Bảng giá đất huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Thiện Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Thiện. Bảng giá đất huyện Phú Thiện dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Thiện Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Thiện Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Thiện Gia Lai.

Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Thiện. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Thiện mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Thiện tại đây.

Thông tin về huyện Phú Thiện

Phú Thiện là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Thiện có dân số khoảng 78.627 người (mật độ dân số khoảng 156 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Thiện là 505,2 km².Huyện Phú Thiện có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phú Thiện (huyện lỵ) và 9 xã: Ayun Hạ, Chrôh Pơnan, Chư A Thai, Ia Ake, Ia Hiao, Ia Piar, Ia Peng, Ia Sol, Ia Yeng.

Bảng giá đất huyện Phú Thiện Tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Phú Thiện

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Thiện tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Thiện

Bảng giá đất huyện Phú Thiện

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất:

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Vị trí 1: Mặt tiền đường Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
Từ nơi Đến nơi
1 Hùng Vương Ranh giới xã Ia Ake Giáp phía Tây đường vào Trường TH Ngô Mây 1.400.000 700.000 610.000 540.000 470.000 450.000 410.000
Giáp phía Tây đường vào Trường TH Ngô Mây Giáp phía Tây Cầu Ia Sol 1.700.000 810.000 780.000 670.000 610.000 550.000 470.000
Giáp phía Tây Cầu Ia Sol Giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã 3 đường đi Thắng Lợi) 2.600.000 1.150.000 1.050.000 940.000 840.000 730.000 630.000
Giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã 3 đường đi Thắng Lợi) Hết trường Chu Văn An 1.700.000 810.000 780.000 670.000 610.000 550.000 470.000
Hết trường Chu Văn An Ranh giới xã Ia Sol 1.400.000 700.000 610.000 540.000 470.000 450.000 410.000
2 Võ Nguyên Giáp Trần Hưng Đạo Đường A1 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
3 Nguyễn Tất Thành Hùng Vương Quang Trung 1.300.000 650.000 580.000 490.000 460.000 430.000 380.000
4 Nguyễn Văn Linh Hùng Vương Trần Hưng Đạo 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
5 Trần Phú Hùng Vương Trần Hưng Đạo 1.050.000 490.000 450.000 390.000 360.000 350.000 290.000
Trần Hưng Đạo Chu Văn An 460.000 210.000 180.000 160.000 150.000 140.000 120.000
6 Đường Đ6 Hùng Vương Trần Hưng Đạo 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
7 Nguyễn Hữu Thọ Hùng Vương Trần Hưng Đạo 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
8 Ngô Gia Tự Đường A2 Đường Đ58 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
9 Trần Bình Trọng Đường A2 Đường Đ71 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
10 Lê Trọng Tấn Đường A2 Đường Đ26 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
11 Wừu Hùng Vương Hàm Nghi 1.050.000 490.000 450.000 390.000 360.000 350.000 290.000
Hàm Nghi Đường A2 550.000 250.000 220.000 200.000 180.000 170.000 140.000
12 Lê Đại Hành Hùng Vương Đường A2 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
13 Hà Huy Tập Hùng Vương Đường A2 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
14 Đường Đ16 Hùng Vương Đường A2 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
15 Trường Chinh Hùng Vương Trần Hưng Đạo 900.000 450.000 400.000 350.000 300.000 270.000 250.000
Trần Hưng Đạo Đường A1 450.000 190.000 170.000 150.000 130.000 120.000 110.000
16 Nay Der Trần Hưng Đạo Đường A1 330.000 140.000 130.000 120.000 110.000 100.000 90.000
17 Đinh Núp Trần Hưng Đạo Đường Đ41 330.000 140.000 130.000 120.000 110.000 100.000 90.000
18 Đường Đ22 Lê Đại Hành Hùng Vương 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
19 Đường Đ23 Đường Đ72 Đường Đ26 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
20 Đường Đ24 Đường Đ72 Lê Trọng Tấn 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
21 Đường Đ25 Đường Đ72 Trần Phú 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
22 Trần Cao Vân Trần Phú Lê Trọng Tấn 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
23 Trần Hưng Đạo Trường Chinh Trần Phú 1.050.000 490.000 450.000 390.000 360.000 350.000 290.000
Trần Phú Đường Đ26 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
24 Đường Đ26 Trần Hưng Đạo Hùng Vương 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
25 Chu Văn An Trường Chinh Trần Phú 550.000 250.000 220.000 200.000 180.000 170.000 140.000
26 Lý Thái Tổ Đường Đ72 Đường Đ41 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
27 Tôn Thất Tùng Đường Đ92 Nay Der 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
28 Quang Trung Trường Trinh Đinh Núp 550.000 250.000 220.000 200.000 180.000 170.000 140.000
29 Lê Lợi Nay Der Trần Phú 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
30 Phạm Ngọc Thạch Đường Đ72 Đường Đ41 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
31 Đường Đ34 Hùng Vương Đường Đ35A 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
32 Đường Đ35A Toàn tuyến 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
33 Đường Đ37A Đường A1 Đường Đ73 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
34 Đường Đ37B Toàn tuyến 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
35 Đường Đ39A Toàn tuyến 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
36 Đường Đ40A Đường A1 Đường Đ80 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
37 Đường Đ41 Đường A1 Chu Văn An 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
38 Hoàng Văn Thụ Phạm Ngọc Thạch Đường A1 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
39 Nguyễn Trãi Lê Lợi Chu Văn An 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
40 Bùi Thị Xuân Lê Lợi Chu Văn An 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
41 Đường Đ49 Pham Ngọc Thạch Tôn Thất Tùng 290.000 135.000 125.000 110.000 100.000 90.000 85.000
42 Tôn Đức Thắng Toàn tuyến 460.000 210.000 180.000 160.000 150.000 140.000 120.000
43 Ngô Quyền Hà Huy Tập Đường Đ72 290.000 135.000 125.000 110.000 100.000 90.000 85.000
44 Hàm Nghi Hà Huy Tập Đường Đ72 290.000 135.000 125.000 110.000 100.000 90.000 85.000
45 Đường Đ55 Đường Đ22 Đường A2 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
46 Kpă Klơng Lê Trọng Tấn Hà Huy Tập 290.000 135.000 125.000 110.000 100.000 90.000 85.000
47 Hoàng Quốc Việt Hùng Vương Đường A2 290.000 135.000 125.000 110.000 100.000 90.000 85.000
48 Đường Đ58 Trần Bình Trọng Đường Đ72 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
49 Đường Đ59 Nguyễn Văn Linh Trần Phú 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
50 Đường Đ60 Ngô Gia Tự Tố Hữu 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
51 Đường Đ61 Đường Đ23 Trần Cao Vân 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
52 Đường Đ62 Đường Đ23 Đường Đ26 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
53 Đường Đ63 Đường Đ64 Đường Đ71 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
54 Đường Đ64 Trần Phú Đường Đ69 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
55 Đường Đ65 Trần Phú Đường Đ71 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
56 Đường Đ66 Trần Phú Đường Đ71 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
57 Đường Đ67 Trần Phú Đường Đ68 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
58 Đường Đ68 Đường Đ64 Đường Đ71 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
59 Đường Đ69 Trần Hưng Đạo Đường Đ71 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
60 Đường Đ70 Trần Hưng Đạo Đường Đ71 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
61 Đường Đ71 Chu Văn An Trần Hưng Đạo 330.000 140.000 130.000 120.000 110.000 100.000 90.000
62 Đường Đ72 Đường A1 Đường A2 460.000 210.000 180.000 160.000 150.000 140.000 120.000
63 Đường Đ73 Đường A1 Đường A2 460.000 210.000 180.000 160.000 150.000 140.000 120.000
64 Đường Đ74 Đường A1 Đường Đ37A 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
65 Đường Đ75 Đường Đ73 Đường Đ37A 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
66 Đường Đ76 Hùng Vương Đường Đ37A 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
67 Đường Đ77 Hùng Vương Đường Đ37A 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
68 Đường Đ78 Đường Đ35A Đường Đ37A 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
69 Đường Đ79 Đường Đ35A Đường Đ40A 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
70 Đường Đ80 Hùng Vương Đường A1 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
71 Đường Đ81, Đ82, Đ83, Đ84, Đ86, Đ87, Đ88 Đường Đ80 Đường A1 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
72 Đường Đ85 Đường Đ74 Đường Đ80 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
73 Đường Đ89 Đường Đ91 Đường A2 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
74 Đường Đ90 Hùng Vương Đường A2 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
75 Đường Đ91 Hùng Vương Đường A2 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
76 Đường A1 Toàn tuyến 390.000 170.000 160.000 130.000 120.000 110.000 100.000
77 Đường A2 Toàn tuyến 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
78 Đường 28A Hoàng Văn Thụ Nay Der 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
79 Đường 28B Hoàng Văn Thụ Đường Đ41 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
80 Đường Đ49A Phạm Ngọc Thạch Tôn Thất Tùng 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
81 Đường Đ92 Đường A1 Đường Đ19B 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
82 Đường Đ92A Đường Đ92 Đường Đ19B 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
83 Đường Đ92B Đường Đ92A Đường Đ19B 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
84 Đường Đ93 Đường A1 Đường Đ41 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
85 Đường Đ93A Toàn tuyến 210.000 120.000 110.000 90.000 80.000 74.000 63.000
86 Đường 19A Tôn Thất Tùng Phạm Ngọc Thạch 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
87 Đường Đ19B Tôn Thất Tùng Đường Đ72 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
88 Đường Đ32A Hoàng Văn Thụ Đường Đ41 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
89 Đường Đ32B Đường Đ92 Đường Đ19A 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000
90 Tố Hữu Trần Hưng Đạo Đường A2 280.000 130.000 120.000 100.000 90.000 80.000 70.000

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

Đơn vị hành chính Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Xã Ayun Hạ Khu vực 1 675.000 550.000 500.000
Khu vực 2 187.000 140.000 103.000 85.000 50.000
Khu vực 3 160.000 113.300 81.000 75.000 45.000
Khu vực 4 137.000 93.000 71.000 50.000 40.000
Xã Ia AKe Khu vực 1 688.000 550.000
Khu vực 2 171.000 121.000 82.400 75.000 45.000
Khu vực 3 158.000 113.300 71.000 50.000
Khu vực 4 137.000 93.000 51.000 40.000 30.000
Xã Ia Sol Khu vực 1 750.000 610.000 494000
Khu vực 2 196.000 161.000 124.000 94.000 77.000
Khu vực 3 180.000 134.500 106.000 77.000 60.000
Khu vực 4 134.500 97.000 69.000 64.000 40.000
Khu vực 5 30.000 20.000
Xã Ia Piar Khu vực 1 438.000 290.000
Khu vực 2 99.000 84.000 46.500 40.000 30.000
Khu vực 3 74.000 67.000 35.500 30.000 25.000
Xã Ia Peng Khu vực 1 563.000 440.000
Khu vực 2 121.000 84.000 62.000 45.000 37.000
Khu vực 3 110.500 82.000 55.000 41.000 35.000
Khu vực 4 105.000 77.500 51.000 40.000
Khu vực 5 95.000 72.500 40.500 30.000
Xã Chrôh Pơnan Khu vực 1 438.000
Khu vực 2 121.000 95.000 57.000 40.000
Khu vực 3 95.000 72.500 45.500 35.000 30.000
Xã Ia Hiao Khu vực 1 500.000
Khu vực 2 132.000 100.000 62.000 45.000
Khu vực 3 105.000 77.500 51.000 40.000 34.000
Xã Chư A Thai Khu vực 1 150.000 105.000 82.500
Khu vực 2 77.000 62.000 56.000 40.000 30.000
Khu vực 3 53.000 42.000 35.500 25.000 20.000
Khu vực 4 47.500 41.500 30.500 25.000 15.000
Xã Ia Yeng Khu vực 1 92.000 74.000 62.000 50.000
Khu vực 2 66.000 52.000 40.500 35.000 30.000
Khu vực 3 53.000 41.500 35.500 30.000 20.000
Khu vực 4 47.500 36.500 30.500 25.000 18.000
Khu vực 5 42.000 31.000 25.500 20.000 15.000

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Thị trấn Phú Thiện 10.600 10.000 9.400 8.800 8.100 7.500
2 Xã Ayun Hạ 10.200 9.600 9.000 8.400 7.800 7.200
3 Xã Ia Ake 10.200 9.600 9.000 8.400 7.800 7.200
4 Xã Ia Sol 10.200 9.600 9.000 8.400 7.800 7.200
5 Xã Ia Hiao 10.200 9.600 9.000 8.400 7.800 7.200
6 Xã Ia Piar 9.600 9.000 8.400 7.800 7.200 6.600
7 Xã Chrôh Pơnan 9.600 9.000 8.400 7.800 7.200 6.600
8 Xã Ia Peng 9.600 9.000 8.400 7.800 7.200 6.600
9 Xã Chư A Thai 8.600 8.100 7.500 6.900 6.300 5.800
10 Xã Ia Yeng 8.600 8.100 7.500 6.900 6.300 5.800

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Thị trấn Phú Thiện 21.300 18.800 17.500 15.000 13.800 12.500
2 Xã Ayun Hạ 20.400 18.000 16.800 14.400 13.200 12.000
3 Xã Ia Ake 20.400 18.000 16.800 14.400 13.200 12.000
4 Xã Ia Sol 20.400 18.000 16.800 14.400 13.200 12.000
5 Xã Ia Hiao 19.600 17.300 16.100 13.800 12.700 11.500
6 Xã Ia Piar 16.100 13.800 11.500 10.400 9.200 8.100
7 Xã Chrôh Pơnan 16.100 13.800 11.500 10.400 9.200 8.100
8 Xã Ia Peng 16.100 13.800 11.500 10.400 9.200 8.100
9 Xã Chư A Thai 12.100 11.000 9.900 8.800 7.700 6.600
10 Xã Ia Yeng 12.100 11.000 9.900 8.800 7.700 6.600

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Thị trấn Phú Thiện 12.500 11.900 11.300 10.600 10.000 9.400
2 Xã Ayun Hạ 11.500 10.900 10.400 9.800 9.200 8.600
3 Xã Ia Ake 11.500 10.900 10.400 9.800 9.200 8.600
4 Xã Ia Sol 11.500 10.900 10.400 9.800 9.200 8.600
5 Xã Ia Hiao 10.400 9.800 9.200 8.600 8.100 7.500
6 Xã Ia Piar 10.400 9.800 9.200 8.600 8.100 7.500
7 Xã Chrôh Pơnan 10.400 9.800 9.200 8.600 8.100 7.500
8 Xã Ia Peng 10.400 9.800 9.200 8.600 8.100 7.500
9 Xã Chư A Thai 8.800 8.300 7.700 7.200 6.600 6.100
10 Xã Ia Yeng 8.800 8.300 7.700 7.200 6.600 6.100

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Thị trấn Phú Thiện 7.200 6.000 5.400 4.800 4.200 3.600
2 Xã Ayun Hạ 6.900 5.800 5.200 4.600 4.000 3.500
3 Xã Ia Ake 6.900 5.800 5.200 4.600 4.000 3.500
4 Xã Ia Sol 6.900 5.800 5.200 4.600 4.000 3.500
5 Xã Ia Hiao 6.900 5.800 5.200 4.600 4.000 3.500
6 Xã Ia Piar 5.800 5.200 4.600 4.000 3.500 2.900
7 Xã Chrôh Pơnan 5.800 5.200 4.600 4.000 3.500 2.900
8 Xã Ia Peng 5.800 5.200 4.600 4.000 3.500 2.900
9 Xã Chư A Thai 5.000 4.400 3.900 3.300 2.800 2.200
10 Xã Ia Yeng 5.000 4.400 3.900 3.300 2.800 2.200

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Thị trấn Phú Thiện 11.300 10.600 9.400 8.100 7.500 6.900
2 Xã Ayun Hạ 10.800 10.200 9.000 7.800 7.200 6.600
3 Xã Ia Ake 10.800 10.200 9.000 7.800 7.200 6.600
4 Xã Ia Sol 10.800 10.200 9.000 7.800 7.200 6.600
5 Xã Ia Hiao 10.800 10.200 9.000 7.800 7.200 6.600
6 Xã Ia Piar 9.600 9.000 7.800 6.600 6.000 5.400
7 Xã Chrôh Pơnan 9.600 9.000 7.800 6.600 6.000 5.400
8 Xã Ia Peng 9.600 9.000 7.800 6.600 6.000 5.400
9 Xã Chư A Thai 7.700 7.200 6.600 5.500 5.000 4.400
10 Xã Ia Yeng 7.700 7.200 6.600 5.500 5.000 4.400

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

– Riêng giá đất thương mại dịch vụ tại khu vực chợ Phú Thiện được tính giá là 2.600.000 đồng/m2 tại những vị trí sau:

+ Cổng chính phía Nam (tính từ mép tường rào phía Đông đến mép tường rào phía Tây dài 137 m).

+ Cổng phụ phía Đông (tính từ mép tường rào phía Bắc đến mép tường rào phía Nam dài 54m.

+ Cổng phụ phía Tây (tính từ mép tường rào phía Bắc đến mép tường rào phía Nam dài 54m).

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí , khu vực tương ứng.

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí , khu vực tương ứng.

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

– Đất trồng lúa nước 01 vụ, lúa nương: Được tính bằng 80% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

  1. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

– Đối với giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn Phú Thiện được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho bảng số 02

  1. Xã Ayun Hạ
  2. a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Đoạn từ chân đèo Chư Sê (cách cầu chân đèo Chư Sê 50m) đến giáp Kênh chính Ayun Hạ.

– Vị trí 2: Từ giáp kênh chính Ayun Hạ đến hết ranh giới trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ayun Hạ.

– Vị trí 3: Từ hết ranh giới Trụ sở UBND xã Ayun Hạ đến hết ranh giới xã Ayun Hạ (giáp xã Ia Ake).

  1. b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1.

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 100.

– Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >100 đến cuối đường.

– Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến < 6m từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 100.

– Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến <6m sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >100 đến cuối đường.

– Vị trí 5: Các đường còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1

– Vị trí xác định như khu vực 2.

  1. d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1

– Vị trí xác định như khu vực 2.

  1. Xã Ia AKe
  2. a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Phía Đông ngã 3 Plei Tăng đến hết ranh giới xã Ia Ake (giáp thị trấn Phú Thiện).

– Vị trí 2: Từ phía giáp ranh giới xã Ayun Hạ đến giáp phía Tây ngã 3 Plei Tăng.

  1. b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn dọc theo vị trí 1, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. c) Khu vực 3: Đường vào bãi rác Phú Thiện (đường vào thôn Tân Điệp giáp ranh thị trấn Phú Thiện)

– Vị trí 1: Sau chỉ giới xây dựng Quốc lộ 25 đến mét thứ 1.000.

– Vị trí 2: Từ mét > 1.000 đến mét thứ 1.500.

– Vị trí 3: Từ mét > 1.500 đến mét thứ 2.000.

– Vị trí 4: Từ mét > 2.000 đến cuối tuyến.

  1. d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. Xã Ia Sol
  2. a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ mép phía Đông kênh N7 đến hết ranh giới phía Đông trạm giống Ia Sol.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới phía Đông trạm giống Ia Sol đến phía Tây ngã 4 đi xã Ia Yeng.

– Vị trí 3: Từ mép phía Đông ngã 4 đi xã Ia Yeng đến hết ranh giới xã Ia Sol.

  1. b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. e) Khu vực 5: Các thửa đất ở tại 02 thôn Ia Peng và Ia Ptau, xã Ia Sol

– Vị trí 1: Các thửa đất tại 02 thôn Ia Peng và P Tau xã Ia Sol tiếp giáp với đường liên xã, đường liên thôn.

– Vị trí 2: Các thửa đất còn lại tại 02 thôn Ia Peng và Ia Ptau, xã Ia Sol.

  1. Xã Ia Piar
  2. a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ giáp ranh giới xã Ia Sol đến phía Tây ngã 3 đi UBND xã Ia Piar.

– Vị trí 2: Từ giáp phía Đông ngã 3 đi UBND xã Ia Piar đến hết ranh giới xã Ia Piar (giáp xã Ia Peng).

  1. b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1

Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1

Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. Xã Ia Peng
  2. a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ giáp ranh giới xã Ia Piar đến phía Tây ngã 3 Thanh Bình (đi thôn Bình Trang).

– Vị trí 2: từ mép đường phía Đông ngã 3 Thanh Bình (đi thôn Bình Trang) đến hết ranh giới xã Ia Peng (giáp ranh giới xã Chrôh Pơnan).

  1. b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. d) Khu vực 4: Đường từ ngã 3 Thanh Bình (đi thôn Bình Trang) đến Kênh chính Ayun Hạ

– Xác định vị trí như khu vực 3 xã Ia AKe.

  1. e) Khu vực 5: Đường từ ngã 3 Điểm 7 đi thôn Bản Lê, Hồng Hà đến Kênh chính Ayun Hạ

– Xác định vị trí như khu vực 3 xã Ia AKe.

  1. Xã Chrôh Pơnan
  2. a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25

– Vị trí 1: từ ranh giới xã Ia Peng đến hết ranh giới xã Chrôh Pơ Nan.

  1. b) Khu vực 2:Đường vào Điểm 8 (đi các thôn Sô Ma Lơng A, Yên Phú 1)

Vị trí 1: Sau chỉ giới xây dựng Quốc lộ 25 đến mét thứ 800.

– Vị trí 2: Từ mét > 800 đến mét thứ 1.200.

– Vị trí 3: Từ mét > 1.200 đến mét thứ 1.800.

– Vị trí 4: Từ mét > 1.800 đến cuối tuyến.

  1. c) Khu vực 3:Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. Xã Ia Hiao
  2. a) Khu vực 1: Đường Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ ranh giới xã Chrôh Pơ Nan đến hết ranh giới xã Ia Hiao.

  1. b) Khu vực 2: Đường vào điểm 9 (đi các thôn Mi Hoan, Đoàn Kết)

– Vị trí 1: Sau chỉ giới xây dựng Quốc lộ 25 đến mét thứ 800.

– Vị trí 2: Từ mét > 800 đến mét thứ 1.200.

– Vị trí 3: Từ mét > 1.200 đến mét thứ 1.800.

– Vị trí 4: Từ mét > 1.800 đến cuối tuyến.

  1. c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2 xã Ayun Hạ.

  1. Xã Chư A Thai
  2. a) Khu vực 1: Đường liên huyện

– Vị trí 1: từ đường ngã 3trụ sở UBND xã Chư A Thai đi các thôn Hải Yên – Kim Môn.

– Vị trí 2: Từ ranh giới xã giáp ranh xã Ia Ake (cầu sông Yun) đến đường ngã 3 trụ sở UBND xã Chư A Thai.

– Vị trí 3: Từ đường ngã 3 trụ sở UBND xã Chư A Thai đi các thôn Chư Wâu, Plei Pông, Kinh Pêng, Plei Trớ, Plei Hek.

  1. b) Khu vực 2: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện đến mét thứ 100.

– Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện từ mét thứ >100 đến cuối đường.

– Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến < 6m từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện đến mét thứ 100.

– Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến <6m sau chỉ giới xây dựng của đường liên huyện từ mét thứ >100 đến cuối đường.

– Vị trí 5: Các đường còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2.

  1. d) Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2.

  1. Xã Ia Yeng
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã

– Vị trí 1: từ đầu cầu Kênh Chính Bắc (mương máng) thôn Plei Kram đến giáp kênh chính Bắc thôn Plei Kte Lớn B.

– Vị trí 2: Từ đường nối kênh chính Bắc thôn Plei Kte Lớn B đến hết ranh giới thôn Plei Kual.

– Vị trí 3: từ ranh giới cầu qua Kênh chính Bắc đầu thôn Plei Kte Nhỏ đến cuối thôn Plei Kte Nhỏ (giáp đất sản xuất nông nghiệp); từ đầu cầu qua Kênh chính Bắc đầu thôn Plei Kte Lớn B đến hết ranh giới thôn Đoàn Kết.

– Vị trí 4: từ ranh giới thôn Plei Kual đến hết ranh giới thôn Bôn Sô Ma Lơng.

  1. b) Khu vực 2: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 100.

– Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường 6 mét trở lên sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ >100 đến cuối đường.

– Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến < 6m từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 100.

– Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường từ 3,5m đến <6m sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ >100 đến cuối đường.

– Vị trí 5: Các đường còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1.

Xác định vị trí như khu vực 2.

  1. d) Khu vực 4: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2.

  1. e) Khu vực 5: Đường liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 4, khu vực 1

– Xác định vị trí như khu vực 2.

II/ Cách xác định khu vực, vị trí cho bảng số 03, 04, 05, 06, 07

– Vị trí 1:

Xã Chư A Thai: Các thửa đất từ tim đường tỉnh lộ 662B đến mét thứ 300; các thửa đất từ tim đường nối Quốc lộ 25 đến tỉnh lộ 666 đến mét thứ 300.

Xã Ia Yeng: Từ mép kênh chính Bắc đến mét thứ 300.

Thị trấn Phú Thiện và các xã còn lại: Từ chỉ giới xây dựng quốc lộ 25 đến mét thứ 300.

– Vị trí 2: Từ mét > 300 đến mét thứ 800.

+ Vị trí 3: Từ mét > 800 đến mét thứ 1.300.

+ Vị trí 4: Từ mét > 1.300 đến mét thứ 1.800.

+ Vị trí 5: Từ mét > 1.800 đến mét thứ 2.800.

+ Vị trí 6: Từ mét > 2.800 đến cuối tuyến.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai

Kết luận về bảng giá đất Phú Thiện Gia Lai

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai

Nội dung bảng giá đất huyện Phú Thiện trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phú Thiện - Gia Lai: bảng giá đất Thị trấn Phú Thiện, bảng giá đất Xã Ayun Hạ, bảng giá đất Xã Chrôh Pơnan, bảng giá đất Xã Chư A Thai, bảng giá đất Xã Ia Ake, bảng giá đất Xã Ia Hiao, bảng giá đất Xã Ia Piar, bảng giá đất Xã Ia Peng, bảng giá đất Xã Ia Sol, bảng giá đất Xã Ia Yeng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.