Bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ninh Phước Tỉnh Ninh Thuận năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Ninh Phước. Bảng giá đất huyện Ninh Phước dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Ninh Phước Ninh Thuận. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Ninh Phước Ninh Thuận hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Ninh Phước Ninh Thuận.

Căn cứ Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Ninh Phước. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Ninh Phước mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Ninh Thuận tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Ninh Phước tại đây.

Thông tin về huyện Ninh Phước

Ninh Phước là một huyện của Ninh Thuận, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Ninh Phước có dân số khoảng 128.028 người (mật độ dân số khoảng 374 người/1km²). Diện tích của huyện Ninh Phước là 342,0 km².Huyện Ninh Phước có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phước Dân (huyện lỵ) và 8 xã: An Hải, Phước Hải, Phước Hậu, Phước Hữu, Phước Sơn, Phước Thái, Phước Thuận, Phước Vinh.

Bảng giá đất huyện Ninh Phước Tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Ninh Phước

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Ninh Thuận trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Ninh Phước tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước

Bảng giá đất huyện Ninh Phước

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Xã Phước Sơn 330 280 230 180 140 100
3.2. Xã Phước Thuận
- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa 330 280 230 150 120 100
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước 300 230 180 150 115 100
3.3. Xã Phước Hậu 520 300 150 125 115 100
3.4. Xã Phước Thái
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc 230 130 120 115 110 100
- Thôn Đá Trắng 110 90 84 78 74 70
- Thôn Tà Dương 95 85 80 75 70 65
3.5. Xã Phước Hữu
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ 145 120 116 110 105 100
- Thôn Hữu Đức 170 120 116 110 105 100
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức 300 130 116 110 105 100
- Thôn Hậu Sanh 125 118 114 110 105 100
3.6. Xã An Hải
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 720 420 280 250 220 180
- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 450 400 300 240 180 100
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh 220 200 120 110 105 100
3.7. Xã Phước Hải 125 118 114 110 105 100
3.8. Xã Phước Vinh
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 180 150 120 110 105 100
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2 110 100 90 80 70 65

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
4. HUYỆN NINH PHƯỚC
4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình) 2.200
4.2. Tuyến Quốc lộ 1A
- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi 2.000
- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước 1.800
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý 2.200
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân 660
4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải) 800
4.4. Tỉnh lộ 703
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba) 1.000
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân 720
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân 900
4.5. Tỉnh lộ 708
- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703 530
- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu) 480
- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh) 400
4.6. Tỉnh lộ 710
- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam 750
- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy 750
- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải 530
4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình 2.200
4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703 430
4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long 750
4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp 480
4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh 700
4.12. Đường Mỹ Nghiệp 470
4.13. Đường Nguyễn Thị Định 700
4.14. Đường Nguyễn Huệ 1.200
4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước 600
4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn 420
4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu
- Đường Huỳnh Phước
+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt 1.200
+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận 880
- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt 550
4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý 1.280
4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh) 480
4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)
- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận) 650
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi 350
4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)
- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước 430
- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè 350
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè 290
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè 200

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu
- Đường liên xã (Trục A1_A4) 520
- Đường còn lại trong khu quy hoạch 350
3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ) 630
3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải 140
3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu
- Đường có độ rộng 8m 450
- Đường quy hoạch còn lại 400
3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh
- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09 170
3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận
- Điểm dân cư số 1
+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708 530
+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m 420
+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m 300
- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3
+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch 300
3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân
- Các lô đất tiếp giáp đường A4 400
- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại 570

Bảng giá đất thương mại dịch vụ

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Xã Phước Sơn 264 224 184 144 112 80
3.2. Xã Phước Thuận
- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa 264 224 184 120 96 80
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước 240 184 144 120 92 80
3.3. Xã Phước Hậu 416 240 120 100 92 80
3.4. Xã Phước Thái
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc 184 104 96 92 88 80
- Thôn Đá Trắng 88 72 67 62 59 56
- Thôn Tà Dương 76 68 64 60 56 52
3.5. Xã Phước Hữu
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ 116 96 93 88 84 80
- Thôn Hữu Đức 136 96 93 88 84 80
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức 240 104 93 88 84 80
- Thôn Hậu Sanh 100 94 91 88 84 80
3.6. Xã An Hải
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 576 336 224 200 176 144
- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 360 320 240 192 144 80
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh 176 160 96 88 84 80
3.7. Xã Phước Hải 100 94 91 88 84 80
3.8. Xã Phước Vinh
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 144 120 96 88 84 80
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2 88 80 72 64 56 52

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
4. HUYỆN NINH PHƯỚC
4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình) 1.760
4.2. Tuyến Quốc lộ 1A
- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi 1.600
- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước 1.440
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý 1.760
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân 528
4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải) 640
4.4. Tỉnh lộ 703
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba) 800
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân 576
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân 720
4.5. Tỉnh lộ 708
- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703 424
- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu) 384
- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh) 320
4.6. Tỉnh lộ 710
- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam 600
- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy 600
- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải 424
4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình 1.760
4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703 344
4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long 600
4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp 384
4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh 560
4.12. Đường Mỹ Nghiệp 376
4.13. Đường Nguyễn Thị Định 560
4.14. Đường Nguyễn Huệ 960
4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước 480
4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn 336
4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu
- Đường Huỳnh Phước
+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt 960
+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận 704
- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt 440
4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý 1.024
4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh) 384
4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)
- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận) 520
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi 280
4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)
- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước 344
- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè 280
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè 232
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè 160

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu
- Đường liên xã (Trục A1_A4) 416
- Đường còn lại trong khu quy hoạch 280
3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ) 504
3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải 112
3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu
- Đường có độ rộng 8m 360
- Đường quy hoạch còn lại 320
3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh
- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09 136
3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận
- Điểm dân cư số 1
+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708 424
+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m 336
+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m 240
- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3
+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch 240
3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân
- Các lô đất tiếp giáp đường A4 320
- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại 456

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Xã Phước Sơn 198 168 138 108 84 60
3.2. Xã Phước Thuận
- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa 198 168 138 90 72 60
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước 180 138 108 90 69 60
3.3. Xã Phước Hậu 312 180 90 75 69 60
3.4. Xã Phước Thái
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc 138 78 72 69 66 60
- Thôn Đá Trắng 66 54 50 47 44 42
- Thôn Tà Dương 57 51 48 45 42 39
3.5. Xã Phước Hữu
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ 87 72 70 66 63 60
- Thôn Hữu Đức 102 72 70 66 63 60
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức 180 78 70 66 63 60
- Thôn Hậu Sanh 75 71 68 66 63 60
3.6. Xã An Hải
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 432 252 168 150 132 108
- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 270 240 180 144 108 60
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thanh 132 120 72 66 63 60
3.7. Xã Phước Hải 75 71 68 66 63 60
3.8. Xã Phước Vinh
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 108 90 72 66 63 60
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2 66 60 54 48 42 39

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu
- Đường liên xã (Trục A1_A4) 312
- Đường còn lại trong khu quy hoạch 210
3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ) 378
3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải 84
3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu
- Đường có độ rộng 8m 270
- Đường quy hoạch còn lại 240
3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh
- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09 102
3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận
- Điểm dân cư số 1
+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708 318
+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m 252
+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m 180
- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3
+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch 180
3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân  
- Các lô đất tiếp giáp đường A4 240
- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại 342

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 456 400 336 232 208 160
- Các khu phố còn lại 344 280 232 160 144 120
2. Thị trấn Khánh Hải 520 400 280 176 144 120
3. Thị trấn Tân Sơn 280 192 168 136 128 120

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 342 300 252 174 156 120
- Các khu phố còn lại 258 210 174 120 108 90
2. Thị trấn Khánh Hải 390 300 210 132 108 90
3. Thị trấn Tân Sơn 210 144 126 102 96 90

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN CẢNG Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ Giá đất thương mại, dịch vụ
Cảng cá Khánh Hội 850 1.150
Cảng cá Cà Ná 900 1.200
Khu mở rộng cảng cá Cà Ná 1.200 1.500

Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác

Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai:

Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng:

Được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013:

Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000đồng/m2.

  1. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

  1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
  2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

– Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

– Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

– Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
I 35 35 35
II 40 40 40
III 50 50 50
IV 55 55 55

VIII. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp

Loại Xã TP Phan Rang – Tháp Chàm Huyện Ninh Phước Huyện Thuận Nam Huyện Ninh Hải Huyện Thuận Bắc Huyện Ninh Sơn Huyện Bác Ái
1. Xã đồng bằng Tất cả các phường, xã 1. thị trấn Phước Dân 1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang) 1. thị trấn Khánh Hải 1. xã Bắc Phong 1. xã Nhơn Sơn
2. xã An Hải 2. xã Hộ Hải
3. xã Phước Hải 3. xã Tân Hải
4. xã Phước Hữu 2. xã Phước Dinh 4. xã Xuân Hải
5. xã Phước Hậu 3. xã Phước Diêm 5. xã Tri Hải
6. xã Phước Thuận 4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) 6. xã Nhơn Hải
7. xã Phước Sơn 7. xã Thanh Hải
8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) 8. xã Phương Hải
5. xã Cà Ná 9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)
6. xã Phước Ninh
9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
2. Xã trung du 1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) 1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang 1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

3. Xã miền núi 1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Nhị Hà

2. xã Phước Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) 1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hòa Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

Chú thích:

  1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí Căn cứ để phân vị trí
1 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
2 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố
3 Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
4 Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
5 Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)
6 Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

  1. Riêng đối với thành phố Phan Rang – Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

– Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

  1. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.
  2. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

– Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;

– Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

– Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

  1. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
  2. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt
  3. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
  4. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
  5. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
  6. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  7. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  8. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
  9. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Ninh Thuận

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).

Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).

Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.

Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).
  2. Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  3. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.
  4. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
  5. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.
  6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.
  7. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.
  8. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.
  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Ninh Thuận.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Ninh Thuận

Kết luận về bảng giá đất Ninh Phước Ninh Thuận

Bảng giá đất của Ninh Thuận được căn cứ theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Ninh Thuận tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận

Nội dung bảng giá đất huyện Ninh Phước trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Ninh Phước - Ninh Thuận: bảng giá đất Thị trấn Phước Dân, bảng giá đất Xã An Hải, bảng giá đất Xã Phước Hải, bảng giá đất Xã Phước Hậu, bảng giá đất Xã Phước Hữu, bảng giá đất Xã Phước Sơn, bảng giá đất Xã Phước Thái, bảng giá đất Xã Phước Thuận, bảng giá đất Xã Phước Vinh.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ninh Phước Tỉnh Ninh Thuận năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Ninh Phước. Bảng giá đất huyện Ninh Phước dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Ninh Phước Ninh Thuận. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Ninh Phước Ninh Thuận hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Ninh Phước Ninh Thuận.

Căn cứ Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Ninh Phước. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Ninh Phước mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Ninh Thuận tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Ninh Phước tại đây.

Thông tin về huyện Ninh Phước

Ninh Phước là một huyện của Ninh Thuận, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Ninh Phước có dân số khoảng 128.028 người (mật độ dân số khoảng 374 người/1km²). Diện tích của huyện Ninh Phước là 342,0 km².Huyện Ninh Phước có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phước Dân (huyện lỵ) và 8 xã: An Hải, Phước Hải, Phước Hậu, Phước Hữu, Phước Sơn, Phước Thái, Phước Thuận, Phước Vinh.

Bảng giá đất huyện Ninh Phước Tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Ninh Phước

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Ninh Thuận trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Ninh Phước tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ninh Phước

Bảng giá đất huyện Ninh Phước

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Xã Phước Sơn 330 280 230 180 140 100
3.2. Xã Phước Thuận
- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa 330 280 230 150 120 100
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước 300 230 180 150 115 100
3.3. Xã Phước Hậu 520 300 150 125 115 100
3.4. Xã Phước Thái
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc 230 130 120 115 110 100
- Thôn Đá Trắng 110 90 84 78 74 70
- Thôn Tà Dương 95 85 80 75 70 65
3.5. Xã Phước Hữu
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ 145 120 116 110 105 100
- Thôn Hữu Đức 170 120 116 110 105 100
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức 300 130 116 110 105 100
- Thôn Hậu Sanh 125 118 114 110 105 100
3.6. Xã An Hải
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 720 420 280 250 220 180
- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 450 400 300 240 180 100
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh 220 200 120 110 105 100
3.7. Xã Phước Hải 125 118 114 110 105 100
3.8. Xã Phước Vinh
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 180 150 120 110 105 100
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2 110 100 90 80 70 65

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
4. HUYỆN NINH PHƯỚC
4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình) 2.200
4.2. Tuyến Quốc lộ 1A
- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi 2.000
- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước 1.800
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý 2.200
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân 660
4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải) 800
4.4. Tỉnh lộ 703
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba) 1.000
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân 720
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân 900
4.5. Tỉnh lộ 708
- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703 530
- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu) 480
- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh) 400
4.6. Tỉnh lộ 710
- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam 750
- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy 750
- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải 530
4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình 2.200
4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703 430
4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long 750
4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp 480
4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh 700
4.12. Đường Mỹ Nghiệp 470
4.13. Đường Nguyễn Thị Định 700
4.14. Đường Nguyễn Huệ 1.200
4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước 600
4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn 420
4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu
- Đường Huỳnh Phước
+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt 1.200
+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận 880
- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt 550
4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý 1.280
4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh) 480
4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)
- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận) 650
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi 350
4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)
- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước 430
- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè 350
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè 290
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè 200

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu
- Đường liên xã (Trục A1_A4) 520
- Đường còn lại trong khu quy hoạch 350
3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ) 630
3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải 140
3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu
- Đường có độ rộng 8m 450
- Đường quy hoạch còn lại 400
3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh
- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09 170
3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận
- Điểm dân cư số 1
+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708 530
+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m 420
+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m 300
- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3
+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch 300
3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân
- Các lô đất tiếp giáp đường A4 400
- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại 570

Bảng giá đất thương mại dịch vụ

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Xã Phước Sơn 264 224 184 144 112 80
3.2. Xã Phước Thuận
- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa 264 224 184 120 96 80
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước 240 184 144 120 92 80
3.3. Xã Phước Hậu 416 240 120 100 92 80
3.4. Xã Phước Thái
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc 184 104 96 92 88 80
- Thôn Đá Trắng 88 72 67 62 59 56
- Thôn Tà Dương 76 68 64 60 56 52
3.5. Xã Phước Hữu
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ 116 96 93 88 84 80
- Thôn Hữu Đức 136 96 93 88 84 80
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức 240 104 93 88 84 80
- Thôn Hậu Sanh 100 94 91 88 84 80
3.6. Xã An Hải
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 576 336 224 200 176 144
- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 360 320 240 192 144 80
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh 176 160 96 88 84 80
3.7. Xã Phước Hải 100 94 91 88 84 80
3.8. Xã Phước Vinh
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 144 120 96 88 84 80
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2 88 80 72 64 56 52

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
4. HUYỆN NINH PHƯỚC
4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình) 1.760
4.2. Tuyến Quốc lộ 1A
- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi 1.600
- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước 1.440
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý 1.760
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân 528
4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải) 640
4.4. Tỉnh lộ 703
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba) 800
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân 576
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân 720
4.5. Tỉnh lộ 708
- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703 424
- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu) 384
- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh) 320
4.6. Tỉnh lộ 710
- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam 600
- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy 600
- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải 424
4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình 1.760
4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703 344
4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long 600
4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp 384
4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh 560
4.12. Đường Mỹ Nghiệp 376
4.13. Đường Nguyễn Thị Định 560
4.14. Đường Nguyễn Huệ 960
4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước 480
4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn 336
4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu
- Đường Huỳnh Phước
+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt 960
+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận 704
- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt 440
4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý 1.024
4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh) 384
4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)
- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận) 520
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi 280
4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)
- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước 344
- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè 280
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè 232
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè 160

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu
- Đường liên xã (Trục A1_A4) 416
- Đường còn lại trong khu quy hoạch 280
3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ) 504
3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải 112
3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu
- Đường có độ rộng 8m 360
- Đường quy hoạch còn lại 320
3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh
- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09 136
3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận
- Điểm dân cư số 1
+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708 424
+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m 336
+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m 240
- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3
+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch 240
3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân
- Các lô đất tiếp giáp đường A4 320
- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại 456

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Xã Phước Sơn 198 168 138 108 84 60
3.2. Xã Phước Thuận
- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa 198 168 138 90 72 60
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước 180 138 108 90 69 60
3.3. Xã Phước Hậu 312 180 90 75 69 60
3.4. Xã Phước Thái
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc 138 78 72 69 66 60
- Thôn Đá Trắng 66 54 50 47 44 42
- Thôn Tà Dương 57 51 48 45 42 39
3.5. Xã Phước Hữu
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ 87 72 70 66 63 60
- Thôn Hữu Đức 102 72 70 66 63 60
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức 180 78 70 66 63 60
- Thôn Hậu Sanh 75 71 68 66 63 60
3.6. Xã An Hải
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 432 252 168 150 132 108
- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 270 240 180 144 108 60
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thanh 132 120 72 66 63 60
3.7. Xã Phước Hải 75 71 68 66 63 60
3.8. Xã Phước Vinh
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 108 90 72 66 63 60
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2 66 60 54 48 42 39

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN NINH PHƯỚC
3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu
- Đường liên xã (Trục A1_A4) 312
- Đường còn lại trong khu quy hoạch 210
3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ) 378
3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải 84
3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu
- Đường có độ rộng 8m 270
- Đường quy hoạch còn lại 240
3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh
- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09 102
3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận
- Điểm dân cư số 1
+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708 318
+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m 252
+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m 180
- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3
+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch 180
3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân  
- Các lô đất tiếp giáp đường A4 240
- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại 342

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 456 400 336 232 208 160
- Các khu phố còn lại 344 280 232 160 144 120
2. Thị trấn Khánh Hải 520 400 280 176 144 120
3. Thị trấn Tân Sơn 280 192 168 136 128 120

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 342 300 252 174 156 120
- Các khu phố còn lại 258 210 174 120 108 90
2. Thị trấn Khánh Hải 390 300 210 132 108 90
3. Thị trấn Tân Sơn 210 144 126 102 96 90

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN CẢNG Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ Giá đất thương mại, dịch vụ
Cảng cá Khánh Hội 850 1.150
Cảng cá Cà Ná 900 1.200
Khu mở rộng cảng cá Cà Ná 1.200 1.500

Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác

Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai:

Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng:

Được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013:

Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000đồng/m2.

  1. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

  1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
  2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

– Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

– Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

– Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
I 35 35 35
II 40 40 40
III 50 50 50
IV 55 55 55

VIII. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp

Loại Xã TP Phan Rang – Tháp Chàm Huyện Ninh Phước Huyện Thuận Nam Huyện Ninh Hải Huyện Thuận Bắc Huyện Ninh Sơn Huyện Bác Ái
1. Xã đồng bằng Tất cả các phường, xã 1. thị trấn Phước Dân 1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang) 1. thị trấn Khánh Hải 1. xã Bắc Phong 1. xã Nhơn Sơn
2. xã An Hải 2. xã Hộ Hải
3. xã Phước Hải 3. xã Tân Hải
4. xã Phước Hữu 2. xã Phước Dinh 4. xã Xuân Hải
5. xã Phước Hậu 3. xã Phước Diêm 5. xã Tri Hải
6. xã Phước Thuận 4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) 6. xã Nhơn Hải
7. xã Phước Sơn 7. xã Thanh Hải
8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) 8. xã Phương Hải
5. xã Cà Ná 9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)
6. xã Phước Ninh
9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
2. Xã trung du 1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) 1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang 1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

3. Xã miền núi 1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Nhị Hà

2. xã Phước Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) 1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hòa Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

Chú thích:

  1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí Căn cứ để phân vị trí
1 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
2 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố
3 Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
4 Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
5 Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)
6 Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

  1. Riêng đối với thành phố Phan Rang – Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

– Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

  1. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.
  2. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

– Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;

– Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

– Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

  1. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
  2. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt
  3. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
  4. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
  5. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
  6. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  7. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  8. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
  9. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Ninh Thuận

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).

Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).

Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.

Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).
  2. Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  3. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.
  4. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
  5. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.
  6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.
  7. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.
  8. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.
  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Ninh Thuận.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Ninh Thuận

Kết luận về bảng giá đất Ninh Phước Ninh Thuận

Bảng giá đất của Ninh Thuận được căn cứ theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Ninh Thuận tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận

Nội dung bảng giá đất huyện Ninh Phước trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Ninh Phước - Ninh Thuận: bảng giá đất Thị trấn Phước Dân, bảng giá đất Xã An Hải, bảng giá đất Xã Phước Hải, bảng giá đất Xã Phước Hậu, bảng giá đất Xã Phước Hữu, bảng giá đất Xã Phước Sơn, bảng giá đất Xã Phước Thái, bảng giá đất Xã Phước Thuận, bảng giá đất Xã Phước Vinh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.