Bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Sơn. Bảng giá đất huyện Tân Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Sơn Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Sơn Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Sơn Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Tân Sơn

Tân Sơn là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Sơn có dân số khoảng 85.731 người (mật độ dân số khoảng 125 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Sơn là 688,6 km².Huyện Tân Sơn có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 17 xã: Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Kim Thượng, Lai Đồng, Long Cốc, Minh Đài, Mỹ Thuận, Tam Thanh, Tân Phú (huyện lỵ), Tân Sơn, Thạch Kiệt, Thu Cúc, Thu Ngạc, Văn Luông, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn.

Bảng giá đất huyện Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Tân Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn

Bảng giá đất huyện Tân Sơn

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN SƠN 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Diễn giải Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I XÃ THU CÚC
1 Đất hai ven đường Quốc lộ 32, Quốc lộ 32B
1.1 Ven đường QL32 đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn đến cầu Giác     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Ven đường QL32 đoạn từ cầu Giác đến chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp     560,000         448,000                          336,000
1.3 Ven đường QL32 đoạn từ chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp đến cửa hàng Dung Thưởng Trung Tâm 1   1,000,000         800,000                          600,000
1.4 Ven đường QL32 đoạn từ nhà ông Thưởng đến nhà ông Dũng (Đồng Tô)     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
1.5 Ven đường QL32 đoạn từ nhà ông Dũng (Đồng Tô) đến giáp đất Yên Bái     350,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh giá đất
1.6 Ven đường QL32B đoạn từ Ngã ba Thu Cúc đến nhà ông Nhiều (Trung Tâm 1)   1,000,000         800,000                          600,000
1.7 Ven đường QL32B đoạn từ nhà ông Nhiều (Trung Tâm1) đến nhà ông Thuế (Đồng Tăng)     500,000         400,000                          300,000
1.8 Ven đường QL32B đoạn từ nhà ông Thuế (Đồng Tăng) đến giáp đất Sơn La     350,000         208,000                          156,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai ven đường tỉnh 316K                    -
2.1 Đoạn từ giáp QL32B đến nhà ông Khá (Suối Rươm)     300,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà ông Khá (Suối Rươm) đến nhà ông Quay (Quẽ)     350,000         208,000                          156,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đoạn từ nhà ông Lạ (Ngã ba khu Quẽ) đến giáp QL32 (nhà ông Nhắc)     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường các khu dân cư
3.1 Đường khu Trung Tâm 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Luân) đến Đài tưởng niệm     380,000         304,000                          228,000
3.2 Đường khu Trung Tâm 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Tiên) đến trường Trung học cơ sở Thu Cúc     530,000         424,000                          318,000
3.3 Đường khu Giác 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Huấn) đến nhà ông Chính     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đường khu Trung Tâm 1 đoạn từ nhà bà Hằng đến nhà ông Doanh     380,000         304,000                          228,000
3.5 Đường khu Trung Tâm 1 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Tính) đến nhà ông Hóa (Đuôi đồng)     300,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
3.6 Đất trong các khu dân cư: Bặn, Tân Lập, Giác 1, Giác 2, Giác 3, Ú, Đồng Tăng, Suối Rươm, Cón, Quẽ, Tiến Minh     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3.7 Đất nằm trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
II XÃ THẠCH KIỆT
1 Hai ven đường QL32 khu trung tâm xã từ nhà ông Nguyễn Văn Chiến đến hết nhà ông Quý Thuỷ     940,000         752,000                          564,000
2 Hai ven đường QL32 từ giáp nhà ông Quý Thuỷ đến hết nhà ông Hải Nhung     850,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh giá đất
3 Hai ven đường QL32 từ giáp nhà ông Hải Nhung đến giáp đất xã Tân Phú     900,000         720,000                          540,000
4 Đoạn hai ven đường QL32 từ nhà ông Nguyễn Văn Chiến đến giáp đất xã Kiệt Sơn     500,000         400,000                          300,000
5 Đất hai ven đường khu trung tâm Cường Thịnh 1 + Cường Thịnh 2: Đoạn đường từ nhà ông Nhâm Thức đến giáp Đền Cửa Thánh     480,000         384,000                          288,000
6 Đất khu dân cư còn lại của khu Cường Thịnh 1 + Cường Thịnh 2     360,000         288,000                          216,000
7 Đất hai ven đường giao thông nông thôn khu Dụt Dàn đoạn đường từ nhà ông Đón khu Dàn đến hết nhà ông Khoa Khu Dụt     310,000         248,000                          186,000
8 Đất khu tập trung dân cư nông thôn khu Chiềng, khu Dặt, khu Dùng 1+2, khu Dàn, Bình Thọ 1+2     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
III XÃ TÂN PHÚ
1 Đường Quốc lộ
1.1 Đất hai ven đường QL 32 giáp Mỹ Thuận đến đường 36m đi trung tâm UBND huyện   1,200,000         960,000                          720,000
1.2 Đất hai bên đường QL 32, từ đường 36m đi trung tâm UBND huyện đến hết nhà ông Hoàng Ngọc Bích khu 1 (giáp xã Thạch Kiệt)     800,000         640,000                          480,000
2 Đường Nội thị
2.1 Đất hai ven đường từ cây xăng số 60 giáp xã Mỹ Thuận qua nhà Hải điểm đến Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà   5,000,000      4,000,000                       3,000,000
2.2 Đất hai ven đường từ Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà đến nhà bà Hà Thị Rền khu 2B   3,000,000      2,400,000                       1,800,000
2.3 Đất hai ven đường từ nhà bà Hà Thị Rền khu 2B đến Cầu Voi   2,200,000      1,440,000                       1,080,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất hai ven đường từ Cầu Voi đến nhà ông Nghiêm Quốc Toản khu 1   2,000,000      1,600,000                       1,200,000
2.5 Đất hai ven đường từ Tòa án nhân dân huyện đến nhà ông Nguyễn Đức Khánh khu 2A   3,000,000      2,400,000                       1,800,000
2.6 Đất hai ven đường từ Trung tâm thế giới di động qua bến xe, trường Tiểu học đến nhà ông Hoàng Văn Ngọc khu 2A; Đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Tuấn đến ngã tư Tòa án   4,000,000      3,200,000                       2,400,000
2.7 Đất hai ven đường từ giáp QL32 đến nhà ông Nguyễn Văn Quân (Hạnh) khu 5B   4,000,000      3,200,000                       2,400,000
2.8 Đất hai ven đường từ Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà đến cầu Tân Phú, Xuân Đài   2,000,000      1,200,000                          900,000 Điều chỉnh giá đất
2.9 Đất khu tái định cư khu 8, 9   1,000,000         640,000                          480,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên xã
3.1 Đất hai ven đường từ nhà bà Hường khu 10B qua nhà máy chè Tân Phú đến giáp xã Mỹ Thuận   1,000,000         800,000                          600,000
4 Đất trong khu dân cư
4.1 Đất trong khu dân cư 5A, 5B, 8, 9, 10A, 10B, 2A, 2B     500,000         320,000                          240,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất trong khu dân cư 1, 3, 4, 6, 7     400,000         240,000                          180,000 Điều chỉnh giá đất
IV XÃ MỸ THUẬN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai ven đường QL 32 đoạn từ giáp đất xã Địch Quả huyện Thanh Sơn đến hết đỉnh dốc Tay Quay (giáp nhà ông Hà Văn Doanh)     380,000         304,000                          228,000
1.2 Đất hai ven đường QL32 đoạn giáp từ đỉnh dốc Tay Quay (Nhà ông Doanh) đến cầu Chung - xóm Chung     760,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đất hai ven đường QL32 từ đầu cầu Chung đến đường đi Đồng Mít khu Mịn 2 (giáp nhà ông Phùng Văn Nhường)     500,000         400,000                          300,000
1.4 Đất hai ven đường QL32 từ đường rẽ Đồng Mít khu Mịn 2 đến giáp đất Tân Phú     750,000         600,000                          450,000
2 Đường liên xã
2.1 Đất hai ven đường đoạn từ cầu Chiềng xóm Chiềng đến giáp đất Thu Ngạc     380,000         304,000                          228,000
2.2 Đất hai ven đường đoạn từ cầu Minh Thuận qua xóm Thuận, xóm Lực, xóm Mới, Mịn 2 đến giáp đất Tân Phú     310,000         248,000                          186,000
2.3 Đất hai ven đường đoạn từ cầu Mịn QL 32 đến ngã ba xóm Lực     240,000         192,000                          144,000
2.4 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba vườn ươm xóm Mịn 2 đi Hồng Phong, Hồng Kiên     230,000         184,000                          138,000
2.5 Đất hai ven đường đoạn từ QL32 từ xóm Đường 2 đi Mu Vố, xóm Chóc, đến ngã ba Chóc - Lực - Mịn     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
2.6 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
V XÃ THU NGẠC
1 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Vuông giáp xã Mỹ Thuận đến ngã ba Chợ     350,000         280,000                          210,000
2 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Chợ đến hết nhà bà Nương khu Mang Hạ     280,000         224,000                          168,000
3 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà bà Nương khu Mang Hạ đến ngã ba đi xóm Côm, xóm Còn     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Côm đến nhà bà Mão khu Còn 2     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Côm đi Cọ Sơn 1     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba chợ đến cống cửa Mang     300,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất hai ven đường đoạn từ cống cửa Mang đến hết nhà ông Đỗ Nhung khu Sài     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Đỗ Nhung khu Sài đến giáp Yên Lập     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đoạn từ nhà ông Tuyến khu Phai Vả đến nhà ông Danh khu Mang Thượng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
10 Đất ở các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ VĂN LUÔNG
1 Đường quốc lộ
1.1 Đất hai ven đường Quốc lộ đoạn từ giáp xã Địch Quả huyện Thanh Sơn đến Giáp xã Mỹ Thuận     380,000         304,000                          228,000
2 Đường tỉnh
2.1 Đất hai ven đường tỉnh 316C đoạn từ giáp quốc lộ 32 đến hết nhà ông Viết khu Đồng Thanh giáp xã Minh Đài     500,000         400,000                          300,000
2.2 Đất hai ven đường tỉnh 316D đoạn từ nhà ông Trị khu Đồng Thanh đến hết nhà ông Nhi khu Láng giáp huyện Thanh Sơn     440,000         352,000                          264,000
2.3 Đoạn từ cổng Công ty Lâm Nghiệp Xuân Đài đi cầu mới qua Đồng Mơi, Khu Đồng Gạo     380,000         304,000                          228,000
3 Đường liên xã
3.1 Đất hai ven đường liên xã nhà ông Hải khu Đồng Gạo đi Ngọc Chấu đến khu Luông     380,000         304,000                          228,000
3.2 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Sánh khu Láng đến hết nhà ông Tình khu Hoàng Hà     280,000         224,000                          168,000
3.3 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Lớp khu Lối qua đội 8, qua Hoàng Văn đến nhà ông Được khu Đồng Hẹ     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Thìn khu Bến Gạo, xã Văn Luông đến xóm Vinh Quang, xã Minh Đài     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường liên xóm
4.1 Đất hai ven đường đoạn từ đường tỉnh 316C đi Yên Bình khu Lũng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất trong các khu: Đồng Thanh, Đồng Gạo     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
4.3 Đất trong các khu dân cư: Lũng, Đép, Bến Gạo, Luông, Mành, Văn Tân, Hoàng Văn, Tràng, Láng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4.4 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
VII XÃ MINH ĐÀI
1 Đường tỉnh 316E
1.1 Đất hai ven đường thuộc khu trung tâm xã từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Đắc xóm Minh Tâm   1,700,000      1,056,000                          792,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai ven đường từ nhà ông Sử khu Minh Tâm đến nhà ông Chí khu Tân Lập   1,000,000         640,000                          480,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đất hai ven đường từ giáp nhà ông Chí khu Tân Lập đến nhà ông Đăng khu Tân Lập     800,000         640,000                          480,000
1.4 Đất hai ven đường từ giáp nhà ông Đăng xóm Tân Lập đến nhà ông Đào xóm Tân Thư đến giáp xã Xuân Đài     530,000         424,000                          318,000
2 Đường tỉnh 316C
2.1 Đất hai ven đường từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Xoan giáp xã Văn Luông   1,500,000         883,200                          662,400 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai ven đường từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Trái xóm Đồng Thịnh nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà ông Tám khu Đồng Thịnh đến nhà ông Trái giáp khu Đồng Thanh xã Văn Luông   1,500,000         883,200                          662,400 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện
3.1 Đất hai ven đường từ ngã ba bà Ngọc xóm Minh Tâm đến đầu cầu Minh Thuận   1,200,000         736,000                          552,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đất hai ven đường huyện lộ từ nhà bà Hà Thị Đắp khu Vinh Quang đến nhà ông Đức khu Bến Đáng nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà ông Đức khu Vinh Quang đến nhà bà Hà Thị Thoán khu Vinh Quang     500,000         297,600                          223,200 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.3 Đất hai ven đường từ nhà ông Đức khu Bến Đáng đến giáp Trại bò xã Văn Luông nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà bà Hà Thị Thoán khu Vinh Quang qua Trại bò đến giáp khu Bến Gạo xã Văn Luông     550,000         360,000                          270,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất khu dân cư
4.1 Đất trong khu dân cư Minh Tâm, Minh Thanh, Đồng Tâm, Đồng Thịnh     450,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất trong các khu dân cư còn lại     300,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ XUÂN ĐÀI
1 Đất hai ven Đường tỉnh 316E
1.1 Đoạn từ giáp xã Minh Đài đến hết Tràn Suối Đìa     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ giáp Tràn Suối Đìa đến hết cổng Trạm y tế xã     700,000         560,000                          420,000
1.3 Đoạn từ giáp cổng Trạm y tế xã đến hết Tràn Đống Cả     770,000         616,000                          462,000
1.4 Đoạn từ giáp ngã ba Đống Cả đến giáp xã Kim Thượng     700,000         560,000                          420,000
1.5 Đoạn từ Tràn Đống Cả đến giáp trạm Bảo vệ rừng Đồng Tào     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai ven đường liên thôn
2.1 Khu vực chợ: Đoạn từ nhà ông Thái đến nhà ông Vỹ; Từ nhà ông Sềng đến nhà ông Vỹ; Từ nhà ông Thái đến nhà bà Hiến; Từ nhà ông Dũng đến nhà ông Vì     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà ông Tuyệt (giáp đường Tỉnh) đến nhà An Hảo thuộc xóm Mu     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đoạn từ nhà ông Khoa Phương (giáp đường Tỉnh) đến nhà ông Chúc thuộc xóm Mu     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đoạn từ nhà ông Quyền Án (giáp đường Tỉnh) đến nhà bà Các     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đoạn từ Tràn Dụ Vượng đến ngã ba Đồng Tào     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
2.6 Đất trong các xóm còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
IX XÃ KIM THƯỢNG
1 Đất hai ven đường đoạn từ giáp xóm Vượng xã Xuân Đài đi xóm Chiềng     350,000         280,000                          210,000
2 Đất hai ven đường đoạn từ giáp xóm Chiềng đi xóm Nhàng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường đoạn từ giáp xã Xuân Đài qua UBND xã Kim Thượng đến hết xóm Xuân     350,000         280,000                          210,000
4 Đất hai ven đường từ UBND xã đi xóm Quyền     320,000         200,000                          150,000
5 Đất hai ven đường từ xóm Quyền đi xóm Tân Lập     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất trong các khu còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
X XÃ XUÂN SƠN
1 Đất hai ven Đường tỉnh 316H
1.1 Đất hai ven đường ở khu trung tâm xã xóm Dù, từ nhà ông Hà Văn Dục đến nhà ông Đặng Văn Hoà     240,000         192,000                          144,000
1.2 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Trần Văn Hay xóm Lấp đến nhà ông Trần Văn Mạnh xóm Lấp     530,000         424,000                          318,000
1.3 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Đặng Văn Quyết xóm Cỏi đến nhà ông Bàn Xuân Thắng xóm Cỏi     530,000         424,000                          318,000
2 Đất hai ven đường liên thôn
2.1 Đất hai ven đường còn lại từ xóm Dù đi xóm Lấp, xóm Cỏi, xóm Lạng     210,000         168,000                          126,000
2.2 Các khu vực còn lại của xóm Dù     200,000         160,000                          120,000
2.3 Đất các khu vực còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XI XÃ LONG CỐC
1 Đất hai ven đường từ đồi Măng Anh xóm Kén đến ngã ba nhà anh Minh xóm Măng 1     250,000         200,000                          150,000
2 Đất hai ven đường từ nhà anh Minh xóm Măng 1 đến ngã ba đường đi xóm Bông 2 nhà anh Hoàng Chăm     280,000         224,000                          168,000
3 Hai ven đường từ nhà anh Hà Xi đi xóm Liệm Văn Miếu     200,000         160,000                          120,000
4 Đất hai ven đường từ nhà ông Hà Si xóm Măng 2 đến nhà ông Khanh Túc xóm Cạn và ngã ba xóm Cạn rẽ đi xóm Vai xã Tam Thanh     250,000         200,000                          150,000
5 Đất từ ngã ba Bông 1 nhà anh Hoàng Chăm đi Bông 2, Bông 3, ra xóm Láng xã Văn Luông     250,000         200,000                          150,000
6 Đất khu dân cư xóm Đải và khu dân cư xóm Nhội     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ TAM THANH
1 Đất hai ven đường tỉnh 316D từ giáp ranh với xã Văn Miếu đến trường mầm non xóm Giát     280,000         224,000                          168,000
2 Đất hai ven đường tỉnh 316D từ trường mầm non xóm Giát đến ao nhà ông Hậu xóm Giát và nhánh đi đến trạm y tế xã     350,000         280,000                          210,000
3 Đất hai ven đường từ ao nhà ông Hậu xóm Giát đến giáp ranh xã Vinh Tiền     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai ven đường từ cầu bến dự xóm Giát đến giáp xã Long Cốc     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đoạn từ tràn Bến Dự đến hộ ông Thanh Xóm Én giáp ranh với xã Văn Miếu     200,000         128,000                            96,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đoạn từ đội 6 xóm Vảo đến đồi Đình xóm Chiêu     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đoạn từ đồi Đình xóm Chiêu đến giáp ranh xã Khả Cửu     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đoạn từ nhà ông Xuân xóm Giát đến đội 15 XN chè Xóm Thanh Phú     250,000         160,000                          120,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đoạn xóm Múc từ hộ nhà anh Thịnh đến tràn ổ Vịt     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
10 Đất khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XIII XÃ VINH TIỀN
1 Đất hai ven đường từ nhà bà Vịnh đến UBND xã     280,000         224,000                          168,000
2 Đất hai ven đường từ cầu Tràn khu Mận Gạo đến nhà ông Tâm     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường từ hộ nhà bà Vịnh đến cầu Tràn Mận Gạo     230,000         184,000                          138,000
4 Đất hai ven đường từ nhà bà Vịnh đến nhà ông Lềnh khu Đồng Thi     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai ven đường từ UBND xã đến Suối Cham     280,000         224,000                          168,000
6 Đất hai ven đường từ khu tập thể giáo viên đến nhà ông Đoàn xóm Bương     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất ở các khu còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XIV XÃ KIỆT SƠN
1 Đất hai ven đường Quốc lộ 32
1.1 Khu vực ngã ba Vèo từ nhà ông Đại (giáp Thạch Kiệt) đến hết Nhà văn hóa Khu 3     500,000         400,000                          300,000
1.2 Đoạn từ giáp nhà Văn Hoá Khu 3 đến đồi đá Đồng Than giáp Thu Cúc     480,000         384,000                          288,000
2 Đất hai ven Đường tỉnh
2.1 Đoạn từ nhà ông Quyết ngã ba Vèo đến hết nhà bà Hướng khu 3 (ĐT 316I)     310,000         248,000                          186,000
2.2 Đoạn từ giáp nhà bà Hướng khu 3 đến giáp xã Tân Sơn (ĐT 316H)     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất khu Đồng Than đoạn từ nhà ông Sơn (giáp QL32) đi Lai Đồng (ĐT 316H)     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường liên xã
3.1 Đoạn từ nhà ông Trung xóm Chiềng đến nhà ông Thiếp (xã Tân Sơn)     250,000         160,000                          120,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai ven đường liên thôn
4.1 Đoạn từ ngã ba nhà ông Thân xóm Dọc đến sân bóng khu 12     200,000         160,000                          120,000
4.2 Đất ở các khu dân cư nông thôn còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XV XÃ LAI ĐỒNG
1 Đất hai ven đường 316I đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn (Ngã ba xóm Dọc) đến đầu Tràn Cửa Thang     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai ven đường 316H đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn (Đỉnh Dốc Tre) đến đầu Tràn Vẻ     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường 316I đoạn từ Tràn Cửa Thang; Tràn Vẻ đến hết cổng trường Tiểu học     350,000         280,000                          210,000
4 Đất hai ven đường 316I đoạn từ giáp cổng trường Tiểu học đến hết nhà ông Chinh khu Vường 2     280,000         224,000                          168,000
5 Đất hai ven đường 316I đoạn từ nhà ông Chinh khu Vường 2 đến giáp xã Đồng Sơn     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai ven đường liên xóm từ nhà ông Nhiệt khu Vường 1 đến nhà ông Bằng khu Đoàn     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất ở trong khu dân cư Khu Chiềng 1, chiềng 2, Vường 1, Đồng     220,000         136,000                          102,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất ở trong khu dân cư Khu Đoàn, Kết, Vường 2, Phắt 1, Phắt 2     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XVI XÃ ĐỒNG SƠN
1 Đường tỉnh 316I
1.1 Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí giáp xã Lai Đồng đến quán nhà ông Tú Mít 1     350,000         280,000                          210,000
1.2 Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí quán nhà ông Tú Mít 1 đến hộ bà Mai khu Xuân 1     300,000         240,000                          180,000
1.3 Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí hộ bà Mai khu Xuân 1 đến hộ nhà ông Đông khu Bến Thân     200,000         160,000                          120,000
2 Đường liên xã
2.1 Đất hai ven đường liên xã Từ quán hộ ông Tú khu Mít 1 đến hộ ông Dưỡng khu Xuân 2     300,000         240,000                          180,000
2.2 Đất hai ven đường liên xã Từ hộ ông Dưỡng khu Xuân 2 đến giáp xã Lai Đồng     280,000         176,000                          132,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên thôn
3.1 Đất hai ven đường liên thôn từ hộ ông Chít khu Mít 1 đến tràn giáp hộ ông Nguyên khu Mít 2     350,000         280,000                          210,000
3.2 Đất hai ven đường liên thôn từ hộ ông Nguyên khu Mít 2 đến hộ bà Mai khu Măng 2     280,000         224,000                          168,000
4 Đất trong khu dân cư     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XVII XÃ TÂN SƠN
1 Đường tỉnh 316H
1.1 Đất hai ven đường đoạn từ Kiệt Sơn đến cầu Cửa Bớt     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai ven đường từ cầu Cửa Bớt đến nhà ông Điểu xóm Thừ 1     280,000         224,000                          168,000
1.3 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Điếu xóm Thừ 1 đến giáp xã Xuân Sơn     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường liên xóm
2.1 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Điểu xóm Thừ 1 đến Trường tiểu học (ngã ba Sận - Lèn)     200,000         160,000                          120,000
2.2 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Thắng xóm Thừ 2 đến hết nhà ông Huyến xóm Thính     240,000         192,000                          144,000
2.3 Đất trong các xóm còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
Tổng số xã là 17. Trong đó:
I Vùng trung du, miền núi
Các xã (17): Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Kim Thượng, Lai Đồng, Long Cốc, Minh Đài, Mỹ Thuận, Tam Thanh, Tân Phú, Tân Sơn, Thạch Kiệt, Thu Cúc, Thu Ngạc, Văn Luông, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Tân Sơn Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Tân Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tân Sơn - Phú Thọ: bảng giá đất Xã Đồng Sơn, bảng giá đất Xã Kiệt Sơn, bảng giá đất Xã Kim Thượng, bảng giá đất Xã Lai Đồng, bảng giá đất Xã Long Cốc, bảng giá đất Xã Minh Đài, bảng giá đất Xã Mỹ Thuận, bảng giá đất Xã Tam Thanh, bảng giá đất Xã Tân Phú, bảng giá đất Xã Tân Sơn, bảng giá đất Xã Thạch Kiệt, bảng giá đất Xã Thu Cúc, bảng giá đất Xã Thu Ngạc, bảng giá đất Xã Văn Luông, bảng giá đất Xã Vinh Tiền, bảng giá đất Xã Xuân Đài, bảng giá đất Xã Xuân Sơn.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Sơn. Bảng giá đất huyện Tân Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Sơn Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Sơn Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Sơn Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Tân Sơn

Tân Sơn là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Sơn có dân số khoảng 85.731 người (mật độ dân số khoảng 125 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Sơn là 688,6 km².Huyện Tân Sơn có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 17 xã: Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Kim Thượng, Lai Đồng, Long Cốc, Minh Đài, Mỹ Thuận, Tam Thanh, Tân Phú (huyện lỵ), Tân Sơn, Thạch Kiệt, Thu Cúc, Thu Ngạc, Văn Luông, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn.

Bảng giá đất huyện Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Tân Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Sơn

Bảng giá đất huyện Tân Sơn

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN SƠN 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Diễn giải Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I XÃ THU CÚC
1 Đất hai ven đường Quốc lộ 32, Quốc lộ 32B
1.1 Ven đường QL32 đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn đến cầu Giác     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Ven đường QL32 đoạn từ cầu Giác đến chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp     560,000         448,000                          336,000
1.3 Ven đường QL32 đoạn từ chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp đến cửa hàng Dung Thưởng Trung Tâm 1   1,000,000         800,000                          600,000
1.4 Ven đường QL32 đoạn từ nhà ông Thưởng đến nhà ông Dũng (Đồng Tô)     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
1.5 Ven đường QL32 đoạn từ nhà ông Dũng (Đồng Tô) đến giáp đất Yên Bái     350,000         232,000                          174,000 Điều chỉnh giá đất
1.6 Ven đường QL32B đoạn từ Ngã ba Thu Cúc đến nhà ông Nhiều (Trung Tâm 1)   1,000,000         800,000                          600,000
1.7 Ven đường QL32B đoạn từ nhà ông Nhiều (Trung Tâm1) đến nhà ông Thuế (Đồng Tăng)     500,000         400,000                          300,000
1.8 Ven đường QL32B đoạn từ nhà ông Thuế (Đồng Tăng) đến giáp đất Sơn La     350,000         208,000                          156,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai ven đường tỉnh 316K                    -
2.1 Đoạn từ giáp QL32B đến nhà ông Khá (Suối Rươm)     300,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà ông Khá (Suối Rươm) đến nhà ông Quay (Quẽ)     350,000         208,000                          156,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đoạn từ nhà ông Lạ (Ngã ba khu Quẽ) đến giáp QL32 (nhà ông Nhắc)     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường các khu dân cư
3.1 Đường khu Trung Tâm 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Luân) đến Đài tưởng niệm     380,000         304,000                          228,000
3.2 Đường khu Trung Tâm 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Tiên) đến trường Trung học cơ sở Thu Cúc     530,000         424,000                          318,000
3.3 Đường khu Giác 2 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Huấn) đến nhà ông Chính     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đường khu Trung Tâm 1 đoạn từ nhà bà Hằng đến nhà ông Doanh     380,000         304,000                          228,000
3.5 Đường khu Trung Tâm 1 đoạn từ giáp QL32 (nhà ông Tính) đến nhà ông Hóa (Đuôi đồng)     300,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
3.6 Đất trong các khu dân cư: Bặn, Tân Lập, Giác 1, Giác 2, Giác 3, Ú, Đồng Tăng, Suối Rươm, Cón, Quẽ, Tiến Minh     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3.7 Đất nằm trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
II XÃ THẠCH KIỆT
1 Hai ven đường QL32 khu trung tâm xã từ nhà ông Nguyễn Văn Chiến đến hết nhà ông Quý Thuỷ     940,000         752,000                          564,000
2 Hai ven đường QL32 từ giáp nhà ông Quý Thuỷ đến hết nhà ông Hải Nhung     850,000         560,000                          420,000 Điều chỉnh giá đất
3 Hai ven đường QL32 từ giáp nhà ông Hải Nhung đến giáp đất xã Tân Phú     900,000         720,000                          540,000
4 Đoạn hai ven đường QL32 từ nhà ông Nguyễn Văn Chiến đến giáp đất xã Kiệt Sơn     500,000         400,000                          300,000
5 Đất hai ven đường khu trung tâm Cường Thịnh 1 + Cường Thịnh 2: Đoạn đường từ nhà ông Nhâm Thức đến giáp Đền Cửa Thánh     480,000         384,000                          288,000
6 Đất khu dân cư còn lại của khu Cường Thịnh 1 + Cường Thịnh 2     360,000         288,000                          216,000
7 Đất hai ven đường giao thông nông thôn khu Dụt Dàn đoạn đường từ nhà ông Đón khu Dàn đến hết nhà ông Khoa Khu Dụt     310,000         248,000                          186,000
8 Đất khu tập trung dân cư nông thôn khu Chiềng, khu Dặt, khu Dùng 1+2, khu Dàn, Bình Thọ 1+2     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
III XÃ TÂN PHÚ
1 Đường Quốc lộ
1.1 Đất hai ven đường QL 32 giáp Mỹ Thuận đến đường 36m đi trung tâm UBND huyện   1,200,000         960,000                          720,000
1.2 Đất hai bên đường QL 32, từ đường 36m đi trung tâm UBND huyện đến hết nhà ông Hoàng Ngọc Bích khu 1 (giáp xã Thạch Kiệt)     800,000         640,000                          480,000
2 Đường Nội thị
2.1 Đất hai ven đường từ cây xăng số 60 giáp xã Mỹ Thuận qua nhà Hải điểm đến Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà   5,000,000      4,000,000                       3,000,000
2.2 Đất hai ven đường từ Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà đến nhà bà Hà Thị Rền khu 2B   3,000,000      2,400,000                       1,800,000
2.3 Đất hai ven đường từ nhà bà Hà Thị Rền khu 2B đến Cầu Voi   2,200,000      1,440,000                       1,080,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất hai ven đường từ Cầu Voi đến nhà ông Nghiêm Quốc Toản khu 1   2,000,000      1,600,000                       1,200,000
2.5 Đất hai ven đường từ Tòa án nhân dân huyện đến nhà ông Nguyễn Đức Khánh khu 2A   3,000,000      2,400,000                       1,800,000
2.6 Đất hai ven đường từ Trung tâm thế giới di động qua bến xe, trường Tiểu học đến nhà ông Hoàng Văn Ngọc khu 2A; Đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Tuấn đến ngã tư Tòa án   4,000,000      3,200,000                       2,400,000
2.7 Đất hai ven đường từ giáp QL32 đến nhà ông Nguyễn Văn Quân (Hạnh) khu 5B   4,000,000      3,200,000                       2,400,000
2.8 Đất hai ven đường từ Trung tâm dịch vụ và thương mại Đại Hà đến cầu Tân Phú, Xuân Đài   2,000,000      1,200,000                          900,000 Điều chỉnh giá đất
2.9 Đất khu tái định cư khu 8, 9   1,000,000         640,000                          480,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên xã
3.1 Đất hai ven đường từ nhà bà Hường khu 10B qua nhà máy chè Tân Phú đến giáp xã Mỹ Thuận   1,000,000         800,000                          600,000
4 Đất trong khu dân cư
4.1 Đất trong khu dân cư 5A, 5B, 8, 9, 10A, 10B, 2A, 2B     500,000         320,000                          240,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất trong khu dân cư 1, 3, 4, 6, 7     400,000         240,000                          180,000 Điều chỉnh giá đất
IV XÃ MỸ THUẬN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai ven đường QL 32 đoạn từ giáp đất xã Địch Quả huyện Thanh Sơn đến hết đỉnh dốc Tay Quay (giáp nhà ông Hà Văn Doanh)     380,000         304,000                          228,000
1.2 Đất hai ven đường QL32 đoạn giáp từ đỉnh dốc Tay Quay (Nhà ông Doanh) đến cầu Chung - xóm Chung     760,000         504,000                          378,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đất hai ven đường QL32 từ đầu cầu Chung đến đường đi Đồng Mít khu Mịn 2 (giáp nhà ông Phùng Văn Nhường)     500,000         400,000                          300,000
1.4 Đất hai ven đường QL32 từ đường rẽ Đồng Mít khu Mịn 2 đến giáp đất Tân Phú     750,000         600,000                          450,000
2 Đường liên xã
2.1 Đất hai ven đường đoạn từ cầu Chiềng xóm Chiềng đến giáp đất Thu Ngạc     380,000         304,000                          228,000
2.2 Đất hai ven đường đoạn từ cầu Minh Thuận qua xóm Thuận, xóm Lực, xóm Mới, Mịn 2 đến giáp đất Tân Phú     310,000         248,000                          186,000
2.3 Đất hai ven đường đoạn từ cầu Mịn QL 32 đến ngã ba xóm Lực     240,000         192,000                          144,000
2.4 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba vườn ươm xóm Mịn 2 đi Hồng Phong, Hồng Kiên     230,000         184,000                          138,000
2.5 Đất hai ven đường đoạn từ QL32 từ xóm Đường 2 đi Mu Vố, xóm Chóc, đến ngã ba Chóc - Lực - Mịn     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
2.6 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
V XÃ THU NGẠC
1 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Vuông giáp xã Mỹ Thuận đến ngã ba Chợ     350,000         280,000                          210,000
2 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Chợ đến hết nhà bà Nương khu Mang Hạ     280,000         224,000                          168,000
3 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà bà Nương khu Mang Hạ đến ngã ba đi xóm Côm, xóm Còn     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Côm đến nhà bà Mão khu Còn 2     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba Côm đi Cọ Sơn 1     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai ven đường đoạn từ ngã ba chợ đến cống cửa Mang     300,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất hai ven đường đoạn từ cống cửa Mang đến hết nhà ông Đỗ Nhung khu Sài     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Đỗ Nhung khu Sài đến giáp Yên Lập     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đoạn từ nhà ông Tuyến khu Phai Vả đến nhà ông Danh khu Mang Thượng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
10 Đất ở các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ VĂN LUÔNG
1 Đường quốc lộ
1.1 Đất hai ven đường Quốc lộ đoạn từ giáp xã Địch Quả huyện Thanh Sơn đến Giáp xã Mỹ Thuận     380,000         304,000                          228,000
2 Đường tỉnh
2.1 Đất hai ven đường tỉnh 316C đoạn từ giáp quốc lộ 32 đến hết nhà ông Viết khu Đồng Thanh giáp xã Minh Đài     500,000         400,000                          300,000
2.2 Đất hai ven đường tỉnh 316D đoạn từ nhà ông Trị khu Đồng Thanh đến hết nhà ông Nhi khu Láng giáp huyện Thanh Sơn     440,000         352,000                          264,000
2.3 Đoạn từ cổng Công ty Lâm Nghiệp Xuân Đài đi cầu mới qua Đồng Mơi, Khu Đồng Gạo     380,000         304,000                          228,000
3 Đường liên xã
3.1 Đất hai ven đường liên xã nhà ông Hải khu Đồng Gạo đi Ngọc Chấu đến khu Luông     380,000         304,000                          228,000
3.2 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Sánh khu Láng đến hết nhà ông Tình khu Hoàng Hà     280,000         224,000                          168,000
3.3 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Lớp khu Lối qua đội 8, qua Hoàng Văn đến nhà ông Được khu Đồng Hẹ     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Thìn khu Bến Gạo, xã Văn Luông đến xóm Vinh Quang, xã Minh Đài     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường liên xóm
4.1 Đất hai ven đường đoạn từ đường tỉnh 316C đi Yên Bình khu Lũng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất trong các khu: Đồng Thanh, Đồng Gạo     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
4.3 Đất trong các khu dân cư: Lũng, Đép, Bến Gạo, Luông, Mành, Văn Tân, Hoàng Văn, Tràng, Láng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4.4 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
VII XÃ MINH ĐÀI
1 Đường tỉnh 316E
1.1 Đất hai ven đường thuộc khu trung tâm xã từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Đắc xóm Minh Tâm   1,700,000      1,056,000                          792,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai ven đường từ nhà ông Sử khu Minh Tâm đến nhà ông Chí khu Tân Lập   1,000,000         640,000                          480,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đất hai ven đường từ giáp nhà ông Chí khu Tân Lập đến nhà ông Đăng khu Tân Lập     800,000         640,000                          480,000
1.4 Đất hai ven đường từ giáp nhà ông Đăng xóm Tân Lập đến nhà ông Đào xóm Tân Thư đến giáp xã Xuân Đài     530,000         424,000                          318,000
2 Đường tỉnh 316C
2.1 Đất hai ven đường từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Xoan giáp xã Văn Luông   1,500,000         883,200                          662,400 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai ven đường từ ngã ba ông Tám xóm Đồng Thịnh đến nhà ông Trái xóm Đồng Thịnh nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà ông Tám khu Đồng Thịnh đến nhà ông Trái giáp khu Đồng Thanh xã Văn Luông   1,500,000         883,200                          662,400 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện
3.1 Đất hai ven đường từ ngã ba bà Ngọc xóm Minh Tâm đến đầu cầu Minh Thuận   1,200,000         736,000                          552,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đất hai ven đường huyện lộ từ nhà bà Hà Thị Đắp khu Vinh Quang đến nhà ông Đức khu Bến Đáng nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà ông Đức khu Vinh Quang đến nhà bà Hà Thị Thoán khu Vinh Quang     500,000         297,600                          223,200 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.3 Đất hai ven đường từ nhà ông Đức khu Bến Đáng đến giáp Trại bò xã Văn Luông nay điều chỉnh lại là: Đất hai ven đường từ nhà bà Hà Thị Thoán khu Vinh Quang qua Trại bò đến giáp khu Bến Gạo xã Văn Luông     550,000         360,000                          270,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đất khu dân cư
4.1 Đất trong khu dân cư Minh Tâm, Minh Thanh, Đồng Tâm, Đồng Thịnh     450,000         280,000                          210,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đất trong các khu dân cư còn lại     300,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ XUÂN ĐÀI
1 Đất hai ven Đường tỉnh 316E
1.1 Đoạn từ giáp xã Minh Đài đến hết Tràn Suối Đìa     350,000         224,000                          168,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ giáp Tràn Suối Đìa đến hết cổng Trạm y tế xã     700,000         560,000                          420,000
1.3 Đoạn từ giáp cổng Trạm y tế xã đến hết Tràn Đống Cả     770,000         616,000                          462,000
1.4 Đoạn từ giáp ngã ba Đống Cả đến giáp xã Kim Thượng     700,000         560,000                          420,000
1.5 Đoạn từ Tràn Đống Cả đến giáp trạm Bảo vệ rừng Đồng Tào     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai ven đường liên thôn
2.1 Khu vực chợ: Đoạn từ nhà ông Thái đến nhà ông Vỹ; Từ nhà ông Sềng đến nhà ông Vỹ; Từ nhà ông Thái đến nhà bà Hiến; Từ nhà ông Dũng đến nhà ông Vì     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ nhà ông Tuyệt (giáp đường Tỉnh) đến nhà An Hảo thuộc xóm Mu     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đoạn từ nhà ông Khoa Phương (giáp đường Tỉnh) đến nhà ông Chúc thuộc xóm Mu     320,000         200,000                          150,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đoạn từ nhà ông Quyền Án (giáp đường Tỉnh) đến nhà bà Các     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đoạn từ Tràn Dụ Vượng đến ngã ba Đồng Tào     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
2.6 Đất trong các xóm còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
IX XÃ KIM THƯỢNG
1 Đất hai ven đường đoạn từ giáp xóm Vượng xã Xuân Đài đi xóm Chiềng     350,000         280,000                          210,000
2 Đất hai ven đường đoạn từ giáp xóm Chiềng đi xóm Nhàng     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường đoạn từ giáp xã Xuân Đài qua UBND xã Kim Thượng đến hết xóm Xuân     350,000         280,000                          210,000
4 Đất hai ven đường từ UBND xã đi xóm Quyền     320,000         200,000                          150,000
5 Đất hai ven đường từ xóm Quyền đi xóm Tân Lập     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất trong các khu còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
X XÃ XUÂN SƠN
1 Đất hai ven Đường tỉnh 316H
1.1 Đất hai ven đường ở khu trung tâm xã xóm Dù, từ nhà ông Hà Văn Dục đến nhà ông Đặng Văn Hoà     240,000         192,000                          144,000
1.2 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Trần Văn Hay xóm Lấp đến nhà ông Trần Văn Mạnh xóm Lấp     530,000         424,000                          318,000
1.3 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Đặng Văn Quyết xóm Cỏi đến nhà ông Bàn Xuân Thắng xóm Cỏi     530,000         424,000                          318,000
2 Đất hai ven đường liên thôn
2.1 Đất hai ven đường còn lại từ xóm Dù đi xóm Lấp, xóm Cỏi, xóm Lạng     210,000         168,000                          126,000
2.2 Các khu vực còn lại của xóm Dù     200,000         160,000                          120,000
2.3 Đất các khu vực còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XI XÃ LONG CỐC
1 Đất hai ven đường từ đồi Măng Anh xóm Kén đến ngã ba nhà anh Minh xóm Măng 1     250,000         200,000                          150,000
2 Đất hai ven đường từ nhà anh Minh xóm Măng 1 đến ngã ba đường đi xóm Bông 2 nhà anh Hoàng Chăm     280,000         224,000                          168,000
3 Hai ven đường từ nhà anh Hà Xi đi xóm Liệm Văn Miếu     200,000         160,000                          120,000
4 Đất hai ven đường từ nhà ông Hà Si xóm Măng 2 đến nhà ông Khanh Túc xóm Cạn và ngã ba xóm Cạn rẽ đi xóm Vai xã Tam Thanh     250,000         200,000                          150,000
5 Đất từ ngã ba Bông 1 nhà anh Hoàng Chăm đi Bông 2, Bông 3, ra xóm Láng xã Văn Luông     250,000         200,000                          150,000
6 Đất khu dân cư xóm Đải và khu dân cư xóm Nhội     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất trong các khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ TAM THANH
1 Đất hai ven đường tỉnh 316D từ giáp ranh với xã Văn Miếu đến trường mầm non xóm Giát     280,000         224,000                          168,000
2 Đất hai ven đường tỉnh 316D từ trường mầm non xóm Giát đến ao nhà ông Hậu xóm Giát và nhánh đi đến trạm y tế xã     350,000         280,000                          210,000
3 Đất hai ven đường từ ao nhà ông Hậu xóm Giát đến giáp ranh xã Vinh Tiền     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai ven đường từ cầu bến dự xóm Giát đến giáp xã Long Cốc     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đoạn từ tràn Bến Dự đến hộ ông Thanh Xóm Én giáp ranh với xã Văn Miếu     200,000         128,000                            96,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đoạn từ đội 6 xóm Vảo đến đồi Đình xóm Chiêu     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đoạn từ đồi Đình xóm Chiêu đến giáp ranh xã Khả Cửu     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đoạn từ nhà ông Xuân xóm Giát đến đội 15 XN chè Xóm Thanh Phú     250,000         160,000                          120,000 Điều chỉnh giá đất
9 Đoạn xóm Múc từ hộ nhà anh Thịnh đến tràn ổ Vịt     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
10 Đất khu dân cư còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XIII XÃ VINH TIỀN
1 Đất hai ven đường từ nhà bà Vịnh đến UBND xã     280,000         224,000                          168,000
2 Đất hai ven đường từ cầu Tràn khu Mận Gạo đến nhà ông Tâm     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường từ hộ nhà bà Vịnh đến cầu Tràn Mận Gạo     230,000         184,000                          138,000
4 Đất hai ven đường từ nhà bà Vịnh đến nhà ông Lềnh khu Đồng Thi     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất hai ven đường từ UBND xã đến Suối Cham     280,000         224,000                          168,000
6 Đất hai ven đường từ khu tập thể giáo viên đến nhà ông Đoàn xóm Bương     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất ở các khu còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XIV XÃ KIỆT SƠN
1 Đất hai ven đường Quốc lộ 32
1.1 Khu vực ngã ba Vèo từ nhà ông Đại (giáp Thạch Kiệt) đến hết Nhà văn hóa Khu 3     500,000         400,000                          300,000
1.2 Đoạn từ giáp nhà Văn Hoá Khu 3 đến đồi đá Đồng Than giáp Thu Cúc     480,000         384,000                          288,000
2 Đất hai ven Đường tỉnh
2.1 Đoạn từ nhà ông Quyết ngã ba Vèo đến hết nhà bà Hướng khu 3 (ĐT 316I)     310,000         248,000                          186,000
2.2 Đoạn từ giáp nhà bà Hướng khu 3 đến giáp xã Tân Sơn (ĐT 316H)     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất khu Đồng Than đoạn từ nhà ông Sơn (giáp QL32) đi Lai Đồng (ĐT 316H)     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường liên xã
3.1 Đoạn từ nhà ông Trung xóm Chiềng đến nhà ông Thiếp (xã Tân Sơn)     250,000         160,000                          120,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất hai ven đường liên thôn
4.1 Đoạn từ ngã ba nhà ông Thân xóm Dọc đến sân bóng khu 12     200,000         160,000                          120,000
4.2 Đất ở các khu dân cư nông thôn còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XV XÃ LAI ĐỒNG
1 Đất hai ven đường 316I đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn (Ngã ba xóm Dọc) đến đầu Tràn Cửa Thang     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai ven đường 316H đoạn từ giáp xã Kiệt Sơn (Đỉnh Dốc Tre) đến đầu Tràn Vẻ     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai ven đường 316I đoạn từ Tràn Cửa Thang; Tràn Vẻ đến hết cổng trường Tiểu học     350,000         280,000                          210,000
4 Đất hai ven đường 316I đoạn từ giáp cổng trường Tiểu học đến hết nhà ông Chinh khu Vường 2     280,000         224,000                          168,000
5 Đất hai ven đường 316I đoạn từ nhà ông Chinh khu Vường 2 đến giáp xã Đồng Sơn     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất hai ven đường liên xóm từ nhà ông Nhiệt khu Vường 1 đến nhà ông Bằng khu Đoàn     280,000         184,000                          138,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất ở trong khu dân cư Khu Chiềng 1, chiềng 2, Vường 1, Đồng     220,000         136,000                          102,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất ở trong khu dân cư Khu Đoàn, Kết, Vường 2, Phắt 1, Phắt 2     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XVI XÃ ĐỒNG SƠN
1 Đường tỉnh 316I
1.1 Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí giáp xã Lai Đồng đến quán nhà ông Tú Mít 1     350,000         280,000                          210,000
1.2 Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí quán nhà ông Tú Mít 1 đến hộ bà Mai khu Xuân 1     300,000         240,000                          180,000
1.3 Đất hai ven đường Tỉnh 316I từ vị trí hộ bà Mai khu Xuân 1 đến hộ nhà ông Đông khu Bến Thân     200,000         160,000                          120,000
2 Đường liên xã
2.1 Đất hai ven đường liên xã Từ quán hộ ông Tú khu Mít 1 đến hộ ông Dưỡng khu Xuân 2     300,000         240,000                          180,000
2.2 Đất hai ven đường liên xã Từ hộ ông Dưỡng khu Xuân 2 đến giáp xã Lai Đồng     280,000         176,000                          132,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên thôn
3.1 Đất hai ven đường liên thôn từ hộ ông Chít khu Mít 1 đến tràn giáp hộ ông Nguyên khu Mít 2     350,000         280,000                          210,000
3.2 Đất hai ven đường liên thôn từ hộ ông Nguyên khu Mít 2 đến hộ bà Mai khu Măng 2     280,000         224,000                          168,000
4 Đất trong khu dân cư     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
XVII XÃ TÂN SƠN
1 Đường tỉnh 316H
1.1 Đất hai ven đường đoạn từ Kiệt Sơn đến cầu Cửa Bớt     260,000         168,000                          126,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai ven đường từ cầu Cửa Bớt đến nhà ông Điểu xóm Thừ 1     280,000         224,000                          168,000
1.3 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Điếu xóm Thừ 1 đến giáp xã Xuân Sơn     230,000         152,000                          114,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường liên xóm
2.1 Đất hai ven đường đoạn từ giáp nhà ông Điểu xóm Thừ 1 đến Trường tiểu học (ngã ba Sận - Lèn)     200,000         160,000                          120,000
2.2 Đất hai ven đường đoạn từ nhà ông Thắng xóm Thừ 2 đến hết nhà ông Huyến xóm Thính     240,000         192,000                          144,000
2.3 Đất trong các xóm còn lại     200,000         120,000                            90,000 Điều chỉnh giá đất
Tổng số xã là 17. Trong đó:
I Vùng trung du, miền núi
Các xã (17): Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Kim Thượng, Lai Đồng, Long Cốc, Minh Đài, Mỹ Thuận, Tam Thanh, Tân Phú, Tân Sơn, Thạch Kiệt, Thu Cúc, Thu Ngạc, Văn Luông, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Tân Sơn Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Tân Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tân Sơn - Phú Thọ: bảng giá đất Xã Đồng Sơn, bảng giá đất Xã Kiệt Sơn, bảng giá đất Xã Kim Thượng, bảng giá đất Xã Lai Đồng, bảng giá đất Xã Long Cốc, bảng giá đất Xã Minh Đài, bảng giá đất Xã Mỹ Thuận, bảng giá đất Xã Tam Thanh, bảng giá đất Xã Tân Phú, bảng giá đất Xã Tân Sơn, bảng giá đất Xã Thạch Kiệt, bảng giá đất Xã Thu Cúc, bảng giá đất Xã Thu Ngạc, bảng giá đất Xã Văn Luông, bảng giá đất Xã Vinh Tiền, bảng giá đất Xã Xuân Đài, bảng giá đất Xã Xuân Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.