Bảng giá đất huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nhơn Trạch Tỉnh Đồng Nai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Nhơn Trạch. Bảng giá đất huyện Nhơn Trạch dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Nhơn Trạch Đồng Nai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Nhơn Trạch Đồng Nai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Nhơn Trạch Đồng Nai.

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nhơn Trạch. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Nhơn Trạch mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Nai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Nhơn Trạch tại đây.

Thông tin về huyện Nhơn Trạch

Nhơn Trạch là một huyện của Đồng Nai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Nhơn Trạch có dân số khoảng 260.592 người (mật độ dân số khoảng 634 người/1km²). Diện tích của huyện Nhơn Trạch là 410,8 km².Huyện Nhơn Trạch có 12 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm thị trấn Hiệp Phước và 11 xã: Đại Phước, Long Tân, Long Thọ, Phú Đông, Phú Hội (huyện lỵ), Phú Thạnh, Phú Hữu, Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Vĩnh Thanh.

Bảng giá đất huyện Nhơn Trạch Tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Nhơn Trạch

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Nai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Nhơn Trạch tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nhơn Trạch

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Nhơn Trạch có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Nhơn Trạch tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nhơn Trạch

Bảng giá đất huyện Nhơn Trạch

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
III THỊ TRẤN HIỆP PHƯỚC
1 Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ, đoạn qua thị trấn Hiệp Phước) 11.000 3.500 2.700 1.700
2 Đường Hùng Vương (HL 19 cũ)
Đoạn qua thị trấn Hiệp Phước từ ngã 3 Phước Thiền đến cầu Mạch Bà 10.000 3.300 2.100 1.600
Đoạn qua thị trấn Hiệp Phước từ cầu Mạch Bà đến ranh giới xã Long Thọ 11.000 3.300 2.100 1.600
3 Đường Trần Phú (đường 319B cũ, đoạn qua thị trấn Hiệp Phước) 7.800 2.300 1.800 1.300
4 Đường ranh Phước Thiền - thị trấn Hiệp Phước 6.500 2.100 1.700 1.300
5 Đường Trường Mẫu giáo thị trấn Hiệp Phước 6.200 2.100 1.700 1.300
6 Đường Trường THCS thị trấn Hiệp Phước 6.200 2.100 1.700 1.300
7 Đường Cây Me 6.500 2.100 1.700 1.300
8 Đường vào cổng khu phố Phước Kiểng 6.200 2.100 1.700 1.300
9 Đường vào cổng khu phố Phước Lai 6.200 2.100 1.700 1.300
10 Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 3 khu dân cư thị trấn Hiệp Phước) 6.200 2.100 1.700 1.300

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
III HUYỆN NHƠN TRẠCH
1 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) 6.500 2.600 2.000 1.400
2 Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ)
Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội 5.900 2.600 2.100 1.600
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh 5.500   2.600   2.100   1.400
3 Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ)
Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh 6.500 2.600 2.000 1.400
4 Đường Hùng Vương (Hương lộ 19 cũ)
Đoạn qua xã Long Thọ 7.800 2.600 2.000 1.400
Đoạn qua xã Phước An 7.200 2.600 2.000 1.400
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh 6.500 2.600 2.000 1.400
Đoạn qua xã Phú Đông 8.500 2.600 2.000 1.400
Đoạn qua xã Đại Phước 9.800 2.600 2.000 1.600
5 Đường Lý Thái Tổ (đường tỉnh 769 cũ)
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Long Thành đến cầu Phước Thiền 8.500 3.500 2.700 2.100
Đoạn từ cầu Phước Thiền đến đường vào Khu tái định cư Phước Thiền 12.000 3.500 2.700 2.000
Đoạn từ đường vào Khu tái định cư Phước Thiền đến đường vào đình Phú Mỹ 2 (Phú Hội) 7.800 3.500 2.700 2.000
Đoạn từ đường vào đình Phú Mỹ 2 (Phú Hội) đến Trường Tiểu học Phú Hội 7.200 3.300 2.600 2.000
Đoạn từ Trường Tiểu học Phú Hội đến cầu Long Tân 6.500 3.200 2.600 2.000
Đoạn từ cầu Long Tân đến đường Quách Thị Trang 7.800 3.300 2.600 2.000
Đoạn đường tỉnh 769 cũ, từ đường Quách Thị Trang đến thành Tuy Hạ 5.900 2.600 2.100 1.600
Đoạn từ đường Quách Thị Trang đến đường Trần Văn Trà 6.200 3.000 2.300 1.700
Đoạn từ đường Trần Văn Trà đến đường vào Khu tái định cư Đại Lộc 1 12.000 3.500 2.600 2.100
Đoạn từ đường vào Khu tái định cư Đại Lộc 1 đến phà Cát Lái 12.000 3.300 2.600 2.000
6 Đường Quách Thị Trang 6.500 3.000 2.300 1.700
7 Đường Trần Văn Trà 9.100 3.300 2.600 2.000
8 Đường Trần Nam Trung (đường dốc 30 cũ) 5.900 2.600 2.100 1.600
9 Đường Phạm Thái Bường (đường vào UBND xã Phước Khánh)
Đoạn từ Hương lộ 19 đến giáp đường đê Ông Kèo 6.500 2.600 2.100 1.600
Đoạn từ ngã tư đường đê Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh 7.800 2.600 2.100 1.600
10 Đường Trần Phú (đường 319B cũ)
Đoạn qua xã Phước Thiền từ ngã 3 Bến Cam đến Công ty Kim Phong 12.000 3.500 2.700 2.000
Đoạn qua xã Phước Thiền từ Công ty Kim Phong đến hết ranh giới xã Phước Thiền 8.500 3.300   2.300   1.800
Đoạn qua xã Long Thọ, xã Phước An 6.500 2.600 2.100 1.600
11 Đường Cây Dầu 4.600 2.200 1.800 1.300
12 Đường Huỳnh Văn Lũy (đường vào UBND xã Phú Đông) 5.200 2.300 1.800 1.300
13 Đường Lý Tự Trọng (đường Độn cũ thuộc xã Long Tân) 4.400 2.200 1.800 1.300
14 Đường Đào Thị Phấn (đường Chắn Nước cũ) 4.600 2.200 1.800 1.300
15 Đường Nguyễn Văn Ký (Hương lộ 12 cũ) 5.100 2.500 2.000 1.400
16 Đường đê Ông Kèo
Đoạn qua các xã: Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông 4.800 2.300 1.800 1.300
Đoạn qua xã Phú Hữu (từ ngã 3 đường Lý Thái Tổ đến ngã 3 thánh thất Phú Hữu) 5.200 2.100   1.700   1.300
17 Đường Võ Thị Sáu (đường Giồng Ông Đông cũ) 4.700 2.100 1.700 1.300
18 Đường ấp 3 xã Phước Khánh 3.900 2.000 1.700 1.300
19 Đường Nguyễn Ái Quốc (đường 25C cũ) 7.200 2.600 2.000 1.400
20 Đường xã Long Tân (đường Miễu) 4.900 2.500 2.100 1.600
21 Đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường 319B đến Hương lộ 19 xã Phước An) 6.500 2.600 2.000 1.400
22 Đường Nguyễn Văn Trị (đường Cổng Đỏ cũ) 6.500 3.300 2.600 2.000
23 Đường Võ Văn Tần (đường Long Thọ 1) 7.200 2.600 2.000 1.400
24 Đường Hà Huy Tập (đường Vĩnh Cửu cũ) 5.900 2.600 2.000 1.400
25 Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường D9) 6.500 2.600 2.000 1.400
26 Đường Nguyễn Thị Chơn (đường vào Trường THCS Phước An)
Đoạn từ Đường Hùng Vương đến Trường THCS Phước An 7.200 2.600 2.000 1.400
Đoạn còn lại 6.500 2.600 2.000 1.400
27 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường vào Trường Trung cấp Kỹ thuật công nghiệp Nhơn Trạch) 3.900 2.000 1.600 1.300
28 Đường Trần Văn Ơn (đường từ Trường Mầm non Hoa sen đến Trường THCS Long Tân)
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nguyễn Kim Quy 5.900 2.600 2.000 1.400
Đoạn còn lại 5.200 2.300 1.800 1.300
29 Đường Nguyễn Thị Nhạt (đường dốc Nhà thờ Phú Hội) 5.500 2.300 1.800 1.300
30 Đường vào Cù lao Ông Cồn 4.600 2.200 2.000 1.300
31 Đường Phạm Văn Xô (đường bên hông Trường THPT và THCS Phước Thiền) 5.200 2.300 1.800 1.300
32 Đường Võ Bến Sắn (đường bên hông Trung tâm văn hóa xã Phước Thiền) 5.500 2.300 1.800 1.300
33 Đường Bến Chùa (đối diện Trạm y tế xã Phước Thiền) 4.700 2.300 1.800 1.300
34 Đường ranh ấp Bến Sắn - Bến Cam (đối diện Trạm y tế xã Phước Thiền) 4.700 2.300 1.800 1.300
35 Đường ranh ấp Trầu - Bến Sắn 4.700 2.300 1.800 1.300
36 Đường vào công ty Hương Nga (đường bên hông sân banh và Bưu điện xã Phước Thiền) 4.900 2.300 1.800 1.300
37 Đường Nguyễn Kim Quy 4.600 2.200 1.800 1.300
38 Đường Ngô Gia Tự 4.600 2.200 1.800 1.300
39 Đường Lê Đức Thọ 4.600 2.200 1.800 1.300
40 Đường Thích Quảng Đức 4.600 2.200 1.800 1.300
41 Đường Vũ Hồng Phô 4.600 2.200 1.800 1.300
42 Đường Phạm Văn Thuận 4.600 2.200 1.800 1.300
43 Đường 28 tháng 4 4.600 2.200 1.800 1.300
44 Đường Hồ Tùng Mậu 4.600 2.200 1.800 1.300
45 Đường Phan Đăng Lưu 4.600 2.200 1.800 1.300
46 Đường Hoàng Văn Thụ 4.600 2.200 1.800 1.300
47 Đường Nguyễn Văn Trỗi 4.600 2.200 1.800 1.300
48 Đường Phạm Ngọc Thạch 4.600 2.200 1.800 1.300
49 Đường Nguyễn An Ninh 4.600 2.200 1.800 1.300
50 Đường Hoàng Minh Châu 4.600 2.200 1.800 1.300
51 Đường Nguyễn Hữu Thọ 4.600 2.200 1.800 1.300
52 Đường Trần Đại Nghĩa 4.600 2.200 1.800 1.300
53 Đường từ đường Lý Thái Tổ đến ranh khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 xã Phước Thiền 5.200 2.300 1.800 1.300
54 Đường giáp ranh xã Phước Thiền - thị trấn Hiệp Phước 5.500 2.300 1.800 1.300
55 Đường Miễu bà Lân Cai Vạn (xã Long Thọ) 5.200 2.300 1.800 1.300
56 Đường Rạch Mới (xã Phước An) 5.200 2.300 1.800 1.300
57 Đường vào Đình Phú Mỹ 2 (xã Phú Hội) 5.200 2.300 1.800 1.300
58 Đường Bờ (xã Phú Hội) 5.200 2.300 1.800 1.300
59 Đường bổ sung tại ấp Long Hiệu xã Long Tân 5.300 2.300 1.800 1.300
60 Đường Kim Đồng (đường vào Trường THCS Long Tân) 5.300 2.300 1.800 1.300
61 Đường vào Trường THCS Phước Khánh 5.300 2.300 1.800 1.300
62 Đường vào bến đò Phước Khánh 5.600 2.300 1.800 1.300
63 Đường Trường Mầm non Phước Khánh 5.300 2.300 1.800 1.300
64 Đường Phan Văn Đáng 5.200 2.300 1.800 1.300
65 Đường Dương Văn Thì (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị, xã Phú Hữu) 5.200 2.300 1.800 1.300
66 Đường Vàm Ô (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị, xã Đại Phước) 5.200 2.300 1.800 1.300
67 Đường Chòm Dầu (xã Đại Phước) 5.200 2.300 1.800 1.300
68 Đường vào Trường THCS Đại Phước (xã Đại Phước) 5.200 2.300 1.800 1.300
69 Đường Nguyễn Văn Trị đến đường Hùng Vương (xã Đại Phước) 5.200 2.300 1.800 1.300
70 Đường giáp ranh xã Phú Đông - Đại Phước (đường Vườn Chuối) 5.300 2.300 1.800 1.300
71 Đường từ đường Hùng Vương đến đường Lý Thái Tổ (đường Cộng Đồng, xã Đại Phước) 5.300 2.300 1.800 1.300
72 Đường vào Khu tái định cư Phước Khánh (xã Phước Khánh) 5.200 2.300 1.800 1.300
73 Đường giáp ranh xã Phú Đông - Vĩnh Thanh (đường Con Gà Vàng) 5.300 2.300 1.800 1.300
74 Đường ấp Hòa Bình (xã Vĩnh Thanh) 5.300 2.300 1.800 1.300
75 Đường đê xã Long Thọ (nối từ Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6 đến ranh giới huyện Long Thành) 5.200 2.300 1.800 1.300
76 Đường vào giáo xứ Tân Tường (xã Long Tân) 5.100 2.300 1.800 1.300
77 Đường vào sân bóng Phú Thạnh (xã Phú Thạnh) 5.300 2.300 1.800 1.300
78 Đường vào khu tái định cư Phước Thiền (xã Phước Thiền) 5.900 2.400 1.800 1.300

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
III THỊ TRẤN HIỆP PHƯỚC
1 Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ, đoạn qua thị trấn Hiệp Phước) 7.700 2.450 1.890 1.190
2 Đường Hùng Vương (HL 19 cũ)
Đoạn qua thị trấn Hiệp Phước từ ngã 3 Phước Thiền đến Cầu Mạch Bà 7.000 2.310 1.470 1.120
Đoạn qua thị trấn Hiệp Phước từ cầu Mạch Bà đến ranh giới xã Long Thọ 7.700 2.310 1.470 1.120
3 Đường Trần Phú (đường 319B cũ, đoạn qua thị trấn Hiệp Phước) 5.460 1.610 1.260 910
4 Đường ranh Phước Thiền - thị trấn Hiệp Phước 4.550 1.470 1.190 910
5 Đường Trường Mẫu giáo thị trấn Hiệp Phước 4.340 1.470 1.190 910
6 Đường Trường THCS thị trấn Hiệp Phước 4.340 1.470 1.190 910
7 Đường Cây Me 4.550 1.470 1.190 910
8 Đường vào cổng khu phố Phước Kiểng 4.340 1.470 1.190 910
9 Đường vào cổng khu phố Phước Lai 4.340 1.470 1.190 910
10 Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 3 khu dân cư thị trấn Hiệp Phước) 4.340 1.470 1.190 910

PHỤ LỤC VIII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
III HUYỆN NHƠN TRẠCH
1 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) 4.550 1.820 1.400 980
2 Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ)
Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội 4.130 1.820 1.470 1.120
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh 3.850 1.820 1.470 980
3 Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ)
Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh 4.550 1.820 1.400 980
4 Đường Hùng Vương (Hương lộ 19 cũ)
Đoạn qua xã Long Thọ 5.460 1.820 1.400 980
Đoạn qua xã Phước An 5.040 1.820 1.400 980
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh 4.550 1.820 1.400 980
Đoạn qua xã Phú Đông 5.950 1.820 1.400 980
Đoạn qua xã Đại Phước 6.860 1.820 1.400 1.120
5 Đường Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 cũ)
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Long Thành đến cầu Phước Thiền 5.950 2.450 1.890 1.470
Đoạn từ cầu Phước Thiền đến đường vào khu tái định cư Phước Thiền 8.400 2.450 1.890 1.400
Đoạn từ đường vào khu tái định cư Phước Thiền đến đường vào đình Phú Mỹ 2 (Phú Hội) 5.460 2.450 1.890 1.400
Đoạn từ đường vào đình Phú Mỹ 2 (Phú Hội) đến Trường tiểu học Phú Hội 5.040 2.310 1.820 1.400
Đoạn từ Trường tiểu học Phú Hội đến cầu Long Tân 4.550 2.240 1.820 1.400
Đoạn từ cầu Long Tân đến đường Quách Thị Trang 5.460 2.310 1.820 1.400
Đoạn Đường tỉnh 769 cũ, từ đường Quách Thị Trang đến thành Tuy Hạ 4.130 1.820 1.470 1.120
Đoạn từ đường Quách Thị Trang đến đường Trần Văn Trà 4.340 2.100 1.610 1.190
Đoạn từ đường Trần Văn Trà đến đường vào khu tái định cư Đại Lộc 1 8.400 2.450 1.820 1.470
Đoạn từ đường vào khu tái định cư Đại Lộc 1 đến phà Cát Lái 8.400 2.310 1.820 1.400
6 Đường Quách Thị Trang 4.550 2.100 1.610 1.190
7 Đường Trần Văn Trà 6.370 2.310 1.820 1.400
8 Đường Trần Nam Trung (đường dốc 30 cũ) 4.130 1.820 1.470 1.120
9 Đường Phạm Thái Bường (đường vào UBND xã Phước Khánh)
Đoạn từ Hương lộ 19 đến giáp đường đê Ông Kèo 4.550 1.820 1.470 1.120
Đoạn từ ngã tư đường đê Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh 5.460 1.820 1.470 1.120
10 Đường Trần Phú (đường 319B cũ)
Đoạn qua xã Phước Thiền từ ngã 3 Bến Cam đến công ty Kim Phong 8.400 2.450 1.890 1.400
Đoạn qua xã Phước Thiền từ công ty Kim Phong đến hết ranh giới xã Phước Thiền 5.950 2.310 1.610 1.260
Đoạn qua xã Long Thọ, xã Phước An 4.550 1.820 1.470 1.120
11 Đường Cây Dầu 3.220 1.540 1.260 910
12 Đường Huỳnh Văn Lũy (đường vào UBND xã Phú Đông) 3.640 1.610 1.260 910
13 Đường Lý Tự Trọng (đường Độn cũ thuộc xã Long Tân) 3.080 1.540 1.260 910
14 Đường Đào Thị Phấn (đường Chắn nước cũ) 3.220 1.540 1.260 910
15 Đường Nguyễn Văn Ký (Hương lộ 12 cũ) 3.570 1.750 1.400 980
16 Đường đê Ông Kèo
Đoạn qua các xã: Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông 3.360 1.610 1.260 910
Đoạn qua xã Phú Hữu (từ ngã 3 đường Lý Thái Tổ đến ngã 3 thánh thất Phú Hữu) 3.640 1.470 1.190 910
17 Đường Võ Thị Sáu (đường Giồng Ông Đông cũ) 3.290 1.470 1.190 910
18 Đường ấp 3 xã Phước Khánh 2.730 1.400 1.190 910
19 Đường Nguyễn Ái Quốc (đường 25C cũ) 5.040 1.820 1.400 980
20 Đường xã Long Tân (đường Miễu) 3.430 1.750 1.470 1.120
21 Đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường 319B đến Hương lộ 19 xã Phước An) 4.550 1.820 1.400 980
22 Đường Nguyễn Văn Trị (đường Cổng Đỏ cũ) 4.550 2.310 1.820 1.400
23 Đường Võ Văn Tần (đường Long Thọ 1) 5.040 1.820 1.400 980
24 Đường Hà Huy Tập (đường Vĩnh Cửu cũ) 4.130 1.820 1.400 980
25 Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường D9) 4.550 1.820 1.400 980
26 Đường Nguyễn Thị Chơn (đường vào Trường THCS Phước An)
Đoạn từ Đường Hùng Vương đến Trường THCS Phước An 5.040 1.820 1.400 980
Đoạn còn lại 4.550 1.820 1.400 980
27 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường vào Trường Trung cấp Kỹ thuật công nghiệp Nhơn Trạch) 2.730 1.400 1.120 910
28 Đường Trần Văn Ơn (đường từ Trường mầm non Hoa sen đến Trường THCS Long Tân)
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nguyễn Kim Quy 4.130 1.820 1.400 980
Đoạn còn lại 3.640 1.610 1.260 910
29 Đường Nguyễn Thị Nhạt (đường dốc nhà thờ Phú Hội) 3.850 1.610 1.260 910
30 Đường vào Cù Lao Ông Cồn 3.220 1.540 1.400 910
31 Đường Phạm Văn Xô (đường bên hông Trường THPT và THCS Phước Thiền) 3.640 1.610 1.260 910
32 Đường Võ Bến Sắn (đường bên hông Trung tâm văn hóa xã Phước Thiền) 3.850 1.610 1.260 910
33 Đường Bến Chùa (đối diện Trạm y tế xã Phước Thiền) 3.290 1.610 1.260 910
34 Đường ranh ấp Bến Sắn - Bến Cam (đối diện Trạm y tế xã Phước Thiền) 3.290 1.610 1.260 910
35 Đường ranh ấp Trầu - Bến Sắn 3.290 1.610 1.260 910
36 Đường vào công ty Hương Nga (đường bên hông sân banh và Bưu điện xã Phước Thiền) 3.430 1.610 1.260 910
37 Đường Nguyễn Kim Quy 3.220 1.540 1.260 910
38 Đường Ngô Gia Tự 3.220 1.540 1.260 910
39 Đường Lê Đức Thọ 3.220 1.540 1.260 910
40 Đường Thích Quảng Đức 3.220 1.540 1.260 910
41 Đường Vũ Hồng Phô 3.220 1.540 1.260 910
42 Đường Phạm Văn Thuận 3.220 1.540 1.260 910
43 Đường 28 tháng 4 3.220 1.540 1.260 910
44 Đường Hồ Tùng Mậu 3.220 1.540 1.260 910
45 Đường Phan Đăng Lưu 3.220 1.540 1.260 910
46 Đường Hoàng Văn Thụ 3.220 1.540 1.260 910
47 Đường Nguyễn Văn Trỗi 3.220 1.540 1.260 910
48 Đường Phạm Ngọc Thạch 3.220 1.540 1.260 910
49 Đường Nguyễn An Ninh 3.220 1.540 1.260 910
50 Đường Hoàng Minh Châu 3.220 1.540 1.260 910
51 Đường Nguyễn Hữu Thọ 3.220 1.540 1.260 910
52 Đường Trần Đại Nghĩa 3.220 1.540 1.260 910
53 Đường từ đường Lý Thái Tổ đến ranh khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 xã Phước Thiền 3.640 1.610 1.260 910
54 Đường giáp ranh xã Phước Thiền - thị trấn Hiệp Phước 3.850 1.610 1.260 910
55 Đường Miễu bà Lân Cai Vạn (xã Long Thọ) 3.640 1.610 1.260 910
56 Đường Rạch Mới (xã Phước An) 3.640 1.610 1.260 910
57 Đường vào Đình Phú Mỹ 2 (xã Phú Hội) 3.640 1.610 1.260 910
58 Đường Bờ (xã Phú Hội) 3.640 1.610 1.260 910
59 Đường bổ sung tại ấp Long Hiệu xã Long Tân 3.710 1.610 1.260 910
60 Đường Kim Đồng (đường vào Trường THCS Long Tân) 3.710 1.610 1.260 910
61 Đường vào Trường THCS Phước Khánh 3.710 1.610 1.260 910
62 Đường vào bến đò Phước Khánh 3.920 1.610 1.260 910
63 Đường Trường mầm non Phước Khánh 3.710 1.610 1.260 910
64 Đường Phan Văn Đáng 3.640 1.610 1.260 910
65 Đường Dương Văn Thì (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị xã Phú Hữu) 3.640 1.610 1.260 910
66 Đường Vàm Ô (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị xã Đại Phước) 3.640 1.610 1.260 910
67 Đường Chòm Dầu (xã Đại Phước) 3.640 1.610 1.260 910
68 Đường vào Trường THCS Đại Phước (xã Đại Phước) 3.640 1.610 1.260 910
69 Đường Nguyễn Văn Trị đến đường Hùng Vương (xã Đại Phước) 3.640 1.610 1.260 910
70 Đường giáp ranh xã Phú Đông - Đại Phước (đường Vườn Chuối) 3.710 1.610 1.260 910
71 Đường từ đường Hùng Vương đến đường Lý Thái Tổ (đường Cộng Đồng xã Đại Phước) 3.710 1.610 1.260 910
72 Đường vào khu tái định cư Phước Khánh (xã Phước Khánh) 3.640 1.610 1.260 910
73 Đường giáp ranh xã Phú Đông-Vĩnh Thanh (đường con Gà Vàng) 3.710 1.610 1.260 910
74 Đường ấp Hòa Bình (xã Vĩnh Thanh) 3.710 1.610 1.260 910
75 Đường đê xã Long Thọ (nối từ Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6 đến ranh giới huyện Long Thành) 3.640 1.610 1.260 910
76 Đường vào giáo xứ Tân Tường (xã Long Tân) 3.570 1.610 1.260 910
77 Đường vào sân bóng Phú Thạnh (xã Phú Thạnh) 3.710 1.610 1.260 910
78 Đường vào khu tái định cư Phước Thiền (xã Phước Thiền) 4.130 1.680 1.260 910

PHỤ LỤC IX

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
III THỊ TRẤN HIỆP PHƯỚC
1 Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ đoạn qua thị trấn Hiệp Phước) 6.600 2.100 1.620 1.020
2 Đường Hùng Vương (HL 19 cũ)
Đoạn qua thị trấn Hiệp Phước từ ngã 3 Phước Thiền đến Cầu Mạch Bà 6.000 1.980 1.260 960
Đoạn qua thị trấn Hiệp Phước từ cầu Mạch Bà đến ranh giới xã Long Thọ 6.600 1.980 1.260 960
3 Đường Trần Phú (đường 319B cũ, đoạn qua thị trấn Hiệp Phước) 4.680 1.380 1.080 780
4 Đường ranh Phước Thiền - thị trấn Hiệp Phước 3.900 1.260 1.020 780
5 Đường Trường Mẫu giáo thị trấn Hiệp Phước 3.720 1.260 1.020 780
6 Đường Trường THCS thị trấn Hiệp Phước 3.720 1.260 1.020 780
7 Đường Cây Me 3.900 1.260 1.020 780
8 Đường vào cổng khu phố Phước Kiểng 3.720 1.260 1.020 780
9 Đường vào cổng khu phố Phước Lai 3.720 1.260 1.020 780
10 Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 3 khu dân cư thị trấn Hiệp Phước) 3.720 1.260 1.020 780

PHỤ LỤC X

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
III HUYỆN NHƠN TRẠCH
1 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) 3.900 1.560 1.200 840
2 Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ)
Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội 3.540 1.560 1.260 960
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh 3.300 1.560 1.260 840
3 Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ)
Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh 3.900 1.560 1.200 840
4 Đường Hùng Vương (Hương lộ 19 cũ)
Đoạn qua xã Long Thọ 4.680 1.560 1.200 840
Đoạn qua xã Phước An 4.320 1.560 1.200 840
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh 3.900 1.560 1.200 840
Đoạn qua xã Phú Đông 5.100 1.560 1.200 840
Đoạn qua xã Đại Phước 5.880 1.560 1.200 960
5 Đường Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 cũ)
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Long Thành đến cầu Phước Thiền 5.100 2.100 1.620 1.260
Đoạn từ cầu Phước Thiền đến đường vào khu tái định cư Phước Thiền 7.200 2.100 1.620 1.200
Đoạn từ đường vào khu tái định cư Phước Thiền đến đường vào đình Phú Mỹ 2 (Phú Hội) 4.680 2.100 1.620 1.200
Đoạn từ đường vào đình Phú Mỹ 2 (Phú Hội) đến Trường tiểu học Phú Hội 4.320 1.980 1.560 1.200
Đoạn từ Trường tiểu học Phú Hội đến cầu Long Tân 3.900 1.920 1.560 1.200
Đoạn từ cầu Long Tân đến đường Quách Thị Trang 4.680 1.980 1.560 1.200
Đoạn Đường tỉnh 769 cũ, từ đường Quách Thị Trang đến thành Tuy Hạ 3.540 1.560 1.260 960
Đoạn từ đường Quách Thị Trang đến đường Trần Văn Trà 3.720 1.800 1.380 1.020
Đoạn từ đường Trần Văn Trà đến đường vào khu tái định cư Đại Lộc 1 7.200 2.100 1.560 1.260
Đoạn từ đường vào khu tái định cư Đại Lộc 1 đến phà Cát Lái 7.200 1.980 1.560 1.200
6 Đường Quách Thị Trang 3.900 1.800 1.380 1.020
7 Đường Trần Văn Trà 5.460 1.980 1.560 1.200
8 Đường Trần Nam Trung (đường dốc 30 cũ) 3.540 1.560 1.260 960
9 Đường Phạm Thái Bường (đường vào UBND xã Phước Khánh)
Đoạn từ Hương lộ 19 đến giáp đường đê Ông Kèo 3.900 1.560 1.260 960
Đoạn từ ngã tư đường đê Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh 4.680 1.560 1.260 960
10 Đường Trần Phú (đường 319B cũ)
Đoạn qua xã Phước Thiền từ ngã 3 Bến Cam đến công ty Kim Phong 7.200 2.100 1.620 1.200
Đoạn qua xã Phước Thiền từ công ty Kim Phong đến hết ranh giới xã Phước Thiền 5.100 1.980 1.380 1.080
Đoạn qua xã Long Thọ, xã Phước An 3.900 1.560 1.260 960
11 Đường Cây Dầu 2.760 1.320 1.080 780
12 Đường Huỳnh Văn Lũy (đường vào UBND xã Phú Đông) 3.120 1.380 1.080 780
13 Đường Lý Tự Trọng (đường Độn cũ thuộc xã Long Tân) 2.640 1.320 1.080 780
14 Đường Đào Thị Phấn (đường Chắn nước cũ) 2.760 1.320 1.080 780
15 Đường Nguyễn Văn Ký (Hương lộ 12 cũ) 3.060 1.500 1.200 840
16 Đường đê Ông Kèo
Đoạn qua các xã: Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông 2.880 1.380 1.080 780
Đoạn qua xã Phú Hữu (từ ngà 3 đường Lý Thái Tổ đến ngã 3 thánh thất Phú Hữu) 3.120 1.260 1.020 780
17 Đường Võ Thị Sáu (đường Giồng Ông Đông cũ) 2.820 1.260 1.020 780
18 Đường ấp 3 xã Phước Khánh 2.340 1.200 1.020 780
19 Đường Nguyễn Ái Quốc (đường 25C cũ) 4.320 1.560 1.200 840
20 Đường xã Long Tân (đường Miễu) 2.940 1.500 1.260 960
21 Đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường 319B đến Hương lộ 19 xã Phước An) 3.900 1.560 1.200 840
22 Đường Nguyễn Văn Trị (đường Cổng Đỏ cũ) 3.900 1.980 1.560 1.200
23 Đường Võ Văn Tần (đường Long Thọ 1) 4.320 1.560 1.200 840
24 Đường Hà Huy Tập (đường Vĩnh Cửu cũ) 3.540 1.560 1.200 840
25 Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường D9) 3.900 1.560 1.200 840
26 Đường Nguyễn Thị Chơn (đường vào Trường THCS Phước An)
Đoạn từ Đường Hùng Vương đến Trường THCS Phước An 4.320 1.560 1.200 840
Đoạn còn lại 3.900 1.560 1.200 840
27 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường vào Trường Trung cấp Kỹ thuật công nghiệp Nhơn Trạch) 2.340 1.200 960 780
28 Đường Trần Văn Ơn (đường từ Trường mầm non Hoa sen đến Trường THCS Long Tân)
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nguyễn Kim Quy 3.540 1.560 1.200 840
Đoạn còn lại 3.120 1.380 1.080 780
29 Đường Nguyễn Thị Nhạt (đường dốc nhà thờ Phú Hội) 3.300 1.380 1.080 780
30 Đường vào Cù Lao Ông Cồn 2.760 1.320 1.200 780
31 Đường Phạm Văn Xô (đường bên hông Trường THPT và THCS Phước Thiền) 3.120 1.380 1.080 780
32 Đường Võ Bến Sắn (đường bên hông Trung tâm văn hóa xã Phước Thiền) 3.300 1.380 1.080 780
33 Đường Bên Chùa (đối diện Trạm y tế xã Phước Thiền) 2.820 1.380 1.080 780
34 Đường ranh ấp Bến Sắn - Bến Cam (đối diện Trạm y tế xã Phước Thiền) 2.820 1.380 1.080 780
35 Đường ranh ấp Trầu - Bến Sắn 2.820 1.380 1.080 780
36 Đường vào công ty Hương Nga (đường bên hông sân banh và Bưu điện xã Phước Thiền) 2.940 1.380 1.080 780
37 Đường Nguyễn Kim Quy 2.760 1.320 1.080 780
38 Đường Ngô Gia Tự 2.760 1.320 1.080 780
39 Đường Lê Đức Thọ 2.760 1.320 1.080 780
40 Đường Thích Quảng Đức 2.760 1.320 1.080 780
41 Đường Vũ Hồng Phô 2.760 1.320 1.080 780
42 Đường Phạm Văn Thuận 2.760 1.320 1.080 780
43 Đường 28 tháng 4 2.760 1.320 1.080 780
44 Đường Hồ Tùng Mậu 2.760 1.320 1.080 780
45 Đường Phan Đăng Lưu 2.760 1.320 1.080 780
46 Đường Hoàng Văn Thụ 2.760 1.320 1.080 780
47 Đường Nguyễn Văn Trỗi 2.760 1.320 1.080 780
48 Đường Phạm Ngọc Thạch 2.760 1.320 1.080 780
49 Đường Nguyễn An Ninh 2.760 1.320 1.080 780
50 Đường Hoàng Minh Châu 2.760 1.320 1.080 780
51 Đường Nguyễn Hữu Thọ 2.760 1.320 1.080 780
52 Đường Trần Đại Nghĩa 2.760 1.320 1.080 780
53 Đường từ đường Lý Thái Tổ đến ranh khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 xã Phước Thiền 3.120 1.380 1.080 780
54 Đường giáp ranh xã Phước Thiền - thị trấn Hiệp Phước 3.300 1.380 1.080 780
55 Đường Miễu bà Lân Cai Vạn (xã Long Thọ) 3.120 1.380 1.080 780
56 Đường Rạch Mới (xã Phước An) 3.120 1.380 1.080 780
57 Đường vào Đình Phú Mỹ 2 (xã Phú Hội) 3.120 1.380 1.080 780
58 Đường Bờ (xã Phú Hội) 3.120 1.380 1.080 780
59 Đường bổ sung tại ấp Long Hiệu xã Long Tân 3.180 1.380 1.080 780
60 Đường Kim Đồng (đường vào Trường THCS Long Tân) 3.180 1.380 1.080 780
61 Đường vào Trường THCS Phước Khánh 3.180 1.380 1.080 780
62 Đường vào bến đò Phước Khánh 3.360 1.380 1.080 780
63 Đường Trường mầm non Phước Khánh 3.180 1.380 1.080 780
64 Đường Phan Văn Đáng 3.120 1.380 1.080 780
65 Đường Dương Văn Thì (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị xã Phú Hữu) 3.120 1.380 1.080 780
66 Đường Vàm Ô (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị xã Đại Phước) 3.120 1.380 1.080 780
67 Đường Chòm Dầu (xã Đại Phước) 3.120 1.380 1.080 780
68 Đường vào Trường THCS Đại Phước (xã Đại Phước) 3.120 1.380 1.080 780
69 Đường Nguyễn Văn Trị đến đường Hùng Vương (xã Đại Phước) 3.120 1.380 1.080 780
70 Đường giáp ranh xã Phú Đông - Đại Phước (đường Vườn Chuối) 3.180 1.380 1.080 780
71 Đường từ đường Hùng Vương đến đường Lý Thái Tổ (đường Cộng Đồng xã Đại Phước) 3.180 1.380 1.080 780
72 Đường vào khu tái định cư Phước Khánh (xã Phước Khánh) 3.120 1.380 1.080 780
73 Đường giáp ranh xã Phú Đông-Vĩnh Thanh (đường con Gà Vàng) 3.180 1.380 1.080 780
74 Đường ấp Hòa Bình (xã Vĩnh Thanh) 3.180 1.380 1.080 780
75 Đường đê xã Long Thọ (nối từ Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6 đến ranh giới huyện Long Thành) 3.120 1.380 1.080 780
76 Đường vào giáo xứ Tân Tường (xã Long Tân) 3.060 1.380 1.080 780
77 Đường vào sân bóng Phú Thạnh (xã Phú Thạnh) 3.180 1.380 1.080 780
78 Đường vào khu tái định cư Phước Thiền (xã Phước Thiền) 3.540 1.440 1.080 780

PHỤ LỤC XI

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Các khu, cụm công nghiệp Địa điểm Giá đất 2020-2024 Hệ số
I Khu công nghiệp
1 Biên Hòa 1 Biên Hòa
Xa lộ Hà Nội, và đường song hành với Xa lộ Hà Nội Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Trần Quốc Toản Biên Hòa 3.600 1,10
Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
2 Biên Hòa II Biên Hòa
Đường song hành với Xa lộ Hà Nội (đường số 2A) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 3 A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 1A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 17A (từ Xa lộ Hà Nội đến đường số 3A) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
3 Loteco Biên Hòa
Đường số 1 Biên Hòa 3.900 1,10
Đường số 2 Biên Hòa 3.900 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.900 1,00
4 Agtex Long Bình Biên Hòa 3.900 1,00
5 Amata Biên Hòa
Đường chính KCN AMATA (từ Xa lộ Hà Nội đến đường Điểu Xiển) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
6 Tam Phước Biên Hòa
Đường số 3 Biên Hòa 1.380 1,10
Đường số 6 Biên Hòa 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.380 1,00
7 Bàu Xéo Trảng Bom
Quốc Lộ 1A và đường song hành với Quốc lộ 1A Trảng Bom 1.800 1,10
Đường Trảng Bom - Đồi 61 và đường Trảng Bom - An Viễn Trảng Bom 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.800 1,00
8 Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa
Đường Bình Minh - Giang Điền; đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến KCN Giang Điền (gọi tắt là đường nối đường Võ Nguyên Giáp) Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường KCN Giang Điều từ đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,00
9 Hố Nai Trảng Bom, Biên Hòa
Đường song song với đường sắt Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Đường số 6 Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,00
10 Sông Mây Trảng Bom, Vĩnh Cửu
Tỉnh lộ 767 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 2 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 4 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
11 Nhơn Trạch (gồm các khu Nhơn Trạch I, II, III, IV, V, VI và Dệt May) Nhơn Trạch
Đường Tôn Đức Thắng Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Trần Phú Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Nguyễn Ái Quốc Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Võ Văn Tần Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
12 Ông Kèo Nhơn Trạch
Đường Đê Ông Kèo Nhơn Trạch 780 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 780 1,00
13 Gò Dầu Long Thành
Quốc lộ 51 Long Thành 1.380 1,10
Đường số 1 Long Thành 1.380 1,10
Đường Cổng A Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
14 Long Thành Long Thành
Đường số 1 Long Thành 2.160 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 2.160 1,00
15 Long Đức Long Thành 960
Đường N2-1 Long Thành 960 1,10
Đường D1-2 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
16 An Phước Long Thành
Đường số 5 Long Thành 960 1,10
Đường số 6 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
17 Lộc An - Bình Sơn Long Thành
Đường Bưng Môn qua xã Long An đến Tỉnh lộ 769 Long Thành 1.380 1,10
Đường D4 Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
18 Tân Phú Tân Phú
Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 300 1,10
Các vị trí còn lại Tân Phú 300 1,00
19 Xuân Lộc Xuân Lộc
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số 01) Xuân Lộc 540 1,10
Đường số 05 Xuân Lộc 540 1,10
Các vị trí còn lại Xuân Lộc 540 1,00
20 Thạnh Phú Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 1,00
21 Định Quán Định Quán
Đường 101 Định Quán 150 1,10
Các vị trí còn lại Định Quán 150 1,00
22 Long Khánh Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Đường Suối Tre - Bình Lộc Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
23 Suối Tre Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
24 Dầu Giây Thống Nhất
Tỉnh lộ 769 Thống Nhất 840 1,10
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Thống Nhất 840 1,10
Các vị trí còn lại Thống Nhất 840 1,00
II Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
1 Dốc 47 Biên Hòa 1.080 1,00
2 Gốm Tân Hạnh Biên Hòa
Đường Phạm Văn Diêu Biên Hòa 1.560 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.560 1,00
3 Phú Cường Định Quán 180 1,00
4 Tam An Biên Hòa, Long Thành 1.380 0,90
5 Phú Thạnh - Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
Đường Hà Huy Tập Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
6 Hưng Lộc Thống Nhất 720 1,00
7 Vật liệu xây dựng Hố Nai 3 Trảng Bom
Đường vào cụm công nghiệp VLXD Hố Nai 3 Trảng Bom 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.200 1,00
8 Thạnh Phú - Thiện Tân Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 0,90
9 Tân An Vĩnh Cửu 420 1,00

PHỤ LỤC XII

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI CÁC ĐẢO, CÙ LAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên các đảo, cù lao Địa điểm Giá đất nông nghiệp Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
1 Các đảo trong lòng hồ Trị An
1.1 Đảo Ó - Đồng Trường Huyện Vĩnh Cửu 45 900 630 540
1.2 Các đảo còn lại thuộc xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Phú Lý Huyện Vĩnh Cửu 40 200 140 120
1.3 Các đảo thuộc xã La Ngà, Ngọc Định, Thanh Sơn, Phú Cường, Túc Trưng Huyện Định Quán 15 250 175 150
1.4 Các đảo thuộc xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất 140 400 280 240
2 Cù lao Ba Xê Thành phố Biên Hòa 370 2.000 1.400 1.200
3 Cù lao Cỏ Thành phố Biên Hòa 370 3.500 2.450 2.100

PHỤ LỤC XIII

TỔNG HỢP PHÂN NHÓM ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường, nhóm đường Điểm đầu Điểm cuối Đơn vị hành chính cấp huyện
* Đường nhóm I
1 Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Biên Hòa Ranh giới tỉnh Bình Thuận Trảng Bom (20930), Thống Nhất (9300), Long Khánh (19000), Xuân Lộc (30000)
2 Xa lộ Hà Nội Cầu Đồng Nai Công viên 30/4 Biên Hòa
3 Đường 21 Tháng 4 (đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến ngã ba Tân Phong) - Giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang - Cầu Gia Liêu - Giáp ranh phường Xuân Bình - Ngã ba Tân Phong Long Khánh
4 Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tránh thành phố Biên Hòa) Quốc lộ 51 Quốc lộ 1A (xã Bình Minh huyện Trảng Bom) Biên Hòa; Trảng Bom (1770)
5 Quốc lộ 20 Ngã tư Dầu Giây Ranh giới tỉnh Lâm Đồng Thống Nhất (21620), Định Quán (38300), Tân Phú (19000)
6 Quốc lộ 56 Ngã ba Tân Phong Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Khánh (4500), Cẩm Mỹ (13100)
7 Quốc lộ 51 Ngã tư Vũng Tàu Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành (25000)
8 Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 767 Khu Bảo tồn TN&VH ĐN Vĩnh Cửu
9 Đường tỉnh 767 Ngã ba Trị An Đường tỉnh 761 Trảng Bom (7280), Vĩnh Cửu (14900)
10 Đường tỉnh 768 Cầu Rạch Gốc Ranh giới thị trấn Vĩnh An Vĩnh Cửu
11 Đường Đồng Khởi Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
12 Đường Đoàn Văn Cự Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
13 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Quốc lộ 20 Ranh giới thị trấn Vĩnh An Thống Nhất (7970), Trảng Bom (8660)
14 Đường tỉnh 769 Ngã tư Dầu Giây Hết ranh giới huyện Long Thành Thống Nhất (17100), Long Thành (18000)
15 Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 thuộc huyện Nhơn Trạch) Ranh huyện Long Thành Phà Cát Lái Nhơn Trạch (18700)
16 Đường Trảng Bom - Thanh Bình Ranh giới thị trấn Trảng Bom Hồ Trị An Trảng Bom
17 Đường Trảng Bom - An Viễn Giáp ranh TT. Trảng Bom Giáp ranh xã Tam Phước Trảng Bom
18 Đường Bùi Văn Hòa Tính từ ranh giới phường Long Bình Quốc lộ 51 Biên Hòa
19 Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) Ngã 3 Thái Lan Ranh giới huyện Trảng Bom Biên Hòa; Long Thành
20 Đường nhựa xã Phước Bình giáp ranh thị xã Phú Mỹ Quốc lộ 51 Ranh Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành
21 Đường tỉnh 763 Quốc Lộ 1A Quốc Lộ 20 Xuân Lộc (18400), Định Quán (11400)
22 Đường tỉnh 764 Giáp Quốc Lộ 56 Ranh giới Huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
23 Đường tỉnh 765 Quốc lộ 1A Ranh giới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Xuân Lộc (6700), Cẩm Mỹ (21430)
24 Đường tỉnh 766 Cầu Phước Hưng Giáp ranh tỉnh Bình Thuận Xuân Lộc
25 Đường Tôn Đức Thắng (Đường tỉnh 25B) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 (Lý Thái Tổ) Nhơn Trạch, Long Thành
26 Đường Nguyễn Ái Quốc Xã Long Tân Xã Long Thọ Nhơn Trạch
27 Quách Thị Trang Lý Thái Tổ Trần Văn Trà Nhơn Trạch
28 Trần Văn Trà xã Phú Thạnh Xã Đại Phước Nhơn Trạch
29 Đường Hùng Vương Ngã 3 Phước Thiền Đường Lý Thái Tổ (đoạn qua xã Đại Phước) Nhơn Trạch
30 Đường Trần Phú (319B cũ) Lý Thái Tổ (ngã 3 Bến Cam) Xã Phước An Nhơn Trạch
31 Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) Xã Long Tân Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
32 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) Giáp ranh xã Vĩnh Thanh Giáp ranh xã Phước An Nhơn Trạch
33 Nguyễn Văn Cừ Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
34 Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) Đường tỉnh 766 Đường Ngô Quyền Xuân Lộc
35 Đường Duy Tân Đường Ngô Quyền Giáp Cầu 4 thước Long Khánh
36 Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) Đường 21 tháng 4 Quốc lộ 1A Xuân Lộc, Long Khánh
37 Đường Bảo Hoà- Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
38 Đường Hồ Thị Hương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
39 Đường tỉnh 773 (Hương lộ 10) Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã cẩm Đường, huyện Long Thành Cẩm Mỹ
40 Đường tỉnh 765B (Đường Xuân Định - Lâm San) Giáp ranh xã Bảo Hòa, huyện Xuân Lộc Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
41 Đường tỉnh 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
42 Đường Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn Hương lộ 10 - huyện Long Thành Đường tỉnh 769 huyện Long Thành Cẩm Mỹ
* Đường nhóm II
1 Đường Bình Hòa - Cây Dương Đường tỉnh 768 (trạm y tế) Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
2 Hương lộ 9 Đường tỉnh 768 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
2 Đường Tân Triều - Thành Đức Hương lộ 9 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 15 Đường tỉnh 768 Sông Đồng Nai Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 7 Đường tỉnh 768 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
4 Hương lộ 6 Hương lộ 15 Ranh giới xã Thiện Tân Vĩnh Cửu
4 Đường Tân Hiền Đường tỉnh 768 Ranh giới xã Thanh Phú Vĩnh Cửu
5 Đường Hiếu Liêm Đường nhà máy thủy điện Trị An Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai Vĩnh Cửu
5 Đường 322A Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 761 Vĩnh Cửu
6 Đường 322B Đường tỉnh 761 Ngã ba Mũi Gùi Vĩnh Cửu
6 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh Đường tỉnh 761 Nhà văn hóa Bình Chánh Vĩnh Cửu
7 Đường ấp 4 -Cây Cầy Đường tỉnh 761 Ngã 3 Cây Cầy Vĩnh Cửu
7 Đường Hưng Nghĩa (đường Hưng Lộc - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
8 Đường ấp Ngô Quyền đến ranh giới huyện Trảng Bom (đường Ngô Quyền - Sông Thao) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã Sông Thao, huyện Trảng Bom Thống Nhất
8 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
9 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ngà 4 trụ sở UBND xã Xuân Thiện Thống Nhất
9 Đường Đông Kim - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ranh giới xã Suối Nho, huyện Định quán Thống Nhất
10 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm Quốc lộ 20 Giáp ranh huyện Trảng Bom Thống Nhất
10 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn Quốc lộ 20 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Thống Nhất
11 Đường Tây Kim - Thanh Bình Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Trảng Bom Thống Nhất
11 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu Quốc lộ 21 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Thống Nhất
12 Đường Chu Văn An - Định Quán Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Định Quán Thống Nhất
12 Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn) Quốc lộ 1A Hết đường Trảng Bom
13 Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã An Viễn Trảng Bom
13 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Quốc lộ 1A Hất ranh giới xã Bàu Hàm Trảng Bom
14 Đường 30 tháng 4 (xã Bàu Hàm) Đường Sông Thao - Bàu Hàm Đường tỉnh 762 Trảng Bom
14 Đường 19 tháng 5 (xã Bàu Hàm) Đường tỉnh 762 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Trảng Bom
15 Hương lộ 24 (xã Thanh Bình) Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Đường tỉnh 762 Trảng Bom, Vĩnh Cửu
15 Đường 3/2 nối dài, từ thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền Giáp ranh thị trấn Trảng Bom Giáp ranh xã Bình Minh Trảng Bom
16 Đường vào khu Công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền) Trảng Bom - An Viễn Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Trảng Bom
16 Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Quốc lộ 20 Trảng Bom, Thống Nhất
17 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
17 Đường Xuân Tân - Hàng Gòn Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện cẩm Mỹ Long Khánh
18 Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Giáp đường Xuân Tân - Hàng Gòn Long Khánh
18 Đường Hàng Gòn - Xuân Quế Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ Long Khánh
19 Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) Đường Nguyễn Trung Trực Đường Ngô Quyền Long Khánh
19 Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) Đường Ngô Quyền Đường Hàm Nghi Long Khánh
20 Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) Giáp hẻm 50 Khổng Tử Đường Suối Chồn-Bàu Cối Long Khánh
20 Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) Đường Duy Tân UBND xã Bảo Quang Long Khánh
21 Đường Suối Chồn - Bàu Cối Đường Nguyễn Trung Trực Ranh giới xã Xuân Bắc Long Khánh
21 Đường Ngô Quyền Giáp Cầu Xuân Thanh Giáp Cầu Đồng Háp - xã Bảo Vinh Long Khánh
22 Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) Đường Ngô Quyền Đường Bảo Quang - Bàu Cối Long Khánh
22 Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) UBND xã Bảo Quang Giáp ngã ba đường Bảo Vinh - Bảo Quang Long Khánh
23 Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
23 Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
24 Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc) Đường 21 Tháng 4 (ngã ba Cua Heo) UBND xã Bình Lộc Long Khánh
24 Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) UBND xã Bình Lộc Giáp Cầu Ấp 3 Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) Đài tưởng niệm Giáp Cầu Ba Cao Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Lê A Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
26 Đường số 1 Đường Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc Giáp đường sắt Long Khánh
26 Đường Xuân Bình - Xuân Lập Giáp ranh phường Xuân Bình Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Long Khánh
27 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường 21 tháng 4 Giáp đường số 1 (Xuân Lập) Long Khánh
27 Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) Đường Nguyễn Văn Trỗi Giáp UBND xã Bàu Sen Long Khánh
28 Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) UBND xã Bàu Sen Giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập Long Khánh
28 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
29 Đường Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4) Giáp đường Xuân Bình- Xuân Lập Giáp khu công nghiệp Long Khánh Long Khánh
29 Đường Điểu Xiển Giáp ranh phường Xuân Thanh Giáp ngã ba miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm 1 Tiếp theo đường Điểu Xiển Giáp ranh xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ ngã ba cầu Hòa Bình Giáp ranh xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc Long Khánh
31 Đường Võ Duy Dương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp đường sắt Long Khánh
31 Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Hàm Nghi Giáp ranh xã Xuân Thọ - huyện Xuân Lộc Long Khánh, Xuân Lộc (1900)
32 Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Đường tỉnh 764) Quốc lộ 1A Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ, Xuân Lộc (3600)
32 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Giáp suối Sâu Đường tỉnh 769 Cẩm Mỹ, Thống Nhất
33 Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn Giáp Quốc lộ 56 Giáp đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
33 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Giáp Đường tỉnh 765 Giáp đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
34 Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
34 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Giáp đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
35 Đường Xuân Đường - Thừa Đức Giáp Hương lộ 10 Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
35 Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp đường Xuân Phú - Xuân Tây Cẩm Mỹ
36 Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Cẩm Mỹ
36 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Đường tỉnh 766 Giáp ranh huyện Định Quán Xuân Lộc
37 Đường Xuân Trường - Suối Cao Đường tỉnh 766 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Xuân Lộc
37 Đường vào Chùa Gia Lào Đường tỉnh 766 Chùa Bảo Quang Xuân Lộc
38 Đường Mả vôi đi Bưng Cần Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
38 Đường Chiến Thắng đi Nam Hà Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
39 Đường đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
39 Đường Xuân Tâm - Trảng Táo Quốc lộ 1A Đường Xuân Trường - Trảng Táo Xuân Lộc
40 Đường Xuân Tâm - Xuân Đông Quốc lộ 1A Đường tỉnh 765 Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (6700)
40 Đường Bình Tiến - Xuân Phú - Xuân Tây Quốc lộ 1A Giáp khu dân cư Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (3740)
41 Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm Cai nghiện Quốc lộ 1A Trung tâm cai nghiện Xuân Lộc
41 Đường Tà Lú Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Xuân Lộc
42 Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến Đường tỉnh 763 (ngã 3 Nông trường) Đường tỉnh 763 (ngã 3 chế biến) Xuân Lộc
42 Đường Thọ Bình đi Thọ Phước Đường Xuân Trường - Xuân Thọ Đường tỉnh 763 Xuân Lộc
43 Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân Đường tỉnh 763 Tổ 4 ấp Thọ Tân Xuân Lộc
43 Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Đường Bình Tiến - Xuân Phú Xuân Lộc
44 Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Cầu Láng me - Xuân Tâm Xuân Lộc
44 Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) Quốc lộ 20 (đường vào KCN Định Quán) Giáp ranh giới xã Suối Nho Định Quán
45 Đường 101 (xã La Ngà) Đường 101 (gần trạm y tế) giáp Quốc lộ 20 Phước Nghiêm Bửu Tự Định Quán
45 Đường 104 (xã Phú Ngọc) Quốc lộ 20 (Km104) Sông La Ngà (ấp 1) Định Quán
46 Đường 105 Quốc lộ 20 Đến hết đường Định Quán
46 Đường 107 (xã Ngọc Định) Quốc lộ 20 (Km107) Bến phà 107 Định Quán
47 Đường Thanh Sơn (đường nhựa) Ngã ba bến phà Đến hết Định Quán
47 Đường Thú y (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Đến hết Định Quán
48 Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Hết đường Định Quán
48 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) Quốc Lộ 20 Giáp ranh xã Gia Canh Định Quán
49 Đường 118 (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Trạm bơm Ba Giọt Định Quán
49 Đường 120 (xã Phú Tân) Quốc Lộ 20 Đến hết xã Phú Tân Định Quán
50 Đường Gia Canh (xã Gia Canh) Đường 13 Đến hết Định Quán
50 Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa) Km4 + 500 Km7 Định Quán
51 Đường Đắc Lua Sông Đồng Nai Đăng Hà-Bình Phước Tân Phú
51 Đường Tà Lài Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (xã Tà Lài) Tân Phú
52 Đường Trà Cổ Quốc lộ 20 Đập Đồng Hiệp (xã Phú Điền) Tân Phú
52 Đường Phú Lập - Nam Cát Tiên Đường ấp 2-3 (Ngã 3 Phú Lập đi Núi Tượng) Đường 600A Tân Phú
53 Đường 600A Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (hết ranh xã Nam Cát Tiên) Tân Phú
53 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn Quốc lộ 20 Hồ Đa Tôn Tân Phú
54 Đường Phú Xuân - Núi Tượng Đường số 1 Ngọc Lâm Đường Núi Phú Lập - Nam Cát Tiên tại xã Núi Tượng Tân Phú
54 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Đường Tà Lài Sông Đồng Nai Tân Phú
55 Đường Năm Tấn Quốc lộ 20 Sông La Ngà Tân Phú
55 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm) Quốc lộ 20 Rẫy
56 Đường Phú Lộc - Phú Xuân Đường Tà Lài Đường Phú Xuân - Núi Tượng Tân Phú
56 Đường 30/4 Quốc lộ 20 Ranh giới tỉnh Bình Thuận Tân Phú
57 Đường Phú Lộc - Phú Tân Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Ranh giới xã Phú Tân huyện Định Quán Tân Phú
57 Đường 129 Quốc lộ 20 Suối Bùng Binh Tân Phú
58 Đường Trần Văn Ơn Đường Tôn Đức Thắng Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
58 Đường Lý Tự Trọng Lý Thái Tổ Sông Nhơn Trạch
59 Nguyễn Văn Ký Hùng Vương Huyện Long Thành Nhơn Trạch
59 Võ Văn Tần (Long Thọ 1) Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
60 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương KDC Nhơn Trạch
60 Nguyễn Văn Trị Đường Lý Thái Tổ Xã Phú Hữu Nhơn Trạch
61 Đường Đê Ông Kèo Xã Phú Hữu Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
61 Võ Thị Sáu Đường Hùng Vương Khu dân cư Nhơn Trạch
62 Đường Đào Thị Phấn Đường Cây Dầu Khu công nghiệp Nhơn Trạch
62 Phạm Thái Bường Đường Hùng Vương Xã Phước Khánh Nhơn Trạch
63 Đường Ngô Quyền Quốc lộ 51 Cầu An Hòa Biên Hòa
63 Đường Đinh Quan Ân Quốc lộ 51 Võ Nguyên Giáp Biên Hòa
64 Hương lộ 2 Đường Ngô Quyền Hương lộ 21 Biên Hòa; Long Thành
64 Hương lộ 21 Quốc lộ 51 Hết ranh giới xã Tam An Long Thành
65 Hương lộ 10 Đường tỉnh 769 Quốc lộ 56 Long Thành (10000), Cẩm Mỹ
65 Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Nhơn Trạch) Quốc lộ 51 Ranh giới huyện Nhơn Trạch Long Thành
66 Đường vào UBND xã Phước Bình Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
66 Đường vào UBND xã Bàu Cạn Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
67 Đường vào UBND xã Tân Hiệp Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Tân Hiệp Long Thành
67 Đường An Lâm qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Đường tỉnh 769) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 Long Thành
68 Đường Nguyễn Hải (đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành cũ) Quốc lộ 51 Khu Liên Kim Sơn Long Thành
68 Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ 51 đến Đường Phùng Hưng - xã An Phước) Quốc lộ 51 Đường Phùng Hưng Long Thành
69 Đường khu công nghiệp Long Đức (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Long Đức - xã An Phước) Quốc lộ 51 Khu công nghiệp Long Đức Long Thành
69 Đường liên xã An Phước - Tam An Quốc lộ 51 Hương lộ 21 Long Thành
70 Đường liên xã Long Đức - Lộc An Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Long Đức Long Thành
70 Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến Đường tỉnh 769) Ranh thị trấn Long Thành Đường tỉnh 769 Long Thành
71 Đường vào khu khai thác đá (từ Quốc lộ 51 vào 3 km) Quốc lộ 51 Long Thành
71 Đường Lê Quang Định Long Thành
72 Đường Võ Thị Sáu Long Thành
72 Đường Trần Văn Ơn Long Thành
73 Đường Tôn Đức Thắng Long Thành
73 Đường Nguyễn Hải Long Thành
74 Đường Trần Nhân Tông Long Thành
74 Đường Tân Bình Đường Xuân Định - Lâm San Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
75 Đường Long Giao - Bảo Bình Quốc Lộ 56 Đường Tân Bình Cẩm Mỹ
75 Đường Ấp 3 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường Ấp 5 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường tỉnh 765 đi Làng Dân tộc Đường tỉnh 765 Làng Dân tộc Cẩm Mỹ
77 Đường Khu 3 ấp 6 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Nhà thờ Xuân Nhạn (Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn) Cẩm Mỹ
77 Đường Ấp 6 - 7 Sông Ray Đường tỉnh 764 Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
78 Đường Láng Me - Cọ Dầu ĐT 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Cẩm Mỹ
78 Đường La Hoa - Rừng Tre Đường tỉnh 764 Đường Suối Lức - Rừng Tre Cẩm Mỹ
79 Đường Khu Công nghệ Sinh học Hương lộ 10 Khu Công nghệ Sinh học Cẩm Mỹ
79 Đường Ấp 4 - Xuân Tây Đường tỉnh 765 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Ấp 10 - 11 Xuân Tây Đường tỉnh 764 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Suối Lức - Rừng Tre Đường tỉnh 765 Rừng Tre Cẩm Mỹ
81 Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
81 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn Ranh giới huyện Thống Nhất Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
82 Đường Cây Dầu Đường Nguyễn Hữu Cảnh Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
82 Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
83 Đường Hà Huy Tập Đường Hùng Vương Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
83 Đường Phan Văn Đáng Đường Lý Thái Tổ Sông Đồng Nai Nhơn Trạch
84 Đường Trần Nam Trung Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
84 Đường Nguyễn Thị Nhạt Đường Lý Thái Tổ Đường Đào Thị Phấn Nhơn Trạch
85 Đường Huỳnh Văn Nghệ Nhơn Trạch
85 Đường Nguyễn Thị Chơn Đường Hùng Vương Đường Lê Hồng Phong Nhơn Trạch
86 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh) Đường tỉnh 768 Hương lộ 7 Vĩnh Cửu
86 Trục Đường 16 Đường tỉnh 768 Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu
87 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú Đường tỉnh 768 Giáp mỏ đá Thạnh Phú 1 Vĩnh Cửu
87 Đường Bàu Tre (đi qua xã Bình Lợi và Thạnh Phú) Hương lộ 6 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
88 Đường Sở Quýt (đi qua xã Thiện Tân, Tân An và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 768 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
88 Đường Cộ Cây Xoài (đi qua xã Vĩnh Tân và Tân An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
89 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp (đi qua xã Vĩnh Tân và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 767 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
89 Đường Trị An - Vĩnh Tân (đi qua xã Vĩnh Tân và Trị An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
90 Đường Tân An - Vĩnh Tân (đi qua xã Tân An và xã Vĩnh Tân) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
91 Đường Bình Lục - Long Phú Ngã ba Hương Lộ 7 (xã Tân Bình) Hương lộ 7 Vĩnh Cửu

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Nai

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  2. Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  3. Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
  4. Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
  5. Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
  6. Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
  7. Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
  8. Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
  9. Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.

Chương II

PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

Điều 4. Phân vùng, phân khu vực

  1. Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
  2. Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
  4. Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 5. Phân loại đất

  1. Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
  2. Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.

  1. Tại nông thôn

Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.

Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.

– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 400m VT2 VT2 VT4
>400m đến ≤ 600m VT2 VT3 VT4
>600m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Tại nông thôn

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.

– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 500m VT2 VT2 VT4
>500m đến ≤ 1.000m VT2 VT3 VT4
>1.000m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
  2. a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
  3. b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  4. Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
  5. a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  6. b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  7. c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.

Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.

  1. Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.

Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.

Chương III

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 9. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
  2. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).

Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.

  1. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  2. Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Đất ở
  2. a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
  3. b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
  4. Đất thương mại, dịch vụ
  5. a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
  6. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
  7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  8. a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
  9. b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
  10. Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.

Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.

  1. Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
  2. a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  3. b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  4. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  5. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  6. Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 11. Đất chưa sử dụng

  1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
  2. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Nai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai

Kết luận về bảng giá đất Nhơn Trạch Đồng Nai

Bảng giá đất của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai

Nội dung bảng giá đất huyện Nhơn Trạch trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nhơn Trạch - Đồng Nai: bảng giá đất Thị trấn Hiệp Phước, bảng giá đất Xã Đại Phước, bảng giá đất Xã Long Tân, bảng giá đất Xã Long Thọ, bảng giá đất Xã Phú Đông, bảng giá đất Xã Phú Hội, bảng giá đất Xã Phú Thạnh, bảng giá đất Xã Phú Hữu, bảng giá đất Xã Phước An, bảng giá đất Xã Phước Khánh, bảng giá đất Xã Phước Thiền, bảng giá đất Xã Vĩnh Thanh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.