Bảng giá đất huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Sìn Hồ Tỉnh Lai Châu năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Sìn Hồ. Bảng giá đất huyện Sìn Hồ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Sìn Hồ Lai Châu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Sìn Hồ Lai Châu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Sìn Hồ Lai Châu.

Căn cứ Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Sìn Hồ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Sìn Hồ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lai Châu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Sìn Hồ tại đây.

Thông tin về huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ là một huyện của Lai Châu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Sìn Hồ có dân số khoảng 83.643 người (mật độ dân số khoảng 55 người/1km²). Diện tích của huyện Sìn Hồ là 1.527,0 km².Huyện Sìn Hồ có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Sìn Hồ (huyện lỵ) và 21 xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải.

Bảng giá đất huyện Sìn Hồ Tỉnh Lai Châu mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Sìn Hồ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lai Châu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Sìn Hồ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sìn Hồ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Sìn Hồ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Sìn Hồ tại đây.

Bảng giá đất Lai Châu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sìn Hồ

Bảng giá đất huyện Sìn Hồ

VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đường phố Đoạn đường Đất ở tại đô thị
Từ Đến VT1 VT2 VT3
VIII.5 HUYỆN SÌN HỒ          
1 Đường nội thị Ngã tư Bưu điện Hết địa phận chợ 1.200 720 300
2 Đường nội thị Cổng phòng Tài chính Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú 1.200 720 300
3 Đường nội thị Ranh giới đất nhà ông Hiền-Hòa (giáp chợ) Hết ranh giới đất nhà bà Lai 960 460 250
4 Đường nội thị Ranh giới đất nhà ông Hùng-Thim Hết ranh giới đất trụ sở BQLDATĐC huyện 960 460 250
5 Đường nội thị Ngã tư Bưu điện Tiếp giáp ranh giới trường mầm non 960 460 250
6 Đường nội thị Ranh giới đất trường Mầm non Hết ranh giới đất nhà ông Khoa Viên 740 380 250
7 Đường nội thị Cổng phòng Tài chính qua Chi cục Thuế huyện Hết ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương 740 380 250
8 Đường nội thị Cổng trường PTDT Nội trú huyện Tiếp giáp cổng Bệnh viện 740 380 250
9 Đường lên Huyện đội Ranh giới đất khu tập thể Ngân hàng NN-PTNT Hết ranh giới đất nhà ông Dính 400 250 150
10 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất BQLDABTDTĐC huyện Hết ranh giới đất nhà ông Từ 540 300 170
11 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất ông Long-Thanh Tiếp giáp đường B1-giai đoạn 2 590 320 180
12 Đường nội thị giáp dãy nhà phía Tây chợ Ranh giới đất nhà ông Võ-Cúc Hết ranh giới đất nhà ông Lê-Ngọt 540 300 170
13 Đường nội thị Ranh giới đất nhà bà Bạ Tiếp giáp đường B1-giai đoạn 1 540 300 170
14 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Châu Tiếp giáp đường B1-giai đoạn 2 740 360 230
15 Đường nội thị Ranh giới đất nhà ông Khoa Viên Hết cổng trường THCS thị trấn 470 240 150
16 Đường B1 GĐ 1 Tiếp giáp ranh giới đất Khách sạn Thanh Bình Hết cổng Bệnh viện 940 620 340
17 Đường B1 GĐ 2 Tiếp giáp cổng Bệnh viện Tiếp giáp ngã 4 đường đi Hoàng Hồ 810 420 290
18 Đường B1 GĐ 2 Ngã tư đường đi Hoàng Hồ Tiếp giáp tỉnh lộ 128 740 360 230
19 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương Tiếp giáp đường vành đai 560 310 170
20 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Xuân Tiếp giáp Trạm điện (cũ) 540 300 170
21 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Từ Hết ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi 480 240 150
22 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi Hết ranh giới đất kho mìn Nông nghiệp 420 220 140
23 Đường nội thị Ngã 4 đường đi Hoàng Hồ (Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 2) Tiếp giáp suối Hoàng Hồ (đường đi bản Hoàng Hồ) 480 230 150
24 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Lai Tiếp giáp ngã 3 đường lên Trung tâm GDTX huyện 400 220 140
25 Đường nội thị Ranh giới đất nhà ông Sun-Hà Tiếp giáp đường vành đai 340 180 130
26 Đường nội thị Ranh giới đất Trường mầm non Hết ranh giới đất nhà ông Páo 340 180 130
27 Đường nội thị Ranh giới đất Dãy nhà phía sau Thương nghiệp Hết cổng kho Bạc huyện 340 180 130
28 Đường vành đai Tiếp giáp tỉnh lộ 129 Tiếp giáp tỉnh lộ 128 320 180 120
29 Đường nội thị Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 1 Hết bản Sìn Hồ Vây 340 180 130
30 Đường nội thị Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 1 Tiếp giáp đường nội thị đoạn từ ranh giới đất nhà ông Hiền Hòa (giáp chợ) đến hết ranh giới nhà bà Lai 940 620 340
31 Đường Hạ tầng du lịch Trạm Y tế Đường Vành đai 320 180 120
32 Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn 202

IX. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đường phố Đoạn đường Đất thương mại dịch vụ tại đô thị
Từ Đến VT1 VT2 VT3
IX.5 HUYỆN SÌN HỒ          
1 Đường nội thị Ngã tư Bưu điện Hết địa phận chợ 840 500 210
2 Đường nội thị Cổng phòng Tài chính Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú 840 500 210
3 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Hiền - Hòa (Giáp chợ) Hết ranh giới đất nhà bà Lai 670 320 180
4 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Hùng - Thim Hết ranh giới đất trụ sở BQLDATĐC huyện 670 320 180
5 Đường nội thị Ngã tư Bưu điện Tiếp giáp ranh giới trường mầm non 670 320 180
6 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất trường Mầm non Hết ranh giới đất nhà ông Khoa Viên 520 270 180
7 Đường nội thị Cổng phòng Tài chính qua Chi cục Thuế huyện Hết ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương 520 270 180
8 Đường nội thị Cổng trường PTDT Nội trú huyện Tiếp giáp cổng Bệnh viện 520 270 180
9 Đường lên Huyện đội Tiếp giáp ranh giới đất khu tập thể Ngân hàng NN-PTNT Hết ranh giới đất nhà ông Dính 280 180 110
10 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất BQLDABTDTĐC huyện Hết ranh giới đất nhà ông Từ 380 210 120
11 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất ông Long-Thanh Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 2 410 220 130
12 Đường nội thị giáp dãy nhà phía Tây chợ Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Võ - Cúc Hết ranh giới đất nhà ông Lê - Ngọt 380 210 120
13 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Bạ Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 1 380 210 120
14 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Châu Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 2 520 250 160
15 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Khoa Viên Hết cổng trường THCS thị trấn 330 170 110
16 Đường B1 GĐ 1 Tiếp giáp ranh giới đất Khách sạn Thanh Bình Hết cổng Bệnh viện 660 430 240
17 Đường B1 GĐ 2 Tiếp giáp cổng Bệnh viện Tiếp giáp ngã 4 đường đi Hoàng Hồ 570 290 200
18 Đường B1 GĐ 2 Tiếp giáp Ngã tư đường đi Hoàng Hồ Tiếp giáp tỉnh lộ 128 520 250 160
19 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Thủy - Xương Tiếp giáp đường vành đai 390 220 120
20 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Xuân Tiếp giáp Trạm điện (cũ) 380 210 120
21 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Từ Hết ranh giới đất nhà ông Triều - Sợi 340 170 110
22 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Triều - Sợi Hết ranh giới đất kho mìn Nông nghiệp 290 150 100
23 Đường nội thị Ngã 4 đường đi Hoàng Hồ (Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 2) Tiếp giáp suối Hoàng Hồ (đường đi bản Hoàng Hồ) 340 160 110
24 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Lai Tiếp giáp ngã 3 đường lên Trung tâm GDTX huyện 280 150 100
25 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Sun - Hà Tiếp giáp đường vành đai 240 130 90
26 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất Trường mầm non Hết ranh giới đất nhà ông Páo 240 130 90
27 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất Dãy nhà phía sau Thương nghiệp Hết cổng kho Bạc huyện 240 130 90
28 Đường vành đai Tiếp giáp tỉnh lộ 129 Tiếp giáp tỉnh lộ 128 220 130 80
29 Đường nội thị Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 1 Hết bản Sìn Hồ Vây 240 130 90
30 Đường nội thị Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 1 Tiếp giáp đường nội thị đoạn từ ranh giới đất nhà ông Hiền Hòa (giáp chợ) đến hết ranh giới nhà bà Lai 660 430 240
31 Đường Hạ tầng du lịch Trạm Y tế Đường Vành đai 220 130 80
32 Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn 140

X. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đường phố Đoạn đường Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị
Từ Đến VT1 VT2 VT3
X.5 HUYỆN SÌN HỒ          
1 Đường nội thị Ngã tư Bưu điện Hết địa phận chợ 600 360 150
2 Đường nội thị Cổng phòng Tài chính Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú 600 360 150
3 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Hiền - Hòa (Giáp chợ) Hết ranh giới đất nhà bà Lai 480 230 130
4 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Hùng - Thim Hết ranh giới đất trụ sở BQLDATĐC huyện 480 230 130
5 Đường nội thị Ngã tư Bưu điện Tiếp giáp ranh giới trường mầm non 480 230 130
6 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất trường Mầm non Hết ranh giới đất nhà ông Khoa Viên 370 190 130
7 Đường nội thị Cổng phòng Tài chính qua Chi cục Thuế huyện Hết ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương 370 190 130
8 Đường nội thị Cổng trường PTDT Nội trú huyện Tiếp giáp cổng Bệnh viện 370 190 130
9 Đường lên Huyện đội Tiếp giáp ranh giới đất khu tập thể Ngân hàng NN-PTNT Hết ranh giới đất nhà ông Dính 200 130 80
10 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất BQLDABTDTĐC huyện Hết ranh giới đất nhà ông Từ 270 150 90
11 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất ông Long-Thanh Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 2 300 160 90
12 Đường nội thị giáp dãy nhà phía Tây chợ Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Võ - Cúc Hết ranh giới đất nhà ông Lê - Ngọt 270 150 90
13 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Bạ Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 1 270 150 90
14 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Châu Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 2 370 180 120
15 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Khoa Viên Hết cổng trường THCS thị trấn 240 120 80
16 Đường B1 GĐ 1 Tiếp giáp ranh giới đất Khách sạn Thanh Bình Hết cổng Bệnh viện 470 310 170
17 Đường B1 GĐ 2 Tiếp giáp cổng Bệnh viện Tiếp giáp ngã 4 đường đi Hoàng Hồ 410 210 150
18 Đường B1 GĐ 2 Tiếp giáp Ngã tư đường đi Hoàng Hồ Tiếp giáp tỉnh lộ 128 370 180 120
19 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Thủy - Xương Tiếp giáp đường vành đai 280 160 90
20 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Xuân Tiếp giáp Trạm điện (cũ) 270 150 90
21 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Từ Hết ranh giới đất nhà ông Triều - Sợi 240 120 80
22 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Triều - Sợi Hết ranh giới đất kho mìn Nông nghiệp 210 110 70
23 Đường nội thị Ngã 4 đường đi Hoàng Hồ (Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 2) Tiếp giáp suối Hoàng Hồ (đường đi bản Hoàng Hồ) 240 120 80
24 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Lai Tiếp giáp ngã 3 đường lên Trung tâm GDTX huyện 200 110 70
25 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Sun - Hà Tiếp giáp đường vành đai 170 90 70
26 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất Trường mầm non Hết ranh giới đất nhà ông Páo 170 90 70
27 Đường nội thị Tiếp giáp ranh giới đất Dãy nhà phía sau Thương nghiệp Hết cổng kho Bạc huyện 170 90 70
28 Đường vành đai Tiếp giáp tỉnh lộ 129 Tiếp giáp tỉnh lộ 128 160 90 60
29 Đường nội thị Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 1 Hết bản Sìn Hồ Vây 170 90 70
30 Đường nội thị Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 1 Tiếp giáp đường nội thị đoạn từ ranh giới đất nhà ông Hiền Hòa (giáp chợ) đến hết ranh giới nhà bà Lai 470 310 170
31 Đường Hạ tầng du lịch Trạm Y tế Đường Vành đai 160 90 60
32 Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn 100

XI. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đơn vị hành chính Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT1
XI.5 HUYỆN SÌN HỒ
5.1 Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm 300 140 90 110 70 60
5.2 Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá 150 100 60 90 50 50
5.3 Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp 110 60 50 60 50 50

XII. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đơn vị hành chính Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT1
XII.5 HUYỆN SÌN HỒ
5.1 Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm 210 100 60 80 50 40
5.2 Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá 110 70 40 60 40 40
5.3 Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp 80 40 40 40 40 40

XIII. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đơn vị hành chính Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT1
XIII.5 HUYỆN SÌN HỒ
5.1 Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm 150 70 50 60 40 30
5.2 Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá 80 50 30 50 30 30
5.3 Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp 60 30 30 30 30 30

XIV. BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG

XIV.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đơn vị hành chính VT1 VT2 VT3
1 Quốc lộ 12 600 480 360
2 (Cuối đường 28m - Km1)
3 Lô số 1 2.100
4 Lô số 2 1.400
5 Lô số 3 1.100
6 Lô số 4 1.000
7 Khu vực Pô Tô xã Huổi Luông 390 270 200
8 Khu M5, M6, M7 820
9 Khu 23 hộ dân TĐC 1.140

XIV.2. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đơn vị hành chính VT1 VT2 VT3
1 Quốc lộ 12 (đường 28m) 1.280 850
2 Đường B5, B5 kéo dài 620
3 Đường 13,5m 620
4 Đường tuần tra 490
5 Khu TM1, TM2, TM3, TM4 490

XIV.3. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

ĐVT: 1.000/m2

STT Tên đơn vị hành chính VT1 VT2 VT3
1 Quốc lộ 12 (đường 28m) 1.070 710
2 Đường B5, B5 kéo dài 520
3 Đường 13,5m 310
4 Đường tuần tra 410
5 Khu TM1, TM2, TM3, TM4 410

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lai Châu

  1. Quy định về khu vực, vị trí
  2. a) Đối với đất nông nghiệp:

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện về yếu tố khoảng cách và lợi thế cho sản xuất nông nghiệp và có ít nhất một yếu tố khoảng cách như sau:

+ Phần diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc gần khu dân cư trong giới hạn khoảng cách ≤ 500 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư);

+ Phần diện tích đất nông nghiệp trong chợ hoặc gần chợ trong giới hạn khoảng cách ≤ 1000 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của chợ);

+ Phần diện tích đất nông nghiệp cách mép ngoài cùng của vỉa hè, hành lang bảo vệ đường bộ hoặc mép đường giao thông (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 500 mét.

Kết hợp với ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

– Vị trí 2:

+ Phần diện tích đất tiếp giáp sau vị trí 1, có khoảng cách từ 500 mét trở lên và kết hợp với ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

+ Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 1 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 1.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương, đồi chè) với vị trí 1 và có ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

+ Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 2 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 2.

+ Phần diện tích còn lại không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động thì được xếp vào vị trí 2.

  1. b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

– Khu vực 1: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông nông thôn tại trung tâm xã hoặc cụm xã đến mét thứ 1.000; Phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi, có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ đến mét thứ 1.000 và được chia làm 3 vị trí:

+ Vị trí 1: Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của vỉa hè, chỉ giới đường giao thông hoặc mép ngoài cùng của đường giao thông nông thôn (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 40 m; phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp ≤ 40 m.

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của khu vực 1 không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

– Khu vực 2: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp đường giao thông liên xã, liên thôn, bản đến mét thứ 1000; khu vực đất gần ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 đến mét thứ 1000 và được phân thành 02 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Phần diện tích đất cách ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 ≤ 40 m; Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của đường giao thông ≤ 40 m.

+ Vị trí 2: Phần diện tích đất còn lại của khu vực 2 không thuộc vị trí 1.

– Khu vực 3: Phần diện tích đất phi nông nghiệp còn lại trên địa bàn xã không thuộc khu vực 1 hoặc khu vực 2.

Trường hợp thửa đất, khu đất có nhiều cách xác định khu vực, vị trí thì được xác định theo cách tính cho giá đất cao nhất.

  1. c) Đất phi nông nghiệp tại đô thị:

– Vị trí 1: Phần diện tích đất có vị trí cách đường, phố, tính từ chỉ giới quy hoạch hành lang an toàn giao thông ≤ 20 m;

– Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 20) đến mét thứ 40.

– Vị trí 3: Phần diện tích đất sau vị trí 2 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 60.

Điều 3. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lai Châu.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lai Châu

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lai Châu

Kết luận về bảng giá đất Sìn Hồ Lai Châu

Bảng giá đất của Lai Châu được căn cứ theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lai Châu tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu

Nội dung bảng giá đất huyện Sìn Hồ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Sìn Hồ - Lai Châu: bảng giá đất Thị trấn Sìn Hồ, bảng giá đất Xã Căn Co, bảng giá đất Xã Chăn Nưa, bảng giá đất Xã Hồng Thu, bảng giá đất Xã Làng Mô, bảng giá đất Xã Lùng Thàng, bảng giá đất Xã Ma Quai, bảng giá đất Xã Nậm Cha, bảng giá đất Xã Nậm Cuổi, bảng giá đất Xã Nậm Hăn, bảng giá đất Xã Nậm Mạ, bảng giá đất Xã Nậm Tăm, bảng giá đất Xã Noong Hẻo, bảng giá đất Xã Pa Khóa, bảng giá đất Xã Pa Tần, bảng giá đất Xã Phăng Sô Lin, bảng giá đất Xã Phìn Hồ, bảng giá đất Xã Pu Sam Cáp, bảng giá đất Xã Sà Dề Phìn, bảng giá đất Xã Tả Ngảo, bảng giá đất Xã Tả Phìn, bảng giá đất Xã Tủa Sín Chải.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.