Bảng giá đất huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Nậm Pồ. Bảng giá đất huyện Nậm Pồ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Nậm Pồ Điện Biên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Nậm Pồ Điện Biên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Nậm Pồ Điện Biên.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Nậm Pồ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Điện Biên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Nậm Pồ tại đây.

Thông tin về huyện Nậm Pồ

Nậm Pồ là một huyện của Điện Biên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Nậm Pồ có dân số khoảng 54.908 người (mật độ dân số khoảng 37 người/1km²). Diện tích của huyện Nậm Pồ là 1.498,1 km².Huyện Nậm Pồ có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 15 xã:[1] Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Na Cô Sa, Nà Bủng, Nà Hỳ (huyện lỵ), Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán.

Bảng giá đất huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Nậm Pồ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Điện Biên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Nậm Pồ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nậm Pồ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Nậm Pồ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Nậm Pồ tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nậm Pồ

Bảng giá đất huyện Nậm Pồ

PHỤ LỤC 2: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND-TTr ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

2.8. HUYỆN NẬM PỒ

Đơn vị tính: 1000đồng/m²

STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I Khu quy hoạch trung tâm huyện      
1 Đường tỉnh lộ 145 từ giáp ranh giới xã Nà Hỳ với xã Nậm Chua đến hết ranh giới bản Huổi Đáp 450 270 135
2 Đường tỉnh lộ 145 từ ranh giới bản Huổi Đáp đến giáp ranh giới xã Nà Khoa với xã Nậm Chua 300 150 100
3 Các đường nội trung tâm huyện còn lại 250 150 100
II Xã Nà Hỳ
1 Đường tỉnh lộ 145B đoạn từ ranh giới xã Chà Nưa đến Km 28 (Ngã ba rẽ vào thao trường diễn tập) 120 85 70
2 Đường tỉnh lộ 145B đoạn từ Km 28 (Ngã ba rẽ vào thao trường diễn tập) đến cầu Huổi Bon 450 270 135
3 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ giáp ranh giới xã Nậm Chua với xã Nà Hỳ đến cầu Huổi Bon 450 270 135
4 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ cổng nông trường 1 cũ (nay là đội sản xuất số 8-Đoàn KT-QP 379) đến cầu Huổi Hoi 450 270 135
5 Đường tỉnh lộ 145 từ cầu Huổi Bon đến cổng nông trường 1 cũ (nay là đội sản xuất số 8-Đoàn KT-QP 379) 700 480 350
6 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ cầu Huổi Hoi đến ranh giới xã Nà Hỳ với xã Vàng Đán 250 150 100
7 Đường bê tông nội bản Nà Hỳ 1,2,3 300 150 100
8 Đường nội, liên thôn bản còn lại 120 85 70
III Xã Vàng Đán
1 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ ranh giới xã Nà Hỳ đến ranh giới hộ ông Thào A Chỉnh 80 65 60
2 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ hộ ông Thào A Chỉnh đến ngã ba đường mòn Nộc Cốc 2 100 75 60
3 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ ngã ba đường mòn Nộc Cốc đến ranh giới giáp xã Nà Bủng 80 65 60
4 Đường liên bản từ hộ ông Vàng Văn Lịch đến hết đất ông Giàng Pàng Nù 80 65 60
5 Các đường nội, liên thôn, bản 70 60 55
IV Xã Nà Bủng
1 Đường tỉnh lộ 145 từ ranh giới xã Vàng Đán đến trường mầm non Nà Bủng 80 65 60
2 Đường tỉnh lộ 145 từ ranh giới trường mầm non Nà Bủng đến ngã 3 rẽ vào UBND xã Nà Bủng 110 75 60
3 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ ngã 3 rẽ vào UBND xã Nà Bủng đến hộ ông Đỗ Danh Nhân 95 70 60
4 Đường tỉnh lộ 145 đoạn từ ranh giới hộ ông Đỗ Danh Nhân đến đồn biên phòng Nà Bủng 95 70 60
5 Đường tỉnh lộ 145 từ đồn biên phòng Nà Bủng đến cột mốc số 49 80 65 60
6 Các đường nội, liên thôn, bản 70 60 55
V Xã Nậm Chua
1 Đoạn từ cầu Huổi Lái xã Nậm Chua - Nà Hỳ 100 75 60
2 Đoạn từ ngã 3 Nậm Chua - Phiêng Ngúa 80 65 60
3 Đoạn từ cầu Huổi Lái xã Nậm Chua - Nậm Nhừ 80 65 60
4 Các đường nội, liên thôn, bản 70 60 55
VI Xã Nậm Tin
1 Từ cầu Huổi Đắp theo đường tỉnh lộ 145 đến bản Tàng Do giáp trường THCS Tàng Do 80 65 60
2 Đường tỉnh lộ 145 từ cầu treo Vàng Lếch đến cầu Huổi Đắp 100 75 60
3 Đoạn từ ngã ba chợ Vàng Lếch đến hết UBND xã Nậm Tin 80 65 60
4 Từ trường THCS Tàng Do theo đường tỉnh lộ 145 đến giáp ranh xã Nà Khoa; từ cầu Vàng Lếch đến giáp ranh xã Chà Cang; 100 75 60
5 Các trục đường nội, liên thôn, bản; 70 60 55
VII Xã Nậm Nhừ
1 Đường liên xã đoạn từ ranh giới xã Nà Khoa đến hết ranh giới bản Nậm Nhừ 1 100  75 60
2 Đường liên xã từ ranh giới bản Nậm Nhừ 1 đến hết ranh giới xã Nậm Nhừ 80 65 60
3 Đoạn từ ngã ba đối diện hộ ông Cư A Áo đến đồn biên phòng Nậm Nhừ 90 70 60
4 Các đường nội, liên thôn, bản 70 60 55
VIII Xã Nà Khoa
