Thêm Đức-khu 3) qua khu 5, khu 4 đến giáp ranh với xã Hoàng Cương (hướng ra đường sắt Hoàng Cương) nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà Chung Huê khu 14 đi qua khu 9, khu 10 đến nhà ông Quyền Nguyên khu 9      500,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến
14 Đất 2 bên đường GTNT 3 (Ninh Dân - Yên Nội - Thanh Xá - Mạn Lạn - Phương Lĩnh) địa phận Thanh Xá nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường GTNT 3 đoạn từ nhà ông Quý Thứ khu 7 qua UBND xã đến đường sắt (khu 1) giáp QL2D      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
15 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn xã Thanh Xá cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Yên Nội cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Hoàng Cương cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
16 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 3 đoạn: Đất các khu vực còn lại của xã Thanh Xá cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Yên Nội cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Hoàng Cương cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
X XÃ KHẢI XUÂN
1 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ ranh giới huyện (Khải Xuân) đến hết Bưu Điện văn hóa xã    1,300,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp Bưu Điện văn hóa xã đến cổng Chùa    1,300,000      1,040,000                          780,000
3 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ cổng Chùa đến hết đất Khải Xuân, giáp Võ Lao      840,000         672,000                          504,000
4 Đất hai bên đường tỉnh 314 cũ      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai bên đường huyện, đoạn từ Áp Phích xã Khải Xuân đến UBND xã Khải Xuân      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai bên đường huyện, đoạn từ UBND xã đến cổng Trường tiểu học Khải Xuân      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất hai bên đường huyện, đoạn từ cổng Trường tiểu học Khải Xuân - đến Chùa Tà      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất hai bên đường Khải Xuân đi Quảng Nạp      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đất trong khu tái định cư tại Tràn Đảng, khu 7      290,000         232,000                          174,000 Bổ sung
10 Đất 2 bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XI XÃ LƯƠNG LỖ
1 Đất hai bên đường đê tả Thao đoạn thuộc địa bàn xã Lương Lỗ      840,000         672,000                          504,000
2 Đất 2 bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất các khu vực còn lại của xã      310,000         248,000                          186,000
XII XÃ MẠN LẠN
1 Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn giáp xã Hoàng Cương đến đến hết xã Mạn Lạn giáp ranh xã Vĩnh Chân (Hạ Hòa) gộp từ các đoạn: Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn giáp xã Hoàng Cương đến đường bê tông nghĩa địa xã Phương Lĩnh; Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ cây đa (Dốc Phủ) đến hết địa phận xã Vũ Yển giáp ranh xã Vụ Cầu; Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ ranh giới xã Phương Lĩnh giáp ranh với xã Mạn Lạn đến đoạn hết ranh giới xã Phương Lĩnh giáp danh với xã Vũ Yển    1,100,000         880,000                          660,000 Gộp tuyến
2 Đoạn từ giáp ranh xã Yển Khê đến đường sắt cắt ngang nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ giáp ranh xã Hanh Cù đến đường sắt cắt ngang    1,100,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất 2 bên đường ĐT 314C, đoạn từ giáp ranh xã Yển Khê đến đường sắt cắt ngang nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường ĐT 314C, đoạn từ đường sắt cắt ngang đến quốc lộ 2D    1,300,000      1,040,000                          780,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất hai bên đường từ đường quốc lộ 2D đi vào ga Vũ Yển; đi qua UBND xã ra đến điểm đấu nối với ĐT 314 (chợ Vũ Yển) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ quốc lộ 2D đi vào ga Vũ Yển, đi qua UBND xã Vũ Yển cũ ra đến điểm nối với ĐT 314C .      560,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất 2 bên đường tuyến từ ĐT 314C giáp ranh xã Đồng Xuân qua cầu Bật đến ngã ba khu Trường Sơn (nhà Đoàn) gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường tuyến từ ĐT 314C (đoạn ranh giới xã Phương Lĩnh giáp ranh với xã Đồng xuân) đến UBND xã Phương Lĩnh; Đường GTNT 3, đoạn từ Ngã 3 khu 4 (Nhà Đoàn) đến Nhà văn hoá khu 2 đi Cầu Bật giáp xã Phương Lĩnh      430,000         344,000                          258,000 Gộp tuyến
6 Đất 2 bên đường, đoạn từ đường quốc lộ 2D (nhà ông Thân) đến cổng UBND xã Mạn Lạn      430,000         344,000                          258,000
7 Đất 2 bên đường: Đoạn từ cổng UBND xã đến dốc Sơn giáp xã Thanh Xá nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường: Đoạn từ cổng UBND xã Mạn Lạn cũ đến dốc Sơn, giáp xã Hoàng Cương      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Đoạn từ Nhà văn hoá khu 2 đến nhà ông Lệ Khu 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà văn hoá khu An Ninh 2 đến nhà ông Lệ (khu An Ninh 2)      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đất 2 bên đường tuyến từ quốc lộ 2D đến UBND xã Phương Lĩnh cũ      430,000         344,000                          258,000
10 Đất 2 bên Đường tỉnh 314C cũ      630,000         504,000                          378,000
11 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn xã Phương Lĩnh cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Vũ Yển cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Mạn Lạn cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến
12 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 3 đoạn: Đất các khu vực còn lại của xã Phương Lĩnh cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Vũ Yển cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Mạn Lạn cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
XIII XÃ QUẢNG YÊN
1 Đất 2 bên đường quốc lộ 2 địa phận xã Năng Yên nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường Quốc lộ 2 địa phận xã Quảng Yên    1,100,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đất hai bên đường ĐT 314B đoạn giáp Thị trấn Thanh Ba đến hết đất nhà ông Quang Huấn    1,700,000      1,360,000                       1,020,000
3 Đất hai bên đường ĐT 314B đoạn hết đất nhà ông Quang Huấn đến hết đất cổng trường THCS Thái Ninh nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314B đoạn hết đất nhà ông Quang Huấn đến hết đất cổng trường THCS Quảng Yên điểm lẻ 1    1,400,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường ĐT 314B, đoạn từ Cổng trường THCS Thái Ninh đến ranh giới xã Đại An nay điều chỉnh lại: Đất hai bên đường ĐT 314B, đoạn từ Cổng trường THCS Quảng Yên điểm lẻ 1 đến ranh giới xã Đại An      840,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh (UBND xã) đi Đông Lĩnh - Thái Ninh (Địa phận xã Thái Ninh) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh (UBND xã) đi Đông Lĩnh - Quảng Yên (Địa phận xã Quảng Yên)      500,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đất hai bên đường tuyến huyện Võ Lao - Quảng Nạp - Thái Ninh (Địa phận xã Thái Ninh) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tuyến huyện Võ Lao - Quảng Yên      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đất hai bên đường tuyến Thái Ninh - Nhà Thờ Ninh Dân nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tuyến Quảng Yên (khu nhà văn hóa Chò Làng Não) đi Nhà thờ Ninh Dân      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Nạp - Khải Xuân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Yên - Khải Xuân      400,000         320,000                          240,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đất hai bên đường từ ngã 3 (nhà ông Lưu khu 4) Quảng Nạp đến giáp đất xã Năng Yên nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ngã 3 (nhà anh Ngàn - Quảng Di) đến đường giao thông liên xã Quảng Yên - Đại An (đối diện nhà ông Phú)      380,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến
10 Đất hai bên tuyến đường huyện tuyến Năng Yên - Đại An, đoạn từ quốc lộ 2 đến giáp ranh xã Đại An nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên tuyến đường huyện tuyến Đại An - Quảng Yên: Từ giáp ranh xã Đại An đi Quốc lộ 2 (trừ đất trong khu TĐC đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ)      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất hai bên đường đoạn từ nhà ông Quang (khu 6) đi Chân Mộng nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường đoạn từ nhà ông Quang (khu Hưng Long) đi Chân Mộng      380,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến
Đất hai bên tuyến đường huyện Năng Yên - Đại An, đoạn từ cổng nhà bà Truyền (Bí thư Đảng ủy xã cũ) đến cổng ông Nghĩa (trưởng khu 6) Hủy bỏ
Đất hai bên tuyến đường huyện Năng Yên - Đại An, đoạn từ cổng ông Nghĩa (trưởng khu 6) đến ranh giới xã Đại An Hủy bỏ
Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Nạp - Thái Ninh, đoạn từ nhà ông Tùng Lưu khu 5 (giáp đất xã Võ Lao) đến cổng nhà ông Đắc khu 4 xã Quảng Nạp Hủy bỏ
Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Nạp - Thái Ninh, đoạn từ nhà ông Đắc khu 4 Quảng Nạp đến nhà ông Nghinh khu 3 xã Thái Ninh Hủy bỏ
Đất hai bên đường huyện tuyến Năng Yên - Quảng Nạp Hủy bỏ
12 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng 1)      380,000         304,000                          228,000 Bổ sung
13 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng trong)      260,000         208,000                          156,000 Bổ sung
14 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn của xã Năng Yên cũ; Đất hai bên đường liên thôn của xã Quảng Nạp cũ; Đất hai bên đường liên thôn của xã Thái Ninh cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
15 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 03 đoạn: Đất các khu vực còn lại xã Năng Yên cũ; Đất các vị trí còn lại xã Quảng Nạp cũ; Đất các vị trí còn lại xã Năng Yên cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
XIV XÃ NINH DÂN
1 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ Đồng Giàng Võ Lao đến ngã 3 sen Ninh Dân    1,000,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ ngã 3 sen đến nhà nghỉ ông Mão Thuỷ    1,100,000         880,000                          660,000
3 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ: Giáp nhà nghỉ ông Mão Thủy đến ngã 3 xi măng Sông Thao    2,100,000      1,680,000                       1,260,000
4 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ cổng chính nhà máy xi măng Sông Thao đến giáp ranh với thị trấn Thanh Ba    3,100,000      2,480,000                       1,860,000
5 Đất 2 bên đường đoạn nối từ ĐT 314 mới sang đường nội bộ XMST (qua chợ Ninh Dân; qua Chi cục thuế, Quỹ tín dụng)    1,900,000      1,520,000                       1,140,000
6 Đất 2 bên đường tỉnh 320C, đoạn từ ngã ba sen xã Ninh Dân đến giáp ranh xã Đông Thành      840,000         672,000                          504,000
7 Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng Sông Thao đoạn từ nhà ông Thọ (khu 3) đến đường nối với ĐT 314 (đối diện nhà nghỉ Mão Thủy)      560,000         448,000                          336,000
8 Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng Sông Thao đoạn từ Cầu ông Tố đến nhà ông Thọ      450,000         360,000                          270,000
9 Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng Sông Thao đoạn từ cầu ông Tố đến cổng chính nhà máy xi măng Sông Thao      750,000         600,000                          450,000
10 Đất băng 2 lô A1, A3, A4, A5, A6 khu tái định cư số 1 xi măng Sông Thao      630,000         504,000                          378,000
11 Đất tại vị trí lô A2, khu tái định cư số A1 xi măng Sông Thao      500,000         400,000                          300,000
12 Đất băng 2; 3 khu tái định cư số 2 và Tái định cư số 2 mở rộng      630,000         504,000                          378,000
13 Đất băng 2, 3, 4 của khu đất 8%      530,000         424,000                          318,000
14 Đất hai bên đường huyện đoạn từ Đường tỉnh 314 đến đường rẽ cổng Lữ đoàn 168    1,000,000         800,000                          600,000
15 Đất hai bên đường GTNT 3 (Ninh Dân - Yên Nội - Thanh Xá - Phương Lĩnh), đoạn từ Kho Muối đến giáp ranh xã Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường GTNT 3 (Ninh Dân - Hoàng Cương), đoạn từ Kho Muối xã Ninh Dân đến giáp ranh xã Hoàng Cương      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
16 Đất 2 bên đường huyện từ Nhà thờ Ninh Dân đến hết đất Ninh Dân giáp với xã Thái Ninh (Đường nhựa) và đoạn từ nhà ông Trúc (khu 12) qua Làng Vàng đến nhà ông Thắng cống, khu 9 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện từ Nhà thờ Ninh Dân đến hết đất Ninh Dân giáp với xã Quảng Yên (Đường nhựa) và đoạn từ nhà ông Trúc (khu 12) qua Làng Vàng đến nhà ông Thắng cống, khu 9      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
17 Đất khu tái định cư 400 hộ Rừng Làng nằm 2 bên đường trục chính      530,000         424,000                          318,000
18 Đất khu tái định cư 400 hộ Rừng Làng còn lại      430,000         344,000                          258,000
19 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến
20 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XV XÃ SƠN CƯƠNG
1 Đất 2 bên đường Quốc lộ 2D đoạn từ giáp ranh xã Thanh Hà đến ngã ba Sơn Cương      840,000         672,000                          504,000
2 Đất 2 bên đường quốc lộ 2D đoạn từ ngã 3 Sơn Cương đến hết đất xã Sơn Cương giáp đất xã Chí Tiên      630,000         504,000                          378,000
3 Đất 2 bên đường huyện từ ngã ba Sơn Cương đi bến phà Tình Cương      840,000         672,000                          504,000
4 Đất 2 bên đường CCN Bãi Ba đoạn từ giáp xã Đông Thành đến hết cụm công nghiệp Bãi Ba      480,000         384,000                          288,000
5 Đất 2 bên đường huyện đoạn từ giáp Cụm công nghiệp Bãi Ba đi qua ngã 6, qua UBND xã đến giáp ranh xã Thanh Hà      430,000         344,000                          258,000
6 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 2D đến ngã ba đường rẽ đi UBND xã Sơn Cương      430,000         344,000                          258,000
7 Từ ngã ba đền Du Yến đi xóm Do xã Sơn Cương đi cầu Cung Sỹ giáp phường Thanh Vinh thuộc thị xã Phú Thọ      430,000         344,000                          258,000
8 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
9 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XVI XÃ THANH HÀ
1 Đất 2 bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ giáp TX. Phú Thọ đến hết đường rẽ Cụm công nghiệp phía Nam    1,400,000      1,120,000                          840,000
2 Đất 2 bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ hết đường rẽ cụm công nghiệp phía Nam đến hết ranh giới xã Thanh Hà giáp ranh xã Sơn Cương    1,100,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường tuyến đê Tả Thao đoạn từ giáp ranh xã Sơn Cương đến hết đất xã Thanh Hà giáp ranh xã Đỗ Sơn    1,100,000         880,000                          660,000
4 Đất 2 bên đường vào Cụm công nghiệp làng nghề phía Nam huyện Thanh Ba    1,100,000         880,000                          660,000
5 Đất 2 bên đường huyện từ giáp xã Sơn Cương đến Quốc lộ 2D      430,000         344,000                          258,000 Bổ sung
6 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
7 Đất các khu vực còn lại thuộc của xã      310,000         248,000                          186,000
XVII XÃ VÕ LAO
1 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp cổng nhà máy Z121 (xí nghiệp 4) đến hết ngã ba đường đi xã Quảng Nạp nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp cổng nhà máy Z121 (xí nghiệp 4) đến hết ngã ba đường đi xã Quảng Yên      840,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đất hai bên đường ĐT 314, Đoạn từ giáp ngã ba đường đi xã Quảng Nạp đến hết ranh giới xã Võ Lao nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314, Đoạn từ giáp ngã ba đường đi xã Quảng Yên đến hết ranh giới xã Võ Lao      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất hai bên đường bê tông từ đường ĐT 314 đến Cổng nhà máy Z121      480,000         384,000                          288,000
4 Đất hai bên đường Võ Lao - Đông Thành, đoạn từ ĐT 314 (Ngân Hàng NN&PTNT) đến Trạm biến áp khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai      630,000         504,000                          378,000
5 Đất hai bên đường Võ Lao - Đông Thành, đoạn từ giáp Trạm biến áp khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến hết đất Võ Lao giáp ranh xã Đông Thành      430,000         344,000                          258,000
6 Đất hai bên đường Võ Lao - Đông Thành, đoạn từ sân vận động nhà máy Z121 đến hết đất Võ Lao (nhà Tuyến Hồng Võ Lao) đi chợ lạnh      430,000         344,000                          258,000
7 Đất hai bên đường Võ Lao - Quảng Nạp, đoạn từ ĐT 314 đến hết đất Võ Lao giáp ranh với xã Quảng Nạp nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường Võ Lao - Quảng Yên, đoạn từ ĐT 314 đến hết đất Võ Lao giáp ranh với xã Quảng Yên      700,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Khu tái định cư dự án xây dựng dây chuyền sản xuất pháo hoa của công ty Z121      430,000         344,000                          258,000
9 Khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai xã Võ Lao      430,000         344,000                          258,000
10 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XVIII XÃ VÂN LĨNH
1 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp xã Đồng Xuân Tại nhà ông Căn - Thanh Vân) đến ngã ba dốc Liên Hợp (cổng nhà ông Thanh Phú - Thanh Vân)      430,000         344,000                          258,000
2 Đất hai bên đường đoạn từ đường rẽ đi Thanh Vân đến ngã ba đường đi Yên Kỳ (bà Hoàn Điểm)      500,000         400,000                          300,000
3 Đất hai bên đường đoạn từ ngã ba đường đi Yên Kỳ (nhà bà Hoàn Điểm) đến hết địa phận xã Vân Lĩnh (đường đi Minh Tiến)      430,000         344,000                          258,000
4 Tuyến từ nhà ông Thuấn Tuyến đến nhà ông Nghinh Mỹ khu 3      430,000         344,000                          258,000
5 Đất hai bên đường đoạn từ ngã ba đường đi Yên Kỳ (nhà bà Hoàn Điểm) đến giáp ranh xã Yên Kỳ      430,000         344,000                          258,000 Bổ sung
6 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh, đoạn từ ngã ba Vân Lĩnh (UBND xã) đến trạm thu mua chè      750,000         600,000                          450,000
7 Đoạn từ trạm thu mua chè (nhà Thuấn Tuyến đến hết địa phận xã Vân Lĩnh)      350,000         280,000                          210,000
8 Đất 2 bên đường thuộc địa phận xã Vân Lĩnh đoạn từ ngã ba dốc Liên Hợp đi UBND xã Thanh Vân      380,000         304,000                          228,000
9 Đất hai bên đường đoạn từ nhà ông Hậu Thân đi Đông Lĩnh đến hết địa phận xã Vân Lĩnh      380,000         304,000                          228,000
10 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
B ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ                    -
I THỊ TRẤN THANH BA                    -
1 Đường Đào Giã
1.1 Đất 2 bên đường tỉnh 314 đoạn từ ngã ba Đào Giã đến Cổng trường Cơ điện 1    6,300,000      5,040,000                       3,780,000
1.2 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp cổng trường Cơ điện 1 đến hết Bưu Điện huyện    6,900,000      5,520,000                       4,140,000
1.3 Đoạn từ Bưu Điện huyện đến nhà ông Tiến (đường rẽ đi Yên Nội)    5,900,000      4,720,000                       3,540,000
1.4 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314C, đoạn từ giáp nhà ông Tiến (đường rẽ đi Yên Nội) đến hết ranh giới TT. Thanh Ba    4,900,000      3,920,000                       2,940,000
2 Phố Đặng Thiếp
2.1 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ Ngã ba Đồng Xuân đến hết cầu trường chuyên    4,900,000      3,920,000                       2,940,000
3 Đường Phạm Tiến Duật
3.1 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ Ngã ba Đào Giã đến nhà ông Phú Hội    5,600,000      4,480,000                       3,360,000
3.2 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314B, đoạn từ giáp nhà ông Phú Hội đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên    3,500,000      2,800,000                       2,100,000
3.3 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314B, đoạn từ giáp Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến hết khu vực thị trấn Thanh Ba    2,800,000      1,680,000                       1,260,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường Hàn Thuyên
4.1 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ ngã ba Đào Giã đến cổng Đài truyền Thanh huyện    4,900,000      3,920,000                       2,940,000
4.2 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ cổng Đài truyền Thanh huyện đến cây xăng số 12    3,800,000      3,040,000                       2,280,000
4.3 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ giáp cây xăng số 12 đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba    4,400,000      3,520,000                       2,640,000
5 Đường Ngô Quang Bích
5.1 Đất 2 bên đường tuyến cổng nhà máy chè Phú Bền đi cây xăng số 12    2,500,000      1,520,000                       1,140,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đường Thắng Lợi
6.1 Đất 2 bên đường tránh nội thị, đoạn từ cầu Văng đến hết nhà ông đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba giáp ranh xã Đồng Xuân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tránh nội thị: đoạn từ cầu Văng đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba (giáp ranh xã Đồng Xuân)    2,500,000      2,000,000                       1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đường Kiến Thiết
7.1 Đất 2 bên đường (Ngã ba Đào Giã đi Đông Lĩnh), đoạn từ Ngã ba Đào Giã đến cầu Bạch      950,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh giá đất
7.2 Đất 2 bên đường (Ngã ba Đào Giã đi Đông Lĩnh), đoạn từ Cầu Bạch đến hết khu vực thị trấn Thanh Ba      750,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh giá đất
8 Phố Quý Minh
8.1 Đoạn từ UBND thị trấn đến Đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ      880,000         704,000                          528,000
9 Các tuyến đường còn lại
9.1 Đất 2 bên đường tuyến Vườn Cam, đoạn từ nhà bà Yên đến cổng Huyện ủy Thanh Ba    1,000,000         800,000                          600,000
9.2 Đường bê tông từ đường tỉnh 314 (nhà bà Hạc) đến nhà ông Dương Bổn      750,000         600,000                          450,000
9.3 Đường bê tông từ đường tỉnh 314 (cổng rượu) đến nhà ông Vinh Lược    1,000,000         800,000                          600,000
9.4 Đoạn từ nhà ông Tiến đến chân dốc (đường rẽ vào nhà ông Tặng chè)      880,000         704,000                          528,000
9.5 Đoạn từ chân dốc (đường rẽ vào nhà ông Tặng chè) đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba      750,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh giá đất
9.6 Đất 2 bên đường khu dân cư Đồng Mương      750,000         600,000                          450,000
9.7 Đất 2 bên đường liên khu trong khu vực thị trấn      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh giá đất
9.8 Đất các khu vực còn lại trong địa bàn TT. Thanh Ba      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh giá đất
Tổng số xã, thị trấn là 19. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
1.1 Thị trấn (01): Thị trấn Thanh Ba.
1.2 Các xã (05): Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (13 xã): Chí Tiên, Đại An, Đông Lĩnh, Đông Thành, Đồng Xuân, Hanh Cù, Hoàng Cương, Khải Xuân, Ninh Dân, Quảng Yên, Sơn Cương, Vân Lĩnh, Võ Lao.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Thanh Ba Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Thanh Ba trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thanh Ba - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Thanh Ba, bảng giá đất Xã Chí Tiên, bảng giá đất Xã Đại An, bảng giá đất Xã Đỗ Sơn, bảng giá đất Xã Đỗ Xuyên, bảng giá đất Xã Đông Lĩnh, bảng giá đất Xã Đông Thành, bảng giá đất Xã Đồng Xuân, bảng giá đất Xã Hanh Cù, bảng giá đất Xã Hoàng Cương, bảng giá đất Xã Khải Xuân, bảng giá đất Xã Lương Lỗ, bảng giá đất Xã Mạn Lạn, bảng giá đất Xã Ninh Dân, bảng giá đất Xã Quảng Yên, bảng giá đất Xã Sơn Cương, bảng giá đất Xã Thanh Hà, bảng giá đất Xã Vân Lĩnh, bảng giá đất Xã Võ Lao.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thanh Ba Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thanh Ba. Bảng giá đất huyện Thanh Ba dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thanh Ba Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thanh Ba Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thanh Ba Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thanh Ba. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thanh Ba mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thanh Ba tại đây.

Thông tin về huyện Thanh Ba

Thanh Ba là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thanh Ba có dân số khoảng 115.470 người (mật độ dân số khoảng 593 người/1km²). Diện tích của huyện Thanh Ba là 194,7 km².Huyện Thanh Ba có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thanh Ba (huyện lỵ) và 18 xã: Chí Tiên, Đại An, Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Đông Lĩnh, Đông Thành, Đồng Xuân, Hanh Cù, Hoàng Cương, Khải Xuân, Lương Lỗ, Mạn Lạn, Ninh Dân, Quảng Yên, Sơn Cương, Thanh Hà, Vân Lĩnh, Võ Lao.

Bảng giá đất huyện Thanh Ba Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Thanh Ba

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thanh Ba tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thanh Ba

Bảng giá đất huyện Thanh Ba

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN THANH BA 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

TT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I XÃ CHÍ TIÊN
1 Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ giáp xã Sơn Cương đến hết ranh giới xã Chí Tiên, giáp xã Hoàng Cương      700,000         560,000                          420,000
2 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ nhà bà Hán Hùng khu 10 (ngã 3) đến đường rẽ Lữ đoàn 168      880,000         704,000                          528,000
3 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ ngã 3 nhà bà Hán Hùng khu 10 (ngã 3) đến ngã 4 UBND xã (Đường bê tông)      600,000         352,000                          264,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ ngã 3 nhà bà Hán Hùng khu 10 (ngã 3) đến ngã tư UBND xã Chí Tiên (đường nhựa)      750,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên đi Ninh Dân, đoạn từ UBND xã Chí Tiên đến đường Quốc lộ 2D    1,000,000         800,000                          600,000
6 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên - Đông Thành, đoạn từ nhà bà Ninh Bẩy đến đường rẽ vào cầu ông Duy - khu 3      630,000         504,000                          378,000
7 Đất hai bên đường huyện tuyến Chí Tiên - Đông Thành, đoạn từ đường rẽ vào cầu ông Duy - khu 3 đến giáp đất Đông Thành      440,000         352,000                          264,000
8 Đất hai bên đường liên xã Chí Tiên - Sơn Cương đoạn từ nhà bà Ước - khu 9 đến hết ranh giới xã Chí Tiên giáp Sơn Cương      560,000         448,000                          336,000
9 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
10 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
II XÃ ĐẠI AN
1 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ Chân Mộng (Ranh giới H. Thanh Ba) đến giáp nhà ông Vạn (xã Đại An)    1,100,000         880,000                          660,000
2 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ nhà ông Vạn đến hết nhà ông Tâm Hạnh    1,400,000      1,120,000                          840,000
3 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ giáp nhà ông Tâm Hạnh đến Cầu Cao    1,300,000         800,000                          600,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ Cầu Cao đến hết ranh giới xã Đại An (giáp xã Thái Ninh) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tỉnh 314B đoạn từ Cầu Cao đến hết ranh giới xã Đại An (giáp xã Quảng Yên) (trừ đất trong khu TĐC đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ)      910,000         728,000                          546,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Năng Yên đoạn từ đường nối từ ĐT 314 B đến ranh giới xã Năng Yên nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Quảng Yên đoạn từ đường nối ĐT 314B đến ranh giới xã Quảng Yên      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Minh Tiến đoạn từ giáp đường tỉnh 314B đến cầu ông Thọ      560,000         448,000                          336,000
7 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Minh Tiến đoạn từ giáp cầu ông Thọ đến hết nhà ông Hiển Tuyết khu 6 xã Đại An      500,000         400,000                          300,000
8 Đất hai bên đường huyện tuyến Đại An - Minh Tiến đoạn từ giáp nhà ông Hiển Tuyết khu 6 xã Đại An đến hết ranh giới xã Đại An      430,000         344,000                          258,000
9 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng 1)    1,000,000         800,000                          600,000 Bổ sung
10 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng trong)      290,000         232,000                          174,000 Bổ sung
11 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến
12 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
III XÃ ĐÔNG LĨNH
1 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh đoạn từ giáp ranh xã Vân Lĩnh đến đường rẽ bê tông khu 3 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Quảng Yên đoạn từ giáp ranh xã Vân Lĩnh đến đường rẽ bê tông khu 3      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh đoạn đường rẽ bê tông khu 3 - trạm biến thế số 1 (Đối diện trạm chè P.Bền) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Quảng Yên đoạn đường rẽ bê tông khu 3 - Trạm biến thế số 1 (Đối diện trạm chè Phú Bền)      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh đoạn từ trạm biến thế số 1 đến giáp xã Thái Ninh nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Quảng Yên đoạn từ trạm biến thế số 1 đến giáp xã Quảng Yên      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường huyện tuyến Đông Lĩnh từ ngã ba nhà Vân khu 6, đến giáp xã Vân Lĩnh (Nhà ông Dũng Vân Lĩnh)      450,000         272,000                          204,000
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Đông Lĩnh - Minh Tiến (Đoan Hùng) từ ngã ba nhà ông Uyên đến hết đất xã Đông Lĩnh, giáp xã Minh Tiến (Đoan Hùng)      400,000         240,000                          180,000
6 Đất hai bên đường huyện tuyến Đông Lĩnh - Thị trấn Thanh Ba đoạn từ nhà ông Dũng (khu 4) đến hết đất xã Đông Lĩnh, giáp ranh thị trấn Thanh Ba      400,000         240,000                          180,000
7 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
IV XÃ ĐÔNG THÀNH
1 Đất 2 bên đường tỉnh 320C Ninh Dân - Thanh Vinh (TX. Phú Thọ) đoạn từ đường rẽ đi mỏ sét (Xi măng Sông Thao) đến giáp Trường THCS Đông Thành      770,000         616,000                          462,000
2 Đoạn từ Trường THCS Đông Thành đến hết nhà văn hóa khu 13, xã Đông Thành      980,000         784,000                          588,000
3 Đoạn từ giáp nhà văn hóa khu 13, xã Đông Thành đến ranh giới xã Thanh Vinh      840,000         672,000                          504,000
4 Đất 2 bên đường Đông Thành - Văn Lung (Nhựa)      430,000         344,000                          258,000
5 Đất 2 bên đường Chợ Lạnh Đông Thành - Z121 (Võ Lao) đường nhựa      400,000         320,000                          240,000
6 Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Đông Thành đoạn từ giáp ranh đất xã Võ Lao hộ nhà ông Báo khu 2 đến ngã 4 Phụng Thượng (ĐT 320)      500,000         400,000                          300,000
7 Đất 2 bên đường cụt đoạn từ Ngã 4 Phụng Thượng đến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai      450,000         248,000                          186,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất hai bên đường từ ĐT 320C xã Đông Thành đến giáp ranh xã Sơn Cương (đường vào cụm công nghiệp Bãi Ba)      550,000         336,000                          252,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Cầu Vầy, Núi Thấp và Gò Cây Mít xã Đông Thành)      430,000         344,000                          258,000
10 Đất 2 bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
V XÃ ĐỒNG XUÂN
1 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ ranh giới xã Đồng Xuân giáp ranh với thị trấn Thanh Ba (cầu Đồng Đáng) đến hết đất cây xăng ông Diện    4,800,000      3,840,000                       2,880,000
2 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp đất cây xăng ông Diện) đến đường rẽ vào nhà văn hoá khu 4    3,900,000      3,120,000                       2,340,000
3 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hoá khu 4 đến đường rẽ đi Vân Lĩnh (Cây Thị)    3,100,000      2,480,000                       1,860,000
4 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ ngã ba Cây Thị đến hết nhà ông Cao Tiến Sỹ (khu 7)    1,400,000      1,120,000                          840,000
5 Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp nhà ông Cao Tiến Sỹ đến hết ranh giới xã Đồng Xuân, giáp ranh xã Thanh Vân nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp nhà ông Cao Tiến Sỹ đến hết ranh giới xã Đồng Xuân, giáp ranh xã Hanh Cù    1,300,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai bên đường tỉnh 314 (cũ) đoạn từ giáp nhà ông Cao Tiến Sỹ (khu 7) đến hết ranh giới xã Đồng Xuân      650,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất hai bên đường tỉnh 314C đoạn từ cầu Rượu (giáp ranh với thị trấn Thanh Ba) đến hết đất Hạt kiểm lâm    3,200,000      2,560,000                       1,920,000
8 Đất hai bên đường tỉnh 314C đoạn từ giáp Hạt kiểm lâm đến hết ranh giới xã Đồng Xuân    1,500,000      1,200,000                          900,000
9 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc đoạn từ ngã ba Cây Thị đến hết cổng nhà ông Thọ Ngân (Đường rẽ đi khu 7)      690,000         552,000                          414,000
10 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp cổng nhà ông Thọ đến hết cống Cửa Mương xã Đồng Xuân      560,000         448,000                          336,000
11 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ hết đất cống Cửa Mương xã Đồng Xuân khu 8 xã Đồng Xuân đến nhà ông Căn xã Thanh Vân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ hết đất cống Cửa Mương xã Đồng Xuân khu 8 xã Đồng Xuân đến nhà ông Căn (xã Hanh Cù)      500,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến
12 Đất 2 bên đường huyện tuyến Đồng Xuân đi UBND xã Phương Lĩnh đoạn giáp đường tỉnh 314C đến hết đất Đồng Xuân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Đồng Xuân đi UBND xã Mạn Lan cũ đoạn giáp đường tỉnh 314C đến hết đất Đồng Xuân      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13 Đường Tránh nội thị, đoạn từ ĐT 314 (cây xăng Đồng Xuân) đến hết ranh giới xã Đồng Xuân    1,800,000      1,440,000                       1,080,000
14 Đất 2 bên đường liên thôn còn lại của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
15 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
VI XÃ ĐỖ SƠN
1 Đất hai bên đê Tả Thao đoạn thuộc địa bàn xã Đỗ Sơn      770,000         616,000                          462,000
2 Đất hai bên đường huyện đoạn từ cổng ông Phương khu 12 đến hết đất xã Đỗ Sơn giáp ranh xã Thanh Minh - Thị xã Phú Thọ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện đoạn từ cổng ông Phương khu Phương Nhuế đến hết đất xã Đỗ Sơn (giáp ranh xã Thanh Minh - TX. Phú Thọ)      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất hai bên đường huyện tuyến Đỗ Sơn - Thanh Hà đoạn từ nhà ông Canh, khu 5 (đi Cụm công nghiệp) đến hết ranh giới xã Đỗ Sơn, giáp ranh xã Thanh Hà nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện tuyến Đỗ Sơn - Thanh Hà đoạn từ nhà ông Canh, khu Đỗ Sơn 3 (đi Cụm công nghiệp) đến hết ranh giới xã Đỗ Sơn, giáp ranh xã Thanh Hà      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đất các khu vực còn lại của xã      310,000         248,000                          186,000
VII XÃ ĐỖ XUYÊN
1 Đất hai bên đường đê Tả Thao đoạn thuộc địa bàn xã Đỗ Xuyên      840,000         672,000                          504,000
2 Đất hai bên đường bê tông Đỗ Xuyên từ nhà ông Lực (Khu 12) đến nhà ông Thử (Khu 6) nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường bê tông Đỗ Xuyên  từ nhà ông Thử (Khu 2) đến nhà ông Lực (Khu 6)      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất các khu vực còn lại của xã      310,000         248,000                          186,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ HANH CÙ
1 Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp ranh xã Đồng Xuân đến hết ranh giới Thanh Vân giáp ranh xã Hanh Cù nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314 (mới) từ giáp ranh xã Đồng Xuân đến Quán Gió (đường rẽ đi khu 20 xã Hanh Cù)      840,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ Quán Gió (đường rẽ đi khu 20 xã Hanh Cù) đến hết đất xã Hanh Cù (giáp ranh xã Yên Kỳ) gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp ranh với xã Thanh Vân đến đường rẽ trường tiểu học; Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ đường rẽ trường tiểu học đến hết đất xã Hanh Cù (giáp ranh xã Yên Kỳ)    1,100,000         880,000                          660,000 Gộp tuyến
3 Đất 2 bên đường tỉnh 314C, Đoạn từ giáp ranh giới xã Đồng Xuân đến hết Nhà Văn Hoá Khu 3 (Yển Khê) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tỉnh 314C: Đoạn từ giáp ranh giới xã Đồng Xuân đến hết Nhà văn hoá Khu 18 xã Hanh Cù.      980,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất 2 bên đường tỉnh 314C, Đoạn từ giáp Nhà Văn Hoá Khu 3 đến đến hết ranh giới xã Yển Khê giáp đất xã Vũ Yển nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tỉnh 314C, Đoạn từ giáp Nhà Văn Hoá Khu 18 đến đến hết ranh giới xã Hanh Cù giáp đất xã Mạn Lạn    1,100,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất hai bên đường ĐT 314 (cũ) đoạn từ cổng nhà Hương Bích đến điểm đấu nối vào đường tỉnh 314 mới nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314 (cũ) đoạn từ cổng nhà Hương Bích (giáp ranh với xã Đồng Xuân) đến điểm đấu nối vào đường tỉnh 314 mới      650,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất 2 bên đường tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp ranh với xã Đồng Xuân (Trại nhà ông Căn) đến ngã ba dốc Liên Hợp (cổng nhà ông Thanh Phú) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp ranh với xã Đồng Xuân (Trại nhà ông Căn) đến ngã ba dốc Liên Hợp (cổng nhà ông Thanh Phú, khu 26 xã Hanh Cù)      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
7 Đất 2 bên đường từ ngã ba UBND xã đi xã Vân Lĩnh đến ngã ba dốc Liên Hợp nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ ngã ba Thanh Vân (đối cổng UBND xã Thanh Vân cũ) đi xã Vân Lĩnh đến ngã ba dốc Liên Hợp hết ranh giới xã Hanh Cù (giáp ranh xã Vân Lĩnh)      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
8 Đất 2 bên đường huyện tuyến Yển Khê Hanh Cù, đoạn từ giáp ranh với xã Yển Khê đến Trạm biến thế Hanh Cù giáp danh xã Yển Khê nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến từ giáp ranh với xã Yển Khê cũ (nhà ông Thắng Huy khu 7 xã Hanh Cù) đến Trạm biến thế Hanh Cù      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đất 2 bên đường huyện tuyến Yển Khê Hanh Cù, đoạn từ trạm biến thế Hanh Cù đến ngã ba Hanh Cù nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện đoạn từ trạm biến thế Hanh Cù đến gốc đa ngã ba Hanh Cù      940,000         752,000                          564,000 Điều chỉnh tên tuyến
10 Đất 2 bên đường huyện đoạn từ ngã ba Dốc Sản đến trường mầm non xã Yển Khê nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện đoạn từ ngã ba Dốc Sản đến trường mầm non Hanh Cù 2      980,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh tên tuyến
11 Đất 2 bên đường huyện đoạn từ trường mầm non xã đến cách ngã 3 Hanh Cù 400 m hết đất xã Yển Khê giáp ranh xã Hanh Cù nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện đoạn từ trường mầm non Hanh Cù 2 đến nhà ông Thắng Huy, khu 7 xã Hanh Cù.      770,000         616,000                          462,000 Điều chỉnh tên tuyến
12 Đất hai bên đường bê tông từ ngã ba chợ (cũ) Yển Khê đi lò than nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường bê tông từ ngã ba chợ Dốc Sản đi lò than (khu 14 xã Hanh Cù)      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13 Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đến trường Tiểu học Yển Khê nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đến Trường tiểu học Hành Cù 2      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
14 Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đi Nhà Trích nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hồ Quán Sấu đi Nhà Trích (khu 19 xã Hanh Cù)      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
15 Đất hai bên đường từ gốc Đa - Cầu Nam bông- Vĩnh Chân (hết địa phận Yển khê) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ gốc Đa - Cầu Nam Bông - Vĩnh Chân (hết địa phận Hanh Cù)      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
16 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 tuyến: Đất hai bên đường liên thôn xã Yển Khê cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Thanh Vân cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Hanh Cù cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
17 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 03 tuyến: Đất các khu vực còn lại của xã Yển Khê cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Thanh Vân cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Hanh Cù cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
IX XÃ HOÀNG CƯƠNG
1 Đất 2 bên đường Quốc lộ 2D đoạn giáp ranh đất xã Chí Tiên đến đoạn giáp ranh với xã Mạn Lạn      710,000         568,000                          426,000
2 Đất 2 bên đường huyện từ nhà Đoan (Khu 3 - xã Hoàng Cương) qua đường sắt, qua UBND xã đến giáp nhà ông Tề (Khu 4 - xã Thanh Xá) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện từ nhà ông Quyền Nguyên khu 9 qua đường sắt khu 2 đến giáp Quốc lộ 2D      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp ranh xã Ninh Dân đến đường rẽ đi UBND xã Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp ranh xã Ninh Dân đến đường rẽ đi UBND xã Hoàng Cương    2,100,000      1,680,000                       1,260,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất hai bên đường huyện từ đường tỉnh 314 đến cổng UBND xã Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện từ đường TL 314 đến hết đất nhà ông bà Nhân Vượng      530,000         424,000                          318,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đoạn từ nhà UBND xã Yên Nội hết trường Tiểu học Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Ông bà Nhân Vượng đến hết Trường tiểu học Hoàng Cương (Điểm Trung tâm)      640,000         512,000                          384,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đoạn từ hết trường Tiểu học Yên Nội đến hết ranh giới xã Yên Nội (giáp Thanh Xá) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ hết Trường tiểu học Hoàng Cương (Điểm Trung tâm) đến hết nhà Chung Huê khu 14      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đoạn từ Đường tỉnh 314 đến đường rẽ (Cổng Lữ đoàn 168)    1,100,000         880,000                          660,000
8 Đoạn từ đường rẽ lữ đoàn 168 đến hết ranh giới xã Yên Nội giáp ranh xã Chí Tiên nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường rẽ Lữ đoàn 168 đến hết ranh giới xã Hoàng Cương, giáp ranh xã Chí Tiên      750,000         600,000                          450,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đoạn từ UBND xã Yên Nội đi khu 7 Thị trấn Thanh Ba nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Nhân Vượng đi khu 7, thị trấn Thanh Ba      550,000         336,000                          252,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
10 Đường GTNT 3 đoạn từ Kho Muối (Nhà Ông Bình Én) đến hết địa phận xã Yên Nội (Nhà Ông Sinh Uyên) nay điều chỉnh lại là: Đường GTNT 3 đoạn từ Kho Muối (Nhà Ông Bình Én) đến nhà Ông Quý Thứ khu 7 xã Hoàng Cương      630,000         504,000                          378,000
11 Khu tái định cư xi măng Phú Thọ - vị trí đất thuộc mặt đường gom song song với ĐT 314      550,000         336,000                          252,000 Điều chỉnh giá đất
12 Khu tái định cư xi măng Phú Thọ khu vực còn lại (không thuộc mặt đường gom song song với ĐT 314)      300,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
13 Đoạn từ giáp ranh với xã Yên Nội (nhà Thêm Đức-khu 3) qua khu 5, khu 4 đến giáp ranh với xã Hoàng Cương (hướng ra đường sắt Hoàng Cương) nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà Chung Huê khu 14 đi qua khu 9, khu 10 đến nhà ông Quyền Nguyên khu 9      500,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến
14 Đất 2 bên đường GTNT 3 (Ninh Dân - Yên Nội - Thanh Xá - Mạn Lạn - Phương Lĩnh) địa phận Thanh Xá nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường GTNT 3 đoạn từ nhà ông Quý Thứ khu 7 qua UBND xã đến đường sắt (khu 1) giáp QL2D      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
15 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn xã Thanh Xá cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Yên Nội cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Hoàng Cương cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
16 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 3 đoạn: Đất các khu vực còn lại của xã Thanh Xá cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Yên Nội cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Hoàng Cương cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
X XÃ KHẢI XUÂN
1 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ ranh giới huyện (Khải Xuân) đến hết Bưu Điện văn hóa xã    1,300,000         784,000                          588,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp Bưu Điện văn hóa xã đến cổng Chùa    1,300,000      1,040,000                          780,000
3 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ cổng Chùa đến hết đất Khải Xuân, giáp Võ Lao      840,000         672,000                          504,000
4 Đất hai bên đường tỉnh 314 cũ      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai bên đường huyện, đoạn từ Áp Phích xã Khải Xuân đến UBND xã Khải Xuân      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai bên đường huyện, đoạn từ UBND xã đến cổng Trường tiểu học Khải Xuân      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất hai bên đường huyện, đoạn từ cổng Trường tiểu học Khải Xuân - đến Chùa Tà      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất hai bên đường Khải Xuân đi Quảng Nạp      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đất trong khu tái định cư tại Tràn Đảng, khu 7      290,000         232,000                          174,000 Bổ sung
10 Đất 2 bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XI XÃ LƯƠNG LỖ
1 Đất hai bên đường đê tả Thao đoạn thuộc địa bàn xã Lương Lỗ      840,000         672,000                          504,000
2 Đất 2 bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đất các khu vực còn lại của xã      310,000         248,000                          186,000
XII XÃ MẠN LẠN
1 Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn giáp xã Hoàng Cương đến đến hết xã Mạn Lạn giáp ranh xã Vĩnh Chân (Hạ Hòa) gộp từ các đoạn: Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn giáp xã Hoàng Cương đến đường bê tông nghĩa địa xã Phương Lĩnh; Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ cây đa (Dốc Phủ) đến hết địa phận xã Vũ Yển giáp ranh xã Vụ Cầu; Đất hai bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ ranh giới xã Phương Lĩnh giáp ranh với xã Mạn Lạn đến đoạn hết ranh giới xã Phương Lĩnh giáp danh với xã Vũ Yển    1,100,000         880,000                          660,000 Gộp tuyến
2 Đoạn từ giáp ranh xã Yển Khê đến đường sắt cắt ngang nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ giáp ranh xã Hanh Cù đến đường sắt cắt ngang    1,100,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất 2 bên đường ĐT 314C, đoạn từ giáp ranh xã Yển Khê đến đường sắt cắt ngang nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường ĐT 314C, đoạn từ đường sắt cắt ngang đến quốc lộ 2D    1,300,000      1,040,000                          780,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất hai bên đường từ đường quốc lộ 2D đi vào ga Vũ Yển; đi qua UBND xã ra đến điểm đấu nối với ĐT 314 (chợ Vũ Yển) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ quốc lộ 2D đi vào ga Vũ Yển, đi qua UBND xã Vũ Yển cũ ra đến điểm nối với ĐT 314C .      560,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất 2 bên đường tuyến từ ĐT 314C giáp ranh xã Đồng Xuân qua cầu Bật đến ngã ba khu Trường Sơn (nhà Đoàn) gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường tuyến từ ĐT 314C (đoạn ranh giới xã Phương Lĩnh giáp ranh với xã Đồng xuân) đến UBND xã Phương Lĩnh; Đường GTNT 3, đoạn từ Ngã 3 khu 4 (Nhà Đoàn) đến Nhà văn hoá khu 2 đi Cầu Bật giáp xã Phương Lĩnh      430,000         344,000                          258,000 Gộp tuyến
6 Đất 2 bên đường, đoạn từ đường quốc lộ 2D (nhà ông Thân) đến cổng UBND xã Mạn Lạn      430,000         344,000                          258,000
7 Đất 2 bên đường: Đoạn từ cổng UBND xã đến dốc Sơn giáp xã Thanh Xá nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường: Đoạn từ cổng UBND xã Mạn Lạn cũ đến dốc Sơn, giáp xã Hoàng Cương      480,000         384,000                          288,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Đoạn từ Nhà văn hoá khu 2 đến nhà ông Lệ Khu 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà văn hoá khu An Ninh 2 đến nhà ông Lệ (khu An Ninh 2)      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đất 2 bên đường tuyến từ quốc lộ 2D đến UBND xã Phương Lĩnh cũ      430,000         344,000                          258,000
10 Đất 2 bên Đường tỉnh 314C cũ      630,000         504,000                          378,000
11 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn xã Phương Lĩnh cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Vũ Yển cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Mạn Lạn cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến
12 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 3 đoạn: Đất các khu vực còn lại của xã Phương Lĩnh cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Vũ Yển cũ; Đất các khu vực còn lại của xã Mạn Lạn cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
XIII XÃ QUẢNG YÊN
1 Đất 2 bên đường quốc lộ 2 địa phận xã Năng Yên nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường Quốc lộ 2 địa phận xã Quảng Yên    1,100,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đất hai bên đường ĐT 314B đoạn giáp Thị trấn Thanh Ba đến hết đất nhà ông Quang Huấn    1,700,000      1,360,000                       1,020,000
3 Đất hai bên đường ĐT 314B đoạn hết đất nhà ông Quang Huấn đến hết đất cổng trường THCS Thái Ninh nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314B đoạn hết đất nhà ông Quang Huấn đến hết đất cổng trường THCS Quảng Yên điểm lẻ 1    1,400,000         880,000                          660,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai bên đường ĐT 314B, đoạn từ Cổng trường THCS Thái Ninh đến ranh giới xã Đại An nay điều chỉnh lại: Đất hai bên đường ĐT 314B, đoạn từ Cổng trường THCS Quảng Yên điểm lẻ 1 đến ranh giới xã Đại An      840,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất hai bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh (UBND xã) đi Đông Lĩnh - Thái Ninh (Địa phận xã Thái Ninh) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh (UBND xã) đi Đông Lĩnh - Quảng Yên (Địa phận xã Quảng Yên)      500,000         400,000                          300,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đất hai bên đường tuyến huyện Võ Lao - Quảng Nạp - Thái Ninh (Địa phận xã Thái Ninh) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tuyến huyện Võ Lao - Quảng Yên      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đất hai bên đường tuyến Thái Ninh - Nhà Thờ Ninh Dân nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tuyến Quảng Yên (khu nhà văn hóa Chò Làng Não) đi Nhà thờ Ninh Dân      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Nạp - Khải Xuân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Yên - Khải Xuân      400,000         320,000                          240,000 Điều chỉnh tên tuyến
9 Đất hai bên đường từ ngã 3 (nhà ông Lưu khu 4) Quảng Nạp đến giáp đất xã Năng Yên nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ngã 3 (nhà anh Ngàn - Quảng Di) đến đường giao thông liên xã Quảng Yên - Đại An (đối diện nhà ông Phú)      380,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến
10 Đất hai bên tuyến đường huyện tuyến Năng Yên - Đại An, đoạn từ quốc lộ 2 đến giáp ranh xã Đại An nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên tuyến đường huyện tuyến Đại An - Quảng Yên: Từ giáp ranh xã Đại An đi Quốc lộ 2 (trừ đất trong khu TĐC đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ)      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất hai bên đường đoạn từ nhà ông Quang (khu 6) đi Chân Mộng nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường đoạn từ nhà ông Quang (khu Hưng Long) đi Chân Mộng      380,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh tên tuyến
Đất hai bên tuyến đường huyện Năng Yên - Đại An, đoạn từ cổng nhà bà Truyền (Bí thư Đảng ủy xã cũ) đến cổng ông Nghĩa (trưởng khu 6) Hủy bỏ
Đất hai bên tuyến đường huyện Năng Yên - Đại An, đoạn từ cổng ông Nghĩa (trưởng khu 6) đến ranh giới xã Đại An Hủy bỏ
Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Nạp - Thái Ninh, đoạn từ nhà ông Tùng Lưu khu 5 (giáp đất xã Võ Lao) đến cổng nhà ông Đắc khu 4 xã Quảng Nạp Hủy bỏ
Đất 2 bên đường huyện tuyến Võ Lao - Quảng Nạp - Thái Ninh, đoạn từ nhà ông Đắc khu 4 Quảng Nạp đến nhà ông Nghinh khu 3 xã Thái Ninh Hủy bỏ
Đất hai bên đường huyện tuyến Năng Yên - Quảng Nạp Hủy bỏ
12 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng 1)      380,000         304,000                          228,000 Bổ sung
13 Đất trong khu tái định cư đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (băng trong)      260,000         208,000                          156,000 Bổ sung
14 Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn của xã Năng Yên cũ; Đất hai bên đường liên thôn của xã Quảng Nạp cũ; Đất hai bên đường liên thôn của xã Thái Ninh cũ      400,000         232,000                          174,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
15 Đất các khu vực còn lại của xã gộp từ 03 đoạn: Đất các khu vực còn lại xã Năng Yên cũ; Đất các vị trí còn lại xã Quảng Nạp cũ; Đất các vị trí còn lại xã Năng Yên cũ      260,000         208,000                          156,000 Gộp tuyến
XIV XÃ NINH DÂN
1 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ Đồng Giàng Võ Lao đến ngã 3 sen Ninh Dân    1,000,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ ngã 3 sen đến nhà nghỉ ông Mão Thuỷ    1,100,000         880,000                          660,000
3 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ: Giáp nhà nghỉ ông Mão Thủy đến ngã 3 xi măng Sông Thao    2,100,000      1,680,000                       1,260,000
4 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ cổng chính nhà máy xi măng Sông Thao đến giáp ranh với thị trấn Thanh Ba    3,100,000      2,480,000                       1,860,000
5 Đất 2 bên đường đoạn nối từ ĐT 314 mới sang đường nội bộ XMST (qua chợ Ninh Dân; qua Chi cục thuế, Quỹ tín dụng)    1,900,000      1,520,000                       1,140,000
6 Đất 2 bên đường tỉnh 320C, đoạn từ ngã ba sen xã Ninh Dân đến giáp ranh xã Đông Thành      840,000         672,000                          504,000
7 Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng Sông Thao đoạn từ nhà ông Thọ (khu 3) đến đường nối với ĐT 314 (đối diện nhà nghỉ Mão Thủy)      560,000         448,000                          336,000
8 Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng Sông Thao đoạn từ Cầu ông Tố đến nhà ông Thọ      450,000         360,000                          270,000
9 Đất 2 bên đường chuyên dùng của Công ty CP xi măng Sông Thao đoạn từ cầu ông Tố đến cổng chính nhà máy xi măng Sông Thao      750,000         600,000                          450,000
10 Đất băng 2 lô A1, A3, A4, A5, A6 khu tái định cư số 1 xi măng Sông Thao      630,000         504,000                          378,000
11 Đất tại vị trí lô A2, khu tái định cư số A1 xi măng Sông Thao      500,000         400,000                          300,000
12 Đất băng 2; 3 khu tái định cư số 2 và Tái định cư số 2 mở rộng      630,000         504,000                          378,000
13 Đất băng 2, 3, 4 của khu đất 8%      530,000         424,000                          318,000
14 Đất hai bên đường huyện đoạn từ Đường tỉnh 314 đến đường rẽ cổng Lữ đoàn 168    1,000,000         800,000                          600,000
15 Đất hai bên đường GTNT 3 (Ninh Dân - Yên Nội - Thanh Xá - Phương Lĩnh), đoạn từ Kho Muối đến giáp ranh xã Yên Nội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường GTNT 3 (Ninh Dân - Hoàng Cương), đoạn từ Kho Muối xã Ninh Dân đến giáp ranh xã Hoàng Cương      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
16 Đất 2 bên đường huyện từ Nhà thờ Ninh Dân đến hết đất Ninh Dân giáp với xã Thái Ninh (Đường nhựa) và đoạn từ nhà ông Trúc (khu 12) qua Làng Vàng đến nhà ông Thắng cống, khu 9 nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường huyện từ Nhà thờ Ninh Dân đến hết đất Ninh Dân giáp với xã Quảng Yên (Đường nhựa) và đoạn từ nhà ông Trúc (khu 12) qua Làng Vàng đến nhà ông Thắng cống, khu 9      430,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh tên tuyến
17 Đất khu tái định cư 400 hộ Rừng Làng nằm 2 bên đường trục chính      530,000         424,000                          318,000
18 Đất khu tái định cư 400 hộ Rừng Làng còn lại      430,000         344,000                          258,000
19 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến
20 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XV XÃ SƠN CƯƠNG
1 Đất 2 bên đường Quốc lộ 2D đoạn từ giáp ranh xã Thanh Hà đến ngã ba Sơn Cương      840,000         672,000                          504,000
2 Đất 2 bên đường quốc lộ 2D đoạn từ ngã 3 Sơn Cương đến hết đất xã Sơn Cương giáp đất xã Chí Tiên      630,000         504,000                          378,000
3 Đất 2 bên đường huyện từ ngã ba Sơn Cương đi bến phà Tình Cương      840,000         672,000                          504,000
4 Đất 2 bên đường CCN Bãi Ba đoạn từ giáp xã Đông Thành đến hết cụm công nghiệp Bãi Ba      480,000         384,000                          288,000
5 Đất 2 bên đường huyện đoạn từ giáp Cụm công nghiệp Bãi Ba đi qua ngã 6, qua UBND xã đến giáp ranh xã Thanh Hà      430,000         344,000                          258,000
6 Đất hai bên đường từ Quốc lộ 2D đến ngã ba đường rẽ đi UBND xã Sơn Cương      430,000         344,000                          258,000
7 Từ ngã ba đền Du Yến đi xóm Do xã Sơn Cương đi cầu Cung Sỹ giáp phường Thanh Vinh thuộc thị xã Phú Thọ      430,000         344,000                          258,000
8 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
9 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XVI XÃ THANH HÀ
1 Đất 2 bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ giáp TX. Phú Thọ đến hết đường rẽ Cụm công nghiệp phía Nam    1,400,000      1,120,000                          840,000
2 Đất 2 bên đường quốc lộ 2D, đoạn từ hết đường rẽ cụm công nghiệp phía Nam đến hết ranh giới xã Thanh Hà giáp ranh xã Sơn Cương    1,100,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường tuyến đê Tả Thao đoạn từ giáp ranh xã Sơn Cương đến hết đất xã Thanh Hà giáp ranh xã Đỗ Sơn    1,100,000         880,000                          660,000
4 Đất 2 bên đường vào Cụm công nghiệp làng nghề phía Nam huyện Thanh Ba    1,100,000         880,000                          660,000
5 Đất 2 bên đường huyện từ giáp xã Sơn Cương đến Quốc lộ 2D      430,000         344,000                          258,000 Bổ sung
6 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      460,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
7 Đất các khu vực còn lại thuộc của xã      310,000         248,000                          186,000
XVII XÃ VÕ LAO
1 Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp cổng nhà máy Z121 (xí nghiệp 4) đến hết ngã ba đường đi xã Quảng Nạp nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 314, đoạn từ giáp cổng nhà máy Z121 (xí nghiệp 4) đến hết ngã ba đường đi xã Quảng Yên      840,000         672,000                          504,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đất hai bên đường ĐT 314, Đoạn từ giáp ngã ba đường đi xã Quảng Nạp đến hết ranh giới xã Võ Lao nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ĐT 314, Đoạn từ giáp ngã ba đường đi xã Quảng Yên đến hết ranh giới xã Võ Lao      630,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đất hai bên đường bê tông từ đường ĐT 314 đến Cổng nhà máy Z121      480,000         384,000                          288,000
4 Đất hai bên đường Võ Lao - Đông Thành, đoạn từ ĐT 314 (Ngân Hàng NN&PTNT) đến Trạm biến áp khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai      630,000         504,000                          378,000
5 Đất hai bên đường Võ Lao - Đông Thành, đoạn từ giáp Trạm biến áp khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến hết đất Võ Lao giáp ranh xã Đông Thành      430,000         344,000                          258,000
6 Đất hai bên đường Võ Lao - Đông Thành, đoạn từ sân vận động nhà máy Z121 đến hết đất Võ Lao (nhà Tuyến Hồng Võ Lao) đi chợ lạnh      430,000         344,000                          258,000
7 Đất hai bên đường Võ Lao - Quảng Nạp, đoạn từ ĐT 314 đến hết đất Võ Lao giáp ranh với xã Quảng Nạp nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường Võ Lao - Quảng Yên, đoạn từ ĐT 314 đến hết đất Võ Lao giáp ranh với xã Quảng Yên      700,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh tên tuyến
8 Khu tái định cư dự án xây dựng dây chuyền sản xuất pháo hoa của công ty Z121      430,000         344,000                          258,000
9 Khu tái định cư đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai xã Võ Lao      430,000         344,000                          258,000
10 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
XVIII XÃ VÂN LĨNH
1 Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3 Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp xã Đồng Xuân Tại nhà ông Căn - Thanh Vân) đến ngã ba dốc Liên Hợp (cổng nhà ông Thanh Phú - Thanh Vân)      430,000         344,000                          258,000
2 Đất hai bên đường đoạn từ đường rẽ đi Thanh Vân đến ngã ba đường đi Yên Kỳ (bà Hoàn Điểm)      500,000         400,000                          300,000
3 Đất hai bên đường đoạn từ ngã ba đường đi Yên Kỳ (nhà bà Hoàn Điểm) đến hết địa phận xã Vân Lĩnh (đường đi Minh Tiến)      430,000         344,000                          258,000
4 Tuyến từ nhà ông Thuấn Tuyến đến nhà ông Nghinh Mỹ khu 3      430,000         344,000                          258,000
5 Đất hai bên đường đoạn từ ngã ba đường đi Yên Kỳ (nhà bà Hoàn Điểm) đến giáp ranh xã Yên Kỳ      430,000         344,000                          258,000 Bổ sung
6 Đất 2 bên đường huyện tuyến Vân Lĩnh - Đông Lĩnh - Thái Ninh, đoạn từ ngã ba Vân Lĩnh (UBND xã) đến trạm thu mua chè      750,000         600,000                          450,000
7 Đoạn từ trạm thu mua chè (nhà Thuấn Tuyến đến hết địa phận xã Vân Lĩnh)      350,000         280,000                          210,000
8 Đất 2 bên đường thuộc địa phận xã Vân Lĩnh đoạn từ ngã ba dốc Liên Hợp đi UBND xã Thanh Vân      380,000         304,000                          228,000
9 Đất hai bên đường đoạn từ nhà ông Hậu Thân đi Đông Lĩnh đến hết địa phận xã Vân Lĩnh      380,000         304,000                          228,000
10 Đất hai bên đường liên thôn của xã nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu      400,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
11 Đất các khu vực còn lại của xã      260,000         208,000                          156,000
B ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ                    -
I THỊ TRẤN THANH BA                    -
1 Đường Đào Giã
1.1 Đất 2 bên đường tỉnh 314 đoạn từ ngã ba Đào Giã đến Cổng trường Cơ điện 1    6,300,000      5,040,000                       3,780,000
1.2 Đất hai bên đường tỉnh 314 đoạn từ giáp cổng trường Cơ điện 1 đến hết Bưu Điện huyện    6,900,000      5,520,000                       4,140,000
1.3 Đoạn từ Bưu Điện huyện đến nhà ông Tiến (đường rẽ đi Yên Nội)    5,900,000      4,720,000                       3,540,000
1.4 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314C, đoạn từ giáp nhà ông Tiến (đường rẽ đi Yên Nội) đến hết ranh giới TT. Thanh Ba    4,900,000      3,920,000                       2,940,000
2 Phố Đặng Thiếp
2.1 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ Ngã ba Đồng Xuân đến hết cầu trường chuyên    4,900,000      3,920,000                       2,940,000
3 Đường Phạm Tiến Duật
3.1 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ Ngã ba Đào Giã đến nhà ông Phú Hội    5,600,000      4,480,000                       3,360,000
3.2 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314B, đoạn từ giáp nhà ông Phú Hội đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên    3,500,000      2,800,000                       2,100,000
3.3 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314B, đoạn từ giáp Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến hết khu vực thị trấn Thanh Ba    2,800,000      1,680,000                       1,260,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường Hàn Thuyên
4.1 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ ngã ba Đào Giã đến cổng Đài truyền Thanh huyện    4,900,000      3,920,000                       2,940,000
4.2 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ cổng Đài truyền Thanh huyện đến cây xăng số 12    3,800,000      3,040,000                       2,280,000
4.3 Đất 2 bên đường tuyến tỉnh 314, đoạn từ giáp cây xăng số 12 đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba    4,400,000      3,520,000                       2,640,000
5 Đường Ngô Quang Bích
5.1 Đất 2 bên đường tuyến cổng nhà máy chè Phú Bền đi cây xăng số 12    2,500,000      1,520,000                       1,140,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đường Thắng Lợi
6.1 Đất 2 bên đường tránh nội thị, đoạn từ cầu Văng đến hết nhà ông đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba giáp ranh xã Đồng Xuân nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường tránh nội thị: đoạn từ cầu Văng đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba (giáp ranh xã Đồng Xuân)    2,500,000      2,000,000                       1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đường Kiến Thiết
7.1 Đất 2 bên đường (Ngã ba Đào Giã đi Đông Lĩnh), đoạn từ Ngã ba Đào Giã đến cầu Bạch      950,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh giá đất
7.2 Đất 2 bên đường (Ngã ba Đào Giã đi Đông Lĩnh), đoạn từ Cầu Bạch đến hết khu vực thị trấn Thanh Ba      750,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh giá đất
8 Phố Quý Minh
8.1 Đoạn từ UBND thị trấn đến Đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ      880,000         704,000                          528,000
9 Các tuyến đường còn lại
9.1 Đất 2 bên đường tuyến Vườn Cam, đoạn từ nhà bà Yên đến cổng Huyện ủy Thanh Ba    1,000,000         800,000                          600,000
9.2 Đường bê tông từ đường tỉnh 314 (nhà bà Hạc) đến nhà ông Dương Bổn      750,000         600,000                          450,000
9.3 Đường bê tông từ đường tỉnh 314 (cổng rượu) đến nhà ông Vinh Lược    1,000,000         800,000                          600,000
9.4 Đoạn từ nhà ông Tiến đến chân dốc (đường rẽ vào nhà ông Tặng chè)      880,000         704,000                          528,000
9.5 Đoạn từ chân dốc (đường rẽ vào nhà ông Tặng chè) đến hết ranh giới thị trấn Thanh Ba      750,000         448,000                          336,000 Điều chỉnh giá đất
9.6 Đất 2 bên đường khu dân cư Đồng Mương      750,000         600,000                          450,000
9.7 Đất 2 bên đường liên khu trong khu vực thị trấn      600,000         344,000                          258,000 Điều chỉnh giá đất
9.8 Đất các khu vực còn lại trong địa bàn TT. Thanh Ba      500,000         304,000                          228,000 Điều chỉnh giá đất
Tổng số xã, thị trấn là 19. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
1.1 Thị trấn (01): Thị trấn Thanh Ba.
1.2 Các xã (05): Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (13 xã): Chí Tiên, Đại An, Đông Lĩnh, Đông Thành, Đồng Xuân, Hanh Cù, Hoàng Cương, Khải Xuân, Ninh Dân, Quảng Yên, Sơn Cương, Vân Lĩnh, Võ Lao.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Thanh Ba Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Thanh Ba trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thanh Ba - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Thanh Ba, bảng giá đất Xã Chí Tiên, bảng giá đất Xã Đại An, bảng giá đất Xã Đỗ Sơn, bảng giá đất Xã Đỗ Xuyên, bảng giá đất Xã Đông Lĩnh, bảng giá đất Xã Đông Thành, bảng giá đất Xã Đồng Xuân, bảng giá đất Xã Hanh Cù, bảng giá đất Xã Hoàng Cương, bảng giá đất Xã Khải Xuân, bảng giá đất Xã Lương Lỗ, bảng giá đất Xã Mạn Lạn, bảng giá đất Xã Ninh Dân, bảng giá đất Xã Quảng Yên, bảng giá đất Xã Sơn Cương, bảng giá đất Xã Thanh Hà, bảng giá đất Xã Vân Lĩnh, bảng giá đất Xã Võ Lao.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.