Bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tam Nông Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tam Nông. Bảng giá đất huyện Tam Nông dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tam Nông Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tam Nông Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tam Nông Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tam Nông. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tam Nông mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tam Nông tại đây.

Thông tin về huyện Tam Nông

Tam Nông là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tam Nông có dân số khoảng 87.931 người (mật độ dân số khoảng 565 người/1km²). Diện tích của huyện Tam Nông là 155,6 km².Huyện Tam Nông có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hưng Hóa (huyện lỵ) và 11 xã: Bắc Sơn, Dân Quyền, Dị Nậu, Hiền Quan, Hương Nộn, Lam Sơn, Quang Húc, Tề Lễ, Thanh Uyên, Thọ Văn, Vạn Xuân.

Bảng giá đất huyện Tam Nông Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Tam Nông

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tam Nông tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông

Bảng giá đất huyện Tam Nông

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN TAM NÔNG 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

TT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I THỊ TRẤN HƯNG HOÁ
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới hành chính xã Dậu Dương - Hưng Hoá đến đường vào Chùa Am xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới hành chính xã Dân Quyền - Hưng Hoá đến đường vào Chùa Am xã Dân Quyền    4,500,000     3,600,000                          2,700,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ đường vào Chùa Am xã Dậu Dương đến đất nhà ông Sinh nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ đường vào Chùa Am xã Dân Quyền đến đất nhà ông Vân Lương khu 7    5,000,000     4,000,000                          3,000,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường QL 32 từ đất nhà ông Sinh đến giáp đất nhà ông Tiến nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ đất nhà ông Vân Lương khu 7 đến giáp đất nhà ông Tiến khu 7    5,600,000     4,480,000                          3,360,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.4 Đất một bên đường (phía trái) từ giáp đất nhà ông Tiến đến địa giới Hưng Hoá - Hương Nộn nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường (phía trái) từ giáp đất nhà ông Tiến khu 7 đến địa giới Hưng Hoá - Hương Nộn    3,400,000     2,720,000                          2,040,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 316B
2.1 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ điểm đấu với quốc lộ 32 đến hết đất trường THCS Hưng Hoá    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
2.2 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp trường THCS Hưng Hoá đến hết đất Viện Kiểm sát    3,100,000     2,480,000                          1,860,000
2.3 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp đất Viện Kiểm sát đến điểm giao với đường giao thông ra Rừng Chẽ    2,500,000     2,000,000                          1,500,000
2.4 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ điểm giao với đường giao thông ra Rừng Chẽ đến địa giới huyện Tam Nông - Thanh Thuỷ    2,300,000     1,520,000                          1,140,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện
3.1 Đất hai bên đường huyện số 77 từ điểm nối với đường huyện số 78 đến đất nhà ông Hướng Chà (đường nội thị) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện số 77 từ điểm nối với đường huyện số 78 đến đất nhà ông Hướng Chà khu 6 (đường nội thị)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất hai bên đường huyện số 77 từ giáp đất nhà ông Hướng Chà đến UBND thị trấn Hưng Hóa (đường nội thị) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện số 77 từ giáp đất nhà ông Hướng Chà đến UBND thị trấn Hưng Hóa khu 6 (đường nội thị)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.3 Đất hai bên đường huyện số 77 từ UBND TT Hưng Hoá đến địa giới TT Hưng Hoá - Dị Nậu    1,600,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai bên đường huyện số 78 từ QL 32 đến địa giới xã Dậu Dương - TT Hưng Hóa nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện số 78 từ QL 32 đến địa giới xã Dân Quyền - TT Hưng Hóa    2,300,000     1,840,000                          1,380,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất ở các vị trí khác
4.1 Đất một bên đường ven hồ    1,500,000     1,200,000                             900,000
4.2 Đất hai bên đường từ điểm nối với đường huyện số 77 đến điểm nối đường tỉnh 316 (Rừng chẽ)    3,100,000     2,480,000                          1,860,000
4.3 Đất hai bên đường nội thị từ UBND thị trấn Hưng Hóa đến điểm nối QL 32 (địa giới TT Hưng Hóa - Hương Nộn)    1,300,000     1,040,000                             780,000
4.4 Đất hai bên đường khu dân cư nội thị không qua các trục đường trên rộng từ 3,0 m trở lên      800,000        640,000                             480,000
4.5 Đất hai bên đường nối liền các khu dân cư nội thị không qua các trục đường trên rộng dưới 3,0 m      650,000        520,000                             390,000
4.6 Đất hai bên đường từ điểm nối với Tỉnh lộ 316B đến giáp xã Dân Quyền    2,000,000     1,600,000                          1,200,000 Bổ sung
4.7 Đất ở khu dân cư còn lại      600,000        400,000                             300,000 Điều chỉnh giá đất
B ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
II XÃ DÂN QUYỀN
1 Đường QL 32
1.1 Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ đầu cầu Trung Hà đến địa giới hành chính Hồng Đà - Thượng Nông nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ đầu cầu Trung Hà đến cổng KCN Trung Hà    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ hết địa giới xã Hồng Đà - Thượng Nông đến điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng) nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ cổng KCN Trung Hà đến điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng, khu 5)    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ hết điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng, khu 5) đến địa giới hành chính xã Dân Quyền - TT Hưng Hoá gộp 02 đoạn: Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ hết điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng) đến địa giới hành chính xã Thượng Nông - Dậu Dương và Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ giáp xã Thượng Nông đến địa giới hành chính xã Dậu Dương - TT Hưng Hoá    3,100,000     2,480,000                          1,860,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 316
2.1 Đất từ đầu cầu Trung Hà đến địa giới hành chính huyện Tam Nông - huyện Thanh Thuỷ theo đường đê    1,600,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh giá đất
3  Đường tỉnh 316G
3.1 Đất hai bên đường từ điểm đầu nối QL 32 (Km69+400) đến hết trạm y tế xã Thượng Nông nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ điểm đầu nối QL 32 (Km69+400) đến hết trạm y tế Dân Quyền    1,600,000     1,280,000                             960,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất hai bên đường từ giáp trạm y tế xã Thượng Nông đến hết địa giới hành chính xã Thượng Nông - Xuân Lộc nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp trạm y tế Dân Quyền đến hết địa giới hành chính xã Dân Quyền - Xuân Lộc    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.3 Đất hai bên đường tỉnh 316G điểm đấu nối QL32 (Km67+800) đến điểm giao với đường tỉnh 316G (cổng nhà ông Nghĩa) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 316G điểm đấu nối QL32 (Km67+800) đến điểm giao với đường tỉnh 316G (cổng nhà bà Đông khu 8)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đường huyện số 80B (QL 32 đi Đò Lời)
4.1 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đến qua trường THCS Hồng Đà 100 m    1,300,000     1,040,000                             780,000
4.2 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đến cầu chui (Nhà ông Tranh Hoa khu 3) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đến cầu chui (Nhà ông Tranh Hoa khu 14)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
4.3 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi Đò Lời nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi Đò Lời khu 15    1,000,000        640,000                             480,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4.4 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi bến phà cũ nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi bến phà cũ khu 12    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đường huyện số 78 (từ QL 32, Km 70 + 200 đến điểm giao với đường tỉnh 316B)
5.1 Đất hai bên đường nhựa từ địa giới xã Dậu Dương - TT Hưng Hoá đến đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nhựa từ địa giới xã Dậu Dương cũ - TT Hưng Hoá đến đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương cũ    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
5.2 Đất hai bên đường nhựa từ đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương đến hết ao cá Bác Hồ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nhựa từ đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương cũ đến hết ao cá Bác Hồ      880,000        704,000                             528,000 Điều chỉnh tên tuyến
5.3 Đất hai bên đường nhựa từ ao cá Bác Hồ đến Nhà ông Bút - khu 1 xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nhựa từ cuối ao cá Bác Hồ đến nhà ông Bút - khu 1 xã Dân Quyền      800,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở hai bên đường giao thông nối QL32, đường Hồ Chí Minh đi QL70 đi Hòa Bình (địa phận huyện Tam Nông)    2,300,000     1,840,000                          1,380,000
7 Đất hai bên đường từ giáp thị trấn Hưng Hóa đến điểm nối giữa đường nối QL32-QL70 đi Hòa Bình    2,000,000     1,600,000                          1,200,000 Bổ sung
8 Đất ở các vị trí khác
8.1 Đất hai bên đường nối đường tỉnh số 316 G (khu vực cổng đình) đến điểm nối đường tỉnh số 316 G khu vực đất ông Thủy (khu 2) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nối đường tỉnh 316G (khu vực cổng đình Thượng Nông) đến điểm nối đường tỉnh 316G khu vực đất ông Thủy (khu 10)    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.2 Đất một bên đường sơ tán dân Xuân Lộc - Thượng Nông - Đào Xá nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường sơ tán dân Xuân Lộc - Dân Quyền - Đào Xá      750,000        600,000                             450,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.3 Đất hai bên đường giao thông từ điểm nối QL 32 qua cổng ông Thuần đến cầu Gò khu 8 xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường giao thông từ điểm nối QL 32 qua cổng ông Thuần đến cầu Gò khu 4 xã Dân Quyền      630,000        504,000                             378,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.4 Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150 m gộp từ 03 đoạn: Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150 m của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      750,000        600,000                             450,000 Gộp tuyến
8.5 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      660,000        528,000                             396,000 Gộp tuyến
8.6 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      560,000        448,000                             336,000 Gộp tuyến
8.7 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
8.8 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      500,000        328,000                             246,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
III XÃ HƯƠNG NỘN
1 Đường QL 32
1.1 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới TT Hưng Hoá - xã Hương Nộn đến hết cổng làng Hạ Nậu    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.2 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ hết cổng làng Hạ Nậu đến đường ra cánh đồng Trưng Vương (giáp nhà ông Trương Thủy)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.3 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ đường ra cánh đồng Trưng Vương (nhà ông Trương Thủy) đến cống của kênh cấp 1 qua đê Tam Thanh    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.4 Đất hai bên đường QL 32 từ cống của kênh cấp 1 qua đê Tam Thanh đến đường đi khu 3 xã Hương Nộn (giáp Xí nghiệp Thủy nông Tam Nông)    4,000,000     3,200,000                          2,400,000
1.5 Đất hai bên đường QL 32 từ đường đi khu 3 xã Hương Nộn đến địa giới xã Hương Nộn - xã Cổ Tiết nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ đường đi khu 3 xã Hương Nộn đến địa giới xã Hương Nộn - xã Vạn Xuân    4,400,000     3,520,000                          2,640,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 315
2.1 Đất hai bên đường từ đường rẽ khu 3 (giáp đất hộ ôngYên Phương) đến đường Hồ Chí Minh    2,100,000     1,680,000                          1,260,000
3 Đường tỉnh 316M (Hương Nộn - Dị Nậu)
3.1 Đất hai bên đường từ cầu Gỗ đến đường rẽ đi Thọ Văn, Dị Nậu    1,100,000        720,000                             540,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường huyện số 73B (Cổ Tiết - Hương Nộn) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 73B (Vạn Xuân - Hương Nộn) Điều chỉnh tên tuyến
4.1 Nhánh 1 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Quang - khu 10 xã Cổ Tiết đến tiếp giáp quốc lộ 32 (Km75), cổng UBND xã Hương Nộn nay điều chỉnh lại là: Nhánh 1 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Quang - khu 20 xã Vạn Xuân đến tiếp giáp quốc lộ 32 (Km75), cổng UBND xã Hương Nộn      800,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đường huyện số 76 (Hương Nộn - Dị Nậu)
5.1 Đất hai bên đường từ cầu Gỗ đến đường rẽ đi Thọ Văn, Dị Nậu    1,100,000        720,000                             540,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đường Hồ Chí Minh
6.1 Đất hai bên đường từ giáp QL 32 (Km 73+650) đến cầu Gỗ    1,700,000     1,360,000                          1,020,000
6.2 Đất hai bên đường từ hết cầu Gỗ đến cầu chui (nhà ông Sinh Tước)    1,700,000     1,360,000                          1,020,000
6.3 Đất ở hai bên đường từ hết cầu chui (nhà ông Sinh Tước) đến địa giới hành chính Hương Nộn - Cổ Tiết (khu 10) nay điều chỉnh lại là: Đất ở hai bên đường từ hết cầu chui (nhà ông Sinh Tước) đến địa giới hành chính Hương Nộn - Vạn Xuân (khu 20)    1,700,000     1,360,000                          1,020,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đất ở các vị trí khác
7.1 Đất hai bên đường từ điểm nối QL32 với đường nội thị thị trấn Hưng Hóa (Địa giới Hương Nộn - Thị trấn Hưng Hóa)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Bổ sung
7.2 Đất một bên đường từ điểm nối QL32 với đường nội thị thị trấn Hưng Hóa đi UBND thị trấn Hưng Hóa (Khu vực Đa Cộc, xã Hương Nộn)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Bổ sung
7.3 Nhánh 2 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Hồng xã Hương Nộn đến đường Hồ Chí Minh (tiếp giáp với đường huyện số 73 Nhánh 1)      750,000        600,000                             450,000
7.4 Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150 m      750,000        600,000                             450,000
7.5 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      660,000        528,000                             396,000
7.6 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên      560,000        448,000                             336,000
7.7 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m      480,000        384,000                             288,000
7.8 Đất ở các khu vực còn lại      410,000        328,000                             246,000
IV XÃ VẠN XUÂN
1 Đường QL 32 (từ Hương Nộn đi Thanh Sơn)
1.1 Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới xã Hương Nộn - xã Cổ Tiết đến đường rẽ vào Trạm điện trung gian nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới xã Hương Nộn - xã Vạn Xuân đến đường rẽ vào Trạm điện trung gian    6,300,000     5,040,000                          3,780,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường QL 32 từ đường rẽ vào Trạm điện trung gian đến đường rẽ vào xóm Đức Phong (nhà ông Quân)    5,000,000     4,000,000                          3,000,000
1.3 Đất hai bên đường QL 32 từ đường rẽ vào xóm Đức Phong (nhà ông Quân) đến qua ngã tư Cổ Tiết 50 m (đi huyện Thanh Sơn)    6,000,000     4,800,000                          3,600,000
1.4 Đất hai bên đường QL 32 từ qua ngã tư Cổ Tiết 50 m đến chân dốc Sở (đường rẽ vào đầm Chòm)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.5 Đất hai bên đường QL 32 từ chân dốc Sở đến suối 1    3,000,000     2,400,000                          1,800,000
1.6 Đất hai bên đường QL32 từ suối 1 đến địa giới hành chính 03 xã Cổ Tiết - Phương Thịnh - Thọ Văn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL32 từ suối 1 đến địa giới hành chính 03 xã Vạn Xuân - Lam Sơn - Thọ Văn    1,800,000     1,440,000                          1,080,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường QL 32 (từ ngã tư Cổ Tiết đi cầu Tứ Mỹ)
2.1 Đất hai bên đường QL 32C từ giáp ngã tư xã Cổ Tiết đến đường rẽ vào xóm Rừng xã Cổ Tiết nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ giáp ngã tư Cổ Tiết đến đường rẽ vào xóm Rừng xã Vạn Xuân    5,300,000     4,240,000                          3,180,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.2 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào xóm Rừng đến đường rẽ vào Trạm y tế xã Cổ Tiết nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào xóm Rừng đến đường rẽ vào Trạm y tế Vạn Xuân    3,800,000     3,040,000                          2,280,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.3 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào Trạm y tế xã Cổ Tiết đến đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào Trạm y tế Vạn Xuân đến đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ    4,300,000     3,440,000                          2,580,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.4 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ đến hết Tiểu đoàn 17 gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ đến hết Tiểu đoàn 17 (thuộc địa phận xã Cổ Tiết) và Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ đến hết Tiểu đoàn 17 (thuộc địa phận xã Văn Lương)    3,100,000     2,480,000                          1,860,000 Gộp tuyến
2.5 Đất hai bên đường QL 32C từ Tiểu đoàn 17 đến đường rẽ đi xã Xuân Quang cũ (đỉnh dốc Dát) gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường QL 32C từ Tiểu đoàn 17 đến đường rẽ đi Xuân Quang (đỉnh dốc Dát) (thuộc địa phận xã Cổ Tiết) và Đất hai bên đường QL 32C từ Tiểu đoàn 17 đến đường rẽ đi Xuân Quang (đỉnh dốc Dát) (thuộc địa phận xã Văn Lương)    1,900,000     1,520,000                          1,140,000 Gộp tuyến
3 Đường tỉnh 315
3.1 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ giáp ngã tư Cổ Tiết đến qua ngã tư Cổ Tiết 100 m    3,900,000     3,120,000                          2,340,000
3.2 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ qua ngã tư Cổ Tiết 100 m đến hết ranh giới Nhà máy nhiên liệu sinh học    2,500,000     2,000,000                          1,500,000
3.3 Đất hai bên đường từ điểm tiếp giáp QL 32 đến đường rẽ đi khu 2 xã Hương Nộn    1,400,000        880,000                             660,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai bên đường từ nghĩa trang Liệt sỹ huyện Tam Nông đến 2 điểm tiếp giáp QL 32    2,500,000     2,000,000                          1,500,000
3.5 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ hết ranh giới Nhà máy nhiên liệu sinh học đến hết cầu Tam Cường    2,300,000     1,840,000                          1,380,000
3.6 Đất bên trái đường tỉnh 315 từ giáp cầu Tam Cường đến đầu đê rẽ ra Sông Hồng    1,900,000     1,520,000                          1,140,000
3.7 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ đầu đê rẽ ra Sông Hồng đến địa giới xã Tam Cường - xã Thanh Uyên nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 315 từ đầu đê rẽ ra Sông Hồng đến địa giới xã Vạn Xuân - xã Thanh Uyên    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ địa giới hành chính Hương Nộn - Cổ Tiết đến cầu Vượt Dốc Dát (QL32) nay điều chỉnh lại là: Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ địa giới hành chính Hương Nộn - Vạn Xuân đến cầu Vượt Dốc Dát (QL32)    1,600,000     1,280,000                             960,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Văn Lương) nay điều chỉnh lại là: Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32C) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Văn Lương cũ)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đường huyện số 73 (Tam Cường - Xuân Quang) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 73 (Vạn Xuân - Bắc Sơn) Điều chỉnh tên tuyến
6.1 Đất hai bên đường từ giáp đường tỉnh 315 (Km 2+300) đến qua cầu Ngòi Tam Cường      800,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh giá đất
6.2 Đất hai bên đường từ qua cầu Ngòi Tam Cường đến đường rẽ đi trạm y tế xã Văn Lương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ qua cầu Ngòi Tam Cường đến đường rẽ đi trạm y tế Văn Lương      750,000        600,000                             450,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.3 Từ đường rẽ đi trạm y tế xã Văn Lương đến đường rẽ đi nhà Trang nay điều chỉnh lại là: Từ đường rẽ đi trạm y tế Văn Lương đến đường rẽ đi nhà Trang      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.4 Từ đường rẽ đi nhà Trang đến đường rẽ đi gò Dộc Dềnh      480,000        384,000                             288,000
6.5 Từ đường rẽ đi trạm y tế xã Văn Lương đến xóm Gia Lở, xã Xuân Quang nay điều chỉnh lại là: Từ đường rẽ đi trạm y tế Văn Lương đến xóm Gia Lở, xã Xuân Quang cũ      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.6 Đất hai bên đường từ điểm tiếp giáp QL 32C (Km 29+200 (dốc Dát xã Tứ Mỹ đến điểm tiếp giáp đường huyện 73 nhánh 1, nhà ông Chinh xã Văn Lương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ điểm tiếp giáp QL 32C (Km 29+200 (dốc Dát xã Tứ Mỹ đến điểm tiếp giáp đường huyện 73 nhánh 1, nhà ông Chinh xã Văn Lương cũ      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đường huyện số 73B (Vạn Xuân - Hương Nộn)
7.1 Bổ sung tuyến đường Nhánh 1 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Quang - khu 20 xã Vạn Xuân đến tiếp giáp quốc lộ 32 (Km75)      660,000        528,000                             396,000 Bổ sung
7.2 Đất hai bên đường Từ đường rẽ đi gò Dộc Dềnh đến nhà ông Chinh (đường Hồ Chí Minh)      480,000        384,000                             288,000 Bổ sung
8 Đất ở các vị trí khác
8.1 Đất hai bên đường giao thông nông thôn Cổ Tiết - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Cổ Tiết) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường giao thông nông thôn Vạn Xuân - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Vạn Xuân)    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.2 Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150m gộp từ 02 đoạn: Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150m của 02 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường      750,000        600,000                             450,000 Gộp tuyến
8.3 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường, xã Văn Lương      660,000        528,000                             396,000 Gộp tuyến
8.4 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên gộp từ 02 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên của 02 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường      560,000        448,000                             336,000 Gộp tuyến
8.5 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m gộp từ 02 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m của 02 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
8.6 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường, xã Văn Lương      410,000        328,000                             246,000 Gộp tuyến
V XÃ THANH UYÊN
1 Đường tỉnh 315
1.1 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ địa giới xã Tam Cường - xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Hiền Quan nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 315 từ địa giới xã Vạn Xuân - xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Hiền Quan    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đường huyện số 70 (Hiền Quan - Hương Nha) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 70 (Hiền Quan - Bắc Sơn) Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315 (Km9 + 700) hết địa giới hành chính xã Thanh Uyên    1,000,000        800,000                             600,000
2 Đường huyện số 71 (đường tỉnh 315, Km 7 + 480 đến cổng ông Nhì xã Xuân Quang) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 71 (đường tỉnh 315, Km 7 + 480 đến cổng ông Nhì xã Bắc Sơn) Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315 (Km 7 + 480) đến hết trụ sở UBND xã Thanh Uyên    1,000,000        800,000                             600,000
2.2 Đất hai bên đường từ giáp trụ sở UBND xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Xuân Quang nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp trụ sở UBND xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Bắc Sơn (xã Xuân Quang cũ)      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.3 Đất hai bên đường bê tông từ Công ty Cổ phần Đầu tư Nông nghiệp AGRIVINA đến điểm tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất ở các vị trí khác
3.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
3.2 Đất ở các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ BẮC SƠN
1 Đường tỉnh 315
1.1 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Vực Trường- Hương Nha đến ngã 3 giao với đường tỉnh 315 (mới, tại Km 18 + 200) Xã Hương Nha nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đất bà Lương Thị Sinh khu 14 đến ngã 3 giao với đường tỉnh 315 (mới, tại Km 18 + 200) xã Hương Nha cũ    1,100,000        880,000                             660,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường từ ngã 3 giao đường tỉnh 315 (giao với đường huyện số 70 mới tại Km 18 + 200) xã Hương Nha đến hết địa giới hành chính xã Hương Nha nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ngã 3 giao với đường tỉnh 315 (mới, tại Km 18 + 200) đến hết nhà ông Lương Đức Thịnh khu 12    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Hiền Quan - Vực Trường qua UBND xã Vực Trường đến hết địa giới hành chính Vực Trường nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Hiền Quan - Bắc Sơn đến hết đất nhà bà Lương Thị Sinh khu 14    1,100,000        880,000                             660,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.4 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Hương Nha - Xuân Quang đến hết trường THCS Xuân Quang nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đất ông Lương Đức Thịnh khu 12 đến hết trường THCS Xuân Quang    1,000,000        640,000                             480,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.5 Đất hai bên đường giáp đất trường THCS Xuân Quang đến hết nhà ông Hiện nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường giáp đất trường THCS Xuân Quang đến hết nhà ông Hiện khu 3    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.6 Đất hai bên đường từ hết đất nhà ông Hiện đến hết đập Trổ Lội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết đất nhà ông Hiện khu 3 đến hết đập Trổ Lội xã Lam Sơn      850,000        560,000                             420,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện số 70
2.1 Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Hiền Quan - Hương Nha qua UBND xã Hương Nha đến điểm giao đường tỉnh 315 (Km18 + 200) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Hiền Quan - Bắc Sơn qua UBND xã Bắc Sơn đến điểm giao đường tỉnh 315 (Km18 + 200)    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đường huyện số 70C
3.1 Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315 (Km 17 + 500, Chợ Hương Nha) tới nhánh đường huyện 70, ngã tư Trảng Cày xã Hương Nha nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ (Km 17 + 500, Chợ Hương Nha) tới nhánh đường huyện 70, ngã tư Trảng Cày      660,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp gộp từ 02 đoạn: Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Hương Nha) và Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Xuân Quang)    1,600,000     1,280,000                             960,000 Gộp tuyến
4 Đường huyện số 71
4.1 Đất hai bên đường từ địa giới xã Thanh Uyên - Xuân Quang đến đường huyện số 73 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ địa giới xã Thanh Uyên - Bắc Sơn đến đường huyện số 73      600,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đường huyện số 72 (Xuân Quang - Tề Lễ) nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C
5.1 Đất hai bên đường từ giáp ĐT 315 (Km 20 + 500, xã Xuân Quang) đến ranh giới 2 xã Xuân Quang - Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp ĐT 315 (Km 20 + 500 Quang) đến ranh giới 2 xã Bắc Sơn - Lam Sơn      800,000        504,000                             378,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đường huyện số 73
6.1 Đất hai bên đường từ Gò Dộc Dềnh đến Đường tỉnh 315      700,000        448,000                             336,000
7 Khu vực còn lại
7.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Hương Nha, xã Vực Trường, xã Xuân Quan      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
7.2 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Hương Nha, xã Vực Trường, xã Xuân Quan      460,000        304,000                             228,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
VII XÃ HIỀN QUAN
1 Đường tỉnh 315
1.1 Đất hai bên Đường tỉnh 315 từ địa giới xã Thanh Uyên - Hiền Quan đến đường rẽ đi UBND xã Hiền Quan    1,300,000     1,040,000                             780,000
1.2 Đất một bên Đường tỉnh 315 từ đường rẽ đi UBND xã Hiền Quan đến hết địa giới hành chính xã Hiền Quan    1,000,000        648,000                             486,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện số 70
2.1 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính xã Thanh Uyên - Hiền Quan đến địa giới hành chính xã Hiền Quan - Hương Nha    1,000,000        800,000                             600,000
2.2 Đất hai bên đường từ Đường tỉnh 315 đến UBND xã Hiền Quan    1,300,000     1,040,000                             780,000
2.3 Đất hai bên đường từ UBND xã Hiền Quan đến hết đất bà Tứ (khu 15) xã Hiền Quan (giao nhánh đường huyện số 70)      750,000        600,000                             450,000
2.4 Đất hai bên đường từ Đường tỉnh 315 (chợ Hiền Quan) từ hết đất ở bà Tứ (khu 15) đến cổng ông Tước xã Hiền Quan (giao với nhánh đường huyện số 70B)      500,000        400,000                             300,000
2.5 Đất hai bên đường từ UBND xã Hiền Quan ra đường Hồ Chí Minh (khu dốc Nòng)      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Hiền Quan)    1,600,000     1,280,000                             960,000
4 Đất ở các vị trí khác
4.1 Hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
4.2 Các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ LAM SƠN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ Xuân Quang đến hết đất bà Toản xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ Bắc Sơn đến hết đất bà Toản xã Lam Sơn    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà bà Toản đến hết nhà ông Trực xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà bà Toản đến hết nhà ông Trực xã Lam Sơn    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Trực đến hết nhà ông Tờ xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Trực đến hết nhà ông Tờ xã Lam Sơn    3,100,000     2,480,000                          1,860,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.4 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Tờ đến hết đất nhà ông Đạt xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Tờ đến hết đất nhà ông Đạt xã Lam Sơn    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.5 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Đạt đến cầu Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Đạt đến cầu Tứ Mỹ    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.6 Đất hai bên đường QL 32 từ suối 1 đến qua ĐT 315 (Đường tránh lũ) 100 m    1,900,000     1,520,000                          1,140,000
1.7 Đất hai bên đường QL 32 từ qua ĐT 315 (Đường tránh lũ) 100 m đến địa giới hành chính Phương Thịnh - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Phương Thịnh) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ qua ĐT 315 (Đường tránh lũ) 100 m đến địa giới hành chính Lam Sơn - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Lam Sơn)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 315
2.1 Đất hai bên đường từ giáp đập Trổ Lội vào đường lên Gò Giang xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp đập Trổ Lội vào đường lên Gò Giang xã Lam Sơn    1,200,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường từ đường lên Gò Giang đến hết trụ sở UBND xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường lên Gò Giang đến giáp đất bà Hà Quyền xã Lam Sơn (giáp đất UBND xã Tứ Mỹ cũ)    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.3 Đất hai bên đường từ trụ sở UBND xã Tứ Mỹ đến giáp trường Tiểu học Tứ Mỹ    2,100,000     1,680,000                          1,260,000
2.4 Đất hai bên đường từ trường Tiểu học Tứ Mỹ hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ - Phương Thịnh nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ trường Tiểu học Tứ Mỹ hết đến đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường tỉnh 315C)    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.5 Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ đến đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường huyện số 72) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết cầu Phương Thịnh đến đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường tỉnh 315C)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.6 Đất hai bên đường từ đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường huyện số 72) đến điểm tiếp giáp với QL 32 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường tỉnh 315C) đến điểm tiếp giáp QL 32    1,200,000        752,000                             564,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
3.1 Đất hai bên đường từ ranh giới 2 xã Xuân Quang - Tứ Mỹ đến hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ranh giới 2 xã Xuân Quang cũ - Tứ Mỹ cũ đến hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ cũ      700,000        448,000                             336,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Từ đoạn nối ĐT 315 (cầu Cây Me) đến hết đất ông Chính Mai xã Lam Sơn (Hùng Đô cũ) gộp 02 đoạn: Từ đoạn nối ĐT 315 (cầu Cây Me) đến hết địa giới xã Phương Thịnh - Hùng Đô của 02 xã Hùng Đô và xã Phương Thịnh      500,000        400,000                             300,000 Gộp tuyến
3.3 Đất hai bên đường từ ranh giới 2 xã Hùng Đô - Tứ Mỹ đến nhà ông Lượng - xã Hùng Đô nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ trạm bơm Vệ Đô đến nhà ông Lượng xã Lam Sơn      560,000        448,000                             336,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.4 Đất hai bên đường từ nhà ông Lượng - xã Hùng Đô đến UBND xã Hùng Đô nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ nhà ông Lượng xã Lam Sơn đến đến điểm bưu điện văn hóa Hùng Đô      750,000        600,000                             450,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.5 Đất hai bên đường từ UBND xã Hùng Đô đi UBND xã Quang Húc đến hết địa giới hành chính xã Hùng Đô (Khu A) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ điểm bưu điện văn hóa Hùng Đô đi UBND xã Quang Húc đến hết địa giới hành chính xã Lam Sơn (Khu A)      800,000        640,000                             480,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Khu vực còn lại
4.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Phương Thịnh, xã Hùng Đô, xã Tứ Mỹ      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
4.2 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Phương Thịnh, xã Hùng Đô, xã Tứ Mỹ      380,000        304,000                             228,000 Gộp tuyến
IX XÃ QUANG HÚC
1 Đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
1.1 Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Hùng Đô đến UBND xã Quang Húc (Khu A) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Lam Sơn đến UBND xã Quang Húc (Khu A)    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường từ cổng trụ sở UBND xã Quang Húc đến địa giới hành chính xã Quang Húc - xã Tề Lễ (nhà máy gạch sông Vàng)      630,000        504,000                             378,000
1.3 Đất hai bên đường từ UBND xã Quang Húc đến địa hết cầu Quang Húc (khu B)      600,000        400,000                             300,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đất hai bên đường từ cầu Quang Húc đến địa giới hành chính xã Quang Húc - xã Tề Lễ (Khu B)      600,000        400,000                             300,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện số 72B nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất hai bên đường 72B từ điểm giao với đường tỉnh 315 (Km 27+200) đến điểm giao với nhánh 1 (Bưu điện văn hoá xã Quang Húc)      630,000        504,000                             378,000
3 Đường huyện số 74 (Khu 1 xã Tề Lễ - Đập phai xã Quang Húc)
3.1 Đất hai bên đường từ cống Đồng Giang xã Tề Lễ đến đập phai xã Quang Húc      480,000        384,000                             288,000
4 Khu vực còn lại
4.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
4.2 Đất ở các khu vực còn lại      380,000        304,000                             228,000
X XÃ TỀ LỄ
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh - Tề Lễ đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Tề Lễ) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh (cũ) - Tề Lễ đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Tề Lễ)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất hai bên đường từ địa giới Quang Húc - Tề Lễ đến giáp với quốc lộ 32 tại Km 85 + 400      630,000        504,000                             378,000
3 Đường huyện số 73D
3.1 Đất hai bên đường từ hết đất nhà bà Kiên, khu 4 đến đường rẽ vào UBND xã Tề Lễ      750,000        600,000                             450,000
3.2 Đất hai bên đường từ đường rẽ vào UBND xã Tề Lễ đến tiếp giáp đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường rẽ vào UBND xã Tề Lễ đến tiếp giáp đường tỉnh 315C      560,000        448,000                             336,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đường huyện số 73E
4.1 Đất hai bên đường từ tiếp giáp đường huyện số 73D ra bến đò Tề Lễ đến tiếp giáp đường huyện số 74 (Khu B - xã Tề Lễ)      480,000        384,000                             288,000
5 Đường huyện số 74 (Khu 1 xã Tề Lễ - Đập phai xã Quang Húc)
5.1 Đất hai bên đường từ cống Đồng Giang xã Tề Lễ đến đập phai xã Quang Húc      480,000        384,000                             288,000
6 Khu vực còn lại
6.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
6.2 Đất ở các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
XI  XÃ DỊ NẬU
1 Đường tỉnh 316M
1.1 Đất hai bên đường từ đường rẽ đi Thọ Văn đến cầu Đình Chua    1,100,000        704,000                             528,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai bên đường từ cầu Đình Chua đến đường rẽ TT Hưng Hóa    1,000,000        800,000                             600,000
1.3 Đất hai bên đường từ đường rẽ TT Hưng Hóa đến hết trường THCS Dị Nậu    1,900,000     1,520,000                          1,140,000
1.4 Đất hai bên đường từ giáp trường THCS Dị Nậu đến địa danh Dị Nậu - Đào Xá      750,000        600,000                             450,000
2 Đường huyện số 77
2.1 Đất hai bên đường từ giáp cổng nhà ông Hưng tới quán ông Hồng địa giới Hưng Hoá - Dị Nậu (đường bê tông)      750,000        600,000                             450,000
3 Khu vực còn lại
3.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
3.2 Đất ở các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ THỌ VĂN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh - Thọ Văn đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Thọ Văn) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh (cũ) - Thọ Văn đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Thọ Văn)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường huyện số 75
2.1 Đất hai bên đường từ điểm đầu nối với đường tỉnh 316M đến trường THCS Thọ Văn    1,000,000        800,000                             600,000
2.2 Đất hai bên đường từ trường THCS Thọ Văn đến cây Đa khu 6      750,000        480,000                             360,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất hai bên đường từ cây Đa khu 6 đến giáp Quốc lộ 32, tại Km 83 + 300      750,000        480,000                             360,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất hai bên đường giao thông nông thôn Thọ Văn - Cổ Tiết (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Thọ Văn)      800,000        640,000                             480,000
3 Khu vực còn lại
3.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
3.2 Đất ở các khu vực còn lại      380,000        304,000                             228,000
Tổng số xã, thị trấn là 12. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
1.1 Thị trấn (01): Thị trấn Hưng Hóa.
1.2 Xã (01): Dân Quyền.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (10): Bắc Sơn, Dị Nậu, Hiền Quan, Hương Nộn, Lam Sơn, Quang Húc, Tề Lễ, Thanh Uyên, Thọ Văn, Vạn Xuân.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Tam Nông Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Tam Nông trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tam Nông - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Hưng Hóa, bảng giá đất Xã Bắc Sơn, bảng giá đất Xã Dân Quyền, bảng giá đất Xã Dị Nậu, bảng giá đất Xã Hiền Quan, bảng giá đất Xã Hương Nộn, bảng giá đất Xã Lam Sơn, bảng giá đất Xã Quang Húc, bảng giá đất Xã Tề Lễ, bảng giá đất Xã Thanh Uyên, bảng giá đất Xã Thọ Văn, bảng giá đất Xã Vạn Xuân.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tam Nông Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tam Nông. Bảng giá đất huyện Tam Nông dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tam Nông Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tam Nông Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tam Nông Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tam Nông. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tam Nông mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tam Nông tại đây.

Thông tin về huyện Tam Nông

Tam Nông là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tam Nông có dân số khoảng 87.931 người (mật độ dân số khoảng 565 người/1km²). Diện tích của huyện Tam Nông là 155,6 km².Huyện Tam Nông có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hưng Hóa (huyện lỵ) và 11 xã: Bắc Sơn, Dân Quyền, Dị Nậu, Hiền Quan, Hương Nộn, Lam Sơn, Quang Húc, Tề Lễ, Thanh Uyên, Thọ Văn, Vạn Xuân.

Bảng giá đất huyện Tam Nông Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Tam Nông

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tam Nông tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tam Nông

Bảng giá đất huyện Tam Nông

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN TAM NÔNG 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

TT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I THỊ TRẤN HƯNG HOÁ
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới hành chính xã Dậu Dương - Hưng Hoá đến đường vào Chùa Am xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới hành chính xã Dân Quyền - Hưng Hoá đến đường vào Chùa Am xã Dân Quyền    4,500,000     3,600,000                          2,700,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ đường vào Chùa Am xã Dậu Dương đến đất nhà ông Sinh nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ đường vào Chùa Am xã Dân Quyền đến đất nhà ông Vân Lương khu 7    5,000,000     4,000,000                          3,000,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường QL 32 từ đất nhà ông Sinh đến giáp đất nhà ông Tiến nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ đất nhà ông Vân Lương khu 7 đến giáp đất nhà ông Tiến khu 7    5,600,000     4,480,000                          3,360,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.4 Đất một bên đường (phía trái) từ giáp đất nhà ông Tiến đến địa giới Hưng Hoá - Hương Nộn nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường (phía trái) từ giáp đất nhà ông Tiến khu 7 đến địa giới Hưng Hoá - Hương Nộn    3,400,000     2,720,000                          2,040,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 316B
2.1 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ điểm đấu với quốc lộ 32 đến hết đất trường THCS Hưng Hoá    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
2.2 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp trường THCS Hưng Hoá đến hết đất Viện Kiểm sát    3,100,000     2,480,000                          1,860,000
2.3 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp đất Viện Kiểm sát đến điểm giao với đường giao thông ra Rừng Chẽ    2,500,000     2,000,000                          1,500,000
2.4 Đất hai bên đường tỉnh 316B từ điểm giao với đường giao thông ra Rừng Chẽ đến địa giới huyện Tam Nông - Thanh Thuỷ    2,300,000     1,520,000                          1,140,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện
3.1 Đất hai bên đường huyện số 77 từ điểm nối với đường huyện số 78 đến đất nhà ông Hướng Chà (đường nội thị) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện số 77 từ điểm nối với đường huyện số 78 đến đất nhà ông Hướng Chà khu 6 (đường nội thị)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất hai bên đường huyện số 77 từ giáp đất nhà ông Hướng Chà đến UBND thị trấn Hưng Hóa (đường nội thị) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện số 77 từ giáp đất nhà ông Hướng Chà đến UBND thị trấn Hưng Hóa khu 6 (đường nội thị)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.3 Đất hai bên đường huyện số 77 từ UBND TT Hưng Hoá đến địa giới TT Hưng Hoá - Dị Nậu    1,600,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai bên đường huyện số 78 từ QL 32 đến địa giới xã Dậu Dương - TT Hưng Hóa nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện số 78 từ QL 32 đến địa giới xã Dân Quyền - TT Hưng Hóa    2,300,000     1,840,000                          1,380,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất ở các vị trí khác
4.1 Đất một bên đường ven hồ    1,500,000     1,200,000                             900,000
4.2 Đất hai bên đường từ điểm nối với đường huyện số 77 đến điểm nối đường tỉnh 316 (Rừng chẽ)    3,100,000     2,480,000                          1,860,000
4.3 Đất hai bên đường nội thị từ UBND thị trấn Hưng Hóa đến điểm nối QL 32 (địa giới TT Hưng Hóa - Hương Nộn)    1,300,000     1,040,000                             780,000
4.4 Đất hai bên đường khu dân cư nội thị không qua các trục đường trên rộng từ 3,0 m trở lên      800,000        640,000                             480,000
4.5 Đất hai bên đường nối liền các khu dân cư nội thị không qua các trục đường trên rộng dưới 3,0 m      650,000        520,000                             390,000
4.6 Đất hai bên đường từ điểm nối với Tỉnh lộ 316B đến giáp xã Dân Quyền    2,000,000     1,600,000                          1,200,000 Bổ sung
4.7 Đất ở khu dân cư còn lại      600,000        400,000                             300,000 Điều chỉnh giá đất
B ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
II XÃ DÂN QUYỀN
1 Đường QL 32
1.1 Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ đầu cầu Trung Hà đến địa giới hành chính Hồng Đà - Thượng Nông nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ đầu cầu Trung Hà đến cổng KCN Trung Hà    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ hết địa giới xã Hồng Đà - Thượng Nông đến điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng) nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ cổng KCN Trung Hà đến điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng, khu 5)    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ hết điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng, khu 5) đến địa giới hành chính xã Dân Quyền - TT Hưng Hoá gộp 02 đoạn: Đất một bên đường (phía trái) QL 32 từ hết điểm giao giữa đường tỉnh 316G và Quốc lộ 32 (nhà ông Phượng) đến địa giới hành chính xã Thượng Nông - Dậu Dương và Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ giáp xã Thượng Nông đến địa giới hành chính xã Dậu Dương - TT Hưng Hoá    3,100,000     2,480,000                          1,860,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 316
2.1 Đất từ đầu cầu Trung Hà đến địa giới hành chính huyện Tam Nông - huyện Thanh Thuỷ theo đường đê    1,600,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh giá đất
3  Đường tỉnh 316G
3.1 Đất hai bên đường từ điểm đầu nối QL 32 (Km69+400) đến hết trạm y tế xã Thượng Nông nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ điểm đầu nối QL 32 (Km69+400) đến hết trạm y tế Dân Quyền    1,600,000     1,280,000                             960,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất hai bên đường từ giáp trạm y tế xã Thượng Nông đến hết địa giới hành chính xã Thượng Nông - Xuân Lộc nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp trạm y tế Dân Quyền đến hết địa giới hành chính xã Dân Quyền - Xuân Lộc    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.3 Đất hai bên đường tỉnh 316G điểm đấu nối QL32 (Km67+800) đến điểm giao với đường tỉnh 316G (cổng nhà ông Nghĩa) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 316G điểm đấu nối QL32 (Km67+800) đến điểm giao với đường tỉnh 316G (cổng nhà bà Đông khu 8)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đường huyện số 80B (QL 32 đi Đò Lời)
4.1 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đến qua trường THCS Hồng Đà 100 m    1,300,000     1,040,000                             780,000
4.2 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đến cầu chui (Nhà ông Tranh Hoa khu 3) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đến cầu chui (Nhà ông Tranh Hoa khu 14)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
4.3 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi Đò Lời nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi Đò Lời khu 15    1,000,000        640,000                             480,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4.4 Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi bến phà cũ nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường từ đầu cầu Trung Hà đi bến phà cũ khu 12    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đường huyện số 78 (từ QL 32, Km 70 + 200 đến điểm giao với đường tỉnh 316B)
5.1 Đất hai bên đường nhựa từ địa giới xã Dậu Dương - TT Hưng Hoá đến đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nhựa từ địa giới xã Dậu Dương cũ - TT Hưng Hoá đến đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương cũ    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
5.2 Đất hai bên đường nhựa từ đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương đến hết ao cá Bác Hồ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nhựa từ đường rẽ vào UBND xã Dậu Dương cũ đến hết ao cá Bác Hồ      880,000        704,000                             528,000 Điều chỉnh tên tuyến
5.3 Đất hai bên đường nhựa từ ao cá Bác Hồ đến Nhà ông Bút - khu 1 xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nhựa từ cuối ao cá Bác Hồ đến nhà ông Bút - khu 1 xã Dân Quyền      800,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở hai bên đường giao thông nối QL32, đường Hồ Chí Minh đi QL70 đi Hòa Bình (địa phận huyện Tam Nông)    2,300,000     1,840,000                          1,380,000
7 Đất hai bên đường từ giáp thị trấn Hưng Hóa đến điểm nối giữa đường nối QL32-QL70 đi Hòa Bình    2,000,000     1,600,000                          1,200,000 Bổ sung
8 Đất ở các vị trí khác
8.1 Đất hai bên đường nối đường tỉnh số 316 G (khu vực cổng đình) đến điểm nối đường tỉnh số 316 G khu vực đất ông Thủy (khu 2) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường nối đường tỉnh 316G (khu vực cổng đình Thượng Nông) đến điểm nối đường tỉnh 316G khu vực đất ông Thủy (khu 10)    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.2 Đất một bên đường sơ tán dân Xuân Lộc - Thượng Nông - Đào Xá nay điều chỉnh lại là: Đất một bên đường sơ tán dân Xuân Lộc - Dân Quyền - Đào Xá      750,000        600,000                             450,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.3 Đất hai bên đường giao thông từ điểm nối QL 32 qua cổng ông Thuần đến cầu Gò khu 8 xã Dậu Dương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường giao thông từ điểm nối QL 32 qua cổng ông Thuần đến cầu Gò khu 4 xã Dân Quyền      630,000        504,000                             378,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.4 Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150 m gộp từ 03 đoạn: Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150 m của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      750,000        600,000                             450,000 Gộp tuyến
8.5 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      660,000        528,000                             396,000 Gộp tuyến
8.6 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      560,000        448,000                             336,000 Gộp tuyến
8.7 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
8.8 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông      500,000        328,000                             246,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
III XÃ HƯƠNG NỘN
1 Đường QL 32
1.1 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới TT Hưng Hoá - xã Hương Nộn đến hết cổng làng Hạ Nậu    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.2 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ hết cổng làng Hạ Nậu đến đường ra cánh đồng Trưng Vương (giáp nhà ông Trương Thủy)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.3 Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ đường ra cánh đồng Trưng Vương (nhà ông Trương Thủy) đến cống của kênh cấp 1 qua đê Tam Thanh    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.4 Đất hai bên đường QL 32 từ cống của kênh cấp 1 qua đê Tam Thanh đến đường đi khu 3 xã Hương Nộn (giáp Xí nghiệp Thủy nông Tam Nông)    4,000,000     3,200,000                          2,400,000
1.5 Đất hai bên đường QL 32 từ đường đi khu 3 xã Hương Nộn đến địa giới xã Hương Nộn - xã Cổ Tiết nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ đường đi khu 3 xã Hương Nộn đến địa giới xã Hương Nộn - xã Vạn Xuân    4,400,000     3,520,000                          2,640,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 315
2.1 Đất hai bên đường từ đường rẽ khu 3 (giáp đất hộ ôngYên Phương) đến đường Hồ Chí Minh    2,100,000     1,680,000                          1,260,000
3 Đường tỉnh 316M (Hương Nộn - Dị Nậu)
3.1 Đất hai bên đường từ cầu Gỗ đến đường rẽ đi Thọ Văn, Dị Nậu    1,100,000        720,000                             540,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường huyện số 73B (Cổ Tiết - Hương Nộn) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 73B (Vạn Xuân - Hương Nộn) Điều chỉnh tên tuyến
4.1 Nhánh 1 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Quang - khu 10 xã Cổ Tiết đến tiếp giáp quốc lộ 32 (Km75), cổng UBND xã Hương Nộn nay điều chỉnh lại là: Nhánh 1 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Quang - khu 20 xã Vạn Xuân đến tiếp giáp quốc lộ 32 (Km75), cổng UBND xã Hương Nộn      800,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đường huyện số 76 (Hương Nộn - Dị Nậu)
5.1 Đất hai bên đường từ cầu Gỗ đến đường rẽ đi Thọ Văn, Dị Nậu    1,100,000        720,000                             540,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đường Hồ Chí Minh
6.1 Đất hai bên đường từ giáp QL 32 (Km 73+650) đến cầu Gỗ    1,700,000     1,360,000                          1,020,000
6.2 Đất hai bên đường từ hết cầu Gỗ đến cầu chui (nhà ông Sinh Tước)    1,700,000     1,360,000                          1,020,000
6.3 Đất ở hai bên đường từ hết cầu chui (nhà ông Sinh Tước) đến địa giới hành chính Hương Nộn - Cổ Tiết (khu 10) nay điều chỉnh lại là: Đất ở hai bên đường từ hết cầu chui (nhà ông Sinh Tước) đến địa giới hành chính Hương Nộn - Vạn Xuân (khu 20)    1,700,000     1,360,000                          1,020,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đất ở các vị trí khác
7.1 Đất hai bên đường từ điểm nối QL32 với đường nội thị thị trấn Hưng Hóa (Địa giới Hương Nộn - Thị trấn Hưng Hóa)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Bổ sung
7.2 Đất một bên đường từ điểm nối QL32 với đường nội thị thị trấn Hưng Hóa đi UBND thị trấn Hưng Hóa (Khu vực Đa Cộc, xã Hương Nộn)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Bổ sung
7.3 Nhánh 2 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Hồng xã Hương Nộn đến đường Hồ Chí Minh (tiếp giáp với đường huyện số 73 Nhánh 1)      750,000        600,000                             450,000
7.4 Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150 m      750,000        600,000                             450,000
7.5 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      660,000        528,000                             396,000
7.6 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên      560,000        448,000                             336,000
7.7 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m      480,000        384,000                             288,000
7.8 Đất ở các khu vực còn lại      410,000        328,000                             246,000
IV XÃ VẠN XUÂN
1 Đường QL 32 (từ Hương Nộn đi Thanh Sơn)
1.1 Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới xã Hương Nộn - xã Cổ Tiết đến đường rẽ vào Trạm điện trung gian nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới xã Hương Nộn - xã Vạn Xuân đến đường rẽ vào Trạm điện trung gian    6,300,000     5,040,000                          3,780,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường QL 32 từ đường rẽ vào Trạm điện trung gian đến đường rẽ vào xóm Đức Phong (nhà ông Quân)    5,000,000     4,000,000                          3,000,000
1.3 Đất hai bên đường QL 32 từ đường rẽ vào xóm Đức Phong (nhà ông Quân) đến qua ngã tư Cổ Tiết 50 m (đi huyện Thanh Sơn)    6,000,000     4,800,000                          3,600,000
1.4 Đất hai bên đường QL 32 từ qua ngã tư Cổ Tiết 50 m đến chân dốc Sở (đường rẽ vào đầm Chòm)    3,800,000     3,040,000                          2,280,000
1.5 Đất hai bên đường QL 32 từ chân dốc Sở đến suối 1    3,000,000     2,400,000                          1,800,000
1.6 Đất hai bên đường QL32 từ suối 1 đến địa giới hành chính 03 xã Cổ Tiết - Phương Thịnh - Thọ Văn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL32 từ suối 1 đến địa giới hành chính 03 xã Vạn Xuân - Lam Sơn - Thọ Văn    1,800,000     1,440,000                          1,080,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường QL 32 (từ ngã tư Cổ Tiết đi cầu Tứ Mỹ)
2.1 Đất hai bên đường QL 32C từ giáp ngã tư xã Cổ Tiết đến đường rẽ vào xóm Rừng xã Cổ Tiết nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ giáp ngã tư Cổ Tiết đến đường rẽ vào xóm Rừng xã Vạn Xuân    5,300,000     4,240,000                          3,180,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.2 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào xóm Rừng đến đường rẽ vào Trạm y tế xã Cổ Tiết nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào xóm Rừng đến đường rẽ vào Trạm y tế Vạn Xuân    3,800,000     3,040,000                          2,280,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.3 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào Trạm y tế xã Cổ Tiết đến đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào Trạm y tế Vạn Xuân đến đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ    4,300,000     3,440,000                          2,580,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.4 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ đến hết Tiểu đoàn 17 gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ đến hết Tiểu đoàn 17 (thuộc địa phận xã Cổ Tiết) và Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ vào khu Lưu niệm Bác Hồ đến hết Tiểu đoàn 17 (thuộc địa phận xã Văn Lương)    3,100,000     2,480,000                          1,860,000 Gộp tuyến
2.5 Đất hai bên đường QL 32C từ Tiểu đoàn 17 đến đường rẽ đi xã Xuân Quang cũ (đỉnh dốc Dát) gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường QL 32C từ Tiểu đoàn 17 đến đường rẽ đi Xuân Quang (đỉnh dốc Dát) (thuộc địa phận xã Cổ Tiết) và Đất hai bên đường QL 32C từ Tiểu đoàn 17 đến đường rẽ đi Xuân Quang (đỉnh dốc Dát) (thuộc địa phận xã Văn Lương)    1,900,000     1,520,000                          1,140,000 Gộp tuyến
3 Đường tỉnh 315
3.1 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ giáp ngã tư Cổ Tiết đến qua ngã tư Cổ Tiết 100 m    3,900,000     3,120,000                          2,340,000
3.2 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ qua ngã tư Cổ Tiết 100 m đến hết ranh giới Nhà máy nhiên liệu sinh học    2,500,000     2,000,000                          1,500,000
3.3 Đất hai bên đường từ điểm tiếp giáp QL 32 đến đường rẽ đi khu 2 xã Hương Nộn    1,400,000        880,000                             660,000 Điều chỉnh giá đất
3.4 Đất hai bên đường từ nghĩa trang Liệt sỹ huyện Tam Nông đến 2 điểm tiếp giáp QL 32    2,500,000     2,000,000                          1,500,000
3.5 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ hết ranh giới Nhà máy nhiên liệu sinh học đến hết cầu Tam Cường    2,300,000     1,840,000                          1,380,000
3.6 Đất bên trái đường tỉnh 315 từ giáp cầu Tam Cường đến đầu đê rẽ ra Sông Hồng    1,900,000     1,520,000                          1,140,000
3.7 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ đầu đê rẽ ra Sông Hồng đến địa giới xã Tam Cường - xã Thanh Uyên nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 315 từ đầu đê rẽ ra Sông Hồng đến địa giới xã Vạn Xuân - xã Thanh Uyên    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ địa giới hành chính Hương Nộn - Cổ Tiết đến cầu Vượt Dốc Dát (QL32) nay điều chỉnh lại là: Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ địa giới hành chính Hương Nộn - Vạn Xuân đến cầu Vượt Dốc Dát (QL32)    1,600,000     1,280,000                             960,000 Điều chỉnh tên tuyến
5 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Văn Lương) nay điều chỉnh lại là: Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32C) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Văn Lương cũ)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
6 Đường huyện số 73 (Tam Cường - Xuân Quang) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 73 (Vạn Xuân - Bắc Sơn) Điều chỉnh tên tuyến
6.1 Đất hai bên đường từ giáp đường tỉnh 315 (Km 2+300) đến qua cầu Ngòi Tam Cường      800,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh giá đất
6.2 Đất hai bên đường từ qua cầu Ngòi Tam Cường đến đường rẽ đi trạm y tế xã Văn Lương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ qua cầu Ngòi Tam Cường đến đường rẽ đi trạm y tế Văn Lương      750,000        600,000                             450,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.3 Từ đường rẽ đi trạm y tế xã Văn Lương đến đường rẽ đi nhà Trang nay điều chỉnh lại là: Từ đường rẽ đi trạm y tế Văn Lương đến đường rẽ đi nhà Trang      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.4 Từ đường rẽ đi nhà Trang đến đường rẽ đi gò Dộc Dềnh      480,000        384,000                             288,000
6.5 Từ đường rẽ đi trạm y tế xã Văn Lương đến xóm Gia Lở, xã Xuân Quang nay điều chỉnh lại là: Từ đường rẽ đi trạm y tế Văn Lương đến xóm Gia Lở, xã Xuân Quang cũ      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.6 Đất hai bên đường từ điểm tiếp giáp QL 32C (Km 29+200 (dốc Dát xã Tứ Mỹ đến điểm tiếp giáp đường huyện 73 nhánh 1, nhà ông Chinh xã Văn Lương nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ điểm tiếp giáp QL 32C (Km 29+200 (dốc Dát xã Tứ Mỹ đến điểm tiếp giáp đường huyện 73 nhánh 1, nhà ông Chinh xã Văn Lương cũ      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
7 Đường huyện số 73B (Vạn Xuân - Hương Nộn)
7.1 Bổ sung tuyến đường Nhánh 1 - Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315, cổng ông Quang - khu 20 xã Vạn Xuân đến tiếp giáp quốc lộ 32 (Km75)      660,000        528,000                             396,000 Bổ sung
7.2 Đất hai bên đường Từ đường rẽ đi gò Dộc Dềnh đến nhà ông Chinh (đường Hồ Chí Minh)      480,000        384,000                             288,000 Bổ sung
8 Đất ở các vị trí khác
8.1 Đất hai bên đường giao thông nông thôn Cổ Tiết - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Cổ Tiết) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường giao thông nông thôn Vạn Xuân - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Vạn Xuân)    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
8.2 Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150m gộp từ 02 đoạn: Đất ở Trung tâm xã, chợ, khu vực (có đường giao thông) cách về hai phía 150m của 02 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường      750,000        600,000                             450,000 Gộp tuyến
8.3 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường, xã Văn Lương      660,000        528,000                             396,000 Gộp tuyến
8.4 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên gộp từ 02 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông rộng 3,0 m trở lên của 02 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường      560,000        448,000                             336,000 Gộp tuyến
8.5 Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m gộp từ 02 đoạn: Đất ở hai bên đường thôn xóm có đường bê tông nhỏ hơn 3,0 m của 02 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
8.6 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Cổ Tiết, xã Tam Cường, xã Văn Lương      410,000        328,000                             246,000 Gộp tuyến
V XÃ THANH UYÊN
1 Đường tỉnh 315
1.1 Đất hai bên đường tỉnh 315 từ địa giới xã Tam Cường - xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Hiền Quan nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 315 từ địa giới xã Vạn Xuân - xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Hiền Quan    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đường huyện số 70 (Hiền Quan - Hương Nha) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 70 (Hiền Quan - Bắc Sơn) Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315 (Km9 + 700) hết địa giới hành chính xã Thanh Uyên    1,000,000        800,000                             600,000
2 Đường huyện số 71 (đường tỉnh 315, Km 7 + 480 đến cổng ông Nhì xã Xuân Quang) nay điều chỉnh lại là: Đường huyện số 71 (đường tỉnh 315, Km 7 + 480 đến cổng ông Nhì xã Bắc Sơn) Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315 (Km 7 + 480) đến hết trụ sở UBND xã Thanh Uyên    1,000,000        800,000                             600,000
2.2 Đất hai bên đường từ giáp trụ sở UBND xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Xuân Quang nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp trụ sở UBND xã Thanh Uyên đến địa giới xã Thanh Uyên - xã Bắc Sơn (xã Xuân Quang cũ)      480,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.3 Đất hai bên đường bê tông từ Công ty Cổ phần Đầu tư Nông nghiệp AGRIVINA đến điểm tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất ở các vị trí khác
3.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
3.2 Đất ở các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ BẮC SƠN
1 Đường tỉnh 315
1.1 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Vực Trường- Hương Nha đến ngã 3 giao với đường tỉnh 315 (mới, tại Km 18 + 200) Xã Hương Nha nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đất bà Lương Thị Sinh khu 14 đến ngã 3 giao với đường tỉnh 315 (mới, tại Km 18 + 200) xã Hương Nha cũ    1,100,000        880,000                             660,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường từ ngã 3 giao đường tỉnh 315 (giao với đường huyện số 70 mới tại Km 18 + 200) xã Hương Nha đến hết địa giới hành chính xã Hương Nha nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ngã 3 giao với đường tỉnh 315 (mới, tại Km 18 + 200) đến hết nhà ông Lương Đức Thịnh khu 12    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Hiền Quan - Vực Trường qua UBND xã Vực Trường đến hết địa giới hành chính Vực Trường nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Hiền Quan - Bắc Sơn đến hết đất nhà bà Lương Thị Sinh khu 14    1,100,000        880,000                             660,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.4 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính Hương Nha - Xuân Quang đến hết trường THCS Xuân Quang nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đất ông Lương Đức Thịnh khu 12 đến hết trường THCS Xuân Quang    1,000,000        640,000                             480,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.5 Đất hai bên đường giáp đất trường THCS Xuân Quang đến hết nhà ông Hiện nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường giáp đất trường THCS Xuân Quang đến hết nhà ông Hiện khu 3    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.6 Đất hai bên đường từ hết đất nhà ông Hiện đến hết đập Trổ Lội nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết đất nhà ông Hiện khu 3 đến hết đập Trổ Lội xã Lam Sơn      850,000        560,000                             420,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện số 70
2.1 Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Hiền Quan - Hương Nha qua UBND xã Hương Nha đến điểm giao đường tỉnh 315 (Km18 + 200) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Hiền Quan - Bắc Sơn qua UBND xã Bắc Sơn đến điểm giao đường tỉnh 315 (Km18 + 200)    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
3 Đường huyện số 70C
3.1 Đất hai bên đường từ đường tỉnh 315 (Km 17 + 500, Chợ Hương Nha) tới nhánh đường huyện 70, ngã tư Trảng Cày xã Hương Nha nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ (Km 17 + 500, Chợ Hương Nha) tới nhánh đường huyện 70, ngã tư Trảng Cày      660,000        528,000                             396,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp gộp từ 02 đoạn: Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Hương Nha) và Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Xuân Quang)    1,600,000     1,280,000                             960,000 Gộp tuyến
4 Đường huyện số 71
4.1 Đất hai bên đường từ địa giới xã Thanh Uyên - Xuân Quang đến đường huyện số 73 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ địa giới xã Thanh Uyên - Bắc Sơn đến đường huyện số 73      600,000        384,000                             288,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đường huyện số 72 (Xuân Quang - Tề Lễ) nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C
5.1 Đất hai bên đường từ giáp ĐT 315 (Km 20 + 500, xã Xuân Quang) đến ranh giới 2 xã Xuân Quang - Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp ĐT 315 (Km 20 + 500 Quang) đến ranh giới 2 xã Bắc Sơn - Lam Sơn      800,000        504,000                             378,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6 Đường huyện số 73
6.1 Đất hai bên đường từ Gò Dộc Dềnh đến Đường tỉnh 315      700,000        448,000                             336,000
7 Khu vực còn lại
7.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Hương Nha, xã Vực Trường, xã Xuân Quan      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
7.2 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Hương Nha, xã Vực Trường, xã Xuân Quan      460,000        304,000                             228,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
VII XÃ HIỀN QUAN
1 Đường tỉnh 315
1.1 Đất hai bên Đường tỉnh 315 từ địa giới xã Thanh Uyên - Hiền Quan đến đường rẽ đi UBND xã Hiền Quan    1,300,000     1,040,000                             780,000
1.2 Đất một bên Đường tỉnh 315 từ đường rẽ đi UBND xã Hiền Quan đến hết địa giới hành chính xã Hiền Quan    1,000,000        648,000                             486,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện số 70
2.1 Đất hai bên đường từ địa giới hành chính xã Thanh Uyên - Hiền Quan đến địa giới hành chính xã Hiền Quan - Hương Nha    1,000,000        800,000                             600,000
2.2 Đất hai bên đường từ Đường tỉnh 315 đến UBND xã Hiền Quan    1,300,000     1,040,000                             780,000
2.3 Đất hai bên đường từ UBND xã Hiền Quan đến hết đất bà Tứ (khu 15) xã Hiền Quan (giao nhánh đường huyện số 70)      750,000        600,000                             450,000
2.4 Đất hai bên đường từ Đường tỉnh 315 (chợ Hiền Quan) từ hết đất ở bà Tứ (khu 15) đến cổng ông Tước xã Hiền Quan (giao với nhánh đường huyện số 70B)      500,000        400,000                             300,000
2.5 Đất hai bên đường từ UBND xã Hiền Quan ra đường Hồ Chí Minh (khu dốc Nòng)      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất ở hai bên đường Hồ Chí Minh từ cầu vượt Dốc Dát (QL32) đến cầu Ngọc Tháp (đoạn thuộc địa phận xã Hiền Quan)    1,600,000     1,280,000                             960,000
4 Đất ở các vị trí khác
4.1 Hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
4.2 Các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ LAM SƠN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ Xuân Quang đến hết đất bà Toản xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ đường rẽ Bắc Sơn đến hết đất bà Toản xã Lam Sơn    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà bà Toản đến hết nhà ông Trực xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà bà Toản đến hết nhà ông Trực xã Lam Sơn    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.3 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Trực đến hết nhà ông Tờ xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Trực đến hết nhà ông Tờ xã Lam Sơn    3,100,000     2,480,000                          1,860,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.4 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Tờ đến hết đất nhà ông Đạt xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Tờ đến hết đất nhà ông Đạt xã Lam Sơn    2,500,000     2,000,000                          1,500,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.5 Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Đạt đến cầu Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32C từ hết đất nhà ông Đạt đến cầu Tứ Mỹ    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.6 Đất hai bên đường QL 32 từ suối 1 đến qua ĐT 315 (Đường tránh lũ) 100 m    1,900,000     1,520,000                          1,140,000
1.7 Đất hai bên đường QL 32 từ qua ĐT 315 (Đường tránh lũ) 100 m đến địa giới hành chính Phương Thịnh - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Phương Thịnh) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ qua ĐT 315 (Đường tránh lũ) 100 m đến địa giới hành chính Lam Sơn - Thọ Văn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Lam Sơn)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 315
2.1 Đất hai bên đường từ giáp đập Trổ Lội vào đường lên Gò Giang xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ giáp đập Trổ Lội vào đường lên Gò Giang xã Lam Sơn    1,200,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường từ đường lên Gò Giang đến hết trụ sở UBND xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường lên Gò Giang đến giáp đất bà Hà Quyền xã Lam Sơn (giáp đất UBND xã Tứ Mỹ cũ)    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.3 Đất hai bên đường từ trụ sở UBND xã Tứ Mỹ đến giáp trường Tiểu học Tứ Mỹ    2,100,000     1,680,000                          1,260,000
2.4 Đất hai bên đường từ trường Tiểu học Tứ Mỹ hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ - Phương Thịnh nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ trường Tiểu học Tứ Mỹ hết đến đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường tỉnh 315C)    1,400,000     1,120,000                             840,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.5 Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ đến đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường huyện số 72) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết cầu Phương Thịnh đến đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường tỉnh 315C)    1,300,000     1,040,000                             780,000 Điều chỉnh tên tuyến
2.6 Đất hai bên đường từ đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường huyện số 72) đến điểm tiếp giáp với QL 32 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường rẽ đi UBND xã Quang Húc (đường tỉnh 315C) đến điểm tiếp giáp QL 32    1,200,000        752,000                             564,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
3.1 Đất hai bên đường từ ranh giới 2 xã Xuân Quang - Tứ Mỹ đến hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ ranh giới 2 xã Xuân Quang cũ - Tứ Mỹ cũ đến hết địa giới hành chính xã Tứ Mỹ cũ      700,000        448,000                             336,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.2 Từ đoạn nối ĐT 315 (cầu Cây Me) đến hết đất ông Chính Mai xã Lam Sơn (Hùng Đô cũ) gộp 02 đoạn: Từ đoạn nối ĐT 315 (cầu Cây Me) đến hết địa giới xã Phương Thịnh - Hùng Đô của 02 xã Hùng Đô và xã Phương Thịnh      500,000        400,000                             300,000 Gộp tuyến
3.3 Đất hai bên đường từ ranh giới 2 xã Hùng Đô - Tứ Mỹ đến nhà ông Lượng - xã Hùng Đô nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ trạm bơm Vệ Đô đến nhà ông Lượng xã Lam Sơn      560,000        448,000                             336,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.4 Đất hai bên đường từ nhà ông Lượng - xã Hùng Đô đến UBND xã Hùng Đô nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ nhà ông Lượng xã Lam Sơn đến đến điểm bưu điện văn hóa Hùng Đô      750,000        600,000                             450,000 Điều chỉnh tên tuyến
3.5 Đất hai bên đường từ UBND xã Hùng Đô đi UBND xã Quang Húc đến hết địa giới hành chính xã Hùng Đô (Khu A) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ điểm bưu điện văn hóa Hùng Đô đi UBND xã Quang Húc đến hết địa giới hành chính xã Lam Sơn (Khu A)      800,000        640,000                             480,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Khu vực còn lại
4.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã gộp từ 03 đoạn: Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã của 03 xã Phương Thịnh, xã Hùng Đô, xã Tứ Mỹ      480,000        384,000                             288,000 Gộp tuyến
4.2 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại của 03 xã Phương Thịnh, xã Hùng Đô, xã Tứ Mỹ      380,000        304,000                             228,000 Gộp tuyến
IX XÃ QUANG HÚC
1 Đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
1.1 Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Hùng Đô đến UBND xã Quang Húc (Khu A) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ hết địa giới hành chính xã Lam Sơn đến UBND xã Quang Húc (Khu A)    1,000,000        800,000                             600,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.2 Đất hai bên đường từ cổng trụ sở UBND xã Quang Húc đến địa giới hành chính xã Quang Húc - xã Tề Lễ (nhà máy gạch sông Vàng)      630,000        504,000                             378,000
1.3 Đất hai bên đường từ UBND xã Quang Húc đến địa hết cầu Quang Húc (khu B)      600,000        400,000                             300,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đất hai bên đường từ cầu Quang Húc đến địa giới hành chính xã Quang Húc - xã Tề Lễ (Khu B)      600,000        400,000                             300,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện số 72B nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất hai bên đường 72B từ điểm giao với đường tỉnh 315 (Km 27+200) đến điểm giao với nhánh 1 (Bưu điện văn hoá xã Quang Húc)      630,000        504,000                             378,000
3 Đường huyện số 74 (Khu 1 xã Tề Lễ - Đập phai xã Quang Húc)
3.1 Đất hai bên đường từ cống Đồng Giang xã Tề Lễ đến đập phai xã Quang Húc      480,000        384,000                             288,000
4 Khu vực còn lại
4.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
4.2 Đất ở các khu vực còn lại      380,000        304,000                             228,000
X XÃ TỀ LỄ
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh - Tề Lễ đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Tề Lễ) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh (cũ) - Tề Lễ đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Tề Lễ)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 315C Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất hai bên đường từ địa giới Quang Húc - Tề Lễ đến giáp với quốc lộ 32 tại Km 85 + 400      630,000        504,000                             378,000
3 Đường huyện số 73D
3.1 Đất hai bên đường từ hết đất nhà bà Kiên, khu 4 đến đường rẽ vào UBND xã Tề Lễ      750,000        600,000                             450,000
3.2 Đất hai bên đường từ đường rẽ vào UBND xã Tề Lễ đến tiếp giáp đường huyện số 72 nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường từ đường rẽ vào UBND xã Tề Lễ đến tiếp giáp đường tỉnh 315C      560,000        448,000                             336,000 Điều chỉnh tên tuyến
4 Đường huyện số 73E
4.1 Đất hai bên đường từ tiếp giáp đường huyện số 73D ra bến đò Tề Lễ đến tiếp giáp đường huyện số 74 (Khu B - xã Tề Lễ)      480,000        384,000                             288,000
5 Đường huyện số 74 (Khu 1 xã Tề Lễ - Đập phai xã Quang Húc)
5.1 Đất hai bên đường từ cống Đồng Giang xã Tề Lễ đến đập phai xã Quang Húc      480,000        384,000                             288,000
6 Khu vực còn lại
6.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
6.2 Đất ở các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
XI  XÃ DỊ NẬU
1 Đường tỉnh 316M
1.1 Đất hai bên đường từ đường rẽ đi Thọ Văn đến cầu Đình Chua    1,100,000        704,000                             528,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai bên đường từ cầu Đình Chua đến đường rẽ TT Hưng Hóa    1,000,000        800,000                             600,000
1.3 Đất hai bên đường từ đường rẽ TT Hưng Hóa đến hết trường THCS Dị Nậu    1,900,000     1,520,000                          1,140,000
1.4 Đất hai bên đường từ giáp trường THCS Dị Nậu đến địa danh Dị Nậu - Đào Xá      750,000        600,000                             450,000
2 Đường huyện số 77
2.1 Đất hai bên đường từ giáp cổng nhà ông Hưng tới quán ông Hồng địa giới Hưng Hoá - Dị Nậu (đường bê tông)      750,000        600,000                             450,000
3 Khu vực còn lại
3.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
3.2 Đất ở các khu vực còn lại      460,000        304,000                             228,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ THỌ VĂN
1 Đường Quốc lộ 32
1.1 Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh - Thọ Văn đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Thọ Văn) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường QL 32 từ địa giới hành chính xã Phương Thịnh (cũ) - Thọ Văn đến giáp địa phận huyện Thanh Sơn (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Thọ Văn)    1,500,000     1,200,000                             900,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường huyện số 75
2.1 Đất hai bên đường từ điểm đầu nối với đường tỉnh 316M đến trường THCS Thọ Văn    1,000,000        800,000                             600,000
2.2 Đất hai bên đường từ trường THCS Thọ Văn đến cây Đa khu 6      750,000        480,000                             360,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất hai bên đường từ cây Đa khu 6 đến giáp Quốc lộ 32, tại Km 83 + 300      750,000        480,000                             360,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất hai bên đường giao thông nông thôn Thọ Văn - Cổ Tiết (đoạn thuộc địa giới hành chính xã Thọ Văn)      800,000        640,000                             480,000
3 Khu vực còn lại
3.1 Đất ở hai bên đường giao thông trục chính nội xã      480,000        384,000                             288,000
3.2 Đất ở các khu vực còn lại      380,000        304,000                             228,000
Tổng số xã, thị trấn là 12. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
1.1 Thị trấn (01): Thị trấn Hưng Hóa.
1.2 Xã (01): Dân Quyền.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (10): Bắc Sơn, Dị Nậu, Hiền Quan, Hương Nộn, Lam Sơn, Quang Húc, Tề Lễ, Thanh Uyên, Thọ Văn, Vạn Xuân.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Tam Nông Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Tam Nông trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tam Nông - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Hưng Hóa, bảng giá đất Xã Bắc Sơn, bảng giá đất Xã Dân Quyền, bảng giá đất Xã Dị Nậu, bảng giá đất Xã Hiền Quan, bảng giá đất Xã Hương Nộn, bảng giá đất Xã Lam Sơn, bảng giá đất Xã Quang Húc, bảng giá đất Xã Tề Lễ, bảng giá đất Xã Thanh Uyên, bảng giá đất Xã Thọ Văn, bảng giá đất Xã Vạn Xuân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.