1 Đường tỉnh lộ 145 từ ranh giới xã Nà Khoa với xã Nậm Tin đến ranh giới xã Nà Khoa với xã Nậm Chua 80 65 60
2 Đường liên xã đoạn từ ngã ba Nà Khoa đến cầu ngầm Nà Khoa 80 65 60
3 Đường liên xã đoạn từ cầu ngầm Nà Khoa đến hộ ông Lường Văn Ven 120 85 70
4 Đường liên xã đoạn từ giáp ranh giới hộ ông Lường Văn Ven đến ranh giới xã Nà Khoa với xã Nậm Nhừ 80 65 60
5 Đường liên xã đoạn từ cầu ngầm Nà Khoa đến hộ ông Ma Văn Phương 120 85 70
6 Đường liên xã đoạn từ ranh giới hộ ông Ma Văn Phương đến ranh giới xã Nà Khoa với xã Na Cô Sa 80 65 60
7 Các trục đường nội, liên thôn bản 70 60 55
IX Xã Na Cô Sa
1 Đường liên xã đoạn từ ranh giới xã Nà Khoa đến điểm trường tiểu học Huổi Thủng 2 100 75 60
2 Đường liên xã từ cầu 18m trung tâm xã đến hộ ông Tòng Văn Bóng (trường THCS) 150 130 100
3 Đường liên xã từ hộ ông Lò Văn Sơn đến ranh giới xã Quảng Lâm 100 75 60
4 Đường liên xã từ điểm trường tiểu học Huôi Thủng 2 đến nhà ông Lò Văn Sơn (khu trung tâm xã) 150 130 100
5 Đường liên xã từ giáp nhà ông Tòng Văn Bóng đến trạm biên phòng Na Cô Sa 2 100 75 60
6 Các đường nội, liên thôn, bản 70 60 55
X Xã Si Pa Phìn
1 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ ranh giới xã Ma Thì Hồ đến cây xăng xã Si Pa Phìn 150 130 100
2 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ cây xăng xã Si Pa Phìn đến đài truyền thanh, truyền hình xã 250 150 100
3 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ đài truyền thanh, truyền hình xã đến ranh giới xã Phìn Hồ 150 130 100
4 Đường Quốc lộ 4H(1) đoạn từ ngã ba Đội thuế đến cầu trắng Chế Nhù (Ông Đớ) 250 150 100
5 Đường Quốc lộ 4H(1) đoạn từ cầu trắng Chế Nhù (Ông Đớ) đến cửa khẩu Si Pa Phìn 150 130 100
6 Đường liên bản đoạn từ ngã 3 trường THCS Tân Phong đến hết trường THCS Tân Phong 250 150 100
7 Đường nội, liên thôn bản 100 75 60
XI Xã Phìn Hồ
1 Đường Quốc lộ 4H từ ranh giới giáp xã Si Pa Phìn đến giáp đất hộ Liêu - Vềnh 120 85 70
2 Đường Quốc lộ 4H từ đất hộ ông Liêu - Vềnh đến đất hộ bà Hồng 160 120 80
3 Đường Quốc lộ 4H từ giáp đất hộ bà Hồng đến giáp đất hộ ông Măng 120 85 70
4 Đường Quốc lộ 4H từ đất hộ ông Măng đến đất hộ Huệ Nhàn 160 120 80
5 Đường Quốc lộ 4H từ giáp đất hộ Huệ Nhàn đến ranh giới xã Chà Nưa 120 85 70
6 Đường tỉnh lộ 145B đoạn từ ngã ba Km 45 hướng đi trung tâm huyện Nậm Pồ đến ranh giới xã Phìn Hồ với xã Nà Hỳ 90 70 60
7 Đoạn từ ngã ba rẽ lên trung tâm xã Phìn Hồ đến ngã ba rẽ đi bản Phìn Hồ 120 85 70
8 Đường nội, liên thôn bản 85 65 60
XII Xã Chà Nưa
1 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ khe Huổi Phủm giáp ranh tới xã Phìn Hồ đến khe Huổi Co Phát giáp với bản Nà Sự 1 120 72 50
2 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ khe Huổi Co Phát bản Nà Sự 1 đến hết ranh giới bản Cấu xã Chà Nưa với xã Chà Cang 160 120 80
3 Đường hướng đi trung tâm huyện từ ranh giới xã Phìn Hồ đến ranh giới xã Nà Hỳ 90 55 40
4 Đường nội, liên thôn bản 85 65 60
XIII Xã Chà Cang
1 Đường Quốc lộ 4H từ ranh giới xã Chà Cang xã Chà Nưa đến giáp đất hộ ông Vệ Thìn 120 85 70
2 Đường Quốc lộ 4H từ hộ ông Vệ Thìn đến hộ ông Mạnh - Yến 600 320 250
3 Đường Quốc lộ 4H từ giáp đất hộ ông Mạnh - Yến đến cầu Huổi Sứng 380 250 160
4 Đường Quốc lộ 4H từ cầu Huổi Sứng đến hết ranh giới xã Chà Cang 120 85 70
5 Đường tỉnh lộ 150 từ ngã ba chợ Chà Cang đến cầu Chà Cang 600 320 250
6 Đường tỉnh lộ 150 từ cầu Chà Cang đến hộ ông Lê Văn Thiết 300 200 150
7 Đường tỉnh lộ 150 từ giáp đất hộ ông Lê Văn Thiết đến ranh giới xã Chà Cang với xã Chà Tở 120 85 70
8 Đường tỉnh lộ 145 từ cầu Nậm Pồ đến ranh giới xã Chà Cang với xã Nậm Tin 100 75 60
9 Đoạn từ trạm điện lực đến nhà văn hóa bản Mới 520 310 260
10 Các đường liên, nội thôn bản 80 65 60
XIV Xã Pa Tần
1 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ ranh giới xã Chà Cang đến ngã ba Huổi Sâu 120 85 70
2 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ ngã ba Huổi Sâu đến khe Huổi Ngoong 160 120 80
3 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ khe Huổi Ngoong đến ranh giới xã Quảng Lâm 90 65 60
4 Các đường nội, liên thôn, bản 70 60 55
XV Xã Chà Tở
1 Đường tỉnh lộ 150 đoạn từ ranh giới xã Chà Cang với xã Chà Tở đến hết ranh giới bản Nà Én với bản Nà Pẩu 100 75 60
2 Đường tỉnh lộ 150 đoạn từ ranh giới bản Nàn Pẩu đến hết ranh giới bản Nà Mười ( TT xã) 150 100 80
3 Đường tỉnh lộ 150 đoạn từ ranh giới bản Nà Mười đến ranh giới xã Chà Tở với xã Mường Tùng 100 75 60
4 Các đường nội, liên thôn, bản 85 65 60
XVI Xã Nậm Khăn
1 Đường liên xã đoạn từ ranh giới xã Nậm Khăn với xã Chà Tở đến giáp đất hộ ông Lành Văn Thiết 85 65 60
2 Đường liên xã đoạn từ hộ ông Lành Văn Thiết đến giáp đất ông Poòng Văn Kính 120 72 50
3 Đường liên xã đoạn từ ông Poòng Văn Kính đến cầu Nậm Khăn 85 65 60
4 Các đường nội, liên thôn, bản 70 60 55

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC B:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường và giá đất tại mục 2.8. Huyện Nậm Pồ của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi tên đường
XII Xã Chà Nưa XII Xã Chà Nưa
1 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ khe Huổi Phủm giáp ranh tới xã Phìn Hồ đến khe Huổi Co Phát giáp với bản Nà Sự 1 1 Đường Quốc lộ 4H đoạn từ khe Huổi Phum Nhủng giáp ranh tới xã Phìn Hồ đến khe Huổi Co Phát giáp với bản Nà Sự 1
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi, bổ sung tên đường và giá đất
XVI Xã Nậm Khăn XVI Xã Nậm Khăn
2 Đường liên xã đoạn từ hộ ông Lành Văn Thiết đến giáp đất ông Poòng Văn Kính 120 72 50 2 Đường liên xã đoạn từ hộ ông Lèng Văn Thiết đến giáp đất ông Poòng Văn Kính 94 72 66
3 Đường liên xã đoạn từ ông Poòng Văn Kính đến cầu Nậm Khăn 85 65 60 3 Đường liên xã đoạn từ ông Poòng Văn Kính đến cầu Nậm Khăn 132 79 55
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung giá đất vị trí 1
4 Các đường nội, liên thôn, bản 60 55 4 Các đường nội, liên thôn, bản 77

PHỤ LỤC 4: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)

BẢNG 1:
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 2:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Mức giá đất của từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 3.
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, vị trí bằng (=) 80% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, vị trí tương ứng.
BẢNG 4:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 5.
Đất nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất trồng cây hàng năm khác theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 6.
Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 7.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8.
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 9:
Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 150% (1,5 lần) mức giá đất nông nghiệp của cùng loại đất trong bảng giá đất.

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC D:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 4 - BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi
BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng bằng (=) 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung
  BẢNG 10. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 11. Đất chưa sử dụng khi cần định thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Điện Biên

Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên

Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

  1. Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
  2. Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
  3. Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
  4. Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
  5. a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  6. b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  7. c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
  8. d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
  2. g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
  3. h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
  4. i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất

  1. 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
  2. a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
  3. b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
  4. c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
  5. d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
  6. e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

  1. 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.

– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.

– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.

  1. 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
  2. a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

  1. b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.

  1. 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
  2. 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Điện Biên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên

Kết luận về bảng giá đất Nậm Pồ Điện Biên

Bảng giá đất của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên

Nội dung bảng giá đất huyện Nậm Pồ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nậm Pồ - Điện Biên: bảng giá đất Xã Chà Cang, bảng giá đất Xã Chà Nưa, bảng giá đất Xã Chà Tở, bảng giá đất Xã Na Cô Sa, bảng giá đất Xã Nà Bủng, bảng giá đất Xã Nà Hỳ, bảng giá đất Xã Nà Khoa, bảng giá đất Xã Nậm Chua, bảng giá đất Xã Nậm Khăn, bảng giá đất Xã Nậm Nhừ, bảng giá đất Xã Nậm Tin, bảng giá đất Xã Pa Tần, bảng giá đất Xã Phìn Hồ, bảng giá đất Xã Si Pa Phìn, bảng giá đất Xã Vàng Đán.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.