Bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phù Ninh Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phù Ninh. Bảng giá đất huyện Phù Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phù Ninh Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phù Ninh Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phù Ninh Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phù Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phù Ninh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phù Ninh tại đây.

Thông tin về huyện Phù Ninh

Phù Ninh là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phù Ninh có dân số khoảng 111.011 người (mật độ dân số khoảng 705 người/1km²). Diện tích của huyện Phù Ninh là 157,4 km².Huyện Phù Ninh có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phong Châu (huyện lỵ) và 16 xã: An Đạo, Bảo Thanh, Bình Phú, Gia Thanh, Hạ Giáp, Lệ Mỹ, Liên Hoa, Phú Lộc, Phú Mỹ, Phú Nham, Phù Ninh, Tiên Du, Tiên Phú, Trạm Thản, Trị Quận, Trung Giáp.

Bảng giá đất huyện Phù Ninh Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Phù Ninh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phù Ninh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh

Bảng giá đất huyện Phù Ninh

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÙ NINH 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I XÃ TRẠM THẢN
1 Quốc Lộ 2
1.1 Đất hai bên đường QL 2, đoạn từ đường rẽ đi xóm Cu Diều qua ngã ba xã Trạm Thản đến cổng chùa Quang Long     3,800,000      3,040,000                         2,280,000
1.2 Đất hai bên đường QL 2, phần còn lại đi qua xã Trạm Thản     2,500,000      2,000,000                         1,500,000
2 Đường tỉnh 323E
2.1 Đất hai bên đường tỉnh 323E, đoạn từ giáp ngã ba xã Trạm Thản đến hết trường mầm non     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường tỉnh 323E, đoạn từ giáp cổng trường mầm non đến giáp xã Liên Hoa       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường khác
3.1 Đất hai bên đường từ Đường tỉnh 323E vào khu xử lý rác thải khu 5       400,000         224,000                           168,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
II XÃ TIÊN PHÚ
1 Quốc Lộ 2
1.1 Từ giáp xã Phú Hộ đến hết nhà ông Thành Học     2,500,000      2,000,000                         1,500,000
1.2 Từ giáp nhà ông Thành Học đến giáp đất Trạm Thản     2,000,000      1,600,000                         1,200,000
2 Đường huyện P3
2.1 Đoạn từ giáp QL 2 (từ nhà ông Oanh Dũng, khu 10) đến nhà ông Sáu Lệ       600,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Từ ngã 3 (nhà ông Sáu Lệ) đến giáp Trung Giáp       550,000         336,000                           252,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường khác
3.1 Đoạn từ quán ông Tài Phượng đến trường THCS       420,000         336,000                           252,000
3.2 Cổng làng nghề Chùa Tà đến cầu Khải Xuân       420,000         336,000                           252,000
4 Đất hai bên đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
III XÃ LIÊN HOA
1 Đường tỉnh 323E
1.1 Đoạn từ giáp xã Trạm Thản đến cầu Liên Hoa       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ giáp cầu Liên Hoa đến ngã 3 rẽ trường học     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đoạn từ ngã 3 lối rẽ trường học đến giáp xã Lệ Mỹ       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đưởng tỉnh 323G (từ đường rẽ chợ cầu đến xã Trung Giáp)
2.1 Đoạn từ ngã 3 (băng 2 đường rẽ UBND xã) đến hết cổng UBND xã     1,000,000         608,000                           456,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường tỉnh 323G còn lại       800,000         520,000                           390,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên thôn, liên xã       350,000         280,000                           210,000
4 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
IV XÃ TRUNG GIÁP
1 Đường tỉnh
1.1 Đất hai bên đường tỉnh 323D     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai bên đường tỉnh 323G       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện
2.1 Đất hai bên đường huyện P1, đoạn giáp Phú Hộ (qua UBND xã) đến ngã 3 khu 5 (rẽ Lệ Mỹ)       600,000         400,000                           300,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường huyện P1, đoạn từ ngã 3 khu 5 (rẽ Lệ Mỹ) đến ngã 3 Viên Minh       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất hai bên đường huyện P3, đoạn từ nhà ông Lương (khu 1) đến giáp xã Tiên Phú       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất hai bên đường, đoạn từ gốc đa khu 1 đi Phú Lộc       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đất 2 bên đường từ ngã 3 khu 5 (lối rẽ đi Lệ Mỹ) đi xã Lệ Mỹ       450,000         360,000                           270,000
3 Đường khác
3.1 Đất hai bên đường, đoạn từ cổng nhà ông Thành Hiền (khu 6) đi nhà văn hóa khu 6       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đất hai bên đường, đoạn từ nhà ông Thành Độ (khu 3) đi đường huyện P1       450,000         280,000                           210,000 Điều chỉnh giá đất
3.3 Đất hai bên đường, đoạn từ nhà ông Nguyễn Tiến Dũng (khu 1) đi đường huyện P1       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường liên thôn, liên xã       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
V XÃ BẢO THANH
1 Đường tỉnh 323G
1.1 Đất ven đường tỉnh 323G gộp 02 đoạn: Đoạn từ Ngã 3 bà Sử, khu 6 đi qua trung tâm xã hết nhà ông Thép Vân, khu 1 và Đường tỉnh 323G còn lại       850,000         544,000                           408,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323D     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện P1
3.1 Đoạn từ ngã 3 cổng Văng đường đi Vĩnh Hằng đến cổng trường cấp 1 - 2, xã Trung Giáp       550,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đoạn từ cổng trường cấp 1 - 2 xã Trung Giáp đến cổng trường cấp 3 Trung Giáp       600,000         400,000                           300,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường khác
4.1 Đoạn từ giáp xã Hạ Giáp đến ngã 3 cổng bà Sử khu 6       450,000         360,000                           270,000
5 Đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ GIA THANH
1 Đường tỉnh 323G
1.1 Ngã tư Gò Diễn đến nhà ông Hoàn khu 6 gộp 02 đoạn: Ngã tư Gò Diễn đến cổng nhà văn hóa khu 6 và Cổng nhà văn hóa khu 6 đến cổng nhà ông Hoàn khu 6     1,000,000         608,000                           456,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.2 Cổng nhà ông Hoàn đến ngã ba giáp ranh Bảo Thanh       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện P2
2.1 Đoạn từ giáp công ty Now Vina đến hết nhà bà Đường khu 7       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
2.2 Từ giáp nhà bà Đường khu 7 qua UBND xã đến cổng nhà ông Thắng khu 2 gộp từ 02 đoạn: Từ giáp nhà bà Đường khu 7 đến hết nhà ông Minh khu 6; Từ giáp nhà ông Minh khu 6 qua UBND xã đến cổng nhà ông Thắng khu 2       600,000         392,000                           294,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.3 Từ giáp cổng nhà ông Thắng khu 2 đến cầu Vàng giáp xã Hạ Giáp       600,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường khác
3.1 Đoạn từ Cổng giữa khu 2 đến cổng nhà ông Sơn; Cổng nhà văn hóa (khu 1) đến rừng Dui giáp xã Bảo Thanh; Nhà văn hóa khu 1 đi cổng ông Đình khu 6; Từ nhà ông Sang đi Phú Nam (Cống Cầu Chàu); Cổng ông Lan khu 2 đi rừng Lộc khu 1; Miếu cây Nụ khu 7 đến cổng ông Báo khu 7; Ao làng đi cổng nhà ông Liên khu 8       370,000         296,000                           222,000
4 Đất hai bên đường liên thôn, liên xã       360,000         208,000                           156,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
VII XÃ PHÚ NHAM
1 Đường tỉnh 323H
1.1 Đoạn từ ngã 3 Phú Nham, Phú Lộc, Gia Thanh đến đường rẽ đi khu 7 (nhà ông Cương Thuần)     1,500,000         790,400                           592,800 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ giáp nhà ông Cương Thuần (khu 1B) đến nhà Khương Tới (khu 1A)     1,200,000         729,600                           547,200 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đoạn từ nhà ông Khương Tới đến gốc đa 8 cội     1,200,000         729,600                           547,200 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đoạn từ giáp gốc đa 8 cội đến hết địa phận xã Phú Nham     1,200,000         729,600                           547,200 Điều chỉnh giá đất
2 Các đường khác
2.1 Đoạn từ ngã 3 gốc đa cổng Đình đến nhà máy hóa chất gộp từ 02 đoạn: Từ ngã 3 gốc đa cổng Đình đến nhà ông An Điền; Từ giáp nhà ông An Điền đến nhà máy hóa chất       600,000         392,000                           294,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ trường tiểu học Phú Nham đến hết địa phận xã Phú Nham       550,000         352,000                           264,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Từ gốc đa 8 cội đi Tiên Du (đường tránh lũ P4)       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đường cổng Bắc (địa phận xã Phú Nham)       980,000         509,600                           382,200 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đoạn từ quán bia ông Hiệu đến cầu Đắc; Đoạn từ trường THCS Phú Nham đến ngã 3 nhà ông Viên Thường (khu 5) ; Đoạn từ nhà ông Hà Sơn khu 6 đi cầu Hiển; Đoạn từ tránh lũ P4 (nhà văn hóa khu 4) đi nhà ông Minh (khu 5); Đoạn từ nhà bà Lan Đạt (khu 6) đến hết khu tái định cư Lũng Chuối       400,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
2.6 Đoạn từ đường tỉnh 323H (nhà ông Tính Đức) đến nhà văn hóa khu 2B       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
2.8 Đoạn từ đường tỉnh 323H (nhà ông Cương Thuần) đến đường vanh nhà máy giấy       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
2.9 Đường vanh nhà máy giấy từ nhà bà Lan (khu 6) đến nhà bà Soạn (khu 7); Khu tái định cư Khau La       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất đường liên thôn, liên xã       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất ở băng 2 khu vực Lũng Chuối; Băng 2 khu vực Núi Trò - Khu 7; Băng 2 Đồi Mên - khu 7       350,000         280,000                           210,000 Bổ sung
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ PHÚ MỸ
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT323)       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện P1 (đường trung tâm liên xã Lệ Mỹ) gộp từ 2 đoạn: Từ nhà văn hóa khu 6 đến ngã tư khu 4 và Đất 2 bên đường huyện P1 (Từ ngã tư khu 4 đến giáp xã Lệ Mỹ)       550,000         440,000                           330,000 Gộp tuyến
3 Đường huyện P1 (đường đến trung tâm xã Lệ Mỹ): đoạn từ nhà ông Nguyễn Ngọc Quế, khu 7 đến nhà ông Vũ Kim Thành, khu 6)       450,000         360,000                           270,000 Bổ sung
4 Đường khác
4.1 Đoạn từ giáp đường 323 đi qua trường THCS xã Phú Mỹ đến ngã tư cây găng       450,000         360,000                           270,000
4.2 Đoạn từ cổng trạm y tế đến ngã 3 trước trường Tiểu học       450,000         360,000                           270,000
5 Đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
IX XÃ LỆ MỸ
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)
1.1 Từ giáp xã Trị Quận đến hết nghĩa trang liệt sỹ xã Lệ Mỹ       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ giáp nghĩa trang liệt sỹ Lệ Mỹ đến cống Dầu giáp xã Phú Mỹ     1,000,000         608,000                           456,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323E
2.1 Từ ngã Ba Gốc gạo đến Trường Mầm non cũ xã Lệ Mỹ     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Từ Trường Mầm Non cũ xã Lệ Mỹ đến giáp xã Liên Hoa       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 323D
3.1 Từ Ngã ba Lò Vôi đến giáp xã Trị Quận     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường huyện P1
4.1 Đường huyện từ xã Trung Giáp đi qua xã Lệ Mỹ đi đến giáp xã Phú Mỹ       550,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đường từ Ngã Ba nhà Thờ Làng Lang đi Khu 7 đấu với đường Chiến thắng sông Lô       450,000         280,000                           210,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
X XÃ TRỊ QUẬN
1 Đường tỉnh 323 (đường Chiến thắng sông Lô) nay điều chỉnh lại là: Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323D
2.1 Từ Cầu Dê (giáp Bảo Thanh) đến hết địa phận Trị Quận (giáp Lệ Mỹ)     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện P2
3.1 Từ ngã 3 đường rẽ đi Hạ Giáp đến đấu nối đường tỉnh 323D (nhà ông Ngân Đạm khu 1)       450,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường khác
4.1 Từ quán ông Tuấn khu 7 (giáp đường Chiến thắng sông Lô) đến đấu nối đường huyện P2       450,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Từ gốc kéo khu 2 đến gốc Rùa khu 4 đấu nối với ĐT 323D       400,000         256,000                           192,000 Điều chỉnh giá đất
4.3 Từ đường huyện P2 nhà ông Trần Quyết Toán đi trung tâm sau cai nghiện ma túy đấu nối với ĐT 323D       370,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
6 Băng 2 (đất khu vực bến đò Vai)       400,000         320,000                           240,000 Bổ sung
7 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XI XÃ HẠ GIÁP
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện P2
2.1 Đoạn từ cách ngã tư Hạ Giáp 200 m về phía gia thanh đến cổng trường cấp 1 xã Hạ Giáp nay điều chỉnh lại là: Từ giáp xã Gia Thanh qua cổng UBND xã Hạ Giáp đến đường bê tông chạy từ ao Sen ra đường chiến thắng Sông Lô giáp xã Trị Quận       700,000         336,000                           252,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường huyện P2 còn lại       550,000         336,000                           252,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường Hạ Giáp - Bảo Thanh       550,000         360,000                           270,000
4 Đường ở 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
5 Đất các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ TIÊN DU
1 Đường tỉnh 323 (Đường Chiến thắng sông Lô) nay điều chỉnh lại là: Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)     1,000,000         608,000                           456,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323G (giáp đường Chiến thắng sông Lô đến giáp xã Gia Thanh)     1,000,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 323H (Đường Chiến thắng sông Lô đến xã Phú Nham)     1,000,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường chuyên dùng nhà máy Giấy: Đoạn từ Thị trấn Phong Châu đến xã An Đạo     1,000,000         800,000                           600,000 Bổ sung
5 Đất ở 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XIII XÃ AN ĐẠO
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)     1,000,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323C
2.1 Đoạn từ giáp nghĩa trang liệt sỹ đến giáp cổng UBND xã     2,000,000         696,800                           522,600 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường tỉnh 323C còn lại     1,500,000         624,000                           468,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất dọc hai bên đường Âu Cơ     1,300,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường khác
4.1 Cổng chợ An Đạo đi cảng An Đạo đến nối đường Chiến thắng sông Lô       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
4.2 Cổng chợ đi qua đến giáp đất Bình Bộ khu 9 nay điều chỉnh lại là: Cổng chợ đi qua đến giáp đất Bình Bộ (cũ) khu 9       490,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh tên tuyến
4.3 Từ giáp ĐT 323C (giáp đất nấm ông Nghiên) đến hết chùa Hoàng Long       420,000         336,000                           252,000
4.4 Từ giáp ĐT 323C đi Cảng An Đạo (cửa hàng Nam Hải)       380,000         304,000                           228,000
4.5 Nhà văn hóa khu 4 đấu nối đường Âu Cơ; Nhà ông Vinh khu 4 đi Chùa Hoàng Long khu 1; Nhà ông Thắng đi bờ Hót bến đá khu 8, khu 10       370,000         296,000                           222,000
5 Đường 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XIV XÃ BÌNH PHÚ
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323) gộp từ 03 đoạn: Đường Chiến thắng sông Lô (xã Bình Bộ); Đường Chiến thắng sông Lô (xã Tử Đà); Đường tỉnh 323 (đường Chiến thắng sông Lô) (xã Vĩnh Phú)     1,000,000         544,000                           408,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323C
2.1 Đất 2 bên đường từ nhà ông Ngôn Nghiệp (khu 1, xã Bình Bộ cũ) đến hết tường rào khu công nghiệp gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường từ nhà ông Ngôn Nghiệp, khu 1, xã Bình Bộ đến giáp xã Tử Đà (Trường THPT Tử Đà) và Đoạn từ giáp xã Bình Bộ đến hết tường rào khu công nghiệp     2,000,000         696,800                           522,600 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường tỉnh 323C còn lại gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường từ giáp xã An Đạo (Nhà ông Tâm khu 1) đến giáp nhà ông Ngôn Nghiệp khu 1 (Đường rẽ vào trường mầm non Sen Vàng) và Từ giáp tường rào khu công nghiệp đến phà then     1,500,000         696,800                           522,600 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Các đường khác
3.1 Từ cổng ông Tạo khu 4 (giáp xã An Đạo) đi đường Chiến thắng sông Lô nay điều chỉnh lại là: Từ cổng ông Tạo khu 2 (giáp xã An Đạo) đến nhà bà Bộ (khu 5)       600,000         352,000                           264,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.2 Từ nhà ông Nga Lược (Giáp ĐT 323C) đến giáp xã Bình Bộ nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Nga Lược (Giáp ĐT 323C) đến cổng nghĩa trang Gò Giữa (Châu Húc)       900,000         576,000                           432,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.3 Từ ngã 3 xóm Trắng đến cổng ông Ấm; Ngã 3 UBND xã đi chợ Giỗ; Từ cổng nghĩa trang Gò Giữa (Châu Húc) qua UBND xã Bình Bộ (cũ) đến đường Chiến thắng sông Lô gộp từ 02 đoạn: Từ ngã 3 xóm Trắng đến cổng ông Ấm; Ngã 3 UBND đi chợ giỗ và Từ ngã 3 giáp Trường THCS Tử Đà qua UBND xã Bình Bộ đến đường Chiến thắng sông Lô       700,000         392,000                           294,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.4 Từ cổng ông Mạnh Sinh (khu Đình) đến Lò Mát (khu Răm); Từ Trạm y tế xã Tử Đà (cũ) đến Lò Mát (khu Răm); Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô xã Vĩnh Phú đến giáp xã Kim Đức (nhà ông Cần Thược - xã Kim Đức); Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng UBND xã Vĩnh Phú (cũ) gộp từ 04 đoạn: Cổng ông Ấm đi Lò Mát (đến giáp ĐT 323C); Trạm y tế đi cổng ông Đạt; Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô xã Vĩnh Phú đến giáp xã Kim Đức (nhà ông Cần Thược - xã Kim Đức); Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng UBND xã Vĩnh Phú       600,000         336,000                           252,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.5 Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến xóm Ba Hàng xã Tử Đà; Đoạn từ cổng ông Bạn Toàn đến giáp xã Kim Đức và Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng trường THCS xã Vĩnh Phú nay điều chỉnh lại là: Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến xóm Ba Hàng (khu Lũng Hàng); Đoạn từ nhà ông Bạn Toàn (khu Tranh Trong) đến giáp xã Kim Đức; Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng trường THCS xã Vĩnh Phú (cũ); Từ nhà ông Lý Oanh (khu 3) đến nhà bà Kỳ (khu 2); Từ nhà ông Sơn Bích (khu 1) đến nhà ông Bộ Quyết (khu 2); Từ Sân vận động xã Bình Bộ (cũ) đến đường tỉnh 323C.       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đường liên thôn, liên xã còn lại gộp từ 03 đoạn: Đường liên thôn, liên xã còn lại (xã Bình Bộ); Đường liên thôn, liên xã còn lại (xã Tử Đà) và Đường liên thôn, liên xã còn lại (xã Vĩnh Phú)       450,000         240,000                           180,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại (xã Bình Bộ); Đất ở các khu vực còn lại (xã Tử Đà) và Đất ở các khu vực còn lại (xã Vĩnh Phú)       350,000         200,000                           150,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
XVII XÃ PHÚ LỘC
1 Đường Quốc Lộ 2
1.1 Từ giáp TT Phong Châu đến nhà ông Quýnh khu 6     5,000,000      4,000,000                         3,000,000
1.2 Từ giáp nhà ông Quýnh đến hết trường THCS Phú Lộc     5,000,000      4,000,000                         3,000,000
1.3 Từ giáp trường THCS Phú Lộc đến giáp đất Phú Hộ     4,000,000      3,200,000                         2,400,000
2 Đường tỉnh 323H
2.1 Đất 2 bên đường từ giáp QL 2 Phú Lộc đến giáp đất Phú Nham và Gia Thanh gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường từ giáp QL 2 Phú Lộc đến hết nhà ông Bằng khu 6 (lối rẽ đi chợ Phú Lộc); Từ giáp nhà ông Bằng khu 6 (lối rẽ đi chợ Phú Lộc) đến giáp đất Phú Nham và Gia Thanh     1,700,000         608,000                           456,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 323D
3.1 Từ ngã ba Phú Lộc đi Bảo Thanh đến hết địa phận xã Phú Lộc     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường tỉnh 323G
4.1 Từ giáp QL 2 đến giáp xã Trung Giáp     1,000,000         480,000                           360,000 Điều chỉnh giá đất
5 Các đường khác
5.1 Đất 2 bên đường từ QL 2 đi bệnh viện Đa khoa huyện Phù Ninh đến trạm biến thế khu 12     1,100,000         720,000                           540,000 Điều chỉnh giá đất
5.2 Đoạn từ trạm biến thế đến hết đường rẽ sang Phú Cường giáp xã Phú Hộ       600,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
5.3 Đoạn từ đường rẽ vào chợ đến nhà văn hóa khu 6 (Băng 2 Quốc Lộ 2)       600,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh giá đất
5.4 Từ nhà văn hóa khu 6 đến giáp ĐT 323H       500,000         304,000                           228,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã tại các khu: 11, 5, 6       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đoạn từ ngã ba khu 6 từ nhà ông Lê Văn Bình đến giáp xã Gia Thanh     1,000,000         800,000                           600,000 Bổ sung
8 Băng 2 khu vực bắp bò từ nhà ông Trường khu 6 đi vào công ty Nowvina       760,000         608,000                           456,000 Bổ sung
9 Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã các khu còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
10 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XVIII XÃ PHÙ NINH
1 Quốc Lộ 2
1.1 Đất ven 2 bên đường đoạn từ giáp giáp xã Kim Đức đến cầu Khâm     7,500,000      6,000,000                         4,500,000
1.2 Đất ven 2 bên đường từ cầu Khâm đến nhà ông Khuất Kim Phượng, khu 8     6,300,000      5,040,000                         3,780,000
1.3 Đất ven 2 bên đường từ giáp nhà ông Khuất Kim Phượng (Phú), khu 8 đến hết nhà ông Nguyễn Văn Thực, bà Trần Thị Hiệp       880,000         704,000                           528,000
1.4 Đất ven 2 bên đường từ nhà ông Trần Duy Bảng, bà Vũ Thị Nhu đến giáp thị trấn Phong Châu     6,300,000      5,040,000                         3,780,000
2 Đường tỉnh 323C
2.1 Đất ven 2 bên đường từ ngã 3 Then đến hết cửa hàng ga Bình Cường (lối rẽ vào NVH khu 9)     2,500,000      1,360,000                         1,020,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất ven 2 bên đường đoạn từ giáp Cửa hàng ga Bình Cường (lối rẽ vào NVH khu 9) đến giáp đất An Đạo     1,500,000         873,600                           655,200 Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 325C
3.1 Đất hai bên đường tỉnh 325C, đoạn từ giáp quốc lộ 2 qua đập Im đến hết địa phận xã Phù Ninh (giáp đất xã Tiên Kiên)       800,000         640,000                           480,000 Bổ sung
3.2 Đất hai bên đường từ ngã ba đập Im đến giáp đất xã Hy Cương       600,000         480,000                           360,000 Bổ sung
4 Các đường khác
4.1 Đất 2 bên đường bê tông (từ đất nhà ông Tân mua lại của ông Cao Anh) qua sân bóng đến hết địa phận xã giáp thị trấn Phong Châu gộp 02 đoạn: Đất 2 bên đường bê tông (từ đất nhà ông Tân mua lại của ông Cao Anh) đến hết đất nhà ông Vũ Ngọc Dũng khu 10; Đất ven 2 bên đường từ nhà ông Vũ Ngọc Dũng khu 10 đến hết địa phận xã giáp thị trấn Phong Châu     2,000,000      1,600,000                         1,200,000 Gộp tuyến
4.2 Đất ven 2 bên đường từ xưởng giấy Nguyên Hồng qua NVH khu 10 đến giáp Quốc Lộ 2       980,000         509,600                           382,200 Điều chỉnh giá đất
4.3 Từ quán bia zô zô qua nhà ông Vũ Việt Hùng đến nhà ông Trần Mỹ Hùng; đoạn từ Gara ô tô Lộc Liễu đến hết nhà bà Thắng Ngọc       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
4.4 Đất 2 bên đường đoạn giáp nhà Kiều Trung Dong đến trạm biến áp 110 KV Đồng Lạng       980,000         509,600                           382,200 Điều chỉnh giá đất
5 Đất 2 bên đường khu tập trung đông dân cư nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã khu 3, 4, 8, 10, 11, 12       500,000         320,000                           240,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất 2 bên đường liên thôn liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
B ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I THỊ TRẤN PHONG CHÂU
1 Đường Quốc Lộ 2 nay điều chỉnh lại là: Đường Chi Lăng (QL2) Điều chỉnh tên tuyến
1.1 Đất 2 bên đường từ giáp xã Phù Ninh (cầu Lầm) đến ngã tư đèn xanh, đèn đỏ (nhà Ngọc Tuyên)     6,500,000      5,200,000                         3,900,000
1.2 Đoạn từ ngã tư đèn xanh, đèn đỏ (nhà ông Hưng Huyền mua lại nhà Thanh Tâm) đến giáp đường rẽ UBND thị trấn Phong Châu     8,100,000      6,480,000                         4,860,000
1.3 Đất 2 bên đường từ đường rẽ vào cổng UBND thị trấn Phong Châu đến hết nhà bà Thiết (đường rẽ vào khu Nam Tiến)     7,500,000      6,000,000                         4,500,000
1.4 Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Thiết đến hết địa phận thị trấn Phong Châu     4,500,000      3,600,000                         2,700,000
2 Đường tỉnh 325 (Từ ngã ba Phù Lỗ đi Tiên Kiên - Lâm Thao) nay điều chỉnh lại là: Đường Phù Lỗ (Từ ngã ba Phù Lỗ đi Tiên Kiên - Lâm Thao (ĐT325)) Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba Phù Lỗ đến đường rẽ vào đền mẫu Âu Cơ     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất 2 bên đường từ đường rẽ vào đền mẫu Âu Cơ đến hết địa phận thị trấn Phong Châu     1,500,000         880,000                           660,000 Điều chỉnh giá đất
3 Phố Đường Nam
3.1 Đất 2 bên đường Nam từ ngân hàng Công thương Đền Hùng đến hết cổng công ty giấy Bãi Bằng (Đường Nam)   15,000,000      8,480,000                         6,360,000 Điều chỉnh giá đất
4 Phố Tầm Vồng
4.1 Đất 2 bên đường từ giáp cổng công ty Giấy đi khu Tầm Vông qua đường rẽ sang khu Mã Thượng phía phải giáp nhà Căn Lê, phía trái giáp đường rẽ vào HTX phèn Hưng Long     1,600,000      1,280,000                           960,000
5 Đường Bãi Bằng
5.1 Đất 2 bên đường từ nhà khách Công ty giấy qua trường cao đẳng Công Thương đến Phố Quyết Tiến     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
6 Phố Quyết Tiến
6.1 Đất 2 bên đường Phố Quyết Tiến đến giáp Đường Chi Lăng (QL2)     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
7 Phố Thiều Hoa
7.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà ông Hưng Huyền) đến cổng trạm xá công ty Giấy nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp đường Chi Lăng (QL2) (nhà ông Hưng Huyền) đến cổng trạm xá công ty Giấy     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
8 Phố Đồng Giao
8.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà ông Tiến Vôi) đến hết nhà thi đấu Công ty Giấy nay điều chình lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) (nhà ông Tiến Vôi) đến hết nhà thi đấu Công ty Giấy     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
9 Phố Bãi Thơi
9.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà ông Cao Kỳ) đến hết nhà ông Triệu Vương Hà nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà bà Hoàng Thị Bình) đến hết nhà ông Triệu Vương Hà     2,200,000      1,440,000                         1,080,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
10 Phố Núi Voi
10.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 ngã ba lắp máy đến cổng Bắc công ty Giấy (hết địa phận thị trấn Phong Châu) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) ngã ba lắp máy đến cổng Bắc công ty Giấy (hết địa phận thị trấn Phong Châu)     1,600,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến
11 Đường Lạc Hồng
11.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 qua TT GDTX đến giáp đường Nam (xóm Trại Cầu) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) qua TT GDTX đến giáp đường Nam (xóm Trại Cầu)     2,200,000      1,440,000                         1,080,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
12 Phố Đá Thờ
12.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 qua cổng UBND huyện đến hết nhà ông Sáng Mùi nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) qua cổng UBND huyện đến hết nhà ông Sáng Mùi     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13 Đường Tản Viên
13.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 khu vực ngã ba Phù Lỗ đến hết nhà trẻ Phù Lỗ nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) khu vực ngã ba Phù Lỗ đến hết nhà trẻ Phù Lỗ     1,600,000         936,000                           702,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13.2 Đất 2 bên đường từ giáp nhà trẻ Phù Lỗ đến giáp đường ống     1,300,000         696,800                           522,600 Điều chỉnh giá đất
14 Đường Triệu Quang Phục
14.1 Đất 2 bên đường từ nhà ông Căn Lê ra cảng đến hết địa phận thị trấn Phong Châu     1,100,000         880,000                           660,000
15 Đất hai bên đường từ cổng UBND thị trấn Phong Châu đến giáp Quốc Lộ 2 (Sau băng 1 - QL 2)     1,400,000         880,000                           660,000 Điều chỉnh giá đất
16 Phố Núi Trang Bổ sung
16.1 Đoạn từ giáp đường Chi Lăng (QL2) đến cổng chợ (đoạn 1)     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
17 Phố Ất Sơn Bổ sung
17.1 Đoạn từ giáp đường Chi Lăng (QL2) đến cổng chợ (đoạn 2)     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
18 Phố Núi Miếu
18.1 Đoạn từ giáp QL2 (sau trạm y tế TT Phong Châu) đến nhà ông Lê Xuân Tình khu 6 (giáp đường Lạc Hồng)     2,500,000      2,000,000                         1,500,000 Bổ sung
19 Đất 2 bên đường các khu vực đấu giá và giao đất ở tập trung
19.1 Đất 2 bên đường trong khu đấu giá và giao đất ở tập trung tại điểm dân cư Bờ Me, khu 6     2,000,000      1,600,000                         1,200,000 Bổ sung
19.2 Đất 2 bên đường trong khu đấu giá và giao đất ở tập trung tại điểm dân cư Làng Hạ, khu 3     2,000,000      1,600,000                         1,200,000 Bổ sung
19.3 Đất 2 bên đường trong khu đấu giá và giao đất ở tập trung tại điểm dân cư Núi Làng, khu 10     1,500,000      1,200,000                           900,000 Bổ sung
20 Đất 2 bên đường trục chính các khu Mã Thượng, Đồng Giao, Núi Trang, Bãi Thơi, Đường Nam, Núi Miếu, Tầm Vông, Đá Thờ, Cống Tám (rải nhựa, có đèn đường) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường trục chính các khu Mã Thượng, Đồng Giao, Núi Trang, Bãi Thơi, Đường Nam, Núi Miếu, Tầm Vông, Đá Thờ (rải nhựa, có đèn đường)     1,400,000      1,120,000                           840,000 Điều chỉnh tên tuyến
21 Đất 2 bên đường trục chính các khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Rừng Mận, Núi Voi, Nam Tiến     1,000,000         800,000                           600,000
22 Đất còn lại của các ngõ ở trung tâm thị trấn và gần trung tâm (thuộc các khu phi nông nghiệp: khu Mã Thượng, Đồng Giao, Núi Trang, Bãi Thơi, Đường Nam, Núi Miếu, Tầm Vông, Đá Thờ, Cống Tám)       730,000         584,000                           438,000
23 Đất còn lại của các ngõ ở xa trung tâm trị trấn và đường còn lại thuộc các khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Rừng Mận, Núi Voi, Nam Tiến       600,000         480,000                           360,000
Tổng số xã, thị trấn là 17. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
Thị trấn (01): Thị trấn Phong Châu.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (16): An Đạo, Bảo Thanh, Bình Phú, Gia Thanh, Hạ Giáp, Lệ Mỹ, Liên Hoa, Phú Lộc, Phú Mỹ, Phú Nham, Phù Ninh, Tiên Du, Tiên Phú, Trạm Thản, Trị Quận, Trung Giáp.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Phù Ninh Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Phù Ninh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phù Ninh - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Phong Châu, bảng giá đất Xã An Đạo, bảng giá đất Xã Bảo Thanh, bảng giá đất Xã Bình Phú, bảng giá đất Xã Gia Thanh, bảng giá đất Xã Hạ Giáp, bảng giá đất Xã Lệ Mỹ, bảng giá đất Xã Liên Hoa, bảng giá đất Xã Phú Lộc, bảng giá đất Xã Phú Mỹ, bảng giá đất Xã Phú Nham, bảng giá đất Xã Phù Ninh, bảng giá đất Xã Tiên Du, bảng giá đất Xã Tiên Phú, bảng giá đất Xã Trạm Thản, bảng giá đất Xã Trị Quận, bảng giá đất Xã Trung Giáp.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phù Ninh Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phù Ninh. Bảng giá đất huyện Phù Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phù Ninh Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phù Ninh Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phù Ninh Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phù Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phù Ninh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phù Ninh tại đây.

Thông tin về huyện Phù Ninh

Phù Ninh là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phù Ninh có dân số khoảng 111.011 người (mật độ dân số khoảng 705 người/1km²). Diện tích của huyện Phù Ninh là 157,4 km².Huyện Phù Ninh có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phong Châu (huyện lỵ) và 16 xã: An Đạo, Bảo Thanh, Bình Phú, Gia Thanh, Hạ Giáp, Lệ Mỹ, Liên Hoa, Phú Lộc, Phú Mỹ, Phú Nham, Phù Ninh, Tiên Du, Tiên Phú, Trạm Thản, Trị Quận, Trung Giáp.

Bảng giá đất huyện Phù Ninh Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Phù Ninh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phù Ninh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phù Ninh

Bảng giá đất huyện Phù Ninh

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÙ NINH 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I XÃ TRẠM THẢN
1 Quốc Lộ 2
1.1 Đất hai bên đường QL 2, đoạn từ đường rẽ đi xóm Cu Diều qua ngã ba xã Trạm Thản đến cổng chùa Quang Long     3,800,000      3,040,000                         2,280,000
1.2 Đất hai bên đường QL 2, phần còn lại đi qua xã Trạm Thản     2,500,000      2,000,000                         1,500,000
2 Đường tỉnh 323E
2.1 Đất hai bên đường tỉnh 323E, đoạn từ giáp ngã ba xã Trạm Thản đến hết trường mầm non     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường tỉnh 323E, đoạn từ giáp cổng trường mầm non đến giáp xã Liên Hoa       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường khác
3.1 Đất hai bên đường từ Đường tỉnh 323E vào khu xử lý rác thải khu 5       400,000         224,000                           168,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
II XÃ TIÊN PHÚ
1 Quốc Lộ 2
1.1 Từ giáp xã Phú Hộ đến hết nhà ông Thành Học     2,500,000      2,000,000                         1,500,000
1.2 Từ giáp nhà ông Thành Học đến giáp đất Trạm Thản     2,000,000      1,600,000                         1,200,000
2 Đường huyện P3
2.1 Đoạn từ giáp QL 2 (từ nhà ông Oanh Dũng, khu 10) đến nhà ông Sáu Lệ       600,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Từ ngã 3 (nhà ông Sáu Lệ) đến giáp Trung Giáp       550,000         336,000                           252,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường khác
3.1 Đoạn từ quán ông Tài Phượng đến trường THCS       420,000         336,000                           252,000
3.2 Cổng làng nghề Chùa Tà đến cầu Khải Xuân       420,000         336,000                           252,000
4 Đất hai bên đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
III XÃ LIÊN HOA
1 Đường tỉnh 323E
1.1 Đoạn từ giáp xã Trạm Thản đến cầu Liên Hoa       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đoạn từ giáp cầu Liên Hoa đến ngã 3 rẽ trường học     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đoạn từ ngã 3 lối rẽ trường học đến giáp xã Lệ Mỹ       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đưởng tỉnh 323G (từ đường rẽ chợ cầu đến xã Trung Giáp)
2.1 Đoạn từ ngã 3 (băng 2 đường rẽ UBND xã) đến hết cổng UBND xã     1,000,000         608,000                           456,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường tỉnh 323G còn lại       800,000         520,000                           390,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường liên thôn, liên xã       350,000         280,000                           210,000
4 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
IV XÃ TRUNG GIÁP
1 Đường tỉnh
1.1 Đất hai bên đường tỉnh 323D     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai bên đường tỉnh 323G       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện
2.1 Đất hai bên đường huyện P1, đoạn giáp Phú Hộ (qua UBND xã) đến ngã 3 khu 5 (rẽ Lệ Mỹ)       600,000         400,000                           300,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường huyện P1, đoạn từ ngã 3 khu 5 (rẽ Lệ Mỹ) đến ngã 3 Viên Minh       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất hai bên đường huyện P3, đoạn từ nhà ông Lương (khu 1) đến giáp xã Tiên Phú       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất hai bên đường, đoạn từ gốc đa khu 1 đi Phú Lộc       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đất 2 bên đường từ ngã 3 khu 5 (lối rẽ đi Lệ Mỹ) đi xã Lệ Mỹ       450,000         360,000                           270,000
3 Đường khác
3.1 Đất hai bên đường, đoạn từ cổng nhà ông Thành Hiền (khu 6) đi nhà văn hóa khu 6       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đất hai bên đường, đoạn từ nhà ông Thành Độ (khu 3) đi đường huyện P1       450,000         280,000                           210,000 Điều chỉnh giá đất
3.3 Đất hai bên đường, đoạn từ nhà ông Nguyễn Tiến Dũng (khu 1) đi đường huyện P1       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường liên thôn, liên xã       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
V XÃ BẢO THANH
1 Đường tỉnh 323G
1.1 Đất ven đường tỉnh 323G gộp 02 đoạn: Đoạn từ Ngã 3 bà Sử, khu 6 đi qua trung tâm xã hết nhà ông Thép Vân, khu 1 và Đường tỉnh 323G còn lại       850,000         544,000                           408,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323D     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện P1
3.1 Đoạn từ ngã 3 cổng Văng đường đi Vĩnh Hằng đến cổng trường cấp 1 - 2, xã Trung Giáp       550,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đoạn từ cổng trường cấp 1 - 2 xã Trung Giáp đến cổng trường cấp 3 Trung Giáp       600,000         400,000                           300,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường khác
4.1 Đoạn từ giáp xã Hạ Giáp đến ngã 3 cổng bà Sử khu 6       450,000         360,000                           270,000
5 Đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ GIA THANH
1 Đường tỉnh 323G
1.1 Ngã tư Gò Diễn đến nhà ông Hoàn khu 6 gộp 02 đoạn: Ngã tư Gò Diễn đến cổng nhà văn hóa khu 6 và Cổng nhà văn hóa khu 6 đến cổng nhà ông Hoàn khu 6     1,000,000         608,000                           456,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.2 Cổng nhà ông Hoàn đến ngã ba giáp ranh Bảo Thanh       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện P2
2.1 Đoạn từ giáp công ty Now Vina đến hết nhà bà Đường khu 7       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
2.2 Từ giáp nhà bà Đường khu 7 qua UBND xã đến cổng nhà ông Thắng khu 2 gộp từ 02 đoạn: Từ giáp nhà bà Đường khu 7 đến hết nhà ông Minh khu 6; Từ giáp nhà ông Minh khu 6 qua UBND xã đến cổng nhà ông Thắng khu 2       600,000         392,000                           294,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.3 Từ giáp cổng nhà ông Thắng khu 2 đến cầu Vàng giáp xã Hạ Giáp       600,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường khác
3.1 Đoạn từ Cổng giữa khu 2 đến cổng nhà ông Sơn; Cổng nhà văn hóa (khu 1) đến rừng Dui giáp xã Bảo Thanh; Nhà văn hóa khu 1 đi cổng ông Đình khu 6; Từ nhà ông Sang đi Phú Nam (Cống Cầu Chàu); Cổng ông Lan khu 2 đi rừng Lộc khu 1; Miếu cây Nụ khu 7 đến cổng ông Báo khu 7; Ao làng đi cổng nhà ông Liên khu 8       370,000         296,000                           222,000
4 Đất hai bên đường liên thôn, liên xã       360,000         208,000                           156,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
VII XÃ PHÚ NHAM
1 Đường tỉnh 323H
1.1 Đoạn từ ngã 3 Phú Nham, Phú Lộc, Gia Thanh đến đường rẽ đi khu 7 (nhà ông Cương Thuần)     1,500,000         790,400                           592,800 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ giáp nhà ông Cương Thuần (khu 1B) đến nhà Khương Tới (khu 1A)     1,200,000         729,600                           547,200 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đoạn từ nhà ông Khương Tới đến gốc đa 8 cội     1,200,000         729,600                           547,200 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đoạn từ giáp gốc đa 8 cội đến hết địa phận xã Phú Nham     1,200,000         729,600                           547,200 Điều chỉnh giá đất
2 Các đường khác
2.1 Đoạn từ ngã 3 gốc đa cổng Đình đến nhà máy hóa chất gộp từ 02 đoạn: Từ ngã 3 gốc đa cổng Đình đến nhà ông An Điền; Từ giáp nhà ông An Điền đến nhà máy hóa chất       600,000         392,000                           294,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đoạn từ trường tiểu học Phú Nham đến hết địa phận xã Phú Nham       550,000         352,000                           264,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Từ gốc đa 8 cội đi Tiên Du (đường tránh lũ P4)       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đường cổng Bắc (địa phận xã Phú Nham)       980,000         509,600                           382,200 Điều chỉnh giá đất
2.5 Đoạn từ quán bia ông Hiệu đến cầu Đắc; Đoạn từ trường THCS Phú Nham đến ngã 3 nhà ông Viên Thường (khu 5) ; Đoạn từ nhà ông Hà Sơn khu 6 đi cầu Hiển; Đoạn từ tránh lũ P4 (nhà văn hóa khu 4) đi nhà ông Minh (khu 5); Đoạn từ nhà bà Lan Đạt (khu 6) đến hết khu tái định cư Lũng Chuối       400,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
2.6 Đoạn từ đường tỉnh 323H (nhà ông Tính Đức) đến nhà văn hóa khu 2B       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
2.8 Đoạn từ đường tỉnh 323H (nhà ông Cương Thuần) đến đường vanh nhà máy giấy       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
2.9 Đường vanh nhà máy giấy từ nhà bà Lan (khu 6) đến nhà bà Soạn (khu 7); Khu tái định cư Khau La       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất đường liên thôn, liên xã       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất ở băng 2 khu vực Lũng Chuối; Băng 2 khu vực Núi Trò - Khu 7; Băng 2 Đồi Mên - khu 7       350,000         280,000                           210,000 Bổ sung
5 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ PHÚ MỸ
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT323)       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện P1 (đường trung tâm liên xã Lệ Mỹ) gộp từ 2 đoạn: Từ nhà văn hóa khu 6 đến ngã tư khu 4 và Đất 2 bên đường huyện P1 (Từ ngã tư khu 4 đến giáp xã Lệ Mỹ)       550,000         440,000                           330,000 Gộp tuyến
3 Đường huyện P1 (đường đến trung tâm xã Lệ Mỹ): đoạn từ nhà ông Nguyễn Ngọc Quế, khu 7 đến nhà ông Vũ Kim Thành, khu 6)       450,000         360,000                           270,000 Bổ sung
4 Đường khác
4.1 Đoạn từ giáp đường 323 đi qua trường THCS xã Phú Mỹ đến ngã tư cây găng       450,000         360,000                           270,000
4.2 Đoạn từ cổng trạm y tế đến ngã 3 trước trường Tiểu học       450,000         360,000                           270,000
5 Đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
IX XÃ LỆ MỸ
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)
1.1 Từ giáp xã Trị Quận đến hết nghĩa trang liệt sỹ xã Lệ Mỹ       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ giáp nghĩa trang liệt sỹ Lệ Mỹ đến cống Dầu giáp xã Phú Mỹ     1,000,000         608,000                           456,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323E
2.1 Từ ngã Ba Gốc gạo đến Trường Mầm non cũ xã Lệ Mỹ     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Từ Trường Mầm Non cũ xã Lệ Mỹ đến giáp xã Liên Hoa       850,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 323D
3.1 Từ Ngã ba Lò Vôi đến giáp xã Trị Quận     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường huyện P1
4.1 Đường huyện từ xã Trung Giáp đi qua xã Lệ Mỹ đi đến giáp xã Phú Mỹ       550,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Đường từ Ngã Ba nhà Thờ Làng Lang đi Khu 7 đấu với đường Chiến thắng sông Lô       450,000         280,000                           210,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất đường liên thôn, liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
X XÃ TRỊ QUẬN
1 Đường tỉnh 323 (đường Chiến thắng sông Lô) nay điều chỉnh lại là: Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323D
2.1 Từ Cầu Dê (giáp Bảo Thanh) đến hết địa phận Trị Quận (giáp Lệ Mỹ)     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện P2
3.1 Từ ngã 3 đường rẽ đi Hạ Giáp đến đấu nối đường tỉnh 323D (nhà ông Ngân Đạm khu 1)       450,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường khác
4.1 Từ quán ông Tuấn khu 7 (giáp đường Chiến thắng sông Lô) đến đấu nối đường huyện P2       450,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Từ gốc kéo khu 2 đến gốc Rùa khu 4 đấu nối với ĐT 323D       400,000         256,000                           192,000 Điều chỉnh giá đất
4.3 Từ đường huyện P2 nhà ông Trần Quyết Toán đi trung tâm sau cai nghiện ma túy đấu nối với ĐT 323D       370,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
6 Băng 2 (đất khu vực bến đò Vai)       400,000         320,000                           240,000 Bổ sung
7 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XI XÃ HẠ GIÁP
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)       850,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường huyện P2
2.1 Đoạn từ cách ngã tư Hạ Giáp 200 m về phía gia thanh đến cổng trường cấp 1 xã Hạ Giáp nay điều chỉnh lại là: Từ giáp xã Gia Thanh qua cổng UBND xã Hạ Giáp đến đường bê tông chạy từ ao Sen ra đường chiến thắng Sông Lô giáp xã Trị Quận       700,000         336,000                           252,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường huyện P2 còn lại       550,000         336,000                           252,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường Hạ Giáp - Bảo Thanh       550,000         360,000                           270,000
4 Đường ở 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
5 Đất các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ TIÊN DU
1 Đường tỉnh 323 (Đường Chiến thắng sông Lô) nay điều chỉnh lại là: Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)     1,000,000         608,000                           456,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323G (giáp đường Chiến thắng sông Lô đến giáp xã Gia Thanh)     1,000,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 323H (Đường Chiến thắng sông Lô đến xã Phú Nham)     1,000,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường chuyên dùng nhà máy Giấy: Đoạn từ Thị trấn Phong Châu đến xã An Đạo     1,000,000         800,000                           600,000 Bổ sung
5 Đất ở 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         296,000                           222,000
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XIII XÃ AN ĐẠO
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323)     1,000,000         544,000                           408,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323C
2.1 Đoạn từ giáp nghĩa trang liệt sỹ đến giáp cổng UBND xã     2,000,000         696,800                           522,600 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường tỉnh 323C còn lại     1,500,000         624,000                           468,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất dọc hai bên đường Âu Cơ     1,300,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường khác
4.1 Cổng chợ An Đạo đi cảng An Đạo đến nối đường Chiến thắng sông Lô       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
4.2 Cổng chợ đi qua đến giáp đất Bình Bộ khu 9 nay điều chỉnh lại là: Cổng chợ đi qua đến giáp đất Bình Bộ (cũ) khu 9       490,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh tên tuyến
4.3 Từ giáp ĐT 323C (giáp đất nấm ông Nghiên) đến hết chùa Hoàng Long       420,000         336,000                           252,000
4.4 Từ giáp ĐT 323C đi Cảng An Đạo (cửa hàng Nam Hải)       380,000         304,000                           228,000
4.5 Nhà văn hóa khu 4 đấu nối đường Âu Cơ; Nhà ông Vinh khu 4 đi Chùa Hoàng Long khu 1; Nhà ông Thắng đi bờ Hót bến đá khu 8, khu 10       370,000         296,000                           222,000
5 Đường 2 bên đường liên thôn, liên xã       370,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XIV XÃ BÌNH PHÚ
1 Đường Chiến thắng sông Lô (ĐT 323) gộp từ 03 đoạn: Đường Chiến thắng sông Lô (xã Bình Bộ); Đường Chiến thắng sông Lô (xã Tử Đà); Đường tỉnh 323 (đường Chiến thắng sông Lô) (xã Vĩnh Phú)     1,000,000         544,000                           408,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 323C
2.1 Đất 2 bên đường từ nhà ông Ngôn Nghiệp (khu 1, xã Bình Bộ cũ) đến hết tường rào khu công nghiệp gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường từ nhà ông Ngôn Nghiệp, khu 1, xã Bình Bộ đến giáp xã Tử Đà (Trường THPT Tử Đà) và Đoạn từ giáp xã Bình Bộ đến hết tường rào khu công nghiệp     2,000,000         696,800                           522,600 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
2.2 Đường tỉnh 323C còn lại gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường từ giáp xã An Đạo (Nhà ông Tâm khu 1) đến giáp nhà ông Ngôn Nghiệp khu 1 (Đường rẽ vào trường mầm non Sen Vàng) và Từ giáp tường rào khu công nghiệp đến phà then     1,500,000         696,800                           522,600 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Các đường khác
3.1 Từ cổng ông Tạo khu 4 (giáp xã An Đạo) đi đường Chiến thắng sông Lô nay điều chỉnh lại là: Từ cổng ông Tạo khu 2 (giáp xã An Đạo) đến nhà bà Bộ (khu 5)       600,000         352,000                           264,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.2 Từ nhà ông Nga Lược (Giáp ĐT 323C) đến giáp xã Bình Bộ nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Nga Lược (Giáp ĐT 323C) đến cổng nghĩa trang Gò Giữa (Châu Húc)       900,000         576,000                           432,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.3 Từ ngã 3 xóm Trắng đến cổng ông Ấm; Ngã 3 UBND xã đi chợ Giỗ; Từ cổng nghĩa trang Gò Giữa (Châu Húc) qua UBND xã Bình Bộ (cũ) đến đường Chiến thắng sông Lô gộp từ 02 đoạn: Từ ngã 3 xóm Trắng đến cổng ông Ấm; Ngã 3 UBND đi chợ giỗ và Từ ngã 3 giáp Trường THCS Tử Đà qua UBND xã Bình Bộ đến đường Chiến thắng sông Lô       700,000         392,000                           294,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.4 Từ cổng ông Mạnh Sinh (khu Đình) đến Lò Mát (khu Răm); Từ Trạm y tế xã Tử Đà (cũ) đến Lò Mát (khu Răm); Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô xã Vĩnh Phú đến giáp xã Kim Đức (nhà ông Cần Thược - xã Kim Đức); Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng UBND xã Vĩnh Phú (cũ) gộp từ 04 đoạn: Cổng ông Ấm đi Lò Mát (đến giáp ĐT 323C); Trạm y tế đi cổng ông Đạt; Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô xã Vĩnh Phú đến giáp xã Kim Đức (nhà ông Cần Thược - xã Kim Đức); Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng UBND xã Vĩnh Phú       600,000         336,000                           252,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3.5 Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến xóm Ba Hàng xã Tử Đà; Đoạn từ cổng ông Bạn Toàn đến giáp xã Kim Đức và Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng trường THCS xã Vĩnh Phú nay điều chỉnh lại là: Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến xóm Ba Hàng (khu Lũng Hàng); Đoạn từ nhà ông Bạn Toàn (khu Tranh Trong) đến giáp xã Kim Đức; Đoạn nối từ đường Chiến thắng sông Lô đến cổng trường THCS xã Vĩnh Phú (cũ); Từ nhà ông Lý Oanh (khu 3) đến nhà bà Kỳ (khu 2); Từ nhà ông Sơn Bích (khu 1) đến nhà ông Bộ Quyết (khu 2); Từ Sân vận động xã Bình Bộ (cũ) đến đường tỉnh 323C.       500,000         296,000                           222,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
4 Đường liên thôn, liên xã còn lại gộp từ 03 đoạn: Đường liên thôn, liên xã còn lại (xã Bình Bộ); Đường liên thôn, liên xã còn lại (xã Tử Đà) và Đường liên thôn, liên xã còn lại (xã Vĩnh Phú)       450,000         240,000                           180,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
5 Đất ở các khu vực còn lại gộp từ 03 đoạn: Đất ở các khu vực còn lại (xã Bình Bộ); Đất ở các khu vực còn lại (xã Tử Đà) và Đất ở các khu vực còn lại (xã Vĩnh Phú)       350,000         200,000                           150,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
XVII XÃ PHÚ LỘC
1 Đường Quốc Lộ 2
1.1 Từ giáp TT Phong Châu đến nhà ông Quýnh khu 6     5,000,000      4,000,000                         3,000,000
1.2 Từ giáp nhà ông Quýnh đến hết trường THCS Phú Lộc     5,000,000      4,000,000                         3,000,000
1.3 Từ giáp trường THCS Phú Lộc đến giáp đất Phú Hộ     4,000,000      3,200,000                         2,400,000
2 Đường tỉnh 323H
2.1 Đất 2 bên đường từ giáp QL 2 Phú Lộc đến giáp đất Phú Nham và Gia Thanh gộp từ 02 đoạn: Đất 2 bên đường từ giáp QL 2 Phú Lộc đến hết nhà ông Bằng khu 6 (lối rẽ đi chợ Phú Lộc); Từ giáp nhà ông Bằng khu 6 (lối rẽ đi chợ Phú Lộc) đến giáp đất Phú Nham và Gia Thanh     1,700,000         608,000                           456,000 Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 323D
3.1 Từ ngã ba Phú Lộc đi Bảo Thanh đến hết địa phận xã Phú Lộc     1,000,000         536,000                           402,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường tỉnh 323G
4.1 Từ giáp QL 2 đến giáp xã Trung Giáp     1,000,000         480,000                           360,000 Điều chỉnh giá đất
5 Các đường khác
5.1 Đất 2 bên đường từ QL 2 đi bệnh viện Đa khoa huyện Phù Ninh đến trạm biến thế khu 12     1,100,000         720,000                           540,000 Điều chỉnh giá đất
5.2 Đoạn từ trạm biến thế đến hết đường rẽ sang Phú Cường giáp xã Phú Hộ       600,000         360,000                           270,000 Điều chỉnh giá đất
5.3 Đoạn từ đường rẽ vào chợ đến nhà văn hóa khu 6 (Băng 2 Quốc Lộ 2)       600,000         392,000                           294,000 Điều chỉnh giá đất
5.4 Từ nhà văn hóa khu 6 đến giáp ĐT 323H       500,000         304,000                           228,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã tại các khu: 11, 5, 6       450,000         272,000                           204,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đoạn từ ngã ba khu 6 từ nhà ông Lê Văn Bình đến giáp xã Gia Thanh     1,000,000         800,000                           600,000 Bổ sung
8 Băng 2 khu vực bắp bò từ nhà ông Trường khu 6 đi vào công ty Nowvina       760,000         608,000                           456,000 Bổ sung
9 Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã các khu còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
10 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
XVIII XÃ PHÙ NINH
1 Quốc Lộ 2
1.1 Đất ven 2 bên đường đoạn từ giáp giáp xã Kim Đức đến cầu Khâm     7,500,000      6,000,000                         4,500,000
1.2 Đất ven 2 bên đường từ cầu Khâm đến nhà ông Khuất Kim Phượng, khu 8     6,300,000      5,040,000                         3,780,000
1.3 Đất ven 2 bên đường từ giáp nhà ông Khuất Kim Phượng (Phú), khu 8 đến hết nhà ông Nguyễn Văn Thực, bà Trần Thị Hiệp       880,000         704,000                           528,000
1.4 Đất ven 2 bên đường từ nhà ông Trần Duy Bảng, bà Vũ Thị Nhu đến giáp thị trấn Phong Châu     6,300,000      5,040,000                         3,780,000
2 Đường tỉnh 323C
2.1 Đất ven 2 bên đường từ ngã 3 Then đến hết cửa hàng ga Bình Cường (lối rẽ vào NVH khu 9)     2,500,000      1,360,000                         1,020,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất ven 2 bên đường đoạn từ giáp Cửa hàng ga Bình Cường (lối rẽ vào NVH khu 9) đến giáp đất An Đạo     1,500,000         873,600                           655,200 Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 325C
3.1 Đất hai bên đường tỉnh 325C, đoạn từ giáp quốc lộ 2 qua đập Im đến hết địa phận xã Phù Ninh (giáp đất xã Tiên Kiên)       800,000         640,000                           480,000 Bổ sung
3.2 Đất hai bên đường từ ngã ba đập Im đến giáp đất xã Hy Cương       600,000         480,000                           360,000 Bổ sung
4 Các đường khác
4.1 Đất 2 bên đường bê tông (từ đất nhà ông Tân mua lại của ông Cao Anh) qua sân bóng đến hết địa phận xã giáp thị trấn Phong Châu gộp 02 đoạn: Đất 2 bên đường bê tông (từ đất nhà ông Tân mua lại của ông Cao Anh) đến hết đất nhà ông Vũ Ngọc Dũng khu 10; Đất ven 2 bên đường từ nhà ông Vũ Ngọc Dũng khu 10 đến hết địa phận xã giáp thị trấn Phong Châu     2,000,000      1,600,000                         1,200,000 Gộp tuyến
4.2 Đất ven 2 bên đường từ xưởng giấy Nguyên Hồng qua NVH khu 10 đến giáp Quốc Lộ 2       980,000         509,600                           382,200 Điều chỉnh giá đất
4.3 Từ quán bia zô zô qua nhà ông Vũ Việt Hùng đến nhà ông Trần Mỹ Hùng; đoạn từ Gara ô tô Lộc Liễu đến hết nhà bà Thắng Ngọc       800,000         470,400                           352,800 Điều chỉnh giá đất
4.4 Đất 2 bên đường đoạn giáp nhà Kiều Trung Dong đến trạm biến áp 110 KV Đồng Lạng       980,000         509,600                           382,200 Điều chỉnh giá đất
5 Đất 2 bên đường khu tập trung đông dân cư nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường liên thôn, liên xã khu 3, 4, 8, 10, 11, 12       500,000         320,000                           240,000 Điều chỉnh giá đất
6 Đất 2 bên đường liên thôn liên xã còn lại       360,000         240,000                           180,000 Điều chỉnh giá đất
7 Đất ở các khu vực còn lại       300,000         200,000                           150,000 Điều chỉnh giá đất
B ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I THỊ TRẤN PHONG CHÂU
1 Đường Quốc Lộ 2 nay điều chỉnh lại là: Đường Chi Lăng (QL2) Điều chỉnh tên tuyến
1.1 Đất 2 bên đường từ giáp xã Phù Ninh (cầu Lầm) đến ngã tư đèn xanh, đèn đỏ (nhà Ngọc Tuyên)     6,500,000      5,200,000                         3,900,000
1.2 Đoạn từ ngã tư đèn xanh, đèn đỏ (nhà ông Hưng Huyền mua lại nhà Thanh Tâm) đến giáp đường rẽ UBND thị trấn Phong Châu     8,100,000      6,480,000                         4,860,000
1.3 Đất 2 bên đường từ đường rẽ vào cổng UBND thị trấn Phong Châu đến hết nhà bà Thiết (đường rẽ vào khu Nam Tiến)     7,500,000      6,000,000                         4,500,000
1.4 Đất 2 bên đường từ giáp nhà bà Thiết đến hết địa phận thị trấn Phong Châu     4,500,000      3,600,000                         2,700,000
2 Đường tỉnh 325 (Từ ngã ba Phù Lỗ đi Tiên Kiên - Lâm Thao) nay điều chỉnh lại là: Đường Phù Lỗ (Từ ngã ba Phù Lỗ đi Tiên Kiên - Lâm Thao (ĐT325)) Điều chỉnh tên tuyến
2.1 Đất 2 bên đường từ ngã ba Phù Lỗ đến đường rẽ vào đền mẫu Âu Cơ     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất 2 bên đường từ đường rẽ vào đền mẫu Âu Cơ đến hết địa phận thị trấn Phong Châu     1,500,000         880,000                           660,000 Điều chỉnh giá đất
3 Phố Đường Nam
3.1 Đất 2 bên đường Nam từ ngân hàng Công thương Đền Hùng đến hết cổng công ty giấy Bãi Bằng (Đường Nam)   15,000,000      8,480,000                         6,360,000 Điều chỉnh giá đất
4 Phố Tầm Vồng
4.1 Đất 2 bên đường từ giáp cổng công ty Giấy đi khu Tầm Vông qua đường rẽ sang khu Mã Thượng phía phải giáp nhà Căn Lê, phía trái giáp đường rẽ vào HTX phèn Hưng Long     1,600,000      1,280,000                           960,000
5 Đường Bãi Bằng
5.1 Đất 2 bên đường từ nhà khách Công ty giấy qua trường cao đẳng Công Thương đến Phố Quyết Tiến     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
6 Phố Quyết Tiến
6.1 Đất 2 bên đường Phố Quyết Tiến đến giáp Đường Chi Lăng (QL2)     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
7 Phố Thiều Hoa
7.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà ông Hưng Huyền) đến cổng trạm xá công ty Giấy nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp đường Chi Lăng (QL2) (nhà ông Hưng Huyền) đến cổng trạm xá công ty Giấy     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
8 Phố Đồng Giao
8.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà ông Tiến Vôi) đến hết nhà thi đấu Công ty Giấy nay điều chình lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) (nhà ông Tiến Vôi) đến hết nhà thi đấu Công ty Giấy     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
9 Phố Bãi Thơi
9.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà ông Cao Kỳ) đến hết nhà ông Triệu Vương Hà nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 (nhà bà Hoàng Thị Bình) đến hết nhà ông Triệu Vương Hà     2,200,000      1,440,000                         1,080,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
10 Phố Núi Voi
10.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 ngã ba lắp máy đến cổng Bắc công ty Giấy (hết địa phận thị trấn Phong Châu) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) ngã ba lắp máy đến cổng Bắc công ty Giấy (hết địa phận thị trấn Phong Châu)     1,600,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến
11 Đường Lạc Hồng
11.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 qua TT GDTX đến giáp đường Nam (xóm Trại Cầu) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) qua TT GDTX đến giáp đường Nam (xóm Trại Cầu)     2,200,000      1,440,000                         1,080,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
12 Phố Đá Thờ
12.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 qua cổng UBND huyện đến hết nhà ông Sáng Mùi nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) qua cổng UBND huyện đến hết nhà ông Sáng Mùi     2,000,000      1,280,000                           960,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13 Đường Tản Viên
13.1 Đất 2 bên đường từ giáp Quốc Lộ 2 khu vực ngã ba Phù Lỗ đến hết nhà trẻ Phù Lỗ nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường từ giáp Đường Chi Lăng (QL2) khu vực ngã ba Phù Lỗ đến hết nhà trẻ Phù Lỗ     1,600,000         936,000                           702,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
13.2 Đất 2 bên đường từ giáp nhà trẻ Phù Lỗ đến giáp đường ống     1,300,000         696,800                           522,600 Điều chỉnh giá đất
14 Đường Triệu Quang Phục
14.1 Đất 2 bên đường từ nhà ông Căn Lê ra cảng đến hết địa phận thị trấn Phong Châu     1,100,000         880,000                           660,000
15 Đất hai bên đường từ cổng UBND thị trấn Phong Châu đến giáp Quốc Lộ 2 (Sau băng 1 - QL 2)     1,400,000         880,000                           660,000 Điều chỉnh giá đất
16 Phố Núi Trang Bổ sung
16.1 Đoạn từ giáp đường Chi Lăng (QL2) đến cổng chợ (đoạn 1)     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
17 Phố Ất Sơn Bổ sung
17.1 Đoạn từ giáp đường Chi Lăng (QL2) đến cổng chợ (đoạn 2)     3,000,000      2,400,000                         1,800,000
18 Phố Núi Miếu
18.1 Đoạn từ giáp QL2 (sau trạm y tế TT Phong Châu) đến nhà ông Lê Xuân Tình khu 6 (giáp đường Lạc Hồng)     2,500,000      2,000,000                         1,500,000 Bổ sung
19 Đất 2 bên đường các khu vực đấu giá và giao đất ở tập trung
19.1 Đất 2 bên đường trong khu đấu giá và giao đất ở tập trung tại điểm dân cư Bờ Me, khu 6     2,000,000      1,600,000                         1,200,000 Bổ sung
19.2 Đất 2 bên đường trong khu đấu giá và giao đất ở tập trung tại điểm dân cư Làng Hạ, khu 3     2,000,000      1,600,000                         1,200,000 Bổ sung
19.3 Đất 2 bên đường trong khu đấu giá và giao đất ở tập trung tại điểm dân cư Núi Làng, khu 10     1,500,000      1,200,000                           900,000 Bổ sung
20 Đất 2 bên đường trục chính các khu Mã Thượng, Đồng Giao, Núi Trang, Bãi Thơi, Đường Nam, Núi Miếu, Tầm Vông, Đá Thờ, Cống Tám (rải nhựa, có đèn đường) nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường trục chính các khu Mã Thượng, Đồng Giao, Núi Trang, Bãi Thơi, Đường Nam, Núi Miếu, Tầm Vông, Đá Thờ (rải nhựa, có đèn đường)     1,400,000      1,120,000                           840,000 Điều chỉnh tên tuyến
21 Đất 2 bên đường trục chính các khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Rừng Mận, Núi Voi, Nam Tiến     1,000,000         800,000                           600,000
22 Đất còn lại của các ngõ ở trung tâm thị trấn và gần trung tâm (thuộc các khu phi nông nghiệp: khu Mã Thượng, Đồng Giao, Núi Trang, Bãi Thơi, Đường Nam, Núi Miếu, Tầm Vông, Đá Thờ, Cống Tám)       730,000         584,000                           438,000
23 Đất còn lại của các ngõ ở xa trung tâm trị trấn và đường còn lại thuộc các khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Rừng Mận, Núi Voi, Nam Tiến       600,000         480,000                           360,000
Tổng số xã, thị trấn là 17. Trong đó:
I Vùng đồng bằng
Thị trấn (01): Thị trấn Phong Châu.
II Vùng trung du, miền núi
Các xã (16): An Đạo, Bảo Thanh, Bình Phú, Gia Thanh, Hạ Giáp, Lệ Mỹ, Liên Hoa, Phú Lộc, Phú Mỹ, Phú Nham, Phù Ninh, Tiên Du, Tiên Phú, Trạm Thản, Trị Quận, Trung Giáp.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Phù Ninh Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Phù Ninh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phù Ninh - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Phong Châu, bảng giá đất Xã An Đạo, bảng giá đất Xã Bảo Thanh, bảng giá đất Xã Bình Phú, bảng giá đất Xã Gia Thanh, bảng giá đất Xã Hạ Giáp, bảng giá đất Xã Lệ Mỹ, bảng giá đất Xã Liên Hoa, bảng giá đất Xã Phú Lộc, bảng giá đất Xã Phú Mỹ, bảng giá đất Xã Phú Nham, bảng giá đất Xã Phù Ninh, bảng giá đất Xã Tiên Du, bảng giá đất Xã Tiên Phú, bảng giá đất Xã Trạm Thản, bảng giá đất Xã Trị Quận, bảng giá đất Xã Trung Giáp.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.