Bảng giá đất huyện Mèo Vạc Tỉnh Hà Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Mèo Vạc. Bảng giá đất huyện Mèo Vạc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Mèo Vạc Hà Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Mèo Vạc Hà Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Mèo Vạc Hà Giang.
Căn cứ Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mèo Vạc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Mèo Vạc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Mèo Vạc tại đây.
Thông tin về huyện Mèo Vạc
Mèo Vạc là một huyện của Hà Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Mèo Vạc có dân số khoảng 86.071 người (mật độ dân số khoảng 150 người/1km²). Diện tích của huyện Mèo Vạc là 574,2 km².Huyện Mèo Vạc có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mèo Vạc (huyện lỵ) và 17 xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai[note 1], Lũng Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái.
bản đồ huyện Mèo Vạc
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Mèo Vạc tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mèo Vạc
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Mèo Vạc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Mèo Vạc tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mèo Vạc
Bảng giá đất huyện Mèo Vạc
PHỤ LỤC SỐ 03
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MÈO VẠC GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số: 28/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
Bảng 1. ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2
STT | Mốc xác định | Loại đường phố | Vị trí | Giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV |
---|---|---|---|---|---|
I | Thị trấn Mèo Vạc | ||||
1 | Đường Lộc Viễn Tài (đoạn từ ngã 3 đường Nguyễn Thị Minh Khai đến ngã tư đường Phan Bội Châu) | I | 1 | 3.663 | 2.198 |
2 | Đường Nguyễn Du (từ ngã ba đường Kim Đồng đến đường bê tông) | I | 1 | 3.663 | 2.198 |
3 | Đường Nguyễn Du (đoạn từ đường bê tông đến ngã tư đường Hạnh Phúc QL 4C) | I | 1 | 3.663 | 2.198 |
4 | Đường Nguyễn Du (từ ngã tư đường Hạnh Phúc QL 4C đến đường 3/2) | II | 1 | 2.564 | 1.538 |
5 | Đường Nguyễn Trãi (từ ngã ba Bưu điện đến đường Phan Bội Châu) | II | 1 | 2.564 | 1.538 |
6 | Đường Hạnh Phúc QL 4C (từ mốc Thị trấn Km164+576 đến giáp đất Bệnh viện) | II | 2 | 1.538 | 923 |
8 | Đường Hạnh Phúc QL 4C từ đất Bệnh viện đến ngã tư UBND huyện | II | 1 | 2.564 | 1.538 |
9 | Đường Phan Đình Phùng QL 4C (từ ngã tư UBND huyện đến ngã ba đường bê tông rẽ vào khu hạnh phúc) | I | 1 | 3.663 | 2.198 |
10 | Đường Phan Đình Phùng QL 4C từ đường bê tông rẽ vào khu hạnh phúc đến ngã ba đường rẽ đi xã Niêm Sơn – Khâu Vai | I | 1 | 3.663 | 2.198 |
11 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai TL 176 (từ UBND huyện đến ngã ba đường Kim Đồng) | I | 1 | 3.663 | 2.198 |
12 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai TL 176 từ đường Kim Đồng đến ngã 3 đường Thanh Niên | I | 2 | 2.198 | 1.319 |
13 | Đường Phan Bội Châu | II | 1 | 2.564 | 1.538 |
14 | Đường Kim Đồng | I | 2 | 2.198 | 1.319 |
15 | Đường 3-2 | II | 1 | 2.564 | 1.538 |
16 | Đường Thanh Niên (từ Trạm y tế thị trấn đến Trường Nội trú) | III | 1 | 1.795 | 1.077 |
17 | Đường Thanh Niên từ Trường nội trú đến nối vào QL 4C | II | 2 | 1.538 | 923 |
18 | Đường Trần Phú (QL 4C vào Trung tâm bồi dưỡng Trường Chính trị) | III | 1 | 1.795 | 1.077 |
19 | Trục đường bê tông từ ngã tư QL 4C gần Công an huyện đến nối vào ngã 3 Trục đường bê tông từ đường 3/2 đến đường Trần Phú (cổng Trung tâm bồi dưỡng Chính trị) | II | 3 | 923 | 554 |
20 | Trục đường bê tông từ đường 3/2 đến đường Trần Phú (cổng Trung tâm bồi dưỡng Chính trị) | II | 3 | 923 | 554 |
21 | Trục đường bê tông từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến điểm trường thôn Sảng Pả B (hết đường bê tông) | II | 3 | 923 | 554 |
22 | Trục đường từ ngã ba đường Lộc Viễn Tài đến ngã 3 đường Kim Đồng | II | 1 | 2.564 | 1.538 |
23 | Đường Lộc Viễn Tài kèo dài từ ngã tư đường Phan Bội Châu đến ngã ba đường Thanh Niên | I | 2 | 2.198 | 1.319 |
24 | Trục đường Thanh Niên đến ngã 3 đường Nguyễn Thị Minh Khai TL 176 | III | 1 | 1.795 | 1.077 |
25 | Trục đường từ Trường Mầm non Hoa Lan đến ngã ba nối vào trục đường bê tông từ ngã tư QL 4C gần Công an huyện | II | 3 | 923 | 554 |
26 | Trục đường bê tông đến đường Kim Đồng (sau khách sạn Hoa Cương) | II | 3 | 923 | 554 |
27 | Trục đường từ Ngã ba đường Kim Đồng đến đường nối Đường 176 với đường Thanh Niên | III | 1 | 1.795 | 1.077 |
28 | Đường bê tông vào khu tập thể Hạnh phúc (Đường Phan Đình Phùng QL 4C tổ 1) | II | 2 | 1.538 | 923 |
29 | Các vị trí còn lại trong thị trấn | III | 3 | 646 | 388 |
Bảng 2. GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2
Số TT | Mốc xác định | Loại đường phố | Vị trí | Giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV |
---|---|---|---|---|---|
I | Xã Pả Vy | ||||
1 | Đường Quốc lộ 4C từ UBND xã đến giáp ranh thị trấn Mèo Vạc | II | 1 | 585 | 351 |
2 | Đường Quốc lộ 4C từ UBND xã đến ngã ba Xín Cái | II | 3 | 210 | 126 |
4 | Từ Ngã ba Xín Cái đi hết nhà ông Giàng Mí Của | III | 3 | 152 | 91 |
5 | Thôn Pả Vi Hạ, Pả Vi Thượng | III | 3 | 152 | 91 |
6 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
7 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
II | Xã Sủng Trà | ||||
1 | Đường 176 từ Km 38+218 đến Km 40+218 (đường rộng) | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Đường 176 từ Km 40+218 đến giáp ranh xã Tả Lủng | 2 | 2 | 178 | 107 |
3 | Đường 176 từ Km 38+218 đến giáp ranh xã Sủng Máng | 2 | 2 | 178 | 107 |
4 | Khu vực bằng phẳng không bám trục đường 176 từ Km 38+218 đến Km 40+218 | 2 | 2 | 178 | 107 |
5 | Đường từ ngã ba tỉnh lộ 176 đi xã Tả Lủng huyện Đồng Văn | 2 | 2 | 178 | 107 |
6 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
7 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
III | Xã Sủng Máng | ||||
1 | Trục đường 176 đoạn giáp ranh xã Sủng Trà đến giáp ranh xã Lũng Phìn | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
IV | Xã Tả Lủng | ||||
1 | Trục đường 176 từ giáp ranh thị trấn Mèo Vạc đến giáp ranh xã Sủng Trà và đường bê tông từ TL 176 đi vào UBND xã | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
V | Xã Pải Lủng | ||||
1 | Trục đường Quốc lộ 4C và đường bê tông từ QL4C đi vào UBND xã | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
VI | Xã Xín Cái | ||||
1 | Trục đường từ cầu Tràng Hương đến ngã 3 Sủa Nhè Lử đến mốc 476; Trục đường từ mốc 476 đến giáp địa phận xã Thượng Phùng đi mốc 456; Trục đường từ cổng Đồn biên phòng đi đến giáp địa phận xã Thượng Phùng đi mốc 456; từ ngã 3 Sủa Nhè Lử đến mốc 489; đường từ ngã 3 Lùng Thúng đến giáp danh xã Thượng Phùng | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các Khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
VII | Xã Thượng Phùng | ||||
1 | Trục đường chính giáp ranh xã Xín Cái đến UBND xã; Đất từ ngã 3 UBND xã đi mốc 476 | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
VIII | Xã Sơn Vĩ | ||||
1 | Đất bám trục đường từ ngã ba Chợ cũ đến mốc 504 | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Đất bám trục đường chính từ đầu thôn Lũng Làn đến hết thôn Lũng Làn | 2 | 1 | 296 | 178 |
3 | Đất bám 02 trục đường bê tông xương cá | 2 | 1 | 296 | 178 |
4 | Đường từ ngã ba chợ mới đến giáp thôn Lũng Chỉn | 2 | 2 | 178 | 107 |
5 | Trục đường từ giáp xã Xín Cái đến đầu thôn Lũng Làn | 2 | 2 | 178 | 107 |
6 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
7 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
IX | Xã Giàng Chu Phìn | ||||
1 | Trục đường chính từ ngã 3 Giàng Chu Phìn đi đến Trường cấp 2 | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
X | Xã Cán Chu Phìn | ||||
1 | Trục đường chính đến giáp xã Lũng Pù | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
XI | Xã Lũng Pù | ||||
1 | Trục đường chính giáp xã Cán Chu Phìn đến UBND xã, Đất bám trục đường chính từ ngã 3 chợ đến giáp xã Khâu Vai | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
XII | Xã Khâu Vai | ||||
1 | Trục đường chính giáp xã Lũng Pù đến nhà máy thủy điện Nho Quế 3; Từ ngã 3 đi UBND xã xuống đến trường mầm non, trường cấp 2 | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các Khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
XIII | Xã Nậm Ban | ||||
1 | Trục đường chính (Nậm Ban đi Tát Ngà, Nậm Ban đi Lũng Chinh, Nậm Ban đi Mậu Long) và Nậm Ban đi Niêm Sơn) | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
XIV | Xã Tát Ngà | ||||
1 | Trục đường chính từ ngã 3 QL 4C đến UBND xã, đất bám trục đường chính từ ngã 3 vào UBND xã đến giáp địa phận xã Nậm Ban | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
3 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
XV | Xã Lũng Chinh | ||||
1 | Trục đường chính từ ngã 3 TL 176 đến UBND xã | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Trục đường từ ngã 3 Sèo Lùng Sán đến giáp danh xã Nậm Ban | 2 | 2 | 178 | 107 |
3 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
4 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
XVI | Xã Niêm Sơn | ||||
1 | Trục đường QL 4C từ đầu cầu treo Niêm Đồng đến cầu cứng Na Ngà | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Trục đường QL 4C địa phận xã Tát Ngà đến đầu cầu treo Niêm Đồng; Đất bám trục đường QL 4C từ cầu Na Ngà đến giáp địa phận xã Niêm Tòng | 2 | 2 | 178 | 107 |
3 | Trục đường chính từ ngã 3 QL4C đến giáp danh xã Nậm Ban | 2 | 2 | 178 | 107 |
4 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
5 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
XVII | Xã Niêm Tòng | ||||
1 | Trục đường QL 4 C từ giáp danh xã Niêm Sơn đến đầu cầu Niêm Tòng | 2 | 2 | 178 | 107 |
2 | Trục đường chính từ ngã 3 QL 4C đến giáp địa phận xã Khâu Vai | 2 | 2 | 178 | 107 |
3 | Vị trí bám các trục đường liên thôn | 3 | 2 | 124 | 74 |
4 | Các khu vực còn lại | 3 | 3 | 92 | 55 |
Bảng 3. GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Mốc xác định | Vị trí | Giá đất trồng lúa | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Giá đất trồng cây lâu năm | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Giá đất rừng sản xuất |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I | Thị trấn Mèo Vạc | ||||||
1 | Các tổ dân phố, các thôn | 1 | 65 | 60 | 56 | 30 | 19 |
II | Xã Pả Vi | ||||||
1 | Các thôn: Pả Vi Thượng, Pả Vi Hạ | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
4 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
III | Xã Sủng Trà | ||||||
1 | Thôn Sủng Trà, Thôn Há Chế | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
IV | Xã Niêm Sơn | ||||||
1 | Thôn Niêm Đồng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
V | Xã Tả Lủng | ||||||
1 | Thôn Tả Lủng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
VI | Xã Sủng Máng | ||||||
1 | Thôn Sủng Máng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
VII | Xã Lũng Chinh | ||||||
1 | Thôn Sủng Lủ | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
VIII | Xã Khâu Vai | ||||||
1 | Thôn Khâu Vai | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
IX | Xã Lũng Pù | ||||||
1 | Thôn Sảng Chải A | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
X | Xã Cán Chu Phìn | ||||||
1 | Thôn Cho Do | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XI | Xã Giàng Chu Phìn | ||||||
1 | Thôn Cá Ha | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XII | Xã Nậm Ban | ||||||
1 | Thôn Bản Ruộc | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XIII | Xã Tát Ngà | ||||||
1 | Thôn Nà Trào | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XIV | Xã Niêm Tòng | ||||||
1 | Thôn Pó Pi A | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XV | Xã Pải Lủng | ||||||
1 | Thôn Pải Lủng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XVI | Xã Xín Cái | ||||||
1 | Thôn Lùng Vần Chải | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XVII | Xã Thượng Phùng | ||||||
1 | Thôn Hầu Lùng Sáo | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XVIII | Xã Sơn Vỹ | ||||||
1 | Thôn Lũng Làn | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các thôn còn lại trên địa bàn xã | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Giang
PHỤ LỤC SỐ 12
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 28/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
- Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác:
- a) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được tính bằng 60% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp;
- b) Đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 50% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% so với vị trí giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí được xếp;
- b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
- Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh được tính bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì được tính bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Giang
- Bảng giá đất huyện Bắc Mê
- Bảng giá đất huyện Bắc Quang
- Bảng giá đất huyện Đồng Văn
- Bảng giá đất thành phố Hà Giang
- Bảng giá đất huyện Hoàng Su Phì
- Bảng giá đất huyện Mèo Vạc
- Bảng giá đất huyện Quản Bạ
- Bảng giá đất huyện Quang Bình
- Bảng giá đất huyện Vị Xuyên
- Bảng giá đất huyện Xín Mần
- Bảng giá đất huyện Yên Minh
Kết luận về bảng giá đất Mèo Vạc Hà Giang
Bảng giá đất của Hà Giang được căn cứ theo Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Giang tại liên kết dưới đây: