Bảng giá đất huyện Phú Thiện Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Thiện. Bảng giá đất huyện Phú Thiện dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Thiện Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Thiện Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Thiện Gia Lai.
Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Thiện. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Thiện mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Thiện tại đây.
Thông tin về huyện Phú Thiện
Phú Thiện là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Thiện có dân số khoảng 78.627 người (mật độ dân số khoảng 156 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Thiện là 505,2 km².Huyện Phú Thiện có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phú Thiện (huyện lỵ) và 9 xã: Ayun Hạ, Chrôh Pơnan, Chư A Thai, Ia Ake, Ia Hiao, Ia Piar, Ia Peng, Ia Sol, Ia Yeng.
bản đồ huyện Phú Thiện
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Thiện tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện
Bảng giá đất huyện Phú Thiện
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
A/ Bảng giá các loại đất:
Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Vị trí 1: Mặt tiền đường | Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên | Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m | Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét | |||||
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1 | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3 | ||||||
Từ nơi | Đến nơi | ||||||||||
1 | Hùng Vương | Ranh giới xã Ia Ake | Giáp phía Tây đường vào Trường TH Ngô Mây | 1.400.000 | 700.000 | 610.000 | 540.000 | 470.000 | 450.000 | 410.000 | |
Giáp phía Tây đường vào Trường TH Ngô Mây | Giáp phía Tây Cầu Ia Sol | 1.700.000 | 810.000 | 780.000 | 670.000 | 610.000 | 550.000 | 470.000 | |||
Giáp phía Tây Cầu Ia Sol | Giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã 3 đường đi Thắng Lợi) | 2.600.000 | 1.150.000 | 1.050.000 | 940.000 | 840.000 | 730.000 | 630.000 | |||
Giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã 3 đường đi Thắng Lợi) | Hết trường Chu Văn An | 1.700.000 | 810.000 | 780.000 | 670.000 | 610.000 | 550.000 | 470.000 | |||
Hết trường Chu Văn An | Ranh giới xã Ia Sol | 1.400.000 | 700.000 | 610.000 | 540.000 | 470.000 | 450.000 | 410.000 | |||
2 | Võ Nguyên Giáp | Trần Hưng Đạo | Đường A1 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
3 | Nguyễn Tất Thành | Hùng Vương | Quang Trung | 1.300.000 | 650.000 | 580.000 | 490.000 | 460.000 | 430.000 | 380.000 | |
4 | Nguyễn Văn Linh | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
5 | Trần Phú | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1.050.000 | 490.000 | 450.000 | 390.000 | 360.000 | 350.000 | 290.000 | |
Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 460.000 | 210.000 | 180.000 | 160.000 | 150.000 | 140.000 | 120.000 | |||
6 | Đường Đ6 | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
7 | Nguyễn Hữu Thọ | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
8 | Ngô Gia Tự | Đường A2 | Đường Đ58 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
9 | Trần Bình Trọng | Đường A2 | Đường Đ71 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
10 | Lê Trọng Tấn | Đường A2 | Đường Đ26 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
11 | Wừu | Hùng Vương | Hàm Nghi | 1.050.000 | 490.000 | 450.000 | 390.000 | 360.000 | 350.000 | 290.000 | |
Hàm Nghi | Đường A2 | 550.000 | 250.000 | 220.000 | 200.000 | 180.000 | 170.000 | 140.000 | |||
12 | Lê Đại Hành | Hùng Vương | Đường A2 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
13 | Hà Huy Tập | Hùng Vương | Đường A2 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
14 | Đường Đ16 | Hùng Vương | Đường A2 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
15 | Trường Chinh | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 900.000 | 450.000 | 400.000 | 350.000 | 300.000 | 270.000 | 250.000 | |
Trần Hưng Đạo | Đường A1 | 450.000 | 190.000 | 170.000 | 150.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | |||
16 | Nay Der | Trần Hưng Đạo | Đường A1 | 330.000 | 140.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | |
17 | Đinh Núp | Trần Hưng Đạo | Đường Đ41 | 330.000 | 140.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | |
18 | Đường Đ22 | Lê Đại Hành | Hùng Vương | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
19 | Đường Đ23 | Đường Đ72 | Đường Đ26 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
20 | Đường Đ24 | Đường Đ72 | Lê Trọng Tấn | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
21 | Đường Đ25 | Đường Đ72 | Trần Phú | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
22 | Trần Cao Vân | Trần Phú | Lê Trọng Tấn | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
23 | Trần Hưng Đạo | Trường Chinh | Trần Phú | 1.050.000 | 490.000 | 450.000 | 390.000 | 360.000 | 350.000 | 290.000 | |
Trần Phú | Đường Đ26 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |||
24 | Đường Đ26 | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
25 | Chu Văn An | Trường Chinh | Trần Phú | 550.000 | 250.000 | 220.000 | 200.000 | 180.000 | 170.000 | 140.000 | |
26 | Lý Thái Tổ | Đường Đ72 | Đường Đ41 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
27 | Tôn Thất Tùng | Đường Đ92 | Nay Der | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
28 | Quang Trung | Trường Trinh | Đinh Núp | 550.000 | 250.000 | 220.000 | 200.000 | 180.000 | 170.000 | 140.000 | |
29 | Lê Lợi | Nay Der | Trần Phú | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
30 | Phạm Ngọc Thạch | Đường Đ72 | Đường Đ41 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
31 | Đường Đ34 | Hùng Vương | Đường Đ35A | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
32 | Đường Đ35A | Toàn tuyến | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | ||
33 | Đường Đ37A | Đường A1 | Đường Đ73 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
34 | Đường Đ37B | Toàn tuyến | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | ||
35 | Đường Đ39A | Toàn tuyến | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | ||
36 | Đường Đ40A | Đường A1 | Đường Đ80 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
37 | Đường Đ41 | Đường A1 | Chu Văn An | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
38 | Hoàng Văn Thụ | Phạm Ngọc Thạch | Đường A1 | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
39 | Nguyễn Trãi | Lê Lợi | Chu Văn An | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
40 | Bùi Thị Xuân | Lê Lợi | Chu Văn An | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
41 | Đường Đ49 | Pham Ngọc Thạch | Tôn Thất Tùng | 290.000 | 135.000 | 125.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | |
42 | Tôn Đức Thắng | Toàn tuyến | 460.000 | 210.000 | 180.000 | 160.000 | 150.000 | 140.000 | 120.000 | ||
43 | Ngô Quyền | Hà Huy Tập | Đường Đ72 | 290.000 | 135.000 | 125.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | |
44 | Hàm Nghi | Hà Huy Tập | Đường Đ72 | 290.000 | 135.000 | 125.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | |
45 | Đường Đ55 | Đường Đ22 | Đường A2 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
46 | Kpă Klơng | Lê Trọng Tấn | Hà Huy Tập | 290.000 | 135.000 | 125.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | |
47 | Hoàng Quốc Việt | Hùng Vương | Đường A2 | 290.000 | 135.000 | 125.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | |
48 | Đường Đ58 | Trần Bình Trọng | Đường Đ72 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
49 | Đường Đ59 | Nguyễn Văn Linh | Trần Phú | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
50 | Đường Đ60 | Ngô Gia Tự | Tố Hữu | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
51 | Đường Đ61 | Đường Đ23 | Trần Cao Vân | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
52 | Đường Đ62 | Đường Đ23 | Đường Đ26 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
53 | Đường Đ63 | Đường Đ64 | Đường Đ71 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
54 | Đường Đ64 | Trần Phú | Đường Đ69 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
55 | Đường Đ65 | Trần Phú | Đường Đ71 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
56 | Đường Đ66 | Trần Phú | Đường Đ71 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
57 | Đường Đ67 | Trần Phú | Đường Đ68 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
58 | Đường Đ68 | Đường Đ64 | Đường Đ71 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
59 | Đường Đ69 | Trần Hưng Đạo | Đường Đ71 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
60 | Đường Đ70 | Trần Hưng Đạo | Đường Đ71 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
61 | Đường Đ71 | Chu Văn An | Trần Hưng Đạo | 330.000 | 140.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | |
62 | Đường Đ72 | Đường A1 | Đường A2 | 460.000 | 210.000 | 180.000 | 160.000 | 150.000 | 140.000 | 120.000 | |
63 | Đường Đ73 | Đường A1 | Đường A2 | 460.000 | 210.000 | 180.000 | 160.000 | 150.000 | 140.000 | 120.000 | |
64 | Đường Đ74 | Đường A1 | Đường Đ37A | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
65 | Đường Đ75 | Đường Đ73 | Đường Đ37A | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
66 | Đường Đ76 | Hùng Vương | Đường Đ37A | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
67 | Đường Đ77 | Hùng Vương | Đường Đ37A | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
68 | Đường Đ78 | Đường Đ35A | Đường Đ37A | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
69 | Đường Đ79 | Đường Đ35A | Đường Đ40A | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
70 | Đường Đ80 | Hùng Vương | Đường A1 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
71 | Đường Đ81, Đ82, Đ83, Đ84, Đ86, Đ87, Đ88 | Đường Đ80 | Đường A1 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
72 | Đường Đ85 | Đường Đ74 | Đường Đ80 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
73 | Đường Đ89 | Đường Đ91 | Đường A2 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
74 | Đường Đ90 | Hùng Vương | Đường A2 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
75 | Đường Đ91 | Hùng Vương | Đường A2 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
76 | Đường A1 | Toàn tuyến | 390.000 | 170.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | ||
77 | Đường A2 | Toàn tuyến | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | ||
78 | Đường 28A | Hoàng Văn Thụ | Nay Der | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
79 | Đường 28B | Hoàng Văn Thụ | Đường Đ41 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
80 | Đường Đ49A | Phạm Ngọc Thạch | Tôn Thất Tùng | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
81 | Đường Đ92 | Đường A1 | Đường Đ19B | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
82 | Đường Đ92A | Đường Đ92 | Đường Đ19B | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
83 | Đường Đ92B | Đường Đ92A | Đường Đ19B | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
84 | Đường Đ93 | Đường A1 | Đường Đ41 | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | |
85 | Đường Đ93A | Toàn tuyến | 210.000 | 120.000 | 110.000 | 90.000 | 80.000 | 74.000 | 63.000 | ||
86 | Đường 19A | Tôn Thất Tùng | Phạm Ngọc Thạch | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
87 | Đường Đ19B | Tôn Thất Tùng | Đường Đ72 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
88 | Đường Đ32A | Hoàng Văn Thụ | Đường Đ41 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
89 | Đường Đ32B | Đường Đ92 | Đường Đ19A | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 | |
90 | Tố Hữu | Trần Hưng Đạo | Đường A2 | 280.000 | 130.000 | 120.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 | 70.000 |
Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đơn vị hành chính | Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Xã Ayun Hạ | Khu vực 1 | 675.000 | 550.000 | 500.000 | ||
Khu vực 2 | 187.000 | 140.000 | 103.000 | 85.000 | 50.000 | |
Khu vực 3 | 160.000 | 113.300 | 81.000 | 75.000 | 45.000 | |
Khu vực 4 | 137.000 | 93.000 | 71.000 | 50.000 | 40.000 | |
Xã Ia AKe | Khu vực 1 | 688.000 | 550.000 | |||
Khu vực 2 | 171.000 | 121.000 | 82.400 | 75.000 | 45.000 | |
Khu vực 3 | 158.000 | 113.300 | 71.000 | 50.000 | ||
Khu vực 4 | 137.000 | 93.000 | 51.000 | 40.000 | 30.000 | |
Xã Ia Sol | Khu vực 1 | 750.000 | 610.000 | 494000 | ||
Khu vực 2 | 196.000 | 161.000 | 124.000 | 94.000 | 77.000 | |
Khu vực 3 | 180.000 | 134.500 | 106.000 | 77.000 | 60.000 | |
Khu vực 4 | 134.500 | 97.000 | 69.000 | 64.000 | 40.000 | |
Khu vực 5 | 30.000 | 20.000 | ||||
Xã Ia Piar | Khu vực 1 | 438.000 | 290.000 | |||
Khu vực 2 | 99.000 | 84.000 | 46.500 | 40.000 | 30.000 | |
Khu vực 3 | 74.000 | 67.000 | 35.500 | 30.000 | 25.000 | |
Xã Ia Peng | Khu vực 1 | 563.000 | 440.000 | |||
Khu vực 2 | 121.000 | 84.000 | 62.000 | 45.000 | 37.000 | |
Khu vực 3 | 110.500 | 82.000 | 55.000 | 41.000 | 35.000 | |
Khu vực 4 | 105.000 | 77.500 | 51.000 | 40.000 | ||
Khu vực 5 | 95.000 | 72.500 | 40.500 | 30.000 | ||
Xã Chrôh Pơnan | Khu vực 1 | 438.000 | ||||
Khu vực 2 | 121.000 | 95.000 | 57.000 | 40.000 | ||
Khu vực 3 | 95.000 | 72.500 | 45.500 | 35.000 | 30.000 | |
Xã Ia Hiao | Khu vực 1 | 500.000 | ||||
Khu vực 2 | 132.000 | 100.000 | 62.000 | 45.000 | ||
Khu vực 3 | 105.000 | 77.500 | 51.000 | 40.000 | 34.000 | |
Xã Chư A Thai | Khu vực 1 | 150.000 | 105.000 | 82.500 | ||
Khu vực 2 | 77.000 | 62.000 | 56.000 | 40.000 | 30.000 | |
Khu vực 3 | 53.000 | 42.000 | 35.500 | 25.000 | 20.000 | |
Khu vực 4 | 47.500 | 41.500 | 30.500 | 25.000 | 15.000 | |
Xã Ia Yeng | Khu vực 1 | 92.000 | 74.000 | 62.000 | 50.000 | |
Khu vực 2 | 66.000 | 52.000 | 40.500 | 35.000 | 30.000 | |
Khu vực 3 | 53.000 | 41.500 | 35.500 | 30.000 | 20.000 | |
Khu vực 4 | 47.500 | 36.500 | 30.500 | 25.000 | 18.000 | |
Khu vực 5 | 42.000 | 31.000 | 25.500 | 20.000 | 15.000 |
Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 6 | ||
1 | Thị trấn Phú Thiện | 10.600 | 10.000 | 9.400 | 8.800 | 8.100 | 7.500 |
2 | Xã Ayun Hạ | 10.200 | 9.600 | 9.000 | 8.400 | 7.800 | 7.200 |
3 | Xã Ia Ake | 10.200 | 9.600 | 9.000 | 8.400 | 7.800 | 7.200 |
4 | Xã Ia Sol | 10.200 | 9.600 | 9.000 | 8.400 | 7.800 | 7.200 |
5 | Xã Ia Hiao | 10.200 | 9.600 | 9.000 | 8.400 | 7.800 | 7.200 |
6 | Xã Ia Piar | 9.600 | 9.000 | 8.400 | 7.800 | 7.200 | 6.600 |
7 | Xã Chrôh Pơnan | 9.600 | 9.000 | 8.400 | 7.800 | 7.200 | 6.600 |
8 | Xã Ia Peng | 9.600 | 9.000 | 8.400 | 7.800 | 7.200 | 6.600 |
9 | Xã Chư A Thai | 8.600 | 8.100 | 7.500 | 6.900 | 6.300 | 5.800 |
10 | Xã Ia Yeng | 8.600 | 8.100 | 7.500 | 6.900 | 6.300 | 5.800 |
Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 6 | ||
1 | Thị trấn Phú Thiện | 21.300 | 18.800 | 17.500 | 15.000 | 13.800 | 12.500 |
2 | Xã Ayun Hạ | 20.400 | 18.000 | 16.800 | 14.400 | 13.200 | 12.000 |
3 | Xã Ia Ake | 20.400 | 18.000 | 16.800 | 14.400 | 13.200 | 12.000 |
4 | Xã Ia Sol | 20.400 | 18.000 | 16.800 | 14.400 | 13.200 | 12.000 |
5 | Xã Ia Hiao | 19.600 | 17.300 | 16.100 | 13.800 | 12.700 | 11.500 |
6 | Xã Ia Piar | 16.100 | 13.800 | 11.500 | 10.400 | 9.200 | 8.100 |
7 | Xã Chrôh Pơnan | 16.100 | 13.800 | 11.500 | 10.400 | 9.200 | 8.100 |
8 | Xã Ia Peng | 16.100 | 13.800 | 11.500 | 10.400 | 9.200 | 8.100 |
9 | Xã Chư A Thai | 12.100 | 11.000 | 9.900 | 8.800 | 7.700 | 6.600 |
10 | Xã Ia Yeng | 12.100 | 11.000 | 9.900 | 8.800 | 7.700 | 6.600 |
Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 6 | ||
1 | Thị trấn Phú Thiện | 12.500 | 11.900 | 11.300 | 10.600 | 10.000 | 9.400 |
2 | Xã Ayun Hạ | 11.500 | 10.900 | 10.400 | 9.800 | 9.200 | 8.600 |
3 | Xã Ia Ake | 11.500 | 10.900 | 10.400 | 9.800 | 9.200 | 8.600 |
4 | Xã Ia Sol | 11.500 | 10.900 | 10.400 | 9.800 | 9.200 | 8.600 |
5 | Xã Ia Hiao | 10.400 | 9.800 | 9.200 | 8.600 | 8.100 | 7.500 |
6 | Xã Ia Piar | 10.400 | 9.800 | 9.200 | 8.600 | 8.100 | 7.500 |
7 | Xã Chrôh Pơnan | 10.400 | 9.800 | 9.200 | 8.600 | 8.100 | 7.500 |
8 | Xã Ia Peng | 10.400 | 9.800 | 9.200 | 8.600 | 8.100 | 7.500 |
9 | Xã Chư A Thai | 8.800 | 8.300 | 7.700 | 7.200 | 6.600 | 6.100 |
10 | Xã Ia Yeng | 8.800 | 8.300 | 7.700 | 7.200 | 6.600 | 6.100 |
Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 6 | ||
1 | Thị trấn Phú Thiện | 7.200 | 6.000 | 5.400 | 4.800 | 4.200 | 3.600 |
2 | Xã Ayun Hạ | 6.900 | 5.800 | 5.200 | 4.600 | 4.000 | 3.500 |
3 | Xã Ia Ake | 6.900 | 5.800 | 5.200 | 4.600 | 4.000 | 3.500 |
4 | Xã Ia Sol | 6.900 | 5.800 | 5.200 | 4.600 | 4.000 | 3.500 |
5 | Xã Ia Hiao | 6.900 | 5.800 | 5.200 | 4.600 | 4.000 | 3.500 |
6 | Xã Ia Piar | 5.800 | 5.200 | 4.600 | 4.000 | 3.500 | 2.900 |
7 | Xã Chrôh Pơnan | 5.800 | 5.200 | 4.600 | 4.000 | 3.500 | 2.900 |
8 | Xã Ia Peng | 5.800 | 5.200 | 4.600 | 4.000 | 3.500 | 2.900 |
9 | Xã Chư A Thai | 5.000 | 4.400 | 3.900 | 3.300 | 2.800 | 2.200 |
10 | Xã Ia Yeng | 5.000 | 4.400 | 3.900 | 3.300 | 2.800 | 2.200 |
Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 6 | ||
1 | Thị trấn Phú Thiện | 11.300 | 10.600 | 9.400 | 8.100 | 7.500 | 6.900 |
2 | Xã Ayun Hạ | 10.800 | 10.200 | 9.000 | 7.800 | 7.200 | 6.600 |
3 | Xã Ia Ake | 10.800 | 10.200 | 9.000 | 7.800 | 7.200 | 6.600 |
4 | Xã Ia Sol | 10.800 | 10.200 | 9.000 | 7.800 | 7.200 | 6.600 |
5 | Xã Ia Hiao | 10.800 | 10.200 | 9.000 | 7.800 | 7.200 | 6.600 |
6 | Xã Ia Piar | 9.600 | 9.000 | 7.800 | 6.600 | 6.000 | 5.400 |
7 | Xã Chrôh Pơnan | 9.600 | 9.000 | 7.800 | 6.600 | 6.000 | 5.400 |
8 | Xã Ia Peng | 9.600 | 9.000 | 7.800 | 6.600 | 6.000 | 5.400 |
9 | Xã Chư A Thai | 7.700 | 7.200 | 6.600 | 5.500 | 5.000 | 4.400 |
10 | Xã Ia Yeng | 7.700 | 7.200 | 6.600 | 5.500 | 5.000 | 4.400 |
Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.
– Riêng giá đất thương mại dịch vụ tại khu vực chợ Phú Thiện được tính giá là 2.600.000 đồng/m2 tại những vị trí sau:
+ Cổng chính phía Nam (tính từ mép tường rào phía Đông đến mép tường rào phía Tây dài 137 m).
+ Cổng phụ phía Đông (tính từ mép tường rào phía Bắc đến mép tường rào phía Nam dài 54m.
+ Cổng phụ phía Tây (tính từ mép tường rào phía Bắc đến mép tường rào phía Nam dài 54m).
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí , khu vực tương ứng.
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí , khu vực tương ứng.
Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.
B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:
– Đất trồng lúa nước 01 vụ, lúa nương: Được tính bằng 80% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:
– Đối với giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn Phú Thiện được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất
I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho bảng số 02
- Xã Ayun Hạ
- a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Đoạn từ chân đèo Chư Sê (cách cầu chân đèo Chư Sê 50m) đến giáp Kênh chính Ayun Hạ.
– Vị trí 2: Từ giáp kênh chính Ayun Hạ đến hết ranh giới trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ayun Hạ.
– Vị trí 3: Từ hết ranh giới Trụ sở UBND xã Ayun Hạ đến hết ranh giới xã Ayun Hạ (giáp xã Ia Ake).
- b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1.
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 100.
– Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >100 đến cuối đường.
– Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến < 6m từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 100.
– Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến <6m sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >100 đến cuối đường.
– Vị trí 5: Các đường còn lại.
- c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1
– Vị trí xác định như khu vực 2.
- d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1
– Vị trí xác định như khu vực 2.
- Xã Ia AKe
- a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Phía Đông ngã 3 Plei Tăng đến hết ranh giới xã Ia Ake (giáp thị trấn Phú Thiện).
– Vị trí 2: Từ phía giáp ranh giới xã Ayun Hạ đến giáp phía Tây ngã 3 Plei Tăng.
- b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn dọc theo vị trí 1, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- c) Khu vực 3: Đường vào bãi rác Phú Thiện (đường vào thôn Tân Điệp giáp ranh thị trấn Phú Thiện)
– Vị trí 1: Sau chỉ giới xây dựng Quốc lộ 25 đến mét thứ 1.000.
– Vị trí 2: Từ mét > 1.000 đến mét thứ 1.500.
– Vị trí 3: Từ mét > 1.500 đến mét thứ 2.000.
– Vị trí 4: Từ mét > 2.000 đến cuối tuyến.
- d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- Xã Ia Sol
- a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Từ mép phía Đông kênh N7 đến hết ranh giới phía Đông trạm giống Ia Sol.
– Vị trí 2: Từ hết ranh giới phía Đông trạm giống Ia Sol đến phía Tây ngã 4 đi xã Ia Yeng.
– Vị trí 3: Từ mép phía Đông ngã 4 đi xã Ia Yeng đến hết ranh giới xã Ia Sol.
- b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- e) Khu vực 5: Các thửa đất ở tại 02 thôn Ia Peng và Ia Ptau, xã Ia Sol
– Vị trí 1: Các thửa đất tại 02 thôn Ia Peng và P Tau xã Ia Sol tiếp giáp với đường liên xã, đường liên thôn.
– Vị trí 2: Các thửa đất còn lại tại 02 thôn Ia Peng và Ia Ptau, xã Ia Sol.
- Xã Ia Piar
- a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Từ giáp ranh giới xã Ia Sol đến phía Tây ngã 3 đi UBND xã Ia Piar.
– Vị trí 2: Từ giáp phía Đông ngã 3 đi UBND xã Ia Piar đến hết ranh giới xã Ia Piar (giáp xã Ia Peng).
- b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1
Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1
Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- Xã Ia Peng
- a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Từ giáp ranh giới xã Ia Piar đến phía Tây ngã 3 Thanh Bình (đi thôn Bình Trang).
– Vị trí 2: từ mép đường phía Đông ngã 3 Thanh Bình (đi thôn Bình Trang) đến hết ranh giới xã Ia Peng (giáp ranh giới xã Chrôh Pơnan).
- b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- d) Khu vực 4: Đường từ ngã 3 Thanh Bình (đi thôn Bình Trang) đến Kênh chính Ayun Hạ
– Xác định vị trí như khu vực 3 xã Ia AKe.
- e) Khu vực 5: Đường từ ngã 3 Điểm 7 đi thôn Bản Lê, Hồng Hà đến Kênh chính Ayun Hạ
– Xác định vị trí như khu vực 3 xã Ia AKe.
- Xã Chrôh Pơnan
- a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25
– Vị trí 1: từ ranh giới xã Ia Peng đến hết ranh giới xã Chrôh Pơ Nan.
- b) Khu vực 2:Đường vào Điểm 8 (đi các thôn Sô Ma Lơng A, Yên Phú 1)
Vị trí 1: Sau chỉ giới xây dựng Quốc lộ 25 đến mét thứ 800.
– Vị trí 2: Từ mét > 800 đến mét thứ 1.200.
– Vị trí 3: Từ mét > 1.200 đến mét thứ 1.800.
– Vị trí 4: Từ mét > 1.800 đến cuối tuyến.
- c) Khu vực 3:Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- Xã Ia Hiao
- a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Từ ranh giới xã Chrôh Pơ Nan đến hết ranh giới xã Ia Hiao.
- b) Khu vực 2: Đường vào điểm 9 (đi các thôn Mi Hoan, Đoàn Kết)
– Vị trí 1: Sau chỉ giới xây dựng Quốc lộ 25 đến mét thứ 800.
– Vị trí 2: Từ mét > 800 đến mét thứ 1.200.
– Vị trí 3: Từ mét > 1.200 đến mét thứ 1.800.
– Vị trí 4: Từ mét > 1.800 đến cuối tuyến.
- c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.
- Xã Chư A Thai
- a) Khu vực 1: Đường liên huyện
– Vị trí 1: từ đường ngã 3trụ sở UBND xã Chư A Thai đi các thôn Hải Yên – Kim Môn.
– Vị trí 2: Từ ranh giới xã giáp ranh xã Ia Ake (cầu sông Yun) đến đường ngã 3 trụ sở UBND xã Chư A Thai.
– Vị trí 3: Từ đường ngã 3 trụ sở UBND xã Chư A Thai đi các thôn Chư Wâu, Plei Pông, Kinh Pêng, Plei Trớ, Plei Hek.
- b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện đến mét thứ 100.
– Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện từ mét thứ >100 đến cuối đường.
– Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến < 6m từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện đến mét thứ 100.
– Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến <6m sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện từ mét thứ >100 đến cuối đường.
– Vị trí 5: Các đường còn lại.
- c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2.
- d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2.
- Xã Ia Yeng
- a) Khu vực 1: Đường liên xã
– Vị trí 1: từ đầu cầu Kênh Chính Bắc (mương máng) thôn Plei Kram đến giáp kênh chính Bắc thôn Plei Kte Lớn B.
– Vị trí 2: Từ đường nối kênh chính Bắc thôn Plei Kte Lớn B đến hết ranh giới thôn Plei Kual.
– Vị trí 3: từ ranh giới cầu qua Kênh chính Bắc đầu thôn Plei Kte Nhỏ đến cuối thôn Plei Kte Nhỏ (giáp đất sản xuất nông nghiệp); từ đầu cầu qua Kênh chính Bắc đầu thôn Plei Kte Lớn B đến hết ranh giới thôn Đoàn Kết.
– Vị trí 4: từ ranh giới thôn Plei Kual đến hết ranh giới thôn Bôn Sô Ma Lơng.
- b) Khu vực 2: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 100.
– Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ >100 đến cuối đường.
– Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến < 6m từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 100.
– Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến <6m sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ >100 đến cuối đường.
– Vị trí 5: Các đường còn lại.
- c) Khu vực 3: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1.
Xác định vị trí như khu vực 2.
- d) Khu vực 4: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2.
- e) Khu vực 5: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 4, khu vực 1
– Xác định vị trí như khu vực 2.
II/ Cách xác định khu vực, vị trí cho bảng số 03, 04, 05, 06, 07
– Vị trí 1:
Xã Chư A Thai: Các thửa đất từ tim đường tỉnh lộ 662B đến mét thứ 300; các thửa đất từ tim đường nối Quốc lộ 25 đến tỉnh lộ 666 đến mét thứ 300.
Xã Ia Yeng: Từ mép kênh chính Bắc đến mét thứ 300.
Thị trấn Phú Thiện và các xã còn lại: Từ chỉ giới xây dựng quốc lộ 25 đến mét thứ 300.
– Vị trí 2: Từ mét > 300 đến mét thứ 800.
+ Vị trí 3: Từ mét > 800 đến mét thứ 1.300.
+ Vị trí 4: Từ mét > 1.300 đến mét thứ 1.800.
+ Vị trí 5: Từ mét > 1.800 đến mét thứ 2.800.
+ Vị trí 6: Từ mét > 2.800 đến cuối tuyến.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai
Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai
- Bảng giá đất thị xã An Khê
- Bảng giá đất thị xã Ayun Pa
- Bảng giá đất huyện Chư Păh
- Bảng giá đất huyện Chư Prông
- Bảng giá đất huyện Chư Pưh
- Bảng giá đất huyện Chư Sê
- Bảng giá đất huyện Đak Đoa
- Bảng giá đất huyện Đak Pơ
- Bảng giá đất huyện Đức Cơ
- Bảng giá đất huyện Ia Grai
- Bảng giá đất huyện Ia Pa
- Bảng giá đất huyện Kbang
- Bảng giá đất huyện Kông Chro
- Bảng giá đất huyện Krông Pa
- Bảng giá đất huyện Mang Yang
- Bảng giá đất huyện Phú Thiện
- Bảng giá đất thành phố Pleiku
Kết luận về bảng giá đất Phú Thiện Gia Lai
Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây: