Bảng giá đất huyện Sông Hinh Tỉnh Phú Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Sông Hinh. Bảng giá đất huyện Sông Hinh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Sông Hinh Phú Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Sông Hinh Phú Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Sông Hinh Phú Yên.
Căn cứ Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Sông Hinh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Sông Hinh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Sông Hinh tại đây.
Thông tin về huyện Sông Hinh
Sông Hinh là một huyện của Phú Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Sông Hinh có dân số khoảng 51.816 người (mật độ dân số khoảng 58 người/1km²). Diện tích của huyện Sông Hinh là 893,2 km².Huyện Sông Hinh có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hai Riêng (huyện lỵ) và 10 xã: Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bá, Ea Bar, Ea Bia, Ea Lâm, Ea Ly, Ea Trol, Sơn Giang, Sông Hinh.
bản đồ huyện Sông Hinh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Sông Hinh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sông Hinh
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Sông Hinh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Sông Hinh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sông Hinh
Bảng giá đất huyện Sông Hinh
PHỤ LỤC 1:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ YÊN 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
VIII | Thị trấn Hai Riêng – huyện Sông Hinh (Đô thị loại V) | ||||
1 | Quốc lộ 29 (ĐT 645 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô (giáp đường Trần Hưng Đạo) | 1.000 | 750 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ Trụ sở Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế thị trấn | 1.300 | 900 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken | 900 | 650 | 450 | 300 |
- | Đoạn từ ngã ba đi Buôn Ken đến giáp ranh giới xã Ea Bar | 600 | 400 | 250 | 160 |
2 | Quốc lộ 19C (Đường ĐT649 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã Đức Bình Tây đến giáp khu dân cư khu phố 1 | 700 | 500 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ khu dân cư khu phố 1 đến giáp đường quốc lộ 29 (ĐT645) | 900 | 650 | 450 | 300 |
3 | Đường Bà Triệu | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 900 |
4 | Đường Chu Văn An | 1.800 | 1.200 | 800 | 500 |
5 | Đường đi buôn 2CKlốc, xã EaBia | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện | 1.000 | 800 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến giáp ranh xã EaBia | 600 | 500 | 400 | 300 |
6 | Đường Hai Bà Trưng | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh | 4.500 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
- | Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 2.000 | 1.400 | 900 | 600 |
7 | Đường Hồ Xuân Hương | 3.000 | 2.000 | 1.200 | 800 |
8 | Đường Hoàng Hoa Thám | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 3.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 900 |
- | Đoạn từ đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng đến cầu Ea Bia | 1.300 | 900 | 600 | 400 |
9 | Đường Hoàng Văn Thụ | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 900 |
10 | Đường Lê Hồng Phong | 2.000 | 1.500 | 1.200 | 1.000 |
11 | Đường Lê Lợi | ||||
- | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng | 8.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Trụ sở Quản lý đường bộ | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
12 | Đường Lê Quý Đôn | 1.500 | 1.000 | 700 | 400 |
13 | Đường Lê Thành Phương | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 900 |
14 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
- | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Trần Hưng Đạo | 8.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo – giáp ngã tư đường Ngô Quyền | 6.000 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
- | Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng | 4.500 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
- | Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2 | 2.000 | 1.400 | 900 | 600 |
15 | Đường Lý Thường Kiệt | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 900 |
