Bảng giá đất huyện Quỳnh Nhai Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Quỳnh Nhai. Bảng giá đất huyện Quỳnh Nhai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Quỳnh Nhai Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Quỳnh Nhai Sơn La.
Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Quỳnh Nhai mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Quỳnh Nhai tại đây.
Thông tin về huyện Quỳnh Nhai
Quỳnh Nhai là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Quỳnh Nhai có dân số khoảng 64.045 người (mật độ dân số khoảng 61 người/1km²). Diện tích của huyện Quỳnh Nhai là 1.056,0 km².Huyện Quỳnh Nhai gồm 11 xã: Cà Nàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khay, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn, Mường Chiên, Mường Giàng (huyện lỵ), Mường Giôn, Mường Sại, Nặm Ét, Pá Ma Pha Khinh.
bản đồ huyện Quỳnh Nhai
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Quỳnh Nhai tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Quỳnh Nhai
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Quỳnh Nhai có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Quỳnh Nhai tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Quỳnh Nhai
Bảng giá đất huyện Quỳnh Nhai
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.2. HUYỆN QUỲNH NHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
A | ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ | |||||
I | Đường trục chính Đường quốc lộ 6B (Tỉnh lộ 107 cũ) | |||||
1 | Từ cổng chào (Gần cây xăng Sơn Lâm) đến cầu số 1 (Tiếp giáp với QL279) + 150m đi bến phà Pá Uôn | 4.000 | 2.400 | 1.800 | 1.200 | 800 |
II | Các đường nhánh trong phạm vi quy hoạch thị trấn mới huyện Quỳnh Nhai (trừ các vị trí được xác định theo giá đất đường trục chính Quốc lộ 6B đến hết vị trí 5) | |||||
1 | Đường số 8: Từ ngã ba sau nhà ông Lò Văn Mến đến hết công viên thể dục thể thao nối với đường số 19 | 1.260 | 760 | 570 | 380 | 250 |
2 | Đoạn đường từ Cây xăng Sơn Lâm đến cầu số 2 nối với đường Quốc lộ 279 (gồm đường số 20, số 15, số 6, số 5), trừ đoạn đấu nối đường số 11 (chỗ vòng xuyến) đến tiếp giáp đường số 1 thuộc tuyến đường số 05 | 1.540 | 920 | 690 | 460 | 310 |
3 | Tuyến đường số 05, từ đoạn đấu nối với tuyến đường số 11 (chỗ vòng xuyến) đến tiếp giáp đường số 01 | 2.310 | 1.390 | 1.040 | 690 | 460 |
4 | Tuyến đường số 11 theo quy hoạch (từ ngã tư rẽ vào chợ trung tâm đến tuyến đường số 5) | 7.200 | 4.320 | 3.240 | 2.160 | 1.440 |
5 | Tuyến đường 11 theo quy hoạch (đoạn đường từ đường số 5 đến đường số 22) | 2.000 | 1.200 | 900 | 600 | |
6 | Các tuyến đường được đánh số theo quy hoạch từ T1 đến T29 (trừ T9,T10) khu quy hoạch tái định cư Phiêng Lanh và tuyến đường số 22 khu quy hoạch Phiêng Nèn | 1.080 | 650 | 490 | 320 | 220 |
7 | Các tuyến đường còn lại trong phạm vi quy hoạch tái định cư Phiêng Lanh + Phiêng Nèn huyện Quỳnh Nhai | 1.020 | 610 | 460 | 310 | 200 |
B | ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN | |||||
B1 | Đất ở tại khu dân cư ven đô, khu công nghiệp, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch | |||||
I | Đường trục chính Đường Quốc lộ 6B (tỉnh lộ 107 cũ) | |||||
1 | Quốc lộ 6B: Đoạn từ địa phận huyện Quỳnh Nhai (giáp huyện Thuận Châu) đến nhà ông Cà Văn Hao bản Ca, xã Chiềng Khoang | 600 | 360 | 270 | 180 | 120 |
2 | Đường Quốc lộ 6B: Đoạn từ Nhà ông Cà Văn Hao đến ngã 3 vào bản He (Trạm khuyến nông xã Chiềng Khoang) +500m đi về phía Quỳnh Nhai | 700 | 420 | 320 | 210 | 140 |
3 | Quốc lộ 6B: Đoạn từ ngã ba vào bản He (Trạm khuyến nông xã Chiềng Khoang) – 500m đến nhà bia tưởng niệm liệt sỹ xã Chiềng Bằng | 288 | 230 | 170 | 140 | 120 |
4 | Quốc lộ 6B: Đoạn từ nhà bia tưởng niệm liệt sỹ xã Chiềng Bằng đến Cổng chào huyện Quỳnh Nhai (gần cây xăng Sơn Lâm) | 1.800 | 1.080 | 810 | 540 | 360 |
II | Trục đường 279 | |||||
1 | Từ trạm biến áp (Quán Nguyệt Nga cũ xã Mường Giàng) đến hết cây xăng Hải Vinh xã Mường Giôn | 320 | 190 | 140 | 100 | 60 |
2 | Từ đầu cầu bản Bo (gần nhà ông Tòng Văn Tiến) đến hết địa phận ranh giới huyện Quỳnh Nhai và huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
3 | Từ trạm biến áp (Quán Nguyệt Nga cũ) đến hết nhà ông Cầm Văn Nam bản Pom Mường xã Mường Giàng (trừ 150m đường đi bến phà Pá Uôn) | 1.200 | 720 | 540 | 360 | 240 |
4 | Từ hết đất nhà ông Cầm Văn Nam bản Pom Mường, xã Mường Giàng đến hết địa phận huyện Quỳnh Nhai (Ranh giới huyện Quỳnh Nhai với Tuần Giáo) | 220 | 180 | 130 | 110 | 90 |
III | Trục đường Tỉnh lộ 107 | |||||
1 | Từ ngã ba bản Bon (xã Mường Chiên) đến Ngã ba bản Huổi Kẹm (xã Chiềng Khay) | 110 | 90 | 80 | 70 | |
2 | Từ nhà ông Bùi Minh Trung bản Bo xã Mường Giôn đến hết đất trạm khuyến nông xã Chiềng Khay | 150 | 120 | 90 | 80 | 60 |
3 | Từ ngã ba Huổi Kẹm, bản Phiêng Bay đến hết địa phận huyện Quỳnh Nhai (giáp ranh huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu) | 130 | 100 | 90 | 80 | 70 |
IV | Trục đường Tỉnh lộ 116 | |||||
1 | Đoạn đầu nối Quốc lộ 6B (Địa phận xã Chiềng Khoang) đến bến phà Nậm Ét | 300 | 180 | 140 | 90 | |
2 | Đoạn từ ngã ba Bến phà Nậm Ét đến ngã ba bản Muông xã Nậm Ét | 300 | 180 | 140 | 90 | |
3 | Từ ngã ba bản Muông xã Nậm Ét đi đến hết địa phận xã Nậm Ét (giáp ranh giới xã Liệp Tè, huyện Thuận Châu) trừ đất thuộc tuyến đường trong trung tâm xã | 150 | 120 | 90 | 80 | 60 |
V | Trục đường chính cấp huyện | |||||
1 | ĐH.02: Đường vào xã Pá ma Pha Khinh – Mường Chiên – Cà Nàng (trừ đoạn trung tâm xã Mường Chiên, trung tâm xã Cà Nàng) | 250 | 200 | 150 | 130 | |
2 | Đường vào xã Chiềng Bằng (ĐH.08: Từ ngã ba Huổi Cuổi + 500m) | 960 | 580 | 430 | 290 | 190 |
3 | Đường vào xã Chiềng Bằng (ĐH.08: Từ ngã ba Huổi Cuổi + 500m) đến Cảng thủy sản | 200 | 160 | 120 | 100 | |
4 | Đường liên huyện Thuận Châu – Quỳnh Nhai (ĐH.05: Từ ngã ba bản Phiêng Ban tiếp giáp đường 279 đến địa phận xã Phỏng Lái huyện Thuận Châu) | 140 | 110 | 100 | 80 | |
5 | Đường vào xã Mường Giàng (ĐH.04: Từ quốc lộ 279 đến bản Kiếu Hát, xã Mường Giàng) | 500 | 300 | 230 | 150 | |
6 | Đường liên huyện Quỳnh Nhai – Mường La (ĐH.01: Từ bản Cút xã Mường Giôn đến hết địa phận huyện Quỳnh Nhai) | 150 | 120 | 90 | 80 | 60 |
7 | Đường vào xã Chiềng Ơn (ĐH.03: Từ Quốc lộ 279 đến bản Bình Yên) | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
8 | Đường vào xã Mường Sại (ĐH.06: Từ tỉnh lộ 116 đến nhà ông Ngần Văn Liếm bản Coi) | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
9 | Đường vào xã Nậm Ét (ĐH.07: từ tỉnh lộ 116 đến hết địa phận huyện Quỳnh Nhai, giáp xã Liệp Tè huyện Thuận Châu) | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
B2 | ĐẤT CỤM XÃ, TRUNG TÂM XÃ | |||||
I | Các tuyến đường trung tâm xã Mường Giôn | |||||
– | Từ cây xăng Hải Vinh đến đầu cầu bản Bo (gần nhà ông Tòng Văn Tiến) | 1.200 | 720 | 540 | 360 | 240 |
II | Các tuyến đường trung tâm xã Chiềng Khay | |||||
1 | Tỉnh lộ 107 (từ Trạm khuyến nông đến ngã ba Huổi Kẹm) | 810 | 490 | 360 | 240 | 160 |
2 | Đoạn tiếp giáp tỉnh lộ 107 (km12+900) đến chân dốc Đông Hiêm | 810 | 490 | 360 | 240 | 160 |
3 | Đoạn tiếp giáp tỉnh lộ 107(km12 + 500) đến ngã ba trường trung học cơ sở dân tộc bán trú xã Chiềng Khay | 486 | 290 | 220 | 150 | 100 |
III | Các tuyến đường trung tâm xã Nậm Ét | |||||
1 | ĐH:07 Đoạn từ ngã ba bản Muông đến nhà ông Lường Văn Hảy bản Nong +300m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
2 | Từ chợ trung tâm xã Nậm Ét đến ngã ba nối trục đường ĐH:07 | 300 | 180 | 140 | 90 | |
IV | Các tuyến đường trung tâm xã Mường Sại | |||||
– | Đoạn đấu nối từ đường ĐH.06 (ngã ba trạm phát sóng VIETTEL) đến nhà ông Là Văn Cường bản Búa Bon | 200 | 160 | 120 | 100 | |
V | Các tuyến đường trung tâm xã Pá Ma Pha Khinh | |||||
– | Đường vào trụ sở UBND xã (từ Đh.02 đến hết khu vực trường cấp I + II) | 300 | 180 | 140 | 90 | |
VI | Các tuyến đường trung tâm xã Mường Chiên | |||||
– | Đường Đh.02: Đoạn từ bãi đá Bản Bon đến cổng nhà ông Đạt bản Hua Sát | 400 | 240 | 180 | 120 | |
VII | Các tuyến đường trung tâm xã Cà Nàng | |||||
– | Đường ĐH.02: Đoạn từ trạm Y tế xã đến cầu tràn xã Cà Nàng (Đường đi điểm TĐC Huổi Pha) | 150 | 120 | 90 | 80 | 60 |
B3 | Đất ở thuộc địa bàn các xã của huyện Quỳnh Nhai | 110 | 90 | 80 | 70 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN
(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Địa bàn | Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024 |
I | Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố | |
1 | Vị trí 1 | 120 |
2 | Vị trí 2 | 100 |
3 | Vị trí 3 | 70 |
II | Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn | |
1 | Vị trí 1 | 220 |
2 | Vị trí 2 | 160 |
BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tên huyện | Giá đất |
1 | Cụm công nghiệp Gia Phù | huyện Phù Yên | 350 |
2 | Cụm công nghiệp Mộc Châu | huyện Mộc Châu | 550 |
3 | Khu công nghiệp Mai Sơn | huyện Mai Sơn | 280 |
PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Phù Yên | 4 | Xã Huy Hạ |
2 | Xã Quang Pluy | 5 | Xã Mường Cơi |
3 | Xã Huy Bắc | 6 | Xã Gia Phù |
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Sàng | 4 | Xã Chiềng Pằn |
2 | Thị trấn Yên Châu | 5 | Xã Viêng Lán |
3 | Xã Chiềng Khoi | 6 | Xã Yên Sơn |
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Thuận Châu | ||
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Cang | 3 | Thị trấn Sông Mã |
2 | Xã Chiềng Khương | ||
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Hát Lót | 6 | Xã Hát Lót |
2 | Xã Cò Nòi | 7 | Xã Mường Bằng |
3 | Xã Chiềng Ban | 8 | Xã Mường Bon |
4 | Xã Chiềng Mung | 9 | Xã Nà Bó |
5 | Xã Chiềng Sung | ||
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường | |||
1 | Phường Chiềng An | 7 | Phường Tô Hiệu |
2 | Phường Chiềng Cơi | 8 | Xã Chiềng Cọ |
3 | Phường Chiềng Lề | 9 | Xã Chiềng Ngần |
4 | Phường Chiềng Sinh | 10 | Xã Chiềng Xôm |
5 | Phường Quyết Tâm | 11 | Xã Hua La |
6 | Phường Quyết Thắng | 12 | Xã Chiềng Đen |
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Nông trường Mộc Châu | 4 | Xã Phiêng Luông |
2 | Thị trấn Mộc Châu | 5 | Xã Tân Lập |
3 | Xã Mường Sang | 6 | Xã Đông Sang |
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Ít Ong | 3 | Xã Mường Chùm |
2 | Xã Mường Bú |
PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Bằng | 5 | Xã Mường Giàng |
2 | Xã Chiềng Khoang | 6 | Xã Mường Giôn |
3 | Xã Chiềng Ơn | 7 | Xã Mường Sai |
4 | Xã Mường Chiên | 8 | Xã Pắc Ma Pha Khinh |
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã | |||
1 | Xã Sốp Cộp | ||
Huyện Phù Yên gồm 12 xã | |||
1 | Xã Huy Tường | 7 | Xã Tường Hạ |
2 | Xã Tân Lang | 8 | Xã Tường Phù |
3 | Xã Tường Phong | 9 | Xã Tường Tiến |
4 | Xã Huy Tân | 10 | Xã Mường Thải |
5 | Xã Huy Thượng | 11 | Xã Tân Phong |
6 | Xã Mường Lang | 12 | Xã Tường Thượng |
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Bắc Yên | ||
Huyện Yên Châu gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hặc | 3 | Xã Tú Nang |
2 | Xã Sặp Vạt | ||
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bó Mười | 8 | Xã Mường Khiêng |
2 | Xã Bon Phặng | 9 | Xã Noong Lay |
3 | Xã Chiềng Ly | 10 | Xã Phổng Lái |
4 | Xã Chiềng Pấc | 11 | Xã Phổng Lăng |
5 | Xã Chiềng Pha | 12 | Xã Tông Cọ |
6 | Xã Liệp Tè | 13 | Xã Tông Lạnh |
7 | Xã Muổi Nọi | 14 | Xã Thôn Mòn |
Huyện Sông Mã gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Khoong | 3 | Xã Mường Hung |
2 | Xã Nà Nghịu | ||
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Chăn | 5 | Xã Chiềng Lương |
2 | Xã Chiềng Chung | 6 | Xã Chiềng Mai |
3 | Xã Chiềng Dong | 7 | Xã Chiềng Ve |
4 | Xã Chiềng Kheo | 8 | Xã Mường Chanh |
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hắc | 3 | Xã Chiềng Sơn |
2 | Xã Nà Mường | 4 | Xã Hua Păng |
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã | |||
1 | Xã Vân Hồ | 3 | Xã Xuân Nha |
2 | Xã Lóng Luông | 4 | Xã Chiềng Khoa |
Huyện Mường La gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng San | 4 | Xã Pi Tong |
2 | Xã Mường Trai | 5 | Xã Tạ Bú |
3 | Xã Năm Păm |
PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã | |||
1 | Xã Chiềng Sại | 9 | Xã Pắc Ngà |
2 | Xã Chim Vàn | 10 | Xã Phiêng Ban |
3 | Xã Hang Chú | 11 | Xã Phiêng Côn |
4 | Xã Háng Đồng | 12 | Xã Song Pe |
5 | Xã Hồng Ngài | 13 | Xã Tạ Khoa |
6 | Xã Hua Nhàn | 14 | Xã Tà Xùa |
7 | Xã Làng Chếu | 15 | Xã Xím Vàng |
8 | Xã Mường Khoa | ||
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã | |||
1 | Xã Cà Nàng | 3 | Xã Nặm Ét |
2 | Xã Chiềng Khay | ||
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã | |||
1 | Xã Dồm Cang | 5 | Xã Nậm Lạnh |
2 | Xã Mường Lạn | 6 | Xã Púng Bánh |
3 | Xã Mường Lèo | 7 | Xã Sam Kha |
4 | Xã Mường Và | ||
Huyện Phù Yên gồm 9 xã | |||
1 | Xã Bắc Phong | 6 | Xã Nam Phong |
2 | Xã Đá Đỏ | 7 | Xã Sập Xa |
3 | Xã Kim Bon | 8 | Xã Suối Bau |
4 | Xã Mường Bang | 9 | Xã Suối Tọ |
5 | Xã Mường Do | ||
Huyện Yên Châu gồm 06 xã | |||
1 | Xã Chiềng Tương | 4 | Xã Lóng Phiêng |
2 | Xã Chiềng Đông | 5 | Xã Mường Lụm |
3 | Xã Chiềng On | 6 | Xã Phiêng Khoài |
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bản Lầm | 8 | Xã Long Hẹ |
2 | Xã Co Mạ | 9 | Xã Mường Bám |
3 | Xã Co Tòng | 10 | Xã Mường É |
4 | Xã Chiềng Bôm | 11 | Xã Nậm Lầu |
5 | Xã Chiềng La | 12 | Xã Pá Lông |
6 | Xã Chiềng Ngàm | 13 | Xã Púng Tra |
7 | Xã É Tòng | 14 | Xã Phổng Lập |
Huyện Sông Mã gồm 13 xã | |||
1 | Xã Mường Lầm | 8 | Xã Mường Cai |
2 | Xã Bó Sinh | 9 | Xã Mường Sai |
3 | Xã Chiềng En | 10 | Xã Yên Hưng |
4 | Xã Chiềng Phung | 11 | Xã Nậm Mằn |
5 | Xã Chiềng Sơ | 12 | Xã Nậm Ty |
6 | Xã Đứa Mòn | 13 | Xã Pú Bẩu |
7 | Xã Huổi Một | ||
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng Cơi | 4 | Xã Phiêng Pằn |
2 | Xã Nà Ớt | 5 | Xã Tà Hộc |
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã | |||
1 | Xã Tà Lại | 4 | Xã Chiềng Khừa |
2 | Xã Tân Hợp | 5 | Xã Lóng Sập |
3 | Xã Quy Hướng | ||
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã | |||
1 | Xã Mường Tè | 6 | Xã Tân Xuân |
2 | Xã Chiềng Xuân | 7 | Xã Suối Bàng |
3 | Xã Song Khủa | 8 | Xã Quang Minh |
4 | Xã Liên Hòa | 9 | Xã Chiềng Yên |
5 | Xã Tô Múa | 10 | Xã Mường Men |
Huyện Mường La gồm 08 xã | |||
1 | Xã Chiềng Ân | 5 | Xã Chiềng Muôn |
2 | Xã Chiềng Công | 6 | Xã Hua Trai |
3 | Xã Chiềng Hoa | 7 | Xã Nặm Giôn |
4 | Xã Chiềng Lao | 8 | Xã Ngọc Chiến |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất
- Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
- Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
- Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
- Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
- Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:
7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
- d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La
- Bảng giá đất huyện Bắc Yên
- Bảng giá đất huyện Mai Sơn
- Bảng giá đất huyện Mộc Châu
- Bảng giá đất huyện Mường La
- Bảng giá đất huyện Phù Yên
- Bảng giá đất huyện Quỳnh Nhai
- Bảng giá đất thành phố Sơn La
- Bảng giá đất huyện Sông Mã
- Bảng giá đất huyện Sốp Cộp
- Bảng giá đất huyện Thuận Châu
- Bảng giá đất huyện Vân Hồ
- Bảng giá đất huyện Yên Châu
Kết luận về bảng giá đất Quỳnh Nhai Sơn La
Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây: