Bảng giá đất huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thạch An Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thạch An. Bảng giá đất huyện Thạch An dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thạch An Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thạch An Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thạch An Cao Bằng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thạch An. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thạch An mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thạch An tại đây.

Thông tin về huyện Thạch An

Thạch An là một huyện của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thạch An có dân số khoảng 29.820 người (mật độ dân số khoảng 43 người/1km²). Diện tích của huyện Thạch An là 691,0 km².Huyện Thạch An có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đông Khê (huyện lỵ) và 13 xã: Canh Tân, Đức Long, Đức Thông, Đức Xuân, Kim Đồng, Lê Lai, Lê Lợi, Minh Khai, Quang Trọng, Thái Cường, Thụy Hùng, Trọng Con, Vân Trình.

Bảng giá đất huyện Thạch An Tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Thạch An

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thạch An tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạch An

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạch An có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạch An tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạch An

Bảng giá đất huyện Thạch An

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

  1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất chuyên trồng lúa LUC 78 55 31
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 71 50 29
Đất trồng lúa nương LUN 49 35 20
2 Xã trung du
Đất chuyên trồng lúa LUC 66 47 26
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 60 42 24
Đất trồng lúa nương LUN 42 30 17
3 Xã miền núi
Đất chuyên trồng lúa LUC 56 40 23
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 52 36 20
Đất trồng lúa nương LUN 36 25 14

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 65 46 26
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 46 32 18
2 Xã trung du
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 55 38 22
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 38 26 16
3 Xã miền núi
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 47 32 19
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 32 23 13

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng CLN 62 46 32
2 Xã trung du CLN 53 37 22
3 Xã miền núi CLN 46 32 18

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
1 Xã đồng bằng RSX 13
2 Xã trung du RSX 11
3 Xã miền núi RSX 9

BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính:1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng NTS 44 31 18
2 Xã trung du NTS 38 28 16
3 Xã miền núi NTS 32 23 13
  1. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Xã trung du
1 Xã Lê Lai
Đoạn từ giáp thị trấn Đông Khê theo Quốc lộ 34B đến hết làng Nà Keng. 420 315 236 189
Đoạn từ giáp thị trấn Đông Khê theo đường Quốc lộ 4A đến hết làng Nà Danh.
Đoạn đường từ ngã ba Phai Kéo theo Quốc lộ 34B mới đến hết địa phận xóm Nà Cốc (Keng Vịt).
Đoạn đường từ cuối làng Chộc Sòn (giáp địa giới thị trấn Đông Khê) theo đường đi Đức Long đến chân đèo Tu Hin. (Quốc lộ 34B)
Đoạn đường từ xóm Lũng Sượi (tiếp giáp Keng Vịt) theo đường Quốc lộ 34B mới đến hết địa phận xã Lê Lai (giáp xã Vân Trình). 358 269 201 161
Đoạn đường từ giáp thị trấn Đông Khê đến hồ Nà Sloỏng.
Đoạn từ cuối làng Nà Keng theo đường Tỉnh lộ 209 đến hết làng Slằng Kheo.
Đoạn đường từ ngã ba Nà Keng đến hết làng Lũng Lăng. 304 228 171 137
Đoạn đường từ ngã ba Nà Sloỏng vào đến hết làng Lủng Buốt.
Từ ngã ba Nà Keng (nhà bưu điện văn hóa xã) vào đến hết làng Nà Lình.
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B theo đường bê tông vào hết xóm Bó Pha.
Đoạn đường từ ngã ba đường Quốc lộ 4A rẽ trường Tiểu học Tân Việt, vào đến hết xóm Bản Căm.
2 Xã Đức Xuân
Đoạn đường từ đầu làng Nà Tục (giáp thị trấn Đông Khê) theo Quốc lộ 4A đến giáp địa giới huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. 420 315 236 189
Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ theo đường làng Khẻ Choòng đến nhà ông Đinh Văn Uy (thửa đất số 325, tờ bản đồ số 31) (xóm Nà Pá). 304 228 171 137
Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo đường đi xã Lê Lợi hết làng Pác Đông Khuổi Thán nhà ông Vi Văn Hải (Thửa đất số 18, Tờ bản đồ số 40) 304 228 171 137
Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ vào hết làng Tục Ngã.
Đoạn đường từ ngã ba sau trường Phổ thông cơ sở từ nhà bà Nông Thị Vui (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 26) qua xóm Nà Pá trên đến giáp đường đi xã Lê Lợi.
Đoạn đường từ Quốc lộ 4A rẽ vào hết làng Pác Khoang.
Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo đường vào làng Nà Tục đến hết làng Nà Chang (giáp địa giới thị trấn Đông Khê).
3 Xã Đức Long
Đoạn đường từ Km 0 quốc lộ 34B theo đường trục chính đến hết Trạm phát sóng Vinaphone. 420 315 236 189
Đoạn từ đầu làng Đoỏng Đeng qua chợ đến hết ranh giới làng Đoỏng Đeng. 358 269 201 161
Đoạn đường từ đầu làng Nà Giới (giáp làng Đoỏng Đeng) theo đường đi cửa khẩu đến hết làng Bản Mới.
Đoạn đường từ đầu làng Đoỏng Đeng theo đường đi Đông Khê đến hết làng Bản Ngèn.
Đoạn đường từ giáp ranh địa giới hành chính xã Đức Long với xã Danh Sỹ theo đường Đông Khê – cửa khẩu Đức Long đến hết làng Bản Viện.
Đoạn đường từ Trạm phát sóng Vinaphone theo đường vành đai biên giới đến mốc 60 tiếp giáp tỉnh Lạng Sơn. 304 228 171 137
Đoạn đường từ làng Nà Mản rẽ vào hết làng Bản Là.
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B tại Khau Lùng đến đấu nối với đường Quốc lộ 4A tại Bác Quảng.
Đoạn đường từ ngã ba đường Trục chính cửa khẩu Đức Long (Quốc lộ 34B) theo đường đi xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa đến ngã ba đường bê tông từ nhà ông Liền Văn Thắng (thửa đất số 23, tờ bản đồ số 90) vào đến xóm Lũng Niểng.
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B nhà ông Liền Văn Thắng (thửa đất số 23, tờ bản đồ số 90) vào đến hết xóm Lũng Niểng.
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B theo đường bê tông rẽ vào đến hết xóm Bản Vì. 304 228 171 137
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Đàm Văn Hiệp theo đường bê tông đến hết đất nhà ông Ngôn Văn Công, xóm Bản Nghèn (thửa đất số 41, tờ bản đồ số 13)
Đoạn đường từ hết làng Bản Nghèn theo đường bê tông đi xã Thụy Hùng đến hết địa giới xã Đức Long (giáp ranh ba xã Đức Long, Danh Sỹ, Thụy Hùng).
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 đi Nà Mô Pắc Khoang.
Đoạn đường từ QL 34B đi chân núi Báo Đông.
4 Xã Kim Đồng
Đoạn đường xung quanh chợ và trụ sở Ủy ban nhân dân xã. 500 375 281 225
Đoạn đường từ nhà ông Lương Văn Lai (Nà Vai) (thửa đất số 155, tờ bản đồ số 116) theo Quốc lộ 4A (đường đi Cao Bằng) đến ngã ba đường đi xã Đức Thông.
Đoạn đường theo Quốc lộ 34B còn lại.
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B rẽ đến hết làng Nà Khao. 358 269 201 161
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B rẽ đến hết làng Khuổi Nạng.
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 34B đi thôn Nà Ngườm đến cầu Búng Kít (cầu cũ).
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 34B đi thôn Nặm Thẩu đến hết làng Nặm Thẩu.
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B đi xóm Khuổi Đẩy đến hết đất nhà ông Triệu Văn Phúc (thửa đất số 07, tờ bản đồ số 163).
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B đi xóm Nà Ngườm, Nà Chàm – Bó Pia đến hết làng Chu Lăng
5 Xã Vân Trình
Đoạn đường từ trường Phổ thông Cơ sở đến hết nhà bưu điện văn hóa xã (chợ Thôm Bon cũ). 420 315 236 189
Đoạn đường từ trường Phổ thông Cơ sở xã theo đường đi Đông Khê đến đầu làng Bó Dường (giáp địa giới xã Lê Lai). 358 269 201 161
Đoạn đường từ sau nhà bưu điện văn hóa xã đến hết làng Nà Ón.
Đoạn đường từ đầu làng Lũng Xỏm đến hết làng Khưa Pát.
Đoạn đường từ Đán Căng (Bó Dường) đến hết làng Cốc Ngườm. 304 228 171 137
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B đến nhà văn hóa xóm Lũng Hảy.
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B theo đường vào làng Phạc Sliến đến hết đất nhà ông Bế Ngọc Huân (thửa đất số 153, tờ bản đồ số 73)
II Xã miền núi
1 Xã Canh Tân
Đoạn đường xung quanh chợ Đông Muổng và trụ sở Ủy ban nhân dân xã. 400 300 225 180
Đoạn đường từ chợ Đông Muổng theo tỉnh lộ 209 đến hết Trường Phổ thông cấp II, III Canh Tân. 358 269 201 161
Đoạn đường từ chợ Đông Muổng theo tỉnh lộ 209 đến hết làng Pác Pẻn.
Đoạn từ Trường Phổ thông cấp II, III đến hết làng Kéo Ngoọng (Tân Hòa). 304 228 171 137
Đoạn đường từ đường Đông Muổng – Trường Phổ thông cấp II, III vào hết làng Nà Cốc.
Đoạn đường từ Trường cấp 1 + 2 Canh Tân theo đường liên xã Canh Tân – Đức Thông đến giáp địa giới hành chính xã Đức Thông.
Đoạn đường từ ngã 3 Pò Khương đi Khuổi Mjầu đến hết nhà ông Triệu Văn Phúng (thửa đất số 30, tờ bản đồ số 48).
Đoạn đường từ ngã 3 Phai Sliếng đến hết đỉnh Khau Ác (giáp địa giới hành chính xã Kim Đồng).
Đoạn đường từ ngã 3 Phai Sliếng đến hết làng Nà Chia.
Đoạn đường từ ngã 3 Khuổi Hoỏng đến hết làng Khuổi Vằm.
2 Xã Danh Sỹ
Đoạn đường từ chân đèo Tu Hin theo đường cửa khẩu Đức Long (QL34B) đến hết làng Bản Phẳng. 358 269 201 161
Đoạn đường từ đường Đông Khê – Đức Long (QL34B) rẽ vào hết làng Bản Bung. 322 242 181 145
Đoạn đường từ ngã Bản Phẳng (QL34B) đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
Đoạn đường từ đầu đường Nà Vài đến hết làng Pác Chủ. 304 228 171 137
Đoạn đường từ làng Pác Chủ vào hết làng Bản Nhận.
Đoạn đường từ xóm Bản Nhận vào đến hết xóm Chộc Chẳng. 304 228 171 137
3 Xã Đức Thông
Đoạn đường xung quanh trụ sở Ủy ban nhân dân xã. 270 203 152 122
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến hết trường Phổ thông Cơ sở (Pò Điểm).
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến hết làng Nà Pò.
Đoạn từ ngã 3 nhà ông Nguyễn Thế Khôi (thửa đất số 33, tờ bản đồ số 83) theo đường đi Pò Khoang đến giáp đường Tỉnh lộ 209.
Đoạn đường từ trường Phổ thông Cơ sở xã đến hết làng Nà Mèng. 230 173 129 104
Đoạn đường từ đầu làng Kéo Quý đến cuối làng Sộc Coóc.
Đoạn đường từ cuối làng Sộc Coóc theo đường Đức Thông – Trọng Con đến giáp địa giới hành chính xã Trọng Con.
Đoạn đường từ ngã ba cầu Pò Chiêu đi Khuổi Phủng đến hết đất nhà ông Triệu Văn Đun. (thửa đất số 272, tờ bản đồ số 34)
Đoạn đường từ cuối làng Nà Mèng đến hết làng Nà Hén. 196 147 110 88
Đoạn đường từ làng Cẩu Lặn đến hết làng Khuổi Phùm.
Đoạn đường từ ngã ba theo đường vào làng Nà Mèng đến nhà ông Nông Văn Giáp. (thửa đất số 75, tờ bản đồ số 11)
Đoạn đường từ Trường học Pò Điểm theo đường liên xã Đức Thông – Trọng Con đến giáp địa giới hành chính xã Canh Tân.
Đoạn đường từ ngã 3 nhà ông Nông Văn Thắng (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 53) theo đường liên xã Đức Thông – Kim Đồng đến hết làng Nà Pò.
4 Xã Lê Lợi
Đoạn đường từ Nhà ông Nông Văn Tàng (thửa đất số 151, tờ bản đồ số 23) đến cổng trường trung học cơ sở xã. 358 269 201 161
Đoạn đường từ đầu làng Nà Nưa đến nhà ông Nông Văn Tàng (thửa đất số 151, tờ bản đồ số 23) 304 228 171 137
Đoạn đường từ ngã 3 Nà Queng đến hết nhà văn hóa thôn Nà Tậu 1.
Đoạn đường từ ngã 3 giáp ranh nhà ông Mùi Quý Chuyên (thửa đất số 446, tờ bản đồ số 17) đến hết đoạn đường qua nhà ông Đinh Văn Giám thôn Nà Tậu 2.
Đoạn đường từ ngã ba Đông Luông đến hết thôn Nà Niếng. 304 228 171 137
Đoạn đường từ cổng trường trung học cơ sở xã đến cụm dân cư thôn Đoỏng Mu.
Đoạn đường từ đỉnh dốc Keng Sliền đến đỉnh dốc Keng Kéo Slàng.
Đoạn đường từ đỉnh dốc Kéo Slàng đến hết thôn Sliền Ngoại.
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Luyến (thửa đất số 98, tờ bản đồ số 28) đến đỉnh dốc Keng Sliền.
5 Xã Thái Cường
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 219. 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã ba Khuổi Chủ theo Quốc lộ 34B đến hết làng Tẻm Tăng.
Đoạn đường từ Hang Kỵ (cầu Sập) đến hết làng Nà Luông. 304 228 171 137
Đoạn đường từ đỉnh Khau Khoang đến hết phân trường Tẻm Tăng.
Đoạn đường từ Khau Khoang (Tỉnh lộ 219) đến nhà Văn hóa xóm Giả Mỵ.
6 Xã Quang Trọng
Đoạn đường xung quanh chợ, nhà trường, trụ sở Ủy ban nhân dân xã. 270 203 152 122
Từ chợ Pò Bẩu theo đường đi Cao Bằng đến giáp địa giới xã Minh Khai. 230 173 129 104
Đoạn đường từ Cầu tràn Vằng Poỏng đến hết làng Nà Hét.
Đoạn đường từ Bó Đeng đến giáp địa giới hành chính xã Đoàn Kết, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
Đoạn đường từ đầu làng Nà Phạc đến Cổng Trời. 196 147 110 88
Đoạn đường từ ngã 3 Pác Dạng đến Pò Làng.
Đoạn đường từ ngã 3 Nà Phạc đến Nà Giàn.
Đoạn đường rẽ từ Cổng trời đến hết làng Nà Pùng.
Đoạn đường từ ngã 3 Nà Cong đến hết làng Khuổi Kiềng.
7 Xã Minh Khai
Đoạn đường xung quanh chợ và trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Trường Phổ thông Cơ sở.) 270 203 152 122
Đoạn đường từ chợ Nà Kẻ đến hết làng Nà Đải.
Đoan đường từ chợ Nà Kẻ đến hết nhà ông Nông Văn Khôn. (thửa đất số 68, tờ bản đồ số 65)
Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Khôn (thửa đất số 68, tờ bản đồ số 65) (Nà Sèn) đến hết nhà bà Lương Thị Đầm (thửa đất số 57, tờ bản đồ số 21) (Nà Đỏong). 230 173 129 104
Đoạn đường từ nhà bà Lương Thị Đầm (thửa đất số 57, tờ bản đồ số 21) (Pác Duốc) đến hết nhà ông Lương Văn Bầu (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 03) (Pi Ca).
Đoạn đường từ nhà ông Lương Văn Bàu (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 03) (Pí Ca, xóm Pác Duốc) theo đường Tỉnh lộ 209 đến giáp địa giới xã Canh Tân (Kéo Khuổi Sắng).
Đoạn đường từ đường 209 vào làng Khau Sliểm. 196 147 110 88
8 Xã Thị Ngân
Các vị trí đất mặt tiền khu xung quanh trụ sở Ủy ban nhân dân xã. 304 228 171 137
Đoạn đường từ Trụ sở UBND xã đến hết xóm Cắn Tẩư. 274 205 154 123
Đoạn đường từ Nà Kha Kẻo (nhà ông Nguyễn Quốc Thanh (thửa đất số 275, tờ bản đồ số 36) xóm Cắn Nưa đến hết đất nhà bà Lộc Thị Sông (thửa đất số 74, tờ bản đồ số 30) xóm Bản Muồng (đường Phiêng Chang – Bản Muồng).
9 Xã Thụy Hùng
Đất xung quanh trụ sở Ủy ban nhân dân xã và trường Phổ thông Cơ sở. 358 269 201 161
Đoạn đường từ khu dân cư Lò vôi theo đường Quốc lộ 4A đến hết làng Ka Liệng (giáp địa giới huyện Phục Hòa). 304 228 171 137
Đoạn đường từ ngã ba đường Quốc lộ 4A (nhà ông Hà Văn Huân (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 18) theo đường đi qua Nà Lít đến hết xóm Nà Én.
Đoạn đường từ ngã ba Lũng Đẩy đường Quốc lộ 4A đi qua làng Khuổi Cáp đến hết làng Bản Luồng. 274 205 154 123
Đoạn đường từ ngã 3 đường Quốc lộ 4A qua xóm Khưa Đí đến hết làng Phia Nhọt xóm Khuổi Cáp, xã Thụy Thụy Hùng
Đoạn đường từ ngã ba đường Quốc lộ 4A nhà ông Hà Khải Hoàn (thửa đất số 532, tờ bản đồ số 27) vào đến gốc cây Đa, xóm Bản Néng
Đoạn đường từ ngã 3 Pác Nàm, xã Thụy Hùng – Đường đi Đức Long đến hết làng Pác Nàm
Đoạn đường từ ngã ba đường Quốc lộ 4A Lò vôi – Pác Nâu – Cốc Bao.
Đoạn đường từ trường Tiểu học xã Thụy Hùng vào đến hết làng Bản Sliển 274 205 154 123
10 Xã Trọng Con
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B (Cạm Tắm) đến đầu cầu làng Nà Lẹng. 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã ba làng Nà Màn đến hết làng Bản Chang (trường Phổ thông Cơ sở xã).
Đoạn đường xung quanh trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ. 304 228 171 137
Đoạn đường Nà Lẹng – Nà Ngài (Cầu Nà Ngài). 274 205 154 123
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Lẹng theo đường tỉnh lộ 209 đến Cạm Khàng (Giáp xã Đức Thông)
Đoạn đường liên xã Nà Vải – Nà Ngài – Nà Cá – Bản Cáu – Cạm Khàng – Đức Thông.
Đoạn đường cuối làng Bản Chang (ngã ba Nhà ông Mai (thửa đất số 111, tờ bản đồ số 86) đến Nhà VH xóm Nà Pi)
Đoạn đường từ đầu Cầu Nà Lẹng – hết làng Pò Lải (Giáp Thái Cường).

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
Thị trấn Đông Khê
1 Đường phố loại I
Đoạn đường xung quanh sân trung tâm. 3.726 2.795 2.096 1.467
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B đến trụ sở Ủy ban nhân dân huyện.
Đoạn đường từ đầu cầu Phai Pin theo Quốc lộ 34B đến hết đất trụ sở Tòa án nhân dân huyện.
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B đến hết Xí nghiệp cấp nước thị trấn Đông Khê qua chợ đến hết trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn (cũ).
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B theo đường Quốc lộ 4A đến hết ngã tư Bó Loỏng.
Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 34B cầu Phai Pin theo đường tránh Quốc lộ 4A đến ngã 3 cầu Slằng Péc.
Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 34B Điện lực Thạch An đến cầu vào Chợ trung tâm thị trấn Đông Khê
2 Đường phố loại II
Đoạn đường từ sau trụ sở Tòa án nhân dân huyện theo Quốc lộ 34B đến hết đất Xưởng chế biến Chè đắng cũ. 2.543 1.907 1.430 1.001
Đoạn đường từ cổng trường cấp II, III (đường Cạm Phầy) đến ngã ba Slằng Péc (gặp đường 4A).
Đoạn đường từ đầu cầu Phai Pin theo Quốc lộ 34B đến hết đất nhà ông Vũ Xuân Long (thửa đất số 11, tờ bản đồ số 76) (khu 5).
Đoạn từ sau trụ sở Xí nghiệp cấp nước thị trấn Đông Khê đến đầu cầu Nà Ma. 2.543 1.907 1.430 1.001
Đoạn đường từ sau trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn (cũ) theo đường đi Thôm Pò đến đầu cầu Phai Pác.
Đoạn từ ngã tư Bó Lỏng theo đường Quốc lộ 4A đến đầu cầu Phai Sạt.
Đoạn đường nội thị từ cổng Trường Phổ thông dân tộc nội trú (đường nhánh 3) đến ngã 3 đường Bê tông đi xóm Pò Hẩu (gần cầu Phai Pác).
Đoạn từ ngã 3 đường Quốc lộ 4A rẽ xuống cầu Bó Loỏng đến ngã tư Đoỏng Lẹng.
3 Đường phố loại III
Đoạn đường từ Xưởng chế biến Chè đắng cũ theo Quốc lộ 34B đến đường đi Lũng Hay hết đất ở nhà ông Triệu Văn Toản (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 42) 1.730 1.298 973 681
Đoạn đường từ nhà ông Vũ Xuân Long (thửa đất số 11, tờ bản đồ số 76) theo Quốc lộ 34B đến giáp địa giới xã Đức Xuân.
Đoạn từ đầu cầu Phai Rạt theo đường Quốc lộ 4A đến ngã ba Slằng Péc.
4 Đường Phố Loại IV
Đoạn đường từ đường rẽ đi Lũng Hay hết nhà ông Triệu Văn Tỏa (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 42) theo Quốc lộ 34B đến hết đất nhà ông Nông Văn Tường (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 41) (xóm Chang Khuyên). 1.250 938 703 492
Đoạn từ ngã ba Slăng Péc đến hết làng Chộc Sòn (đường đi Đức Long).
5 Đường phố loại V
Đoạn đường từ nhà ông Nông Xuân Tường (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 41) theo Quốc lộ 34B đến giáp địa giới xã Lê Lai. 902 677 507 355
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Ma theo đường vào làng Pò Diểu đến đầu cầu Pò Diểu. 902 677 507 355
Đoạn từ đầu cầu Phai Pác theo đường Thôm Pò đến mỏ nước Bó Coóc.
Đoạn đường từ đầu cầu Bó Loỏng đến hết làng Đoỏng Lẹng.
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B vào hết làng Pò Sửa.
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B vào hết làng Nà Lủng.
Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 34B theo đường bê tông vào đến hết làng Nà Cúm

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Tên xã, phường, thị trấn Số lượng các xã
Xã đồng bằng 23
Xã trung du 42
Xã miền núi 134
TOÀN TỈNH 199
I HUYỆN BẢO LÂM
Xã trung du
1 Thị trấn Pác Miầu
2 Xã Lý Bôn
Xã miền núi
3 Xã Mông Ân
4 Xã Đức Hạnh
5 Xã Nam Cao
6 Xã Nam Quang
7 Xã Quảng Lâm
8 Xã Tân Việt
9 Xã Thạch Lâm
10 Xã Thái Học
11 Xã Thái Sơn
12 Xã Vĩnh Phong
13 Xã Vĩnh Quang
14 Xã Yên Thổ
II HUYỆN HÀ QUẢNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Xuân Hòa
Xã trung du
2 Xã Trường Hà
3 Xã Nà Sác
4 Xã Sóc Hà
5 Xã Đào Ngạn
6 Xã Phù Ngọc
Xã miền núi
7 Xã Cải Viên
8 Xã Hạ Thôn
9 Xã Hồng Sỹ
10 Xã Kéo Yên
11 Xã Lũng Nặm
12 Xã Mã Ba
13 Xã Nội Thôn
14 Xã Quý Quân
15 Xã Sỹ Hai
16 Xã Tổng Cọt
17 Xã Thượng Thôn
18 Xã Vân An
19 Xã Vần Dính
III HUYỆN BẢO LẠC
Xã trung du
1 Thị trấn Bảo Lạc
Xã miền núi
2 Xã Hồng Trị
3 Xã Bảo Toàn
4 Xã Cô Ba
5 Xã Cốc Pàng
6 Xã Đình Phùng
7 Xã Hồng An
8 Xã Huy Giáp
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Hưng Thịnh
11 Xã Kim Cúc
12 Xã Khánh Xuân
13 Xã Phan Thanh
14 Xã Sơn Lập
15 Xã Sơn Lộ
16 Xã Thượng Hà
17 Xã Xuân Trường
IV HUYỆN NGUYÊN BÌNH
Xã trung du
1 Thị trấn Nguyên Bình
Xã miền núi
2 Thị trấn Tĩnh Túc
3 Xã Bắc Hợp
4 Xã Minh Thanh
5 Xã Minh Tâm
6 Xã Thể Dục
7 Xã Lang Môn
8 Xã Ca Thành
9 Xã Hoa Thám
10 Xã Hưng Đạo
11 Xã Mai Long
12 Xã Phan Thanh
13 Xã Quang Thành
14 Xã Tam Kim
15 Xã Thái Học
16 Xã Thành Công
17 Xã Thịnh Vượng
18 Xã Triệu Nguyên
19 Xã Vũ Nông
20 Xã Yên Lạc
V HUYỆN HÒA AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Nước Hai
2 Xã Bế Triều
3 Xã Đức Long
Xã trung du
4 Xã Bình Long
5 Xã Hồng Việt
6 Xã Hoàng Tung
7 Xã Nam Tuấn
8 Xã Dân Chủ
Xã miền núi
9 Xã Hồng Nam
10 Xã Bạch Đằng
11 Xã Đại Tiến
12 Xã Lê Chung
13 Xã Nguyễn Huệ
14 Xã Bình Dương
15 Xã Công Trừng
16 Xã Đức Xuân
17 Xã Hà Trì
18 Xã Ngũ Lão
19 Xã Quang Trung
20 Xã Trưng Vương
21 Xã Trương Lương
VI HUYỆN THÔNG NÔNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thông Nông
Xã trung du
2 Xã Lương Can
Xã miền núi
3 Xã Cần Nông
4 Xã Cần Yên
5 Xã Ngọc Động
6 Xã Vị Quang
7 Xã Yên Sơn
8 Xã Lương Thông
9 Xã Đa Thông
10 Xã Bình Lãng
11 Xã Thanh Long
VII HUYỆN HẠ LANG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thanh Nhật
Xã trung du
2 Xã Việt Chu
3 Xã Quang Long
4 Xã Thị Hoa
5 Xã Lý Quốc
Xã miền núi
6 Xã An Lạc
7 Xã Cô Ngân
8 Xã Đồng Loan
9 Xã Đức Quang
10 Xã Kim Loan
11 Xã Minh Long
12 Xã Thái Đức
13 Xã Thắng Lợi
14 Xã Vinh Quý
VIII HUYỆN THẠCH AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Đông Khê
Xã trung du
2 Xã Lê Lai
3 Xã Đức Xuân
4 Xã Đức Long
5 Xã Vân Trình
6 Xã Kim Đồng
7 Xã Thị Ngân
Xã miền núi
8 Xã Canh Tân
9 Xã Danh Sỹ
10 Xã Đức Thông
11 Xã Lê Lợi
12 Xã Minh Khai
13 Xã Quang Trọng
14 Xã Thái Cường
15 Xã Thụy Hùng
16 Xã Trọng Con
IX HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Trùng Khánh
Xã trung du
2 Xã Chí Viễn
3 Xã Cảnh Tiên
4 Xã Phong Châu
5 Xã Đức Hồng
6 Xã Thông Huề
7 Xã Đình Minh
Xã miền núi
8 Xã Đàm Thủy
9 Xã Lăng Hiếu
10 Xã Đình Phong
11 Xã Khâm Thành
12 Xã Đoài Côn
13 Xã Lăng Yên
14 Xã Thân Giáp
15 Xã Cao Thăng
16 Xã Ngọc Côn
17 Xã Ngọc Chung
18 Xã Ngọc Khê
19 Xã Phong Nặm
20 Xã Trung Phúc
X HUYỆN TRÀ LĨNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hùng Quốc
Xã trung du
2 Xã Cao Chương
Xã miền núi
3 Xã Quang Hán
4 Xã Quốc Toản
5 Xã Cô Mười
6 Xã Lưu Ngọc
7 Xã Quang Trung
8 Xã Quang Vinh
9 Xã Tri Phương
10 Xã Xuân Nội
XI HUYỆN QUẢNG UYÊN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Quảng Uyên
2 Xã Quốc Phong
Xã trung du
3 Xã Chí Thảo
4 Xã Độc Lập
5 Xã Phúc Sen
6 Xã Quảng Hưng
7 Xã Bình Lăng
8 Xã Quốc Dân
Xã miền núi
9 Xã Hồng Định
10 Xã Cai Bộ
11 Xã Tự Do
12 Xã Đoài Khôn
13 Xã Hạnh Phúc
14 Xã Hoàng Hải
15 Xã Hồng Quang
16 Xã Ngọc Động
17 Xã Phi Hải
XII HUYỆN PHỤC HÒA
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hòa Thuận
2 Thị trấn Tà Lùng
Xã trung du
3 Xã Đại Sơn
4 Xã Mỹ Hưng
5 Xã Cách Linh
Xã miền núi
6 Xã Hồng Đại
7 Xã Lương Thiện
8 Xã Tiên Thành
9 Xã Triệu Ẩu
XIII THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Xã đồng bằng
1 Phường Duyệt Trung
2 Phường Đề Thám
3 Phường Hòa Chung
4 Phường Hợp Giang
5 Phường Ngọc Xuân
6 Phường Sông Bằng
7 Phường Sông Hiến
8 Phường Tân Giang
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Vĩnh Quang
Xã trung du
11 Xã Chu Trinh

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
  4. b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

  1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

– Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

  1. Phân loại đô thị

– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”

– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

  1. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
  2. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
  3. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
  4. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

  1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
  2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
  3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
  5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
  6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

  1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
  2. a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
  3. b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
  5. d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

  1. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
  2. a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
  3. b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
  4. c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
  5. d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
  6. e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
  7. g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng

Kết luận về bảng giá đất Thạch An Cao Bằng

Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng

Nội dung bảng giá đất huyện Thạch An trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thạch An - Cao Bằng: bảng giá đất Thị trấn Đông Khê, bảng giá đất Xã Canh Tân, bảng giá đất Xã Đức Long, bảng giá đất Xã Đức Thông, bảng giá đất Xã Đức Xuân, bảng giá đất Xã Kim Đồng, bảng giá đất Xã Lê Lai, bảng giá đất Xã Lê Lợi, bảng giá đất Xã Minh Khai, bảng giá đất Xã Quang Trọng, bảng giá đất Xã Thái Cường, bảng giá đất Xã Thụy Hùng, bảng giá đất Xã Trọng Con, bảng giá đất Xã Vân Trình.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.