16 | Đường Ngô Quyền | 2.200 | 1.600 | 1.100 | 800 |
17 | Đường Nguyễn Công Trứ: | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh | 8.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ Lương Văn Chánh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
18 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 900 |
19 | Đường Nguyễn Huệ | 2.000 | 1.400 | 900 | 600 |
20 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 2.000 | 1.500 | 1.200 | 1.000 |
21 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
- | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ | 7.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Đình Chiểu | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp ngã ba đường Nơ Trang Long | 3.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Nơ Trang Long đến giáp đường Nguyễn Huệ | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 900 |
22 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 2.000 | 1.500 | 1.200 | 1.000 |
23 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
24 | Đường Nơ Trang Long | 2.200 | 1.600 | 1.100 | 800 |
25 | Đường nội thị: đoạn nối liền Hoàng Văn Thụ vào quy hoạch khu dân cư phố 6 | 1.300 | 800 | 700 | 600 |
26 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
- | Đoạn từ cầu buôn Thô (giáp Quốc lộ 29) đến ngã ba đi buôn 2CKlốc | 1.200 | 800 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ ngã ba đi buôn 2CKlốc đến Chi nhánh điện Sông Hinh | 1.800 | 1.200 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ Chi nhánh điện Sông Hinh đến giáp Huyện đội | 3.000 | 2.000 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ Huyện đội đến ngã ba Hoàng Hoa Thám | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
- | Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến Nhà khách UBND huyện | 8.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ nhà khách UBND huyện đến đường Hồ Xuân Hương (Gộp đoạn từ ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (nhà ông Vượng) đến ngã ba đường Trần Phú và đoạn từ ngã ba đường Trần Phú đến đường Hồ Xuân Hương) | 7.000 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
27 | Đường Trần Phú | ||||
- | Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Trỗi | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Huệ | 3.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn ngã ba Nguyễn Huệ đến cầu tràn suối Bệnh viện | 1.800 | 1.200 | 800 | 500 |
28 | Đường từ ngã ba đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
29 | Đường từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long (Khu mới quy hoạch) | 1.500 | 1.000 | 700 | 400 |
30 | Đường Tuệ Tĩnh | 1.500 | 1.000 | 700 | 400 |
31 | Đường Võ Trứ: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba đường Lê Lợi (Đường Hoàng Hòa Thám đoạn từ Trần Hưng Đạo đến nhà ông Chu Văn Năng) | 2.200 | 1.600 | 1.100 | 800 |
32 | Các đoạn đường trong Khu dân cư Khu phố 3 mới QH | 1.300 | 800 | 700 | 600 |
33 | Các đường Khu dân cư Khu phố 8: | ||||
- | Đường từ ngã ba Lê Lợi đi khu vực Lam Sơn đến nhà ông Báu (tính hết đường Bê Tông) | 1.500 | 1.000 | 700 | 400 |
- | Đường từ ngã ba Lê Lợi đi hướng đường Lương Văn Chánh nối dài đến nhà bà Ngân (tính hết đường Bê Tông) | 1.100 | 750 | 500 | 300 |
- | Đường từ ngã ba quốc lộ 29 đến hết đất phân trường Tiểu học Khu phố 8 | 1.100 | 750 | 500 | 300 |
34 | Đường Khu dân cư Khu phố 7: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Võ Trứ | 1.700 | 1.200 | 800 | 500 |
35 | Các đoạn đường còn lại trong thị trấn | 800 | 600 | 400 | 200 |
PHỤ LỤC 2:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | ||
VII | Huyện Sông Hinh | ||||
1 | Xã Sơn Giang (xã miền núi) | ||||
1.1 | Quốc lộ 29 | ||||
- | Đoạn từ cầu Sông Nhau đến kênh tây sau Thủy điện Sông Hinh | 400 | 300 | 200 | 150 |
- | Đoạn từ kênh tây sau Thủy điện Sông Hinh đến hết Thôn Suối Biểu | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ Thôn Suối Biểu đến giáp ranh giới xã Đức Bình Đông | 200 | 160 | 130 | 100 |
1.2 | Đường từ Quốc lộ 29 đến thôn Hà Giang | ||||
- | Đoạn từ Quốc lộ 29 đến hết kênh T20 | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ kênh T20 đến hết thôn Hà Giang | 200 | 160 | 130 | 100 |
1.3 | Đường 20 tháng 7 | ||||
- | Đoạn từ Quốc lộ 29 đến niệm Phật đường Sơn Giang (đoạn Quốc lộ 29 đến phân trường Tiểu học Nam Giang cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ niệm Phật đường Sơn Giang đến hết trường mầm non Sơn Giang (Đoạn từ trụ sở UBND xã Sơn Giang (cũ) đến Trường tiểu học xã Sơn Giang cũ) | 200 | 160 | 130 | 100 |
1.4 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Khu vực 2 | 130 | 100 | 80 | 70 |
2 | Xã Đức Bình Đông (Xã miền núi) | ||||
2.1 | Quốc lộ 29 | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã Sơn Giang đến giáp cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá) | 250 | 180 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá) đến cầu Sông Hinh | 350 | 250 | 200 | 150 |
2.2 | Đường từ Quốc lộ 29 đến nhà văn hóa thôn Tân Lập | 300 | 200 | 150 | 100 |
2.3 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Khu vực 2 | 130 | 100 | 80 | 70 |
3 | Xã Ea Bia (Xã miền núi) | ||||
3.1 | Quốc lộ 29 | ||||
- | Đoạn từ cầu Sông Hinh đến cầu suối Dù | 350 | 250 | 200 | 150 |
- | Đoạn từ cầu suối Dù đến giáp điểm giáp ranh khu CN-TTCN (thị trấn) | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ điểm giáp ranh khu CN-TTCN đến ranh giới thị trấn Hai Riêng | 600 | 400 | 300 | 200 |
3.2 | Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới thị trấn (Cầu EaBia) đến cầu Đung Gia (Nhà Ma Cách) | 350 | 250 | 200 | 150 |
- | Đoạn từ cầu Đung Gia (nhà Ma Cách) đến giáp ranh giới xã EaTrol | 300 | 200 | 150 | 100 |
3.3 | Đường từ tràn suối Bệnh viện đến Quốc lộ 19C (Đường từ tràng suối Bệnh viện đến ngã ba buôn Dành B đi EaTrol cũ) | 800 | 600 | 400 | 200 |
3.4 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 150 | 140 | 120 | 110 |
- | Khu vực 2 | 130 | 120 | 110 | 100 |
4 | Xã Đức Bình Tây (Xã miền núi) | ||||
4.1 | Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) | ||||
- | Đoạn từ điểm đầu cầu Sông Ba đến cầu ông Nãy | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ cầu ông Nãy đến cuối khu dân cư buôn Quang Dù | 250 | 170 | 130 | 100 |
- | Đoạn từ khu dân cư buôn Quang Dù đến giáp ranh giới thị trấn Hai Riêng | 300 | 200 | 150 | 100 |
4.2 | Đường đi thôn Tuy Bình | ||||
- | Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (đường Quốc lộ 29 cũ) đến hết Trường tiểu học và THCS xã Đức Bình Tây | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ Trường tiểu học và THCS Đức Bình Tây đến cuối thôn Tuy Bình | 250 | 170 | 140 | 100 |
4.3 | Đường chợ: Đoạn từ Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đến ngã tư cuối nhà ông Nghị | 300 | 200 | 150 | 100 |
4.4 | Đường thôn An Hòa: từ ngã tư Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đi đến giáp đường số 9 | 250 | 170 | 140 | 100 |
4.5 | Đường đi đập chính thủy điện sông Ba Hạ: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đi đến đập chính | 200 | 160 | 130 | 100 |
4.6 | Khu dân cư thôn An Hòa | ||||
- | Đường liên thôn rộng 12m: Đoạn từ Quốc lộ 19C đến giáp đường D4 | 300 | |||
- | Đường D4 (đoạn từ giáp đường liên thôn rộng 12 m đến giáp đường Quốc lộ 19C), đường N3 (đoạn từ giáp đường D4 đến giáp đường Quốc lộ 19C) và đường N5 (đoạn từ giáp đường D4 đến giáp đường Quốc lộ 19C) rộng 6m | 250 | |||
- | Các đường rộng 6m còn lại | 220 | |||
4.7 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 180 | 160 | 140 | 120 |
- | Khu vực 2 | 160 | 140 | 120 | 100 |
5 | Xã EaTrol (Xã miền núi) | ||||
5.1 | Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến Tràn buôn Thu | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Đoạn từ tràn buôn Thu đến Cầu suối EaTrol | 170 | 130 | 110 | 80 |
- | Đoạn từ cầu suối EaTrol đến giáp ranh giới xã Sông Hinh | 130 | 100 | 90 | 75 |
5.2 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 130 | 100 | 90 | 70 |
- | Khu vực 2 | 100 | 80 | 70 | 60 |
6 | Xã Sông Hinh (Xã miền núi) | ||||
6.1 | Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã EaTrol đến ngã 3 đường đi Suối tre | 130 | 100 | 90 | 75 |
- | Đoạn từ ngã 3 đường đi suối tre đến ngã 3 thôn Bình Yên | 150 | 110 | 100 | 80 |
- | Đoạn từ ngã 3 thôn Bình Yên đến giáp ranh tỉnh ĐăkLăk | 130 | 100 | 90 | 75 |
6.2 | Đường trung tâm xã | ||||
- | Đoạn từ Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đến cuối trường THCS xã Sông Hinh | 120 | 90 | 80 | 70 |
- | Đoạn từ trường THCS xã Sông Hinh đến hết đường bê tông | 110 | 80 | 70 | 60 |
6.4 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 110 | 80 | 70 | 60 |
- | Khu vực 2 | 100 | 80 | 70 | 60 |
7 | Xã EaBar (Xã miền núi) | ||||
7.1 | Quốc lộ 29 | ||||
- | Đoạn từ ranh giới thị trấn Hai Riêng đến ngã ba đi buôn Ken xã EaBá | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ ngã ba đi buôn Ken xã EaBá đến UBND xã (trụ sở mới) | 450 | 350 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ trụ sở UBND xã (mới) đến cầu buôn Chung | 400 | 350 | 240 | 140 |
- | Đoạn từ cầu Buôn Chung đến giáp ranh giới xã EaLy | 750 | 500 | 350 | 250 |
7.2 | Khu quy hoạch mới khu dân cư Buôn Trinh | ||||
- | Các đường rộng 14 mét (trừ đường sát với đường ĐT 645) | 280 | 200 | 140 | 100 |
- | Các đường và đoạn đường còn lại trong khu quy hoạch mới (rộng dưới 14 m) | 240 | 170 | 120 | 85 |
7.3 | Đường Trường Sơn Đông | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 29 đến cống mỏ đá | 330 | 230 | 160 | 110 |
- | Đoạn từ cống mỏ đá đến ngã ba đi xã EaBá | 200 | 150 | 110 | 80 |
- | Đoạn từ ngã ba đi xã EaBá đến ranh giới xã Ea Lâm | 170 | 130 | 90 | 70 |
7.4 | Đường từ Quốc lộ 29 cây xăng đến ngã 3 thôn EaDin | 300 | 250 | 200 | 150 |
7.5 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 160 | 130 | 90 | 70 |
- | Khu vực 2 | 130 | 90 | 70 | 60 |
8 | Xã EaLy (Xã miền núi) | ||||
8.1 | Quốc lộ 29 | ||||
- | Đoạn từ cầu ranh giới xã EaBar đến tràn Thanh niên xung phong | 800 | 600 | 400 | 300 |
- | Đoạn từ tràn Thanh niên xung phong đến cầu EaLy | 400 | 280 | 200 | 140 |
- | Đoạn từ cầu EaLy đến ranh giới tỉnh Đăklăk (cầu Erong Reng) | 220 | 150 | 120 | 80 |
8.2 | Đường Trường Sơn Đông | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 29 đến Km492 | 300 | 210 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ Km492 đến ngã ba đi thôn Tân Sơn | 200 | 150 | 120 | 80 |
- | Đoạn từ ngã ba đi thôn Tân Sơn đến giáp ranh giới huyện M'Đrăk tỉnh ĐăkLăk | 120 | 90 | 70 | 60 |
8.3 | Đường từ ngã ba Quốc lộ 29 đến trường Tiểu học Tân Lập | 550 | 380 | 260 | 180 |
8.4 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Khu vực 2 | 200 | 150 | 120 | 80 |
9 | Xã EaLâm (Xã miền núi) | ||||
9.1 | Đường Trường Sơn Đông | ||||
- | Đoạn từ cầu Suối Ố (giáp ranh huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai) đến Km481 (gần cống EaSai) | 200 | 140 | 100 | 70 |
- | Đoạn từ Km481 (gần cống EaSai) đến giáp ranh xã EaBar | 170 | 130 | 90 | 70 |
9.2 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 120 | 100 | 80 | 70 |
- | Khu vực 2 | 100 | 80 | 70 | 60 |
10 | Xã EaBá (Xã miền núi) | ||||
10.1 | Quốc lộ 29 | 300 | 200 | 150 | 100 |
10.2 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 150 | 120 | 90 | 70 |
- | Khu vực 2 | 120 | 100 | 80 | 60 |
PHỤ LỤC 3:
ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
VII | Huyện Sông Hinh | ||||
A | Thị trấn Hai Riêng (Đô thị loại V) | ||||
1 | Quốc lộ 29 (ĐT 645 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô (giáp đườngTrần Hưng Đạo) | 500 | 380 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ Trụ sở Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế thị trấn | 700 | 450 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken | 450 | 330 | 230 | 150 |
- | Đoạn từ ngã ba đi Buôn Ken đến giáp ranh giới xã Ea Bar | 300 | 200 | 130 | 80 |
2 | Quốc lộ 19C (Đường ĐT649 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã Đức Bình Tây đến giáp khu dân cư khu phố 1 | 350 | 250 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ khu dân cư khu phố 1 đến giáp đường quốc lộ 29 (ĐT645) | 450 | 330 | 230 | 150 |
3 | Đường Bà Triệu | 1.300 | 900 | 600 | 500 |
4 | Đường Chu Văn An | 900 | 600 | 400 | 250 |
5 | Đường đi buôn 2CKlốc, xã EaBia | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến giáp ranh xã EaBia | 300 | 250 | 200 | 150 |
6 | Đường Hai Bà Trưng | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh | 2.300 | 1.500 | 1.000 | 500 |
- | Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 1.000 | 700 | 450 | 300 |
7 | Đường Hồ Xuân Hương | 1.500 | 1.000 | 600 | 400 |
8 | Đường Hoàng Hoa Thám | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 1.800 | 1.300 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng | 1.300 | 900 | 600 | 450 |
- | Đoạn từ đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng đến cầu Ea Bia | 700 | 450 | 300 | 200 |
9 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1.300 | 900 | 600 | 450 |
10 | Đường Lê Hồng Phong | 1.000 | 800 | 600 | 500 |
11 | Đường Lê Lợi | ||||
- | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 500 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Trụ sở Quản lý đường bộ | 1.500 | 1.000 | 800 | 500 |
12 | Đường Lê Quý Đôn | 800 | 500 | 350 | 200 |
13 | Đường Lê Thành Phương | 1.300 | 900 | 600 | 450 |
14 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
- | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Trần Hưng Đạo | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo – giáp ngã tư đường Ngô Quyền | 3.000 | 1.800 | 1.300 | 800 |
- | Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng | 2.300 | 1.500 | 1.000 | 500 |
- | Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2 | 1.000 | 700 | 450 | 300 |
15 | Đường Lý Thường Kiệt | 1.300 | 900 | 600 | 450 |
16 | Đường Ngô Quyền | 1.100 | 800 | 600 | 400 |
17 | Đường Nguyễn Công Trứ | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ Lương Văn Chánh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ | 1.500 | 1.000 | 800 | 500 |
18 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1.300 | 900 | 600 | 450 |
19 | Đường Nguyễn Huệ | 1.000 | 700 | 450 | 300 |
20 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1.000 | 800 | 600 | 500 |
21 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
- | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ | 3.500 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Đình Chiểu | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 500 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp ngã ba đường Nơ Trang Long | 1.800 | 1.300 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Nơ Trang Long đến giáp đường Nguyễn Huệ | 1.300 | 900 | 600 | 450 |
22 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 1.000 | 800 | 600 | 500 |
23 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1.500 | 1.000 | 800 | 500 |
24 | Đường Nơ Trang Long | 1.100 | 800 | 600 | 400 |
25 | Đường nội thị: đoạn nối liền Hoàng Văn Thụ vào quy hoạch khu dân cư phố 6 | 700 | 400 | 350 | 300 |
26 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
- | Đoạn từ cầu buôn Thô (giáp Quốc lộ 29) đến ngã ba đi buôn 2CKlốc | 600 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ ngã ba đi buôn 2CKlốc đến Chi nhánh điện Sông Hinh | 900 | 600 | 400 | 250 |
- | Đoạn từ Chi nhánh điện Sông Hinh đến giáp Huyện đội | 1.500 | 1.000 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ Huyện đội đến ngã ba Hoàng Hoa Thám | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 500 |
- | Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến Nhà khách UBND huyện | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ nhà khách UBND huyện đến đường Hồ Xuân Hương (Gộp đoạn từ ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (nhà ông Vượng) đến ngã ba đường Trần Phú và đoạn từ ngã ba đường Trần Phú đến đường Hồ Xuân Hương) | 3.500 | 1.800 | 1.300 | 800 |
27 | Đường Trần Phú | ||||
- | Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Trỗi | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 500 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Huệ | 1.800 | 1.300 | 800 | 500 |
- | Đoạn ngã ba Nguyễn Huệ đến cầu tràn suối Bệnh viện | 900 | 600 | 400 | 250 |
28 | Đường từ ngã ba đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 1.500 | 1.000 | 800 | 500 |
29 | Đường từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long (Khu mới quy hoạch) | 800 | 500 | 350 | 200 |
30 | Đường Tuệ Tĩnh | 750 | 500 | 350 | 200 |
31 | Đường Võ Trứ: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba đường Lê Lợi (Đường Hoàng Hòa Thám đoạn từ Trần Hưng Đạo đến nhà ông Chu Văn Năng) | 1.100 | 800 | 600 | 400 |
32 | Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn | 400 | 300 | 200 | 100 |
C | Các xã trong huyện | Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã. |
PHỤ LỤC 4:
ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
VII | Huyện Sông Hinh | ||||
A | Thị trấn Hai Riêng (Đô thị loại V) | ||||
1 | Quốc lộ 29 (ĐT 645 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô (giáp đường Trần Hưng Đạo) | 400 | 300 | 200 | 120 |
- | Đoạn từ Trụ sở Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế thị trấn | 500 | 360 | 240 | 160 |
- | Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken | 360 | 260 | 180 | 120 |
- | Đoạn từ ngã ba đi Buôn Ken đến giáp ranh giới xã Ea Bar | 240 | 160 | 100 | 60 |
2 | Quốc lộ 19C (Đường ĐT649 cũ) | ||||
- | Đoạn từ ranh giới xã Đức Bình Tây đến giáp khu dân cư khu phố 1 | 280 | 200 | 120 | 80 |
- | Đoạn từ khu dân cư khu phố 1 đến giáp đường quốc lộ 29 (ĐT645) | 360 | 260 | 180 | 120 |
3 | Đường Bà Triệu | 1.000 | 680 | 480 | 360 |
4 | Đường Chu Văn An | 700 | 500 | 320 | 200 |
5 | Đường đi buôn 2CKlốc, xã EaBia | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện | 400 | 320 | 240 | 160 |
- | Đoạn từ ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến giáp ranh xã EaBia | 240 | 200 | 160 | 120 |
6 | Đường Hai Bà Trưng | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh | 1.800 | 1.200 | 800 | 400 |
- | Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 800 | 600 | 360 | 240 |
7 | Đường Hồ Xuân Hương | 1.200 | 800 | 500 | 320 |
8 | Đường Hoàng Hoa Thám | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 1.400 | 1.000 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng | 1.000 | 700 | 500 | 360 |
- | Đoạn từ đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng đến cầu Ea Bia | 500 | 360 | 240 | 160 |
9 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1.000 | 700 | 500 | 360 |
10 | Đường Lê Hồng Phong | 800 | 600 | 500 | 400 |
11 | Đường Lê Lợi | ||||
- | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng | 3.200 | 1.600 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ | 2.000 | 1.200 | 800 | 400 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Trụ sở Quản lý đường bộ | 1.200 | 800 | 600 | 400 |
12 | Đường Lê Quý Đôn | 600 | 400 | 280 | 160 |
13 | Đường Lê Thành Phương | 1.000 | 700 | 500 | 360 |
14 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
- | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Trần Hưng Đạo | 3.200 | 1.600 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo – giáp ngã tư đường Ngô Quyền | 2.400 | 1.400 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng | 1.800 | 1.200 | 800 | 400 |
- | Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2 | 800 | 600 | 360 | 240 |
15 | Đường Lý Thường Kiệt | 1.000 | 700 | 500 | 360 |
16 | Đường Ngô Quyền | 900 | 600 | 400 | 320 |
17 | Đường Nguyễn Công Trứ: | ||||
- | Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh | 3.200 | 1.600 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ Lương Văn Chánh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ | 1.200 | 800 | 600 | 400 |
18 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1.000 | 700 | 500 | 360 |
19 | Đường Nguyễn Huệ | 800 | 600 | 360 | 240 |
20 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 800 | 600 | 500 | 400 |
21 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
- | Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ | 2.800 | 1.600 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Đình Chiểu | 2.000 | 1.200 | 800 | 400 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp ngã ba đường Nơ Trang Long | 1.400 | 1.000 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ ngã ba đường Nơ Trang Long đến giáp đường Nguyễn Huệ | 1.000 | 700 | 500 | 360 |
22 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 800 | 600 | 500 | 400 |
23 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1.200 | 800 | 600 | 400 |
24 | Đường Nơ Trang Long | 900 | 600 | 400 | 320 |
25 | Đường nội thị: đoạn nối liền Hoàng Văn Thụ vào quy hoạch khu dân cư phố 6 | 500 | 320 | 280 | 240 |
26 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
- | Đoạn từ cầu buôn Thô (giáp Quốc lộ 29) đến ngã ba đi buôn 2CKlốc | 500 | 320 | 240 | 160 |
- | Đoạn từ ngã ba đi buôn 2CKlốc đến Chi nhánh điện Sông Hinh | 700 | 500 | 320 | 200 |
- | Đoạn từ Chi nhánh điện Sông Hinh đến giáp Huyện đội | 1.200 | 800 | 500 | 320 |
- | Đoạn từ Huyện đội đến ngã ba Hoàng Hoa Thám | 2.000 | 1.200 | 800 | 400 |
- | Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến Nhà khách UBND huyện | 3.200 | 1.600 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ nhà khách UBND huyện đến đường Hồ Xuân Hương (Gộp đoạn từ ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (nhà ông Vượng) đến ngã ba đường Trần Phú và đoạn từ ngã ba đường Trần Phú đến đường Hồ Xuân Hương) | 2.800 | 1.400 | 1.000 | 600 |
27 | Đường Trần Phú | ||||
- | Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Trỗi | 2.000 | 1.200 | 800 | 400 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Huệ | 1.400 | 1.000 | 600 | 400 |
- | Đoạn ngã ba Nguyễn Huệ đến cầu tràn suối Bệnh viện | 700 | 500 | 320 | 200 |
28 | Đường từ ngã ba đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp đường Hồ Xuân Hương | 1.200 | 800 | 600 | 400 |
29 | Đường từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long (Khu mới quy hoạch) | 600 | 400 | 280 | 160 |
30 | Đường Tuệ Tĩnh | 600 | 400 | 280 | 160 |
31 | Đường Võ Trứ: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba đường Lê Lợi (Đường Hoàng Hòa Thám đoạn từ Trần Hưng Đạo đến nhà ông Chu Văn Năng) | 900 | 600 | 400 | 320 |
32 | Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn | 320 | 240 | 160 | 80t |
B | Các xã trong huyện | Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã. |
PHỤ LỤC 5:
GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | ||
VII | Huyện Sông Hinh (Miền núi) | ||||
1 | Các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông | 25 | 23 | 20 | 18 |
2 | Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy, EaLâm, EaBá, Sông Hinh) | 23 | 21 | 18 | 16 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Yên
Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn,
La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ,
hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố,
giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa
hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác
định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của
đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho
từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương
ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường
phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m
sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn
100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám);
trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo
giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu
trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí
1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của
các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên
xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa
đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử
dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao
thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường
có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8
(Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp
hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao
nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí
tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của
đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp
1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ
cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn,
xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ;
đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính
1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu
chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1
trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất
cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố
như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Yên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Yên
- Bảng giá đất thị xã Đông Hòa
- Bảng giá đất huyện Đồng Xuân
- Bảng giá đất huyện Phú Hòa
- Bảng giá đất huyện Sơn Hòa
- Bảng giá đất thị xã Sông Cầu
- Bảng giá đất huyện Sông Hinh
- Bảng giá đất huyện Tây Hòa
- Bảng giá đất huyện Tuy An
- Bảng giá đất thành phố Tuy Hòa
Kết luận về bảng giá đất Sông Hinh Phú Yên
Bảng giá đất của Phú Yên được căn cứ theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Yên tại liên kết dưới đây: