Bảng giá đất huyện Mộ Đức Tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Mộ Đức. Bảng giá đất huyện Mộ Đức dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Mộ Đức Quảng Ngãi. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Mộ Đức Quảng Ngãi hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Mộ Đức Quảng Ngãi.
Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mộ Đức. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Mộ Đức mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ngãi tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Mộ Đức tại đây.
Thông tin về huyện Mộ Đức
Mộ Đức là một huyện của Quảng Ngãi, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Mộ Đức có dân số khoảng 112.592 người (mật độ dân số khoảng 526 người/1km²). Diện tích của huyện Mộ Đức là 214,0 km².Huyện Mộ Đức có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mộ Đức (huyện lỵ) và 12 xã: Đức Chánh, Đức Hiệp, Đức Hòa, Đức Lân, Đức Lợi, Đức Minh, Đức Nhuận, Đức Phong, Đức Phú, Đức Tân, Đức Thắng, Đức Thạnh; chia thành 69 thôn và tổ dân phố.
bản đồ huyện Mộ Đức
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ngãi trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Mộ Đức tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mộ Đức
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Mộ Đức có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Mộ Đức tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mộ Đức
Bảng giá đất huyện Mộ Đức
BẢNG GIÁ SỐ 2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBNDngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)- Huyện Mộ Đức:
- a) Đất ở tại thị trấn Mộ Đức:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí | Mức giá |
A | Đường loại 1: | ||
1 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam cầu Bà Trà đến phía Bắc cầu Vĩnh Phú | 1 | 6.400 |
2 | Đất mặt tiền đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn từ QL 1A đến ngã 3 (nhà ông Vinh) | 2 | 5.500 |
3 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam kênh S22B đến phía Bắc cầu Bà Trà | 3 | 4.800 |
4 | Đất mặt tiền tuyến đường QL 1A – Đạm Thuỷ đoạn từ QL 1A đến cột mốc qui hoạch thị trấn | 3 | 4.800 |
5 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam cầu Vĩnh Phú đến Bắc Cống Cao | 4 | 4.000 |
6 | Đất mặt tiền đường đoạn từ QL1A đến Ngã tư UBND thị trấn | 4 | 4.000 |
7 | Đất mặt tiền đường Trung tâm huyện đoạn từ ngã 3 (Tòa án huyện Mộ Đức) đến hết đường | 4 | 4.000 |
B | Đường loại 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường nối từ QL 1A đến Trạm 35KV | 1 | 3.000 |
2 | Đất mặt tiền đường Thiết Trường – Đạm Thuỷ (Quán Bà Ba) đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m | 1 | 3.000 |
3 | Đất mặt tiền đường đoạn từ cống Ông Cự đến giáp đường Trung Tâm | 1 | 3.000 |
4 | Đất mặt tiền đường tuyến QL1A – Đạm Thủy đoạn từ cột mốc qui hoạch thị trấn đến cầu Dầm | 1 | 3.000 |
5 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam Cống Cao đến giáp ranh giới hành chính xã Đức Phong | 1 | 3.000 |
6 | Đất mặt tiền đường từ Ngã tư UBND thị trấn đến hết đường (giáp Đường QL 24 xã Đức Tân) | 1 | 3.000 |
7 | Đất mặt tiền đường nội thị trấn đoạn từ ngã 3 (ông Vinh) đến Trường THPT Phạm Văn Đồng | 2 | 2.000 |
8 | Đất mặt tiền đường tránh đông QL1A, cách QL1A không quá 200m | 2 | 2.000 |
9 | Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư An Phú | 2 | 2.000 |
10 | Đất mặt tiền đường tránh đông QL1A đoạn còn lại | 3 | 1.600 |
11 | Đất mặt tiền đường nội bộ Khu tái định cư cống Ông Cự giai đoạn 2 | 4 | 1.400 |
12 | Đất mặt tiền đường Thiết Trường – Đạm Thuỷ đoạn nối và cách QL 1A trên 200m đến cầu Tân Phong | 4 | 1.400 |
13 | Đất mặt tiền đường thị trấn rộng từ 3m trở lên nối và cách QL 1A không quá 200m | 5 | 1.200 |
14 | Đất mặt tiền đường bê tông hoặc đường xâm nhập nhựa rộng từ 3m đến dưới 6m và đất mặt tiền đường thị trấn rộng từ 6m trở lên không thuộc các vị trí nêu trên | 5 | 1.200 |
C | Đường loại 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường bê tông hoặc xâm nhập nhựa thị trấn rộng từ 3m đến dưới 6m | 1 | 1.000 |
2 | Đất mặt tiền đường phía Đông cầu Tân Phong đến giáp ranh giới xã Đức Phong | 2 | 700 |
3 | Đất mặt tiền tuyến đường Cống Cao – Đá Bàn đoạn từ QL 1A đến đường sắt Bắc Nam | 2 | 700 |
4 | Đất mặt tiền tuyến đường Cống Cao – Đá Bàn đoạn còn lại | 3 | 650 |
5 | Đất mặt tiền đường rộng từ 2m đến dưới 3m và tuyến đường Tân Phong từ nhà Ông Phạm Bốn đến nhà ông Hồ Văn Dưỡng và đường tây kênh thị trấn Mộ Đức | 3 | 650 |
6 | Đất ở các vị trí khác còn lại | 4 | 500 |
- b) Đất ở nông thôn các xã đồng bằng thuộc huyện Mộ Đức:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | KHU VỰC | Vị trí | Mức giá |
I | Xã Đức Tân | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | Đất mặt tiền đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba (nhà ông Vinh) | 1 | 4.500 |
2 | Đất mặt tiền đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn từ ngã ba (nhà ông Vinh) đến ngã tư Trạm Y Tế Kim Liên | 1 | 4.500 |
3 | Đất mặt tiền đường Quốc lộ 1A đoạn từ phía Nam kênh S22b đến phía Bắc cầu Bà Trà | 2 | 4.000 |
4 | Đất mặt tiền tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn từ ngã tư Trạm Y Tế Kim Liên đến giáp ranh giới xã Đức Hòa | 3 | 3.500 |
5 | Đất mặt tiền đường Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới xã Đức Thạnh đến kênh S22b (Trụ sở UBND xã Đức Tân) | 6 | 1.800 |
6 | Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 (nhà ông Vinh bốn Trợ) đến Sân vận động Huyện | 6 | 1.800 |
7 | Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 (Quán cà phê Hoa Viên) đến trạm điện 35KV | 6 | 1.800 |
8 | Đất mặt tiền đường tránh đông QL1A | 6 | 1.800 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền tuyến đường Cầu Đập – Đức Hòa đoạn từ QL 1A đến giáp ranh giới xã Đức Hòa | 1 | 1.400 |
2 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m | 2 | 1.000 |
3 | Đất mặt tiền đường Trung tâm hành chính xã Đức Tân đoạn từ Trạm y tế Kim Liên đến nhà ông Khanh | 2 | 1.000 |
4 | Đất mặt tiền đường Tân – Phong đoạn từ ngã 3 đường Tân – Phong với đường Đồng Cát – Suối Bùn đến kênh chính Nam | 4 | 650 |
5 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m đoạn tiếp giáp còn lại | 5 | 500 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường Tân – Phong đoạn từ kênh chính Nam đến giáp ranh giới thị trấn Mộ Đức | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền đường rộng từ 6m trở lên và đất mặt tiền đường bê tông xi măng hoặc xâm nhập nhựa rộng từ 3m đến 6m | 3 | 250 |
3 | Đất mặt tiền tuyến đường Quốc lộ 1A – Xóm đồng (hết đường bê tông) | 3 | 250 |
4 | Đất mặt tiền tuyến đường Quẹo Thừa Xuân – Cầu máng (giáp đường Đồng Cát – Suối Bùn) | 3 | 250 |
5 | Đất mặt tiền đường rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học, chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 3 | 250 |
6 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m đoạn nối và cách đường nhựa không quá 200m | 4 | 200 |
7 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m | 4 | 200 |
8 | Đất mặt tiền đường rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn tiếp giáp còn lại | 4 | 200 |
9 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m cách QL1A từ 200m trở lên | 5 | 150 |
10 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m cách đường nhựa từ 200m trở lên | 5 | 150 |
11 | Đất ở các vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
II | Xã Đức Thạnh | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới xã Đức Chánh đến giáp cầu Phước Thịnh | 2 | 4.000 |
2 | Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Biển Minh Tân Bắc đoạn từ QL 1A đến ngã 4 (hết nhà bà Hòa uốn tóc) | 4 | 2.500 |
3 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ cầu Phước Thịnh đến giáp ranh giới xã Đức Tân | 4 | 2.500 |
4 | – Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Biển Minh Tân Bắc đoạn từ ngã 4 (nhà bà Hòa uốn tóc) đến đường tránh QL1A | 5 | 2.200 |
5 | Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Phước Hoà đoạn từ QL 1A đến giáp ranh giới xã Đức Hòa | 5 | 2.200 |
6 | Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Minh Tân Nam đoạn từ QL 1A đến ngã 3 (nhà bà Hương) | 6 | 1.800 |
7 | Đất mặt tiền đường tránh đông QL1A | 6 | 1.800 |
8 | Đất mặt tiền các tuyến đường nội bộ Khu dân cư Dịch vụ Thi Phổ | 6 | 1.800 |
9 | Đất mặt tiền các tuyến đường nội bộ Khu dân cư Phước Thịnh | 6 | 1.800 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | – Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến giáp đường BTXM (cổng phía Tây chợ Thi Phổ) | 1 | 1.400 |
2 | – Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến cống qua đường (nhà bà Cẩm Ba) và đoạn từ cống (nhà bà Cẩm Ba) đi vào hướng Nam đến giáp đường Thi Phổ – Biển Minh Tân Bắc | 1 | 1.400 |
3 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng (Đức Chánh – Đức Thạnh) đoạn từ QL 1A đến cống qua đường (nhà bà Cẩm Ba) | 1 | 1.400 |
4 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m | 1 | 1.400 |
5 | -Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Biển Minh Tân Bắc đoạn còn lại thuộc xã Đức Thạnh | 4 | 650 |
6 | -Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Minh Tân Nam đoạn còn lại thuộc xã Đức Thạnh | ||
7 | Đất mặt tiền tuyến đường Lương Nông – Văn Hà đoạn từ ngã 4 (nhà Bà Mĩnh) đến giáp ranh giới xã Đức Phong | 5 | 500 |
8 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m phần còn lại của đường tiếp giáp QL 1A | 5 | 500 |
9 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m đoạn tiếp giáp còn lại | 5 | 500 |
B | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền tuyến đường Đồng Cát – Đạm Thủy đoạn thuộc xã Đức Thạnh | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m nối với đường nhựa trừ QL 1A | 4 | 200 |
3 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m hoặc đường đất rộng dưới 5m nối với tuyến đường nhựa trừ QL1A | 4 | 200 |
4 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2 đến dưới 3m | 5 | 150 |
5 | Đất ở vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
III | Xã Đức Chánh | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ kênh thuỷ lợi (Trường Nguyễn Trãi) đến giáp ranh giới xã Đức Thạnh | 2 | 4.000 |
2 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới xã Đức Nhuận đến giáp Cống Trắng | 3 | 3.500 |
3 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Cống Trắng đến kênh thuỷ lợi (Trường Nguyễn Trãi) | 4 | 2.500 |
4 | Đất mặt tiền đường tránh đông QL1A đoạn cách QL1A không quá 200m | 4 | 2.500 |
5 | Đất mặt tiền đường Quán Lát – Hàm An đoạn từ QL 1A đến giáp Cống chợ | 6 | 1.800 |
6 | Đất mặt tiền đường Quán Lát – Đá Chát đoạn từ QL 1A đến ngã 3 đường vào cụm Công nghiệp Quán Lát | 6 | 1.800 |
7 | Đất mặt tiền đường tuyến Mỏ Cày – Năng An đoạn từ QL 1A đến cống Bàu Rong | 6 | 1.800 |
8 | Đất mặt tiền đường tránh đông QL1A đoạn còn lại | 6 | 1.800 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m | 1 | 1.400 |
2 | Đất mặt tiền đường Quán Lát – Đá Chát đoạn từ ngã 3 đường vào cụm công nghiệp Quán Lát đến giáp ranh giới xã Đức Hiệp | 1 | 1.400 |
3 | Đất mặt tiền tuyến đường Mỏ Cày – Năng An đoạn từ nhà ông Cầu đến trường tiểu học Văn Bân | 1 | 1.400 |
4 | Đất mặt tiền đường Quán Lát – Hàm An đoạn từ Cống chợ đến trạm Y tế xã Đức Chánh | 3 | 800 |
5 | Đất mặt tiền đường tuyến Mỏ Cày – Năng An đoạn từ cống Bàu Rong đến giáp nhà ông Cầu. | 3 | 800 |
6 | Đất mặt tiền đường tuyến Mỏ Cày – Phước Sơn (Đức Hiệp) đoạn từ QL 1A đến ngã 3 (nhà Ông Nguyễn Quốc Kiển) | 3 | 800 |
7 | Đất mặt tiền nền đường rộng từ 6m trở lên đã xâm nhập nhựa hoặc bê tông đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học (trừ trường học thuộc bậc học Mầm Non), chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 3 | 800 |
8 | Đất mặt tiền tuyến đường Quán Lát – Hàm An đoạn từ trạm y tế xã Đức Chánh đến biển Hàm An | 3 | 800 |
9 | Đất mặt tiền đường tuyến Cống Trắng – Thôn 4 đoạn từ QL 1A đến ngã 3 (trường Mẫu Giáo xóm 8 thôn 3) | 3 | 800 |
10 | Đất mặt tiền đường tuyến Mỏ Cày – Thôn 2 đoạn từ QL 1A đến hết trường tiểu học Mỏ Cày | 3 | 800 |
11 | Đất mặt tiền đường rộng từ 6m trở lên đã xâm nhập nhựa hoặc bê tông đoạn tiếp giáp còn lại | 5 | 500 |
12 | Đất mặt tiền đường Văn Bân – Xe Bò | 5 | 500 |
13 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m đoạn tiếp giáp còn lại | 5 | 500 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường rộng từ 6m trở lên và đất mặt tiền nền đường bê tông hoặc xâm nhập nhựa rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học (trừ trường học thuộc bậc học Mầm Non), chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền đường rộng từ 6m trở lên và đất mặt tiền đường bê tông hoặc xâm nhập nhựa rộng từ 3m đến 6m đoạn tiếp giáp còn lại | 3 | 250 |
3 | Đất mặt tiền đường rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học, chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 3 | 250 |
4 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m | 4 | 200 |
5 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m đoạn nối và cách đường nhựa không quá 200m | 4 | 200 |
6 | Đất mặt tiền đường rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn tiếp giáp còn lại của các đường thuộc điểm 3, Vị trí 3, khu vực 3 nêu trên | 4 | 200 |
7 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m cách QL 1A từ 200m trở lên | 5 | 150 |
8 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m cách đường nhựa từ 200m trở lên | 5 | 150 |
9 | Đất mặt tiền đường rộng từ 2m đến dưới 3m đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học, chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 5 | 150 |
10 | Đất các vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
IV | Xã Đức Nhuận | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam cầu Sông Vệ đến phía Bắc cống Bầu Nghễ (Đức Nhuận) | 1 | 4.500 |
2 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam cầu Bồ Đề 2 đến giáp ranh giới xã Đức Chánh | 1 | 4.500 |
3 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam cống Bầu Nghễ (Đức Nhuận) đến giáp cầu Bồ Đề 2 | 3 | 3.500 |
4 | Đất mặt tiền tại khu tái định cư Bầu Ngễ | 4 | 2.500 |
5 | Đất mặt tiền đường tuyến Bồ Đề – Đức Lợi đoạn từ ngã 3 (Bà Đạt) đến giáp chùa Trái Bí | 5 | 2.200 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền tuyến đường tuyến Bồ Đề – Chợ Vom đoạn từ QL 1A đến giáp ranh giới xã Đức Hiệp | 1 | 1.400 |
2 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m | 1 | 1.400 |
3 | Đất mặt tiền đường tuyến Bồ Đề – Đức Lợi đoạn từ chùa Trái Bí đến giáp Cống Đôi | 2 | 1.000 |
4 | Đất mặt tiền đường tuyến Cầu sắt – Cống Đôi đoạn từ QL 1A đến cống thủy lợi (nhà Ông Bốn Sỹ) | 2 | 1.000 |
5 | Đất mặt tiền nền đường rộng từ 6m trở lên đã xâm nhập nhựa hoặc bê tông đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học (trừ trường học thuộc bậc học Mầm Non), chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 3 | 800 |
6 | Đất mặt tiền đường tuyến Bồ Đề – Đức Lợi đoạn từ Cống Đôi đến chùa Năng An | 4 | 650 |
7 | Đất mặt tiền đường tuyến Mỏ Cày – Năng An đoạn từ Ngõ Thủy (Ngã 3) đến Bắc cầu Gò Da | 4 | 650 |
8 | Đất mặt tiền đường tuyến Mỏ Cày – Năng An đoạn từ Nam cầu Gò Da đến giáp ranh giới xã Đức Chánh | 5 | 500 |
9 | Đất mặt tiền đường tuyến Cầu sắt – Cống đôi đoạn từ cống thủy lợi (nhà Ông bốn Sỷ) đến Cống Đôi. | 5 | 500 |
10 | Đất mặt tiền đường tuyến Bồ Đề – Đức Lợi đoạn từ chùa Năng An đến ranh giới xã Đức Thắng và Đức Nhuận | 5 | 500 |
11 | Đất mặt tiền đường rộng từ 6m trở lên đã xâm nhập nhựa hoặc bê tông đoạn tiếp giáp còn lại của các đường thuộc khu vực 2 nêu trên. | 5 | 500 |
12 | Đất mặt tiền đường Văn Bân – Xe Bò | 5 | 500 |
13 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m đoạn tiếp giáp còn lại | 5 | 500 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường rộng từ 6m trở lên và đất mặt tiền nền đường bê tông hoặc xâm nhập nhựa rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học (trừ trường học thuộc bậc học Mầm Non), chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền đường rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn từ Trung tâm UBND xã, trường học, chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 3 | 250 |
3 | Đất mặt tiền đường (đường thôn) bê tông xi măng rộng dưới 3m đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m | 4 | 200 |
4 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m đoạn nối và cách đường nhựa không quá 200m | 4 | 200 |
5 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m cách QL 1A từ 200m trở lên | 5 | 150 |
6 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 3m cách đường nhựa từ 200m trở lên | 5 | 150 |
7 | Đất mặt tiền đường rộng từ 2m đến 3m đoạn từ trung tâm UBND xã, trường học, chợ, các khu thương mại, dịch vụ đi các ngã không quá 200m | 5 | 150 |
8 | Đất ở các vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
V | Xã Đức Thắng | ||
A | Khu vực 1: Không có | ||
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ ranh giới xã Đức Nhuận đến ngã 3 (Phạm Sinh) | 3 | 800 |
2 | Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn còn lại thuộc địa giới hành chính xã Đức Thắng | 4 | 650 |
3 | Đất mặt tiền tuyến đường Mỹ Khánh – Gia Hòa | 5 | 500 |
4 | Đất mặt tiền đường tuyến Trần Tăng – Trường Mẫu giáo (cả tuyến) | 5 | 500 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 2,5m đến 3,5m nối và cách đường Bồ Đề – Đức Lợi (đoạn từ Đức Nhuận đến nhà ông Phạm Sinh đi các ngõ đến cổng nhà hộ dân) không quá 200m | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền đường huyện An Mô – An Tỉnh (thuộc địa phận xã Đức Thắng) | 1 | 400 |
3 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng đường xã Tân Định – Dương Quang | 1 | 400 |
4 | Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 bà Hoa đến bãi tắm Tân Định | 1 | 400 |
5 | Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 2,5m đến 3,5m nối và cách đường Bồ Đề – Đức Lợi-Mỹ Á (đoạn còn lại) không quá 200m | 3 | 250 |
6 | Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngõ Chưu đến Đức Chánh | 3 | 250 |
7 | Đất mặt tiền đường (đường thôn) bê tông xi măng | 4 | 200 |
8 | Đất ở các vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
VI | Xã Đức Lợi | ||
A | Khu vực 1: Không có | ||
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Vinh Phú đến chợ An Chuẩn. | 2 | 1.000 |
2 | Đất mặt tiền các đường nội bộ Khu dân cư Phú Hải | 4 | 650 |
3 | Đất mặt tiền tuyến đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á thuộc địa phận xã Đức Lợi. | 4 | 650 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 Vinh Phú đến Khu dịch vụ hậu cần nghề cá | 1 | 400 |
Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 Vinh Phú đến Trạm biên phòng. | 1 | 400 | |
Đất mặt tiền đường đoạn từ dốc ông Dợn đến cổng chào Kỳ Tân. | 1 | 400 | |
2 | Đất mặt tiền đường rộng từ 6m trở lên và đất mặt tiền đường bê tông hoặc xâm nhập nhựa rộng từ 3m đến 6m đoạn còn lại | 3 | 250 |
3 | Đất ở các vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
VII | Xã Đức Minh | ||
A | Khu vực 1: Không có | ||
B | Khu vực 2: | ||
1 | – Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Minh Tân Nam đoạn từ cầu Bản (rộc) đến cống qua đường (nhà bà Trần Thị Lệ Thi) | 4 | 650 |
– Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Biển Minh Tân Bắc đoạn từ Cống chợ (cũ) đến cầu Phú Nhuận. | |||
– Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Mỹ Á đoạn từ cống qua đường (nhà Đinh Văn Giáo) đến cầu Bàu Húc. | |||
– Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Mỹ Á đoạn từ cống qua đường (nhà bà Nguyễn Thị Cảm) đến Khu di tích Rộc Trảng | |||
2 | Đất mặt tiền đường các đoạn nối tiếp còn lại đã thâm nhập nhựa của vị trí 3, khu vực 2 | 4 | 650 |
3 | Đất mặt tiền đường Đồng Cát – Đạm Thủy đoạn từ ngã 4 Đạm Thủy Bắc đến giáp ranh giới xã Đức Thạnh | 5 | 500 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền tuyến đường Thiết Trường – Đạm Thủy Nam thuộc địa giới hành chính xã Đức Minh | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền tuyến đường Đồng Cát – Đạm Thủy Bắc đoạn còn lại | 2 | 300 |
3 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m | 3 | 250 |
4 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m hoặc đường đất rộng từ 5m trở lên nối với tuyến đường nhựa | 3 | 250 |
5 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m hoặc đường đất rộng dưới 5m nối với tuyến đường nhựa | 4 | 200 |
6 | Đất ở vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
VIII | Xã Đức Phong | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới thị trấn Mộ Đức đến giáp ranh giới xã Đức Lân | 4 | 2.500 |
2 | Đất mặt tiền đường Quán Hồng – Thạch Thang đoạn từ QL 1A đến hết thửa đất nhà ông Triết (phía Bắc) và giáp đất nhà bà Ai (phía Nam) | 5 | 2.200 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường Quán Hồng – Thạch Thang đoạn từ ranh giới đất nhà ông Triết (phía Bắc) và đất nhà bà Ai (phía Nam) đến cống qua đường Bàu Tràm | 1 | 1.400 |
2 | Đất mặt tiền tuyến đường Quán Hồng – Giếng Tiên đoạn từ QL 1A đến kênh Chính Nam | 1 | 1.400 |
3 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m | 1 | 1.400 |
4 | Đất mặt tiền tuyến đường Thiết Trường – Tân An đoạn từ gianh giới thị trấn Mộ Đức đến chợ Cây Sung | 3 | 800 |
5 | Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn thuộc địa giới hành chính xã Đức Phong | 3 | 800 |
6 | Đất mặt tiền đường Quán Hồng – Thạch Thang đoạn từ cống qua đường Bàu Tràm đến Rộc Thạch Thang | 3 | 800 |
7 | Đất mặt tiền đường Lương Nông – Văn Hà đoạn từ ranh giới xã Đức Thạnh đến Ngã 5 Văn Hà | 5 | 500 |
8 | Đất mặt tiền đường Quán Hồng – Giếng Tiên đoạn từ kênh chính Nam đến giáp đường Tân Phong | 5 | 500 |
9 | Đất mặt tiền đường Tân Phong đoạn của xã Đức Phong | 5 | 500 |
10 | Đất mặt tiền đường BTXM đoạn từ ngã 5 Văn Hà đến giáp đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á | 5 | 500 |
11 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m đoạn tiếp giáp còn lại | 5 | 500 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường đoạn từ chợ Cây Sung đến biển Tân An | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m | 3 | 250 |
3 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m hoặc đường đất rộng từ 5m trở lên nối với tuyến đường nhựa | 3 | 250 |
4 | Đất mặt tiền đường chợ Lâm Thượng – Đạm Thủy Nam thuộc địa phận xã Đức Phong | 4 | 200 |
5 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m trở lên | 4 | 200 |
6 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m hoặc đường đất rộng dfưới 5m nối với tuyến đường nhựa | 4 | 200 |
7 | Đất ở vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
IX | Xã Đức Lân | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | Đất mặt tiền đường QL 1A từ Nam cống qua đường (nhà Ông Nguyễn Tới thôn Thạch Trụ Tây) đến Bắc cầu Nước Mặn | 1 | 4.500 |
2 | – Đất mặt tiền đường QL 24A mới đoạn từ QL 1A đến phía Đông Ngã ba (Phía đông nhà bà Lê Thị Bảy KDC 19A) | 1 | 4.500 |
3 | Đất mặt tiền đường Thạch Trụ – Phổ An đoạn từ QL 1A đến giáp Cống bản Km 0 + 351 | 3 | 3.500 |
4 | Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ QL 1A(ngã 4 Thạch Trụ) đến ngã 3 (Tây cống Hoà Chung) | 3 | 3.500 |
5 | – Đất mặt tiền đường QL 24A mới đoạn từ phía Đông Ngã ba (Phía đông nhà bà Lê Thị Bảy KDC 19A) đến giáp ranh giới xã Phổ Phong, Đức Phổ | 3 | 3.500 |
6 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam kênh thuỷ lợi (Chùa Tú Sơn – Đức Lân) đến cống qua đường (nhà ông Nguyễn Tới thôn Thạch Trụ Tây) | 4 | 2.500 |
7 | Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới xã Đức Phong đến phía Bắc kênh thuỷ lợi (Chùa Tú Sơn – Đức Lân) | 4 | 2.500 |
8 | Đất mặt tiền đường Thạch Trụ – Phổ An đoạn từ Cống bản Km 0 + 351 đến giáp cầu Phổ An | 6 | 1.800 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn: | 1 | 1.400 |
– Từ QL 1A(chợ cũ) đến Ngã 3 (nhà bà Lượng) | |||
– Từ QL 1A(chợ mới Đức Lân) đến ngã 3 (đường vào Cụm công nghiệp) | |||
– Từ QL 1A (Trúc Lâm) đến Cụm công nghiệp Thạch Trụ | |||
– Từ QL 1A (ngõ ông Râng) đến cầu bà Xe | |||
2 | Đất mặt tiền đường đoạn từ Quốc lộ 24A (nhà ông Trần Tỵ) đến giáp ngã 4 (Đường Chợ Mới – Tân Phong) | 1 | 1.400 |
3 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m | 1 | 1.400 |
4 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m đoạn: | 3 | 800 |
– Từ QL 1A(nhà Tình Nghĩa) đến Kênh chính Thạch nham Nam Sông Vệ | |||
– Từ QL 1A (Ngõ ông Râng) phía Đông QL 1A đến hết đường bê tông. | |||
Từ đường Thạch Trụ – Phổ An (HTX DVNN và NTTS Thạch Trụ) đến Cấm đá Bạc | |||
– Từ Ngã 3 (nhà bà Lượng) đến giáp đường Thạch Trụ – Phổ An. | |||
– Tuyến đường (QL 1A – chợ mới Đức Lân) từ ngã 3 (đường vào Cụm công nghiệp) đến đường sắt. | |||
– Từ QL 1A (nhà ông Huỳnh Thương) đến ngã tư nhà bà Phan Thị Trinh. | |||
– Từ đường Thạch Trụ – Phổ An (nhà ông Phạm Hồng Nam) đến giáp nhà ông Nguyễn Văn Lắm | |||
– Tuyến đường QL 1A – Trạm điện 220Kv (Đoạn từ phía Tây cầu Bà Xe đến giáp đường vào Trạm điện 220Kv) | |||
5 | Đất mặt tiền tuyến đường QL1A (ngõ ông Râng)- Tân Phong (Đoạn từ phía Nam cầu bà Xe đến giáp kênh chính Thạch Nham) | 3 | 800 |
6 | Đất mặt tiền tuyến đường QL1A (ngõ Lê Biên) – Đá Bạc (Đoạn từ QL1A đến ngõ ông Hồ Văn Cư) | 3 | 800 |
7 | Từ nhà bà Phan Thị Trinh đến ngã 3 trường Thừa Sơn | 4 | 650 |
8 | Đất mặt tiền đường QL1A đoạn từ ngõ nhà ông Lâm Văn Nghề đến giáp ngõ nhà ông Tô Quốc Thiệu | 5 | 500 |
9 | Đất mặt tiền đường QL1A đoạn từ ngõ nhà ông Châu Văn Vui đến hết đường bê tông | 5 | 500 |
10 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 6m trở lên hoặc từ 3m đến dưới 6m đã bê tông hoặc thâm nhập nhựa nối và cách QL 1A không quá 200m đoạn tiếp giáp còn lại | 5 | 500 |
11 | Đất mặt tiền đường QL1A (ngõ Ngô Thái) đến kênh chính Thạch Nham | 5 | 500 |
B | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường Tân – Phong đoạn xã Đức Lân | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền tuyến đường QL1A (ngõ ông Râng) – Tân Phong (Đoạn từ phía Tây đường Sắt đến giáp đường Tân Phong) | 1 | 400 |
3 | Đất mặt tiền tuyến đường QL1A (ngõ Lê Biên) – Đá Bạc (Đoạn còn lại) | 1 | 400 |
4 | Đất mặt tiền tuyến đường HTX DVNN Tú Sơn 2 – Ngõ ông Sáu (Lèo) (Đoạn Tây đường Sắt đến giáp ranh giới hành chính xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ) | 1 | 400 |
5 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m hoặc đường đất rộng từ 5m trở lên nối với tuyến đường nhựa trừ QL1A | 2 | 300 |
6 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên | 3 | 250 |
7 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m hoặc đường đất rộng dưới 5m nối với tuyến đường nhựa | 3 | 250 |
8 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m | 4 | 200 |
9 | Đất ở vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
X | Xã Đức Hiệp | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | Đất mặt tiền tuyến đường Quán Lát – Đá Chát đoạn từ đường sắt Bắc Nam đến sân vận động | 6 | 1.800 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền tuyến đường Bồ Đề – Chợ Vom đoạn từ HTX Nông nghiệp đến Chợ Vom | 1 | 1.400 |
2 | Đất mặt tiền tuyến đường Quán Lát – Đá Chát các đoạn còn lại thuộc địa giới hành chính xã Đức Hiệp | 1 | 1.400 |
3 | Đất mặt tiền tuyến đường Bồ Đề – Chợ Vom đoạn còn lại thuộc địa giới hành chính xã Đức Hiệp | 3 | 800 |
4 | Đất mặt tiền tuyến đường Phước Sơn – Năng An đoạn từ ngõ ông Ươn đến giáp ranh giới xã Đức Chánh | 5 | 500 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m | 3 | 250 |
2 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên nối với tuyến đường nhựa | 4 | 200 |
3 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m trở lên nối và cách đường thâm nhập nhựa không quá 500m (tính hết thửa đất) | 5 | 150 |
4 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m hoặc đường đất rộng dưới 5m nối với tuyến đường nhựa | 5 | 150 |
5 | Đất ở các vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
XI | Xã Đức Hòa | ||
A | Khu vực 1: Không có | ||
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Phước Hòa đoạn từ giáp xã Đức Thạnh đến KDC Phước Chánh | 1 | 1.400 |
2 | Đất mặt tiền các tuyến đường nội bộ Khu dân cư Phước Chánh | 2 | 1.000 |
3 | Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Phước Hòa đoạn từ cuối KDC Phước Chánh đến ngã ba ông Trần Sơn Đức | 4 | 650 |
4 | Đất mặt tiền đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn thuộc địa giới hành chính xã Đức Hòa | 4 | 650 |
C | Khu vực 3: | ||
1 | Đất mặt tiền đường Thi Phổ – Phước Hòa đoạn từ Ngã ba ông Đức đến ranh giới hành chính xã Đức Hòa – Đức Phú | 1 | 400 |
2 | Đất mặt tiền đường Cầu Đập – Phước Xã đoạn từ ranh giới xã Đức Tân đến giáp đường Thi Phổ – Phước Hòa | 1 | 400 |
3 | Đất mặt tiền đường rộng từ 3m đến dưới 6m đã BTXM | 3 | 250 |
4 | Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m trở lên | 4 | 200 |
5 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m hoặc đường đất rộng từ 5m trở lên nối với tuyến đường nhựa | 4 | 200 |
6 | Đất mặt tiền đường rộng từ 2m đến dưới 3m đã BTXM | 5 | 150 |
7 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m hoặc đường đất rộng dưới 5m nối với tuyến đường nhựa | 5 | 150 |
8 | Đất ở các vị trí khác còn lại | 6 | 120 |
- c) Đất ở nông thôn các xã miền núi thuộc huyện Mộ Đức:
STT | KHU VỰC | Vị trí | Mức giá |
I | Xã Đức Phú | ||
A | Khu vực 1: | ||
1 | – Đất mặt tiền tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn từ ranh giới Đức Hòa – Đức Phú đến giáp ngã 3 nhà ông Thọ. | 1 | 450 |
– Đất mặt tiền tuyến đường Thi Phổ Phước Hoà đoạn từ phía Nam cầu Ngõ Đình đến phía Bắc cầu Cây Ké. | |||
2 | Đất mặt tiền tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn: | 1 | 450 |
– Đoạn từ ngã 3 cầu Nước Nhỉ đến giáp ngã 3 Bàu Khoai | |||
– Đoạn từ ngã 3 nhà Ông Thọ đến giáp ngã 3 nhà ông Tập | |||
– Đất mặt tiền tuyến đường Thi Phổ – Phước Hoà đoạn từ phía Tây cầu kênh đến giáp ngã 3 cầu Ngõ Đình | |||
3 | – Đất mặt tiền tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn từ ngã 3 nhà ông Tập đến phía Đông cầu Cây Da. | 2 | 250 |
– Đất mặt tiền tuyến đường Thi Phổ – Phước Hoà đoạn từ phía Nam cầu Cây Ké đến giáp tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn. | |||
– Đất mặt tiền tuyến đường cầu Nước Nhĩ – chợ Đường Mương đoạn tiếp giáp tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn đến giáp tuyến đường Thi Phổ – Phước Hoà. | |||
– Đất mặt tiền tuyến Phước Hoà – Phước Vĩnh đoạn tiếp giáp tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn đến giáp tuyến đường Phước Hoà – Mạch Điểu. | |||
– Đất mặt tiền tuyến đường Phước Hoà – Mạch Điểu đoạn từ ngã 3 Bầu Khoai (giáp tuyến Đồng Cát – Suối Bùn) đến ngã 3 (nhà bà Min). | |||
– Đất mặt tiền tuyến đường Cây Da – Suối Đá đoạn tiếp giáp tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn đến phía Nam khu quy hoạch dân cư. | |||
– Đất mặt tiền đường Phước Đức – Châu Mỹ đoạn từ nhà Văn hóa thôn Phước Đức đến ngã 3 (nhà ông Đoàn Diền) | |||
– Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ ngã 3 (nhà bà Min) đến giáp tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn | |||
4 | Đất mặt tiền đoạn từ nhà ông Trần Đào Nguyên đến giáp ngã ba đường Thi Phổ – Phước Hòa | 2 | 250 |
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền tuyến đường Đồng Cát – Suối Bùn đoạn từ phía Tây cầu Cây Da đến hết địa giới xã Đức Phú. | 1 | 200 |
2 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 3m đến dưới 6m hoặc đường đất rộng từ 5m trở lên nối với tuyến đường nhựa | 1 | 200 |
3 | Đất mặt tiền đường BTXM rộng từ 2m đến dưới 3m hoặc đường đất rộng dưới 5m nối với tuyến đường nhựa | 2 | 120 |
4 | Đất ở vị trí khác còn lại. | 2 | 120 |
C | Khu vực 3: Không có |
- d) Đất ở tại Cụm công nghiệp:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Khu vực | Vị trí | Mức giá |
I | Cụm công nghiệp Thạch Trụ (Xã Đức Lân) | ||
A | Khu vực 1:Không có | ||
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường nội bộ Cụm công nghiệp Thạch Trụ | 3 | 800 |
C | Khu vực 3:Không có | ||
II | Cụm công nghiệp Quán Lát | ||
A | Khu vực 1:Không có | ||
B | Khu vực 2: | ||
1 | Đất mặt tiền đường nội bộ Cụm công nghiệp Quán Lát | 3 | 800 |
C | Khu vực 3:Không có |
BẢNG GIÁ SỐ 3
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)
(TÍNH THEO TỶ LỆ % SO VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở)
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
- Về nguyên tắc xác định loại đường, khu vực, vị trí: Giống như cách phân loại đường, khu vực, vị trí đã nêu tại Điều 5 Chương II Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024).
- Một số quy định khác
- Giá đất sản xuất kinh doanh được xác định như sau:
– Đối với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương, mại dịch vụ: tính bằng 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.
- Phân lớp theo chiều sâu của thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh, cụ thể:
– Phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính bằng 100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí;
– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;
– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 200m đến 300m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;
– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 300m đến 500m tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.
– Hơn 500 m trở lên tính bằng 40% vị trí mặt tiền.
- Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất sản xuất kinh doanh:
– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);
– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);
– Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.
Ghi chú: d là chiều rộng cạnh thửa đất bị che khuất
- Vị trí hưởng lợi đối với đất sản xuất kinh doanh (đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom song song với đường chính):
Đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 100m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 200m đến 300m tính bằng 50% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 300 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính.
- Trường hợp giá đất sản xuất kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà thấp hơn so với mức giá tối thiểu của khung giá đất tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ- CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ thì được xác định bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn đó. Cụ thể:
– Đối với đất thương mại, dịch vụ:
+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 200.000 đồng/m2;
+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 80.000 đồng/m2;
+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 40.000 đồng/m2;
+ Khu vực các xã đồng bằng: 32.000 đồng/m2;
+ Khu vực các xã miền núi: 20.000 đồng/m2.
– Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 150.000 đồng/m2;
+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 60.000 đồng/m2;
+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 30.000 đồng/m2;
+ Khu vực các xã đồng bằng: 24.000 đồng/m2;
+ Khu vực các xã miền núi: 15.000 đồng/m2.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời hạn giao đất, cho thuê đất sản xuất, kinh doanh theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn giao đất, thuê đất và thời hạn 70 năm.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ngãi
PHỤ LỤC
DANH MỤC XÃ ĐỒNG BẰNG, XÃ MIỀN NÚI THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Xã đồng bằng (gồm cả phường, thị trấn) | Xã miền núi (gồm cả thị trấn) |
I | TP Quảng Ngãi | ||
1 | Phường Nguyễn Nghiêm | ||
2 | Phường Trần Hưng Đạo | ||
3 | Phường Lê Hồng Phong | ||
4 | Phường Trần Phú | ||
5 | Phường Chánh Lộ | ||
6 | Phường Nghĩa Lộ | ||
7 | Phường Nghĩa Chánh | ||
8 | Phường Quảng Phú | ||
9 | Phường Trương Quang Trọng | ||
10 | Xã Nghĩa Dõng | ||
11 | Xã Nghĩa Dũng | ||
12 | Xã Tịnh Ấn Tây | ||
13 | Xã Tịnh Ấn Đông | ||
14 | Xã Tịnh An | ||
15 | Xã Tịnh Châu | ||
16 | Xã Tịnh Long | ||
17 | Xã Tịnh Thiện | ||
18 | Xã Tịnh Khê | ||
19 | Xã Tịnh Hoà | ||
20 | Xã Tịnh Kỳ | ||
21 | Xã Nghĩa Hà | ||
22 | Xã Nghĩa Phú | ||
23 | Xã Nghĩa An | ||
II | Huyện Bình Sơn | ||
1 | Thị trấn Châu Ổ | ||
2 | Xã Bình Long | ||
3 | Xã Bình Hiệp | ||
4 | Xã Bình Chương | ||
5 | Xã Bình Mỹ | ||
6 | Xã Bình Chánh | ||
7 | Xã Bình Thạnh | ||
8 | Xã Bình Đông | ||
9 | Xã Bình Thuận | ||
10 | Xã Bình Phước | ||
11 | Xã Bình Trị | ||
12 | Xã Bình Dương | ||
13 | Xã Bình Trung | ||
14 | Xã Bình Minh | ||
15 | Xã Bình Nguyên | ||
16 | Xã Bình Hải | ||
17 | Xã Bình Hoà | ||
18 | Xã Bình Tân Phú | ||
19 | Xã Bình Thanh | ||
20 | Xã Bình Châu | ||
21 | Xã Bình Khương | ||
22 | Xã Bình An | ||
III | Huyện Sơn Tịnh | ||
1 | Xã Tịnh Minh | ||
2 | Xã Tịnh Bắc | ||
3 | Xã Tịnh Sơn | ||
4 | Xã Tịnh Trà | ||
5 | Xã Tịnh Hà | ||
6 | Xã Tịnh Bình | ||
7 | Xã Tịnh Phong | ||
8 | Xã Tịnh Thọ | ||
9 | Xã Tịnh Giang | ||
10 | Xã Tịnh Đông | ||
11 | Xã Tịnh Hiệp | ||
IV | Huyện Tư Nghĩa | ||
1 | Thị trấn Sông Vệ | ||
2 | Thị trấn La Hà | ||
3 | Xã Nghĩa Thắng | ||
4 | Xã Nghĩa Thuận | ||
5 | Xã Nghĩa Kỳ | ||
6 | Xã Nghĩa Điền | ||
7 | Xã Nghĩa Trung | ||
8 | Xã Nghĩa Thương | ||
9 | Xã Nghĩa Phương | ||
10 | Xã Nghĩa Mỹ | ||
11 | Xã Nghĩa Hiệp | ||
12 | Xã Nghĩa Hoà | ||
13 | Xã Nghĩa Lâm | ||
14 | Xã Nghĩa Sơn | ||
V | Huyện Mộ Đức | ||
1 | Thị trấn Mộ đức | ||
2 | Xã Đức Thắng | ||
3 | Xã Đức Phong | ||
4 | Xã Đức Thạnh | ||
5 | Xã Đức Chánh | ||
6 | Xã Đức Nhuận | ||
7 | Xã Đức Lân | ||
8 | Xã Đức Hoà | ||
9 | Xã Đức Lợi | ||
10 | Xã Đức Tân | ||
11 | Xã Đức Minh | ||
12 | Xã Đức Hiệp | ||
13 | Xã Đức Phú | ||
VI | Thị Xã Đức Phổ | ||
1 | Phường Nguyễn Nghiêm | ||
2 | Phường Phổ Thạnh | ||
3 | Phường Phổ Vinh | ||
4 | Phường Phổ Minh | ||
5 | Phường Phổ Hoà | ||
6 | Phường Phổ Ninh | ||
7 | Phường Phổ Văn | ||
8 | Phường Phổ Quang | ||
9 | Xã Phổ Châu | ||
10 | Xã Phổ Khánh | ||
11 | Xã Phổ Cường | ||
12 | Xã Phổ Thuận | ||
13 | Xã Phổ An | ||
14 | Xã Phổ Phong | ||
15 | Xã Phổ Nhơn | ||
VII | Huyện Nghĩa Hành | ||
1 | Thị trấn Chợ Chùa | ||
2 | Xã Hành Đức | ||
3 | Xã Hành Thuận | ||
4 | Xã Hành Phước | ||
5 | Xã Hành Minh | ||
6 | Xã Hành Thịnh | ||
7 | Xã Hành Trung | ||
8 | Xã Hành Dũng | ||
9 | Xã Hành Thiện | ||
10 | Xã Hành Tín Tây | ||
11 | Xã Hành Nhân | ||
12 | Xã Hành Tín Đông | ||
VIII | Huyện Lý Sơn | Cả huyện | |
IX | Huyện Ba Tơ | ||
1 | Thị trấn Ba Tơ | ||
2 | Xã Ba Động | ||
3 | Xã Ba Dinh | ||
4 | Xã Ba Điền | ||
5 | Xã Ba Thành | ||
6 | Xã Ba Vinh | ||
7 | Xã Ba Trang | ||
8 | Xã Ba Lế | ||
9 | Xã Ba Bích | ||
10 | Xã Ba Vì | ||
11 | Xã Ba Tiêu | ||
12 | Xã Ba Xa | ||
13 | Xã Ba Ngạc | ||
14 | Xã Ba Tô | ||
15 | Xã Ba Cung | ||
16 | Xã Ba Nam | ||
17 | Xã Ba Liên | ||
18 | Xã Ba Khâm | ||
19 | Xã Ba Giang | ||
X | Huyện Sơn Hà | ||
1 | Thị trấn Di Lăng | ||
2 | Xã Sơn Thượng | ||
3 | Xã Sơn Bao | ||
4 | Xã Sơn Trung | ||
5 | Xã Sơn Hạ | ||
6 | Xã Sơn Thành | ||
7 | Xã Sơn Nham | ||
8 | Xã Sơn Cao | ||
9 | Xã Sơn Linh | ||
10 | Xã Sơn Giang | ||
11 | Xã Sơn Hải | ||
12 | Xã Sơn Thuỷ | ||
13 | Xã Sơn Kỳ | ||
14 | Xã Sơn Ba | ||
XI | Huyện Trà Bồng | ||
1 | Thị trấn Trà Xuân | ||
2 | Xã Trà Phú | ||
3 | Xã Trà Bình | ||
4 | Xã Trà Sơn | ||
5 | Xã Trà Thuỷ | ||
6 | Xã Trà Giang | ||
7 | Xã Trà Tân | ||
8 | Xã Trà Bùi | ||
9 | Xã Trà Hiệp | ||
10 | Xã Trà Lâm | ||
11 | Xã Trà Phong | ||
12 | Xã Trà Thanh | ||
13 | Xã Sơn Trà | ||
14 | Xã Trà Xinh | ||
15 | Xã Trà Tây | ||
16 | Xã Hương Trà | ||
XII | Huyện Minh Long | ||
1 | Xã Long Sơn | ||
2 | Xã Long Mai | ||
3 | Xã Long Hiệp | ||
4 | Xã Thanh An | ||
5 | Xã Long Môn | ||
XIII | Huyện Sơn Tây | ||
1 | Xã Sơn Tân | ||
2 | Xã Sơn Tinh | ||
3 | Xã Sơn Lập | ||
4 | Xã Sơn Dung | ||
5 | Xã Sơn Mùa | ||
6 | Xã Sơn Bua | ||
7 | Xã Sơn Màu | ||
8 | Xã Sơn Long | ||
9 | Xã Sơn Liên |
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Danh mục xã đồng bằng, xã miền núi
Đất được chia thành 2 loại xã: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.
Điều 4. Giá đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi, trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.
Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào năng suất cây trồng, yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế – xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:
a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:
– Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).
– Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).
– Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).
a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
- b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên. c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
- Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã.
Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.
- Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo.
- Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận được quy định tại khoản 3 Điều này để xác định giá.
- Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính cấp xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn cho thuê đất và thời hạn 70 năm.
- Đất phi nông nghiệp tạikhu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại II.
- a) Phân loại đường: Đường của 08 phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
- b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc 08 phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Đất phi nông nghiệp Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ và thị trấn các huyện
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại II; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại IV; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn các huyện còn lại được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.
- a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm phường, thị trấn.
- b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất…; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị xã Đức Phổ)
Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.
- a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:
– Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
– Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.
– Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện, thành phố.
- b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.
Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
Đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.
- Giá đất ở trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 2 kèm theo.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 3 kèm theo.
Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
- Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
Điều 7. Đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất cùng mục đích sử dụng đất liền kề) để xác định giá.
Điều 8. Một số trường hợp khác
- Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất tại vị trí này (vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân (x) với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
- Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính khu vực nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí mặt tiền có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
- Đất ở tại vị trí mặt tiền đường thuộc khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.
Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) | Hệ số tăng |
6m < R ≤ 7m | + 05% |
7m < R ≤ 8m | + 10% |
R > 8m | + 15% |
- Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K =
1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).
- Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):
Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu tại cùng khu vực xã, phường, thị trấn).
- Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương song song với đường giao thông:
Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có vị trí đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương từ 03m trở lên song song với đường giao thông và có lối đi duy nhất ra tuyến đường giao thông thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra nhưng không được thấp hơn giá đất tại vị trí có mức giá thấp nhất trên cùng địa bàn cấp xã. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương dưới 03m hoặc kênh, mương hở không còn sử dụng, đã san lấp lối đi ra (không phân biệt tự san lấp hay Nhà nước san lấp) thì giá đất được xác định bằng 100% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra.
- Trường hợp thửa đất áp dụng đồng thời từ 02 nội dung quy định điều chỉnh trở lên tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này thì giá đất được xác định bằng cách nhân lũy kế các hệ số, tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ngãi.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ngãi
- Bảng giá đất huyện Ba Tơ
- Bảng giá đất huyện Bình Sơn
- Bảng giá đất thị xã Đức Phổ
- Bảng giá đất huyện đảo Lý Sơn
- Bảng giá đất huyện Minh Long
- Bảng giá đất huyện Mộ Đức
- Bảng giá đất huyện Nghĩa Hành
- Bảng giá đất thành phố Quảng Ngãi
- Bảng giá đất huyện Sơn Hà
- Bảng giá đất huyện Sơn Tây
- Bảng giá đất huyện Sơn Tịnh
- Bảng giá đất huyện Trà Bồng
- Bảng giá đất huyện Tư Nghĩa
Kết luận về bảng giá đất Mộ Đức Quảng Ngãi
Bảng giá đất của Quảng Ngãi được căn cứ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ngãi tại liên kết dưới đây: