Bảng giá đất huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sơn Hà Tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Sơn Hà. Bảng giá đất huyện Sơn Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Sơn Hà Quảng Ngãi. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Sơn Hà Quảng Ngãi hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Sơn Hà Quảng Ngãi.

Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Sơn Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Sơn Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ngãi tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Sơn Hà tại đây.

Thông tin về huyện Sơn Hà

Sơn Hà là một huyện của Quảng Ngãi, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Sơn Hà có dân số khoảng 78.377 người (mật độ dân số khoảng 104 người/1km²). Diện tích của huyện Sơn Hà là 752,1 km².Huyện Sơn Hà có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Di Lăng (huyện lỵ) và 13 xã: Sơn Ba, Sơn Bao, Sơn Cao, Sơn Giang, Sơn Hạ, Sơn Hải, Sơn Kỳ, Sơn Linh, Sơn Nham, Sơn Thành, Sơn Thượng, Sơn Thủy, Sơn Trung.

Bảng giá đất huyện Sơn Hà Tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Sơn Hà

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ngãi trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Sơn Hà tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hà

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hà tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Hà

Bảng giá đất huyện Sơn Hà

BẢNG GIÁ SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBNDngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Huyện Sơn Hà:
  2. a) Đất ở tại thị trấn Di Lăng:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Tương Dương (đoạn từ cổng chính UBND huyện đến ngã tư Phòng Giáo Dục huyện) 1 2.400
2 Đất mặt tiền đường Tương Dương (đoạn từ nhà ông Đặng Duy Cảm đến nhà ông Trần Văn Quyền (đầu cầu sông Rin)) 1 2.400
3 Đất mặt tiền đường Hàng Gòn (đoạn từ cổng chính UBND huyện đến cống thoát nước ngang hết nhà bà Phan Thị Thu Hồng ) 1 2.400
4 Đất mặt tiền đường Hàng Gòn (đoạn từ nhà ông Võ Dũng đến cầu Tà Man giao nhau đường Đinh Tía) 1 2.400
5 Đất mặt tiền đường17 tháng 3 (đoạn từ cổng chính UBND huyện đến nhà Văn hóa TDP Gò Dép) 1 2.400
6 Đất mặt tiền đường 17 tháng 3 (đoạn từ nhà văn hóa TDP Gò Dép đến trụ sở BCH quân sự huyện Sơn Hà) 1 2.400
7 Đất mặt tiền đường 17 tháng 3 (đoạn từ Trụ sở BCH quân sự huyện Sơn Hà đến nghĩa trang liệt sỹ huyện) 1 2.400
8 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng 1 2.400
9 Đất mặt tiền đường 17 tháng 3 (đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ huyện đến nhà Văn hóa TDP Cà Đáo) 2 2.000
10 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm 2 2.000
11 Đất mặt tiền đường Trần Quý Hai (đoạn từ ngã 3 QL 24B (trung tâm Y tế huyện) đến ngã 3 (trước nhà bà Phùng Thị Mai)) 3 1.500
12 Đất mặt tiền đường Đinh Văn Banh 3 1.500
13 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương (đoạn từ ngã 3 Di Lăng – Trà Trung (trường Mầm Non 17/3) đi về phía Trà Trung đến giáp ngã 4 (tổ dân phố Nước Bung)) 3 1.500
14 Đất mặt tiền đường Nguyễn Chánh 3 1.500
15 Đất mặt tiền đường Lê Trọng Lung 3 1.500
16 Đất mặt tiền đường Trương Định 3 1.500
17 Đất mặt tiền đường Đinh Tía 4 1.350
18 Đất mặt tiền đường Đinh Nghít 4 1.350
19 Đất mặt tiền đường Trần Kiên 4 1.350
20 Đất mặt tiền tuyến nhánh đường từ Tòa Án đi Cà Tu 4 1.350
21 Đất mặt tiền đường Ngô Đình Thành 4 1.350
22 Đất mặt tiền đường Đinh Nhá 4 1.350
23 Đất mặt tiền Đường Phạm Kiệt 5 1.200
24 Đất mặt tiền đường Đinh Văn Quyền (đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Trương Định (dọc theo kè Tà Man phía Bắc)) 5 1.200
25 Đất mặt tiền từ cổng UBND huyện đến giáp đường Đinh Nghít (nhà bác sĩ Nguyệt) 5 1.200
26 Đất mặt tiền đường BTXM tuyến nhánh khu dân cư DC1, DC2 5 1.200
27 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ Nhà văn hóa TDP Cà Đáo đi về phía Quảng Ngãi đến cầu Bãi Võ 6 1.000
28 Đất mặt tiền đường Trần Quý Hai (đoạn từ cổng trụ sở Huyện uỷ đi ao cá đến hết đất nhà bà Phước) 6 1.000
29 Đất mặt tiền đường Đinh Văn Quyền (đoạn từ giáp đường Trương Định đến giáp đường Lê Trung Đình) 6 1.000
30 Đất mặt tiền đường BTXM tuyến nhánh khu dân cư DC9, DC12, DC13 6 1.000
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Lê Trung Đình (đoạn từ ngã 3 Di Lăng – Trà Trung đến Trụ sở Công an thị trấn Di Lăng) 1 750
2 Đất mặt tiền đường Lê Trung Đình (đoạn từ Trụ sở Công an thị trấn Di Lăng đến ngã 3 nhà ông Vũ (đại lý bia Vũ Thủy)) 1 750
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Tà Man (phía Bắc) đến giáp đường cầu tuyến Bến xe 1 750
4 Đất mặt tiền đường Trần Văn Trà (đoạn từ ngã 4 QL 24B – ĐT 623 đến hết cầu Nước Xiêm 1) 1 750
5 Đất mặt tiền QL 24B đoạn từ nhà ông Nam đến cổng Kiểm Lâm 1 750
6 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương (đoạn đường từ ngã 4 Nước Bung đến ngã 3 Nước Rạt) 2 500
7 Đất mặt tiền đường đi Sơn Bao đoạn từ ngã 3 nhà ông Vũ Thủy đến cống (nhà ông Danh) 2 500
8 Đất mặt tiền đường BTXM đoạn QL 24B từ nhà Văn Hóa TDP Gò Dép đi xóm huyện đội (hết nhà bà Đinh Thị Đế) 2 500
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường đi Sơn Trung đoạn nối QL 24B đến hết địa phận thị trấn Di Lăng 1 300
2 Đất mặt tiền đường Đàm Quang Trung 1 300
3 Đất mặt tiền đường ĐT 623 (đi Sơn Tây) đoạn từ nhà ông Ninh đi đến hết địa phận thị trấn Di Lăng 1 300
4 Đất mặt tiền đường BTXM đoạn từ QL 24B đi hết đường BTXM xóm Thủy Điện 1 300
5 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ cầu Bãi Võ đi về phía thành phố Quảng Ngãi đến hết địa phận thị trấn Di Lăng 1 300
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ trường mầm non Nước Bung đến giáp ngã 4 Nước Bung (trước nhà ông Sơn) 2 200
7 Đất mặt tiền đường Trần Văn Trà (đoạn từ cầu Nước Xiêm 1 huyện đến cầu Nước Xiêm 2) 2 200
8 Đất mặt tiền đường đi Sơn Bao đoạn từ tiếp giáp cống nhà ông Danh đến hết địa phận thị trấn Di Lăng 2 200
9 Đất mặt tiền đường BTXM đoạn từ ngã 4 Nước Bung đến hết đường BTXM (nhà ông Đinh Văn Ấp) 3 150
10 Đất mặt tiền đường đoạn từ đường nối ĐT 623 đi hết đường BTXM (xóm nhà ông Loan xóm sông) 3 150
11 Đất mặt tiền đường đoạn từ đường QL 24B (nhà ông Lê Dũng) đi xóm Nước Rạt đến hết đất nhà ông Lâm 3 150
12 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL24B đi Hồ Thủy điện 3 150
13 Đất mặt tiền đường BTXM nội thị trấn còn lại có chiều rộng từ 3m đến 5m 3 150
14 Đất ở các vị trí khác còn lại của thị trấn 4 120
  1. b) Đất ở nông thôn các xã miền núi thuộc huyện Sơn Hà:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Sơn Hạ
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ cống Thuỷ lợi (nhà Bà Phường) đi Quảng Ngãi đến cầu Sông Toong (phía Nam) 1 700
2 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ cầu Sông Toong (phía Bắc) đến địa giới xã Sơn Hạ 4 500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Thạch Nham đi Sơn Hạ đến bờ Luỹ 3 160
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường nối QL 24B đi Xóm Trường (nhà ông Dũng) đến hết đất nhà ông Đinh Văn Tông 3 160
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường nối QL 24B đi Gò Bưởi (trường Mẫu giáo) đến cầu Sông Toong 2 3 160
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường nối QL 24B đi Đèo Rơn đến ngã 4 nhà ông Nhiệt 5 100
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường nối QL 24B đi Kà Tu đến trường Tiểu học và trường Mẫu giáo 5 100
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường nối QL 24B đi xóm Reng đến nhà ông Nhim (Gò Rùa) 6 80
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền từ ngã 3 đường đi xóm Reng đoạn từ nhà Ông Nhim đến hết đất nhà ông Khánh 1 70
2 Đất mặt tiền từ ngã 3 đường nối QL 24B đi Kà Tu đoạn từ trường Tiểu học và trường Mẫu giáo đến hết đất vườn nhà ông Đinh Tân 1 70
3 Đất mặt tiền từ ngã 3 đường nối QL 24B đi xóm trường đoạn từ cầu Gò Cà đến trường Tiểu học xóm Trường 1 70
4 Đất mặt tiền nối QL 24B đoạn từ Nhà ông Sỹ (thôn Hà Bắc) đến hết đất nhà bà Đinh Thị Xuân (xóm Gò Xiêm) 1 70
5 Đất mặt tiền QL24B từ nhà ông Niên đến giáp nhà ông Hải 2 65
6 Đất mặt tiền QL24B từ nhà bà Đào đến nhà bà Sen 2 65
7 Đất mặt tiền QL24B từ nhà ông Giáp đến nhà ông Bảy Thoại 2 65
8 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
II Xã Sơn Thành
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Hà Thành đi Quảng Ngãi giáp địa giới Sơn Hạ (cống Thuỷ lợi xã Điệu) 1 700
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Hà Thành đường QL 24B đi Di Lăng đến cống thoát nước (nhà Ông Lê Văn Nam) 4 500
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Hà Thành đi Sơn Giang đến cống thoát nước (Nước Lục) 4 500
4 Đất mặt tiền đường nối QL 24B đi Di Lăng đoạn từ cống thoát nước (nhà Ông Lê Văn Nam) đến hết đất Trường THCS Sơn Thành 4 500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường QL 24B đi Di Lăng đoạn từ cổng trường THCS Sơn Thành đến ngã 3 đường đi Gò Gạo 1 300
2 Đất mặt tiền đường QL 24B đi Di Lăng đoạn từ ngã 3 Gò Gạo đến hết địa phận xã Sơn Thành 3 160
3 Đất mặt tiền đường Hà Thành – Sơn Giang đoạn từ cống thoát nước (Nước Lục) đến hết địa phận xã Sơn Thành 5 100
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ UBND xã Sơn Thành đi đến ngã 3 xóm Gò 5 100
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường nối QL 24B (đi xã Trạch – Lý Vẹt) đến cầu Suối Ray 5 100
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Suối Ray đi Lý Vẹt đến nhà ông Cha Trối 6 80
7 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Suối Ray đến nhà ông Phòng (xã Trạch) 6 80
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường QL 24B đi Gò Gạo đến hết đất nhà ông Hùng (máy gạo) 1 70
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Hùng đến hết đất nhà ông Đinh Văn Éo 2 65
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Cha Trối đến nhà ông Ôn 2 65
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Phòng đến nhà ông Tâm (xã Trạch) 2 65
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường QL 24B đi Xóm Vậy đến nhà ông Ôn 3 60
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Ôn đến nhà ông Đinh Văn Dã 4 55
7 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường QL 24B đi Gò Dỗ đến nhà Bà Đào 4 55
8 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Xóm Gò đi Ka Ra đến nhà ông Cờ (Trường Tiểu học) 4 55
9 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đi Gò Deo đến cầu Ray Liên 4 55
10 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường QL 24B đi Gò Deo đến nhà ông Rập 4 55
11 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
III Xã Sơn Nham
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà Ban Quản lý Thạch Nham đi Quảng Ngãi đến hết địa giới xã Sơn Nham 3 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu kênh Thạch Nham hết nhà ông Huỳnh Tấn Lịch 3 160
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trạm Kiểm lâm cũ đến nhà ông Phạm Ngọc Hoà 5 100
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Phạm Ngọc Hoà đến UBND xã Sơn Nham 6 80
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ UBND xã đến Trường Tiểu học thôn Cận Sơn 2 65
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ thôn Cận Sơn đến hết địa phận xã Sơn Nham 3 60
3 Đất mặt tiền từ cầu Sông Toong 2 đến hết ngõ 3 Xà Riêng 3 60
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
IV Xã Sơn Cao
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Sơn Cao – Sơn Linh đoạn từ nhà ông Đinh Văn Bát đến giáp địa phận xã Sơn Linh 3 160
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Đinh Văn Bát đến cầu Xà Ây (Đồng Sạ) 4 120
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Xà Ây (Đồng Sạ) đến hết Nhà Văn hóa Thôn Làng Mon 1 70
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường Sơn Cao – Sơn Linh đi Làng Trá đến cầu Xà Ây (thôn Làng Trá) 1 70
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã 3 Làng Mon đến Ngã 3 Làng Gung – Xà Ây 1 70
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã 3 đường ĐH72 (đi Đồng Sạ) đến hết nhà bà Đinh Thị Trẻo 1 70
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã 3 Làng Gung – Xà Ây đến Xà Ây (hết nhà ông Đinh Hà Chết) 2 65
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã 3 Làng Gung – Xà Ây đến làng Gung (đến cầu suối Gung) 2 65
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
V Xã Sơn Linh
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trụ sở UBND xã đến giáp nhà thầy Khanh 2 200
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã ba sân bóng đến Trường Tiểu học (Làng Ghè) 3 160
3 Đất mặt tiền đường từ nhà thầy Khanh đến giáp với địa phận xã Sơn Cao 4 120
4 Đất mặt tiền đường đoạn Trường Tiểu học đến cầu suối Tâu (thôn Bồ Nung) 4 120
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã ba nhà Ông Tuyên đi vào xóm Đồng Lan 5 100
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ ranh giới Sơn Nham – Sơn Linh đến cầu suối Tâu (thôn Bồ Nung) 6 80
C Khu vực 3:
1 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
VI Xã Sơn Giang
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường ĐH73 Sơn Giang – Hà Thành đoạn từ cầu Sơn Giang đến cây xăng Thanh Tuấn 1 300
2 Đất mặt tiền đường ĐH73 Sơn Giang đi Hải Giá đoạn từ ngã 3 (đường Sơn Giang – Hà Thành) đến cầu Ruộng Lâm 2 200
3 Đất mặt tiền đường Sơn Giang – Hà Thành đoạn từ tiếp giáp cây xăng Thanh Tuấn đến cầu Bãi Miếu 4 120
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Ruộng Lâm đến giáp địa phận xã Sơn Trung 6 80
5 Đất mặt tiền đường ĐH73 Sơn Giang – Hà Thành đến Nghĩa địa 6 80
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường Sơn Giang – Hà Thành đoạn từ Nghĩa địa đến giáp địa phận xã Sơn Giang 2 65
2 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
VII Xã Sơn Thủy
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ cầu Làng Rào đến cầu Tà Mương 2 200
2 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ cầu Tà Mương đi về Di Lăng đến hết địa phận xã Sơn Thuỷ 5 100
3 Đất mặt tiền đường QL 24B (Sơn Thuỷ – Sơn Kỳ) đoạn từ cầu Làng Rào đến hết địa phận xã Sơn Thuỷ 5 100
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ Suối Rà Po (thôn Tà Bần) đến Suối Pà O (thôn Tà Bi) 5 100
5 Đất mặt tiền đường đi Giá Gối đoạn từ UBND xã đến Trường tiểu học xóm Giá Gối 6 80
6 Đất mặt tiền đường BTXM tuyến Tà Ngao – Tà Cơm 6 80
C Khu vực 3:
1 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
VIII Xã Sơn Kỳ
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường QL 24B (Sơn Kỳ – Sơn Thuỷ) đoạn từ UBND xã đi Sơn Thuỷ đến nhà bà Lành 2 200
2 Đất mặt tiền đường QL 24B (Sơn Kỳ – Sơn Ba) đoạn từ UBND xã đến hết đất nhà ông Quân 2 200
3 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ nhà ông Quân đến hết đất nhà ông Huệ 3 160
4 Đất mặt tiền đường QL 24B (Sơn Kỳ – Sơn Thuỷ) đoạn từ nhà bà Lành đến hết địa giới xã Sơn Kỳ 5 100
5 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ nhà ông Huệ đến hết địa giới xã Sơn Kỳ 6 80
6 Đất mặt tiền đường nối QL 24B đoạn từ UBND xã (cũ) đến nhà ông Hân 6 80
7 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ UBND xã đến giáp nhà ông Đinh Văn Dư 6 80
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường TL628 đoạn từ cầu sông Re đi Minh Long đến hết địa phận xã Sơn Kỳ 2 65
2 Đất mặt tiền đường TL628 đoạn từ cầu Rà Ma đi Sơn Thủy đến hết địa phận xã Sơn Kỳ 2 65
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 cầu Sông Re (phía Nam) đến hết đất lò gạch ông Tùng 2 65
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Hân đến trường Tiểu học Làng Rê 2 65
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ lò gạch ông Tùng đến cầu Nước Lát 2 65
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ đầu cầu sông Re đến Làng Trăng 3 60
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
IX Xã Sơn Ba
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường QL24B đoạn từ cầu dưới trường tiểu học đến nhà ông Trần Văn Đức 5 100
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ trường Tiểu học đến cầu bà Thừa 1 70
2 Đất mặt tiền đường QL24B đoạn từ nhà ông Đức Biên đến nhà ông Chuyển 2 65
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
X Xã Sơn Hải
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 QL 24B – UBND xã đi Sơn Hà đến cầu Tà Mác (hai Cây Gòn) 2 200
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường QL 24B – UBND xã Sơn Hải đến ngã 3 đường đi Làng Lành 2 200
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Tà Mác (hai Cây Gòn) đến nhà Ông 8 Phương 2 200
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường (QL 24B) đi Làng Lành đến cầu Hải Giá (hết địa phận xã Sơn Hải) 2 200
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông 8 Phương (QL 24B) đến hết nhà ông Nguyễn Phúc Quang 3 160
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường QL 24B đi Làng Lành đến ngã 3 đường đi Làng Rá và Làng Hẻ 4 120
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Làng Lành đi Làng Trăng đến nhà ông Đinh Văn Phiếu 2 65
2 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ nhà ông Tôn Long Sang đến hết xóm Làng Rộc 2 65
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 QL24B đi UBND xã Sơn Hải đến nhà Mai Mạnh Thường (cầu Làng Trăng) 3 60
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
XI Xã Sơn Thượng
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường tỉnh 623 đoạn từ cầu Suối Dầu (phía Tây) đến Trạm xá xã Sơn Thượng. 2 200
2 Đất mặt tiền đường tỉnh 623 đoạn từ cầu Suối Dầu (phía Nam) đến hết địa phận xã Sơn Thượng 3 160
3 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng trung tâm cụm xã Sơn Thượng 4 120
4 Đất mặt tiền đường ĐT 623 đoạn từ Trạm xá xã Sơn Thượng đến đèo Hoắc Liên (hết địa phận xã Sơn Thượng) 4 120
5 Đất mặt tiền đường nối đường tỉnh 623 – Sơn Tinh (Sơn Tây) đoạn từ ngã 3 đến xóm Làng Trang 5 100
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Làng Trang đến hết địa phận xã Sơn Thượng 3 60
2 Đất mặt tiền đường nối đường tỉnh 623 đi xóm Tà Pa trên (đoạn từ thôn Gò Răng đến Suối Tà Pa) 3 60
3 Đất mặt tiền đường BTXM từ Trụ sở UBND xã đi xóm Làng Mía 3 60
4 Đất mặt tiền đường nối đường tỉnh 623 đi làng Trang đoạn từ cây xăng Hoàng Ân 2 đến xóm Làng Trăng (hết phần đất nhà Ông Quế) 4 55
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
XII Xã Sơn Bao
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường từ ngã 3 ĐH77 đến ngã 3 nhà bà Thạnh 3 160
2 Đất mặt tiền đoạn từ nghĩa địa thôn Tà Lương đến Hồ Nước Trong 4 120
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 xóm ông Cam, ông Bể đến nhà ông Đinh Văn Gõ 1 70
2 Đất mặt tiền đường đoạn nhà bà Nguyễn Thị Thạnh đi đường ĐH 77 (nhà ông Võ Thành Tiến) 1 70
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Đinh Văn Luốt Thôn Ba Rang đến nghĩa địa thôn Tà Lương 1 70
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Đinh Văn Bao đến nhà ông Đinh Văn Tể thôn Mang Nà 2 65
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường ĐH 77 đến ngã 3 làng Chúc 2 65
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50
XIII Xã Sơn Trung
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ giáp ranh thị trấn Di Lăng đến cầu Bãi Nà. 5 100
2 Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ cầu Bãi Nà đến cầu Hải Giá (cũ và mới) 5 100
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 UBND xã (Di Lăng – Làng Rin) đến cầu Bà Rin 2 65
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ UBND xã đến nhà ông Đinh Văn Bổ 2 65
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Làng Rin đến sân vận động 2 65
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ UBND xã đến nhà ông Đinh Văn Troa 2 65
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà Bà Trổ qua xóm Suối đến nhà ông Võ Tuấn 3 60
6 Đất mặt tiền đường Hải Giá – Sơn Giang đoạn từ cầu Hải Giá đến cầu Bãi Mun 3 60
7 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà Ông Mỹ đến nhà Ông Chè xóm Mang Cành 4 55
8 Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã 5 50

BẢNG GIÁ SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(TÍNH THEO TỶ LỆ % SO VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở)
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Về nguyên tắc xác định loại đường, khu vực, vị trí: Giống như cách phân loại đường, khu vực, vị trí đã nêu tại Điều 5 Chương II Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024).
  2. Một số quy định khác
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương, mại dịch vụ: tính bằng 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

  1. Phân lớp theo chiều sâu của thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh, cụ thể:

– Phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính bằng 100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 200m đến 300m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 300m đến 500m tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.

– Hơn 500 m trở lên tính bằng 40% vị trí mặt tiền.

  1. Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất sản xuất kinh doanh:

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.

Ghi chú: d là chiều rộng cạnh thửa đất bị che khuất

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất sản xuất kinh doanh (đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 100m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 200m đến 300m tính bằng 50% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 300 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính.

  1. Trường hợp giá đất sản xuất kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà thấp hơn so với mức giá tối thiểu của khung giá đất tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ- CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ thì được xác định bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn đó. Cụ thể:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 200.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 80.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 40.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 32.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 20.000 đồng/m2.

– Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 150.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 60.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 30.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 24.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 15.000 đồng/m2.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời hạn giao đất, cho thuê đất sản xuất, kinh doanh theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn giao đất, thuê đất và thời hạn 70 năm.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ngãi

PHỤ LỤC

DANH MỤC XÃ ĐỒNG BẰNG, XÃ MIỀN NÚI THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT Tên huyện, thị xã, thành phố Xã đồng bằng (gồm cả phường, thị trấn) Xã miền núi (gồm cả thị trấn)
I TP Quảng Ngãi
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Trần Hưng Đạo
3 Phường Lê Hồng Phong
4 Phường Trần Phú
5 Phường Chánh Lộ
6 Phường Nghĩa Lộ
7 Phường Nghĩa Chánh
8 Phường Quảng Phú
9 Phường Trương Quang Trọng
10 Xã Nghĩa Dõng
11 Xã Nghĩa Dũng
12 Xã Tịnh Ấn Tây
13 Xã Tịnh Ấn Đông
14 Xã Tịnh An
15 Xã Tịnh Châu
16 Xã Tịnh Long
17 Xã Tịnh Thiện
18 Xã Tịnh Khê
19 Xã Tịnh Hoà
20 Xã Tịnh Kỳ
21 Xã Nghĩa Hà
22 Xã Nghĩa Phú
23 Xã Nghĩa An
II Huyện Bình Sơn
1 Thị trấn Châu Ổ
2 Xã Bình Long
3 Xã Bình Hiệp
4 Xã Bình Chương
5 Xã Bình Mỹ
6 Xã Bình Chánh
7 Xã Bình Thạnh
8 Xã Bình Đông
9 Xã Bình Thuận
10 Xã Bình Phước
11 Xã Bình Trị
12 Xã Bình Dương
13 Xã Bình Trung
14 Xã Bình Minh
15 Xã Bình Nguyên
16 Xã Bình Hải
17 Xã Bình Hoà
18 Xã Bình Tân Phú
19 Xã Bình Thanh
20 Xã Bình Châu
21 Xã Bình Khương
22 Xã Bình An
III Huyện Sơn Tịnh
1 Xã Tịnh Minh
2 Xã Tịnh Bắc
3 Xã Tịnh Sơn
4 Xã Tịnh Trà
5 Xã Tịnh Hà
6 Xã Tịnh Bình
7 Xã Tịnh Phong
8 Xã Tịnh Thọ
9 Xã Tịnh Giang
10 Xã Tịnh Đông
11 Xã Tịnh Hiệp
IV Huyện Tư Nghĩa
1 Thị trấn Sông Vệ
2 Thị trấn La Hà
3 Xã Nghĩa Thắng
4 Xã Nghĩa Thuận
5 Xã Nghĩa Kỳ
6 Xã Nghĩa Điền
7 Xã Nghĩa Trung
8 Xã Nghĩa Thương
9 Xã Nghĩa Phương
10 Xã Nghĩa Mỹ
11 Xã Nghĩa Hiệp
12 Xã Nghĩa Hoà
13 Xã Nghĩa Lâm
14 Xã Nghĩa Sơn
V Huyện Mộ Đức
1 Thị trấn Mộ đức
2 Xã Đức Thắng
3 Xã Đức Phong
4 Xã Đức Thạnh
5 Xã Đức Chánh
6 Xã Đức Nhuận
7 Xã Đức Lân
8 Xã Đức Hoà
9 Xã Đức Lợi
10 Xã Đức Tân
11 Xã Đức Minh
12 Xã Đức Hiệp
13 Xã Đức Phú
VI Thị Xã Đức Phổ
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Phổ Thạnh
3 Phường Phổ Vinh
4 Phường Phổ Minh
5 Phường Phổ Hoà
6 Phường Phổ Ninh
7 Phường Phổ Văn
8 Phường Phổ Quang
9 Xã Phổ Châu
10 Xã Phổ Khánh
11 Xã Phổ Cường
12 Xã Phổ Thuận
13 Xã Phổ An
14 Xã Phổ Phong
15 Xã Phổ Nhơn
VII Huyện Nghĩa Hành
1 Thị trấn Chợ Chùa
2 Xã Hành Đức
3 Xã Hành Thuận
4 Xã Hành Phước
5 Xã Hành Minh
6 Xã Hành Thịnh
7 Xã Hành Trung
8 Xã Hành Dũng
9 Xã Hành Thiện
10 Xã Hành Tín Tây
11 Xã Hành Nhân
12 Xã Hành Tín Đông
VIII Huyện Lý Sơn Cả huyện
IX Huyện Ba Tơ
1 Thị trấn Ba Tơ
2 Xã Ba Động
3 Xã Ba Dinh
4 Xã Ba Điền
5 Xã Ba Thành
6 Xã Ba Vinh
7 Xã Ba Trang
8 Xã Ba Lế
9 Xã Ba Bích
10 Xã Ba Vì
11 Xã Ba Tiêu
12 Xã Ba Xa
13 Xã Ba Ngạc
14 Xã Ba Tô
15 Xã Ba Cung
16 Xã Ba Nam
17 Xã Ba Liên
18 Xã Ba Khâm
19 Xã Ba Giang
X Huyện Sơn Hà
1 Thị trấn Di Lăng
2 Xã Sơn Thượng
3 Xã Sơn Bao
4 Xã Sơn Trung
5 Xã Sơn Hạ
6 Xã Sơn Thành
7 Xã Sơn Nham
8 Xã Sơn Cao
9 Xã Sơn Linh
10 Xã Sơn Giang
11 Xã Sơn Hải
12 Xã Sơn Thuỷ
13 Xã Sơn Kỳ
14 Xã Sơn Ba
XI Huyện Trà Bồng
1 Thị trấn Trà Xuân
2 Xã Trà Phú
3 Xã Trà Bình
4 Xã Trà Sơn
5 Xã Trà Thuỷ
6 Xã Trà Giang
7 Xã Trà Tân
8 Xã Trà Bùi
9 Xã Trà Hiệp
10 Xã Trà Lâm
11 Xã Trà Phong
12 Xã Trà Thanh
13 Xã Sơn Trà
14 Xã Trà Xinh
15 Xã Trà Tây
16 Xã Hương Trà
XII Huyện Minh Long
1 Xã Long Sơn
2 Xã Long Mai
3 Xã Long Hiệp
4 Xã Thanh An
5 Xã Long Môn
XIII Huyện Sơn Tây
1 Xã Sơn Tân
2 Xã Sơn Tinh
3 Xã Sơn Lập
4 Xã Sơn Dung
5 Xã Sơn Mùa
6 Xã Sơn Bua
7 Xã Sơn Màu
8 Xã Sơn Long
9 Xã Sơn Liên

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Danh mục xã đồng bằng, xã miền núi

Đất được chia thành 2 loại xã: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi, trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.

Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào năng suất cây trồng, yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:

  1. a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế – xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:

a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:

– Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).

– Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

– Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).

a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

  1. b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên. c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
  2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã.

Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận được quy định tại khoản 3 Điều này để xác định giá.
  3. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính cấp xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn cho thuê đất và thời hạn 70 năm.
  1. Đất phi nông nghiệp tạikhu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại II.

  1. a) Phân loại đường: Đường của 08 phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc 08 phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  3. Đất phi nông nghiệp Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ và thị trấn các huyện

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại II; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại IV; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn các huyện còn lại được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.

  1. a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm phường, thị trấn.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất…; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
  3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị xã Đức Phổ)

Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.

  1. a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:

– Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.

– Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện, thành phố.

  1. b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.

Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.

Đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 2 kèm theo.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 3 kèm theo.

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

  1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  4. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.

Điều 7. Đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất cùng mục đích sử dụng đất liền kề) để xác định giá.

Điều 8. Một số trường hợp khác

  1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất tại vị trí này (vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân (x) với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
  1. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính khu vực nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí mặt tiền có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
  2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường thuộc khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.

Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có giá trị thửa đất được tính cao nhất.

Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) Hệ số tăng
6m < R ≤ 7m + 05%
7m < R ≤ 8m + 10%
R > 8m + 15%
  1. Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K =

1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu tại cùng khu vực xã, phường, thị trấn).

  1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương song song với đường giao thông:

Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có vị trí đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương từ 03m trở lên song song với đường giao thông và có lối đi duy nhất ra tuyến đường giao thông thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra nhưng không được thấp hơn giá đất tại vị trí có mức giá thấp nhất trên cùng địa bàn cấp xã. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương dưới 03m hoặc kênh, mương hở không còn sử dụng, đã san lấp lối đi ra (không phân biệt tự san lấp hay Nhà nước san lấp) thì giá đất được xác định bằng 100% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra.

  1. Trường hợp thửa đất áp dụng đồng thời từ 02 nội dung quy định điều chỉnh trở lên tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này thì giá đất được xác định bằng cách nhân lũy kế các hệ số, tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ngãi.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ngãi

Kết luận về bảng giá đất Sơn Hà Quảng Ngãi

Bảng giá đất của Quảng Ngãi được căn cứ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ngãi tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung bảng giá đất huyện Sơn Hà trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Sơn Hà - Quảng Ngãi: bảng giá đất Thị trấn Di Lăng, bảng giá đất Xã Sơn Ba, bảng giá đất Xã Sơn Bao, bảng giá đất Xã Sơn Cao, bảng giá đất Xã Sơn Giang, bảng giá đất Xã Sơn Hạ, bảng giá đất Xã Sơn Hải, bảng giá đất Xã Sơn Kỳ, bảng giá đất Xã Sơn Linh, bảng giá đất Xã Sơn Nham, bảng giá đất Xã Sơn Thành, bảng giá đất Xã Sơn Thượng, bảng giá đất Xã Sơn Thủy, bảng giá đất Xã Sơn Trung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.