Bảng giá đất huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Minh Hóa Tỉnh Quảng Bình năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Minh Hóa. Bảng giá đất huyện Minh Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Minh Hóa Quảng Bình. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Minh Hóa Quảng Bình hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Minh Hóa Quảng Bình.

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Minh Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Minh Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Bình tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Minh Hóa tại đây.

Thông tin về huyện Minh Hóa

Minh Hóa là một huyện của Quảng Bình, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Minh Hóa có dân số khoảng 50.670 người (mật độ dân số khoảng 36 người/1km²). Diện tích của huyện Minh Hóa là 1.393,8 km².Huyện Minh Hóa có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Quy Đạt (huyện lỵ) và 14 xã: Dân Hóa, Hóa Hợp, Hóa Phúc, Hóa Sơn, Hóa Tiến, Hóa Thanh, Hồng Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa, Thượng Hóa, Trọng Hóa, Trung Hóa, Xuân Hóa, Yên Hóa.

Bảng giá đất huyện Minh Hóa Tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Minh Hóa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Bình trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Minh Hóa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Minh Hóa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Minh Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Minh Hóa tại đây.

Bảng giá đất Quảng Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Minh Hóa

Bảng giá đất huyện Minh Hóa

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC; ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CÒN LẠI; ĐẤT CHƯA XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên đơn vị hành chính Loại xã  (ĐB, TD, MN) Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
1 HUYỆN MINH HÓA
1.1 Xã Dân Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 2 36 34 33
Khu vực 3 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 286 187
1.2 Xã Trọng Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 3 31
1.3 Xã Hóa Phúc Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 3 34 33
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 257 168 110
1.4 Xã Hồng Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 3 34 33
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 370 260 170
Khu vực 3 257 168 110
1.5 Xã Hóa Thanh Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 407 286 187
Khu vực 3 257 168 110
1.6 Xã Hóa Tiến Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 2 36 34 33
Khu vực 3 34 33
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 407 286 187
1.7 Xã Hóa Hợp Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 257 168 110
1.8 Xã Xuân Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 2 36 34 33
1.9 Xã Yên Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 2 36 34 33
Khu vực 3 34 33 32
- Khu vực vùng ven
Khu vực 1 640 450 320
Khu vực 2 460 320 230
Khu vực 3 312 204 132
1.10 Xã Minh Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 2 36 34 33
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 407 286 187
Khu vực 3 286 187 120
1.11 Xã Tân Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 36 34 33
Khu vực 3 34 33 32
1.12 Xã Hóa Sơn Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 36 34 33
Khu vực 3 34 33
1.13 Xã Quy Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 2 36 34 33
- Khu vực vùng ven
Khu vực 1 510 410 310
Khu vực 2 410 310 200
1.14 Xã Trung Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34
Khu vực 2 36 34
Khu vực 3 34 33 32
- Khu vực vùng ven
Khu vực 1 500 390 250
Khu vực 2 407 286 187
1.15 Xã Thượng Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 57 38 34 33
Khu vực 2 36 34 33
Khu vực 3 33 32

II. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Loại đô thị Từ Đến VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
1 HUYỆN MINH HÓA  
THỊ TRẤN QUY ĐẠT V
1 Lý Thường Kiệt V Ngã tư Quy Đạt (Km68+00) Đường vào Nhà Văn hóa (TK8) 2.200 1.540 1.080 760
V Đường vào Nhà Văn hóa (TK8) Hết thửa đất ông Kiến TK9  (thửa đất số 267, tờ BĐĐC số 28) 1.405 985 690 485
V Thửa đất bà Quyền TK9 (thửa đất số 254, tờ BĐĐC số 28) Địa giới hành chính xã Quy Hóa (Km70+50) 895 630 445 315
2 Võ Nguyên Giáp V Ngã tư Quy Đạt (Km 68+00) Hết thửa đất cô Hương TK1 (thửa đất số 112, tờ BĐĐC số 4, đường vào chợ cũ) 2.200 1.540 1.080 760
V Thửa đất ông Mãn TK1 (thửa đất số 101, tờ BĐĐC số 4) Ngã tư Yên Hóa 1.405 985 690 485
3 Lê Duẩn V Ngã tư Quy Đạt Đường vào Trạm biến áp 35KV 1.405 985 690 485
V Đường vào Trạm biến áp 35KV Hết thửa đất ông Binh TK6 (thửa đất số 14, tờ BĐĐC số 12) 895 630 445 315
4 Trần Hưng Đạo V Ngã tư Quy Đạt Hết Bể bơi tổng hợp 1.405 985 690 485
V Thửa đất ông Điền TK4 (thửa đất số 160, tờ BĐĐC số 14) Hết Trạm biến áp Cây Cam 895 630 445 315
5 Tôn Đức Thắng V Thửa đất ông Tuất TK5 (thửa đất số 144, tờ BĐĐC số 14) Đường Hàm Nghi 1.405 985 690 485
6 Nguyễn Văn Cừ V Thửa đất bà Khởi TK7 (thửa đất số 598, tờ BĐĐC số 13) Đường Nguyễn Viết Xuân 615 435 305 215
7 Phan Bội Châu V Đội thuế số 1 giáp đường Lý Thường Kiệt Đường Tôn Đức Thắng 2.200 1.540 1.080 760
V Đường Lý Thường Kiệt Đường Nguyễn Viết Xuân 1.405 985 690 485
8 Nguyễn Trãi V Đường Trần Hưng Đạo Hết thửa đất bà Tòng TK7 (thửa đất số 438, tờ BĐĐC số 14) 1.405 985 690 485
9 Phan Chu Trinh V Đường Lý Thường Kiệt Đường Nguyễn Viết Xuân 615 435 305 215
10 Lê Trực V Đường Lý Thường Kiệt Hết thửa đất ông Vị TK8 (thửa đất số 443, tờ BĐĐC số 19) 615 435 305 215
11 Huỳnh Thúc Kháng V Đường Lý Thường Kiệt Đến chân đồi Choông Soóc 615 435 305 215
12 Lê Hữu Trác V Thửa đất ông Bình TK8 (thửa đất số 189, tờ BĐĐC số 24) Hàng rào phía Đông Bệnh viện Đa khoa 1.405 985 690 485
V Thửa đất ông Nghĩa TK8 (thửa đất số 300, tờ BĐĐC số 25) Đường Điện Biên Phủ 615 435 305 215
V Đường Lý Thường Kiệt Đến chân đồi Choông Soóc 615 435 305 215
13 Bà Triệu V Đường Lý Thường Kiệt (cửa hàng vật tư) Hết thửa đất bà Vinh TK9 (thửa đất số 261, tờ BĐĐC số 25) 615 435 305 215
14 Cách Mạng Tháng 8 V Đường Lý Thường Kiệt Đường Phạm Văn Đồng 615 435 305 215
15 Phạm Văn Đồng V Đường Lê Hữu Trác Hết thửa đất ông Tâm TK9 (thửa đất số 487, tờ BĐĐC số 25) 615 435 305 215
16 Điện Biên Phủ V Trạm biến áp cây Cam (TK4) Đường Lê Hữu Trác 615 435 305 215
17 Lê Hồng Phong V Đường Võ Văn Kiệt Hết thửa đất ông Hùng TK3 (thửa đất số 392, tờ BĐĐC số 9) 615 435 305 215
18 Hai Bà Trưng V Đường Lê Hồng Phong Đường Hùng Vương 615 435 305 215
V Đường Hùng Vương Đường Trần Phú 640 450 315 225
19 Ngô Quyền V Thửa đất ông Viên TK2 (thửa đất số 516, tờ BĐĐC số 7) Hết thửa đất ông Hoàng TK2 (thửa đất số 139, tờ BĐĐC số 13) 530 375 265 190
20 Nguyễn Hữu Cảnh V Thửa đất ông Tặng (thửa đất số 51; tờ BĐ số 4) Đường Võ Văn Kiệt 1.200 840 590 415
21 Trường Chinh V Chi Cục Thi hành án Tuyến ngang 7 640 450 315 225
22 Võ Văn Kiệt V Phía Nam Sân vận động Đường Lê Hồng Phong 615 435 305 215
23 Hùng Vương V Đường Võ Nguyên Giáp Đường Hai Bà Trưng 640 450 315 225
24 Lý Thái Tổ V Thửa đất ông Lộc (TK1) (thửa đất số 65, tờ BĐĐC số 2) Hết thửa đất ông Điềm TK1 (thửa đất số 114, tờ BĐĐC số 2) 640 450 315 225
V Đường Hùng Vương Đến hết thửa đất ông Nước TK1 (thửa đất số 42, tờ BĐĐC số 4) 615 435 305 215
25 Trần Phú V Đường Võ Nguyên Giáp Hết thửa đất bà Vịnh TK1 (thửa đất số 75, tờ BĐĐC số 2) 640 450 315 225
26 Nguyễn Viết Xuân V Thửa đất ông Diện TK 5 (thửa đất số 254, tờ BĐĐC số 13) Hết thửa đất ông Thành TK7 (thửa đất số 125, tờ BĐĐC số 18) 615 435 305 215
27 Đường nội thị (thuộc ô QH số 1) V Thửa đất ông Lục TK1 (thửa đất số 72, tờ BĐĐC số 2) Đường Hùng Vương 640 450 315 225
28 Đường nội thị (thuộc ô QH số 7; 9) V Đường Hùng Vương Tuyến ngang 7 640 450 315 225
29 Đường nội thị (thuộc ô QH số 67) V 640 450 315 225
30 Đường nội thị (trước nhà hàng Vũ Thảo) V Đường Võ Nguyên Giáp Đường Lê Duẩn 615 435 305 215
31 Đường nội thị (đường bê tông) V Thửa đất ông Dương TK9 (thửa đất số 190, tờ BĐĐC số 25) Hết thửa đất ông Lĩnh TK9 (thửa đất số 240, tờ BĐĐC số 25) 615 435 305 215
32 Đường nội thị V Đường Lý Thường Kiệt Đường vào Nhà Văn hóa (TK8) 530 375 265 190
33 Đường nội thị (phía sau UBND thị trấn Quy Đạt) V Đường Phan Chu Trinh Giáp đường Phan Bội Châu 615 435 305 215
34 Đường nội thị V Đường Lê Duẩn Đường Nguyễn Văn Cừ 615 435 305 215
35 Đường nội thị (tuyến ngang 8) V Đường Võ Nguyên Giáp Đường Hai Bà Trưng 615 435 305 215
36 Đường nội thị V Đường Lý Thường Kiệt Đến chân đồi Choông Soóc 615 435 305 215
37 Đường nội thị V Đường Lý Thường Kiệt Hết thửa đất ông Dũng TK9 (thửa đất số 231, tờ BĐĐC số 28) 615 435 305 215
38 Đường nội thị V Đường Lý Thường Kiệt Hết thửa đất ông Lệ TK9 (thửa đất số 24, tờ BĐĐC số 28) 615 435 305 215
39 Đường nội thị V Đường Lý Thường Kiệt Hết phía Đông Trường Mầm non số 2 thị trấn Quy Đạt 615 435 305 215
40 Đường nội thị V Đường Lý Thường Kiệt Hết thửa đất bà Hứa TK8 (thửa đất số 182, tờ BĐĐC số 24) 615 435 305 215
41 Đường nội thị (đường nhựa) V Đường Lê Hồng Phong Hết thửa đất ông Hà TK2 (thửa đất số 164, tờ BĐĐC số 13) 210 150 105 75
42 Đường nội thị V Thửa đất ông Duyên TK3 (thửa đất số 655, tờ BĐĐC số 7) Hết thửa đất ông Hoàng TK3 (thửa đất số 121, tờ BĐĐC số 13) 210 150 105 75
43 Đường nội thị V Thửa đất ông Văn TK3 (thửa đất số 583, tờ BĐĐC số 8) Hết thửa đất ông Lĩnh TK3 (thửa đất số 492, tờ BĐĐC số 14) 210 150 105 75
44 Đường nội thị V Thửa đất ông Niên TK3 (thửa đất số 16, tờ BĐĐC số 8) Hết thửa đất ông Sinh TK3 (thửa đất số 132, tờ BĐĐC số 14) 210 150 105 75
45 Đường nội thị V Thửa đất ông Bình TK3 (thửa đất số 482, tờ BĐĐC số 8) Hết thửa đất ông Huyên TK3 (thửa đất số 114, tờ BĐĐC số 14) 210 150 105 75
46 Đường nội thị V Thửa đất ông Thông TK3 (thửa đất số 193, tờ BĐĐC số 8) Hết thửa đất ông Bình TK3 (thửa đất số 482, tờ BĐĐC số 8) 210 150 105 75
47 Đường nội thị V Thửa đất bà Lòng TK2 (thửa đất số 397, tờ BĐĐC số 7) Hết thửa đất bà Thứ TK2 (thửa đất số 435, tờ BĐĐC số 7) 615 435 305 215
48 Đường nội thị V Các đường nội thị còn lại 210 150 105 75
49 Các tuyến đường chưa có trong Danh mục này và các tuyến đường phát sinh có hạ tầng tương đương các tuyến đường quy định trong Danh mục thì được tính như các tuyến đường đã quy định

III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHÂN LOẠI KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

HUYỆN MINH HÓA

  1. XÃ DÂN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Trung tâm xã (từ cầu Cha Quang đến đường vào bản Ba Loóc)
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền hai bên đường Xuyên Á
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Các điểm còn lại dọc tuyến đường Xuyên Á
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền hai bên đường Xuyên Á
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Các khu vực còn lại trên địa bàn xã xếp vào vị trí 4
Khu vực vùng ven, đầu mối giao thông
Khu vực vùng ven khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh
Khu vực 3 Đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền hai bên đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh
  1. XÃ TRỌNG HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Bản La Trọng và dọc đường Xuyên Á
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền hai bên đường Xuyên Á
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã xếp vào vị trí 4
  1. XÃ HÓA PHÚC
Khu vực nông thôn
Khu vực 3 Thôn Kiên Trinh
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường thôn
Vị trí 2 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven
Khu vực 3 Dọc tuyến đường Xuyên Á: Thôn Sy
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á
Vị trí 2 Dãy sau hai bên mặt tiền đường Xuyên Á; mặt tiền hai bên đường thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ HỒNG HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 3 Các khu vực trên địa bàn xã (trừ khu vực vùng ven)
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường thôn
Vị trí 2 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven, đầu mối giao thông
Khu vực 2 Quốc lộ 12A: Từ Trạm kiểm lâm đến chân Dốc Cảng và đường Xuyên Á từ ngã ba Hồng Hóa đến phía Đông Cầu Hồng Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên dọc tuyến đường Quốc lộ 12 và đường Xuyên Á
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường Quốc lộ 12A và đường Xuyên Á
Vị trí 3 Mặt tiền đường liên thôn và các vị trí còn lại
Khu vực 3 Đường Xuyên Á từ phía Tây cầu Hồng Hóa đến giáp xã Hóa Phúc và từ Trạm kiểm lâm đến giáp huyện Tuyên Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên dọc tuyến đường
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường
Vị trí 3 Mặt tiền đường liên thôn và các vị trí còn lại
  1. XÃ HÓA THANH
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Thôn Thanh Sơn và Thanh Tân
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường liên thôn, đường thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền hai bên đường liên thôn và đường thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven, đầu mối giao thông
Khu vực 2 Đường Hồ Chí Minh: Từ địa giới huyện Tuyên Hóa đến hết thửa đất bà Hoa (thửa đất số 13; tờ bản đồ số 1); đường Xuyên Á: Từ ngã ba Khe Ve đến cầu Khe Ve
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường hai tuyến đường trên
Vị trí 2 Dãy phía sau mặt tiền hai tuyến đường trên
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Đường Hồ Chí Minh: Từ hết thửa đất bà Hoa (thửa đất số 13; tờ bản đồ số 1) đến địa giới xã Hóa Tiến
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường hai tuyến đường trên
Vị trí 2 Dãy phía sau mặt tiền hai tuyến đường trên
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ HÓA TIẾN
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Dọc đường liên thôn: Thôn Yên Thái và Yên Thành
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường liên thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường liên thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Dọc đường liên thôn: Thôn Yên Hòa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường liên thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường liên thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Các khu vực còn lại trên địa bàn xã
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường thôn
Vị trí 2 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven, đầu mối giao thông
Khu vực 2 Đường HCM: Đoạn từ giáp địa giới xã Hóa Hợp đến địa giới Hóa Thanh; đường liên thôn: Đoạn từ đường HCM đến ngầm tràn khe Trẫy
Vị trí 1 Mặt tiền đường HCM; đường từ ngầm tràn khe Trẫy đến đường HCM
Vị trí 2 Dãy phía sau mặt tiền hai bên đường Hồ Chí Minh
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ HÓA HỢP
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Các tuyến đường còn lại (trừ khu vực vùng ven, đầu mối giao thông đường HCM)
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền hai bên đường
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven, đầu mối giao thông
Khu vực 3 Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ địa giới xã Trung Hóa đến địa giới xã Hóa Tiến
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường Hồ Chí Minh
Vị trí 2 Dãy sau hai bên mặt tiền đường Hồ Chí Minh
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ XUÂN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Thôn Cây Da và thôn Cầu Lợi 1
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường liên thôn
Vị trí 2 Phía sau dãy mặt tiền trục đường liên thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Các khu vực còn lại trên địa bàn xã
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ YÊN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đường liên thôn: Từ phía Đông Trường Tiểu học Yên Hóa đến thôn Yên Nhất; từ đường Võ Văn Kiệt đến Trường Mầm non Tân Lợi
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên các tuyến đường trên
Vị trí 2 Dãy sau hai bên các tuyến đường trên
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Các thôn: Yên Nhất, Tân Tiến và khu vực còn lại thuộc thôn Yên Thắng, thôn Tân Lợi, thôn Kiều Tiến, thôn Yên Định; từ thôn Tân Tiến đến Trường Tiểu học Tân Kiều
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường liên thôn, đường thôn
Vị trí 2 Dãy phía sau mặt tiền đường liên thôn, đường thôn
Vị trí 3 Vị trí còn lại
Khu vực 3 Thôn Yên Bình và Tân Sơn
Vị trí 1 Mặt tiền đường thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường thôn
Vị trí 3 Vị trí còn lại
Khu vực vùng ven
Khu vực 1 Đường Quốc Lộ 12A: Từ địa giới TT Quy Đạt đến đường vào Trung tâm Dạy nghề; đường Trần Phú: Từ đường Võ Văn Kiệt đến hết thửa đất bà Vịnh (ô số I thị trấn Quy Đạt); đường Trường Chinh: Từ Thi hành án đến đường Nguyễn Hữu Cảnh; đường Hùng Vương: Từ đường Trường Chinh đến đường Võ Văn Kiệt
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường
Vị trí 2 Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Đường Quốc lộ 12A: Từ đường vào Trường Dạy nghề đến Nam Cầu Búng; đường vào Trường Dạy nghề: Đoạn từ Quốc lộ 12A đến đường Võ Văn Kiệt; đường Võ Văn Kiệt: Đoạn từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến đường Nguyễn Hữu Cảnh; đường Trần Phú: Từ hết thửa đất bà Vịnh (ô số I thị trấn Quy Đạt) đến đường vào Trường THCS Yên Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường
Vị trí 2 Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Đường Quốc lộ 12A: Từ phía Bắc Cầu Búng đến địa giới xã Hồng Hóa; đường liên thôn: Từ đường vào Trường THCS Yên Hóa đến phía Đông Trường Tiểu học Yên Hóa; các tuyến đường thuộc khu quy hoạch đất ở vùng Đồng Vàng (trừ đường Võ Văn Kiệt)
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường
Vị trí 2 Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ MINH HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Thôn 1, 2, 3, 4 Kim Bảng; Thôn Lạc Thiện
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường liên thôn, đường IFAD
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường liên thôn và đường IFAD
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Thôn 5 Kim Bảng
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường thôn
Vị trí 2 Dãy sau dãy mặt tiền đường thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Đường Quốc lộ 12A: Từ địa giới xã Quy Hóa đến Cây Đa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên Quốc lộ 12A
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền Quốc lộ 12A
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Đường Quốc lộ 12A: Từ Cây Đa đến địa giới xã Trung Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên Quốc lộ 12A
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền Quốc lộ 12A
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ TÂN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Thôn Cổ Liêm, thôn Yên Thọ 1, thôn Yên Thọ 2 và thôn Rí Rị
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường liên thôn; đường IFAD
Vị trí 2 Dãy phía sau dãy mặt tiền hai bên đường liên thôn; đường IFAD
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Các khu vực còn lại trên địa bàn xã
Vị trí 1 Mặt tiền đường IFAD của Thôn 3 và Thôn 4 Yên Thọ
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường IFAD; mặt tiền hai bên đường Thôn 5
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ HÓA SƠN
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Các bản Đặng Hóa, Thuận Hóa, Lương Năng và Hóa Lương
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường liên thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường liên thôn
Vị trí 3 Các khu vực còn lại trên địa bàn xã
Khu vực 3 Bản Tăng Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường thôn
Vị trí 2 Các vị trí còn lại
  1. XÃ QUY HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Dọc tuyến đường IFAD từ ngầm tràn Thanh Long đến địa giới xã Minh Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên hai tuyến đường trên
Vị trí 2 Dãy thứ 2 sau mặt tiền hai tuyến đường trên
Vị trí 3 Các vị trí còn lại thuộc Thôn 3 Thanh Long
Khu vực 2 Các khu vực còn lại trên địa bàn xã (trừ khu vực vùng ven)
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường liên thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường liên thôn và mặt tiền đường thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven
Áp dụng tính giá tại vùng ven thị trấn Quy Đạt
Khu vực 1 Trục đường QL 12A từ địa giới thị trấn Quy Đạt đến phía Bắc cầu Sụ
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên hai tuyến đường trên
Vị trí 2 Dãy thứ hai sau mặt tiền hai tuyến đường trên
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Đường Quốc lộ 12A từ phía Nam cầu Sụ đến địa giới xã Minh Hóa và đường IFAD từ thửa đất ông Bính (thửa đất số 164; tờ bản đồ số 3) đến hết thửa đất ông Hồng (thửa đất số 156; tờ bản đồ số 3)
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên Quốc lộ 12A và đường IFAD
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền Quốc lộ 12A và đường IFAD
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
  1. XÃ TRUNG HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Dọc tuyến đường Hồ Chí Minh từ ngầm Ring đến địa giới xã Thượng Hóa; đoạn đường từ đường HCM đến Trạm Y tế
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên tuyến đường Hồ Chí Minh từ ngầm Ring đến địa giới xã Thượng Hóa và đoạn đường từ đường HCM đến hết Trạm Y tế
Vị trí 2 Dãy sau dãy mặt tiền hai bên tuyến đường Hồ Chí Minh từ ngầm Ring đến địa giới xã Thượng Hóa và đoạn đường từ đường HCM đến hết Trạm Y tế
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Các thôn: Bình Minh 2, Tiền Phong 1, Tiền Phong 2 và phần còn lại của thôn Liên Hóa 1 và Liên Hóa 2
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên của các tuyến đường QL 12A (trừ đoạn ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân tộc); đường thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền các tuyến đường QL 12A (trừ đoạn ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân tộc); đường thôn
Khu vực 3 Các khu vực: Thôn Thanh Liêm 1, Thanh Liêm 2, Bình Minh 1 và Yên Phú
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường thôn
Vị trí 2 Dãy sau hai bên trục đường thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực vùng ven, đầu mối giao thông
Áp dụng tính giá tại khu vực đầu mối giao thông
Khu vực 1 Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ Nam cầu Pheo đến Bắc cầu Khe Rinh
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường
Vị trí 2 Dãy sau dãy mặt tiền
Vị trí 3 Các địa điểm còn lại
Khu vực 2 Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ Bắc cầu Pheo đến địa giới xã Hóa Hợp; Quốc lộ 12A: Đoạn từ Ngã ba Pheo đến đỉnh dốc Cây Lộn
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên đường
Vị trí 2 Dãy sau dãy mặt tiền
Vị trí 3 Các địa điểm còn lại
  1. XÃ THƯỢNG HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Dọc đường Hồ Chí Minh từ ranh giới giáp xã Trung Hóa đến ngã 3 đường vào Rục và thôn Khai Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường HCM
Vị trí 2 Dãy sau dãy mặt tiền đường Hồ Chí Minh; mặt tiền đường liên thôn
Vị trí 3 Dãy sau mặt tiền đường liên thôn
Vị trí 4 Các vị trí còn lại
Khu vực 2 Dọc tuyến đường Hồ Chí Minh các thôn: Phú Nhiêu, Tiến Hóa, bản Phú Minh; phần còn lại của thôn Quyền và thôn Quang
Vị trí 1 Mặt tiền hai bên trục đường Hồ Chí Minh; đường liên thôn
Vị trí 2 Dãy sau mặt tiền đường Hồ Chí Minh và mặt tiền đường thôn
Vị trí 3 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Các khu vực còn lại trên địa bàn xã: Bản Ón, Moò Ô, Yên Hợp và một phần thôn Phú Nhiêu
Vị trí 2 Mặt tiền hai bên trục đường thôn, đường bản
Vị trí 3 Các vị trí còn lại

III. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT CÒN LẠI

  1. 1. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá loại đất nông nghiệp cao nhất có cùng khu vực, vị trí.

  1. Giá các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)

2.1. Giá đất thương mại, dịch vụ:

Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 60% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.

2.2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 55% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.

2.3. Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại:

  1. a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất ở có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
  2. b) Đối với đất do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
  3. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, vị trí; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
  4. d) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được tính bằng giá đất rừng sản xuất có cùng khu vực, vị trí.
  5. 3. Giá các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định là giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực tương ứng với từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, khu vực, vị trí đã được quy định nơi có thửa đất đó./.

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ HÒN LA VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ CHA LO

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1 Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, thành phố Đồng Hới 700
2 Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới (bao gồm phần mở rộng) thành phố Đồng Hới và huyện Bố Trạch 650
3 Khu công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu, huyện Quảng Ninh 600
4 Khu công nghiệp Cam Liên, huyện Lệ Thủy 500
5 Khu công nghiệp Bang, huyện Lệ Thủy 500
II KHU KINH TẾ HÒN LA, HUYỆN QUẢNG TRẠCH
1 Khu công nghiệp cảng biển Hòn La (bao gồm phần mở rộng) tại xã Quảng Đông 550
2 Khu công nghiệp Hòn La II tại xã Quảng Phú 500
3 Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây tại xã Quảng Tùng và xã Quảng Hưng 500
4 Khu phi thuế quan Khu kinh tế Hòn La, xã Quảng Đông 550
5 Phân khu Khu du lịch sinh thái biển phía Bắc cầu Roòn tại xã Quảng Đông và xã Quảng Phú 700
6 Khu dân cư đô thị Khu kinh tế Hòn La, xã Quảng Đông và xã Quảng Phú, huyện Quảng Trạch
Các tuyến đường trong khu dân cư đô thị Các tuyến đường có chiều rộng từ 15m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 570
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 15m (bao gồm cả vỉa hè) 400
7 Phân khu Khu vực sinh thái dọc bờ biển phía Nam Khu kinh tế Hòn La tại xã Quảng Xuân 700
8 Cụm công nghiệp cửa ngõ phía Nam Khu kinh tế Hòn La tại xã Quảng Xuân 500
III KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CHA LO, HUYỆN MINH HÓA
1 Khu Trung tâm cửa khẩu Quốc tế Cha Lo xã Dân Hóa
1.1 Vị trí mặt tiền hai bên đường từ Km 140+200, Quốc lộ 12A đến điểm cuối Nhà liên ngành và Quốc môn Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo 320
1.2 Vị trí mặt tiền hai bên đường Quốc lộ 12A từ hết nhà liên ngành và Quốc môn Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo đến Khu vực cột mốc số 528 310 300 290 270
1.3 Khu trung tâm thương mại (không thuộc tuyến đường Quốc lộ 12A)
Các tuyến đường nội bộ trong Khu thương mại, Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo Các tuyến đường có chiều rộng từ 18m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 290 200 140 100
Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m đến dưới 18m (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
1.4 Khu phân lô đất ở và điểm dịch vụ khu trung tâm 1, 2 phía Tây Quốc lộ 12A (thuộc khu vực núi Giăng Màn)
Các tuyến đường trong Khu phân lô đất ở và điểm dịch vụ khu trung tâm 1, 2 Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
1.5 Khu quy hoạch hành chính mới phía Nam Quốc lộ 12A
Các tuyến đường trong Khu hành chính mới Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
1.6 Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo
Các tuyến đường trong Khu phi thuế quan thuộc khu trung tâm Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo Các tuyến đường có chiều rộng từ 18m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 290 200 140 100
Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m đến dưới 18m (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
2 Khu vực dịch vụ thương mại tại Km 138+200 Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa 290
3 Khu vực Bãi Dinh thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, xã Dân Hóa 290
4 Khu vực dịch vụ thương mại tại Km 138+750 Quốc lộ 12A Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, xã Dân Hóa 290
5 Khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 12A đoạn từ Km 139+150 đến Km 140+200, xã Dân Hóa 290
6 Khu vực ngã ba Khe Ve, xã Hóa Thanh 290
7 Các điểm dịch vụ, thương mại trên Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh, xã Trọng Hóa và xã Dân Hóa
7.1 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 127+300 đến Km 127+550, Quốc lộ 12A (phía phải tuyến) 290
7.2 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 123+00 đến Km 123+600, Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa (phía trái tuyến) 290
7.3 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 120+800 đến Km 121+00, Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa (phía trái tuyến) 290
7.4 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 118+300 đến Km 118+900, Quốc lộ 12A, xã Trọng Hóa (phía trái tuyến) 290
7.5 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 115+800 đến Km 116+00, Quốc lộ 12A, xã Trọng Hóa (phía phải tuyến) 290
7.6 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 109+200 đến Km 109+600, Quốc lộ 12A , xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290
7.7 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 106+400 đến Km 106+900, Quốc lộ 12A , xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290
7.8 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 105+500 đến Km 105+900, Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290
7.9 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 104+900 đến Km 105+300, Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Bình

XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH QUẢNG BÌNH

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

  1. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
  2. Xác định loại đô thị: Việc xác định loại đô thị đối với đất ở đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại đô thị được thực hiện theo quyết định thành lập và xếp loại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
  3. a) Thành phố Đồng Hới: Đô thị loại II.
  4. b) Thị xã Ba Đồn, thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Kiến Giang: Đô thị loại IV.
  5. c) Thị trấn Quy Đạt, thị trấn Đồng Lê, thị trấn Nông Trường Việt Trung, xã Sơn Trạch, thị trấn Quán Hàu, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh: Đô thị loại V.
  6. Xác định loại xã: Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi.
  7. Xác định khu vực

Việc xác định khu vực trong bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn theo từng xã và thực hiện theo quy định sau:

  1. a) Đất ở nông thôn được chia thành 3 khu vực như sau:

– Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.

– Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.

  1. b) Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế không nằm trong đô thị, bao gồm các khu vực cụ thể như sau:

– Khu vực 1: Các tuyến đường ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

– Khu vực 2: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.

– Khu vực 3: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 2; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.

  1. Xác định vị trí

4.1. Đối với đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối thì việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm theo quy định sau:

  1. a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí.

– Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm không quá 500 mét.

+ Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi có lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

– Vị trí 4: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

  1. b) Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.

– Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và cách mép đường không quá 800 mét.

– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

  1. c) Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:

– Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông không quá 50 mét.

– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

4.2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các vị trí còn lại.

4.3. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng trên 3,5 mét.

– Vị trí 2: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét (xe ô tô vào được).

– Vị trí 3: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét (xe ô tô không vào được).

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

  1. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu vực nội thành phố, thị xã, thị trấn, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch.

– Những thửa đất (hoặc khu đất) phi nông nghiệp có hai mặt liền cạnh với 2 đường trong khoảng cách 50 mét (2 mặt tiền) thì loại đường được áp dụng để xác định giá đất là đường có mức giá cao nhất; áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) đối với trường hợp tối thiểu một tuyến đường có chiều rộng từ 10,5 mét trở lên và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông); áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) đối với đường có chiều rộng dưới 10,5 mét và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông).

Trường hợp những thửa đất (hoặc khu đất) 2 mặt tiền thì chỉ áp dụng hệ số tăng giá trị 2 mặt tiền trong phạm vi 50 mét theo mỗi tuyến đường tiếp giáp.

– Trên cùng một loại đường, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường đó.

– Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều đoạn đường khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp trong khoảng cách 50,0 mét từ đoạn đường có giá đất cao hơn sang đoạn đường có giá đất thấp hơn thì được áp dụng hệ số bằng 1,05 (tăng 5%) so với giá đất tương ứng của đoạn đường áp dụng cho lô đất đó.

– Đối với các thửa đất (hoặc khu đất) có chiều sâu thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.

– Đối với các thửa đất (hoặc khu đất) mặt tiền đường gom theo quy hoạch mà hiện trạng chưa đầu tư xây dựng đường thì lấy mặt cắt quy hoạch đường gom để so sánh và tính theo giá đất tuyến đường tương đương trong khu vực; các khu đất đã sử dụng ổn định thì tính theo đường hiện trạng.

– Trường hợp thửa đất (hoặc khu đất) có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất./.

  1. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Thứ tự Tên đơn vị hành chính Loại đô thị Loại xã (ĐB, TD, MN)
A Các phường, thị trấn    
I Huyện Minh Hóa    
  Thị trấn Quy Đạt V Miền núi
II Huyện Tuyên Hóa    
  Thị trấn Đồng Lê V Miền núi
III Thị xã Ba Đồn IV  
1 Phường Ba Đồn IV Đồng bằng
2 Phường Quảng Long IV Đồng bằng
3 Phường Quảng Thọ IV Đồng bằng
4 Phường Quảng Phong IV Đồng bằng
5 Phường Quảng Thuận IV Đồng bằng
6 Phường Quảng Phúc IV Đồng bằng
IV Huyện Bố Trạch    
1 Thị trấn Hoàn Lão IV Đồng bằng
2 Thị trấn nông trường Việt Trung V Miền núi
3 Xã Sơn Trạch V Miền núi
V Thành phố Đồng Hới II  
1 Phường Hải Thành II Đồng bằng
2 Phường Đồng Phú II Đồng bằng
3 Phường Bắc Lý II Đồng bằng
4 Phường Đồng Mỹ II Đồng bằng
5 Phường Nam Lý II Đồng bằng
6 Phường Hải Đình II Đồng bằng
7 Phường Đồng Sơn II Đồng bằng
8 Phường Phú Hải II Đồng bằng
9 Phường Bắc Nghĩa II Đồng bằng
10 Phường Đức Ninh Đông II Đồng bằng
VI Huyện Quảng Ninh    
1 Thị trấn Quán Hàu V Đồng bằng
VII Huyện Lệ Thủy    
1 Thị trấn Kiến Giang IV Đồng bằng
2 Thị trấn Nông Trường Lệ Ninh V Miền núi
B Các xã    
I Huyện Minh Hóa: 15 xã    
1 Xã Dân Hóa   Miền núi
2 Xã Trọng Hóa   Miền núi
3 Xã Hóa Phúc   Miền núi
4 Xã Hồng Hóa   Miền núi
5 Xã Hóa Thanh   Miền núi
6 Xã Hóa Tiến   Miền núi
7 Xã Hóa Hợp   Miền núi
8 Xã Xuân Hóa   Miền núi
9 Xã Yên Hóa   Miền núi
10 Xã Minh Hóa   Miền núi
11 Xã Tân Hóa   Miền núi
12 Xã Hóa Sơn   Miền núi
13 Xã Quy Hóa   Miền núi
14 Xã Trung Hóa   Miền núi
15 Xã Thượng Hóa   Miền núi
II Huyện Tuyên Hóa: 19 xã    
1 Xã Tiến Hóa   Miền núi
2 Xã Hương Hóa   Miền núi
3 Xã Kim Hóa   Miền núi
4 Xã Thanh Hóa   Miền núi
5 Xã Thanh Thạch   Miền núi
6 Xã Thuận Hóa   Miền núi
7 Xã Lâm Hóa   Miền núi
8 Xã Lê Hóa   Miền núi
9 Xã Sơn Hóa   Miền núi
10 Xã Đồng Hóa   Miền núi
11 Xã Ngư Hóa   Miền núi
12 Xã Nam Hóa   Miền núi
13 Xã Thạch Hóa   Miền núi
14 Xã Đức Hóa   Miền núi
15 Xã Phong Hóa   Miền núi
16 Xã Mai Hóa   Miền núi
17 Xã Châu Hóa   Miền núi
18 Xã Cao Quảng   Miền núi
19 Xã Văn Hóa   Miền núi
III Huyện Quảng Trạch: 18 xã    
1 Xã Quảng Hợp   Miền núi
2 Xã Quảng Kim   Miền núi
3 Xã Quảng Châu   Miền núi
4 Xã Quảng Thạch   Miền núi
5 Xã Quảng Tiến   Miền núi
6 Xã Cảnh Hóa   Miền núi
7 Xã Quảng Liên   Miền núi
8 Xã Quảng Phương   Đồng bằng
9 Xã Quảng Đông   Đồng bằng
10 Xã Quảng Phú   Đồng bằng
11 Xã Quảng Lưu   Đồng bằng
12 Xã Quảng Tùng   Đồng bằng
13 Xã Cảnh Dương   Đồng bằng
14 Xã Quảng Hưng   Đồng bằng
15 Xã Quảng Xuân   Đồng bằng
16 Xã Quảng Trường   Đồng bằng
17 Xã Phù Hóa   Đồng bằng
18 Xã Quảng Thanh   Đồng bằng
IV Thị xã Ba Đồn: 10 xã    
1 Xã Quảng Sơn   Miền núi
2 Xã Quảng Trung   Đồng bằng
3 Xã Quảng Tiên   Đồng bằng
4 Xã Quảng Tân   Đồng bằng
5 Xã Quảng Hải   Đồng bằng
6 Xã Quảng Lộc   Đồng bằng
7 Xã Quảng Thủy   Đồng bằng
8 Xã Quảng Văn   Đồng bằng
9 Xã Quảng Hòa   Đồng bằng
10 Xã Quảng Minh   Đồng bằng
V Huyện Bố Trạch: 27 xã    
1 Xã Xuân Trạch   Miền núi
2 Xã Lâm Trạch   Miền núi
3 Xã Liên Trạch   Miền núi
4 Xã Phúc Trạch   Miền núi
5 Xã Thượng Trạch   Miền núi
6 Xã Sơn Lộc   Miền núi
7 Xã Hưng Trạch   Miền núi
8 Xã Phú Định   Miền núi
9 Xã Tân Trạch   Miền núi
10 Xã Mỹ Trạch   Trung du
11 Xã Cự Nẫm   Trung du
12 Xã Phú Trạch   Trung du
13 Xã Tây Trạch   Trung du
14 Xã Hòa Trạch   Trung du
15 Xã Hạ Trạch   Đồng bằng
16 Xã Bắc Trạch   Đồng bằng
17 Xã Thanh Trạch   Đồng bằng
18 Xã Hải Trạch   Đồng bằng
19 Xã Đồng Trạch   Đồng bằng
20 Xã Đức Trạch   Đồng bằng
21 Xã Vạn Trạch   Đồng bằng
22 Xã Hoàn Trạch   Đồng bằng
23 Xã Trung Trạch   Đồng bằng
24 Xã Đại Trạch   Đồng bằng
25 Xã Nhân Trạch   Đồng bằng
26 Xã Nam Trạch   Đồng bằng
27 Xã Lý Trạch   Đồng bằng
VI Thành phố Đồng Hới: 6 xã    
1 Xã Quang Phú   Đồng bằng
2 Xã Lộc Ninh   Đồng bằng
3 Xã Bảo Ninh   Đồng bằng
4 Xã Nghĩa Ninh   Đồng bằng
5 Xã Thuận Đức   Đồng bằng
6 Xã Đức Ninh   Đồng bằng
VII Huyện Quảng Ninh: 14 xã    
1 Xã Trường Sơn   Miền núi
2 Xã Trường Xuân   Miền núi
3 Xã Lương Ninh   Đồng bằng
4 Xã Vĩnh Ninh   Đồng bằng
5 Xã Võ Ninh   Đồng bằng
6 Xã Hải Ninh   Đồng bằng
7 Xã Hàm Ninh   Đồng bằng
8 Xã Duy Ninh   Đồng bằng
9 Xã Gia Ninh   Đồng bằng
10 Xã Hiền Ninh   Đồng bằng
11 Xã Tân Ninh   Đồng bằng
12 Xã Xuân Ninh   Đồng bằng
13 Xã An Ninh   Đồng bằng
14 Xã Vạn Ninh   Đồng bằng
VIII Huyện Lệ Thủy: 26 xã    
1 Xã Ngân Thủy   Miền núi
2 Xã Thái Thủy   Miền núi
3 Xã Kim Thủy   Miền núi
4 Xã Trường Thủy   Miền núi
5 Xã Văn Thủy   Miền núi
6 Xã Lâm Thủy   Miền núi
7 Xã Hồng Thủy   Đồng bằng
8 Xã Ngư Thủy Bắc   Đồng bằng
9 Xã Hoa Thủy   Đồng bằng
10 Xã Thanh Thủy   Đồng bằng
11 Xã An Thủy   Đồng bằng
12 Xã Phong Thủy   Đồng bằng
13 Xã Cam Thủy   Đồng bằng
14 Xã Sơn Thủy   Đồng bằng
15 Xã Lộc Thủy   Đồng bằng
16 Xã Ngư Thủy Trung   Đồng bằng
17 Xã Liên Thủy   Đồng bằng
18 Xã Hưng Thủy   Đồng bằng
19 Xã Dương Thủy   Đồng bằng
20 Xã Tân Thủy   Đồng bằng
21 Xã Phú Thủy   Đồng bằng
22 Xã Xuân Thủy   Đồng bằng
23 Xã Mỹ Thủy   Đồng bằng
24 Xã Ngư Thủy Nam   Đồng bằng
25 Xã Mai Thủy   Đồng bằng
26 Xã Sen Thủy   Đồng bằng

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Bình

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Bình

Kết luận về bảng giá đất Minh Hóa Quảng Bình

Bảng giá đất của Quảng Bình được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình

Nội dung bảng giá đất huyện Minh Hóa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Minh Hóa - Quảng Bình: bảng giá đất Thị trấn Quy Đạt, bảng giá đất Xã Dân Hóa, bảng giá đất Xã Hóa Hợp, bảng giá đất Xã Hóa Phúc, bảng giá đất Xã Hóa Sơn, bảng giá đất Xã Hóa Tiến, bảng giá đất Xã Hóa Thanh, bảng giá đất Xã Hồng Hóa, bảng giá đất Xã Minh Hóa, bảng giá đất Xã Tân Hóa, bảng giá đất Xã Thượng Hóa, bảng giá đất Xã Trọng Hóa, bảng giá đất Xã Trung Hóa, bảng giá đất Xã Xuân Hóa, bảng giá đất Xã Yên Hóa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.