Bảng giá đất huyện Phù Yên Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phù Yên. Bảng giá đất huyện Phù Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phù Yên Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phù Yên Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phù Yên Sơn La.
Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phù Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phù Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phù Yên tại đây.
Thông tin về huyện Phù Yên
Phù Yên là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phù Yên có dân số khoảng 114.974 người (mật độ dân số khoảng 93 người/1km²). Diện tích của huyện Phù Yên là 1.234,2 km².Huyện Phù Yên có 27 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phù Yên (huyện lỵ) và 26 xã: Bắc Phong, Đá Đỏ, Gia Phù, Huy Bắc, Huy Hạ, Huy Tân, Huy Thượng, Huy Tường, Kim Bon, Mường Bang, Mường Cơi, Mường Do, Mường Lang, Mường Thải, Nam Phong, Quang Huy, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ, Tân Lang, Tân Phong, Tường Hạ, Tường Phong, Tường Phù, Tường Thượng, Tường Tiến.
bản đồ huyện Phù Yên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phù Yên tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Yên
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Yên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Yên
Bảng giá đất huyện Phù Yên
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.12. HUYỆN PHÙ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
A | ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ | |||||
1 | Công Viên mùng 3/2 | |||||
1.1 | Đi Bệnh viện đến hết đất ông Tâng | 7.800 | 4.680 | 3.510 | ||
1.2 | Từ hết nhà ông Tâng đến hết đất bệnh viện | 4.500 | 2.700 | 2.030 | ||
1.3 | Từ hết đất bệnh viện đến ngã tư rẽ vào Huy Bắc | 7.800 | 4.680 | 3.510 | ||
2 | Đường 18/10 | |||||
2.1 | Từ Công viên mùng 3/2 đến đường vào Hội trường trung tâm huyện | 9.100 | 5.460 | 4.100 | ||
2.2 | Từ đường vào Hội trường trung tâm huyện đến ngã tư Truyền hình | 7.800 | 4.680 | 3.510 | ||
3 | Đường Noong Bua | |||||
3.1 | Từ công viên mùng 3/2 tính từ nhà bà Hải Soái đến ngã tư đường rẽ vào Huy Bắc | 9.100 | 5.460 | 4.100 | ||
3.2 | Từ ngã tư Huy Bắc (đài phun nước) đến đường vào Kim Tân (Quốc lộ 37) | 4.000 | 2.400 | 1.800 | ||
4 | Khu đô thị công viên 2/9 | |||||
4.1 | Các đường nhánh xung quanh công viên 2/9 | 9.000 | ||||
4.2 | Các đường nhánh tiếp giáp với công viên 2/9 | 5.000 | ||||
5 | Đường Phù Hoa | |||||
5.1 | Từ ngã tư Truyền hình đến giáp đất Công ty TNHH nhà nước một thành viên lâm nghiệp Phù Yên (Quốc lộ 37) | 6.000 | 3.600 | 2.700 | ||
5.2 | Từ Công ty TNHH nhà nước một thành viên lâm nghiệp Phù Yên đến hết đất Cửa hàng xăng dầu (Quốc lộ 37) | 4.500 | 2.700 | 2.030 | ||
5.3 | Từ hết đất Cửa hàng xăng dầu đến hết đất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng giao thông II Sơn La (Quốc lộ 37) | 3.000 | 1.800 | 1.350 | ||
5.4 | Từ hết đất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng giao thông II Sơn La đến hết đất bà Ngợi | 2.000 | 1.200 | 900 | ||
5.5 | Từ hết đất bà Ngợi đến hết đất Trạm cấp nước Phù Yên (Quốc lộ 37) | 1.650 | 990 | 740 | ||
6 | Đường Nguyễn Công Trứ | |||||
6.1 | Từ siêu thị Dũng Hằng đến cầu suối Ngọt | 5.600 | 3.360 | 2.520 | ||
6.2 | Tiếp từ cầu suối Ngọt đến hết đất nhà Hùng Sai | 4.500 | 2.700 | 2.030 | ||
7 | Đường Mường Tấc | |||||
7.1 | Từ ngã ba Bệnh viện đi Quang Huy đến đầu cầu suối Ngọt | 3.500 | 2.100 | 1.580 | ||
7.2 | Từ cầu suối Ngọt (trại giống lúa cũ) đến giáp nhà Hùng Sai | 4.290 | 2.570 | 1.930 | ||
8 | Đường Tô Vĩnh Diện | |||||
8.1 | Từ công viên mùng 3/2 điểm từ nhà Thanh Sinh đi vào huyện đội đến hết đất nhà ông Thành Sâm | 3.500 | 2.100 | 1.580 | ||
8.2 | Từ hết đất nhà Thành Sâm đến ngã tư chợ xã Huy Bắc | 2.600 | 1.560 | 1.170 | ||
9 | Đường Võ Thị Sáu | |||||
9.1 | Từ đường quốc lộ 37 đi vào Hội trường trung tâm | 3.900 | ||||
9.2 | Từ nhà Hùng Khuyên đi hết đất nhà ông Hồ Đăng Quang | 1.430 | 860 | 640 | ||
9.3 | Từ nhà ông Hùng Khuyên đến tiếp giáp đường QL 37 | 1.000 | 600 | 450 | ||
10 | Đường nhánh khu chợ mới | |||||
10.1 | Từ nhà Sơn Hằng đi thẳng giáp đất nhà Vân Nhình Đường vào cổng chợ | 4.160 | 2.500 | 1.870 | ||
10.2 | Từ nhà Vân Nhình rẽ phải đến hết đất nhà Luân Dung | 2.340 | 1.400 | 1.050 | ||
10.3 | Từ nhà Vân Nhình đi thẳng 30m rẽ phải đến giáp đất nhà Hùng Huyền | 1.690 | 1.010 | 760 | ||
11 | Đường Lý Tự Trọng | |||||
11.1 | Từ Ngã ba Trung tâm văn hóa huyện đến đầu cầu suối ngọt | 2.080 | 1.250 | 940 | ||
11.2 | Tiếp từ cầu suối Ngọt đến hết đất nhà bà Hiền cổng trường THCS thị trấn cũ | 1.300 | 780 | 590 | ||
12 | Đường Đinh Văn Tỷ | |||||
– | Từ ngã tư truyền hình đi đến hết đất nhà ông Hợi Đợi | 3.000 | 1.800 | 1.350 | ||
13 | Đường Vàng Lý Tả | |||||
13.1 | Từ ngã tư Truyền hình rẽ trái đến giáp Trường Tiểu học Thị trấn | 3.000 | 1.800 | 1.350 | ||
13.2 | Từ đất Trường Tiểu học Thị Trấn đến suối Ngọt (hết đất ông Sỹ) | 1.820 | 1.090 | 820 | ||
13.3 | Từ suối ngọt tiếp giáp đất ông Sỹ đến trạm cấp nước | 1.200 | 720 | 540 | ||
14 | Đường nhánh Tiểu khu 2 | |||||
– | Từ nhà ông Thắng Sản rẽ phải đến nhà ông Đông Mỳ | 1.300 | 780 | 590 | ||
15 | Đường Hoa Ban | |||||
– | Đường ngã ba nhà Hà Thẩm Cương đến ngã tư trường mầm non thị trấn cơ sở 1 | 2.340 | 1.400 | 1.050 | ||
16 | Đường Chu Văn An | |||||
16.1 | Từ ngã tư Trường Mầm non Thị trấn (cơ sở 1) rẽ trái đến đường nhựa đi Huyện đội | 1.170 | 700 | 530 | ||
16.2 | Từ ngã tư Trường Mầm non Thị trấn (Cơ sở 1) rẽ phải đến hết Trường cấp I Thị trấn | 1.170 | 700 | 530 | ||
17 | Đường nhánh tiểu khu 4, tiểu khu 5 | |||||
17.1 | Từ Trường mầm non Thị trấn cơ sở 1 đi Huyện đội 50m rẽ trái đến hết đất Công ty môi trường đô thị | 1.170 | ||||
17.2 | Từ Ngã ba Trụ sở Trung tâm dịch vụ nông nghiệp đi hết đất nhà bà Dung | 650 | 390 | 290 | ||
17.3 | Từ ngã tư trường mầm non thị trấn cơ sở 1 rẽ phải tính từ nhà bà Sắc đến hết đất nhà ông Cung tiểu khu 5 (khối 7 cũ) | 650 | 390 | 290 | ||
17.4 | Từ ngã tư Trường mầm non thị trấn cơ sở 1 rẽ phải tính từ nhà bà Sắc đến hết đất nhà bà Hồng tiểu khu 5 (khối 8 cũ) | 650 | 390 | 290 | ||
17.5 | Từ ngã tư Trường mầm non thị trấn cơ sở 1 đi thẳng đến nhà Hòa Hạnh tiểu khu 4 (khối 6 cũ) | 1.000 | 600 | 450 | ||
18 | Từ ngã tư truyền hình đi Quang Huy | |||||
18.1 | Từ ngã ba ông Hợi Đợi rẽ phải đến cổng Trường THCS Thị trấn (cũ) | 1.170 | 700 | 530 | ||
18.2 | Từ cổng trường THCS Thị trấn (cũ) đi chợ mới đến giáp đường Nguyễn Công Trứ | 1.040 | 620 | 470 | ||
19 | Đường Quang Huy | |||||
– | Tuyến đường từ ngã tư Mo 1 đi xăng dầu: Từ ngã tư nhà ông Hùng đến giáp nhà ông An Mo 1 | 1.200 | 720 | 540 | ||
20 | Đường Xuân Diệu | |||||
– | Đường nhánh Quốc lộ 37 từ nhà Diêm đến hết đất nhà ông Cầm Vĩnh Chi | 1.170 | 700 | 530 | ||
21 | Đường Phan Đình Giót | |||||
– | Đường nội thị từ Quốc lộ 37 xuống trạm điện tiếp giáp với đường đi xăng dầu | 1.040 | 620 | |||
22 | Xã Huy Bắc | |||||
22.1 | Đường vành đai Huy Bắc (từ đài phun nước ngã tư Huy Bắc đến trường Trung học phổ thông và Trung học cơ sở Huy Bắc cũ) | 1.500 | 900 | 680 | ||
22.2 | Đường vành đai Huy Bắc: Từ trường TH và THCS Huy Bắc cũ đến tiếp giáp đường tiểu khu 4 (khối 6 cũ) | 600 | 360 | 270 | ||
22.3 | Đường trục chính và đường nhánh xung quanh khu đô thị bản Phố, xã Huy Bắc. | 4.500 | 2.700 | 2.030 | ||
22.4 | Đường Bê tông từ ngã ba Kim Tân đi hết khu dân cư Kim Tân | 600 | 360 | 270 | ||
22.5 | Đường Bê tông từ trước cổng BCH Quân sự huyện Phù Yên nối vào đường vành đai Huy Bắc | 1.800 | 1.080 | 810 | ||
22.6 | Đường Bê tông tiếp giáp BCH Quân sự huyện Phù Yên rẽ phải đi tiểu khu 4 (khối 5 cũ) thị trấn Phù Yên | 500 | 300 | 230 | ||
23.7 | Từ đường rẽ vào Kim Tân đến cổng trào tiếp giáp xã Huy Hạ | 3.500 | 2.100 | 1.580 | ||
23 | Xã Quang Huy | |||||
23.1 | Đường Mường Tấc | |||||
– | Từ nhà Hùng Sai đến giáp nhà ông Ánh (Ngân hàng) | 1.500 | 900 | 680 | ||
– | Từ nhà ông Ánh Ngân hàng đến hết đất nhà ông Lường -Ấng ao Noong Bua | 1.000 | 600 | 450 | ||
23.2 | Đường Đinh Văn Tỷ | |||||
– | Từ giáp đất ông Hợi Đợi đi Quang Huy đến ngã tư ông Ún | 1.000 | 600 | 450 | ||
– | Tuyến từ Ngã tư ông Ún đi thẳng đến tiếp giáp đường Mường Tấc (đường Đinh Văn Tỷ kéo dài qua nhà ông Hiền) | 700 | 420 | 320 | ||
23.3 | Đường Quang Huy | |||||
– | Tuyến Ngã tư ông Ún đi chợ mới: Từ nhà ông Ún đến nhà ông Hùng Sai giáp với đường nhánh Chợ mới | 1.000 | 600 | 450 | ||
– | Tuyến từ Ngã tư ông Ún đi xăng dầu: Từ đất nhà ông An đến đất nhà ông Hoàng bản Mo 2 | 900 | 540 | 410 | ||
– | Tuyến từ Ngã tư ông Ún đi xăng dầu: Từ nhà ông Hoàng bản Mo 2 đến ngã ba xăng dầu | 900 | 540 | 410 | ||
23.4 | Xã Quang Huy | |||||
– | Đường khu đô thị hồ Noong Bua | 700 | 420 | |||
– | Tuyến đường xung quanh hồ Noong Bua, xã Quang Huy | 900 | 540 | 410 | ||
– | Từ trạm cấp nước Phù Yên đến cầu Nà Xá | 500 | 300 | 230 | ||
– | Đường Mường Tấc tiếp giáp Quốc lộ 37 đến ngã tư đường rẽ vào trụ sở UBND xã Quang Huy | 1.200 | 720 | 540 | ||
23.5 | Đường Tạ Xuân Thu | |||||
– | Đường khu đô thị Đông Phù Yên đến trường mầm non thị trấn cơ sở 2 (trường mầm non Hoa Hồng cũ) | 1.260 | 760 | |||
– | Đường từ ngã ba bản Mo 2 (Mo 4 cũ) đến hết trường mầm non thị trấn cơ sở 2 (trường mầm non Hoa Hồng cũ) | 700 | 420 | 320 | ||
23.6 | Đường bê tông rộng từ 2,5m trở lên đường liên bản Mo 1, Mo 2, Mo Nghè 1, Mo Nghè 2, Tường Quang (trong quy hoạch đô thị) | 300 | 180 | 140 | ||
24 | Các tuyến đường còn lại | |||||
24.1 | Đường trục chính Chợ thực phẩm | 5.000 | ||||
24.2 | Đường nhánh xung quanh Chợ thực phẩm | 3.000 | ||||
24.3 | Các tuyến đường còn lại xe con vào được (đối với đường bê tông) lớn hơn hoặc bằng 3m | 600 | 360 | 270 | ||
24.4 | Các tuyến đường còn lại xe con vào được (đối với đường bê tông) nhỏ hơn 3,0m | 490 | 290 | 220 | ||
24.5 | Các tuyến đường nhánh xe con vào được (đường đất) | 390 | 230 | 180 | ||
24.6 | Gác tuyến đường nhánh xe con không vào được | 260 | 210 | 160 | ||
B | ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN | |||||
B1 | ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ VEN ĐÔ, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG, CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH | |||||
1 | Xã Huy Bắc | |||||
1.1 | Tuyến từ chợ Huy Bắc đến hết đất nhà ông Cầm Văn Thứ (bản Suối Làng) | 600 | 360 | 270 | ||
1.2 | Tuyến từ giáp đất nhà ông Cầm Văn Thứ đi qua Trụ sở UBND xã Huy Bắc (mới) đến hết đất nhà ông Dương hướng | 250 | 200 | 150 | ||
1.3 | Tuyến từ ngã ba Trụ sở UBND xã Huy Bắc (mới) điểm từ bưu điện đến trạm biến thế (giáp cánh đồng) bản Nà Phái 1 | 250 | 200 | 150 | ||
2 | Đường Quốc lộ đi qua khu quy hoạch dân cư nông thôn | 130 | 100 | 90 | 80 | 70 |
3 | Đường Tỉnh lộ đi qua khu vực quy hoạch dân cư nông thôn | 130 | 100 | 90 | 80 | 70 |
4 | Đường huyện quản lý qua khu vực quy hoạch dân cư nông thôn | 130 | 100 | 90 | 80 | 70 |
B2 | ĐẤT CỤM XÃ, TRUNG TÂM XÃ | |||||
I | Xã Gia Phù | |||||
1 | Trung tâm ngã ba gia phù đi 3 hướng | |||||
1.1 | Đi Vạn Yên 200m (Đến hết đất nhà ông Dự Nho) | 2.500 | 1.500 | 1.130 | 750 | 500 |
1.2 | Đi Vạn Yên từ mét 201 (Đến nhà ông Việt Phô Mới xã Gia Phù) | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
1.3 | Đi Bắc Yên 150m (Đến hết đất nhà ông Thịnh Toan) | 1.800 | 1.080 | 810 | 540 | 360 |
1.4 | Đi Phù Yên 150 m (đến cầu suối Bùa) | 1.800 | 1.080 | 810 | 540 | 360 |
1.5 | Từ mét 151 đến mét 441 (Giáp Trạm Y tế) | 1.400 | 840 | 630 | 420 | 280 |
1.6 | Từ nhà ông Thịnh Toan đến cầu suối Hiền (bản Tạo) | 600 | 360 | 270 | 180 | 120 |
2 | Từ giáp Trạm Y tế đến cầu suối Công (Từ mét 442 đến mét 1292) | 1.500 | 900 | 680 | 450 | 300 |
3 | Đường mở mới thị tứ Gia Phù, từ đất nhà bà Oanh đến tiếp giáp đường Quốc lộ 43 đi Vạn Yên | 2.000 | 1.200 | 900 | ||
II | Xã Mường Cơi | |||||
1 | Trung tâm ngã ba đi 3 hướng | |||||
1.1 | Đi Phù Yên cách 150m | 1.350 | 810 | 610 | 410 | 270 |
1.2 | Từ mét 151 đến mét 291 (đường vào bản suối Bí) | 750 | 450 | 340 | 230 | 150 |
1.3 | Đi Yên Bái 150 m | 1.050 | 630 | 470 | 320 | 210 |
1.4 | Đi Hà Nội 120 m | 1.050 | 630 | 470 | 320 | 210 |
2 | Từ đường Quốc lộ đến cổng trường Trung học cơ sở Mường Cơi | 530 | 320 | 240 | 160 | 110 |
3 | Đường nhánh đi UBND xã Mường Cơi | 700 | 420 | 320 | 210 | |
III | Khu Xưởng chè | |||||
1 | Từ cổng xưởng chè đi 2 hướng | |||||
1.1 | Đi Hà nội đến cầu Xưởng chè | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
1.2 | Đi Phù Yên cách 150m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
2 | Ngã ba đường đi Tân lang đi 2 hướng | |||||
2.1 | Đi Hà nội cách 100m | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
2.2 | Đi Phù Yên cách 100m | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
2.3 | Đi xã Tân Lang cách 100m | 200 | 160 | 120 | 100 | 80 |
IV | Xã Mường Do (Từ cổng trường THPT và THCS đi các hướng trong khu vực quy hoạch thị tứ mở rộng) | |||||
1 | Đi Phù Yên đến chân đèo Bụt | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
2 | Đi bản Lằn đến cửa hàng Thương Nghiệp | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
3 | Đi xã Mường Bang 200m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
4 | Khu trung tâm thị tứ Mường Do trước nhà văn hóa cũ | 380 | 230 | 170 | 110 | 80 |
V | Xã Huy Tân (Từ trung tâm đi 5 hướng) | |||||
1 | Từ ngã tư xã Huy Tân hướng đi bản Lềm 150m (TL 114) | 350 | 210 | 160 | 110 | 70 |
2 | Từ ngã tư xã Huy Tân hướng đi bản Puôi 150m (TL 114) | 350 | 210 | 160 | 110 | 70 |
3 | Từ ngã ba tiếp giáp đường tỉnh lộ 114 hướng đi bản Chẳm Chải 150m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
4 | Từ ngã tư xã Huy Tân hướng đi xã Huy Thượng 150m | 350 | 210 | 160 | 110 | 70 |
5 | Từ ngã tư xã Huy Tân đến hết trường Mầm non hướng đi trường cấp I+II | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
VI | Xã Mường Thải (Ngã ba Mường Thải đi 3 hướng) | |||||
1 | Đi Phù Yên cách 150m | 450 | 270 | 200 | 140 | 90 |
2 | Đi Phù Yên từ 151 m đến đỉnh Đèo Ban | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
3 | Đi Hà Nội cách 150m | 450 | 270 | 200 | 140 | 90 |
4 | Đi Hà Nội từ 151m đến giáp đất Mường Cơi | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
5 | Đi vào trụ sở UBND xã cách 150m | 380 | 230 | 170 | 110 | 80 |
VII | Xã Tân Lang | |||||
1 | Từ tỉnh lộ 114 (ngã ba Sông Mưa) hướng đi ngã ba bản Diệt cách 100m | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
2 | Tỉnh lộ 114 (ngã ba Sông Mưa) hướng đi suối Đi xã Mường Lang cách 100m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
3 | Từ cổng trường THPT Tân Lang đi hướng Sông Mưa 100m | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
4 | Từ cổng trường THPT Tân Lang đi hướng UBND xã 100m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
5 | Từ cổng UBND xã Tân Lang đi đến cách cổng trường THPT Tân Lang 100 m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
6 | Từ cổng UBND xã Tân Lang đi hướng Quốc lộ 32 đến đồn công an Tân Lang cũ | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
VIII | Xã Tân Phong (Từ trung tâm xã đi hai hướng) | |||||
1 | Đi bến phà cách 300 m | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
2 | Đi Phù Yên 300 m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
IX | Xã Huy Hạ (Ngã ba Huy Hạ đi 3 hướng) | |||||
1 | Đi Sơn La đến đầu cầu bản Trò | 1.200 | 720 | 540 | 360 | 240 |
3 | Từ cầu bản Trò đến hết đất bản Bó (Quốc lộ 37) | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
4 | Từ ngã ba Huy Hạ đến cổng chào tiếp giáp thị trấn Phù Yên (Quốc lộ 37) | 1.200 | 720 | 540 | 360 | 240 |
5 | Từ ngã ba Huy Hạ đến vị trí qua cổng trại giam Yên Hạ 150m hướng đi xã Huy Tường (TL 114) | 350 | 210 | 160 | 110 | 70 |
X | Xã Huy Thượng (Ngã ba trước trụ sở Huy Thượng đi 3 hướng) | |||||
1 | Từ trung tâm ngã ba Huy Thượng đến cầu Đập Tràn (Quốc lộ 37) | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
2 | Từ trung tâm ngã ba Huy Thượng hướng đi Hà Nội 300m (Quốc lộ 37) | 400 | 240 | 180 | 120 | 80 |
3 | Từ trung tâm ngã 3 Huy Thượng hướng đi Huy Tân 200m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
XI | Xã Tường Hạ | |||||
1 | Trụ sở UBND xã Tường Hạ đi Phù Yên 100m | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
2 | Trụ sở UBND xã Tường Hạ đến cầu bản Cóc 1 | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
XIII | Xã Tường Phù | |||||
1 | Trụ sở UBND xã Tường Phù đi Phù Yên 150m | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
2 | Trụ sở UBND xã Tường Phù đi Sơn La đến giáp đất Gia Phù | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
XIV | Xã Tường Thượng | |||||
1 | Trụ sở UBND xã Tường Thượng hướng đi Phù Yên đến tiếp giáp xã Gia Phù | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
2 | Trụ sở UBND xã Tường Thượng hướng đi Vạn Yên đến hết ngã ba rẽ bản Chượp (giáp cánh đồng) | 250 | 200 | 150 | 130 | 100 |
XV | Xã Suối Bau (Ngã tư đỉnh đèo Suối Cáy) | |||||
1 | Từ thửa đất nhà bà Tách (bản Suối Cáy) đến hết thửa đất ông Mùa A Giống (bản Suối Cáy) | 200 | 160 | 120 | 100 | 80 |
2 | Từ thửa đất nhà ông Đinh Văn Liệt đến hết thửa đất nhà ông Thào A Chìa (bản Nhọt 1) | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
B3 | Đất ở nông thôn còn lại tại địa bàn các xã thuộc huyện Phù Yên | 120 | 100 | 80 | 70 | 60 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN
(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Địa bàn | Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024 |
I | Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố | |
1 | Vị trí 1 | 120 |
2 | Vị trí 2 | 100 |
3 | Vị trí 3 | 70 |
II | Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn | |
1 | Vị trí 1 | 220 |
2 | Vị trí 2 | 160 |
BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tên huyện | Giá đất |
1 | Cụm công nghiệp Gia Phù | huyện Phù Yên | 350 |
2 | Cụm công nghiệp Mộc Châu | huyện Mộc Châu | 550 |
3 | Khu công nghiệp Mai Sơn | huyện Mai Sơn | 280 |
PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Phù Yên | 4 | Xã Huy Hạ |
2 | Xã Quang Pluy | 5 | Xã Mường Cơi |
3 | Xã Huy Bắc | 6 | Xã Gia Phù |
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Sàng | 4 | Xã Chiềng Pằn |
2 | Thị trấn Yên Châu | 5 | Xã Viêng Lán |
3 | Xã Chiềng Khoi | 6 | Xã Yên Sơn |
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Thuận Châu | ||
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Cang | 3 | Thị trấn Sông Mã |
2 | Xã Chiềng Khương | ||
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Hát Lót | 6 | Xã Hát Lót |
2 | Xã Cò Nòi | 7 | Xã Mường Bằng |
3 | Xã Chiềng Ban | 8 | Xã Mường Bon |
4 | Xã Chiềng Mung | 9 | Xã Nà Bó |
5 | Xã Chiềng Sung | ||
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường | |||
1 | Phường Chiềng An | 7 | Phường Tô Hiệu |
2 | Phường Chiềng Cơi | 8 | Xã Chiềng Cọ |
3 | Phường Chiềng Lề | 9 | Xã Chiềng Ngần |
4 | Phường Chiềng Sinh | 10 | Xã Chiềng Xôm |
5 | Phường Quyết Tâm | 11 | Xã Hua La |
6 | Phường Quyết Thắng | 12 | Xã Chiềng Đen |
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Nông trường Mộc Châu | 4 | Xã Phiêng Luông |
2 | Thị trấn Mộc Châu | 5 | Xã Tân Lập |
3 | Xã Mường Sang | 6 | Xã Đông Sang |
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Ít Ong | 3 | Xã Mường Chùm |
2 | Xã Mường Bú |
PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Bằng | 5 | Xã Mường Giàng |
2 | Xã Chiềng Khoang | 6 | Xã Mường Giôn |
3 | Xã Chiềng Ơn | 7 | Xã Mường Sai |
4 | Xã Mường Chiên | 8 | Xã Pắc Ma Pha Khinh |
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã | |||
1 | Xã Sốp Cộp | ||
Huyện Phù Yên gồm 12 xã | |||
1 | Xã Huy Tường | 7 | Xã Tường Hạ |
2 | Xã Tân Lang | 8 | Xã Tường Phù |
3 | Xã Tường Phong | 9 | Xã Tường Tiến |
4 | Xã Huy Tân | 10 | Xã Mường Thải |
5 | Xã Huy Thượng | 11 | Xã Tân Phong |
6 | Xã Mường Lang | 12 | Xã Tường Thượng |
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Bắc Yên | ||
Huyện Yên Châu gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hặc | 3 | Xã Tú Nang |
2 | Xã Sặp Vạt | ||
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bó Mười | 8 | Xã Mường Khiêng |
2 | Xã Bon Phặng | 9 | Xã Noong Lay |
3 | Xã Chiềng Ly | 10 | Xã Phổng Lái |
4 | Xã Chiềng Pấc | 11 | Xã Phổng Lăng |
5 | Xã Chiềng Pha | 12 | Xã Tông Cọ |
6 | Xã Liệp Tè | 13 | Xã Tông Lạnh |
7 | Xã Muổi Nọi | 14 | Xã Thôn Mòn |
Huyện Sông Mã gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Khoong | 3 | Xã Mường Hung |
2 | Xã Nà Nghịu | ||
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Chăn | 5 | Xã Chiềng Lương |
2 | Xã Chiềng Chung | 6 | Xã Chiềng Mai |
3 | Xã Chiềng Dong | 7 | Xã Chiềng Ve |
4 | Xã Chiềng Kheo | 8 | Xã Mường Chanh |
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hắc | 3 | Xã Chiềng Sơn |
2 | Xã Nà Mường | 4 | Xã Hua Păng |
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã | |||
1 | Xã Vân Hồ | 3 | Xã Xuân Nha |
2 | Xã Lóng Luông | 4 | Xã Chiềng Khoa |
Huyện Mường La gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng San | 4 | Xã Pi Tong |
2 | Xã Mường Trai | 5 | Xã Tạ Bú |
3 | Xã Năm Păm |
PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã | |||
1 | Xã Chiềng Sại | 9 | Xã Pắc Ngà |
2 | Xã Chim Vàn | 10 | Xã Phiêng Ban |
3 | Xã Hang Chú | 11 | Xã Phiêng Côn |
4 | Xã Háng Đồng | 12 | Xã Song Pe |
5 | Xã Hồng Ngài | 13 | Xã Tạ Khoa |
6 | Xã Hua Nhàn | 14 | Xã Tà Xùa |
7 | Xã Làng Chếu | 15 | Xã Xím Vàng |
8 | Xã Mường Khoa | ||
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã | |||
1 | Xã Cà Nàng | 3 | Xã Nặm Ét |
2 | Xã Chiềng Khay | ||
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã | |||
1 | Xã Dồm Cang | 5 | Xã Nậm Lạnh |
2 | Xã Mường Lạn | 6 | Xã Púng Bánh |
3 | Xã Mường Lèo | 7 | Xã Sam Kha |
4 | Xã Mường Và | ||
Huyện Phù Yên gồm 9 xã | |||
1 | Xã Bắc Phong | 6 | Xã Nam Phong |
2 | Xã Đá Đỏ | 7 | Xã Sập Xa |
3 | Xã Kim Bon | 8 | Xã Suối Bau |
4 | Xã Mường Bang | 9 | Xã Suối Tọ |
5 | Xã Mường Do | ||
Huyện Yên Châu gồm 06 xã | |||
1 | Xã Chiềng Tương | 4 | Xã Lóng Phiêng |
2 | Xã Chiềng Đông | 5 | Xã Mường Lụm |
3 | Xã Chiềng On | 6 | Xã Phiêng Khoài |
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bản Lầm | 8 | Xã Long Hẹ |
2 | Xã Co Mạ | 9 | Xã Mường Bám |
3 | Xã Co Tòng | 10 | Xã Mường É |
4 | Xã Chiềng Bôm | 11 | Xã Nậm Lầu |
5 | Xã Chiềng La | 12 | Xã Pá Lông |
6 | Xã Chiềng Ngàm | 13 | Xã Púng Tra |
7 | Xã É Tòng | 14 | Xã Phổng Lập |
Huyện Sông Mã gồm 13 xã | |||
1 | Xã Mường Lầm | 8 | Xã Mường Cai |
2 | Xã Bó Sinh | 9 | Xã Mường Sai |
3 | Xã Chiềng En | 10 | Xã Yên Hưng |
4 | Xã Chiềng Phung | 11 | Xã Nậm Mằn |
5 | Xã Chiềng Sơ | 12 | Xã Nậm Ty |
6 | Xã Đứa Mòn | 13 | Xã Pú Bẩu |
7 | Xã Huổi Một | ||
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng Cơi | 4 | Xã Phiêng Pằn |
2 | Xã Nà Ớt | 5 | Xã Tà Hộc |
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã | |||
1 | Xã Tà Lại | 4 | Xã Chiềng Khừa |
2 | Xã Tân Hợp | 5 | Xã Lóng Sập |
3 | Xã Quy Hướng | ||
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã | |||
1 | Xã Mường Tè | 6 | Xã Tân Xuân |
2 | Xã Chiềng Xuân | 7 | Xã Suối Bàng |
3 | Xã Song Khủa | 8 | Xã Quang Minh |
4 | Xã Liên Hòa | 9 | Xã Chiềng Yên |
5 | Xã Tô Múa | 10 | Xã Mường Men |
Huyện Mường La gồm 08 xã | |||
1 | Xã Chiềng Ân | 5 | Xã Chiềng Muôn |
2 | Xã Chiềng Công | 6 | Xã Hua Trai |
3 | Xã Chiềng Hoa | 7 | Xã Nặm Giôn |
4 | Xã Chiềng Lao | 8 | Xã Ngọc Chiến |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất
- Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
- Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
- Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
- Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
- Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:
7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
- d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La
- Bảng giá đất huyện Bắc Yên
- Bảng giá đất huyện Mai Sơn
- Bảng giá đất huyện Mộc Châu
- Bảng giá đất huyện Mường La
- Bảng giá đất huyện Phù Yên
- Bảng giá đất huyện Quỳnh Nhai
- Bảng giá đất thành phố Sơn La
- Bảng giá đất huyện Sông Mã
- Bảng giá đất huyện Sốp Cộp
- Bảng giá đất huyện Thuận Châu
- Bảng giá đất huyện Vân Hồ
- Bảng giá đất huyện Yên Châu
Kết luận về bảng giá đất Phù Yên Sơn La
Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây: