Bảng giá đất huyện Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Sơn. Bảng giá đất huyện Tân Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Sơn Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Sơn Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Sơn Phú Thọ.
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Sơn tại đây.
Thông tin về huyện Tân Sơn
Tân Sơn là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Sơn có dân số khoảng 85.731 người (mật độ dân số khoảng 125 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Sơn là 688,6 km².Huyện Tân Sơn có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 17 xã: Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Kim Thượng, Lai Đồng, Long Cốc, Minh Đài, Mỹ Thuận, Tam Thanh, Tân Phú (huyện lỵ), Tân Sơn, Thạch Kiệt, Thu Cúc, Thu Ngạc, Văn Luông, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn.
bản đồ huyện Tân Sơn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Sơn tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn
Bảng giá đất huyện Tân Sơn
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN SƠN 5 NĂM (2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Diễn giải | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Đất ở | Đất thương mại, dịch vụ | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | |||
A | ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN | ||||
I | XÃ THU CÚC | ||||
1 | Đất hai ven đường Quốc lộ 32, Quốc lộ 32B | ||||
1.1 | Ven đường QL32 đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn đến cầu Giác | 350,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Ven đường QL32 đoạn từ cầu Giác đến chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp | 560,000 | 448,000 | 336,000 | |
1.3 | Ven đường QL32 đoạn từ chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp đến cửa hàng Dung Thưởng Trung Tâm 1 | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
1.4 | Ven đường QL32 đoạn từ nhà ông Thưởng đến nhà ông Dũng (Đồng Tô) | 350,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.5 | Ven đường QL32 đoạn từ nhà ông Dũng (Đồng Tô) đến giáp đất Yên Bái | 350,000 | 232,000 | 174,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.6 | Ven đường QL32B đoạn từ Ngã ba Thu Cúc đến nhà ông Nhiều (Trung Tâm 1) | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
1.7 | Ven đường QL32B đoạn từ nhà ông Nhiều (Trung Tâm1) đến nhà ông Thuế (Đồng Tăng) | 500,000 | 400,000 | 300,000 | |
1.8 | Ven đường QL32B đoạn từ nhà ông Thuế (Đồng Tăng) đến giáp đất Sơn La | 350,000 | 208,000 | 156,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai ven đường tỉnh 316K | - | |||
2.1 | Đoạn từ giáp QL32B đến nhà ông Khá (Suối Rươm) | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đoạn từ nhà ông Khá (Suối Rươm) đến nhà ông Quay (Quẽ) | 350,000 | 208,000 | 156,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đoạn từ nhà ông Lạ (Ngã ba khu Quẽ) đến giáp QL32 (nhà ông Nhắc) | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai ven đường các khu dân cư | ||||
3.1 | Đường khu Trung Tâm 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Luân) đến Đài tưởng niệm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3.2 | Đường khu Trung Tâm 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Tiên) đến trường Trung học cơ sở Thu Cúc | 530,000 | 424,000 | 318,000 | |
3.3 | Đường khu Giác 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Huấn) đến nhà ông Chính | 350,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.4 | Đường khu Trung Tâm 1 đoạn từ nhà bà Hằng đến nhà ông Doanh | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3.5 | Đường khu Trung Tâm 1 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Tính) đến nhà ông Hóa (Đuôi đồng) | 300,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.6 | Đất trong các khu dân cư: Bặn, Tân Lập, Giác 1, Giác 2, Giác 3, Ú, Đồng Tăng, Suối Rươm, Cón, Quẽ, Tiến Minh | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.7 | Đất nằm trong các khu dân cư còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
II | XÃ THẠCH KIỆT | ||||
1 | Hai ven đường QL32 khu trung tâm xã từ nhà ông Nguyễn Văn Chiến đến hết nhà ông Quý Thuỷ | 940,000 | 752,000 | 564,000 | |
2 | Hai ven đường QL32 từ giáp nhà ông Quý Thuỷ đến hết nhà ông Hải Nhung | 850,000 | 560,000 | 420,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Hai ven đường QL32 từ giáp nhà ông Hải Nhung đến giáp đất xã Tân Phú | 900,000 | 720,000 | 540,000 | |
4 | Đoạn hai ven đường QL32 từ nhà ông Nguyễn Văn Chiến đến giáp đất xã Kiệt Sơn | 500,000 | 400,000 | 300,000 | |
5 | Đất hai ven đường khu trung tâm Cường Thịnh 1 + Cường Thịnh 2: Đoạn đường từ nhà ông Nhâm Thức đến giáp Đền Cửa Thánh | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
6 | Đất khu dân cư còn lại của khu Cường Thịnh 1 + Cường Thịnh 2 | 360,000 | 288,000 | 216,000 | |
7 | Đất hai ven đường giao thông nông thôn khu Dụt Dàn đoạn đường từ nhà ông Đón khu Dàn đến hết nhà ông Khoa Khu Dụt | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
8 | Đất khu tập trung dân cư nông thôn khu Chiềng, khu Dặt, khu Dùng 1+2, khu Dàn, Bình Thọ 1+2 | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
9 | Đất trong các khu dân cư còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
III | XÃ TÂN PHÚ | ||||
1 | Đường Quốc lộ | ||||
1.1 | Đất hai ven đường QL 32 giáp Mỹ Thuận đến đường 36m đi trung tâm UBND huyện | 1,200,000 | 960,000 | 720,000 | |
1.2 | Đất hai bên đường QL 32, từ đường 36m đi trung tâm UBND huyện đến hết nhà ông Hoàng Ngọc Bích khu 1 (giáp xã Thạch Kiệt) | 800,000 | 640,000 | 480,000 | |
2 | Đường Nội thị | ||||
2.1 | Đất hai ven đường từ cây xăng số 60 giáp xã Mỹ Thuận qua nhà Hải điểm đến Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà | 5,000,000 | 4,000,000 | 3,000,000 | |
2.2 | Đất hai ven đường từ Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà đến nhà bà Hà Thị Rền khu 2B | 3,000,000 | 2,400,000 | 1,800,000 | |
2.3 | Đất hai ven đường từ nhà bà Hà Thị Rền khu 2B đến Cầu Voi | 2,200,000 | 1,440,000 | 1,080,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.4 | Đất hai ven đường từ Cầu Voi đến nhà ông Nghiêm Quốc Toản khu 1 | 2,000,000 | 1,600,000 | 1,200,000 | |
2.5 | Đất hai ven đường từ Tòa án nhân dân huyện đến nhà ông Nguyễn Đức Khánh khu 2A | 3,000,000 | 2,400,000 | 1,800,000 | |
2.6 | Đất hai ven đường từ Trung tâm thế giới di động qua bến xe, trường Tiểu học đến nhà ông Hoàng Văn Ngọc khu 2A; Đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Tuấn đến ngã tư Tòa án | 4,000,000 | 3,200,000 | 2,400,000 | |
2.7 | Đất hai ven đường từ giáp QL32 đến nhà ông Nguyễn Văn Quân (Hạnh) khu 5B | 4,000,000 | 3,200,000 | 2,400,000 | |
2.8 | Đất hai ven đường từ Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà đến cầu Tân Phú, Xuân Đài | 2,000,000 | 1,200,000 | 900,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.9 | Đất khu tái định cư khu 8, 9 | 1,000,000 | 640,000 | 480,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường liên xã | ||||
3.1 | Đất hai ven đường từ nhà bà Hường khu 10B qua nhà máy chè Tân Phú đến giáp xã Mỹ Thuận | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
4 | Đất trong khu dân cư | ||||
4.1 | Đất trong khu dân cư 5A, 5B, 8, 9, 10A, 10B, 2A, 2B | 500,000 | 320,000 | 240,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.2 | Đất trong khu dân cư 1, 3, 4, 6, 7 | 400,000 | 240,000 | 180,000 | Điều chỉnh giá đất |
IV | XÃ MỸ THUẬN | ||||
1 | Đường Quốc lộ 32 | ||||
1.1 | Đất hai ven đường QL 32 đoạn từ giáp đất xã Địch Quả huyện Thanh Sơn đến hết đỉnh dốc Tay Quay (giáp nhà ông Hà Văn Doanh) | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
1.2 | Đất hai ven đường QL32 đoạn giáp từ đỉnh dốc Tay Quay (Nhà ông Doanh) đến cầu Chung - xóm Chung | 760,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Đất hai ven đường QL32 từ đầu cầu Chung đến đường đi Đồng Mít khu Mịn 2 (giáp nhà ông Phùng Văn Nhường) | 500,000 | 400,000 | 300,000 | |
1.4 | Đất hai ven đường QL32 từ đường rẽ Đồng Mít khu Mịn 2 đến giáp đất Tân Phú | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
2 | Đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai ven đường đoạn từ cầu Chiềng xóm Chiềng đến giáp đất Thu Ngạc | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
2.2 | Đất hai ven đường đoạn từ cầu Minh Thuận qua xóm Thuận, xóm Lực, xóm Mới, Mịn 2 đến giáp đất Tân Phú | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
2.3 | Đất hai ven đường đoạn từ cầu Mịn QL 32 đến ngã ba xóm Lực | 240,000 | 192,000 | 144,000 | |
2.4 | Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba vườn ươm xóm Mịn 2 đi Hồng Phong, Hồng Kiên | 230,000 | 184,000 | 138,000 | |
2.5 | Đất hai ven đường đoạn từ QL32 từ xóm Đường 2 đi Mu Vố, xóm Chóc, đến ngã ba Chóc - Lực - Mịn | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.6 | Đất trong các khu dân cư còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
V | XÃ THU NGẠC | ||||
1 | Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Vuông giáp xã Mỹ Thuận đến ngã ba Chợ | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
2 | Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Chợ đến hết nhà bà Nương khu Mang Hạ | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
3 | Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà bà Nương khu Mang Hạ đến ngã ba đi xóm Côm, xóm Còn | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Côm đến nhà bà Mão khu Còn 2 | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Côm đi Cọ Sơn 1 | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
6 | Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba chợ đến cống cửa Mang | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
7 | Đất hai ven đường đoạn từ cống cửa Mang đến hết nhà ông Đỗ Nhung khu Sài | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
8 | Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Đỗ Nhung khu Sài đến giáp Yên Lập | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
9 | Đoạn từ nhà ông Tuyến khu Phai Vả đến nhà ông Danh khu Mang Thượng | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
10 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
VI | XÃ VĂN LUÔNG | ||||
1 | Đường quốc lộ | ||||
1.1 | Đất hai ven đường Quốc lộ đoạn từ giáp xã Địch Quả huyện Thanh Sơn đến Giáp xã Mỹ Thuận | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
2 | Đường tỉnh | ||||
2.1 | Đất hai ven đường tỉnh 316C đoạn từ giáp quốc lộ 32 đến hết nhà ông Viết khu Đồng Thanh giáp xã Minh Đài | 500,000 | 400,000 | 300,000 | |
2.2 | Đất hai ven đường tỉnh 316D đoạn từ nhà ông Trị khu Đồng Thanh đến hết nhà ông Nhi khu Láng giáp huyện Thanh Sơn | 440,000 | 352,000 | 264,000 | |
2.3 | Đoạn từ cổng Công ty Lâm Nghiệp Xuân Đài đi cầu mới qua Đồng Mơi, Khu Đồng Gạo | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3 | Đường liên xã | ||||
3.1 | Đất hai ven đường liên xã nhà ông Hải khu Đồng Gạo đi Ngọc Chấu đến khu Luông | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3.2 | Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Sánh khu Láng đến hết nhà ông Tình khu Hoàng Hà | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
3.3 | Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Lớp khu Lối qua đội 8, qua Hoàng Văn đến nhà ông Được khu Đồng Hẹ | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.4 | Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Thìn khu Bến Gạo, xã Văn Luông đến xóm Vinh Quang, xã Minh Đài | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đường liên xóm | ||||
4.1 | Đất hai ven đường đoạn từ đường tỉnh 316C đi Yên Bình khu Lũng | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.2 | Đất trong các khu: Đồng Thanh, Đồng Gạo | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.3 | Đất trong các khu dân cư: Lũng, Đép, Bến Gạo, Luông, Mành, Văn Tân, Hoàng Văn, Tràng, Láng | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.4 | Đất trong các khu dân cư còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
VII | XÃ MINH ĐÀI | ||||
1 | Đường tỉnh 316E | ||||
1.1 | Đất hai ven đường thuộc khu trung tâm xã từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Đắc xóm Minh Tâm | 1,700,000 | 1,056,000 | 792,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đất hai ven đường từ nhà ông Sử khu Minh Tâm đến nhà ông Chí khu Tân Lập | 1,000,000 | 640,000 | 480,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Đất hai ven đường từ giáp nhà ông Chí khu Tân Lập đến nhà ông Đăng khu Tân Lập | 800,000 | 640,000 | 480,000 | |
1.4 | Đất hai ven đường từ giáp nhà ông Đăng xóm Tân Lập đến nhà ông Đào xóm Tân Thư đến giáp xã Xuân Đài | 530,000 | 424,000 | 318,000 | |
2 | Đường tỉnh 316C | ||||
2.1 | Đất hai ven đường từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Xoan giáp xã Văn Luông | 1,500,000 | 883,200 | 662,400 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất hai ven đường từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Trái xóm Đồng Thịnh nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà ông Tám khu Đồng Thịnh đến nhà ông Trái giáp khu Đồng Thanh xã Văn Luông | 1,500,000 | 883,200 | 662,400 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường huyện | ||||
3.1 | Đất hai ven đường từ ngã ba bà Ngọc xóm Minh Tâm đến đầu cầu Minh Thuận | 1,200,000 | 736,000 | 552,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đất hai ven đường huyện lộ từ nhà bà Hà Thị Đắp khu Vinh Quang đến nhà ông Đức khu Bến Đáng nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà ông Đức khu Vinh Quang đến nhà bà Hà Thị Thoán khu Vinh Quang | 500,000 | 297,600 | 223,200 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.3 | Đất hai ven đường từ nhà ông Đức khu Bến Đáng đến giáp Trại bò xã Văn Luông nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà bà Hà Thị Thoán khu Vinh Quang qua Trại bò đến giáp khu Bến Gạo xã Văn Luông | 550,000 | 360,000 | 270,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất khu dân cư | ||||
4.1 | Đất trong khu dân cư Minh Tâm, Minh Thanh, Đồng Tâm, Đồng Thịnh | 450,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.2 | Đất trong các khu dân cư còn lại | 300,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
VIII | XÃ XUÂN ĐÀI | ||||
1 | Đất hai ven Đường tỉnh 316E | ||||
1.1 | Đoạn từ giáp xã Minh Đài đến hết Tràn Suối Đìa | 350,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đoạn từ giáp Tràn Suối Đìa đến hết cổng Trạm y tế xã | 700,000 | 560,000 | 420,000 | |
1.3 | Đoạn từ giáp cổng Trạm y tế xã đến hết Tràn Đống Cả | 770,000 | 616,000 | 462,000 | |
1.4 | Đoạn từ giáp ngã ba Đống Cả đến giáp xã Kim Thượng | 700,000 | 560,000 | 420,000 | |
1.5 | Đoạn từ Tràn Đống Cả đến giáp trạm Bảo vệ rừng Đồng Tào | 320,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai ven đường liên thôn | ||||
2.1 | Khu vực chợ: Đoạn từ nhà ông Thái đến nhà ông Vỹ; Từ nhà ông Sềng đến nhà ông Vỹ; Từ nhà ông Thái đến nhà bà Hiến; Từ nhà ông Dũng đến nhà ông Vì | 320,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đoạn từ nhà ông Tuyệt (giáp đường Tỉnh) đến nhà An Hảo thuộc xóm Mu | 320,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đoạn từ nhà ông Khoa Phương (giáp đường Tỉnh) đến nhà ông Chúc thuộc xóm Mu | 320,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.4 | Đoạn từ nhà ông Quyền Án (giáp đường Tỉnh) đến nhà bà Các | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.5 | Đoạn từ Tràn Dụ Vượng đến ngã ba Đồng Tào | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.6 | Đất trong các xóm còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
IX | XÃ KIM THƯỢNG | ||||
1 | Đất hai ven đường đoạn từ giáp xóm Vượng xã Xuân Đài đi xóm Chiềng | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
2 | Đất hai ven đường đoạn từ giáp xóm Chiềng đi xóm Nhàng | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai ven đường đoạn từ giáp xã Xuân Đài qua UBND xã Kim Thượng đến hết xóm Xuân | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
4 | Đất hai ven đường từ UBND xã đi xóm Quyền | 320,000 | 200,000 | 150,000 | |
5 | Đất hai ven đường từ xóm Quyền đi xóm Tân Lập | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
6 | Đất trong các khu còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
X | XÃ XUÂN SƠN | ||||
1 | Đất hai ven Đường tỉnh 316H | ||||
1.1 | Đất hai ven đường ở khu trung tâm xã xóm Dù, từ nhà ông Hà Văn Dục đến nhà ông Đặng Văn Hoà | 240,000 | 192,000 | 144,000 | |
1.2 | Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Trần Văn Hay xóm Lấp đến nhà ông Trần Văn Mạnh xóm Lấp | 530,000 | 424,000 | 318,000 | |
1.3 | Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Đặng Văn Quyết xóm Cỏi đến nhà ông Bàn Xuân Thắng xóm Cỏi | 530,000 | 424,000 | 318,000 | |
2 | Đất hai ven đường liên thôn | ||||
2.1 | Đất hai ven đường còn lại từ xóm Dù đi xóm Lấp, xóm Cỏi, xóm Lạng | 210,000 | 168,000 | 126,000 | |
2.2 | Các khu vực còn lại của xóm Dù | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
2.3 | Đất các khu vực còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XI | XÃ LONG CỐC | ||||
1 | Đất hai ven đường từ đồi Măng Anh xóm Kén đến ngã ba nhà anh Minh xóm Măng 1 | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
2 | Đất hai ven đường từ nhà anh Minh xóm Măng 1 đến ngã ba đường đi xóm Bông 2 nhà anh Hoàng Chăm | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
3 | Hai ven đường từ nhà anh Hà Xi đi xóm Liệm Văn Miếu | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
4 | Đất hai ven đường từ nhà ông Hà Si xóm Măng 2 đến nhà ông Khanh Túc xóm Cạn và ngã ba xóm Cạn rẽ đi xóm Vai xã Tam Thanh | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
5 | Đất từ ngã ba Bông 1 nhà anh Hoàng Chăm đi Bông 2, Bông 3, ra xóm Láng xã Văn Luông | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
6 | Đất khu dân cư xóm Đải và khu dân cư xóm Nhội | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
7 | Đất trong các khu dân cư còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XII | XÃ TAM THANH | ||||
1 | Đất hai ven đường tỉnh 316D từ giáp ranh với xã Văn Miếu đến trường mầm non xóm Giát | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2 | Đất hai ven đường tỉnh 316D từ trường mầm non xóm Giát đến ao nhà ông Hậu xóm Giát và nhánh đi đến trạm y tế xã | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
3 | Đất hai ven đường từ ao nhà ông Hậu xóm Giát đến giáp ranh xã Vinh Tiền | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất hai ven đường từ cầu bến dự xóm Giát đến giáp xã Long Cốc | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đoạn từ tràn Bến Dự đến hộ ông Thanh Xóm Én giáp ranh với xã Văn Miếu | 200,000 | 128,000 | 96,000 | Điều chỉnh giá đất |
6 | Đoạn từ đội 6 xóm Vảo đến đồi Đình xóm Chiêu | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
7 | Đoạn từ đồi Đình xóm Chiêu đến giáp ranh xã Khả Cửu | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
8 | Đoạn từ nhà ông Xuân xóm Giát đến đội 15 XN chè Xóm Thanh Phú | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
9 | Đoạn xóm Múc từ hộ nhà anh Thịnh đến tràn ổ Vịt | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
10 | Đất khu dân cư còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XIII | XÃ VINH TIỀN | ||||
1 | Đất hai ven đường từ nhà bà Vịnh đến UBND xã | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2 | Đất hai ven đường từ cầu Tràn khu Mận Gạo đến nhà ông Tâm | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai ven đường từ hộ nhà bà Vịnh đến cầu Tràn Mận Gạo | 230,000 | 184,000 | 138,000 | |
4 | Đất hai ven đường từ nhà bà Vịnh đến nhà ông Lềnh khu Đồng Thi | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đất hai ven đường từ UBND xã đến Suối Cham | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
6 | Đất hai ven đường từ khu tập thể giáo viên đến nhà ông Đoàn xóm Bương | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
7 | Đất ở các khu còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XIV | XÃ KIỆT SƠN | ||||
1 | Đất hai ven đường Quốc lộ 32 | ||||
1.1 | Khu vực ngã ba Vèo từ nhà ông Đại (giáp Thạch Kiệt) đến hết Nhà văn hóa Khu 3 | 500,000 | 400,000 | 300,000 | |
1.2 | Đoạn từ giáp nhà Văn Hoá Khu 3 đến đồi đá Đồng Than giáp Thu Cúc | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
2 | Đất hai ven Đường tỉnh | ||||
2.1 | Đoạn từ nhà ông Quyết ngã ba Vèo đến hết nhà bà Hướng khu 3 (ĐT 316I) | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
2.2 | Đoạn từ giáp nhà bà Hướng khu 3 đến giáp xã Tân Sơn (ĐT 316H) | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đất khu Đồng Than đoạn từ nhà ông Sơn (giáp QL32) đi Lai Đồng (ĐT 316H) | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai ven đường liên xã | ||||
3.1 | Đoạn từ nhà ông Trung xóm Chiềng đến nhà ông Thiếp (xã Tân Sơn) | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất hai ven đường liên thôn | ||||
4.1 | Đoạn từ ngã ba nhà ông Thân xóm Dọc đến sân bóng khu 12 | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
4.2 | Đất ở các khu dân cư nông thôn còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XV | XÃ LAI ĐỒNG | ||||
1 | Đất hai ven đường 316I đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn (Ngã ba xóm Dọc) đến đầu Tràn Cửa Thang | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai ven đường 316H đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn (Đỉnh Dốc Tre) đến đầu Tràn Vẻ | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai ven đường 316I đoạn từ Tràn Cửa Thang; Tràn Vẻ đến hết cổng trường Tiểu học | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
4 | Đất hai ven đường 316I đoạn từ giáp cổng trường Tiểu học đến hết nhà ông Chinh khu Vường 2 | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
5 | Đất hai ven đường 316I đoạn từ nhà ông Chinh khu Vường 2 đến giáp xã Đồng Sơn | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
6 | Đất hai ven đường liên xóm từ nhà ông Nhiệt khu Vường 1 đến nhà ông Bằng khu Đoàn | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
7 | Đất ở trong khu dân cư Khu Chiềng 1, chiềng 2, Vường 1, Đồng | 220,000 | 136,000 | 102,000 | Điều chỉnh giá đất |
8 | Đất ở trong khu dân cư Khu Đoàn, Kết, Vường 2, Phắt 1, Phắt 2 | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVI | XÃ ĐỒNG SƠN | ||||
1 | Đường tỉnh 316I | ||||
1.1 | Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí giáp xã Lai Đồng đến quán nhà ông Tú Mít 1 | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
1.2 | Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí quán nhà ông Tú Mít 1 đến hộ bà Mai khu Xuân 1 | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
1.3 | Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí hộ bà Mai khu Xuân 1 đến hộ nhà ông Đông khu Bến Thân | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
2 | Đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai ven đường liên xã Từ quán hộ ông Tú khu Mít 1 đến hộ ông Dưỡng khu Xuân 2 | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
2.2 | Đất hai ven đường liên xã Từ hộ ông Dưỡng khu Xuân 2 đến giáp xã Lai Đồng | 280,000 | 176,000 | 132,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường liên thôn | ||||
3.1 | Đất hai ven đường liên thôn từ hộ ông Chít khu Mít 1 đến tràn giáp hộ ông Nguyên khu Mít 2 | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
3.2 | Đất hai ven đường liên thôn từ hộ ông Nguyên khu Mít 2 đến hộ bà Mai khu Măng 2 | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
4 | Đất trong khu dân cư | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVII | XÃ TÂN SƠN | ||||
1 | Đường tỉnh 316H | ||||
1.1 | Đất hai ven đường đoạn từ Kiệt Sơn đến cầu Cửa Bớt | 260,000 | 168,000 | 126,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đất hai ven đường từ cầu Cửa Bớt đến nhà ông Điểu xóm Thừ 1 | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
1.3 | Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Điếu xóm Thừ 1 đến giáp xã Xuân Sơn | 230,000 | 152,000 | 114,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đường liên xóm | ||||
2.1 | Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Điểu xóm Thừ 1 đến Trường tiểu học (ngã ba Sận - Lèn) | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
2.2 | Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Thắng xóm Thừ 2 đến hết nhà ông Huyến xóm Thính | 240,000 | 192,000 | 144,000 | |
2.3 | Đất trong các xóm còn lại | 200,000 | 120,000 | 90,000 | Điều chỉnh giá đất |
Tổng số xã là 17. Trong đó: | |||||
I | Vùng trung du, miền núi | ||||
Các xã (17): Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Kim Thượng, Lai Đồng, Long Cốc, Minh Đài, Mỹ Thuận, Tam Thanh, Tân Phú, Tân Sơn, Thạch Kiệt, Thu Cúc, Thu Ngạc, Văn Luông, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn. |
BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên khu, cụm công nghiệp | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Việt Trì | ||
1.1 | Khu công nghiệp Thụy Vân | 580,000 | |
1.2 | Cụm công nghiệp Bạch Hạc | 550,000 | |
2 | Thị xã Phú Thọ | ||
2.1 | Khu công nghiệp Phú Hà | 460,000 | |
2.2 | Cụm công nghiệp Thanh Minh | 350,000 | |
3 | Huyện Lâm Thao | ||
3.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải | 350,000 | |
3.2 | Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao | 350,000 | |
3.3 | Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi | 350,000 | |
4 | Huyện Phù Ninh | ||
4.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng | 400,000 | |
4.2 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia | 350,000 | |
4.3 | Khu công nghiệp Phù Ninh | 350,000 | |
4.4 | Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo | 380,000 | |
5 | Huyện Thanh Thủy | ||
5.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá | 300,000 | Điều chỉnh tên |
6 | Huyện Tam Nông | ||
6.1 | Khu công nghiệp Trung Hà | 460,000 | |
6.2 | Khu công nghiệp Tam Nông | 300,000 | |
6.3 | Cụm công nghiệp Vạn Xuân | 300,000 | Bổ sung |
7 | Huyện Đoan Hùng | ||
7.1 | Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng | 290,000 | |
8 | Huyện Thanh Ba | ||
8.1 | Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba | 290,000 | |
8.2 | Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành | 290,000 | |
8.3 | Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 | 290,000 | Bổ sung |
9 | Huyện Cẩm Khê | ||
9.1 | Khu công nghiệp Cẩm Khê | 350,000 | |
9.2 | Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao | 350,000 | |
10 | Huyện Thanh Sơn | ||
10.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai | 290,000 | |
10.2 | Cụm công nghiệp Thắng Sơn | 290,000 | |
10.3 | Cụm công nghiệp Thục Luyện | 290,000 | Bổ sung |
11 | Huyện Hạ Hòa | ||
11.1 | Khu công nghiệp Hạ Hòa | 290,000 | |
12 | Huyện Yên Lập | ||
12.1 | Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập | 270,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.2 | Cụm công nghiệp Lương Sơn | 250,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.3 | Cụm công nghiệp Đồng Lạc | 250,000 | Bổ sung |
13 | Huyện Tân Sơn | ||
13.1 | Cụm công nghiệp Tân Phú | 260,000 | Điều chỉnh giá đất |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất sửa đổi, bổ sung |
---|---|---|
I | SÔNG | |
1 | Sông Bứa | 124,000 |
2 | Sông Chảy | 182,000 |
3 | Sông Đà | 111,000 |
4 | Sông Hồng | 89,000 |
5 | Sông Lô | 222,000 |
II | NGÒI | |
1 | Ngòi Lao | 55,000 |
2 | Ngòi Giành | 55,000 |
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua: | ||
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê | ||
Sông Chảy: Đoan Hùng | ||
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn | ||
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì | ||
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì | ||
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập | ||
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Ngoài ra, quy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“a. Phân vùng đất
Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:
+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.
+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.
b. Phân loại khu vực:
* Đối với đất ở:
Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
* Đối với đất nông nghiệp
Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:
Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.
Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.
Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.
Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.
Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.
Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).
c. Phân loại vị trí
* Đối với đất ở:
Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.
* Đối với đất nông nghiệp:
Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“a. Đất nông nghiệp
– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.
– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.
– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.
– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị
Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.
Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):
– Đất ở tại nông thôn:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Đất ở tại đô thị:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:
* Phân vị trí để xác định giá đất
Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:
– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.
d. Đất các khu, cụm công nghiệp
Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.
đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.
e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh
– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở
– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).
– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).
– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp
– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).
– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.
– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).
d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:
“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.
– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.
– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Cẩm Khê
- Bảng giá đất huyện Đoan Hùng
- Bảng giá đất huyện Hạ Hòa
- Bảng giá đất huyện Lâm Thao
- Bảng giá đất huyện Phù Ninh
- Bảng giá đất thị xã Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Tam Nông
- Bảng giá đất huyện Tân Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Ba
- Bảng giá đất huyện Thanh Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Thủy
- Bảng giá đất thành phố Việt Trì
- Bảng giá đất huyện Yên Lập
Kết luận về bảng giá đất Tân Sơn Phú Thọ
Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)