Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành Tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Nghĩa Hành. Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi.

Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nghĩa Hành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Nghĩa Hành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ngãi tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Nghĩa Hành tại đây.

Thông tin về huyện Nghĩa Hành

Nghĩa Hành là một huyện của Quảng Ngãi, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Nghĩa Hành có dân số khoảng 82.250 người (mật độ dân số khoảng 351 người/1km²). Diện tích của huyện Nghĩa Hành là 234,4 km².Huyện chia làm 12 đơn vị hành chính gồm thị trấn Chợ Chùa (huyện lỵ) và 11 xã: Hành Đức, Hành Dũng, Hành Minh, Hành Nhân, Hành Phước, Hành Thiện, Hành Thịnh, Hành Thuận, Hành Tín Đông, Hành Tín Tây, Hành Trung.

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành Tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Nghĩa Hành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ngãi trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Nghĩa Hành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành

BẢNG GIÁ SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBNDngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Huyện Nghĩa Hành:
  2. a) Đất ở tại Thị trấn Chợ Chùa:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ Trụ sở UBND huyện Nghĩa Hành đến cầu Bến Đá 1 5.000
2 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ cầu Bến Đá đến kênh N10 2 4.000
3 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ Trường tiểu học số 1 thị trấn Chợ Chùa đến ngã 4 đường 23 tháng 3 (nhà Ông Lâm Đức Tuấn) 3 3.500
4 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ UBND huyện Nghĩa Hành đến Cầu Ngắn giáp ranh xã Hành Minh (kể cả đất thuộc xã Hành Minh) 4 3.000
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ ngã 4 đường 23 tháng 3 đến đường Võ Nguyễn Giáp giáp ranh xã Hành Đức 1 2.500
2 Đất mặt tiền đường Võ Nguyên Giáp 1 2.500
3 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ kênh N10 đến mương Ré giáp xã Hành Thuận 1 2.500
4 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ cổng chợ Chùa theo hướng đường Nguyễn Chánh đến Đường 23 Tháng 3 2 2.000
5 Đất mặt tiền đường Lê Trung Đình đoạn từ nhà ông Lý Tiên đến giáp đường 23 Tháng 3 4 1.600
6 Đất mặt tiền đường Lê Trung Đình đoạn từ nhà Minh Thiện đến giáp đường Bùi Tá Hán 4 1.600
7 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ Trường tiểu học số 1 thị trấn Chợ Chùa đến ngã 3 nhà ông Đào Trọng Kết 5 1.500
8 Đất mặt tiền đường Lê Thánh Tông đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đi đến ngã 3 Lê Quy 6 1.400
9 Đất mặt tiền đường Nguyễn Kim Vang đoạn từ trụ sở Tòa án huyện đến giáp ngã tư đường 23 Tháng 3 6 1.400
10 Đất mặt tiền đường 23 Tháng 3 đoạn từ quán Lãnh Tình đến đường Nguyễn Kim Vang 6 1.400
11 Đất mặt tiền đường 23 Tháng 3 đoạn từ đường Nguyễn Kim Vang đến kênh N12 6 1.400
12 Đất mặt tiền đường Nguyễn Kim Vang đoạn từ Phạm Văn Đồng đến nhà ông Huỳnh Ngọc Qui (ĐH.58E) 6 1.400
13 Đất mặt tiền đường Chiến thắng Đình Cương đoạn từ đường Phạm Văn Đồng ngã ba đường Nguyễn Văn Linh 8 1.200
14 Đất mặt tiền đường Bùi Tá Hán 8 1.200
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ ngã 3 nhà ông Đào Trọng Kết đến Cầu Khế (giáp ranh xã Hành Minh) 1 1.050
2 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư Đồng Dinh 1 1.050
3 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư Đồng Chợ 1 1.050
4 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư Đồng Xít 2 900
5 Đất mặt tiền đường Võ Duy Ninh đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến ngã tư đường Nguyễn Bá Loan 2 900
6 Đất mặt tiền đường Nguyễn Chánh đoạn từ quán ăn Lãnh Tình đến giáp ranh xã Hành Đức 2 900
7 Đất mặt tiền đường Lê Đình Cẩn đoạn từ đường Nguyễn Chánh đến đường Nguyễn Công Phương 2 900
8 Đất mặt tiền đường huyện ĐH.54 đoạn từ ngã 4 Phú Bình đến Trường Mẫu giáo đội 7 3 750
9 Đất mặt tiền đường Nguyễn Duy Trinh đoạn từ Phạm Văn Đồng đến ngã 3 bà Bồi 3 750
10 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Chùa Phú Bình 3 750
11 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ ngõ nhà ông Trần Tấn Châu đến ngõ nhà ông Bùi Đình Thời 3 750
12 Đất mặt tiền đường 23 tháng 3 đoạn từ quán ăn Lãnh Tình ra đến cầu Bến Đá 3 750
13 Đất mặt tiền đường Chiến thắng Đình Cương đoạn từ Phạm Văn Đồng đi đến cầu Bà Đề 3 750
14 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã tư đường 23 tháng 3 đến ngõ nhà Võ Qua (đường Phạm Văn Đồng) 3 750
15 Đất mặt tiền đường Huỳnh Thúc Kháng đoạn từ Phạm Văn Đồng đến đường Võ Nguyên Giáp 3 750
16 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 bà Bồi đến Trường Mẫu giáo Phú Bình Tây (kho vật tư cũ) 3 750
17 Đất mặt tiền đường Huỳnh Thúc Kháng đoạn còn lại và đoạn nối đến đường Nguyễn Duy Trinh (Ngã ba bà Bồi) 3 750
18 Đất mặt tiền đường Trần Văn An đoạn từ ngã 3 Lê Trung Đình đến Ngã tư đường Nguyễn Chánh 3 750
19 Đất mặt tiền đường Lê Khiết 3 750
20 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 cầu Bến Đá cũ đến hết nhà Ông Lê Ngôn 5 500
21 Đất mặt tiền đường Anh Sơn đoạn từ Trường Mẫu giáo đội 7 đến giáp ranh giới Hành Trung 6 450
22 Đất mặt tiền đường Đô Lương đoạn từ đường Anh Sơn đến đường Huỳnh Thúc Kháng 6 450
23 Đất mặt tiền đường Nguyễn Duy Trinh đoạn từ nhà sinh hoạt Phú Bình Tây đến cầu An Định 7 350
24 Đất mặt tiền đường Nguyễn Văn Linh đoạn từ Phạm Văn Đồng đến nhà Huỳnh Ngọc Quy 7 350
25 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ nhà ông Trần Tấn Châu đến giáp ranh xã Hành Minh 7 350
26 Đất mặt tiền đường Nguyễn Bá Loan đoạn từ đường Nguyễn Công Phương đến đường Nguyễn Nghiêm 7 350
27 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng 7 350
28 Đất ở các vị trí khác còn lại 8 200
  1. b) Đất ở nông thôn các xã đồng bằng thuộc huyện Nghĩa Hành:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Hành Thuận
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ kênh mương Thạch Nham N8 đến ngã 4 Tân Hội xã Hành Thuận 1 2.500
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 4 Tân Hội đến giáp ranh cầu kênh thị trấn Chợ Chùa 1 2.500
3 Đất mặt tiền đường cao tốc đi qua xã Hành Thuận 4 1.400
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ kênh mương Thạch Nham N8 đến giáp ranh giới xã Nghĩa Điền, huyện Tư Nghĩa 5 1.000
5 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Bắc cầu kênh , Phúc Minh 5 1.000
6 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 4 Tân Hội đến ngã 3 nhà ông Võ Quang Thâm 6 800
7 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 Tân Hội đến cống ông Huỳnh Tài 6 800
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 nhà ông Võ Quang Thâm đến giáp ranh Cầu Bản xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa 2 400
2 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 3 chợ Đại An đến ngã 3 nhà ông Lê Thanh Tùng 2 400
3 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngõ nhà bà Võ Thị Út đến cống ông Cẩm 2 400
4 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 4 bà Huỳnh Thị Lợi đến cống ông Phụ 2 400
5 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 3 chợ Đại An đến cống bà Sáu Đức 2 400
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ cống ông Huỳnh Tài đến cống Bà Chuông 3 350
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cống ông Phụ đến cống Bà Chuông 1 180
2 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 3 Huỳnh Việt đến ngã 3 nhà ông Trương Quang Bình 1 180
3 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
4 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
II Hành Minh
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ Cầu Ngắn đến Cầu Dài 2 2.000
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ Cầu Dài đến Cầu Trắng 3 1.500
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ Cầu Trắng đến giáp ranh xã Hành Đức 5 1.000
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ Cầu Khế đến cầu Cây Xanh xã Hành Dũng 6 800
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ Cầu Dài đến giáp ranh giới xã Hành Nhân 4 300
2 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ đập Hố Đá đến ngõ ông Vân 4 300
3 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 Nghĩa trang Liệt sỹ cũ xã Hành Minh đến giáp ranh giới thôn Kỳ Thọ Nam II xã Hành Đức 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
2 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
III Hành Trung
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ nhà ông Nguyễn Hùng đến trạm Y tế cũ 7 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ Trạm Y tế cũ đến dốc xe lửa thuộc xã Nghĩa Phương, huyện Tư Nghĩa 1 500
2 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 nhà ông Tương cống Cồng Cộc (ngã 3 mới) 3 350
3 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 Cồng Cộc đến Trạm Y tế 3 350
4 Đất mặt tiền đường liên huyện đoạn từ Trạm Y tế đến giáp ranh giới thôn Phú Bình thị trấn Chợ Chùa 3 350
5 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Cổn đến trụ sở HTXNN Hành Trung 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
2 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
IV Xã Hành Đức
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Võ Nguyên Giáp thuộc địa phận xã Hành Đức 1 2.500
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ giáp ranh thị trấn đến cống kênh Thạch Nham N12-5 2 2.000
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ kênh chính Nam giữa Hành Minh và Hành Đức đến ngõ Hằng Nga 5 1.000
4 Đất mặt tiền đường đi Chùa Thầy Năm đoạn từ ngã 3 ông Hoàng đến giáp ranh giới thị trấn Chợ Chùa 6 800
5 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngõ Hằng Nga đến đèo Eo Gió 6 800
6 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ đoạn từ cống kênh Thạch Nham N12-5 đến ngã 3 Nhà thờ Tin lành 7 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ ngã 3 tin lành đến cầu Bàu Trai xã Hành Đức 3 350
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã 3 nhà ông Cổn đến nhà ông Nguyễn Bảo 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường liên xã Hành Minh đi Hành Đức đoạn từ ngõ ông Mịnh đến Trường Tiểu học thôn Kỳ Thọ Nam II xã Hành Đức 1 180
2 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 3 Gò Gai đến ngõ bà Miều thuộc xã Hành Đức 2 170
3 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 3 ông Trợ đến ngõ Đá thôn Kỳ Thọ Bắc xã Hành Đức 2 170
4 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngõ ông Định đến giáp Tỉnh lộ 624 thôn Kỳ Thọ Nam I xã Hành Đức 2 170
5 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
6 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
V Xã Hành Phước
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường huyện từ dốc xe lửa đến giáp ranh giới xã Nghĩa Mỹ, huyện Tư Nghĩa 5 1.000
2 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ dốc xe lửa đến cống ông Lý 6 800
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ cống ông Lý đến Trường THCS xã Hành Phước 2 400
2 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn Trường THCS xã Hành Phước đến Cầu Hành Phước – Hành Thịnh 3 350
3 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ cầu Bàu Trai đến cống ông Lý 4 300
4 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ chợ Đá Hai đến Trường Tiểu học Đề An thôn Đề An 5 250
5 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 4 chợ An Chỉ đến Xi Phông – kênh chính Nam xã Hành Phước 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trường Tiểu học đến ngã 4 An Chỉ 1 180
2 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 3,5m 2 170
3 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
VI Xã Hành Thịnh
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Hộ Khiêm đến hết sân vận động xã Hành Thịnh 6 800
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ Km 5 (thôn Đồng Xuân) đến cầu kênh chinh nam (Thuận Hòa) 7 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ sân vận động cũ xã Hành Thịnh đến hết vườn của ông Nguyễn Hát (thôn An Ba) 2 400
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Bến Thóc xã Hành Thịnh đến cầu Hộ Khiêm 5 250
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ kênh chính Nam đến giáp ranh giới xã Hành Thiện 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường bê tông hóa giao thông nông thôn đoạn từ ngã 4 An Ba đến Xuân Ba 1 180
2 Đất mặt tiền bê tông hóa giao thông nông thôn đoạn từ ngã 4 An Ba đến Cầu Máng 1 180
3 Đất mặt tiền bê tông hóa giao thông nông thôn đoạn từ cầu Bến Thóc đến TL624B (XĐ) 1 180
4 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
5 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
  1. c) Đất ở nông thôn các xã miền núi thuộc huyện Nghĩa Hành:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Hành Thiện
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ cầu Phú Lâm đến cầu Cộng Hòa cũ 2 500
2 Đất mặt tiền đường nối giáp Tỉnh lộ 624 đến 624B xã Hành Thiện (hai đầu cầu Cộng Hòa mới) 2 500
3 Đất mặt tiền chung quanh chợ Phú Lâm xã Hành Thiện 4 400
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ nhà ông Tuấn Lời đến cầu Phú Lâm xã Hành Thiện 5 350
5 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Cộng Hòa đến cầu Luật 6 300
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Luật đến tiếp giáp Hành Tín Đông 2 180
2 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 624B đoạn từ Ngã ba cầu Cộng Hòa đến giáp Hành Thịnh 3 150
3 Đất mặt tiền đường huyện lộ đoạn từ cầu cây Ngũ Ngày đến Cầu Sa 5 120
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B còn lại thuộc xã Hành Thiện 2 100
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ cầu Cộng Hòa cũ đến giáp ranh giới xã Long Mai, huyện Minh Long 2 100
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ cầu Suối Sậy đến giáp ranh giới xã Hành Tín Tây 2 100
4 Đất mặt tiền đường huyện lộ đoạn từ Cầu Sa đến Hành Phước 3 90
5 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 3 90
6 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
II Xã Hành Tín Tây
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Huyện đoạn từ cầu Long Bình đến cầu Phú Thọ xã Hành Tín Tây 2 180
2 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ cầu Suối Rau thôn Tân Phú đến cầu Long Bình 4 130
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ xã Hành Thiện đến cầu Suối Rau Tân Phú 1 2 100
2 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ cầu Phú Thọ đến xã Hành Tín Đông 3 90
3 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 3 90
4 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
III Hành Tín Đông
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Thiên Xuân đến ngã 3 nhà ông Thương xã Hành Tín Đông 3 450
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624C đoạn từ ngã 4 Đồng Giữa đến Cầu Giáo 2 180
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ Gò Eo đến cầu Thiên Xuân 3 150
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ ngã 3 nhà ông Thương đến Cầu Lim 3 150
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ Cầu Lim đến đèo Đá Chát 4 130
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 2 100
2 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
IV Xã Hành Dũng
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ xi phông – kênh chính Nam đến Trạm biến áp số 1 4 400
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Chợ Phiên đến cầu Cây Ké 7 250
3 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ đội thuế đến Trường THCS Hành Dũng 7 250
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ cầu Cây Xanh đến xi phông kênh chính Nam xã Hành Dũng 7 250
5 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ Trạm biến áp số 1 đến cầu Sông Giăng 7 250
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 3 nhà ông Dụng đến Chợ Phiên xã Hành Dũng 1 200
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trường THCS Hành Dũng đến kênh N1 5 120
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu An Định đến cầu Phổ (thôn An Định) 2 100
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Phổ đến giáp ranh xã Nghĩa Kỳ 3 90
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Sông Giăng đến cầu Trũng Võ (thôn Trung Mỹ) 3 90
4 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 3 90
5 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
V Xã Hành Nhân
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ Trạm bơm số 7 – kênh chính Nam đến trụ sở UBND xã Hành Nhân 7 250
2 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ trụ sở UBND xã Hành Nhân đến chợ Hành Nhân 7 250
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Sông Giăng đến ngã 3 nhà ông Võ Văn Châu, thôn Tân Thành 1 200
2 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ giáp ranh giới xã Hành Minh đến Trạm bơm số 7 – kênh chính Nam xã Hành Nhân 2 180
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 Trung tâm xã đến Trường Mầm non I bán trú Hoa Mai 2 180
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Võ Văn Châu, thôn Tân Thành đến giáp ranh xã Long Sơn 3 150
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trường Mầm non bán trú I Hoa Mai đến ngã 3 nhà ông Lê Văn Phàn 3 150
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ đầu kênh N12 đến cầu kênh qua nhà ông Nguyễn Văn Hàng. 4 130
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu nước nóng vô thôn Đồng Vinh giáp xã Long Sơn 2 100
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 nhà ông Ngô Hồng Thành thôn Nghĩa Lâm đến giáp thôn Bìu Qua xã Long Sơn 4 80
3 Đất mặt tiền đường kênh đoạn từ Nguyễn Văn Hàng đến cầu Máng giáp xã Hành Minh 4 80
4 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 4 80
5 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 5 60
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 6 50
  1. d) Đất ở tại Cụm công nghiệp:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
I Cụm công nghiệp Đồng Dinh
A Đường loại 1: Không có
B Đường loại 2: Không có
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ Cụm công nghiệp Đồng Dinh 2 900

BẢNG GIÁ SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(TÍNH THEO TỶ LỆ % SO VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở)
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Về nguyên tắc xác định loại đường, khu vực, vị trí: Giống như cách phân loại đường, khu vực, vị trí đã nêu tại Điều 5 Chương II Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024).
  2. Một số quy định khác
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương, mại dịch vụ: tính bằng 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

  1. Phân lớp theo chiều sâu của thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh, cụ thể:

– Phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính bằng 100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 200m đến 300m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 300m đến 500m tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.

– Hơn 500 m trở lên tính bằng 40% vị trí mặt tiền.

  1. Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất sản xuất kinh doanh:

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.

Ghi chú: d là chiều rộng cạnh thửa đất bị che khuất

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất sản xuất kinh doanh (đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 100m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 200m đến 300m tính bằng 50% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 300 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính.

  1. Trường hợp giá đất sản xuất kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà thấp hơn so với mức giá tối thiểu của khung giá đất tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ- CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ thì được xác định bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn đó. Cụ thể:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 200.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 80.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 40.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 32.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 20.000 đồng/m2.

– Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 150.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 60.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 30.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 24.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 15.000 đồng/m2.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời hạn giao đất, cho thuê đất sản xuất, kinh doanh theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn giao đất, thuê đất và thời hạn 70 năm.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ngãi

PHỤ LỤC

DANH MỤC XÃ ĐỒNG BẰNG, XÃ MIỀN NÚI THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT Tên huyện, thị xã, thành phố Xã đồng bằng (gồm cả phường, thị trấn) Xã miền núi (gồm cả thị trấn)
I TP Quảng Ngãi
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Trần Hưng Đạo
3 Phường Lê Hồng Phong
4 Phường Trần Phú
5 Phường Chánh Lộ
6 Phường Nghĩa Lộ
7 Phường Nghĩa Chánh
8 Phường Quảng Phú
9 Phường Trương Quang Trọng
10 Xã Nghĩa Dõng
11 Xã Nghĩa Dũng
12 Xã Tịnh Ấn Tây
13 Xã Tịnh Ấn Đông
14 Xã Tịnh An
15 Xã Tịnh Châu
16 Xã Tịnh Long
17 Xã Tịnh Thiện
18 Xã Tịnh Khê
19 Xã Tịnh Hoà
20 Xã Tịnh Kỳ
21 Xã Nghĩa Hà
22 Xã Nghĩa Phú
23 Xã Nghĩa An
II Huyện Bình Sơn
1 Thị trấn Châu Ổ
2 Xã Bình Long
3 Xã Bình Hiệp
4 Xã Bình Chương
5 Xã Bình Mỹ
6 Xã Bình Chánh
7 Xã Bình Thạnh
8 Xã Bình Đông
9 Xã Bình Thuận
10 Xã Bình Phước
11 Xã Bình Trị
12 Xã Bình Dương
13 Xã Bình Trung
14 Xã Bình Minh
15 Xã Bình Nguyên
16 Xã Bình Hải
17 Xã Bình Hoà
18 Xã Bình Tân Phú
19 Xã Bình Thanh
20 Xã Bình Châu
21 Xã Bình Khương
22 Xã Bình An
III Huyện Sơn Tịnh
1 Xã Tịnh Minh
2 Xã Tịnh Bắc
3 Xã Tịnh Sơn
4 Xã Tịnh Trà
5 Xã Tịnh Hà
6 Xã Tịnh Bình
7 Xã Tịnh Phong
8 Xã Tịnh Thọ
9 Xã Tịnh Giang
10 Xã Tịnh Đông
11 Xã Tịnh Hiệp
IV Huyện Tư Nghĩa
1 Thị trấn Sông Vệ
2 Thị trấn La Hà
3 Xã Nghĩa Thắng
4 Xã Nghĩa Thuận
5 Xã Nghĩa Kỳ
6 Xã Nghĩa Điền
7 Xã Nghĩa Trung
8 Xã Nghĩa Thương
9 Xã Nghĩa Phương
10 Xã Nghĩa Mỹ
11 Xã Nghĩa Hiệp
12 Xã Nghĩa Hoà
13 Xã Nghĩa Lâm
14 Xã Nghĩa Sơn
V Huyện Mộ Đức
1 Thị trấn Mộ đức
2 Xã Đức Thắng
3 Xã Đức Phong
4 Xã Đức Thạnh
5 Xã Đức Chánh
6 Xã Đức Nhuận
7 Xã Đức Lân
8 Xã Đức Hoà
9 Xã Đức Lợi
10 Xã Đức Tân
11 Xã Đức Minh
12 Xã Đức Hiệp
13 Xã Đức Phú
VI Thị Xã Đức Phổ
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Phổ Thạnh
3 Phường Phổ Vinh
4 Phường Phổ Minh
5 Phường Phổ Hoà
6 Phường Phổ Ninh
7 Phường Phổ Văn
8 Phường Phổ Quang
9 Xã Phổ Châu
10 Xã Phổ Khánh
11 Xã Phổ Cường
12 Xã Phổ Thuận
13 Xã Phổ An
14 Xã Phổ Phong
15 Xã Phổ Nhơn
VII Huyện Nghĩa Hành
1 Thị trấn Chợ Chùa
2 Xã Hành Đức
3 Xã Hành Thuận
4 Xã Hành Phước
5 Xã Hành Minh
6 Xã Hành Thịnh
7 Xã Hành Trung
8 Xã Hành Dũng
9 Xã Hành Thiện
10 Xã Hành Tín Tây
11 Xã Hành Nhân
12 Xã Hành Tín Đông
VIII Huyện Lý Sơn Cả huyện
IX Huyện Ba Tơ
1 Thị trấn Ba Tơ
2 Xã Ba Động
3 Xã Ba Dinh
4 Xã Ba Điền
5 Xã Ba Thành
6 Xã Ba Vinh
7 Xã Ba Trang
8 Xã Ba Lế
9 Xã Ba Bích
10 Xã Ba Vì
11 Xã Ba Tiêu
12 Xã Ba Xa
13 Xã Ba Ngạc
14 Xã Ba Tô
15 Xã Ba Cung
16 Xã Ba Nam
17 Xã Ba Liên
18 Xã Ba Khâm
19 Xã Ba Giang
X Huyện Sơn Hà
1 Thị trấn Di Lăng
2 Xã Sơn Thượng
3 Xã Sơn Bao
4 Xã Sơn Trung
5 Xã Sơn Hạ
6 Xã Sơn Thành
7 Xã Sơn Nham
8 Xã Sơn Cao
9 Xã Sơn Linh
10 Xã Sơn Giang
11 Xã Sơn Hải
12 Xã Sơn Thuỷ
13 Xã Sơn Kỳ
14 Xã Sơn Ba
XI Huyện Trà Bồng
1 Thị trấn Trà Xuân
2 Xã Trà Phú
3 Xã Trà Bình
4 Xã Trà Sơn
5 Xã Trà Thuỷ
6 Xã Trà Giang
7 Xã Trà Tân
8 Xã Trà Bùi
9 Xã Trà Hiệp
10 Xã Trà Lâm
11 Xã Trà Phong
12 Xã Trà Thanh
13 Xã Sơn Trà
14 Xã Trà Xinh
15 Xã Trà Tây
16 Xã Hương Trà
XII Huyện Minh Long
1 Xã Long Sơn
2 Xã Long Mai
3 Xã Long Hiệp
4 Xã Thanh An
5 Xã Long Môn
XIII Huyện Sơn Tây
1 Xã Sơn Tân
2 Xã Sơn Tinh
3 Xã Sơn Lập
4 Xã Sơn Dung
5 Xã Sơn Mùa
6 Xã Sơn Bua
7 Xã Sơn Màu
8 Xã Sơn Long
9 Xã Sơn Liên

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Danh mục xã đồng bằng, xã miền núi

Đất được chia thành 2 loại xã: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi, trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.

Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào năng suất cây trồng, yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:

  1. a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế – xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:

a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:

– Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).

– Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

– Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).

a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

  1. b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên. c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
  2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã.

Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận được quy định tại khoản 3 Điều này để xác định giá.
  3. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính cấp xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn cho thuê đất và thời hạn 70 năm.
  1. Đất phi nông nghiệp tạikhu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại II.

  1. a) Phân loại đường: Đường của 08 phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc 08 phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  3. Đất phi nông nghiệp Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ và thị trấn các huyện

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại II; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại IV; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn các huyện còn lại được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.

  1. a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm phường, thị trấn.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất…; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
  3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị xã Đức Phổ)

Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.

  1. a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:

– Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.

– Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện, thành phố.

  1. b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.

Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.

Đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 2 kèm theo.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 3 kèm theo.

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

  1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  4. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.

Điều 7. Đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất cùng mục đích sử dụng đất liền kề) để xác định giá.

Điều 8. Một số trường hợp khác

  1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất tại vị trí này (vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân (x) với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
  1. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính khu vực nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí mặt tiền có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
  2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường thuộc khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.

Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có giá trị thửa đất được tính cao nhất.

Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) Hệ số tăng
6m < R ≤ 7m + 05%
7m < R ≤ 8m + 10%
R > 8m + 15%
  1. Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K =

1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu tại cùng khu vực xã, phường, thị trấn).

  1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương song song với đường giao thông:

Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có vị trí đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương từ 03m trở lên song song với đường giao thông và có lối đi duy nhất ra tuyến đường giao thông thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra nhưng không được thấp hơn giá đất tại vị trí có mức giá thấp nhất trên cùng địa bàn cấp xã. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương dưới 03m hoặc kênh, mương hở không còn sử dụng, đã san lấp lối đi ra (không phân biệt tự san lấp hay Nhà nước san lấp) thì giá đất được xác định bằng 100% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra.

  1. Trường hợp thửa đất áp dụng đồng thời từ 02 nội dung quy định điều chỉnh trở lên tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này thì giá đất được xác định bằng cách nhân lũy kế các hệ số, tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ngãi.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ngãi

Kết luận về bảng giá đất Nghĩa Hành Quảng Ngãi

Bảng giá đất của Quảng Ngãi được căn cứ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ngãi tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung bảng giá đất huyện Nghĩa Hành trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nghĩa Hành - Quảng Ngãi: bảng giá đất Thị trấn Chợ Chùa, bảng giá đất Xã Hành Đức, bảng giá đất Xã Hành Dũng, bảng giá đất Xã Hành Minh, bảng giá đất Xã Hành Nhân, bảng giá đất Xã Hành Phước, bảng giá đất Xã Hành Thiện, bảng giá đất Xã Hành Thịnh, bảng giá đất Xã Hành Thuận, bảng giá đất Xã Hành Tín Đông, bảng giá đất Xã Hành Tín Tây, bảng giá đất Xã Hành Trung.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành Tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Nghĩa Hành. Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi.

Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nghĩa Hành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Nghĩa Hành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ngãi tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Nghĩa Hành tại đây.

Thông tin về huyện Nghĩa Hành

Nghĩa Hành là một huyện của Quảng Ngãi, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Nghĩa Hành có dân số khoảng 82.250 người (mật độ dân số khoảng 351 người/1km²). Diện tích của huyện Nghĩa Hành là 234,4 km².Huyện chia làm 12 đơn vị hành chính gồm thị trấn Chợ Chùa (huyện lỵ) và 11 xã: Hành Đức, Hành Dũng, Hành Minh, Hành Nhân, Hành Phước, Hành Thiện, Hành Thịnh, Hành Thuận, Hành Tín Đông, Hành Tín Tây, Hành Trung.

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành Tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Nghĩa Hành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ngãi trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Nghĩa Hành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hành

Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành

BẢNG GIÁ SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBNDngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Huyện Nghĩa Hành:
  2. a) Đất ở tại Thị trấn Chợ Chùa:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ Trụ sở UBND huyện Nghĩa Hành đến cầu Bến Đá 1 5.000
2 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ cầu Bến Đá đến kênh N10 2 4.000
3 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ Trường tiểu học số 1 thị trấn Chợ Chùa đến ngã 4 đường 23 tháng 3 (nhà Ông Lâm Đức Tuấn) 3 3.500
4 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ UBND huyện Nghĩa Hành đến Cầu Ngắn giáp ranh xã Hành Minh (kể cả đất thuộc xã Hành Minh) 4 3.000
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ ngã 4 đường 23 tháng 3 đến đường Võ Nguyễn Giáp giáp ranh xã Hành Đức 1 2.500
2 Đất mặt tiền đường Võ Nguyên Giáp 1 2.500
3 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ kênh N10 đến mương Ré giáp xã Hành Thuận 1 2.500
4 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ cổng chợ Chùa theo hướng đường Nguyễn Chánh đến Đường 23 Tháng 3 2 2.000
5 Đất mặt tiền đường Lê Trung Đình đoạn từ nhà ông Lý Tiên đến giáp đường 23 Tháng 3 4 1.600
6 Đất mặt tiền đường Lê Trung Đình đoạn từ nhà Minh Thiện đến giáp đường Bùi Tá Hán 4 1.600
7 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ Trường tiểu học số 1 thị trấn Chợ Chùa đến ngã 3 nhà ông Đào Trọng Kết 5 1.500
8 Đất mặt tiền đường Lê Thánh Tông đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đi đến ngã 3 Lê Quy 6 1.400
9 Đất mặt tiền đường Nguyễn Kim Vang đoạn từ trụ sở Tòa án huyện đến giáp ngã tư đường 23 Tháng 3 6 1.400
10 Đất mặt tiền đường 23 Tháng 3 đoạn từ quán Lãnh Tình đến đường Nguyễn Kim Vang 6 1.400
11 Đất mặt tiền đường 23 Tháng 3 đoạn từ đường Nguyễn Kim Vang đến kênh N12 6 1.400
12 Đất mặt tiền đường Nguyễn Kim Vang đoạn từ Phạm Văn Đồng đến nhà ông Huỳnh Ngọc Qui (ĐH.58E) 6 1.400
13 Đất mặt tiền đường Chiến thắng Đình Cương đoạn từ đường Phạm Văn Đồng ngã ba đường Nguyễn Văn Linh 8 1.200
14 Đất mặt tiền đường Bùi Tá Hán 8 1.200
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương đoạn từ ngã 3 nhà ông Đào Trọng Kết đến Cầu Khế (giáp ranh xã Hành Minh) 1 1.050
2 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư Đồng Dinh 1 1.050
3 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư Đồng Chợ 1 1.050
4 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư Đồng Xít 2 900
5 Đất mặt tiền đường Võ Duy Ninh đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến ngã tư đường Nguyễn Bá Loan 2 900
6 Đất mặt tiền đường Nguyễn Chánh đoạn từ quán ăn Lãnh Tình đến giáp ranh xã Hành Đức 2 900
7 Đất mặt tiền đường Lê Đình Cẩn đoạn từ đường Nguyễn Chánh đến đường Nguyễn Công Phương 2 900
8 Đất mặt tiền đường huyện ĐH.54 đoạn từ ngã 4 Phú Bình đến Trường Mẫu giáo đội 7 3 750
9 Đất mặt tiền đường Nguyễn Duy Trinh đoạn từ Phạm Văn Đồng đến ngã 3 bà Bồi 3 750
10 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Chùa Phú Bình 3 750
11 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ ngõ nhà ông Trần Tấn Châu đến ngõ nhà ông Bùi Đình Thời 3 750
12 Đất mặt tiền đường 23 tháng 3 đoạn từ quán ăn Lãnh Tình ra đến cầu Bến Đá 3 750
13 Đất mặt tiền đường Chiến thắng Đình Cương đoạn từ Phạm Văn Đồng đi đến cầu Bà Đề 3 750
14 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã tư đường 23 tháng 3 đến ngõ nhà Võ Qua (đường Phạm Văn Đồng) 3 750
15 Đất mặt tiền đường Huỳnh Thúc Kháng đoạn từ Phạm Văn Đồng đến đường Võ Nguyên Giáp 3 750
16 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 bà Bồi đến Trường Mẫu giáo Phú Bình Tây (kho vật tư cũ) 3 750
17 Đất mặt tiền đường Huỳnh Thúc Kháng đoạn còn lại và đoạn nối đến đường Nguyễn Duy Trinh (Ngã ba bà Bồi) 3 750
18 Đất mặt tiền đường Trần Văn An đoạn từ ngã 3 Lê Trung Đình đến Ngã tư đường Nguyễn Chánh 3 750
19 Đất mặt tiền đường Lê Khiết 3 750
20 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 cầu Bến Đá cũ đến hết nhà Ông Lê Ngôn 5 500
21 Đất mặt tiền đường Anh Sơn đoạn từ Trường Mẫu giáo đội 7 đến giáp ranh giới Hành Trung 6 450
22 Đất mặt tiền đường Đô Lương đoạn từ đường Anh Sơn đến đường Huỳnh Thúc Kháng 6 450
23 Đất mặt tiền đường Nguyễn Duy Trinh đoạn từ nhà sinh hoạt Phú Bình Tây đến cầu An Định 7 350
24 Đất mặt tiền đường Nguyễn Văn Linh đoạn từ Phạm Văn Đồng đến nhà Huỳnh Ngọc Quy 7 350
25 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ nhà ông Trần Tấn Châu đến giáp ranh xã Hành Minh 7 350
26 Đất mặt tiền đường Nguyễn Bá Loan đoạn từ đường Nguyễn Công Phương đến đường Nguyễn Nghiêm 7 350
27 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng 7 350
28 Đất ở các vị trí khác còn lại 8 200
  1. b) Đất ở nông thôn các xã đồng bằng thuộc huyện Nghĩa Hành:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Hành Thuận
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ kênh mương Thạch Nham N8 đến ngã 4 Tân Hội xã Hành Thuận 1 2.500
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 4 Tân Hội đến giáp ranh cầu kênh thị trấn Chợ Chùa 1 2.500
3 Đất mặt tiền đường cao tốc đi qua xã Hành Thuận 4 1.400
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ kênh mương Thạch Nham N8 đến giáp ranh giới xã Nghĩa Điền, huyện Tư Nghĩa 5 1.000
5 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Bắc cầu kênh , Phúc Minh 5 1.000
6 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 4 Tân Hội đến ngã 3 nhà ông Võ Quang Thâm 6 800
7 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 Tân Hội đến cống ông Huỳnh Tài 6 800
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 nhà ông Võ Quang Thâm đến giáp ranh Cầu Bản xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa 2 400
2 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 3 chợ Đại An đến ngã 3 nhà ông Lê Thanh Tùng 2 400
3 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngõ nhà bà Võ Thị Út đến cống ông Cẩm 2 400
4 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 4 bà Huỳnh Thị Lợi đến cống ông Phụ 2 400
5 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 3 chợ Đại An đến cống bà Sáu Đức 2 400
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ cống ông Huỳnh Tài đến cống Bà Chuông 3 350
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cống ông Phụ đến cống Bà Chuông 1 180
2 Đất mặt tiền đường nối Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 3 Huỳnh Việt đến ngã 3 nhà ông Trương Quang Bình 1 180
3 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
4 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
II Hành Minh
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ Cầu Ngắn đến Cầu Dài 2 2.000
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ Cầu Dài đến Cầu Trắng 3 1.500
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ Cầu Trắng đến giáp ranh xã Hành Đức 5 1.000
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ Cầu Khế đến cầu Cây Xanh xã Hành Dũng 6 800
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ Cầu Dài đến giáp ranh giới xã Hành Nhân 4 300
2 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ đập Hố Đá đến ngõ ông Vân 4 300
3 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 Nghĩa trang Liệt sỹ cũ xã Hành Minh đến giáp ranh giới thôn Kỳ Thọ Nam II xã Hành Đức 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
2 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
III Hành Trung
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ nhà ông Nguyễn Hùng đến trạm Y tế cũ 7 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ Trạm Y tế cũ đến dốc xe lửa thuộc xã Nghĩa Phương, huyện Tư Nghĩa 1 500
2 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 nhà ông Tương cống Cồng Cộc (ngã 3 mới) 3 350
3 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 Cồng Cộc đến Trạm Y tế 3 350
4 Đất mặt tiền đường liên huyện đoạn từ Trạm Y tế đến giáp ranh giới thôn Phú Bình thị trấn Chợ Chùa 3 350
5 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Cổn đến trụ sở HTXNN Hành Trung 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
2 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
IV Xã Hành Đức
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Võ Nguyên Giáp thuộc địa phận xã Hành Đức 1 2.500
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ giáp ranh thị trấn đến cống kênh Thạch Nham N12-5 2 2.000
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ kênh chính Nam giữa Hành Minh và Hành Đức đến ngõ Hằng Nga 5 1.000
4 Đất mặt tiền đường đi Chùa Thầy Năm đoạn từ ngã 3 ông Hoàng đến giáp ranh giới thị trấn Chợ Chùa 6 800
5 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngõ Hằng Nga đến đèo Eo Gió 6 800
6 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ đoạn từ cống kênh Thạch Nham N12-5 đến ngã 3 Nhà thờ Tin lành 7 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ ngã 3 tin lành đến cầu Bàu Trai xã Hành Đức 3 350
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã 3 nhà ông Cổn đến nhà ông Nguyễn Bảo 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường liên xã Hành Minh đi Hành Đức đoạn từ ngõ ông Mịnh đến Trường Tiểu học thôn Kỳ Thọ Nam II xã Hành Đức 1 180
2 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 3 Gò Gai đến ngõ bà Miều thuộc xã Hành Đức 2 170
3 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 3 ông Trợ đến ngõ Đá thôn Kỳ Thọ Bắc xã Hành Đức 2 170
4 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngõ ông Định đến giáp Tỉnh lộ 624 thôn Kỳ Thọ Nam I xã Hành Đức 2 170
5 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
6 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
V Xã Hành Phước
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường huyện từ dốc xe lửa đến giáp ranh giới xã Nghĩa Mỹ, huyện Tư Nghĩa 5 1.000
2 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ dốc xe lửa đến cống ông Lý 6 800
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ cống ông Lý đến Trường THCS xã Hành Phước 2 400
2 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn Trường THCS xã Hành Phước đến Cầu Hành Phước – Hành Thịnh 3 350
3 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ cầu Bàu Trai đến cống ông Lý 4 300
4 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ chợ Đá Hai đến Trường Tiểu học Đề An thôn Đề An 5 250
5 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 4 chợ An Chỉ đến Xi Phông – kênh chính Nam xã Hành Phước 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trường Tiểu học đến ngã 4 An Chỉ 1 180
2 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 3,5m 2 170
3 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
VI Xã Hành Thịnh
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Hộ Khiêm đến hết sân vận động xã Hành Thịnh 6 800
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ Km 5 (thôn Đồng Xuân) đến cầu kênh chinh nam (Thuận Hòa) 7 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ sân vận động cũ xã Hành Thịnh đến hết vườn của ông Nguyễn Hát (thôn An Ba) 2 400
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Bến Thóc xã Hành Thịnh đến cầu Hộ Khiêm 5 250
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ kênh chính Nam đến giáp ranh giới xã Hành Thiện 5 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường bê tông hóa giao thông nông thôn đoạn từ ngã 4 An Ba đến Xuân Ba 1 180
2 Đất mặt tiền bê tông hóa giao thông nông thôn đoạn từ ngã 4 An Ba đến Cầu Máng 1 180
3 Đất mặt tiền bê tông hóa giao thông nông thôn đoạn từ cầu Bến Thóc đến TL624B (XĐ) 1 180
4 Đất mặt tiền đường có bê tông hóa giao thông nông thôn 2 170
5 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông hóa giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 3 160
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 120
  1. c) Đất ở nông thôn các xã miền núi thuộc huyện Nghĩa Hành:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Hành Thiện
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ cầu Phú Lâm đến cầu Cộng Hòa cũ 2 500
2 Đất mặt tiền đường nối giáp Tỉnh lộ 624 đến 624B xã Hành Thiện (hai đầu cầu Cộng Hòa mới) 2 500
3 Đất mặt tiền chung quanh chợ Phú Lâm xã Hành Thiện 4 400
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ nhà ông Tuấn Lời đến cầu Phú Lâm xã Hành Thiện 5 350
5 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Cộng Hòa đến cầu Luật 6 300
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Luật đến tiếp giáp Hành Tín Đông 2 180
2 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 624B đoạn từ Ngã ba cầu Cộng Hòa đến giáp Hành Thịnh 3 150
3 Đất mặt tiền đường huyện lộ đoạn từ cầu cây Ngũ Ngày đến Cầu Sa 5 120
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B còn lại thuộc xã Hành Thiện 2 100
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ cầu Cộng Hòa cũ đến giáp ranh giới xã Long Mai, huyện Minh Long 2 100
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ cầu Suối Sậy đến giáp ranh giới xã Hành Tín Tây 2 100
4 Đất mặt tiền đường huyện lộ đoạn từ Cầu Sa đến Hành Phước 3 90
5 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 3 90
6 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
II Xã Hành Tín Tây
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Huyện đoạn từ cầu Long Bình đến cầu Phú Thọ xã Hành Tín Tây 2 180
2 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ cầu Suối Rau thôn Tân Phú đến cầu Long Bình 4 130
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ xã Hành Thiện đến cầu Suối Rau Tân Phú 1 2 100
2 Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ cầu Phú Thọ đến xã Hành Tín Đông 3 90
3 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 3 90
4 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
III Hành Tín Đông
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ cầu Thiên Xuân đến ngã 3 nhà ông Thương xã Hành Tín Đông 3 450
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624C đoạn từ ngã 4 Đồng Giữa đến Cầu Giáo 2 180
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ Gò Eo đến cầu Thiên Xuân 3 150
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ ngã 3 nhà ông Thương đến Cầu Lim 3 150
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624B đoạn từ Cầu Lim đến đèo Đá Chát 4 130
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 2 100
2 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
IV Xã Hành Dũng
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ xi phông – kênh chính Nam đến Trạm biến áp số 1 4 400
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Chợ Phiên đến cầu Cây Ké 7 250
3 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ đội thuế đến Trường THCS Hành Dũng 7 250
4 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ cầu Cây Xanh đến xi phông kênh chính Nam xã Hành Dũng 7 250
5 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ Trạm biến áp số 1 đến cầu Sông Giăng 7 250
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ ngã 3 nhà ông Dụng đến Chợ Phiên xã Hành Dũng 1 200
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trường THCS Hành Dũng đến kênh N1 5 120
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu An Định đến cầu Phổ (thôn An Định) 2 100
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Phổ đến giáp ranh xã Nghĩa Kỳ 3 90
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Sông Giăng đến cầu Trũng Võ (thôn Trung Mỹ) 3 90
4 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 3 90
5 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 4 80
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 5 60
V Xã Hành Nhân
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ Trạm bơm số 7 – kênh chính Nam đến trụ sở UBND xã Hành Nhân 7 250
2 Đất mặt tiền đường liên thôn đoạn từ trụ sở UBND xã Hành Nhân đến chợ Hành Nhân 7 250
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Sông Giăng đến ngã 3 nhà ông Võ Văn Châu, thôn Tân Thành 1 200
2 Đất mặt tiền đường liên xã đoạn từ giáp ranh giới xã Hành Minh đến Trạm bơm số 7 – kênh chính Nam xã Hành Nhân 2 180
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 Trung tâm xã đến Trường Mầm non I bán trú Hoa Mai 2 180
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà ông Võ Văn Châu, thôn Tân Thành đến giáp ranh xã Long Sơn 3 150
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ Trường Mầm non bán trú I Hoa Mai đến ngã 3 nhà ông Lê Văn Phàn 3 150
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ đầu kênh N12 đến cầu kênh qua nhà ông Nguyễn Văn Hàng. 4 130
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu nước nóng vô thôn Đồng Vinh giáp xã Long Sơn 2 100
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 nhà ông Ngô Hồng Thành thôn Nghĩa Lâm đến giáp thôn Bìu Qua xã Long Sơn 4 80
3 Đất mặt tiền đường kênh đoạn từ Nguyễn Văn Hàng đến cầu Máng giáp xã Hành Minh 4 80
4 Đất mặt tiền đường có bê tông giao thông nông thôn 4 80
5 Đất mặt tiền đường chưa có bê tông giao thông nông thôn rộng từ 3m đến 5m 5 60
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 6 50
  1. d) Đất ở tại Cụm công nghiệp:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
I Cụm công nghiệp Đồng Dinh
A Đường loại 1: Không có
B Đường loại 2: Không có
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ Cụm công nghiệp Đồng Dinh 2 900

BẢNG GIÁ SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(TÍNH THEO TỶ LỆ % SO VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở)
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Về nguyên tắc xác định loại đường, khu vực, vị trí: Giống như cách phân loại đường, khu vực, vị trí đã nêu tại Điều 5 Chương II Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024).
  2. Một số quy định khác
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương, mại dịch vụ: tính bằng 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

  1. Phân lớp theo chiều sâu của thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh, cụ thể:

– Phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính bằng 100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 200m đến 300m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 300m đến 500m tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.

– Hơn 500 m trở lên tính bằng 40% vị trí mặt tiền.

  1. Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất sản xuất kinh doanh:

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.

Ghi chú: d là chiều rộng cạnh thửa đất bị che khuất

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất sản xuất kinh doanh (đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 100m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 200m đến 300m tính bằng 50% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 300 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính.

  1. Trường hợp giá đất sản xuất kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà thấp hơn so với mức giá tối thiểu của khung giá đất tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ- CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ thì được xác định bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn đó. Cụ thể:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 200.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 80.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 40.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 32.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 20.000 đồng/m2.

– Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 150.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 60.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 30.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 24.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 15.000 đồng/m2.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời hạn giao đất, cho thuê đất sản xuất, kinh doanh theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn giao đất, thuê đất và thời hạn 70 năm.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ngãi

PHỤ LỤC

DANH MỤC XÃ ĐỒNG BẰNG, XÃ MIỀN NÚI THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT Tên huyện, thị xã, thành phố Xã đồng bằng (gồm cả phường, thị trấn) Xã miền núi (gồm cả thị trấn)
I TP Quảng Ngãi
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Trần Hưng Đạo
3 Phường Lê Hồng Phong
4 Phường Trần Phú
5 Phường Chánh Lộ
6 Phường Nghĩa Lộ
7 Phường Nghĩa Chánh
8 Phường Quảng Phú
9 Phường Trương Quang Trọng
10 Xã Nghĩa Dõng
11 Xã Nghĩa Dũng
12 Xã Tịnh Ấn Tây
13 Xã Tịnh Ấn Đông
14 Xã Tịnh An
15 Xã Tịnh Châu
16 Xã Tịnh Long
17 Xã Tịnh Thiện
18 Xã Tịnh Khê
19 Xã Tịnh Hoà
20 Xã Tịnh Kỳ
21 Xã Nghĩa Hà
22 Xã Nghĩa Phú
23 Xã Nghĩa An
II Huyện Bình Sơn
1 Thị trấn Châu Ổ
2 Xã Bình Long
3 Xã Bình Hiệp
4 Xã Bình Chương
5 Xã Bình Mỹ
6 Xã Bình Chánh
7 Xã Bình Thạnh
8 Xã Bình Đông
9 Xã Bình Thuận
10 Xã Bình Phước
11 Xã Bình Trị
12 Xã Bình Dương
13 Xã Bình Trung
14 Xã Bình Minh
15 Xã Bình Nguyên
16 Xã Bình Hải
17 Xã Bình Hoà
18 Xã Bình Tân Phú
19 Xã Bình Thanh
20 Xã Bình Châu
21 Xã Bình Khương
22 Xã Bình An
III Huyện Sơn Tịnh
1 Xã Tịnh Minh
2 Xã Tịnh Bắc
3 Xã Tịnh Sơn
4 Xã Tịnh Trà
5 Xã Tịnh Hà
6 Xã Tịnh Bình
7 Xã Tịnh Phong
8 Xã Tịnh Thọ
9 Xã Tịnh Giang
10 Xã Tịnh Đông
11 Xã Tịnh Hiệp
IV Huyện Tư Nghĩa
1 Thị trấn Sông Vệ
2 Thị trấn La Hà
3 Xã Nghĩa Thắng
4 Xã Nghĩa Thuận
5 Xã Nghĩa Kỳ
6 Xã Nghĩa Điền
7 Xã Nghĩa Trung
8 Xã Nghĩa Thương
9 Xã Nghĩa Phương
10 Xã Nghĩa Mỹ
11 Xã Nghĩa Hiệp
12 Xã Nghĩa Hoà
13 Xã Nghĩa Lâm
14 Xã Nghĩa Sơn
V Huyện Mộ Đức
1 Thị trấn Mộ đức
2 Xã Đức Thắng
3 Xã Đức Phong
4 Xã Đức Thạnh
5 Xã Đức Chánh
6 Xã Đức Nhuận
7 Xã Đức Lân
8 Xã Đức Hoà
9 Xã Đức Lợi
10 Xã Đức Tân
11 Xã Đức Minh
12 Xã Đức Hiệp
13 Xã Đức Phú
VI Thị Xã Đức Phổ
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Phổ Thạnh
3 Phường Phổ Vinh
4 Phường Phổ Minh
5 Phường Phổ Hoà
6 Phường Phổ Ninh
7 Phường Phổ Văn
8 Phường Phổ Quang
9 Xã Phổ Châu
10 Xã Phổ Khánh
11 Xã Phổ Cường
12 Xã Phổ Thuận
13 Xã Phổ An
14 Xã Phổ Phong
15 Xã Phổ Nhơn
VII Huyện Nghĩa Hành
1 Thị trấn Chợ Chùa
2 Xã Hành Đức
3 Xã Hành Thuận
4 Xã Hành Phước
5 Xã Hành Minh
6 Xã Hành Thịnh
7 Xã Hành Trung
8 Xã Hành Dũng
9 Xã Hành Thiện
10 Xã Hành Tín Tây
11 Xã Hành Nhân
12 Xã Hành Tín Đông
VIII Huyện Lý Sơn Cả huyện
IX Huyện Ba Tơ
1 Thị trấn Ba Tơ
2 Xã Ba Động
3 Xã Ba Dinh
4 Xã Ba Điền
5 Xã Ba Thành
6 Xã Ba Vinh
7 Xã Ba Trang
8 Xã Ba Lế
9 Xã Ba Bích
10 Xã Ba Vì
11 Xã Ba Tiêu
12 Xã Ba Xa
13 Xã Ba Ngạc
14 Xã Ba Tô
15 Xã Ba Cung
16 Xã Ba Nam
17 Xã Ba Liên
18 Xã Ba Khâm
19 Xã Ba Giang
X Huyện Sơn Hà
1 Thị trấn Di Lăng
2 Xã Sơn Thượng
3 Xã Sơn Bao
4 Xã Sơn Trung
5 Xã Sơn Hạ
6 Xã Sơn Thành
7 Xã Sơn Nham
8 Xã Sơn Cao
9 Xã Sơn Linh
10 Xã Sơn Giang
11 Xã Sơn Hải
12 Xã Sơn Thuỷ
13 Xã Sơn Kỳ
14 Xã Sơn Ba
XI Huyện Trà Bồng
1 Thị trấn Trà Xuân
2 Xã Trà Phú
3 Xã Trà Bình
4 Xã Trà Sơn
5 Xã Trà Thuỷ
6 Xã Trà Giang
7 Xã Trà Tân
8 Xã Trà Bùi
9 Xã Trà Hiệp
10 Xã Trà Lâm
11 Xã Trà Phong
12 Xã Trà Thanh
13 Xã Sơn Trà
14 Xã Trà Xinh
15 Xã Trà Tây
16 Xã Hương Trà
XII Huyện Minh Long
1 Xã Long Sơn
2 Xã Long Mai
3 Xã Long Hiệp
4 Xã Thanh An
5 Xã Long Môn
XIII Huyện Sơn Tây
1 Xã Sơn Tân
2 Xã Sơn Tinh
3 Xã Sơn Lập
4 Xã Sơn Dung
5 Xã Sơn Mùa
6 Xã Sơn Bua
7 Xã Sơn Màu
8 Xã Sơn Long
9 Xã Sơn Liên

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Danh mục xã đồng bằng, xã miền núi

Đất được chia thành 2 loại xã: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi, trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.

Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào năng suất cây trồng, yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:

  1. a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế – xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:

a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:

– Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).

– Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

– Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).

a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

  1. b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên. c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
  2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã.

Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận được quy định tại khoản 3 Điều này để xác định giá.
  3. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính cấp xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn cho thuê đất và thời hạn 70 năm.
  1. Đất phi nông nghiệp tạikhu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại II.

  1. a) Phân loại đường: Đường của 08 phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc 08 phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  3. Đất phi nông nghiệp Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ và thị trấn các huyện

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại II; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại IV; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn các huyện còn lại được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.

  1. a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm phường, thị trấn.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất…; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
  3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị xã Đức Phổ)

Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.

  1. a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:

– Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.

– Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện, thành phố.

  1. b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.

Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.

Đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 2 kèm theo.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 3 kèm theo.

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

  1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  4. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.

Điều 7. Đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất cùng mục đích sử dụng đất liền kề) để xác định giá.

Điều 8. Một số trường hợp khác

  1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất tại vị trí này (vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân (x) với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
  1. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính khu vực nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí mặt tiền có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
  2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường thuộc khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.

Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có giá trị thửa đất được tính cao nhất.

Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) Hệ số tăng
6m < R ≤ 7m + 05%
7m < R ≤ 8m + 10%
R > 8m + 15%
  1. Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K =

1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu tại cùng khu vực xã, phường, thị trấn).

  1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương song song với đường giao thông:

Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có vị trí đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương từ 03m trở lên song song với đường giao thông và có lối đi duy nhất ra tuyến đường giao thông thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra nhưng không được thấp hơn giá đất tại vị trí có mức giá thấp nhất trên cùng địa bàn cấp xã. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương dưới 03m hoặc kênh, mương hở không còn sử dụng, đã san lấp lối đi ra (không phân biệt tự san lấp hay Nhà nước san lấp) thì giá đất được xác định bằng 100% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra.

  1. Trường hợp thửa đất áp dụng đồng thời từ 02 nội dung quy định điều chỉnh trở lên tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này thì giá đất được xác định bằng cách nhân lũy kế các hệ số, tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ngãi.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ngãi

Kết luận về bảng giá đất Nghĩa Hành Quảng Ngãi

Bảng giá đất của Quảng Ngãi được căn cứ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ngãi tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung bảng giá đất huyện Nghĩa Hành trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nghĩa Hành - Quảng Ngãi: bảng giá đất Thị trấn Chợ Chùa, bảng giá đất Xã Hành Đức, bảng giá đất Xã Hành Dũng, bảng giá đất Xã Hành Minh, bảng giá đất Xã Hành Nhân, bảng giá đất Xã Hành Phước, bảng giá đất Xã Hành Thiện, bảng giá đất Xã Hành Thịnh, bảng giá đất Xã Hành Thuận, bảng giá đất Xã Hành Tín Đông, bảng giá đất Xã Hành Tín Tây, bảng giá đất Xã Hành Trung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.