Bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa Tỉnh Phú Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Sơn Hòa. Bảng giá đất huyện Sơn Hòa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Sơn Hòa Phú Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa Phú Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Sơn Hòa Phú Yên.

Căn cứ Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Sơn Hòa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Sơn Hòa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Sơn Hòa tại đây.

Thông tin về huyện Sơn Hòa

Sơn Hòa là một huyện của Phú Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Sơn Hòa có dân số khoảng 59.497 người (mật độ dân số khoảng 63 người/1km²). Diện tích của huyện Sơn Hòa là 937,8 km².Huyện Sơn Hòa có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Củng Sơn (huyện lỵ) và 13 xã: Cà Lúi, Ea Chà Rang, Krông Pa, Phước Tân, Sơn Định, Sơn Hà, Sơn Hội, Sơn Long, Sơn Nguyên, Sơn Phước, Sơn Xuân, Suối Bạc, Suối Trai.

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa Tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Sơn Hòa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Sơn Hòa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa

PHỤ LỤC 1:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ YÊN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
IX Thị trấn Củng Sơn – huyện Sơn Hòa (Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc 600 400 300 200
2 Đường 24 tháng 3
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa 700 500 350 250
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa 1.400 900 600 350
- Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ 1.200 800 500 300
- Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc 700 500 350 250
3 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1.800 1.300 900 650
4 Đường Hùng Vương
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.900 1.400 950 650
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I 1.600 1.200 850 600
5 Đường Lê Lợi
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú 1.800 1.300 900 650
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 2.300 1.600 1.100 750
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 2.000 1.400 1.000 700
- Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 1.400 1.000 700 500
6 Đường Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú 1.800 1.300 900 650
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 2.500 1.800 1.200 850
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 1.900 1.400 950 670
7 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 1.900 1.400 950 650
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 1.400 1.100 750 540
8 Đường nội bộ chợ Sơn Hòa:Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh 1.900 1.300 900 650
9 Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.400 1.100 800 500
10 Đường Suối Bạc 4 (Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)
- Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 1.600 1.200 800 550
- Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới) 900 650 450 300
11 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 1.900 1.400 950 650
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 1.400 1.100 750 540
12 Đường Trần Phú
- Đoan từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 1.800 1.300 850 600
- Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính 2.000 1.400 1.000 700
- Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo 2.500 1.750 1.200 850
- Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc 1.800 1.300 850 600
13 Đường Võ Thị Sáu
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.700 1.200 800 600
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I 1.400 1.100 800 600
14 Đường ĐH 56 (Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ) 350 250 180 130
15 Đường ĐH53: Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3 250 180 130 90
16 Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 1, rộng 27m: Đoạn từ đường 24/3 vào 500m) 650 450 300 200
17 Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 2: Đoạn từ đường 24/3 vào 500m) 600 400 300 200

PHỤ LỤC 2:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
VIII Huyện Sơn Hòa
Vùng miền núi (13 xã)
1 Xã Sơn Hà (xã miền núi)
1.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ giáp ranh huyện Phú Hòa đến cột Km36 700 500 350 250
- Đoạn từ cột Km36 đến Cầu Sông Con 900 650 450 300
- Đoạn từ cầu Sông Con đến đường vào chùa Phước Điền 1.700 1.200 850 600
- Đoạn từ đường vào chùa Phước Điền đến ranh giới xã Suối Bạc 1.400 1.000 700 500
1.2 Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)
- Từ giao QL25 +100 mét về hướng Bắc 1.500 1.100 750 500
- Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến cầu Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) (Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến Tràn Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) cũ) 800 550 400 300
1.3 Đường 24 tháng 3 (Từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25) 900 500 350 250
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 300 200 150 110
- Khu vực 2 150 110 80 60
2 Xã Sơn Nguyên (xã miền núi)
2.1 Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)
- Đoạn từ Cầu Ngã 2 đến hết UBND xã + 150m 800 650 450 300
- Đoạn từ hết UBND xã +150mđến cầu Vực Cui 450 300 200 150
- Đoạn từ cầu Vực Cuiđến ranh giới xã Sơn Xuân 300 200 150 100
2.2 Đường ĐH 54 (Đường đi từ thôn Nguyên An đi xã Suối Bạc cũ)
- Đoạn từ ngã ba (giao đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ) thôn Nguyên An đến hết khu dân cư thôn Nguyên Cam 400 280 200 150
- Đoạn từ hết khu dân cư thôn Nguyên Cam đến ranh giới xã Suối Bạc 300 200 150 100
2.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 200 150 100 70
- Khu vực 2 160 120 90 60
3 Xã Suối Bạc (xã miền núi)
3.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Hà đến Trạm biến áp 35 KV Tân Phú 1.500 1.100 750 500
- Đoạn từ trạm biến áp 35KV Tân Phú đến hết chợ Suối Bạc 2.000 1.400 1.000 700
- Đoạn từ chợ Suối Bạc đến giao đường Suối Bạc 1 1.600 1.200 800 550
- Đoạn từ giao đường Suối Bạc 1 đến giao đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 + 200m cũ) 1.300 900 650 440
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 +200m cũ) đến giáp ranh xã Eachà Rang 600 420 300 200
3.2 Đường Trần Phú nối dài: Từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 1.700 1.200 850 600
3.3 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)
- Đoạn từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 - 200 m 550 400 300 200
- Đoạn từ Quốc lộ 25 -200 m đến Quốc lộ 25 +200 m 1.000 700 500 350
- Đoạn từ QL25 +200 m đến ranh giới xã Sơn Phước 500 350 250 200
3.4 Đường Suối Bạc 1, Suối Bạc 3, Suối Bạc 4 900 650 450 300
3.5 Đường Suối Bạc 2 750 500 300 200
3.6 Đường 24 tháng 3 (từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến QL25) 900 600 400 300
3.7 Đường ĐH 52 (Đường đi thôn Suối Bạc cũ)
- Đoạn từ Ngã tư (giao QL25) đến hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m 1.200 800 600 400
- Đoạn từ hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m đến ngã 3 (giao đường đi Hồ Bà Võ) + 100m 700 500 300 200
3.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:
- Khu vực 1 400 300 200 150
- Khu vực 2 250 150 120 80
4 Xã Sơn Phước (xã miền núi)
4.1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu số 3 600 420 300 200
- Đoạn từ Cầu số 3 đến Cầu Hiệp Lai 550 400 300 200
- Đoạn từ cầu Hiệp Lai đến hết ranh UBND xã + 300 m 500 250 180 130
- Đoạn từ hết ranh UBND xã +300m đến ranh giới xã Sơn Hội 320 230 160 120
4.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 110 80 60 50
5 Xã Eachà Rang (xã miền núi)
5.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu Suối Tre 400 200 140 100
- Đoạn từ Cầu Suối Tre đến Cầu Eachà Rang 600 420 290 200
- Đoạn từ Cầu Eachà Rang đến ranh giới xã Krông Pa 350 240 170 120
5.2 Đường ĐH 53
- Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến ranh giới xã Suối Trai (đường vào Trụ sở văn phòng làm việc của Công ty Cổ phần Thủy điện sông Ba Hạ) 250 180 130 90
- Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định) 270 190 130 90
- Đoạn từ đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định) đến cầu Ma Va 200 140 100 70
- Đoạn từ cầu Ma Va đến ranh giới xã Suối Trai 130 100 80 60
5.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 100 80 60
- Khu vực 2 100 80 60 50
6 Xã Krông Pa (xã miền núi)
6.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ ranh giới xã Eachà Rang đến ngã tư -200 m 350 250 170 110
- Đoạn từ ngã tư -200 m đến hết ranh trường Trung học cơ sở 500 350 250 170
- Đoạn từ hết ranh trường Trung học cơ sở đến cầu Cà Lúi (giáp ranh xã Chư Ngọc, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) 300 250 180 130
6.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 110 80 60 50
7 Xã Suối Trai (xã miền núi)
7.1 Đường ĐH 53
- Đoạn từ ranh giới xã Ea Chà Rang và thị trấn Củng Sơn đến ngã ba Hà Đô 150 110 80 60
- Đoạn từ ngã ba Hà Đô đến ngã ba đi thôn Hoàn Thành 250 180 130 90
- Đoạn từ ngã ba đi thôn Hoàn Thành đến ranh giới xã Ea Chà Rang 150 110 80 60
7.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 100 70 50
- Khu vực 2 100 70 60 50
8 Xã Sơn Xuân (xã miền núi)
8.1 Đường ĐT 650 ( ĐT 648 cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã -150m (Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã -100m cũ) 200 150 100 70
- Đoạn từ UBND xã -150m đến đầu Dốc Đỏ (Đoạn từ UBND xã -100m đến đầu Dốc Đỏ) 400 280 200 150
- Đoạn từ đầu Dốc Đỏ đến ranh giới xã Sơn Long 300 200 150 100
8.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 100 80 60
- Khu vực 2 120 90 70 50
9 Xã Sơn Long (xã miền núi)
9.1 Đường ĐT 643 (Đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ)
- Từ ranh giới huyện Tuy An đến đường xã (Từ ranh giới huyện Tuy An đến ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa) cũ) 400 300 200 150
- Đoạn từ ngã 3 đường xã đến giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) (Từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa) đến ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa và ĐT 648) cũ) 600 400 300 200
- Đoạn từ giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) đến Hồ Suối Phèn (Từ ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa và ĐT 648) đến Hồ Suối Phèn cũ) 700 500 350 250
- Đoạn từ Hồ Suối Phèn đến ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) (Từ Hồ Suối Phèn đến ngã ba (giao ĐT643) cũ) 750 550 350 250
- Đoạn từ ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao (Đoạn từ ngã ba giao ĐT643) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao cũ) 600 300 250 180
- Từ hết khu dân cư xóm Phong Cao đến ranh giới xã Sơn Định 350 250 170 120
9.3 Đường ĐT 650
- Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Xuân đến đường ĐT643 (cây xăng Vân Hòa) 500 400 300 200
- Đoạn từ ĐT643 đến giáp ranh xã An Xuân, huyện Tuy An 500 400 300 200
9.4 Các đường xã (Đường 643 cũ)
- Đường ĐT 643 đến hồ Vân Hòa (Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa đến (ngã tư) giao ĐT 648 và đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa (cây xăng Vân Hòa) cũ) 400 280 200 150
- Đường từ hồ Vân Hòa đến Hồ Suối Phèn (Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa- hồ Vân Hòa) đến hồ Suối Phèn cũ) 600 420 300 200
- Đường từ quán Phong Thủy đến đường ĐT 643 (Từ hồ Suối Phèn đến (ngã 3) giao với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ) 750 530 370 250
9.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 220 160 120 90
- Khu vực 2 150 110 80 60
10 Xã Sơn Định (xã miền núi)
10.1 Quốc lộ 19C
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân đến hết thôn Hòa Ngãi 270 190 130 90
- Đoạn từ giáp thôn Hòa Ngãi đến ngã tư đường ĐT 643 - 250m 400 300 200 150
- Đoạn từ ngã tư đường ĐT 643 - 250m đến ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt) 600 450 350 250
- Đoạn từ ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt) đến giáp ranh xã Sơn Hội 300 250 200 150
10.2 Đường ĐT 643 (Đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Sơn Long đến ranh nhà thờ Bác Hồ 400 280 190 130
- Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến giao Quốc lộ 19C (Đoạn từ ranh nhà thờ Bác Hồ đến ngã ba (giao với ĐT 643) cũ) 750 530 370 260
10.3 Các đường xã (Đường ĐT 643 cũ)
- Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến ngã Tư thôn Hòa Bình (-100 m) 450 320 220 150
- Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -100m đến Quốc lộ 19C (Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -100m đến giao (ngã ba) đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa cũ) 500 400 300 200
- Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã tư Hòa Bình mới) đến ngã tư Hòa Bình cũ (Đường ĐT 642, Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -200m đến giao (ngã tư) với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa) cũ) 750 525 370 260
10.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 120 90 70 50
11 Xã Sơn Hội (xã miền núi)
11.1 Quốc lộ 19C (đường ĐT 646 cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Sơn Phước đến Cống qua đường (ruộng lúa nước) 250 180 130 90
- Đoạn từ Cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ngã tư chợ Trà kê +200m 500 350 250 180
- Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê +200m đến trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ 320 230 160 120
- Đoạn từ trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ đến ranh giới xã Sơn Định 280 200 140 100
11.2 Đường ĐT646
Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã ba địa chất) đến ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) (Đoạn từ ngã ba địa chất (QL 19C) đến giao (ngã ba) đường ngã ba thôn Tân Thuận cũ) 350 250 180 130
- Đoạn từ ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) đến đường vào đập hồ Tân Lương (Đoạn từ ranh UBND xã +200m đến đường vào đập hồ Tân Lương cũ) 190 140 90 60
- Đoạn từ đường vào đập hồ Tân Lương đến cống (ruộng lúa nước) qua đường 210 150 100 70
- Đoạn từ cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ranh xã Phước Tân 190 130 90 60
11.3 Đường ngã tư Trà Kê-Thôn Tân Thuận
- Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê đến hết UBND xã 500 350 250 180
- Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐT 646 (Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐH55 cũ) 400 280 200 140
11.4 Đường ĐH55
- Đoạn từ ngã tư chợ Trà Kê đến hết ranh nhà ông Ba Bình 400 280 200 140
- Đoạn từ ranh nhà ông Ba Bình đến hết ranh nhà ông Trần Quốc Mỹ +100m 300 200 150 110
- Đoạn từ nhà ông Trần Quốc Mỹ+100m đến nhà ông Nguyễn Tấn Diên 200 150 100 70
- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Diên đến ranh giới xã Cà Lúi 180 150 90 60
11.5 Đường từ ĐT 646 (ngã ba Suối Tre) đến ĐH 55 (nhà ông Ba Bình) (Đường nga ba Suối tre – ĐH 55, Đoạn từ ngã ba (nhà ông Ba Bình) đến hết ranh UBND xã +200m cũ) 350 250 170 120
11.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 110 80 60 50
12 Xã Cà Lúi (xã miền núi)
12.1 Đường ĐH55
- Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến ranh nhà ông Ra Lan Kính 180 130 90 70
- Đoạn từ nhà ông Ra Lan Kính đến hết ranh nhà ông Sô Y Reo 230 160 120 80
- Đoạn từ ranh nhà ông Sô Y Reo đến hết ranh xã Cà Lúi 180 130 90 70
12.2 Các đường, đoạn đường trong xã
- Khu vực 1 140 100 70 60
- Khu vực 2 100 80 60 50
13 Xã Phước Tân (xã miền núi)
13.1 Đường ĐT646
- Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến hết ranh nhà ông Sô Minh Cảnh 180 130 90 70
- Đoạn từ ranh nhà ông Sô Minh Cảnh đến hết ranh nhà ông Sô Đồng 230 160 120 80
- Đoạn từ ranh nhà ông Sô Đồng đến hết ranh xã Phước Tân (giáp ranh với xã Xuân Quang 1, huyện Đông Xuân) 180 130 90 70
13.2 Đường Liên thôn
- Đường Ma Y-Suối Đá 140 110 80 60
- Đường từ ngã ba (giao ĐT646) đi Gia Trụ 140 110 80 60
- Đường Ma Y-cầu Ea Ch’Điếc (giáp ranh với xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) 140 110 80 60
13.3 Các đường, đoạn đường trong xã
- Khu vực 1 130 90 60 50
- Khu vực 2 100 80 60 50

PHỤ LỤC 3:

ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII Huyện Sơn Hòa
A Thị trấn Củng Sơn (Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc 300 200 150 100
2 Đường 24 tháng 3
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa 350 250 180 130
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa 700 450 300 180
- Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ 600 400 250 150
- Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc 350 250 180 130
3 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 900 700 450 330
4 Đường Hùng Vương
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.000 700 480 330
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I 800 600 430 300
5 Đường Lê Lợi
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú 900 700 450 330
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1.200 800 600 380
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 1.000 700 500 350
- Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 700 500 350 250
6 Đường Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú 900 700 450 330
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1.300 900 600 430
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 1.000 700 480 340
7 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 1.000 700 480 330
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 700 600 380 270
8 Đường nội bộ chợ Sơn Hòa: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh 1.000 700 450 330
9 Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 700 600 400 250
10 Đường Suối Bạc 4 (Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)
- Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 800 600 400 280
- Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới) 450 330 230 150
11 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 1.000 700 480 330
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 700 600 380 270
12 Đường Trần Phú
- Đoan từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 900 700 430 300
- Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính 1.000 700 500 350
- Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo 1.300 900 600 430
- Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc 900 700 430 300
13 Đường Võ Thị Sáu
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 900 600 400 300
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I 700 600 400 300
14 Đường ĐH 56 (Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ) 180 130 90 70
15 Đường ĐH53: Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3 130 90 70 50
C Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 4:

ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII Huyện Sơn Hòa
A Thị trấn Củng Sơn (Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc 240 160 120 80
2 Đường 24 tháng 3
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa 280 200 140 100
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa 600 360 240 140
- Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ 500 320 200 120
- Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc 280 200 140 100
3 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 700 500 360 260
4 Đường Hùng Vương
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 800 600 380 260
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I 600 500 340 240
5 Đường Lê Lợi
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú 700 500 360 260
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 900 600 400 300
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 800 600 400 280
- Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 600 400 280 200
6 Đường Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú 700 500 360 260
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1.000 700 500 340
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 800 600 380 270
7 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 800 600 380 260
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 600 400 300 220
8 Đường nội bộ chợ Sơn Hòa:Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh 800 500 360 260
9 Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 600 400 320 200
10 Đường Suối Bạc 4 (Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)
- Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 600 500 320 220
- Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới) 360 260 180 120
11 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 800 600 380 260
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 600 400 300 220
12 Đường Trần Phú
- Đoạn từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 700 500 340 240
- Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính 800 600 400 280
- Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo 1.000 700 500 340
- Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc 700 500 340 240
13 Đường Võ Thị Sáu
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 700 500 320 240
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I 600 400 320 240
14 Đường ĐH 56 (Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ) 140 100 70 50
15 Đường ĐH53: Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3 100 70 50 40
B Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 5:

GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
VIII Huyện Sơn Hòa (Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà và xã Krông Pa (khu vực trạm bơm điện Buôn Lé bơm tưới), xã Suối Trai (khu vực cống tự chảy của Hồ thủy điện tưới) 25 23 20 18
2 Các xã còn lại 23 21 18 16

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Yên

Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn,
La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ,
hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố,
giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa
hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác
định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của
đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho
từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương
ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường
phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m
sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn
100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám);
trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo
giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.

Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn

1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu
trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí
1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của
các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên
xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa
đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử
dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao
thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường
có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8
(Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp
hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao
nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí
tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của
đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.

Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp

1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ
cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn,
xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ;
đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính
1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu
chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1
trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất
cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố
như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Yên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Yên

Kết luận về bảng giá đất Sơn Hòa Phú Yên

Bảng giá đất của Phú Yên được căn cứ theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên

Nội dung bảng giá đất huyện Sơn Hòa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Sơn Hòa - Phú Yên: bảng giá đất Thị trấn Củng Sơn, bảng giá đất Xã Cà Lúi, bảng giá đất Xã Ea Chà Rang, bảng giá đất Xã Krông Pa, bảng giá đất Xã Phước Tân, bảng giá đất Xã Sơn Định, bảng giá đất Xã Sơn Hà, bảng giá đất Xã Sơn Hội, bảng giá đất Xã Sơn Long, bảng giá đất Xã Sơn Nguyên, bảng giá đất Xã Sơn Phước, bảng giá đất Xã Sơn Xuân, bảng giá đất Xã Suối Bạc, bảng giá đất Xã Suối Trai.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa Tỉnh Phú Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Sơn Hòa. Bảng giá đất huyện Sơn Hòa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Sơn Hòa Phú Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa Phú Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Sơn Hòa Phú Yên.

Căn cứ Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Sơn Hòa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Sơn Hòa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Sơn Hòa tại đây.

Thông tin về huyện Sơn Hòa

Sơn Hòa là một huyện của Phú Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Sơn Hòa có dân số khoảng 59.497 người (mật độ dân số khoảng 63 người/1km²). Diện tích của huyện Sơn Hòa là 937,8 km².Huyện Sơn Hòa có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Củng Sơn (huyện lỵ) và 13 xã: Cà Lúi, Ea Chà Rang, Krông Pa, Phước Tân, Sơn Định, Sơn Hà, Sơn Hội, Sơn Long, Sơn Nguyên, Sơn Phước, Sơn Xuân, Suối Bạc, Suối Trai.

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa Tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Sơn Hòa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Sơn Hòa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hòa

Bảng giá đất huyện Sơn Hòa

PHỤ LỤC 1:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ YÊN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
IX Thị trấn Củng Sơn – huyện Sơn Hòa (Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc 600 400 300 200
2 Đường 24 tháng 3
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa 700 500 350 250
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa 1.400 900 600 350
- Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ 1.200 800 500 300
- Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc 700 500 350 250
3 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1.800 1.300 900 650
4 Đường Hùng Vương
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.900 1.400 950 650
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I 1.600 1.200 850 600
5 Đường Lê Lợi
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú 1.800 1.300 900 650
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 2.300 1.600 1.100 750
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 2.000 1.400 1.000 700
- Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 1.400 1.000 700 500
6 Đường Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú 1.800 1.300 900 650
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 2.500 1.800 1.200 850
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 1.900 1.400 950 670
7 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 1.900 1.400 950 650
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 1.400 1.100 750 540
8 Đường nội bộ chợ Sơn Hòa:Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh 1.900 1.300 900 650
9 Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.400 1.100 800 500
10 Đường Suối Bạc 4 (Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)
- Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 1.600 1.200 800 550
- Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới) 900 650 450 300
11 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 1.900 1.400 950 650
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 1.400 1.100 750 540
12 Đường Trần Phú
- Đoan từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 1.800 1.300 850 600
- Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính 2.000 1.400 1.000 700
- Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo 2.500 1.750 1.200 850
- Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc 1.800 1.300 850 600
13 Đường Võ Thị Sáu
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.700 1.200 800 600
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I 1.400 1.100 800 600
14 Đường ĐH 56 (Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ) 350 250 180 130
15 Đường ĐH53: Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3 250 180 130 90
16 Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 1, rộng 27m: Đoạn từ đường 24/3 vào 500m) 650 450 300 200
17 Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 2: Đoạn từ đường 24/3 vào 500m) 600 400 300 200

PHỤ LỤC 2:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
VIII Huyện Sơn Hòa
Vùng miền núi (13 xã)
1 Xã Sơn Hà (xã miền núi)
1.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ giáp ranh huyện Phú Hòa đến cột Km36 700 500 350 250
- Đoạn từ cột Km36 đến Cầu Sông Con 900 650 450 300
- Đoạn từ cầu Sông Con đến đường vào chùa Phước Điền 1.700 1.200 850 600
- Đoạn từ đường vào chùa Phước Điền đến ranh giới xã Suối Bạc 1.400 1.000 700 500
1.2 Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)
- Từ giao QL25 +100 mét về hướng Bắc 1.500 1.100 750 500
- Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến cầu Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) (Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến Tràn Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) cũ) 800 550 400 300
1.3 Đường 24 tháng 3 (Từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25) 900 500 350 250
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 300 200 150 110
- Khu vực 2 150 110 80 60
2 Xã Sơn Nguyên (xã miền núi)
2.1 Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)
- Đoạn từ Cầu Ngã 2 đến hết UBND xã + 150m 800 650 450 300
- Đoạn từ hết UBND xã +150mđến cầu Vực Cui 450 300 200 150
- Đoạn từ cầu Vực Cuiđến ranh giới xã Sơn Xuân 300 200 150 100
2.2 Đường ĐH 54 (Đường đi từ thôn Nguyên An đi xã Suối Bạc cũ)
- Đoạn từ ngã ba (giao đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ) thôn Nguyên An đến hết khu dân cư thôn Nguyên Cam 400 280 200 150
- Đoạn từ hết khu dân cư thôn Nguyên Cam đến ranh giới xã Suối Bạc 300 200 150 100
2.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 200 150 100 70
- Khu vực 2 160 120 90 60
3 Xã Suối Bạc (xã miền núi)
3.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Hà đến Trạm biến áp 35 KV Tân Phú 1.500 1.100 750 500
- Đoạn từ trạm biến áp 35KV Tân Phú đến hết chợ Suối Bạc 2.000 1.400 1.000 700
- Đoạn từ chợ Suối Bạc đến giao đường Suối Bạc 1 1.600 1.200 800 550
- Đoạn từ giao đường Suối Bạc 1 đến giao đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 + 200m cũ) 1.300 900 650 440
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 +200m cũ) đến giáp ranh xã Eachà Rang 600 420 300 200
3.2 Đường Trần Phú nối dài: Từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 1.700 1.200 850 600
3.3 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)
- Đoạn từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 - 200 m 550 400 300 200
- Đoạn từ Quốc lộ 25 -200 m đến Quốc lộ 25 +200 m 1.000 700 500 350
- Đoạn từ QL25 +200 m đến ranh giới xã Sơn Phước 500 350 250 200
3.4 Đường Suối Bạc 1, Suối Bạc 3, Suối Bạc 4 900 650 450 300
3.5 Đường Suối Bạc 2 750 500 300 200
3.6 Đường 24 tháng 3 (từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến QL25) 900 600 400 300
3.7 Đường ĐH 52 (Đường đi thôn Suối Bạc cũ)
- Đoạn từ Ngã tư (giao QL25) đến hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m 1.200 800 600 400
- Đoạn từ hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m đến ngã 3 (giao đường đi Hồ Bà Võ) + 100m 700 500 300 200
3.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:
- Khu vực 1 400 300 200 150
- Khu vực 2 250 150 120 80
4 Xã Sơn Phước (xã miền núi)
4.1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu số 3 600 420 300 200
- Đoạn từ Cầu số 3 đến Cầu Hiệp Lai 550 400 300 200
- Đoạn từ cầu Hiệp Lai đến hết ranh UBND xã + 300 m 500 250 180 130
- Đoạn từ hết ranh UBND xã +300m đến ranh giới xã Sơn Hội 320 230 160 120
4.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 110 80 60 50
5 Xã Eachà Rang (xã miền núi)
5.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu Suối Tre 400 200 140 100
- Đoạn từ Cầu Suối Tre đến Cầu Eachà Rang 600 420 290 200
- Đoạn từ Cầu Eachà Rang đến ranh giới xã Krông Pa 350 240 170 120
5.2 Đường ĐH 53
- Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến ranh giới xã Suối Trai (đường vào Trụ sở văn phòng làm việc của Công ty Cổ phần Thủy điện sông Ba Hạ) 250 180 130 90
- Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định) 270 190 130 90
- Đoạn từ đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định) đến cầu Ma Va 200 140 100 70
- Đoạn từ cầu Ma Va đến ranh giới xã Suối Trai 130 100 80 60
5.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 100 80 60
- Khu vực 2 100 80 60 50
6 Xã Krông Pa (xã miền núi)
6.1 Quốc lộ 25
- Đoạn từ ranh giới xã Eachà Rang đến ngã tư -200 m 350 250 170 110
- Đoạn từ ngã tư -200 m đến hết ranh trường Trung học cơ sở 500 350 250 170
- Đoạn từ hết ranh trường Trung học cơ sở đến cầu Cà Lúi (giáp ranh xã Chư Ngọc, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) 300 250 180 130
6.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 110 80 60 50
7 Xã Suối Trai (xã miền núi)
7.1 Đường ĐH 53
- Đoạn từ ranh giới xã Ea Chà Rang và thị trấn Củng Sơn đến ngã ba Hà Đô 150 110 80 60
- Đoạn từ ngã ba Hà Đô đến ngã ba đi thôn Hoàn Thành 250 180 130 90
- Đoạn từ ngã ba đi thôn Hoàn Thành đến ranh giới xã Ea Chà Rang 150 110 80 60
7.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 100 70 50
- Khu vực 2 100 70 60 50
8 Xã Sơn Xuân (xã miền núi)
8.1 Đường ĐT 650 ( ĐT 648 cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã -150m (Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã -100m cũ) 200 150 100 70
- Đoạn từ UBND xã -150m đến đầu Dốc Đỏ (Đoạn từ UBND xã -100m đến đầu Dốc Đỏ) 400 280 200 150
- Đoạn từ đầu Dốc Đỏ đến ranh giới xã Sơn Long 300 200 150 100
8.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 100 80 60
- Khu vực 2 120 90 70 50
9 Xã Sơn Long (xã miền núi)
9.1 Đường ĐT 643 (Đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ)
- Từ ranh giới huyện Tuy An đến đường xã (Từ ranh giới huyện Tuy An đến ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa) cũ) 400 300 200 150
- Đoạn từ ngã 3 đường xã đến giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) (Từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa) đến ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa và ĐT 648) cũ) 600 400 300 200
- Đoạn từ giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) đến Hồ Suối Phèn (Từ ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa và ĐT 648) đến Hồ Suối Phèn cũ) 700 500 350 250
- Đoạn từ Hồ Suối Phèn đến ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) (Từ Hồ Suối Phèn đến ngã ba (giao ĐT643) cũ) 750 550 350 250
- Đoạn từ ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao (Đoạn từ ngã ba giao ĐT643) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao cũ) 600 300 250 180
- Từ hết khu dân cư xóm Phong Cao đến ranh giới xã Sơn Định 350 250 170 120
9.3 Đường ĐT 650
- Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Xuân đến đường ĐT643 (cây xăng Vân Hòa) 500 400 300 200
- Đoạn từ ĐT643 đến giáp ranh xã An Xuân, huyện Tuy An 500 400 300 200
9.4 Các đường xã (Đường 643 cũ)
- Đường ĐT 643 đến hồ Vân Hòa (Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa đến (ngã tư) giao ĐT 648 và đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa (cây xăng Vân Hòa) cũ) 400 280 200 150
- Đường từ hồ Vân Hòa đến Hồ Suối Phèn (Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa- hồ Vân Hòa) đến hồ Suối Phèn cũ) 600 420 300 200
- Đường từ quán Phong Thủy đến đường ĐT 643 (Từ hồ Suối Phèn đến (ngã 3) giao với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ) 750 530 370 250
9.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 220 160 120 90
- Khu vực 2 150 110 80 60
10 Xã Sơn Định (xã miền núi)
10.1 Quốc lộ 19C
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân đến hết thôn Hòa Ngãi 270 190 130 90
- Đoạn từ giáp thôn Hòa Ngãi đến ngã tư đường ĐT 643 - 250m 400 300 200 150
- Đoạn từ ngã tư đường ĐT 643 - 250m đến ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt) 600 450 350 250
- Đoạn từ ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt) đến giáp ranh xã Sơn Hội 300 250 200 150
10.2 Đường ĐT 643 (Đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Sơn Long đến ranh nhà thờ Bác Hồ 400 280 190 130
- Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến giao Quốc lộ 19C (Đoạn từ ranh nhà thờ Bác Hồ đến ngã ba (giao với ĐT 643) cũ) 750 530 370 260
10.3 Các đường xã (Đường ĐT 643 cũ)
- Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến ngã Tư thôn Hòa Bình (-100 m) 450 320 220 150
- Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -100m đến Quốc lộ 19C (Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -100m đến giao (ngã ba) đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa cũ) 500 400 300 200
- Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã tư Hòa Bình mới) đến ngã tư Hòa Bình cũ (Đường ĐT 642, Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -200m đến giao (ngã tư) với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa) cũ) 750 525 370 260
10.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 120 90 70 50
11 Xã Sơn Hội (xã miền núi)
11.1 Quốc lộ 19C (đường ĐT 646 cũ)
- Đoạn từ ranh giới xã Sơn Phước đến Cống qua đường (ruộng lúa nước) 250 180 130 90
- Đoạn từ Cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ngã tư chợ Trà kê +200m 500 350 250 180
- Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê +200m đến trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ 320 230 160 120
- Đoạn từ trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ đến ranh giới xã Sơn Định 280 200 140 100
11.2 Đường ĐT646
Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã ba địa chất) đến ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) (Đoạn từ ngã ba địa chất (QL 19C) đến giao (ngã ba) đường ngã ba thôn Tân Thuận cũ) 350 250 180 130
- Đoạn từ ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) đến đường vào đập hồ Tân Lương (Đoạn từ ranh UBND xã +200m đến đường vào đập hồ Tân Lương cũ) 190 140 90 60
- Đoạn từ đường vào đập hồ Tân Lương đến cống (ruộng lúa nước) qua đường 210 150 100 70
- Đoạn từ cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ranh xã Phước Tân 190 130 90 60
11.3 Đường ngã tư Trà Kê-Thôn Tân Thuận
- Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê đến hết UBND xã 500 350 250 180
- Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐT 646 (Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐH55 cũ) 400 280 200 140
11.4 Đường ĐH55
- Đoạn từ ngã tư chợ Trà Kê đến hết ranh nhà ông Ba Bình 400 280 200 140
- Đoạn từ ranh nhà ông Ba Bình đến hết ranh nhà ông Trần Quốc Mỹ +100m 300 200 150 110
- Đoạn từ nhà ông Trần Quốc Mỹ+100m đến nhà ông Nguyễn Tấn Diên 200 150 100 70
- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Diên đến ranh giới xã Cà Lúi 180 150 90 60
11.5 Đường từ ĐT 646 (ngã ba Suối Tre) đến ĐH 55 (nhà ông Ba Bình) (Đường nga ba Suối tre – ĐH 55, Đoạn từ ngã ba (nhà ông Ba Bình) đến hết ranh UBND xã +200m cũ) 350 250 170 120
11.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 150 110 80 60
- Khu vực 2 110 80 60 50
12 Xã Cà Lúi (xã miền núi)
12.1 Đường ĐH55
- Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến ranh nhà ông Ra Lan Kính 180 130 90 70
- Đoạn từ nhà ông Ra Lan Kính đến hết ranh nhà ông Sô Y Reo 230 160 120 80
- Đoạn từ ranh nhà ông Sô Y Reo đến hết ranh xã Cà Lúi 180 130 90 70
12.2 Các đường, đoạn đường trong xã
- Khu vực 1 140 100 70 60
- Khu vực 2 100 80 60 50
13 Xã Phước Tân (xã miền núi)
13.1 Đường ĐT646
- Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến hết ranh nhà ông Sô Minh Cảnh 180 130 90 70
- Đoạn từ ranh nhà ông Sô Minh Cảnh đến hết ranh nhà ông Sô Đồng 230 160 120 80
- Đoạn từ ranh nhà ông Sô Đồng đến hết ranh xã Phước Tân (giáp ranh với xã Xuân Quang 1, huyện Đông Xuân) 180 130 90 70
13.2 Đường Liên thôn
- Đường Ma Y-Suối Đá 140 110 80 60
- Đường từ ngã ba (giao ĐT646) đi Gia Trụ 140 110 80 60
- Đường Ma Y-cầu Ea Ch’Điếc (giáp ranh với xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) 140 110 80 60
13.3 Các đường, đoạn đường trong xã
- Khu vực 1 130 90 60 50
- Khu vực 2 100 80 60 50

PHỤ LỤC 3:

ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII Huyện Sơn Hòa
A Thị trấn Củng Sơn (Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc 300 200 150 100
2 Đường 24 tháng 3
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa 350 250 180 130
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa 700 450 300 180
- Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ 600 400 250 150
- Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc 350 250 180 130
3 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 900 700 450 330
4 Đường Hùng Vương
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1.000 700 480 330
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I 800 600 430 300
5 Đường Lê Lợi
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú 900 700 450 330
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1.200 800 600 380
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 1.000 700 500 350
- Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 700 500 350 250
6 Đường Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú 900 700 450 330
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1.300 900 600 430
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 1.000 700 480 340
7 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 1.000 700 480 330
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 700 600 380 270
8 Đường nội bộ chợ Sơn Hòa: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh 1.000 700 450 330
9 Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 700 600 400 250
10 Đường Suối Bạc 4 (Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)
- Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 800 600 400 280
- Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới) 450 330 230 150
11 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 1.000 700 480 330
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 700 600 380 270
12 Đường Trần Phú
- Đoan từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 900 700 430 300
- Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính 1.000 700 500 350
- Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo 1.300 900 600 430
- Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc 900 700 430 300
13 Đường Võ Thị Sáu
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 900 600 400 300
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I 700 600 400 300
14 Đường ĐH 56 (Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ) 180 130 90 70
15 Đường ĐH53: Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3 130 90 70 50
C Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 4:

ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII Huyện Sơn Hòa
A Thị trấn Củng Sơn (Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc 240 160 120 80
2 Đường 24 tháng 3
- Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa 280 200 140 100
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa 600 360 240 140
- Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ 500 320 200 120
- Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc 280 200 140 100
3 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 700 500 360 260
4 Đường Hùng Vương
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 800 600 380 260
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I 600 500 340 240
5 Đường Lê Lợi
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú 700 500 360 260
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 900 600 400 300
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 800 600 400 280
- Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 600 400 280 200
6 Đường Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú 700 500 360 260
- Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1.000 700 500 340
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 800 600 380 270
7 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 800 600 380 260
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 600 400 300 220
8 Đường nội bộ chợ Sơn Hòa:Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh 800 500 360 260
9 Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 600 400 320 200
10 Đường Suối Bạc 4 (Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)
- Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 600 500 320 220
- Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới) 360 260 180 120
11 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 800 600 380 260
- Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 600 400 300 220
12 Đường Trần Phú
- Đoạn từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 700 500 340 240
- Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính 800 600 400 280
- Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo 1.000 700 500 340
- Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc 700 500 340 240
13 Đường Võ Thị Sáu
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 700 500 320 240
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I 600 400 320 240
14 Đường ĐH 56 (Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ) 140 100 70 50
15 Đường ĐH53: Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3 100 70 50 40
B Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 5:

GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
VIII Huyện Sơn Hòa (Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà và xã Krông Pa (khu vực trạm bơm điện Buôn Lé bơm tưới), xã Suối Trai (khu vực cống tự chảy của Hồ thủy điện tưới) 25 23 20 18
2 Các xã còn lại 23 21 18 16

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Yên

Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn,
La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ,
hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố,
giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa
hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác
định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của
đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho
từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương
ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường
phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m
sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn
100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám);
trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo
giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.

Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn

1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu
trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí
1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của
các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên
xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa
đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử
dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao
thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường
có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8
(Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp
hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao
nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí
tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của
đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.

Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp

1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ
cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn,
xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ;
đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính
1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu
chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1
trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất
cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố
như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Yên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Yên

Kết luận về bảng giá đất Sơn Hòa Phú Yên

Bảng giá đất của Phú Yên được căn cứ theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên

Nội dung bảng giá đất huyện Sơn Hòa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Sơn Hòa - Phú Yên: bảng giá đất Thị trấn Củng Sơn, bảng giá đất Xã Cà Lúi, bảng giá đất Xã Ea Chà Rang, bảng giá đất Xã Krông Pa, bảng giá đất Xã Phước Tân, bảng giá đất Xã Sơn Định, bảng giá đất Xã Sơn Hà, bảng giá đất Xã Sơn Hội, bảng giá đất Xã Sơn Long, bảng giá đất Xã Sơn Nguyên, bảng giá đất Xã Sơn Phước, bảng giá đất Xã Sơn Xuân, bảng giá đất Xã Suối Bạc, bảng giá đất Xã Suối Trai.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.