Bảng giá đất huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Phú Tỉnh Đồng Nai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Phú. Bảng giá đất huyện Tân Phú dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Phú Đồng Nai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Phú Đồng Nai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Phú Đồng Nai.

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Phú. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Phú mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Nai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Phú tại đây.

Thông tin về huyện Tân Phú

Tân Phú là một huyện của Đồng Nai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Phú có dân số khoảng 153.080 người (mật độ dân số khoảng 197 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Phú là 776,9 km².Huyện Tân Phú gồm 1 thị trấn Tân Phú và 17 xã: Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Núi Tượng, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lâm, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thanh, Phú Thịnh, Phú Trung, Phú Xuân, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà Cổ.

Bảng giá đất huyện Tân Phú Tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Tân Phú

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Nai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Phú tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Phú

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Phú có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Phú tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Phú

Bảng giá đất huyện Tân Phú

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
IX THỊ TRẤN TÂN PHÚ
1 Quốc lộ 20
1.1 Đoạn từ giáp ranh huyện Định Quán đến hết Trường Tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 1.700 550 450 250
1.2 Đoạn từ Trường Tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 đến hết cây xăng (thuộc khu 2) 2.500 800 500 400
1.3 Đoạn từ cây xăng (thuộc khu 2) đến đường Nguyễn Văn Linh 3.000 800 650 450
1.4 Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Tà Lài 4.500 1.200 900 700
1.5 Đoạn từ đường Tà Lài đến Chi cục Thuế huyện Tân Phú 6.000 1.500 1.100 900
1.6 Đoạn từ Chi cục Thuế huyện Tân Phú đến đường Phạm Ngọc Thạch 5.000 1.400 1.000 800
1.7 Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến hết ranh thị trấn Tân Phú
Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến đầu cây xăng Đoan Dung 3.200 800 600 450
Đoạn từ cuối cây xăng Đoan Dung đến hết ranh thị trấn Tân Phú 3.100 900 700 500
2 Đường Lê Quý Đôn 900 450 350 250
3 Đường Lương Thế Vinh (đường Trường Phổ thông dân tộc nội trú liên huyện Tân Phú - Định Quán 1.700 750 500 300
4 Đường Nguyễn Đình Chiểu 1.000 500 350 250
5 Đường Nguyễn Hữu Cảnh
5.1 Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến giáp Trường THCS Quang Trung 1.700 750 500 300
5.2 Đoạn từ Trường THCS Quang Trung đến hết ranh Trường Phổ thông dân tộc nội trú liên huyện Tân Phú - Định Quán 2.000 750 500 300
5.3 Đoạn từ Trường Phổ thông dân tộc nội trú liên huyện Tân Phú - Định Quán đến đường Tà Lài
Đoạn từ Trường Phổ thông dân tộc nội trú liên huyện Tân Phú - Định Quán đến giáp đường Nguyễn Thị Định mở rộng 2.300 800 450 350
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định mở rộng đến đường Tà Lài 2.400 800 450 350
5 Đường Nguyễn Tất Thành
Đoạn từ Bệnh viện Đa khoa Tân Phú đến ngã tư Tà Lài 2.400 750 450 350
Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến hết bến xe Tân Phú 3.200 1.500 1.000 600
6 Đường Nguyễn Thị Định
Đoạn từ giáp Quốc lộ 20 tới ngã tư Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phú (đoạn ban đầu) 1.200 600 450 300
Đoạn từ đầu Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phú đến giáp KCN Tân Phú (đoạn nối dài) 1.000 500 400 250
8 Đường Nguyễn Thượng Hiền 1.100 550 450 300
7 Đường Nguyễn Văn Linh
Đoạn từ giáp Quốc lộ 20 đến chợ huyện Tân Phú 4.000 1.500 800 600
Đoạn còn lại 4.100 1.650 800 600
8 Đường Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành) 1.200 600 450 300
9 Đường Phạm Ngọc Thạch 2.200 650 500 350
10 Đường Trịnh Hoài Đức (nối đường Nguyễn Tất Thành và Quốc lộ 20) 1.200 600 450 300
11 Đường Trương Công Định 1.400 700 500 300
12 Đường Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành) 1.200 600 450 300
13 Đường Tà Lài
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường Nguyễn Hữu Cảnh 3.800 1.500 900 700
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 2.500 800 500 350
Đoạn từ đường vào Khu công nghiệp Tân Phú đến ranh giới xã Phú Lộc 1.700 500 400 250
14 Đường Trà Cổ
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường vào chợ Trà Cổ 2.500 800 550 350
Đoạn từ đường vào chợ Trà Cổ đến giáp ranh xã Trà Cổ 1.800 700 500 300
15 Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 2.000 1.000 700 300
16 Đường Chu Văn An 4.000 1.000 800 600
17 Đường Hùng Vương 2.200 800 600 350
18 Đường Phú Thanh - Trà Cổ 900 450 350 250
19 Đường D1 (đi khu tái định cư 9,7 ha - Thị trấn Tân Phú) 1.200 600 500 300

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
X HUYỆN TÂN PHÚ
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ đường Phú Thanh -Trà Cổ đến hết ranh Giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) 2.200 700 500 400
Đoạn từ Giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) + 500m 2.650 700 500 400
Đoạn từ Giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) + 500m đến đường Cầu Suối (xã Phú Thanh) 2.300 700 500 400
Đoạn từ đường Cầu Suối (xã Phú Thanh) đến đường số 1 ấp Thọ Lâm (xã Phú Thanh) 3.700 900 700 550
Đoạn từ đường số 1 ấp Thọ Lâm (xã Phú Thanh) đến hết ranh xã Phú Thanh 4.000 1.000 800 600
Đoạn từ Cầu Trắng (giáp ranh xã Phú Thanh, Phú Xuân) đến ngã tư Cây Xoài xã Phú Lâm 5.000 1.200 900 700
Đoạn từ ngã tư Cây Xoài (xã Phú Lâm) đến ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm) 7.500 1.800 1.500 1.100
Đoạn từ ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm) đến hẻm SONY (xã Phú Lâm) 6.000 1.600 1.200 900
Đoạn từ hẻm SONY (xã Phú Lâm) đến đường Phú Lâm - Phú Bình 2.800 700 600 450
Đoạn từ đường Phú Lâm - Phú Bình đến đường Xóm Chiếu (xã Phú Bình) 2.700 1.000 800 500
Đoạn từ đường Xóm Chiếu (xã Phú Bình) đến đường Bình Trung 1 (xã Phú Bình, xã Phú Trung) 1.900 500 400 300
Đoạn từ đường Bình Trung 1 (xã Phú Bình, xã Phú Trung) đến đường Phú Thạch 2 (xã Phú Trung) 1.700 800 500 300
Đoạn từ đường Phú Thạch 2 (xã Phú Trung) đến đường Phú Thắng 2 (xã Phú Trung) 1.200 400 300 200
Đoạn từ đường Phú Thắng 2 (xã Phú Trung) đến đường số 8 (xã Phú Sơn) 1.400 450 350 200
Đoạn từ đường số 8 (xã Phú Sơn) đến đường số 7 (xã Phú Sơn) 1.500 450 350 300
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) + 730 m 2.400 700 500 400
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) + 730 m đến Chùa Linh Phú (xã Phú Sơn) 1.100 400 300 180
Đoạn từ  Chùa Linh Phú (xã Phú Sơn) đến đường Thác Nai (xã Phú Sơn) 1.200 400 300 180
Đoạn từ đường Thác Nai (xã Phú Sơn) đến đường be 141 1.800 900 700 400
Đoạn từ đường be 141 đến hết ranh xã Phú An và Phú Sơn (giáp ranh tỉnh Lâm Đồng) 2.200 700 600 400
2 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm)
Đoạn từ Km0 đến Km0+500 2.300 700 600 400
Đoạn từ Km0+500 đến Km0+800 1.100 450 250 170
Đoạn còn lại 700 350 250 150
3 Đường 5 Tấn (xã Phú Lâm)
Đoạn từ Km0 đến Km0+500 1.100 500 300 200
Đoạn từ Km0+500 đến Km1 800 400 300 170
Đoạn còn lại 700 350 250 160
4 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thửa đất số 13, tờ bản đồ 11 (xã Phú Lâm) 1.200 550 400 200
Đoạn từ cuối ranh thửa đất số 13, tờ bản đồ 11 (xã Phú Lâm) đến suối Cầu Trắng (xã Phú Lâm) 700 350 250 160
Đoạn còn lại 600 300 250 160
5 Đường 30 Tháng 4 (xã Phú Bình)
Đoạn từ Km0 đến Km0+500 700 350 250 160
Đoạn từ Km0+500 đến Km2 600 300 250 160
Đoạn còn lại 600 300 250 160
6 Đường Tà Lài
Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến đầu Trạm Y tế xã Phú Lộc 600 300 250 160
Đoạn từ Trạm Y tế xã Phú Lộc đến hết ranh Trường Mầm non Phú Lộc 650 300 250 160
Đoạn từ Trường Mầm non Phú Lộc đến hết Trường Tiểu học Kim Đồng 1 (xã Phú Thịnh) 600 300 250 160
Đoạn từ cuối Trường Tiểu học Kim Đồng 1 (xã Phú Thịnh) đến đường km số 9 500 250 200 160
Đoạn từ đường km số 9 đến ngã ba Chùa Bửu Tân (xã Phú Thịnh) 600 300 250 160
Đoạn từ ngã ba đường Chùa Bửu Tân (xã Phú Thịnh) đến giáp ranh xã Phú Lập 500 250 200 160
Đoạn từ đường Km12 (cổng văn hóa ấp 2) đến đường ấp 2-3 (sát ranh UBND xã Phú Lập) 750 350 260 170
Đoạn từ đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) đến đường ấp 3-4 (xã Phú Lập) 900 350 260 170
Đoạn từ đường ấp 3-4 (xã Phú Lập) đến đường Láng Bồ (xã Phú Lập giáp ranh xã Tà Lài) 700 350 260 170
Đoạn còn lại (xã Tà Lài) 700 350 250 160
7 Đường Phú Lập đi xã Nam Cát Tiên
Đoạn từ ngã 3 Phú Lập đi xã Núi Tượng đến đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) 900 450 300 200
Đoạn từ đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) đến giáp ranh xã Núi Tượng 500 250 200 160
Đoạn từ giáp ranh xã Phú Lập đến hết chợ Núi Tượng 700 350 250 160
Đoạn từ cuối chợ Núi Tượng đến ngã ba đi xã Nam Cát Tiên 500 250 200 160
Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ cầu 200 đến ngã ba đường ấp 1 xã Nam Cát Tiên) 500 250 200 160
Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ ngã ba đường ấp 1 xã Nam Cát Tiên đến đường 600A) 600 300 250 160
Đoạn còn lại 600 300 250 160
8 Đường 600A
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh trụ sở Lâm trường 600A (xã Phú An) 500 180 170 160
Đoạn từ trụ sở Lâm trường 600A (xã Phú An) đến hết cầu số 5 (xã Phú An) 500 180 170 160
Đoạn từ cuối cầu số 5 (xã Phú An) đến ranh xã Nam Cát Tiên 450 180 170 160
Đoạn từ giáp ranh xã Phú An đến ngã ba đường ấp 2 (xã Nam Cát Tiên) 450 180 170 160
Đoạn từ ngã ba đường ấp 2 (xã Nam Cát Tiên) đến sông Đồng Nai 500 180 170 160
9 Đường Trà Cổ
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Tân Phú đến đường số 1 (ấp 2-4B xã Trà Cổ) 500 250 200 160
Đoạn từ đường số 1 (ấp 2-4B xã Trà Cổ) đến đường ấp 5-6 (xã Trà Cổ) 600 300 250 160
Đoạn từ đường ấp 5-6 (xã Trà Cổ) đến hết ranh xã Phú Hòa (huyện Định Quán) 400 200 150 120
Đoạn từ giáp ranh xã Phú Hòa (huyện Định Quán) đến cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa, huyện Định Quán) 400 200 150 110
Đoạn từ cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa, huyện Định Quán) đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100 m 400 200 150 110
Đoạn đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100 m đến hết chợ Phú Điền (xã Phú Điền) 650 300 250 160
Đoạn đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100 m từ cuối chợ Phú Điền đến cầu Đập (xã Phú Điền) 600 300 250 160
10 Đường Đắc Lua
Đoạn từ phần giáp ranh tỉnh Bình Phước đến giáp Cua Đá ấp 2 360 180 90 70
Đoạn từ Cua Đá ấp 2 đến cách Trường Mầm non Đắc Lua 130 m 360 180 90 70
Đoạn cách Trường Mầm non Đắc Lua 130 m đến bến phà 500 250 180 120
Đoạn còn lại 360 180 90 70
11 Đường Phú Lộc - Phú Xuân (nối đường Tà Lài đến giáp ranh xã Phú Xuân) 400 200 170 150
12 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò 400 200 170 150
13 Đường chợ Phú Lộc đi xã Phú Tân huyện Định Quán 400 200 170 150
14 Đường Bình Trung 2 500 250 200 150
15 Đường Phú Yên 500 250 200 150
16 Đường Phú Thắng 1 400 200 170 150
17 Đường Phú Lợi 400 200 170 150
18 Đường Phú Thắng 2 400 200 170 150
19 Đường Phú Ngọc 400 200 170 150
20 Đường Km 138 (xã Phú Sơn) 400 200 170 150
21 Đường số 4 (xã Phú Sơn) 400 200 170 150
22 Đường 129
Đoạn từ đầu đường 129 đến đường rẽ vào tượng đài Đức Mẹ 600 300 250 150
Đoạn từ đường rẽ vào tượng đài Đức Mẹ đến đường Giang Điền 400 170 160 150
23 Đường Bàu Rừng 400 160 150 140
24 Đường Đồng Dâu
Đoạn từ đầu đường Đồng Dâu đến hết nghĩa trang 520 260 240 200
Đoạn từ nghĩa trang đến hết đường Đồng Dâu 600 250 230 200
25 Đường Cầu Suối 520 260 200 160
26 Đường Phú Thanh - Trà Cổ
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thị trấn Tân Phú 600 250 230 200
Đoạn còn lại 500 220 200 180
27 Đường số 7 Ngọc Lâm 500 220 200 180
28 Đường Km 128 500 210 190 170
29 Đường số 5 Ngọc Lâm 500 210 190 170
30 Đường Thọ Lâm 3 500 210 190 170
31 Đường số 3 Thọ Lâm 600 300 250 170
32 Đường số 1 Thọ Lâm 620 300 250 150
33 Đường Thanh Thọ 520 260 200 150
34 Đường Suối Cọp 400 160 150 140
35 Đường Giang Điền 400 160 150 140
36 Đường số 2 Ngọc Lâm 400 200 170 150
37 Đường số 1 Ngọc Lâm 400 200 170 150
38 Đường Cắt Kiếng 700 350 300 190
39 Đường Km 130 400 200 170 150
40 Đường Chợ Ngọc Lâm 1.100 300 250 190
41 Đường Phú Xuân - Núi Tượng
Đoạn từ ngã ba đi xã Thanh Sơn đến ngã tư đi xã Phú Lộc 850 350 250 190
Đoạn còn lại 800 300 250 190
42 Đường Trương Công Định 750 300 250 200
43 Đường Phú Xuân - Thanh Sơn 500 250 200 190
44 Đường Phú Lâm - Phú Bình
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giao đường ấp Phú Dũng (xã Phú Bình) 600 250 230 200
Đoạn giáp đường ấp Phú Dũng (xã Phú Bình) đến giáp đường đi khu Lá Ủ 500 250 220 190
Đoạn còn lại 500 250 220 190
45 Đường 600B 500 250 200 150
46 Đường Nhà thờ Kim Lân (đường Phú Trung đi xã Phú An) 400 200 170 150
47 Đoạn giao đường Tà Lài đến ngã 3 đi bến đò Phú Tân (hyện Định Quán) 550 270 200 160
48 Đường 6A - 6B (xã Núi Tượng) 400 200 170 150
49 Đường Quán Hiến vào khu Lá Ủ (xã Phú Bình)
Đoạn từ giáp đường 30 Tháng 4 đến đường đi khu Lá Ủ 600 300 200 150
Đoạn từ giáp đường đi khu Lá Ủ đến đường Phú Lâm - Phú Bình 400 200 170 150
50 Đường bến thuyền (xã Phú Bình) 400 200 170 150
51 Đường Phú Xuân - Phú Lập 400 200 170 150
52 Đường ấp 24 (xã Phú lập) 400 200 170 150
53 Đường ấp 7 Đabongkua (xã Đắc Lua) 200 100 90 80

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
IX THỊ TRẤN TÂN PHÚ
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp ranh huyện Định Quán đến hết Trường tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 1.190 390 320 180
Đoạn từ Trường tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 đến hết cây xăng (thuộc khu 2) 1.750 560 350 280
Đoạn từ cây xăng (thuộc khu 2) đến đường Nguyễn Văn Linh 2.100 560 460 320
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Tà Lài 3.150 840 630 490
Đoạn từ đường Tà Lài đến Chi Cục thuế huyện Tân Phú 4.200 1.050 770 630
Đoạn từ chi Cục thuế huyện Tân Phú đến đường Phạm Ngọc Thạch 3.500 980 700 560
Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến hết ranh thị trấn Tân Phú
Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến đầu cây xăng Đoan Dung 2.240 560 420 320
Đoạn từ cuối cây xăng Đoan Dung đến hết ranh thị trấn Tân Phú 2.170 630 490 350
2 Đường Lê Quý Đôn 630 320 250 180
3 Đường Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ) 1.190 530 350 210
4 Đường Nguyễn Đình Chiểu 700 350 250 180
5 Đường Nguyễn Hữu Cảnh
Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến giáp Trường THCS Quang Trung 1.190 530 350 210
Đoạn từ Trường THCS Quang Trung đến hết ranh Trường Dân tộc nội trú 1.400 530 350 210
Đoạn từ Trường Dân tộc nội trú đến đường Tà Lài
Đoạn từ Trường Dân tộc nội trú đến giáp đường Nguyễn Thị Định mở rộng 1.610 560 320 250
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định mở rộng đến đường Tà Lài 1.680 560 320 250
5 Đường Nguyễn Tất Thành
Đoạn từ Bệnh viện Đa khoa Tân Phú đến ngã tư Tà Lài 1.680 530 320 250
Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến hết bến xe Tân Phú 2.240 1.050 700 420
6 Đường Nguyễn Thị Định
Đoạn từ giáp Quốc lộ 20 tới ngã tư Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phú (đoạn ban đầu) 840 420 320 210
Đoạn từ đầu Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phú đến giáp KCN Tân Phú (đoạn nối dài) 700 350 280 180
8 Đường Nguyễn Thượng Hiền 770 390 320 210
7 Đường Nguyễn Văn Linh
Đoạn từ giáp Quốc lộ 20 đến chợ huyện Tân Phú 2.800 1.050 560 420
Đoạn còn lại 2.870 1.160 560 420
8 Đường Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành) 840 420 320 210
9 Đường Phạm Ngọc Thạch 1.540 460 350 250
10 Đường Trịnh Hoài Đức (nối đường Nguyễn Tất Thành và Quốc lộ 20) 840 420 320 210
11 Đường Trương Công Định 980 490 350 210
12 Đường Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành) 840 420 320 210
13 Đường Tà Lài
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường Nguyễn Hữu Cảnh 2.660 1.050 630 490
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 1.750 560 350 250
Đoạn từ đường vào Khu công nghiệp Tân Phú đến ranh giới xã Phú Lộc 1.190 350 280 180
14 Đường Trà Cổ
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường vào chợ Trà Cổ 1.750 560 390 250
Đoạn từ đường vào chợ Trà Cổ đến giáp ranh xã Trà Cổ 1.260 490 350 210
15 Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 1.400 700 490 210
16 Đường Chu Văn An 2.800 700 560 420
17 Đường Hùng Vương 1.540 560 420 250
18 Đường Phú Thanh - Trà Cổ 630 320 250 180
19 Đường D1 (đi khu tái định cư 9,7 ha - Thị trấn Tân Phú) 840 420 350 210

PHỤ LỤC VIII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
X HUYỆN TÂN PHÚ
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ đường Phú Thanh - Trà Cổ đến hết ranh giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) 1.540 490 350 280
Đoạn từ giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) + 500m 1.860 490 350 280
Đoạn từ giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) + 500m đến đường Cầu Suối (xã Phú Thanh) 1.610 490 350 280
Đoạn từ đường Cầu Suối (xã Phú Thanh) đến đường số 1 ấp Thọ Lâm (xã Phú Thanh) 2.590 630 490 390
Đoạn từ đường số 1 ấp Thọ Lâm (xã Phú Thanh) đến hết ranh xã Phú Thanh 2.800 700 560 420
Đoạn từ Cầu Trắng (giáp ranh xã Phú Thanh, Phú Xuân) đến ngã tư Cây Xoài xã Phú Lâm) 3.500 840 630 490
Đoạn từ ngã tư Cây Xoài (xã Phú Lâm) đến ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm) 5.250 1.260 1.050 770
Đoạn từ ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm) đến hẻm SONY (xã Phú Lâm) 4.200 1.120 840 630
Đoạn từ hẻm SONY (xã Phú Lâm) đến đường Phú Lâm - Phú Bình 1.960 490 420 320
Đoạn từ đường Phú Lâm - Phú Bình đến đường Xóm Chiếu (xã Phú Bình) 1.890 700 560 350
Đoạn từ đường Xóm Chiếu (xã Phú Bình) đến đường Bình Trung 1 (xã Phú Bình, xã Phú Trung) 1.330 350 280 210
Đoạn từ đường Bình Trung 1 (xã Phú Bình, xã Phú Trung) đến đường Phú Thạch 2 (xã Phú Trung) 1.190 560 350 210
Đoạn từ đường Phú Thạch 2 (xã Phú Trung) đến đường Phú Thắng 2 (xã Phú Trung) 840 280 210 140
Đoạn từ đường Phú Thắng 2 (xã Phú Trung) đến đường số 8 (xã Phú Sơn) 980 320 250 140
Đoạn từ đường số 8 (xã Phú Sơn) đến đường số 7 (xã Phú Sơn) 1.050 320 250 210
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) + 730m 1.680 490 350 280
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) + 730m đến chùa Linh Phú (xã Phú Sơn) 770 280 210 130
Đoạn từ chùa Linh Phú (xã Phú Sơn) đến đường Thác Nai (xã Phú Sơn) 840 280 210 130
Đoạn từ đường Thác Nai (xã Phú Sơn) đến đường be 141
Đoạn từ đường be 141 đến hết ranh xã Phú An và Phú Sơn (giáp ranh tỉnh Lâm Đồng) 1.540 490 420 280
2 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm)
Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 1.610 490 420 280
Đoạn từ Km 0+500 đến Km 0+800 770 320 180 120
Đoạn còn lại 490 250 180 110
3 Đường 5 Tấn (xã Phú Lâm)
Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 770 350 210 140
Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1 560 280 210 120
Đoạn còn lại 490 250 180 110
4 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thửa đất số 13, tờ bản đồ 11 (xã Phú Lâm) 840 390 280 140
Đoạn từ cuối ranh thửa đất số 13, tờ bản đồ 11 (xã Phú Lâm) đến suối Cầu Trắng (xã Phú Lâm) 490 250 180 110
Đoạn còn lại 420 210 180 110
5 Đường 30 tháng 4 (xã Phú Bình)
Đoạn từ km 0 đến Km 0+500 490 250 180 110
Đoạn từ km 0+500 đến Km 2 420 210 180 110
Đoạn còn lại 420 210 180 110
6 Đường Tà Lài
Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến đầu Trạm Y tế xã Phú Lộc 420 210 180 110
Đoạn từ Trạm Y tế xã Phú Lộc đến hết ranh Trường mầm non Phú Lộc 460 210 180 110
Đoạn từ Trường Mầm non Phú Lộc đến hết Trường tiểu học Kim Đồng 1 (xã Phú Thịnh) 420 210 175 112
Đoạn từ cuối Trường tiểu học Kim Đồng 1 (xã Phú Thịnh) đến đường km số 9 350 180 140 110
Đoạn từ đường km số 9 đến ngã ba chùa Bửu Tân (xã Phú Thịnh) 420 210 180 110
Đoạn từ ngã ba đường chùa Bửu Tân (xã Phú Thịnh) đến giáp ranh xã Phú Lập 350 180 140 110
Đoạn từ đường Km12 (cổng văn hóa ấp 2) đến đường ấp 2-3 (sát ranh UBND xã Phú Lập) 530 250 180 120
Đoạn từ đường ấp 2-3 (xà Phú Lập) đến đường ấp 3- 4 (xã Phú Lập) 630 250 180 120
Đoạn từ đường ấp 3-4 (xã Phú Lập) đến đường Láng Bồ (xã Phú Lập giáp ranh xã Tà Lài) 490 250 180 120
Đoạn còn lại (xã Tà Lài) 490 250 180 110
7 Đường Phú Lập đi xã Nam Cát Tiên
Đoạn từ ngã 3 Phú lập đi xã Núi Tượng đến đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) 630 320 210 140
Đoạn từ đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) đến giáp ranh xã Núi Tượng 350 180 140 110
Đoạn từ giáp ranh xã Phú Lập đến hết chợ Núi Tượng 490 245 175 112
Đoạn từ cuối chợ Núi Tượng đến ngã ba đi xã Nam Cát Tiên 350 180 140 110
Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ cầu 200 đến ngã ba đường ấp 1 xã Nam Cát Tiên) 350 180 140 110
Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ ngã ba đường ấp 1 xã Nam Cát Tiên đến đường 600A) 420 210 180 110
Đoạn còn lại 420 210 180 110
8 Đường 600A
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh trụ sở Lâm Trường 600A (xã Phú An) 350 130 120 110
Đoạn từ trụ sở Lâm Trường 600A (xã Phú An) đến hết cầu số 5 (xã Phú An) 350 126 119 112
Đoạn từ cuối cầu số 5 (xã Phú An) đến ranh xã Nam Cát Tiên 320 130 120 110
Đoạn từ giáp ranh xã Phú An đến ngã ba đường ấp 2 (xã Nam Cát Tiên) 320 130 120 110
Đoạn từ ngã ba đường ấp 2 (xã Nam Cát Tiên) đến sông Đồng Nai 350 130 120 110
9 Đường Trà Cổ
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Tân Phú đến đường số 1 (ấp 2-4B xã Trà Cổ) 350 180 140 110
Đoạn từ đường số 1 (ấp 2-4B xã Trà Cổ) đến đường ấp 5-6 (xã Trà Cổ) 420 210 180 110
Đoạn từ đường ấp 5-6 (xã Trà Cổ) đến hết ranh xã Phú Hòa (huyện Định Quán) 280 140 110 80
Đoạn từ giáp ranh xã Phú Hòa (huyện Định Quán) đến cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa, huyện Định Quán) 280 140 110 80
Đoạn từ cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa, huyện Định Quán) đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100m 280 140 110 80
Đoạn đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100m đến hết chợ Phú Điền (xã Phú Điền) 455 210 180 110
Đoạn đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100m từ cuối chợ Phú Điền đến cầu Đập (xã Phú Điền) 420 210 180 110
10 Đường Đắc Lua
Đoạn từ phần giáp ranh tỉnh Bình Phước đến giáp Cua đá ấp 2 250 130 60 50
Đoạn từ Cua đá ấp 2 đến cách Trường mầm non Đắc Lua 130m 250 130 60 50
Đoạn cách Trường mầm non Đắc Lua 130m đến bến phà 350 180 130 80
Đoạn còn lại 250 130 60 50
11 Đường Phú Lộc - Phú Xuân (nối đường Tà Lài đến giáp ranh xã Phú Xuân) 280 140 120 110
12 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò 280 140 120 110
13 Đường chợ Phú Lộc đi xã Phú Tân huyện Định Quán 280 140 120 110
14 Đường Bình Trung 2 350 180 140 110
15 Đường Phú Yên 350 180 140 110
16 Đường Phú Thắng 1 280 140 120 110
17 Đường Phú Lợi 280 140 120 110
18 Đường Phú Thắng 2 280 140 120 110
19 Đường Phú Ngọc 280 140 120 110
20 Đường Km 138 (xã Phú Sơn) 280 140 120 110
21 Đường số 4 (xã Phú Sơn) 280 140 120 110
22 Đường 129
Đoạn từ đầu đường 129 đến đường rẽ vào tượng đài Đức Mẹ 420 210 180 110
Đoạn từ đường rẽ vào tượng đài Đức Mẹ đến đường Giang Điền 280 120 110 110
23 Đường Bàu Rừng 280 110 110 100
24 Đường Đồng Dâu
Đoạn từ đầu đường Đồng Dâu đến hết nghĩa trang 360 180 170 140
Đoạn từ nghĩa trang đến hết đường Đồng Dâu 420 180 160 140
25 Đường Cầu Suối 360 180 140 110
26 Đường Phú Thanh - Trà Cổ
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thị trấn Tân Phú 420 180 160 140
Đoạn còn lại 350 150 140 130
27 Đường số 7 Ngọc Lâm 350 150 140 130
28 Đường Km 128 350 150 130 120
29 Đường số 5 Ngọc Lâm 350 150 130 120
30 Đường Thọ Lâm 3 350 150 130 120
31 Đường số 3 Thọ Lâm 420 210 180 120
32 Đường số 1 Thọ Lâm 435 210 180 110
33 Đường Thanh Thọ 360 180 140 110
34 Đường Suối Cọp 280 110 110 100
35 Đường Giang Điền 280 110 110 100
36 Đường số 2 Ngọc Lâm 280 140 120 110
37 Đường số 1 Ngọc Lâm 280 140 120 110
38 Đường Cắt Kiếng 490 250 210 130
39 Đường Km 130 280 140 120 110
40 Đường Chợ Ngọc Lâm 770 210 180 130
41 Đường Phú Xuân - Núi Tượng
Đoạn từ ngã ba đi xã Thanh Sơn đến ngã tư đi xã Phú Lộc 600 250 180 130
Đoạn còn lại 560 210 180 130
42 Đường Trương Công Định 530 210 180 140
43 Đường Phú Xuân - Thanh Sơn 350 180 140 130
44 Đường Phú Lâm - Phú Bình
Đoạn từ quốc lộ 20 đến giao đường ấp Phú Dũng (xã Phú Bình) 420 180 160 140
Đoạn giáp đường ấp Phú Dũng (xã Phú Bình) đến giáp đường đi khu Lá Ủ 350 180 150 130
Đoạn còn lại 350 180 150 130
45 Đường 600B 350 180 140 110
46 Đường nhà thờ Kim Lân (đường Phú Trung đi xã Phú An) 280 140 120 110
47 Đoạn giao đường Tà Lài đến ngã 3 đi bến đò Phú Tân (huyện Định Quán) 390 190 140 110
48 Đường 6A- 6B (xã Núi Tượng) 280 140 120 110
49 Đường Quán Hiến vào khu Lá Ủ (xã Phú Bình)
Đoạn từ giáp đường 30 tháng 4 đến đường đi khu Lá Ủ 420 210 140 110
Đoạn từ giáp đường đi khu Lá Ủ đến đường Phú Lâm - Phú Bình 280 140 120 110
50 Đường bến thuyền (xã Phú Bình) 280 140 120 110
51 Đường Phú Xuân - Phú Lập 280 140 120 110
52 Đường ấp 24 (xã Phú lập) 280 140 120 110
53 Đường ấp 7 Đabongkua (xã Đắc Lua) 140 70 60 60

PHỤ LỤC IX

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
IX THỊ TRẤN TÂN PHÚ
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp ranh huyện Định Quán đến hết Trường tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 1.020 330 270 150
Đoạn từ Trường tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2 đến hết cây xăng (thuộc khu 2) 1.500 480 300 240
Đoạn từ cây xăng (thuộc khu 2) đến đường Nguyễn Văn Linh 1.800 480 390 270
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Tà Lài 2.700 720 540 420
Đoạn từ đường Tà Lài đến Chi Cục thuế huyện Tân Phú 3.600 900 660 540
Đoạn từ chi Cục thuế huyện Tân Phú đến đường Phạm Ngọc Thạch 3.000 840 600 480
Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến hết ranh thị trấn Tân Phú
Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến đầu cây xăng Đoan Dung 1.920 480 360 270
Đoạn từ cuối cây xăng Đoan Dung đến hết ranh thị trấn Tân Phú 1.860 540 420 300
2 Đường Lê Quý Đôn 540 270 210 150
3 Đường Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ) 1.020 450 300 180
4 Đường Nguyễn Đình Chiểu 600 300 210 150
5 Đường Nguyễn Hữu Cảnh
Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến giáp Trường THCS Quang Trung 1.020 450 300 180
Đoạn từ Trường THCS Quang Trung đến hết ranh Trường Dân tộc nội trú 1.200 450 300 180
Đoạn từ Trường Dân tộc nội trú đến đường Tà Lài
Đoạn từ Trường Dân tộc nội trú đến giáp đường Nguyễn Thị Định mở rộng 1.380 480 270 210
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định mở rộng đến đường Tà Lài 1.440 480 270 210
5 Đường Nguyễn Tất Thành
Đoạn từ Bệnh viện Đa khoa Tân Phú đến ngã tư Tà Lài 1.440 450 270 210
Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến hết bến xe Tân Phú 1.920 900 600 360
6 Đường Nguyễn Thị Định
Đoạn từ giáp Quốc lộ 20 tới ngã tư Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phú (đoạn ban đầu) 720 360 270 180
Đoạn từ đầu Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phú đến giáp KCN Tân Phú (đoạn nối dài) 600 300 240 150
8 Đường Nguyễn Thượng Hiền 660 330 270 180
7 Đường Nguyễn Văn Linh
Đoạn từ giáp Quốc lộ 20 đến chợ huyện Tân Phú 2.400 900 480 360
Đoạn còn lại 2.460 990 480 360
8 Đường Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành) 720 360 270 180
9 Đường Phạm Ngọc Thạch 1.320 390 300 210
10 Đường Trịnh Hoài Đức (nối đường Nguyễn Tất Thành và Quốc lộ 20) 720 360 270 180
11 Đường Trương Công Định 840 420 300 180
12 Đường Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành) 720 360 270 180
13 Đường Tà Lài
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường Nguyễn Hữu Cảnh 2.280 900 540 420
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 1.500 480 300 210
Đoạn từ đường vào Khu công nghiệp Tân Phú đến ranh giới xã Phú Lộc 1.020 300 240 150
14 Đường Trà Cổ .
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường vào chợ Trà Cổ 1.500 480 330 210
Đoạn từ đường vào chợ Trà Cổ đến giáp ranh xã Trà Cổ 1.080 420 300 180
15 Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 1.200 600 420 180
16 Đường Chu Văn An 2.400 600 480 360
17 Đường Hùng Vương 1.320 480 360 210
18 Đường Phú Thanh - Trà Cổ 540 270 210 150
19 Đường D1 (đi khu tái định cư 9,7 ha - Thị trấn Tân Phú) 720 360 300 180

PHỤ LỤC X

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
X HUYỆN TÂN PHÚ
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ đường Phú Thanh - Trà Cổ hết ranh giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) 1.320 420 300 240
Đoạn từ giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) + 500m 1.590 420 300 240
Đoạn từ giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) + 500m đến đường Cầu Suối (xã Phú Thanh) 1.380 420 300 240
Đoạn từ đường Cầu Suối (xã Phú Thanh) đến đường số 1 ấp Thọ Lâm (xã Phú Thanh) 2.220 540 420 330
Đoạn từ đường số 1 ấp Thọ Lâm (xã Phú Thanh) đến hết ranh xã Phú Thanh 2.400 600 480 360
Đoạn từ Cầu Trắng (giáp ranh xã Phú Thanh, Phú Xuân) đến ngã tư Cây Xoài xã Phú Lâm) 3.000 720 540 420
Đoạn từ ngã tư Cây Xoài (xã Phú Lâm) đến ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm) 4.500 1.080 900 660
Đoạn từ ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm) đến hẻm SONY (xã Phú Lâm) 3.600 960 720 540
Đoạn từ hẻm SONY (xã Phú Lâm) đến đường Phú Lâm - Phú Bình 1.680 420 360 270
Đoạn từ đường Phú Lâm - Phú Bình đến đường Xóm Chiếu (xã Phú Bình) 1.620 600 480 300
Đoạn từ đường Xóm Chiếu (xã Phú Bình) đến đường Bình Trung 1 (xã Phú Bình, xã Phú Trung) 1.140 300 240 180
Đoạn từ đường Bình Trung 1 (xã Phú Bình, xã Phú Trung) đến đường Phú Thạch 2 (xã Phú Trung) 1.020 480 300 180
Đoạn từ đường Phú Thạch 2 (xã Phú Trung) đến đường Phú Thắng 2 (xã Phú Trung) 720 240 180 120
Đoạn từ đường Phú Thắng 2 (xã Phú Trung) đến đường số 8 (xã Phú Sơn) 840 270 210 120
Đoạn từ đường số 8 (xã Phú Sơn) đến đường số 7 (xã Phú Sơn) 900 270 210 180
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) + 730m 1.440 420 300 240
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) + 730m đến chùa Linh Phú (xã Phú Sơn) 660 240 180 110
Đoạn từ chùa Linh Phú (xã Phú Sơn) đến đường Thác Nai (xã Phú Sơn) 720 240 180 110
Đoạn từ đường Thác Nai (xã Phú Sơn) đến đường be 141
Đoạn từ đường be 141 đến hết ranh xã Phú An và Phú Sơn (giáp ranh tỉnh Lâm Đồng) 1.320 420 360 240
2 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm)
Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 1.380 420 360 240
Đoạn từ Km 0+500 đến Km 0+800 660 270 150 100
Đoạn còn lại 420 210 150 90
3 Đường 5 Tấn (xã Phú Lâm)
Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 660 300 180 120
Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1 480 240 180 100
Đoạn còn lại 420 210 150 100
4 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thửa đất số 13, tờ bản đồ 11 (xã Phú Lâm) 720 330 240 120
Đoạn từ cuối ranh thửa đất số 13, tờ bản đồ 11 (xã Phú Lâm) đến suối Cầu Trắng (xã Phú Lâm) 420 210 150 100
Đoạn còn lại 360 180 150 100
5 Đường 30 tháng 4 (xã Phú Bình)
Đoạn từ km 0 đến Km 0+500 420 210 150 100
Đoạn từ km 0+500 đến Km 2 360 180 150 100
Đoạn còn lại 360 180 150 100
6 Đường Tà Lài
Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến đầu Trạm Y tế xã Phú Lộc 360 180 150 100
Đoạn từ Trạm Y tế xã Phú Lộc đến hết ranh Trường mầm non Phú Lộc 390 180 150 100
Đoạn từ Trường Mầm non Phú Lộc đến hết Trường tiểu học Kim Đồng 1 (xã Phú Thịnh) 360 180 150 96
Đoạn từ cuối Trường tiểu học Kim Đồng 1 (xã Phú Thịnh) đến đường km số 9 300 150 120 100
Đoạn từ đường km số 9 đến ngã ba chùa Bửu Tân (xã Phú Thịnh) 360 180 150 100
Đoạn từ ngã ba đường chùa Bửu Tân (xã Phú Thịnh) đến giáp ranh xã Phú Lập 300 150 120 100
Đoạn từ đường Km12 (cổng văn hóa ấp 2) đến đường ấp 2-3 (sát ranh UBND xã Phú Lập) 450 210 160 100
Đoạn từ đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) đến đường ấp 3- 4 (xã Phú Lập) 540 210 160 100
Đoạn từ đường ấp 3-4 (xã Phú Lập) đến đường Láng Bồ (xã Phú Lập giáp ranh xã Tà Lài) 420 210 160 100
Đoạn còn lại (xã Tà Lài) 420 210 150 100
7 Đường Phú Lập đi xã Nam Cát Tiên
Đoạn từ ngã 3 Phú Lập đi xã Núi Tượng đến đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) 540 270 180 120
Đoạn từ đường ấp 2-3 (xã Phú Lập) đến giáp ranh xã Núi Tượng 300 150 120 100
Đoạn từ giáp ranh xã Phú Lập đến hết chợ Núi Tượng 420 210 150 96
Đoạn từ cuối chợ Núi Tượng đến ngã ba đi xã Nam Cát Tiên 300 150 120 100
Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ cầu 200 đến ngã ba đường ấp 1 xã Nam Cát Tiên) 300 150 120 100
Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ ngã ba đường ấp 1 xã Nam Cát Tiên đến đường 600A) 360 180 150 100
Đoạn còn lại 360 180 150 100
8 Đường 600A
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh trụ sở Lâm Trường 600A (xã Phú An) 300 110 100 100
Đoạn từ trụ sở Lâm Trường 600A (xã Phú An) đến hết cầu số 5 (xã Phú An) 300 108 102 96
Đoạn từ cuối cầu số 5 (xã Phú An) đến ranh xã Nam Cát Tiên 270 110 100 100
Đoạn từ giáp ranh xã Phú An đến ngã ba đường ấp 2 (xã Nam Cát Tiên) 270 110 100 100
Đoạn từ ngã ba đường ấp 2 (xã Nam Cát Tiên) đến sông Đồng Nai 300 110 100 100
9 Đường Trà Cổ
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Tân Phú đến đường số 1 (ấp 2-4B xã Trà Cổ) 300 150 120 100
Đoạn từ đường số 1 (ấp 2-4B xã Trà Cổ) đến đường ấp 5-6 (xã Trà Cổ) 360 180 150 100
Đoạn từ đường ấp 5-6 (xã Trà Cổ) đến hết ranh xã Phú Hòa (huyện Định Quán) 240 120 90 70
Đoạn từ giáp ranh xã Phú Hòa (huyện Định Quán) đến cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa, huyện Định Quán) 240 120 90 70
Đoạn từ cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa, huyện Định Quán) đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100m 240 120 90 70
Đoạn đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100m đến hết chợ Phú Điền (xã Phú Điền) 390 180 150 96
Đoạn đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100m từ cuối chợ Phú Điền đến cầu Đập (xã Phú Điền) 360 180 150 100
10 Đường Đắc Lua
Đoạn từ phần giáp ranh tỉnh Bình Phước đến giáp Cua đá ấp 2 220 110 50 40
Đoạn từ Cua đá ấp 2 đến cách Trường mầm non Đắc Lua 130m 220 110 50 40
Đoạn cách Trường mầm non Đắc Lua 130m đến bến phà 300 150 110 70
Đoạn còn lại 220 110 50 40
11 Đường Phú Lộc - Phú Xuân (nối đường Tà Lài đến giáp ranh xã Phú Xuân) 240 120 100 90
12 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò 240 120 100 90
13 Đường chợ Phú Lộc đi xã Phú Tân huyện Định Quán 240 120 100 90
14 Đường Bình Trung 2 300 150 120 90
15 Đường Phú Yên 300 150 120 90
16 Đường Phú Thắng 1 240 120 100 90
17 Đường Phú Lợi 240 120 100 90
18 Đường Phú Thắng 2 240 120 100 90
19 Đường Phú Ngọc 240 120 100 90
20 Đường Km 138 (xã Phú Sơn) 240 120 100 90
21 Đường số 4 (xã Phú Sơn) 240 120 100 90
22 Đường 129
Đoạn từ đầu đường 129 đến đường rẽ vào tượng đài Đức Mẹ 360 180 150 90
Đoạn từ đường rẽ vào tượng đài Đức Mẹ đến đường Giang Điền 240 100 100 90
23 Đường Bàu Rừng 240 100 90 80
24 Đường Đồng Dâu
Đoạn từ đầu đường Đồng Dâu đến hết nghĩa trang 310 160 140 120
Đoạn từ nghĩa trang đến hết đường Đồng Dâu 360 150 140 120
25 Đường Cầu Suối 310 160 120 100
26 Đường Phú Thanh - Trà Cổ
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thị trấn Tân Phú 360 150 140 120
Đoạn còn lại 300 130 120 110
27 Đường số 7 Ngọc Lâm 300 130 120 110
28 Đường Km 128 300 130 110 100
29 Đường số 5 Ngọc Lâm 300 130 110 100
30 Đường Thọ Lâm 3 300 130 110 100
31 Đường số 3 Thọ Lâm 360 180 150 100
32 Đường số 1 Thọ Lâm 375 180 150 90
33 Đường Thanh Thọ 310 160 120 90
34 Đường Suối Cọp 240 100 90 80
35 Đường Giang Điền 240 100 90 80
36 Đường số 2 Ngọc Lâm 240 120 100 90
37 Đường số 1 Ngọc Lâm 240 120 100 90
38 Đường Cắt Kiếng 420 210 180 110
39 Đường Km 130 240 120 100 90
40 Đường Chợ Ngọc Lâm 660 180 150 110
41 Đường Phú Xuân - Núi Tượng
Đoạn từ ngã ba đi xã Thanh Sơn đến ngã tư đi xã Phú Lộc 510 210 150 110
Đoạn còn lại 480 180 150 110
42 Đường Trương Công Định 450 180 150 120
43 Đường Phú Xuân - Thanh Sơn 300 150 120 110
44 Đường Phú Lâm - Phú Bình
Đoạn từ quốc lộ 20 đến giao đường ấp Phú Dũng (xã Phú Bình) 360 150 140 120
Đoạn giáp đường ấp Phú Dũng (xã Phú Bình) đến giáp đường đi khu Lá Ủ 300 150 130 110
Đoạn còn lại 300 150 130 110
45 Đường 600B 300 150 120 90
46 Đường nhà thờ Kim Lân (đường Phú Trung đi xã Phú An) 240 120 100 90
47 Đoạn giao đường Tà Lài đến ngã 3 đi bến đò Phú Tân (huyện Định Quán) 330 160 120 100
48 Đường 6A- 6B (xã Núi Tượng) 240 120 100 90
49 Đường Quán Hiến vào khu Lá Ủ (xã Phú Bình)
Đoạn từ giáp đường 30 tháng 4 đến đường đi khu Lá Ủ 360 180 120 90
Đoạn từ giáp đường đi khu Lá Ủ đến đường Phú Lâm - Phú Bình 240 120 100 90
50 Đường bến thuyền (xã Phú Bình) 240 120 100 90
51 Đường Phú Xuân - Phú Lập 240 120 100 90
52 Đường ấp 24 (xã Phú lập) 240 120 100 90
53 Đường ấp 7 Đabongkua (xã Đắc Lua) 120 60 50 50

PHỤ LỤC XI

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Các khu, cụm công nghiệp Địa điểm Giá đất 2020-2024 Hệ số
I Khu công nghiệp
1 Biên Hòa 1 Biên Hòa
Xa lộ Hà Nội, và đường song hành với Xa lộ Hà Nội Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Trần Quốc Toản Biên Hòa 3.600 1,10
Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
2 Biên Hòa II Biên Hòa
Đường song hành với Xa lộ Hà Nội (đường số 2A) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 3 A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 1A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 17A (từ Xa lộ Hà Nội đến đường số 3A) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
3 Loteco Biên Hòa
Đường số 1 Biên Hòa 3.900 1,10
Đường số 2 Biên Hòa 3.900 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.900 1,00
4 Agtex Long Bình Biên Hòa 3.900 1,00
5 Amata Biên Hòa
Đường chính KCN AMATA (từ Xa lộ Hà Nội đến đường Điểu Xiển) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
6 Tam Phước Biên Hòa
Đường số 3 Biên Hòa 1.380 1,10
Đường số 6 Biên Hòa 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.380 1,00
7 Bàu Xéo Trảng Bom
Quốc Lộ 1A và đường song hành với Quốc lộ 1A Trảng Bom 1.800 1,10
Đường Trảng Bom - Đồi 61 và đường Trảng Bom - An Viễn Trảng Bom 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.800 1,00
8 Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa
Đường Bình Minh - Giang Điền; đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến KCN Giang Điền (gọi tắt là đường nối đường Võ Nguyên Giáp) Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường KCN Giang Điều từ đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,00
9 Hố Nai Trảng Bom, Biên Hòa
Đường song song với đường sắt Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Đường số 6 Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,00
10 Sông Mây Trảng Bom, Vĩnh Cửu
Tỉnh lộ 767 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 2 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 4 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
11 Nhơn Trạch (gồm các khu Nhơn Trạch I, II, III, IV, V, VI và Dệt May) Nhơn Trạch
Đường Tôn Đức Thắng Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Trần Phú Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Nguyễn Ái Quốc Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Võ Văn Tần Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
12 Ông Kèo Nhơn Trạch
Đường Đê Ông Kèo Nhơn Trạch 780 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 780 1,00
13 Gò Dầu Long Thành
Quốc lộ 51 Long Thành 1.380 1,10
Đường số 1 Long Thành 1.380 1,10
Đường Cổng A Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
14 Long Thành Long Thành
Đường số 1 Long Thành 2.160 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 2.160 1,00
15 Long Đức Long Thành 960
Đường N2-1 Long Thành 960 1,10
Đường D1-2 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
16 An Phước Long Thành
Đường số 5 Long Thành 960 1,10
Đường số 6 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
17 Lộc An - Bình Sơn Long Thành
Đường Bưng Môn qua xã Long An đến Tỉnh lộ 769 Long Thành 1.380 1,10
Đường D4 Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
18 Tân Phú Tân Phú
Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 300 1,10
Các vị trí còn lại Tân Phú 300 1,00
19 Xuân Lộc Xuân Lộc
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số 01) Xuân Lộc 540 1,10
Đường số 05 Xuân Lộc 540 1,10
Các vị trí còn lại Xuân Lộc 540 1,00
20 Thạnh Phú Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 1,00
21 Định Quán Định Quán
Đường 101 Định Quán 150 1,10
Các vị trí còn lại Định Quán 150 1,00
22 Long Khánh Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Đường Suối Tre - Bình Lộc Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
23 Suối Tre Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
24 Dầu Giây Thống Nhất
Tỉnh lộ 769 Thống Nhất 840 1,10
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Thống Nhất 840 1,10
Các vị trí còn lại Thống Nhất 840 1,00
II Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
1 Dốc 47 Biên Hòa 1.080 1,00
2 Gốm Tân Hạnh Biên Hòa
Đường Phạm Văn Diêu Biên Hòa 1.560 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.560 1,00
3 Phú Cường Định Quán 180 1,00
4 Tam An Biên Hòa, Long Thành 1.380 0,90
5 Phú Thạnh - Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
Đường Hà Huy Tập Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
6 Hưng Lộc Thống Nhất 720 1,00
7 Vật liệu xây dựng Hố Nai 3 Trảng Bom
Đường vào cụm công nghiệp VLXD Hố Nai 3 Trảng Bom 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.200 1,00
8 Thạnh Phú - Thiện Tân Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 0,90
9 Tân An Vĩnh Cửu 420 1,00

PHỤ LỤC XII

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI CÁC ĐẢO, CÙ LAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên các đảo, cù lao Địa điểm Giá đất nông nghiệp Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
1 Các đảo trong lòng hồ Trị An
1.1 Đảo Ó - Đồng Trường Huyện Vĩnh Cửu 45 900 630 540
1.2 Các đảo còn lại thuộc xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Phú Lý Huyện Vĩnh Cửu 40 200 140 120
1.3 Các đảo thuộc xã La Ngà, Ngọc Định, Thanh Sơn, Phú Cường, Túc Trưng Huyện Định Quán 15 250 175 150
1.4 Các đảo thuộc xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất 140 400 280 240
2 Cù lao Ba Xê Thành phố Biên Hòa 370 2.000 1.400 1.200
3 Cù lao Cỏ Thành phố Biên Hòa 370 3.500 2.450 2.100

PHỤ LỤC XIII

TỔNG HỢP PHÂN NHÓM ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường, nhóm đường Điểm đầu Điểm cuối Đơn vị hành chính cấp huyện
* Đường nhóm I
1 Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Biên Hòa Ranh giới tỉnh Bình Thuận Trảng Bom (20930), Thống Nhất (9300), Long Khánh (19000), Xuân Lộc (30000)
2 Xa lộ Hà Nội Cầu Đồng Nai Công viên 30/4 Biên Hòa
3 Đường 21 Tháng 4 (đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến ngã ba Tân Phong) - Giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang - Cầu Gia Liêu - Giáp ranh phường Xuân Bình - Ngã ba Tân Phong Long Khánh
4 Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tránh thành phố Biên Hòa) Quốc lộ 51 Quốc lộ 1A (xã Bình Minh huyện Trảng Bom) Biên Hòa; Trảng Bom (1770)
5 Quốc lộ 20 Ngã tư Dầu Giây Ranh giới tỉnh Lâm Đồng Thống Nhất (21620), Định Quán (38300), Tân Phú (19000)
6 Quốc lộ 56 Ngã ba Tân Phong Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Khánh (4500), Cẩm Mỹ (13100)
7 Quốc lộ 51 Ngã tư Vũng Tàu Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành (25000)
8 Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 767 Khu Bảo tồn TN&VH ĐN Vĩnh Cửu
9 Đường tỉnh 767 Ngã ba Trị An Đường tỉnh 761 Trảng Bom (7280), Vĩnh Cửu (14900)
10 Đường tỉnh 768 Cầu Rạch Gốc Ranh giới thị trấn Vĩnh An Vĩnh Cửu
11 Đường Đồng Khởi Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
12 Đường Đoàn Văn Cự Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
13 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Quốc lộ 20 Ranh giới thị trấn Vĩnh An Thống Nhất (7970), Trảng Bom (8660)
14 Đường tỉnh 769 Ngã tư Dầu Giây Hết ranh giới huyện Long Thành Thống Nhất (17100), Long Thành (18000)
15 Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 thuộc huyện Nhơn Trạch) Ranh huyện Long Thành Phà Cát Lái Nhơn Trạch (18700)
16 Đường Trảng Bom - Thanh Bình Ranh giới thị trấn Trảng Bom Hồ Trị An Trảng Bom
17 Đường Trảng Bom - An Viễn Giáp ranh TT. Trảng Bom Giáp ranh xã Tam Phước Trảng Bom
18 Đường Bùi Văn Hòa Tính từ ranh giới phường Long Bình Quốc lộ 51 Biên Hòa
19 Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) Ngã 3 Thái Lan Ranh giới huyện Trảng Bom Biên Hòa; Long Thành
20 Đường nhựa xã Phước Bình giáp ranh thị xã Phú Mỹ Quốc lộ 51 Ranh Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành
21 Đường tỉnh 763 Quốc Lộ 1A Quốc Lộ 20 Xuân Lộc (18400), Định Quán (11400)
22 Đường tỉnh 764 Giáp Quốc Lộ 56 Ranh giới Huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
23 Đường tỉnh 765 Quốc lộ 1A Ranh giới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Xuân Lộc (6700), Cẩm Mỹ (21430)
24 Đường tỉnh 766 Cầu Phước Hưng Giáp ranh tỉnh Bình Thuận Xuân Lộc
25 Đường Tôn Đức Thắng (Đường tỉnh 25B) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 (Lý Thái Tổ) Nhơn Trạch, Long Thành
26 Đường Nguyễn Ái Quốc Xã Long Tân Xã Long Thọ Nhơn Trạch
27 Quách Thị Trang Lý Thái Tổ Trần Văn Trà Nhơn Trạch
28 Trần Văn Trà xã Phú Thạnh Xã Đại Phước Nhơn Trạch
29 Đường Hùng Vương Ngã 3 Phước Thiền Đường Lý Thái Tổ (đoạn qua xã Đại Phước) Nhơn Trạch
30 Đường Trần Phú (319B cũ) Lý Thái Tổ (ngã 3 Bến Cam) Xã Phước An Nhơn Trạch
31 Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) Xã Long Tân Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
32 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) Giáp ranh xã Vĩnh Thanh Giáp ranh xã Phước An Nhơn Trạch
33 Nguyễn Văn Cừ Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
34 Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) Đường tỉnh 766 Đường Ngô Quyền Xuân Lộc
35 Đường Duy Tân Đường Ngô Quyền Giáp Cầu 4 thước Long Khánh
36 Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) Đường 21 tháng 4 Quốc lộ 1A Xuân Lộc, Long Khánh
37 Đường Bảo Hoà- Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
38 Đường Hồ Thị Hương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
39 Đường tỉnh 773 (Hương lộ 10) Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã cẩm Đường, huyện Long Thành Cẩm Mỹ
40 Đường tỉnh 765B (Đường Xuân Định - Lâm San) Giáp ranh xã Bảo Hòa, huyện Xuân Lộc Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
41 Đường tỉnh 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
42 Đường Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn Hương lộ 10 - huyện Long Thành Đường tỉnh 769 huyện Long Thành Cẩm Mỹ
* Đường nhóm II
1 Đường Bình Hòa - Cây Dương Đường tỉnh 768 (trạm y tế) Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
2 Hương lộ 9 Đường tỉnh 768 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
2 Đường Tân Triều - Thành Đức Hương lộ 9 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 15 Đường tỉnh 768 Sông Đồng Nai Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 7 Đường tỉnh 768 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
4 Hương lộ 6 Hương lộ 15 Ranh giới xã Thiện Tân Vĩnh Cửu
4 Đường Tân Hiền Đường tỉnh 768 Ranh giới xã Thanh Phú Vĩnh Cửu
5 Đường Hiếu Liêm Đường nhà máy thủy điện Trị An Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai Vĩnh Cửu
5 Đường 322A Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 761 Vĩnh Cửu
6 Đường 322B Đường tỉnh 761 Ngã ba Mũi Gùi Vĩnh Cửu
6 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh Đường tỉnh 761 Nhà văn hóa Bình Chánh Vĩnh Cửu
7 Đường ấp 4 -Cây Cầy Đường tỉnh 761 Ngã 3 Cây Cầy Vĩnh Cửu
7 Đường Hưng Nghĩa (đường Hưng Lộc - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
8 Đường ấp Ngô Quyền đến ranh giới huyện Trảng Bom (đường Ngô Quyền - Sông Thao) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã Sông Thao, huyện Trảng Bom Thống Nhất
8 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
9 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ngà 4 trụ sở UBND xã Xuân Thiện Thống Nhất
9 Đường Đông Kim - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ranh giới xã Suối Nho, huyện Định quán Thống Nhất
10 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm Quốc lộ 20 Giáp ranh huyện Trảng Bom Thống Nhất
10 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn Quốc lộ 20 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Thống Nhất
11 Đường Tây Kim - Thanh Bình Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Trảng Bom Thống Nhất
11 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu Quốc lộ 21 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Thống Nhất
12 Đường Chu Văn An - Định Quán Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Định Quán Thống Nhất
12 Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn) Quốc lộ 1A Hết đường Trảng Bom
13 Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã An Viễn Trảng Bom
13 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Quốc lộ 1A Hất ranh giới xã Bàu Hàm Trảng Bom
14 Đường 30 tháng 4 (xã Bàu Hàm) Đường Sông Thao - Bàu Hàm Đường tỉnh 762 Trảng Bom
14 Đường 19 tháng 5 (xã Bàu Hàm) Đường tỉnh 762 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Trảng Bom
15 Hương lộ 24 (xã Thanh Bình) Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Đường tỉnh 762 Trảng Bom, Vĩnh Cửu
15 Đường 3/2 nối dài, từ thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền Giáp ranh thị trấn Trảng Bom Giáp ranh xã Bình Minh Trảng Bom
16 Đường vào khu Công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền) Trảng Bom - An Viễn Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Trảng Bom
16 Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Quốc lộ 20 Trảng Bom, Thống Nhất
17 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
17 Đường Xuân Tân - Hàng Gòn Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện cẩm Mỹ Long Khánh
18 Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Giáp đường Xuân Tân - Hàng Gòn Long Khánh
18 Đường Hàng Gòn - Xuân Quế Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ Long Khánh
19 Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) Đường Nguyễn Trung Trực Đường Ngô Quyền Long Khánh
19 Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) Đường Ngô Quyền Đường Hàm Nghi Long Khánh
20 Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) Giáp hẻm 50 Khổng Tử Đường Suối Chồn-Bàu Cối Long Khánh
20 Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) Đường Duy Tân UBND xã Bảo Quang Long Khánh
21 Đường Suối Chồn - Bàu Cối Đường Nguyễn Trung Trực Ranh giới xã Xuân Bắc Long Khánh
21 Đường Ngô Quyền Giáp Cầu Xuân Thanh Giáp Cầu Đồng Háp - xã Bảo Vinh Long Khánh
22 Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) Đường Ngô Quyền Đường Bảo Quang - Bàu Cối Long Khánh
22 Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) UBND xã Bảo Quang Giáp ngã ba đường Bảo Vinh - Bảo Quang Long Khánh
23 Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
23 Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
24 Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc) Đường 21 Tháng 4 (ngã ba Cua Heo) UBND xã Bình Lộc Long Khánh
24 Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) UBND xã Bình Lộc Giáp Cầu Ấp 3 Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) Đài tưởng niệm Giáp Cầu Ba Cao Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Lê A Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
26 Đường số 1 Đường Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc Giáp đường sắt Long Khánh
26 Đường Xuân Bình - Xuân Lập Giáp ranh phường Xuân Bình Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Long Khánh
27 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường 21 tháng 4 Giáp đường số 1 (Xuân Lập) Long Khánh
27 Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) Đường Nguyễn Văn Trỗi Giáp UBND xã Bàu Sen Long Khánh
28 Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) UBND xã Bàu Sen Giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập Long Khánh
28 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
29 Đường Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4) Giáp đường Xuân Bình- Xuân Lập Giáp khu công nghiệp Long Khánh Long Khánh
29 Đường Điểu Xiển Giáp ranh phường Xuân Thanh Giáp ngã ba miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm 1 Tiếp theo đường Điểu Xiển Giáp ranh xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ ngã ba cầu Hòa Bình Giáp ranh xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc Long Khánh
31 Đường Võ Duy Dương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp đường sắt Long Khánh
31 Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Hàm Nghi Giáp ranh xã Xuân Thọ - huyện Xuân Lộc Long Khánh, Xuân Lộc (1900)
32 Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Đường tỉnh 764) Quốc lộ 1A Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ, Xuân Lộc (3600)
32 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Giáp suối Sâu Đường tỉnh 769 Cẩm Mỹ, Thống Nhất
33 Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn Giáp Quốc lộ 56 Giáp đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
33 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Giáp Đường tỉnh 765 Giáp đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
34 Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
34 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Giáp đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
35 Đường Xuân Đường - Thừa Đức Giáp Hương lộ 10 Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
35 Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp đường Xuân Phú - Xuân Tây Cẩm Mỹ
36 Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Cẩm Mỹ
36 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Đường tỉnh 766 Giáp ranh huyện Định Quán Xuân Lộc
37 Đường Xuân Trường - Suối Cao Đường tỉnh 766 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Xuân Lộc
37 Đường vào Chùa Gia Lào Đường tỉnh 766 Chùa Bảo Quang Xuân Lộc
38 Đường Mả vôi đi Bưng Cần Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
38 Đường Chiến Thắng đi Nam Hà Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
39 Đường đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
39 Đường Xuân Tâm - Trảng Táo Quốc lộ 1A Đường Xuân Trường - Trảng Táo Xuân Lộc
40 Đường Xuân Tâm - Xuân Đông Quốc lộ 1A Đường tỉnh 765 Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (6700)
40 Đường Bình Tiến - Xuân Phú - Xuân Tây Quốc lộ 1A Giáp khu dân cư Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (3740)
41 Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm Cai nghiện Quốc lộ 1A Trung tâm cai nghiện Xuân Lộc
41 Đường Tà Lú Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Xuân Lộc
42 Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến Đường tỉnh 763 (ngã 3 Nông trường) Đường tỉnh 763 (ngã 3 chế biến) Xuân Lộc
42 Đường Thọ Bình đi Thọ Phước Đường Xuân Trường - Xuân Thọ Đường tỉnh 763 Xuân Lộc
43 Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân Đường tỉnh 763 Tổ 4 ấp Thọ Tân Xuân Lộc
43 Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Đường Bình Tiến - Xuân Phú Xuân Lộc
44 Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Cầu Láng me - Xuân Tâm Xuân Lộc
44 Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) Quốc lộ 20 (đường vào KCN Định Quán) Giáp ranh giới xã Suối Nho Định Quán
45 Đường 101 (xã La Ngà) Đường 101 (gần trạm y tế) giáp Quốc lộ 20 Phước Nghiêm Bửu Tự Định Quán
45 Đường 104 (xã Phú Ngọc) Quốc lộ 20 (Km104) Sông La Ngà (ấp 1) Định Quán
46 Đường 105 Quốc lộ 20 Đến hết đường Định Quán
46 Đường 107 (xã Ngọc Định) Quốc lộ 20 (Km107) Bến phà 107 Định Quán
47 Đường Thanh Sơn (đường nhựa) Ngã ba bến phà Đến hết Định Quán
47 Đường Thú y (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Đến hết Định Quán
48 Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Hết đường Định Quán
48 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) Quốc Lộ 20 Giáp ranh xã Gia Canh Định Quán
49 Đường 118 (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Trạm bơm Ba Giọt Định Quán
49 Đường 120 (xã Phú Tân) Quốc Lộ 20 Đến hết xã Phú Tân Định Quán
50 Đường Gia Canh (xã Gia Canh) Đường 13 Đến hết Định Quán
50 Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa) Km4 + 500 Km7 Định Quán
51 Đường Đắc Lua Sông Đồng Nai Đăng Hà-Bình Phước Tân Phú
51 Đường Tà Lài Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (xã Tà Lài) Tân Phú
52 Đường Trà Cổ Quốc lộ 20 Đập Đồng Hiệp (xã Phú Điền) Tân Phú
52 Đường Phú Lập - Nam Cát Tiên Đường ấp 2-3 (Ngã 3 Phú Lập đi Núi Tượng) Đường 600A Tân Phú
53 Đường 600A Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (hết ranh xã Nam Cát Tiên) Tân Phú
53 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn Quốc lộ 20 Hồ Đa Tôn Tân Phú
54 Đường Phú Xuân - Núi Tượng Đường số 1 Ngọc Lâm Đường Núi Phú Lập - Nam Cát Tiên tại xã Núi Tượng Tân Phú
54 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Đường Tà Lài Sông Đồng Nai Tân Phú
55 Đường Năm Tấn Quốc lộ 20 Sông La Ngà Tân Phú
55 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm) Quốc lộ 20 Rẫy
56 Đường Phú Lộc - Phú Xuân Đường Tà Lài Đường Phú Xuân - Núi Tượng Tân Phú
56 Đường 30/4 Quốc lộ 20 Ranh giới tỉnh Bình Thuận Tân Phú
57 Đường Phú Lộc - Phú Tân Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Ranh giới xã Phú Tân huyện Định Quán Tân Phú
57 Đường 129 Quốc lộ 20 Suối Bùng Binh Tân Phú
58 Đường Trần Văn Ơn Đường Tôn Đức Thắng Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
58 Đường Lý Tự Trọng Lý Thái Tổ Sông Nhơn Trạch
59 Nguyễn Văn Ký Hùng Vương Huyện Long Thành Nhơn Trạch
59 Võ Văn Tần (Long Thọ 1) Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
60 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương KDC Nhơn Trạch
60 Nguyễn Văn Trị Đường Lý Thái Tổ Xã Phú Hữu Nhơn Trạch
61 Đường Đê Ông Kèo Xã Phú Hữu Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
61 Võ Thị Sáu Đường Hùng Vương Khu dân cư Nhơn Trạch
62 Đường Đào Thị Phấn Đường Cây Dầu Khu công nghiệp Nhơn Trạch
62 Phạm Thái Bường Đường Hùng Vương Xã Phước Khánh Nhơn Trạch
63 Đường Ngô Quyền Quốc lộ 51 Cầu An Hòa Biên Hòa
63 Đường Đinh Quan Ân Quốc lộ 51 Võ Nguyên Giáp Biên Hòa
64 Hương lộ 2 Đường Ngô Quyền Hương lộ 21 Biên Hòa; Long Thành
64 Hương lộ 21 Quốc lộ 51 Hết ranh giới xã Tam An Long Thành
65 Hương lộ 10 Đường tỉnh 769 Quốc lộ 56 Long Thành (10000), Cẩm Mỹ
65 Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Nhơn Trạch) Quốc lộ 51 Ranh giới huyện Nhơn Trạch Long Thành
66 Đường vào UBND xã Phước Bình Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
66 Đường vào UBND xã Bàu Cạn Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
67 Đường vào UBND xã Tân Hiệp Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Tân Hiệp Long Thành
67 Đường An Lâm qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Đường tỉnh 769) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 Long Thành
68 Đường Nguyễn Hải (đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành cũ) Quốc lộ 51 Khu Liên Kim Sơn Long Thành
68 Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ 51 đến Đường Phùng Hưng - xã An Phước) Quốc lộ 51 Đường Phùng Hưng Long Thành
69 Đường khu công nghiệp Long Đức (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Long Đức - xã An Phước) Quốc lộ 51 Khu công nghiệp Long Đức Long Thành
69 Đường liên xã An Phước - Tam An Quốc lộ 51 Hương lộ 21 Long Thành
70 Đường liên xã Long Đức - Lộc An Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Long Đức Long Thành
70 Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến Đường tỉnh 769) Ranh thị trấn Long Thành Đường tỉnh 769 Long Thành
71 Đường vào khu khai thác đá (từ Quốc lộ 51 vào 3 km) Quốc lộ 51 Long Thành
71 Đường Lê Quang Định Long Thành
72 Đường Võ Thị Sáu Long Thành
72 Đường Trần Văn Ơn Long Thành
73 Đường Tôn Đức Thắng Long Thành
73 Đường Nguyễn Hải Long Thành
74 Đường Trần Nhân Tông Long Thành
74 Đường Tân Bình Đường Xuân Định - Lâm San Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
75 Đường Long Giao - Bảo Bình Quốc Lộ 56 Đường Tân Bình Cẩm Mỹ
75 Đường Ấp 3 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường Ấp 5 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường tỉnh 765 đi Làng Dân tộc Đường tỉnh 765 Làng Dân tộc Cẩm Mỹ
77 Đường Khu 3 ấp 6 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Nhà thờ Xuân Nhạn (Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn) Cẩm Mỹ
77 Đường Ấp 6 - 7 Sông Ray Đường tỉnh 764 Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
78 Đường Láng Me - Cọ Dầu ĐT 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Cẩm Mỹ
78 Đường La Hoa - Rừng Tre Đường tỉnh 764 Đường Suối Lức - Rừng Tre Cẩm Mỹ
79 Đường Khu Công nghệ Sinh học Hương lộ 10 Khu Công nghệ Sinh học Cẩm Mỹ
79 Đường Ấp 4 - Xuân Tây Đường tỉnh 765 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Ấp 10 - 11 Xuân Tây Đường tỉnh 764 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Suối Lức - Rừng Tre Đường tỉnh 765 Rừng Tre Cẩm Mỹ
81 Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
81 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn Ranh giới huyện Thống Nhất Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
82 Đường Cây Dầu Đường Nguyễn Hữu Cảnh Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
82 Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
83 Đường Hà Huy Tập Đường Hùng Vương Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
83 Đường Phan Văn Đáng Đường Lý Thái Tổ Sông Đồng Nai Nhơn Trạch
84 Đường Trần Nam Trung Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
84 Đường Nguyễn Thị Nhạt Đường Lý Thái Tổ Đường Đào Thị Phấn Nhơn Trạch
85 Đường Huỳnh Văn Nghệ Nhơn Trạch
85 Đường Nguyễn Thị Chơn Đường Hùng Vương Đường Lê Hồng Phong Nhơn Trạch
86 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh) Đường tỉnh 768 Hương lộ 7 Vĩnh Cửu
86 Trục Đường 16 Đường tỉnh 768 Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu
87 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú Đường tỉnh 768 Giáp mỏ đá Thạnh Phú 1 Vĩnh Cửu
87 Đường Bàu Tre (đi qua xã Bình Lợi và Thạnh Phú) Hương lộ 6 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
88 Đường Sở Quýt (đi qua xã Thiện Tân, Tân An và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 768 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
88 Đường Cộ Cây Xoài (đi qua xã Vĩnh Tân và Tân An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
89 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp (đi qua xã Vĩnh Tân và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 767 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
89 Đường Trị An - Vĩnh Tân (đi qua xã Vĩnh Tân và Trị An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
90 Đường Tân An - Vĩnh Tân (đi qua xã Tân An và xã Vĩnh Tân) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
91 Đường Bình Lục - Long Phú Ngã ba Hương Lộ 7 (xã Tân Bình) Hương lộ 7 Vĩnh Cửu

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Nai

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  2. Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  3. Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
  4. Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
  5. Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
  6. Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
  7. Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
  8. Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
  9. Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.

Chương II

PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

Điều 4. Phân vùng, phân khu vực

  1. Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
  2. Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
  4. Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 5. Phân loại đất

  1. Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
  2. Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.

  1. Tại nông thôn

Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.

Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.

– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 400m VT2 VT2 VT4
>400m đến ≤ 600m VT2 VT3 VT4
>600m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Tại nông thôn

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.

– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 500m VT2 VT2 VT4
>500m đến ≤ 1.000m VT2 VT3 VT4
>1.000m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
  2. a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
  3. b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  4. Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
  5. a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  6. b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  7. c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.

Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.

  1. Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.

Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.

Chương III

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 9. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
  2. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).

Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.

  1. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  2. Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Đất ở
  2. a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
  3. b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
  4. Đất thương mại, dịch vụ
  5. a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
  6. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
  7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  8. a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
  9. b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
  10. Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.

Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.

  1. Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
  2. a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  3. b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  4. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  5. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  6. Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 11. Đất chưa sử dụng

  1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
  2. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Nai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai

Kết luận về bảng giá đất Tân Phú Đồng Nai

Bảng giá đất của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai

Nội dung bảng giá đất huyện Tân Phú trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tân Phú - Đồng Nai: bảng giá đất Thị trấn Tân Phú, bảng giá đất Xã Đắc Lua, bảng giá đất Xã Nam Cát Tiên, bảng giá đất Xã Núi Tượng, bảng giá đất Xã Phú An, bảng giá đất Xã Phú Bình, bảng giá đất Xã Phú Điền, bảng giá đất Xã Phú Lâm, bảng giá đất Xã Phú Lập, bảng giá đất Xã Phú Lộc, bảng giá đất Xã Phú Sơn, bảng giá đất Xã Phú Thanh, bảng giá đất Xã Phú Thịnh, bảng giá đất Xã Phú Trung, bảng giá đất Xã Phú Xuân, bảng giá đất Xã Tà Lài, bảng giá đất Xã Thanh Sơn, bảng giá đất Xã Trà Cổ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.