Bảng giá đất huyện Mường La tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Mường La tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Mường La Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Mường La. Bảng giá đất huyện Mường La dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Mường La Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Mường La Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Mường La Sơn La.

Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mường La. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Mường La mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Mường La tại đây.

Thông tin về huyện Mường La

Mường La là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Mường La có dân số khoảng 99.534 người (mật độ dân số khoảng 70 người/1km²). Diện tích của huyện Mường La là 1.425,4 km².Huyện Mường La có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Ít Ong (huyện lỵ) và 15 xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Hoa, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Chiềng San, Hua Trai, Mường Bú, Mường Chùm, Mường Trai, Nậm Giôn, Nậm Păm, Ngọc Chiến, Pi Toong, Tạ Bú.

Bảng giá đất huyện Mường La Tỉnh Sơn La mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Mường La

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Mường La tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Mường La tỉnh Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mường La

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Mường La có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Mường La tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mường La

Bảng giá đất huyện Mường La

BẢNG 5.4. HUYỆN MƯỜNG LA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã STT
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I Đường Tô Hiệu
1 Từ ngã ba huyện ủy cũ hướng đi Sơn La đến hết trụ sở Điện lực huyện Mường La 13.000 7.800 5.850 3.900
2 Từ hết trụ sở Điện lực Mường La đến cống thoát lũ tiểu khu 4 10.560 6.340 4.750 3.170
3 Từ cống thoát nước tiểu khu 4 đến ngã ba Nà Kè 7.500 4.500 3.380 2.250
4 Từ ngã ba Huyện ủy cũ đến suối cạn giáp bản Chiềng Tè 7.500 4.500 3.380 2.250
5 Từ Suối cạn giáp bản Chiềng Tè đến Cầu Nậm Păm mới 7.200 4.320 3.240 2.160
II Đường Lê Thanh Nghị
Từ ngầm suối Nậm Păm cũ đến ngã ba hướng đi xã Pi Toong 100m, hướng đi xã Ngọc Chiến 300m 2.970 1.780 1.340 890
III Phố Lò Văn Giá
1 Từ ngã ba huyện ủy cũ đến ngã ba Ban quản lý dự án di dân tái định cư huyện 8.000 4.800 3.600 2.400
2 Từ ngã ba Ban quản lý dự án di dân tái định cư huyện đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện 2.500 1.500 1.130 750
3 Từ cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến hết đất sân bay 1.760 1.060 790 530
IV Đường từ đường Tô hiệu đến hết sân vận động (tiểu khu 1) 3.530 2.120 1.590 1.060
V Phố Lê Trọng Tấn
Từ ngã ba Ban quản lý dự án di dân tái định cư huyện đi đến hết hiệu sách (cạnh Ngân hàng BIDV) 4.000 2.400 1.800 1.200
VI Đoạn đường từ điểm tiếp giáp với đường Tô Hiệu đến cổng Chi cục Thống kê huyện Mường La 3.500 2.100 1.580 1.050
VII Phố Nguyễn Chí Thanh
Từ ngã tư chợ đi đến cổng chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp huyện 8.000 4.800 3.600 2.400
VIII Phố Ít Ong
1 Từ ngã tư chợ hướng đi trụ sở UBND thị trấn Ít Ong đến hết nhà ông Đỗ Văn Hưng 9.300 5.580 4.190 2.790
2 Tiếp từ hết nhà ông Đỗ Văn Hưng đến ngã ba hết đất nhà ông Lường Văn Biên 4.050 2.430 1.820 1.220
3 Từ ngã ba hết đất nhà ông Lường Văn Biên đến cầu treo Đông Mệt 2.970 1.780 1.340 890
IX Đường vào hai bên thao trường quân sự cũ (Tiểu khu 5) 2.000 1.200 900 600
X Đường Trần Huy Liệu
1 Từ ngã ba Nà Kè đến trạm điện 110kv 5.760 3.460 2.590 1.730
2 Từ trạm điện 110kv đến ngã ba bản Tráng (Đồn Công an Thủy điện) 6.900 4.140 3.110 2.070
XI Đường từ ngã ba bản Tráng (Đồn công an thủy điện) đi hướng Sơn La, đến cầu cứng 5.000 3.000 2.250 1.500
XII Đường từ ngã ba bản Tráng (đồn công an thủy điện) đi hướng Chiềng San đến cầu bản Giạng 3.000 1.800 1.350 900
XIII Các tuyến đường trong khu vực công trường Thủy điện Sơn La
1 Đường từ ngã ba Nà Kè đi đến hết đất Trung tâm truyền thông văn hóa 7.000 4.200 3.150 2.100
2 Đường từ hết đất trung tâm truyền thông văn hóa đến hết đất nhà máy may 2.500 1.500 1.130 750
3 Đường từ hết đất nhà máy may đến ngã ba giáp trường mầm non Sông Đà cũ 3.000 1.800 1.350 900
4 Đường từ ngã ba giáp trường mầm non Sông Đà cũ đi hướng trường mầm non Sông Đà cũ 300 m 2.000 1.200 900 600
5 Đường từ ngã ba giáp trường mầm non Sông Đà cũ đi đến cầu Nà Lo 2.500 1.500 1.130 750
6 Đường từ trường mầm non Sông Đà cũ hướng đi cầu Nà Lo 250m 2.000 1.200 900 600
7 Đường đi qua các khu đất liền kề 2 và liền kề 3 trong quy hoạch mặt bằng công trường Thủy điện Sơn La 1.500 900
8 Đường đi qua khu đất liền kề 4 trong quy hoạch mặt bằng công trường Thủy điện Sơn La 1.500 900
9 Đường từ cầu cứng Mường La đến cổng Parabol nhà máy thủy điện Sơn La 4.000 2.400 1.800 1.200
10 Đường từ ngã ba (đường lên Trạm truyền thanh – truyền hình Nà Kè) đến Hợp tác xã chăn nuôi Ít Ong 4.000 2.400 1.800 1.200
11 Đường từ sân bóng thủy điện Sơn La đến đường lên Trạm truyền thanh – truyền hình Nà Kè 4.000 2.400 1.800 1.200
XIV Các đoạn đường xóm có chiều rộng mặt đường từ 4m trở lên không kể rãnh thoát nước 1.500 900 680 450
XV Các đoạn đường xóm có chiều rộng mặt đường từ 2,5m đến dưới 4m không kể rãnh thoát nước 1.000 600 450 300
XVI Các đoạn đường xóm có chiều rộng mặt đường dưới 2,5m 300 180 140 90
B ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ VEN ĐÔ, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG, CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH
1 Từ đầu cầu Bản Két đi hướng Mường La đến Cầu tạm cũ 1.470 880 660
2 Trục đường quốc lộ 279D Sơn La – Mường La (trừ các đoạn đường đã quy định giá) 300 180
3 Các trục đường trải nhựa 150 120
4 Các trục đường ôtô còn lại 120 100
II ĐẤT CỤM XÃ, TRUNG TÂM XÃ
1 Xã Mường Bú
Từ cổng lâm trường đi hướng Mường La đến ngã ba đường đi vào bản Bủng; đi hướng Mường Chùm qua ngã ba Mường Chùm 300 m 3.000 1.800 1.350 900
Từ tiếp 300 m hướng đi Mường Chùm đến hết đất nhà ông Lò Văn Bỉnh, bản Cứp 500 300
Từ cổng lâm trường đi hướng Sơn La đến nhà ông Ủa, bản Giàn 4.560 2.740 2.050 1.370
Từ hết đất nhà ông Ủa, bản Giàn đi hướng Sơn La đến ngã ba đường vào mỏ đá Nang Phai 1.000 600 450 300
Đường từ ngã ba bản Giàn đi hướng bản Nang Phai đến hết đất Trường mầm non Mường Bú 500 300 230 150
Từ hết đất Trường mầm non Mường Bú đến giáp xã Bó Mười, huyện Thuận Châu 300 180 140
2 Xã Mường Chùm
2.1 Đoạn đường từ cổng UBND xã Mường Chùm đi hướng Mường La 700m 1.090 650 490
2.2 Đoạn đường từ cổng UBND xã Mường Chùm đến hết đất nghĩa địa bản Cuông Mường 1.090 650 490
3 Xã Chiềng Hoa
Từ cổng UBND xã Chiềng Hoa đi các hướng trục chính 300m 300 180 140
4 Xã Ngọc Chiến
4.1 Đường từ cổng UBND xã Ngọc Chiến đến Trạm y tế xã 1.000 600 450
4.2 Đường từ cổng UBND xã Ngọc Chiến đến hết bản Đin Lanh 1.000 600 450
4.3 Đường từ Trạm y tế xã đến giáp đất tỉnh Yên Bái 700 420 320
4.4 Đường từ bản Đin Lanh đến dốc 30 600 360 270
5 Xã Chiềng Lao
5.1 Đường từ cổng UBND xã Chiềng Lao đi hướng Mường La đến trại cá giống An Đạt bản Nà Noong; đi hướng huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu đến nhà ông Lường Văn Muôn bản Phiên Cại 1.000 600 450
5.2 Tuyến đường từ bản Nhạp, Huổi Choi đến bản Lếch xã Chiềng Lao 1.000 600 450
5.3 Tuyến đường từ đầu bản Huổi La dọc đường 279D đến hết địa phận xã Chiềng Lao (Trừ đoạn đường bản Nhạp, Huổi Choi đến bản Lếch và Đường từ cổng UBND xã Chiềng Lao đi hướng Mường La đến trại cá giống An Đạt bản Nà Noong; đi hướng huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu đến nhà ông Lò Văn Muôn bản Phiên Cại) 630 380 280
5.4 Tuyến đường từ Nhà máy thủy điện Huổi Quảng đi hướng xã Nậm Giôn hết địa phận xã Chiềng Lao 450 270 200
5.5 Tuyến đường từ bến đò bản Su Sàm đến nhà văn hóa bản Nà Viềng 250 200 150
6 Xã Tạ Bú
Từ cổng UBND Tạ Bú đi các hướng trục chính 200m 160 130 100
7 Xã Pi Toong
7.1 Từ cổng UBND xã Pi Toong đi các hướng trục chính 800m 300 180 140
7.2 Đường từ cổng Trường THCS xã Pi Toong đi các hướng 300 m 250 200 150
8 Xã Chiềng San
Đường từ Trung Tâm xã Chiềng San đi 2 hướng trục chính 400m 210 170 130
9 Xã Nậm Păm
9.1 Cổng trụ sở UBND xã Nặm Păm đi 2 hướng 500m dọc theo trục đường chính 200 160 120
9.2 Các đoạn đường tỉnh lộ 109 trên địa bàn xã Nặm Păm còn lại 150 120 90
10 Xã Hua Trai
10.1 Đường từ đầu Cầu Nậm Trai xã Hua Trai đi đến hết bản 400 240 180
10.2 Đường từ hết bản Nà Lời đi hướng Mường La đến hết bản Ái Ngựa xã Hua Trai 300 180 140
10.3 Đường từ ngã ba bản Phiêng Phé đi hướng bản Lọng Bong đến hết bản Lè xã Hua Trai 200 160 120
11 Xã Nậm Giôm
Đường từ cổng UBND xã Nậm Giôn đi 2 hướng 500m đoạn theo trục đường chính 300 180
12 Xã Chiềng Công
12.1 Từ cổng UBND xã Chiềng Công đi 2 hướng trục đường chính 500 m 300 180 140
12.2 Từ cổng rẽ vào vào Trường phổ thông dân tộc bán trú. Trung học cơ sở Chiềng Công đi hướng Mường La và hướng UBND xã Chiềng Công 500m 250 200 150
13 Xã Mường Trai
Từ cổng UBND xã Mường Trai đến Trạm y tế mới 300 180 140
14 Xã Chiềng Ân
14.1 Đường từ Trung tâm xã Chiềng Ân đến trạm y tế xã 300 180
14.2 Đường từ Trung tâm xã Chiềng Ân đến ngã ba bản Nong Bông 250 200
15 Xã Chiềng Muôn
15.1 Đường từ trạm y tế xã đến hết nhà ông Đinh Văn Thông 300 180
15.2 Đường từ ngã ba nhà ông Cứ A Dạng đến ngã ba đi bản Hua Kìm 200 160
III Các vị trí đất ở nông thôn còn lại 110 90 80 70 60

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La

BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN

(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024
I Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố
1 Vị trí 1 120
2 Vị trí 2 100
3 Vị trí 3 70
II Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn
1 Vị trí 1 220
2 Vị trí 2 160

BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tên huyện Giá đất
1 Cụm công nghiệp Gia Phù huyện Phù Yên 350
2 Cụm công nghiệp Mộc Châu huyện Mộc Châu 550
3 Khu công nghiệp Mai Sơn huyện Mai Sơn 280

PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Phù Yên 4 Xã Huy Hạ
2 Xã Quang Pluy 5 Xã Mường Cơi
3 Xã Huy Bắc 6 Xã Gia Phù
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Sàng 4 Xã Chiềng Pằn
2 Thị trấn Yên Châu 5 Xã Viêng Lán
3 Xã Chiềng Khoi 6 Xã Yên Sơn
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Thuận Châu
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Cang 3 Thị trấn Sông Mã
2 Xã Chiềng Khương
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn
1 Thị trấn Hát Lót 6 Xã Hát Lót
2 Xã Cò Nòi 7 Xã Mường Bằng
3 Xã Chiềng Ban 8 Xã Mường Bon
4 Xã Chiềng Mung 9 Xã Nà Bó
5 Xã Chiềng Sung
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường
1 Phường Chiềng An 7 Phường Tô Hiệu
2 Phường Chiềng Cơi 8 Xã Chiềng Cọ
3 Phường Chiềng Lề 9 Xã Chiềng Ngần
4 Phường Chiềng Sinh 10 Xã Chiềng Xôm
5 Phường Quyết Tâm 11 Xã Hua La
6 Phường Quyết Thắng 12 Xã Chiềng Đen
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Nông trường Mộc Châu 4 Xã Phiêng Luông
2 Thị trấn Mộc Châu 5 Xã Tân Lập
3 Xã Mường Sang 6 Xã Đông Sang
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn
1 Thị trấn Ít Ong 3 Xã Mường Chùm
2 Xã Mường Bú

PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Bằng 5 Xã Mường Giàng
2 Xã Chiềng Khoang 6 Xã Mường Giôn
3 Xã Chiềng Ơn 7 Xã Mường Sai
4 Xã Mường Chiên 8 Xã Pắc Ma Pha Khinh
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã
1 Xã Sốp Cộp
Huyện Phù Yên gồm 12 xã
1 Xã Huy Tường 7 Xã Tường Hạ
2 Xã Tân Lang 8 Xã Tường Phù
3 Xã Tường Phong 9 Xã Tường Tiến
4 Xã Huy Tân 10 Xã Mường Thải
5 Xã Huy Thượng 11 Xã Tân Phong
6 Xã Mường Lang 12 Xã Tường Thượng
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Bắc Yên
Huyện Yên Châu gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Hặc 3 Xã Tú Nang
2 Xã Sặp Vạt
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bó Mười 8 Xã Mường Khiêng
2 Xã Bon Phặng 9 Xã Noong Lay
3 Xã Chiềng Ly 10 Xã Phổng Lái
4 Xã Chiềng Pấc 11 Xã Phổng Lăng
5 Xã Chiềng Pha 12 Xã Tông Cọ
6 Xã Liệp Tè 13 Xã Tông Lạnh
7 Xã Muổi Nọi 14 Xã Thôn Mòn
Huyện Sông Mã gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Khoong 3 Xã Mường Hung
2 Xã Nà Nghịu
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Chăn 5 Xã Chiềng Lương
2 Xã Chiềng Chung 6 Xã Chiềng Mai
3 Xã Chiềng Dong 7 Xã Chiềng Ve
4 Xã Chiềng Kheo 8 Xã Mường Chanh
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã
1 Xã Chiềng Hắc 3 Xã Chiềng Sơn
2 Xã Nà Mường 4 Xã Hua Păng
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã
1 Xã Vân Hồ 3 Xã Xuân Nha
2 Xã Lóng Luông 4 Xã Chiềng Khoa
Huyện Mường La gồm 05 xã
1 Xã Chiềng San 4 Xã Pi Tong
2 Xã Mường Trai 5 Xã Tạ Bú
3 Xã Năm Păm

PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã
1 Xã Chiềng Sại 9 Xã Pắc Ngà
2 Xã Chim Vàn 10 Xã Phiêng Ban
3 Xã Hang Chú 11 Xã Phiêng Côn
4 Xã Háng Đồng 12 Xã Song Pe
5 Xã Hồng Ngài 13 Xã Tạ Khoa
6 Xã Hua Nhàn 14 Xã Tà Xùa
7 Xã Làng Chếu 15 Xã Xím Vàng
8 Xã Mường Khoa
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã
1 Xã Cà Nàng 3 Xã Nặm Ét
2 Xã Chiềng Khay
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã
1 Xã Dồm Cang 5 Xã Nậm Lạnh
2 Xã Mường Lạn 6 Xã Púng Bánh
3 Xã Mường Lèo 7 Xã Sam Kha
4 Xã Mường Và
Huyện Phù Yên gồm 9 xã
1 Xã Bắc Phong 6 Xã Nam Phong
2 Xã Đá Đỏ 7 Xã Sập Xa
3 Xã Kim Bon 8 Xã Suối Bau
4 Xã Mường Bang 9 Xã Suối Tọ
5 Xã Mường Do
Huyện Yên Châu gồm 06 xã
1 Xã Chiềng Tương 4 Xã Lóng Phiêng
2 Xã Chiềng Đông 5 Xã Mường Lụm
3 Xã Chiềng On 6 Xã Phiêng Khoài
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bản Lầm 8 Xã Long Hẹ
2 Xã Co Mạ 9 Xã Mường Bám
3 Xã Co Tòng 10 Xã Mường É
4 Xã Chiềng Bôm 11 Xã Nậm Lầu
5 Xã Chiềng La 12 Xã Pá Lông
6 Xã Chiềng Ngàm 13 Xã Púng Tra
7 Xã É Tòng 14 Xã Phổng Lập
Huyện Sông Mã gồm 13 xã
1 Xã Mường Lầm 8 Xã Mường Cai
2 Xã Bó Sinh 9 Xã Mường Sai
3 Xã Chiềng En 10 Xã Yên Hưng
4 Xã Chiềng Phung 11 Xã Nậm Mằn
5 Xã Chiềng Sơ 12 Xã Nậm Ty
6 Xã Đứa Mòn 13 Xã Pú Bẩu
7 Xã Huổi Một
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã
1 Xã Chiềng Cơi 4 Xã Phiêng Pằn
2 Xã Nà Ớt 5 Xã Tà Hộc
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã
1 Xã Tà Lại 4 Xã Chiềng Khừa
2 Xã Tân Hợp 5 Xã Lóng Sập
3 Xã Quy Hướng
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã
1 Xã Mường Tè 6 Xã Tân Xuân
2 Xã Chiềng Xuân 7 Xã Suối Bàng
3 Xã Song Khủa 8 Xã Quang Minh
4 Xã Liên Hòa 9 Xã Chiềng Yên
5 Xã Tô Múa 10 Xã Mường Men
Huyện Mường La gồm 08 xã
1 Xã Chiềng Ân 5 Xã Chiềng Muôn
2 Xã Chiềng Công 6 Xã Hua Trai
3 Xã Chiềng Hoa 7 Xã Nặm Giôn
4 Xã Chiềng Lao 8 Xã Ngọc Chiến

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

  1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
  3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
  4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
  5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
  7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
  4. d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La

Kết luận về bảng giá đất Mường La Sơn La

Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Mường La tỉnh Sơn La

Nội dung bảng giá đất huyện Mường La trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Mường La - Sơn La: bảng giá đất Thị trấn Ít Ong, bảng giá đất Xã Chiềng Ân, bảng giá đất Xã Chiềng Công, bảng giá đất Xã Chiềng Hoa, bảng giá đất Xã Chiềng Lao, bảng giá đất Xã Chiềng Muôn, bảng giá đất Xã Chiềng San, bảng giá đất Xã Hua Trai, bảng giá đất Xã Mường Bú, bảng giá đất Xã Mường Chùm, bảng giá đất Xã Mường Trai, bảng giá đất Xã Nậm Giôn, bảng giá đất Xã Nậm Păm, bảng giá đất Xã Ngọc Chiến, bảng giá đất Xã Pi Toong, bảng giá đất Xã Tạ Bú.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.