Bảng giá đất huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Quản Bạ Tỉnh Hà Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Quản Bạ. Bảng giá đất huyện Quản Bạ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Quản Bạ Hà Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Quản Bạ Hà Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Quản Bạ Hà Giang.

Căn cứ Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Quản Bạ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Quản Bạ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Quản Bạ tại đây.

Thông tin về huyện Quản Bạ

Quản Bạ là một huyện của Hà Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Quản Bạ có dân số khoảng 53.476 người (mật độ dân số khoảng 99 người/1km²). Diện tích của huyện Quản Bạ là 542,2 km².Huyện Quản Bạ có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tam Sơn (huyện lỵ) và 12 xã: Bát Đại Sơn, Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài.

Bảng giá đất huyện Quản Bạ Tỉnh Hà Giang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Quản Bạ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Quản Bạ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Quản Bạ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Quản Bạ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Quản Bạ tại đây.

Bảng giá đất Hà Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Quản Bạ

Bảng giá đất huyện Quản Bạ

PHỤ LỤC SỐ 05

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢN BẠ GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số: 28/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)

Bảng 1. ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2

STT Mốc xác định Loại đường phố Vị trí Giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV
I Thị trấn Tam Sơn
1 Đường Trần Phú (QL4C): Từ cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện đến hết nhà bà Ngọc Yến I 1 2.444 1.466
2 Phố Hai Bà Trưng: Từ ngã tư Kho bạc cũ đến cổng Huyện ủy (cũ) II 1 1.838 1.103
3 Đường Bà Triệu: Từ nhà bà Hùng (Xương) đến ngã tư trụ sở thị trấn Tam Sơn I 2 1.466 880
4 Phố Nguyễn Du: Từ quán photô Cao Quyết đến nhà ông bà Tuyết Tự I 2 1.466 880
5 Phố Lê Hồng Phong: Từ nhà ông bà Hạnh Lượng đến trụ sở Công an huyện I 2 1.466 880
6 Đường Trần Phú (QL4C): Từ nhà ông Nuôi Hoà đến ngã 3 trường Nội trú II 1 1.838 1.103
7 Đường Trần Phú (QL4C): Từ Ngã 3 trường Nội Trú đến giáp Núi Đôi III 1 1.378 827
8 Đường Bà Triệu: Từ nhà Hiền Vinh đến giáp ngã tư trụ sở thị trấn Tam Sơn III 1 1.378 827
9 Đường Nguyễn Trãi: Từ nhà Bà Thao đến Ngã ba trường nội trú III 1 1.378 827
10 Từ nhà ông Chiên đến hết nhà ông Lệnh Quốc Rương (đường cổng phụ chợ) II 2 1.195 717
11 Phố Trần Hưng Đạo: từ nhà ông Lợi đến nhà ông Ngọc Trường Sơn; Phố Yết Kiêu: Từ nhà ông Điệp (Vừ) đến núi Pu vang (đường đài Truyền thanh truyền hình); Phố Trần Quốc Toản: Từ nhà ông Cường Xiên đến nhà ông Ngọc Trường Sơn. II 2 1.195 717
12 Phố Quang Trung: Từ nhà ông Phương đến nhà ông Tiến (Lợi); Từ nhà bà Nga (Thi) đến hết nhà ông Cự; Từ nhà bà Ngoan đến Vật tư Nông nghiệp II 2 1.195 717
13 Phố Võ Thị Sáu: Từ nhà ông Giáp Duyên đến nhà ông Lệnh Hồng Phong II 2 1.195 717
14 Đường vào trường Tiểu học thị trấn Tam Sơn (cấp I) IV 1 965 579
15 Đường vào trường Trung học phổ thông (Cấp III) IV 1 965 579
16 Đường vào trường Trung học cơ sở (Cấp II) IV 1 965 579
17 Đường vào trường Trung tâm Giáo dục thường xuyên IV 1 965 579
18 Phố Sùng Dúng Lù: Từ nhà ông bà Trọng Thu đến gần phòng Nông nghiệp huyện II 3 753 452
19 Đường Lê Lợi: Từ giáp sau nhà bà Toan đi đến giáp Trạm biến áp thôn Nà Chang – (đường Trụ sở Tam Sơn đi Bảo An) I 4 658 395
20 Đường Lê Lợi: Từ Trạm biến áp thôn Nà Chang đến ngã tư đi Thượng Sơn (Trục Trụ sở Tam Sơn đi Bảo An) III 4 367 220
21 Phố Lê Lai: Từ nhà ông bà Sông Thăm đến chân núi thuộc địa phận đội 2 thôn Nà Chang III 4 367 220
22 Phố Lê Đại Hành: Từ đường vào thôn Trụ sở thôn Nà Chang đến nhà ông Chù Phủng Kinh I 4 658 395
23 Phố Trần Quang Khải: Từ giáp sau nhà ông Thiết đến giáp sau nhà ông Viên Thế Quân II 3 753 452
24 Đường Lê Lợi: Từ nhà bác sĩ Hải (cũ) đến Phòng NN&PTNT I 3 953 572
25 Đường Nguyễn Trãi: Từ nhà ông Mìn đến giáp nhà bà Thao IV 1 965 579
26 Phố Hoàng Văn Thụ: Từ nhà bà Gái đến thôn Thượng Sơn III 2 896 538
27 Đường Trần Hưng Đạo: Từ nhà bà Ét (Chanh) đi hết nhà văn hoá Nà khoang I 4 658 395
28 Từ nhà văn hoá tổ 1 đến nhà ông Chí Diễm III 2 896 538
29 Đường Nguyễn Trãi: Từ nhà ông Mìn đến ngã 3 Bảo An I 3 953 572
30 Đường Nguyễn Trãi: Từ Ngã 3 Bảo An đến ngã 3 Thanh Long I 4 658 395
31 Từ Ngã 3 Bảo An đến Ngã 3 đi Thượng Sơn III 3 582 349
32 Đường Lê Lợi: Từ Ngã ba đi Thượng Sơn đến giáp cầu qua Suối Thượng Sơn IV 2 560 336
33 Phố Trần Quốc Toản: Từ ngã tư đi thôn Nà Khoang I lên Quốc lộ 4c I 4 658 395
34 Phố Ngô Quyền: Từ nhà ông Tình Dưng đến giáp Núi Đôi ra quốc lộ 4c II 4 519 312
35 Từ nhà Bà Năm đến giáp Bãi đá Hùng Thúy (Đường đi Thâm Lâu) II 4 519 312
36 Khu vực còn lại của: Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4, Thôn Nà Chang, Nà Khoang I IV 3 364 218
37 Các vị trí còn lại IV 4 251 151

Bảng 2. GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2

STT Mốc xác định Loại đường phố/ Khu vực Vị trí Giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV
I Xã Quyết Tiến
1 Quốc lộ 4C: Từ Km 37 + 500 m đến Km 38 II 2 351 211
2 Quốc lộ 4C: Từ Km 37 + 200 m đến Km 37 + 500 m QL 4 C; Từ Km 38 đến Km 38 + 500 m III 1 421 253
3 Quốc lộ 4C: Từ 36 + 200 m đến Km 37 + 200 m; Từ Km 38 + 500 m đến km 39 2 1 297 178
4 Quốc lộ 4C: Từ Km 35 + 500 m đến Km 37 + 200 m QL 4 C; Từ Km 39 đến Km 39 + 500 m II 3 210 126
5 Khu vực còn lại của các thôn Lùng Thàng, Đông Tinh, Bó Lách, Vĩnh Tiến 3 3 92 55
6 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48
II Xã Quản Bạ
1 Quốc lộ 4C: từ giáp thị trấn Tam Sơn đến hết đường to đoạn nhà bà Đặng Thị Quế I 1 779 467
2 Từ ông Xưởng đến giáp Núi Đôi (Từ ngã tư Nhà văn hóa Nà Khoang I đến giáp Núi Đôi ra quốc lộ 4C – thị trấn) I 2 468 281
3 Từ Ngã Tư (trụ sở thôn Nà Khoang II) đến Trung tâm Dạy nghề ra QL 4C 1 3 153 92
4 Từ Ngã tư Trung tâm Dạy nghề ra QL 4C đến giáp nhà Tuyến (Bình) 1 3 153 92
Từ Ngã tư Trung tâm Dạy nghề ra QL 4C đến giáp nhà ông Dương Văn Sò 2 3 107 64
5 Từ ngã 3 đường vào UBND đến Trường Mầm non 1 3 153 92
6 Khu vực còn lại của thôn Nà Vìn, Nà Khoang IV 3 138 83
7 Các Khu vực còn lại 3 3 92 55
III Xã Đông Hà
1 Quốc lộ 4C: Từ nhà ông Hoà Mai (Sáng Phàng) đến ngã 3 cầu Tráng Kìm 3 1 208 125
2 Quốc lộ 4C: Từ ngã 3 cầu Tráng Kìm đến hết nhà bà Duyên 1 1 424 254
3 Quốc lộ 4C: Từ nhà bà Duyên đến ngã 3 cầu treo Cán Tỷ 3 1 208 125
4 Từ cầu Tráng Kìm đến Phân viện đa khoa 2 2 178 107
5 Từ Phân viện đa khoa đến Trường Trung học cơ sở 1 3 153 92
6 Từ đầu cầu treo Tả cá đến giáp Trường Trung học cơ sở 1 2 255 153
7 Từ cổng thôn Thống nhất đến Ngã ba vào UBND xã 1 2 255 153
8 Khu vực còn lại của thôn Sang Phàng, Thống Nhất 1 2 255 153
9 Các Khu vực còn lại 3 3 92 55
IV Xã Cán Tỷ
1 Quốc lộ 4C: Từ ngã 3 cầu treo km 58 đến km 62 (QL 4C); Từ ngã 3 đấu cầu đường đi Bát Đại Sơn đến Trường Trung học cơ sở; Từ Trạm y tế đến ngã 3 cầu treo đường Tỉnh lộ đi Thái An 3 1 208 125
2 Quốc lộ 4 C: Từ ngã 3 cầu treo Tỉnh lộ đi Thái An đến giáp ranh xã Lùng Tám; từ Phân trường Sín Suối Hồ đến giáp Trường Trung học cơ sở 2 2 178 107
3 Khu vực còn lại của thôn Đầu Cầu I, Đầu Cầu II 3 3 92 55
4 Các Khu vực còn lại 2 4 83 50
V Xã Lùng Tám
1 Tỉnh lộ 181 từ giáp ranh xã Cán Tỷ đến giáp bờ kè (đoạn sông lở); Từ đầu Cầu trạm bơm đến giáp sau nhà ông Quả 3 1 208 125
2 Từ Bờ kè đến điểm Trường Tùng Nùn 3 3 92 55
3 Khu vực còn lại của thôn Hợp Tiến 2 4 83 50
4 Khu vực khác còn lại 3 4 80 48
VI Xã Thái An
1 Đường tỉnh lộ 181, Đường đi UBND xã (đoạn qua thôn Séo Lủng II); Đường liên kết phía đông tỉnh Hà Giang thuộc địa phận xã Thái An. 3 3 92 55
2 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48
VII Xã Bát Đại Sơn
1 Trục đường đi UBND xã từ đầu Cầu KM67 đến ngã ba đi thôn Mố Lùng 3 3 92 55
2 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48
VIII Xã Thanh Vân
1 Đường đi Nghĩa thuận, đường đi Tùng Vài thuộc địa phận xã Thanh Vân; đường từ UBND xã đi thôn Lùng Cáng; đất còn lại thuộc thôn Mã Hồng 3 3 92 55
2 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48
IX Xã Tùng Vài
1 Từ ngã 3 đường đi Cao Mã Pờ đến hết Phân viện đa khoa 2 1 297 178
2 Từ Phân viện đa khoa đến suối Tả Lán 3 1 208 125
3 Đường Nhánh quanh chợ 2 1 297 178
4 Đường vào Trường tiểu học, mầm non Tùng Vài 3 1 208 125
5 Ngã 3 đi Cao Mã Pờ đến trạm biến áp Tùng Vài Phìn 3 1 208 125
6 Đất còn lại thuộc thôn Suối Vui 2 4 83 50
7 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48
X Xã Tả Ván
1 Trục đường từ xã Tùng Vài đi UBND xã; Đất còn lại thuộc thôn Lò Suối Tủng 3 3 92 55
2 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48
XI Xã Nghĩa Thuận
1 Đường từ UBND xã đi Mốc 325, từ ngã ba gần UBND xã đi Trường trung học cơ sở; đất còn lại thuộc thôn Na Cho Cai 3 3 92 55
2 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48
XII Xã Cao Mã Pờ
1 Trục đường từ Tùng Vài đi UBND xã thuộc địa phận xã Cao Mã; Đường từ Phân viện đa khoa đến mốc 291/2; đất còn lại thuộc thôn Cao Mã 3 3 92 55
2 Các Khu vực còn lại 3 4 80 48

Bảng 3. GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2

STT Mốc xác định Vị trí Giá đất trồng lúa Giá đất trồng cây hàng năm khác Giá đất trồng cây lâu năm Giá đất nuôi trồng thủy sản Giá đất rừng sản xuất
I Thị trấn Tam Sơn
1 Các tổ dân phố, các thôn 1 55 52 51 26 17
II Xã Quyết Tiến
1 Các Thôn: Lùng Thàng, Đông Tinh, Bó Lách 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
III Xã Quản Bạ
1 Thôn Nà Khoang, Nà Vìn 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
IV Xã Cán Tỷ
1 Thôn: Đầu cầu I, Đầu cầu II 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
V Xã Lùng Tám
1 Thôn: Hợp Tiến 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
VI Xã Thái An
1 Thôn: Séo Lủng 2 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
VII Xã Bát Đại Sơn
1 Thôn: Sán Trồ 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
VIV Xã Thanh Vân
1 Thôn: Mã Hồng 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
IX Xã Tùng Vài
1 Thôn: Suối Vui 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
X Xã Tả Ván
1 Thôn: Lò Suối Tủng 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
XI Xã Nghĩa Thuận
1 Thôn: Na Cho Cai 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
XII Xã Cao Mã Pờ
1 Thôn: Cao Mã, Thèn Ván I 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8
XIII Xã Đông Hà
1 Thôn: Thống Nhất, Sáng Phàng 2 44 38 38 20 13
2 Các thôn còn lại 3 27 26 26 13 8

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Giang

PHỤ LỤC SỐ 12

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Quyết định số: 28/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
  2. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác:
  3. a) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được tính bằng 60% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp;
  4. b) Đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 50% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
  5. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
  6. a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% so với vị trí giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí được xếp;
  7. b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
  8. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh được tính bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì được tính bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hà Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Giang

Kết luận về bảng giá đất Quản Bạ Hà Giang

Bảng giá đất của Hà Giang được căn cứ theo Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Quản Bạ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Quản Bạ - Hà Giang: bảng giá đất Thị trấn Tam Sơn, bảng giá đất Xã Bát Đại Sơn, bảng giá đất Xã Cán Tỷ, bảng giá đất Xã Cao Mã Pờ, bảng giá đất Xã Đông Hà, bảng giá đất Xã Lùng Tám, bảng giá đất Xã Nghĩa Thuận, bảng giá đất Xã Quản Bạ, bảng giá đất Xã Quyết Tiến, bảng giá đất Xã Tả Ván, bảng giá đất Xã Thái An, bảng giá đất Xã Thanh Vân, bảng giá đất Xã Tùng Vài.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.