Bảng giá đất huyện Phước Long tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phước Long tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phước Long Tỉnh Bạc Liêu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phước Long. Bảng giá đất huyện Phước Long dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phước Long Bạc Liêu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phước Long Bạc Liêu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phước Long Bạc Liêu.

Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phước Long. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phước Long mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bạc Liêu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phước Long tại đây.

Thông tin về huyện Phước Long

Phước Long là một huyện của Bạc Liêu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phước Long có dân số khoảng 124.268 người (mật độ dân số khoảng 299 người/1km²). Diện tích của huyện Phước Long là 416,2 km².Huyện Phước Long có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phước Long (huyện lỵ) và 7 xã: Hưng Phú, Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B, Phước Long, Vĩnh Phú Đông, Vĩnh Phú Tây, Vĩnh Thanh.

Bảng giá đất huyện Phước Long Tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Phước Long

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bạc Liêu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phước Long tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phước Long tỉnh Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phước Long

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phước Long có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phước Long tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phước Long

Bảng giá đất huyện Phước Long

PHỤ LỤC 06

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN PHƯỚC LONG, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT Tên đường Đoạn đường Hệ số điều chỉnh
Điểm đầu Điểm cuối
I THỊ TRẤN PHƯỚC LONG
1 Đường bờ Bắc – Kênh Quản lộ – Phụng Hiệp Bắt đầu từ cầu 30/4 (kênh Cộng Hòa) Đến kênh Tài Chính (khu Hành chính) 1,10
Kênh Tài Chính (Ba Tụi) Đến kênh cầu Cháy
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,10
Bắt đầu từ kênh cầu Cháy
+ Trên lộ 1,30
+ Dưới lộ 1,13
Bắt đầu từ cổng chào Đến cầu kênh Xáng Hòa Bình (Cầu Trắng)
+ Trên lộ 1,26
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (Cầu Trắng) Đến giáp ranh huyện Hồng Dân
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,23
Bắt đầu từ bờ Tây kênh cầu Tài Chính Đến kênh 1.000
+ Trên lộ 1,09
+ Dưới lộ 1,17
Bắt đầu từ kênh 1.000 Đến ngã ba ông Bững 1,10
Bắt đầu từ bờ đông kênh cầu Tài Chính Đến kênh 1.000 3,50
2 Lộ sau Huyện ủy Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Nam) 1,11
Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Bắc) 1,11
3 Phía Đông kênh Cộng Hòa Băt đầu từ cầu 30/4 Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Đông)
+ Trên lộ 1,07
+ Dưới lộ 1,27
4 Phía Tây kênh Cộng Hòa Bắt đầu từ cầu 30/4 Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Tây)
+ Trên lộ 1,13
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa Đến hết Cầu Phước Long 2
+ Trên lộ 1,08
+ Dưới lộ 1,13
Bắt đầu từ hết Cầu Phước Long 2 Đến hết ranh Hãng Mũ
+ Trên lộ 1,24
+ Dưới lộ 1,38
Bắt đầu từ hết ranh Hãng Mũ Đến hết ranh chùa Cao Đài
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,16
Bắt đầu từ kênh 2.000 (lộ Phước Long – Vĩnh Mỹ) Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Bắc) 1,88
Từ cầu Xã Tá Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây 1,22
Bắt đầu từ cầu Xã Tá Đến hết ranh Nghĩa Trang
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,27
Bắt đầu từ hết ranh Nghĩa Trang Đến hết ranh Khách sạn Hoàng Châu
+ Trên lộ 1,25
Bắt đẩu từ hết ranh Khách sạn Hoàng Châu Đến ranh cẩu Phước Long
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,05
Bắt đầu từ ranh cầu Phước Long Đến Cầu sắt
+ Trên lộ 1,27
Bắt đầu từ cầu Sắt Đến cầu Phước Long 2
+ Trên lộ 1,58
+ Dưới lộ 1,29
Bắt đầu từ cầu Phước Long 2 Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây
+ Trên lộ 1,07
+ Dưới lộ 1,27
Bắt đầu từ kênh 1.000 Đến kênh 4.000 1,15
Bắt đầu từ cầu Kênh 1.000 (bờ Đông) Đến giáp ranh xã Phước Long (vô vườn cò) 1,15
Bắt đầu từ cầu kênh Xáng Hòa Bình (cầu Trắng) Đến giáp ranh huyện Hồng Dân (bờ Tây) 1,15
5 Đường bờ Nam – Kênh Quản lộ – Phụng Hiệp Bắt đầu từ trụ sở ấp Nội Ô Đến lộ Ba Rô (Lộ trước chợ)
+ Trên lộ 1,11
+ Dưới lộ 1,03
Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp Đến ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân (Bờ Tây) 1,15
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân Đến cau Ba Rô (Hoa Rô)

(Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Nam

1,33
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân Đến cầu Ba Rô (Hoa Rô) (Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Bắc 1,50
Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp) Đến Kênh Miểu Bà ấp Long Đức 1,27
Bắt đẩu từ kênh Miểu Bà ấp Long Đức Đến Cầu Ba Phát 3,50
Bắt đầu từ cầu Ba Phát Đến Cầu Mười Hai (giáp Vĩnh Phú Đông) 1,33
Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp) bờ bắc Đến Cầu Ba Phát 1,65
Bắt đầu từ hết ranh hãng nước đá Vĩnh Hảo Đến giáp ranh cầu xã Vĩnh Phú Đông
+ Dưới lộ 1,20
Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Đông (bờ Nam thị trấn Phước Long) Đến Cầu Quản Lộ Phụng Hiệp 1,20
6 Phía Đông Cầu số 2 Vĩnh Mỹ – Phước Long Từ trụ sở ấp Nội Ô Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp
+ Trên lộ 1,19
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ cầu Hai Niệm Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông
+ Trên lộ 2,92
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Tây) 1,19
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Đông) 1,25
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều Đến Ngã ba Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra Quản lộ Phụng Hiệp (02 bên) 1,25
7 Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra QL Quản lộ Phụng Hiệp Bắt đầu từ ranh nhà Bác sĩ Đức Đến lộ Ba Rô (2 bên lộ) 1,16
Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp Trường Mẫu giáo 1,19
Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp Đến ngã 3 lộ nhà Bác sĩ Đức – lộ Ba Rô 1,19
Bắt đầu từ lộ cầu Đức Thành I Đến hết ranh Trường cấp I B (Lộ sau 2 bên) 1,13
Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp IB Đến lộ Hoa Rô (2 bên lộ) 1,17
8 Quản lộ Phụng Hiệp Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông Đến cầu Hoa Rô 1,25
Bắt đầu từ cầu Hoa Rô Đến hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil 1,20
Bắt đầu từ hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây 1,22
9 Đường Nho Quan Bắt đầu từ Lộ Vĩnh Mỹ – Phước Long Đến giáp Quản lộ Phụng Hiệp 1,22
10 Đường cầu Phước Long 2 Bắt đầu từ cầu Phước Long 2 Đến Ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới) 1,25
Bắt đầu từ ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới) Đến hết ranh Kênh 1000 1,25
Bắt đầu từ đường dẫn cầu Phước Long Đến kênh 500 ấp Long Hòa 1,25
Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững Đến ngã 3 Năm Cừ ( bờ Nam) 1,60
Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững Đến giáp ranh huyện Hồng Dân 1,60
Bắt đầu từ Cầu kênh Miễu Bà Đến Ngã 3 Năm Cừ (bờ Bắc) 1,60
II XÃ HƯNG PHÚ
1 Khu vực chợ Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (Rọc Lá 1) Đến hết ranh Trường cấp II
+ Trên lộ 1,23
+ Dưới lộ 1,56
Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp II Đến cầu Đất Phèn giáp xã Vĩnh Hưng A
+ Trên lộ 1,50
+ Dưới lộ 1,67
2 Đường Nguyễn Thị Mười Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1) Đến hết ranh Trạm Y Tế 1,11
3 Tuyến Cầu Sập – Ninh Qưởi Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1) Đến Cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2)
+ Trên lộ 1,15
4 Ấp Mỹ Tường I đường cầu Sập – Ninh Quới Bắt đầu từ cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2) Đến cầu Ba Phong
+ Trên lộ 1,14
+ Dưới lộ 1,17
5 Đường Nguyễn Thị Mười Bắt đầu từ Trạm Y tế Đến cầu ông Phương (Tường 2) 1,36
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Xương Đến cầu Bảy Việt (Mỹ Hoà) 1,65
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thủy Đến cầu Tư Hảo (Mỹ Hoà – Mỹ Trinh) 1,88
Bắt đầu từ Đất Phèn Đến Cầu ông Quân (ấp Tường 2) 1,67
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đầm Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông 1,67
Bắt đầu từ cầu Ba Phong Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông (nhà Phùng Văn Thao)
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,00
6 Ấp Tường II Bắt đầu từ Nhà Nguyễn Văn Phương Đến hết ranh Trường Tiểu Học
+ Trên lộ 1,14
+ Dưới lộ 1,40
Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu Học Đến giáp ranh huyện Hòa Bình
+ Trên lộ 1,10
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ Cầu nhà bà Mười Y Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông
+ Trên lộ 1,10
+ Dưới lộ 1,25
7 Kênh xáng Hòa Bình Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đòng Đến giáp ranh huyện Vĩnh Lợi (bên lộ nhựa)
+ Trên lộ 1,38
+ Dưới lộ 1,43
Bắt đầu từ cống ông Cư Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông (kênh Thầy Thép) – Mỹ Tường 1 1,88
Bắt đầu từ Cầu Biện Tôn Đến Cầu ông Thiết – Mỹ Tường 1 1,88
Bắt đầu từ cầu Tư Mập Đến kênh Phước Long – Vĩnh Mỹ (giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông) 1,67
8 Tuyến đường kênh Cơ Sáu Bắt đầu từ cầu nhà 3 Thu Đến giáp ranh xã Vĩnh Hưng A 3,50
III XÃ PHƯỚC LONG
1 Khu vực chợ (Nhánh về thị trấn Phước Long) Bắt đầu từ Đầu Voi – Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền) Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến
+ Trên lộ 1,17
+ Dưới lộ 1,13
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến Đến hết ranh Trạm Y Tế
+ Trên lộ 1,10
+ Dưới lộ 1,15
Bắt đầu từ hết ranh Trạm Y Tế Đến hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy
+ Trên lộ 1,31
+ Dưới lộ 1,82
Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy Đến hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ)
+ Trên lộ 2,00
+ Dưới lộ 2,14
Bắt đầu từ hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ) Đến hết ranh Chòm mã tại Xã Thoàn
+ Trên lộ 1,22
+ Dưới lộ 1,45
2 Khu vực cầu xã Thoàn Bắt đầu từ hết ranh chòm mã tại xã Thoàn Đến hết ranh cây xăng Khánh Tôn
+ Trên lộ 1,06
+ Dưới lộ 1,33
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Khánh Tôn Đến Cầu xã Thoàn
+ Trên lộ 1,18
+ Dưới lộ 1,11
Cầu xã Thoàn Đến hết ranh nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới) 3,50
Bắt đầu từ nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi Đến kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới) 1,65
Bắt đầu từ kênh 500 Đến kênh 1.000 1,45
Bắt đầu từ kênh 1.000 Đến kênh 3.000 1,88
Bắt đầu từ nhà Miễu cẩu xã Thoàn Đến hết ranh nhà Út Triều (trên, dưới) 1,88
Bắt đầu từ cầu hết ranh nhà Út Triều Đến Kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới) 1,88
Bắt đầu từ nhà ông Quách Chuối Đến hết ranh đất ông Dương Văn Phi (hai bên) 1,52
Bắt đầu từ cầu Xã Thoàn Đến hết ranh Trường Tiểu học A
+ Trên lộ 1,38
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu học A Đến giáp ranh thị trấn Phước Long
+ Trên lộ 1,38
3 Khu vực chợ Bắt đầu từ Đầu Voi – Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền) Đến hết ranh VLXD Thanh Hải
+ Trên lộ 1,39
+ Dưới lộ (nhà ông Phạm Hoàng Tân) 1,35
Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thanh Hải Đến hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P.Thành)
+ Trên lộ 1,11
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P. Thành) Đến kênh 1.000
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,18
Bắt đầu từ kênh 1.000 Đến Kênh 2.000
+ Trên lộ 1,38
+ Dưới lộ 1,43
Bắt đầu từ Kênh 2.000 Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi (Phước Trường)
+ Trên lộ 1,50
+ Dưới lộ 1,43
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân)
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,18
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân) Đến kênh 2.000
+ Trên lộ 1,31
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ kênh 2.000 Đến Kênh 6000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Ninh)
+ Trên lộ 1,50
+ Dưới lộ 1,43
4 Nhánh đi Cà Mau Bắt đầu từ cầu Phó Sinh Đến hết ranh cầu Phó Sinh 2
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,14
Bắt đầu từ hết ranh cầu Phó Sinh 2 Đến hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo
+ Trên lộ 1,14
Bắt đầu từ hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo Đến hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD)
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,11
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD) Đến đập giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A
+ Trên lộ 1,10
+ Dưới lộ 1,11
Bắt đầu từ đầu Trường Tiểu học C (ranh thị trận) Đến kênh Ninh Thạnh Lợi (Đầu kinh 3.000) 2,00
5 Nhánh kênh Cộng Hòa Bắt đầu từ hết ranh kênh 4.000 (giáp ranh thị trấn Phước Long) Đến Kênh 6.000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Hồng Dân) 2,92
6 Đường Dan Cầu Phó Sinh 2 Bắt đầu từ xã Thoàn (Bắt đầu ranh đất nhà Ông Vạn) Đến kênh 500 (Bờ Tây) 3,50
Bắt đầu từ kênh 500 (Bờ Tây) Đến kênh 1000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền 1,65
Bắt đầu từ kênh 1000 (Bờ Tây) Đến kênh 3000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền 1,88
7 Kênh Thọ Hậu Củ Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 7 Tâm Đến kênh 6000 (trường Tiểu học C) 1,88
Bắt đầu từ đầu kênh 3000 Đến giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Thọ Hậu) 1,88
IV XÃ PHONG THẠNH TÂY B
1 Tuyến Kênh Phụng hiệp Bắt đầu từ cầu Chủ Chí (ấp 4) Đến hết ranh nhà Phan Văn Chiến hướng về Cà Mau
+ Trên lộ 1,19
+ Dưới lộ 1,33
Bắt đầu từ hết ranh nhà Phan Văn Chiến Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Thành
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,52
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Thành Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Lũy
+ Trên lộ 1,14
+ Dưới lộ 1,20
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyên Văn Lũy Đến hết ranh Miễu nhà ông Trung
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ hết ranh Miễu nhà ông Trung Đến giáp ranh xã Tân Lộc Đông (Cà Mau)
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,40
2 Đường nhánh Cầu Trung ương Đoàn Đến Cầu kênh 1 3,50
Bắt đầu từ Cầu kênh 1 Đến Cầu kênh 2 1,65
3 Tuyển Chủ Chí – Chợ Hội Bắt đầu từ đầu cầu Chủ Chí (ấp 9) Đến hết ranh cây xăng Nguyên Đời
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,43
Bắt đầu từ hết ranh đất cây xăng Nguyên Đời Đến hết ranh đất nhà Đặng Văn Nghĩa
+ Trên lộ 1,18
+ Dưới lộ 1,50
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Dương Hồng Vũ Đến Kênh 2.000
+ Trên lộ 1,14
+ Dưới lộ 1,17
Bắt đầu từ kênh 2.000 Đến kênh 4.000
+ Trên lộ 1,10
Bắt đầu từ kênh 4.000 Đến giáp xã Tân Phú, huyện Thới Bình (Cà Mau)
+ Trên lộ 1,10
+ Dưới lộ 1,25
4 Tuyến đường ấp 9B Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 9B) Đến ấp 9B đến đầu cầu Chủ Chí (bờ Bắc)
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,29
Bắt đầu từ cầu Chủ Chí Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công
+ Trên lộ 1,15
+ Dưới lộ 1,22
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê
+ Trên lộ 1,11
+ Dưới lộ 1,23
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê Đến kênh 1000
+ Trên lộ 1,67
+ Dưới lộ 1,60
5 Tuyến đường ấp 2A Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 2A) Đến hết ranh cống ông Minh, ấp 2A hướng về xã Phong Thạnh Tây A
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,15
Bắt đầu từ cống Ông Minh Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông
+ Trên lộ 1,13
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A
+ Trên lộ 1,48
+ Dưới lộ 1,60
6 Tuyến đường ấp 12 Bắt đầu từ trại Cây Ba Kiệt (ấp 12) Đến hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng (trên, dưới) 2,92
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng Đến hết ranh đất nhà ông Từ Văn Phước về Hộ Phòng (trên, dưới) 3,50
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Bắt đầu từ Văn Phước về Hộ Phòng Đến giáp ranh xã Phong Thạnh, thị xã Giá Rai 1,32
7 Tuyến đường ấp 12 Bắt đầu từ trại cây Ba Kiệt (phần đất Ba Kiệt) Đến ranh đất VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A
+ Trên lộ 1,14
Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A Đến hết ranh nhà bà Mỹ A
+ Trên lộ 1,10
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ hết ranh nhà bà Mỹ A Đến hết ranh nhà ông Năm Thê (giáp ranh Phong Thạnh Tây A)
+ Trên lộ 1,31
+ Dưới lộ 1,52
8 Tuyến Quản lộ Phụng hiệp Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A Đến Đầu Cầu Chủ Chí 1,65
V XÃ VĨNH PHÚ TÂY
1 Xã Vĩnh Phú Tây Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ ( bờ Tây) Đến kênh 1.000 1,88
Bắt đầu từ Kênh 1.000 Đến cầu Trường Học 1,50
Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ Đến cống Ông Bọng
+ Trên lộ 1,88
+ Dưới lộ 1,83
Bắt đầu từ Cầu nhà Mười Lực Đến cầu Phó Sinh
+ Trên lộ 1,80
+ Dưới lộ 1,63
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh Đến hết ranh chùa Hưng Phước Tự
+ Trên lộ 1,78
+ Dưới lộ 1,72
Bắt đầu từ hết ranh chùa Hưng Phước Tự Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông)
+ Trên lộ 1,67
+ Dưới lộ 1,20
Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông) Đến ranh hạt giáp Giá Rai (bờ Đông)
+ Trên lộ 2,00
+ Dưới lộ 2,00
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh Đến hết ranh cây xăng Lâm Xiệu
+ Trên lộ 2,00
+ Dưới lộ 1,50
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Lâm Xiệu Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây)
+ Trên lộ 1,23
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây) Đến ranh xã Phong Thạnh, Giá Rai
+ Trên lộ 1,73
+ Dưới lộ 2,00
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh Đến kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre)
+ Trên lộ 2,00
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre) Đến giáp ranh ấp 1B xã Phong Thạnh Tây A
+ Trên lộ 1,50
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp (bờ tây) 1,65
Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp Đến kênh 1.000, kênh Vĩnh Phong
+ Trên lộ 1,64
+ Dưới lộ 2,00
Bắt đầu từ Kênh 1.000 (Cầu Vĩnh Phong) Đến giáp xã Vĩnh Thanh 2,00
Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp – Cà Mau (bờ Đông)
+ Trên lộ 1,88
+ Dưới lộ 2,00
Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp – Cà Mau (bờ Đông) Đến kênh 500 (bờ đông) hướng Vĩnh Phong 1,67
Bắt đầu từ cầu Kênh Nhỏ Đến kênh 6 Hạo
+ Trên lộ 1,83
+ Dưới lộ 2,00
Bắt đầu từ kênh 6 Hạo Đến giáp ranh thị trấn Phước Long
+ Trên lộ 1,30
+ Dưới lộ 1,50
2 Khu vực chùa CosĐon Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh (chùa CosĐon) Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 2000) 1,67
Bắt đầu từ cẩu nhà ông Thảnh Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 6000) 1,67
Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh Đến hết ranh thị trấn Phước Long 1,65
3 QL Quản lộ Phụng Hiệp Bắt đầu từ giáp ranh thị trấn Phước Long Đến Cầu Kinh mới (2 Đạo) 1,20
Bắt đầu từ cầu Ba Âu Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh (Chủ Đống) 2,00
Bắt đầu từ cầu Kênh 2.000 (Út Ri) Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh 2,00
Bắt đầu từ Câu kênh Nhỏ Trường học Đến cầu Trung ươmg Đoàn 4.000 (Vườn Cò) 2,00
VI XÃ VĨNH THANH
1 Tuyến Cầu số 2 – Phước Long Bắt đầu từ giáp ranh huyện Hòa Bình Đến Cầu Vĩnh Phong
+ Trên lộ 1,54
+ Dưới lộ 1,64
Bắt đầu từ Cầu Vĩnh Phong Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lập
+ Trên lộ 1,30
+ Dưới lộ 1,58
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lập Đến hết ranh đất nhà ông Văn Công Ý – cầu Trưởng Tòa
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,33
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Kim Ba – cầu Trưởng Tòa Đến hết ranh đất cây xăng Đức Thành.
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,33
Bắt đầu từ ranh đất cây xăng Đức Thành Đến ranh cống Hai Tiệm
+ Trên lộ 1,50
+ Dưới lộ 1,33
Bắt đầu từ cống Hai Tiệm Đến Cầu xã Tá
+ Trên lộ 1,23
+ Dưới lộ 1,50
Bắt đầu từ cống Cây Nhâm Đến cầu Miễu -Huê 2B, lộ bê tông 3m 1,67
Bắt đầu từ cầu Trưởng Tòa -tường thắng B Đến cầu nhà ông Hà 1,25
Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B Đến Cầu 3 Tàng (Huê 2A) 1,09
Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B Đến cầu 3 Tàng – Huê 2A, Lộ bê tông 3m 1,09
Bắt đầu từ cầu Xã Tá Đến cầu Tư Nuôi (Huê 1) Lộ bê tông 3m 1,67
Bắt đầu từ Cống Tư Quán Đến cầu 9 Chánh -Vĩnh Bình B (Nhà văn hóa ấp Tường 3A) Lộ bê tông 3m 1,67
Bắt đầu từ Cống Hai Tiệm Đến Cầu 3 Tàng (ấp Huê 2A) Lộ bê tông 3m 1,67
Bắt đầu từ kênh 8.000 Đến Cầu nhà ông Hiền (Vĩnh Bình B) Lộ bê tông 3m 1,67
VII XÃ PHONG THẠNH TÂY A
1 Xã Phong Thạnh Tây A Bắt đầu từ cầu Số 2 , ấp 1A Đến kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc)
+ Trên lộ 1,33
+ Dưới lộ 1,50
Bắt đầu từ kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc) Đến kênh 3.000
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B Đến trường THCS xã Phong Thạnh Tây A về hướng 8A (Bờ Nam)
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,29
Bắt đầu từ Trường THCS xã Phong Thạnh Tây A Đến kênh 1.000
+ Trên lộ 1,67
+ Dưới lộ 1,80
Bắt đầu từ kênh 1.000 Đến kênh 4.000
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ kênh 4.000 Đến hết ấp 8B
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B Đến hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn
+ Trên lộ 1,68
+ Dưới lộ 2,00
Bắt đầu từ hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B
+ Trên lộ 1,09
+ Dưới lộ 1,11
Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 1A Đến hết ranh cồng chào về xã Phước Long
+ Trên lộ 1,67
+ Dưới lộ 1,20
Bắt đầu từ hết ranh cổng chào về xã Phước Long Đến hết ranh cây xăng Thuận Minh
+ Trên lộ 1,40
+ Dưới lộ 1,46
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Thuận Minh Đến giáp ranh xã Phước Long
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,11
Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Đông)
+ Trên lộ 1,40
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả Đến Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau (ấp 1B) 1,56
Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả Đến Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau (ấp 3) 1,88
Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau Vào 1 000m ấp 1B về Phong Thạnh – Giá Rai 2,00
Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh – Giá Rai 3,50
Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh – Giá Rai Đến giáp xã Phong Thạnh – Giá Rai 1,88
2 Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B 1,65
VIII XÃ VĨNH PHÚ ĐÔNG
1 Trung tâm xã Bắt đầu từ UBND xã Đến cầu Thầy Thép Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau (bờ Bắc) 3,50
Bắt đầu từ UBND xã Đến kênh Hòa Bình
+ Trên lộ 2,40
+ Dưới lộ 2,50
Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau Đến kênh 1000 nhà bà Tư Nhiểu (bờ Bắc) 1,88
Bắt đầu từ kênh 1.000 nhà bà Tư Nhiểu Đến ngã tư Mười Khịch 1,20
Bắt đầu từ Giáp ranh thị trấn Đến Cây Nhâm
+ Trên lộ 1,40
+ Dưới lộ 1,50
Bắt đầu từ Cây Nhâm Đến cầu Tám Ngọ
+ Trên lộ 1,10
+ Dưới lộ 1,25
Bắt đầu từ kênh Hòa Bình Đến kênh 500 (bờ Đông) 1,67
Bắt đầu từ kênh Hòa Bình Đến kênh 500 (bờ Tây)
+ Trên lộ 1,32
+ Dưới lộ 1,39
Bắt đầu từ kênh 500 Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Đông) 1,67
Bắt đầu từ kênh 500 Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Tây)
+ Trên lộ 1,50
+ Dưới lộ 1,72
Bắt đầu từ cầu Hòa Bình Đến đập Kiểm Đê
+ Trên lộ 1,25
+ Dưới lộ 1,14
Bắt đầu từ cầu Rạch Cũ Đến nhà ông Võ Thành Đức
+ Trên lộ 1,26
+ Dưới lộ 1,57
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Thành Đức Đến hết ranh cây xăng (nhà bà Bé)
+ Trên lộ 1,67
+ Dưới lộ 1,80
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng (nhà bà Bé) Đến cầu đập Kiểm Đê
+ Trên lộ 1,20
+ Dưới lộ 1,65
Bắt đầu từ giáp ranh xã Ninh Quới A (cầu giáp ranh) Đến cầu Hai Giỏi
+ Trên lộ 1,57
+ Dưới lộ 1,50
Bắt đầu từ cầu Hai Giỏi Đến giáp ranh xã Hưng Phú (nhà Lâm Văn Điện)
+ Trên lộ 1,82
+ Dưới lộ 2,25
Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân Đến cầu 9 Xị 2,22
2 QL Quản Lộ Phụng Hiệp – Cà Mau Bắt đầu từ cầu Ngan Dừa ấp Vĩnh Phú A Đẻn giáp ranh thị trấn Phước Long 2,00
Bắt đầu từ nhà Út Nhàn Đến Quản lộ Phụng Hiệp (hướng đi Đìa Muồng) 3,50
Bắt đầu từ ngã tư cầu Mười Khịch (hướng kênh xáng Hòa Bình) Đến giáp ranh xã Hưng Phú (bờ Tây)
+ Trên lộ 1,60
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ hết ranh nhà Ông Năm Trăm Đến cầu đập Kiểm đê 1,88
Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ (Vĩnh Mỹ – Phước Long) Đến giáp ranh xã Hưng Phú (Cầu Xáng Cụt)
+ Trên lộ 1,38
+ Dưới lộ 1,67
Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ Đến trường Tiểu học “B” 1,88
Bắt đầu từ cầu Mười Khịch Đến miễu Mỹ Tân 1,67
Bắt đầu từ Thủy lợi (ông Thum) Đến ngã 4 Đìa 5 Quyền 1,67
Bắt đầu từ Cầu nhà bà Nga Đến Miễu ấp Mỹ Tân 1,67
3 Lộ Nông Thôn Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân Đến giáp ranh nhà ông Kha (Hưng Phú) 1,88

Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu

  1. Bảng giá đất ở nông thôn
  2. a) Đất ở nông thôn:

Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Xã, thị trấn Giá đất 2015-2019 Giá đất 2020-2024
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu 320.000 270.000 220.000 320.000 270.000 220.000
Xã thuộc các huyện, thị xã 240.000 200.000 170.000 240.000 200.000 170.000
  1. b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
  2. Bảng giá đất ở tối thiểu

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 Giá đất ở tối thiểu 2020-2024
Thành phố Bạc Liêu Các phường 320.000 320.000
Các xã 220.000 220.000
Các huyện, thị xã Các thị trấn, các phường 240.000 240.000
Các xã 170.000 170.000
  1. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.

Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ

Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
  2. a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
  3. b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
  4. c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
  5. d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bạc Liêu

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT BẠC LIÊU

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  3. b) Tính thuế sử dụng đất;
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
  2. Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
  3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
  4. Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
  5. Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
  6. Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
  7. Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
  8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
  9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
  10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.

Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.

Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.

  1. b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
  3. Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Chương II

PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:

  1. Phân khu vực đất nông nghiệp:
  2. a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
  3. b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
  4. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
  5. a) Vị trí 1:

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):

  1. a) Vị trí 1:

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
  2. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
  3. Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.

Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  3. b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
  3. b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
  4. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường

Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:

  1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm

  1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
  2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm
  3. a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).

  1. b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).

Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

  1. c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm

Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

  1. d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

  1. Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm.

 

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)).

Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:

ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.

DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.

DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.

DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.

  1. Các trường hợp đặc biệt
  2. a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
  4. c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
  5. d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.

đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh

  1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

  1. c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.

  1. Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:

Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

  1. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
  2. a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
  3. b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
  4. c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.

Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt

  1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
  2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
  3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
  4. a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
  5. b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
  6. c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
  7. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
  8. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
  9. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
  10. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
  11. Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  12. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  13. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bạc Liêu.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bạc Liêu

Kết luận về bảng giá đất Phước Long Bạc Liêu

Bảng giá đất của Bạc Liêu được căn cứ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bạc Liêu tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phước Long tỉnh Bạc Liêu

Nội dung bảng giá đất huyện Phước Long trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phước Long - Bạc Liêu: bảng giá đất Thị trấn Phước Long, bảng giá đất Xã Hưng Phú, bảng giá đất Xã Phong Thạnh Tây A, bảng giá đất Xã Phong Thạnh Tây B, bảng giá đất Xã Phước Long, bảng giá đất Xã Vĩnh Phú Đông, bảng giá đất Xã Vĩnh Phú Tây, bảng giá đất Xã Vĩnh Thanh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.