Bảng giá đất huyện Mang Yang Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Mang Yang. Bảng giá đất huyện Mang Yang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Mang Yang Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Mang Yang Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Mang Yang Gia Lai.
Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mang Yang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Mang Yang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Mang Yang tại đây.
Thông tin về huyện Mang Yang
Mang Yang là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Mang Yang có dân số khoảng 68.273 người (mật độ dân số khoảng 61 người/1km²). Diện tích của huyện Mang Yang là 1.127,2 km².Huyện Mang Yang có 12 đơn vị hành chính cấp xã gồm trực thuộc, bao gồm thị trấn Kon Dơng (huyện lỵ) và 11 xã: Ayun, Ðắk Drjăng, Ðắk Jơ Ta, Đắk Ta Ley, Ðắk Trôi, Ðắk Ya, Đê Ar, Hra, Kon Chiêng, Kon Thụp, Lơ Pang.
bản đồ huyện Mang Yang
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Mang Yang tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mang Yang
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Mang Yang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Mang Yang tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mang Yang
Bảng giá đất huyện Mang Yang
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MANG YANG, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
A/ Bảng giá các loại đất
Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Vị trí 1: Mặt tiền tuyến đường | Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên | Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5 mét đến dưới 6 mét | Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét | ||||
Từ nơi | Đến nơi | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1 | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3 | |||
1 | Trần Hưng Đạo (QL 19) | Cầu Châu Khê | Hết ranh giới Cổng phụ TTTM | 2.200.000 | 880.000 | 770.000 | 660.000 | 550.000 | 440.000 | 330.000 |
từ hết ranh giới Cổng phụ TTTM | Tôn Đức Thắng | 3.300.000 | 1.600.000 | 1.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 790.000 | 590.000 | ||
Tôn Đức Thắng | Tuệ Tĩnh | 2.700.000 | 1.100.000 | 950.000 | 810.000 | 680.000 | 540.000 | 410.000 | ||
Tuệ Tĩnh | Đường vào làng Đê Hrel | 2.200.000 | 880.000 | 770.000 | 660.000 | 550.000 | 440.000 | 330.000 | ||
Đường vào làng Đê Hrel | Cầu Linh Nham | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 | ||
2 | Trần Phú | Tuệ Tĩnh | Trường Chinh | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
Trường Chinh | Nguyễn Văn Linh | 2.200.000 | 880.000 | 770.000 | 660.000 | 550.000 | 440.000 | 330.000 | ||
3 | Lê Quý Đôn | Lê Hồng Phong | Ngã 4 vào trường Chu Văn An | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 |
Ngã 4 vào trường Chu Văn An | Hết đường | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 | ||
4 | Lê Hồng Phong | Tôn Thất Tùng | Trường Chinh | 460.000 | 200.000 | 160.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 |
Trường Chinh | Lý Thái Tổ | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 | ||
Lý Thái Tổ | Đến hết đường | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | ||
5 | Nguyễn Văn Linh | Lý Thái Tổ | Ngã 4 trường Chu Văn An | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 |
Ngã 4 trường Chu Văn An | Trần Hưng Đạo | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 | ||
6 | Lý Thái Tổ | Trần Hưng Đạo | Quang Trung | 3.300.000 | 1.600.000 | 1.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 790.000 | 590.000 |
Quang Trung | Lê Hồng Phong | 2.400.000 | 960.000 | 840.000 | 720.000 | 600.000 | 480.000 | 360.000 | ||
Lê Hồng Phong | Nguyễn Văn Linh | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 | ||
Nguyễn Văn Linh | Cầu 1 | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 | ||
7 | 02 đường vào làng Đê Hrel | Trần Hưng Đạo | đến hết đường | 330.000 | 150.000 | 140.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | 80.000 |
8 | Tuệ Tĩnh | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
Trần Phú | Hết ranh giới trung tâm Y tế huyện | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 | ||
Hết ranh giới trung tâm Y tế huyện | đến hết đường | 460.000 | 200.000 | 160.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | ||
9 | Trường Chinh | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
Trần Phú | Lê Hồng Phong | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 | ||
Lê Hồng Phong | hết đường | 510.000 | 240.000 | 175.000 | 130.000 | 115.000 | 105.000 | 95.000 | ||
10 | Lê Duẩn | Trần Phú | Lê Hồng Phong | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 |
Lê Hồng Phong | đến hết đường | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | ||
11 | Tôn Đức Thắng | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
Trần Phú | Lê Hồng Phong | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 | ||
Lê Hồng Phong | đến hết đường | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | ||
12 | Đường Wừu | Toàn bộ tuyến đường | 460.000 | 200.000 | 160.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | |
13 | Tôn Thất Tùng | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 |
Trần Phú | đến hết đường | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | ||
14 | Quang Trung | Lý Thái Tổ | Nguyễn Văn Linh | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 |
15 | Lê Lai | Trần Hưng Đạo | Lê Quý Đôn | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
Lê Quý Đôn | Nguyễn Văn Linh | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 | ||
Nguyễn Văn Linh | Đường Vành đai phía Bắc | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | ||
Đường Vành đai phía Bắc | đến hết đường | 360.000 | 170.000 | 150.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | ||
16 | Phạm Văn Đồng | Lý Thái Tổ | Nguyễn Văn Linh | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 530.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
17 | Nguyễn Chí Thanh | Quang Trung | Khu QH nhà văn hóa | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 |
18 | Đường song song ở phía bắc liền kề đường Nguyễn Văn Linh | Lê Lai | Đường phía Tây Trường Chu Văn An | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 |
Đường phía Tây Trường Chu Văn An | Hết đường | 460.000 | 200.000 | 160.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | ||
19 | Đường song song ở phía Nam liền kề đường vành đai | Lê Lai | Đường phía Tây Trường Chu Văn An | 510.000 | 240.000 | 175.000 | 130.000 | 115.000 | 105.000 | 95.000 |
Đường phía Tây Trường Chu Văn An | Hết đường | 360.000 | 170.000 | 150.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | ||
20 | Đường vành đai phía bắc thị trấn | Lê Hồng Phong | Đường phía Tây Trường Chu Văn An | 510.000 | 240.000 | 175.000 | 130.000 | 115.000 | 105.000 | 95.000 |
Đường phía Tây Trường Chu Văn An | Hết đường | 360.000 | 170.000 | 150.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | ||
21 | Đường song song phía Bắc liền kề với đường Vành đai | Toàn bộ tuyến đường | 330.000 | 150.000 | 140.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | 80.000 | |
22 | Các đường nhánh của Trần Hưng Đạo đã nhựa hóa, bê tông hóa (chưa có tên đường) | Trần Hưng Đạo | Lê Quý Đôn | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 |
Lê Quý Đôn | Nguyễn Văn Linh | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 | ||
Trần Hưng Đạo | Đường vào cổng chính Trung tâm thương mại | 1.780.000 | 710.000 | 620.000 | 520.000 | 440.000 | 350.000 | 260.000 | ||
Đường vào cổng chính Trung tâm thương mại | Đến hết đường nhựa | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 | ||
Trần Hưng Đạo | đến hết ranh giới bến xe huyện | 1.780.000 | 710.000 | 620.000 | 520.000 | 440.000 | 350.000 | 260.000 | ||
từ hết ranh giới bến xe huyện | Đến hết ranh giới khu dân cư C10 | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 | ||
từ hết ranh giới khu dân cư C10 | Đến hết đường đi vào làng Đăk Trôk | 460.000 | 200.000 | 160.000 | 120.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | ||
23 | Các đường nhánh của Trần Hưng Đạo chưa bê tông hóa (chưa có tên đường) | Trần Hưng Đạo | Lê Quý Đôn | 510.000 | 240.000 | 175.000 | 130.000 | 115.000 | 105.000 | 95.000 |
Lê Quý Đôn | Hết đường | 360.000 | 170.000 | 150.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | ||
cầu Châu Khê | Cầu Linh Nham | 330.000 | 150.000 | 140.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | 80.000 | ||
24 | Đường xuống hồ nước đối diện UBND huyện | Trần Hưng Đạo | Hết đường | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 |
25 | Đường song song và liền kề phía Tây đường Lê Hồng phong | Tôn Đức Thắng | Lê Duẩn | 360.000 | 170.000 | 150.000 | 110.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 |
Lê Duẩn | Lý Thái Tổ | 330.000 | 150.000 | 140.000 | 100.000 | 90.000 | 85.000 | 80.000 | ||
26 | Đường vào khu dân cư phía Nam | Trần Hưng Đạo | Đến đường D2 – Nhánh N2 | 950.000 | 570.000 | 500.000 | 430.000 | 360.000 | 280.000 | 220.000 |
Đường D2 – Nhánh N2 | Đến đường D2 – Nhánh N1 | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 | ||
Đường D2 – Nhánh N1 | Đến đường Bê tông hiện trạng | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | ||
Đường Bê tông hiện trạng | Trần Hưng Đạo | 950.000 | 570.000 | 500.000 | 430.000 | 360.000 | 280.000 | 220.000 | ||
27 | Đường D2 nhánh N3 | Toàn bộ tuyến đường | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 | |
28 | Đường D2 nhánh N1 | Trần Hưng Đạo | đường Bê tông hiện trạng | 1.100.000 | 620.000 | 550.000 | 480.000 | 410.000 | 330.000 | 240.000 |
Đường Bê tông hiện trạng | đến đường vào khu dân cư phía Nam | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | ||
29 | Đường D2 nhánh N4 | Toàn bộ tuyến đường | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 | |
30 | Đường D2 nhánh N2 | Đoạn từ đường vào khu dân cư Phía nam | Cống hộp đầu lòng hồ nội thị | 860.000 | 340.000 | 300.000 | 260.000 | 220.000 | 170.000 | 130.000 |
Cống hộp đầu lòng hồ nội thị | Hết đường | 640.000 | 310.000 | 200.000 | 160.000 | 130.000 | 120.000 | 110.000 |
Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Xã H’ra | ||||
– Khu vực 1 | 370.000 | 260.000 | 210.000 | 88.000 | |
– Khu vực 2 | 260.000 | 190.000 | 140.000 | 55.000 | |
– Khu vực 3 | 156.000 | 96.000 | 58.000 | 39.000 | |
2 | Xã Đak Ta Ley | ||||
– Khu vực 1 | 840.000 | 370.000 | 210.000 | 110.000 | |
– Khu vực 2 | 396.000 | 240.000 | 140.000 | 66.000 | |
– Khu vực 3 | 198.000 | 144.000 | 69.000 | 50.000 | |
3 | Xã Đăk Yă | ||||
– Khu vực 1 | 840.000 | 550.000 | 230.000 | 110.000 | |
– Khu vực 2 | 330.000 | 240.000 | 120.000 | 90.000 | |
– Khu vực 3 | 200.000 | 120.000 | 90.000 | 70.000 | |
4 | Xã Đak Djrăng | ||||
– Khu vực 1 | 1.380.000 | 850.000 | 230.000 | 110.000 | |
– Khu vực 2 | 400.000 | 300.000 | 173.000 | 88.000 | |
– Khu vực 3 | 198.000 | 120.000 | 92.000 | 66.000 | |
5 | Xã Kon Thụp | ||||
– Khu vực 1 | 790.000 | 480.000 | 230.000 | 90.000 | |
– Khu vực 2 | 330.000 | 180.000 | 90.000 | 60.000 | |
– Khu vực 3 | 130.000 | 100.000 | 70.000 | 50.000 | |
6 | Xã Ayun | ||||
– Khu vực 1 | 590.000 | 360.000 | 230.000 | 110.000 | |
– Khu vực 2 | 260.000 | 180.000 | 115.000 | 66.000 | |
– Khu vực 3 | 160.000 | 96.000 | 69.000 | 55.000 | |
7 | Xã Đăk Jơ Ta | ||||
– Khu vực 1 | 200.000 | 140.000 | 110.000 | 80.000 | |
– Khu vực 2 | 130.000 | 90.000 | 70.000 | 50.000 | |
– Khu vực 3 | 90.000 | 70.000 | 60.000 | 40.000 | |
8 | Xã Kon Chiêng | ||||
– Khu vực 1 | 200.000 | 140.000 | 110.000 | 60.000 | |
– Khu vực 2 | 130.000 | 90.000 | 70.000 | 50.000 | |
– Khu vực 3 | 80.000 | 60.000 | 50.000 | 40.000 | |
9 | Xã Đê Ar | ||||
– Khu vực 1 | 200.000 | 140.000 | 110.000 | 60.000 | |
– Khu vực 2 | 130.000 | 90.000 | 70.000 | 50.000 | |
– Khu vực 3 | 80.000 | 60.000 | 45.000 | 40.000 | |
10 | Xã Đăk Trôi | ||||
– Khu vực 1 | 200.000 | 140.000 | 110.000 | 63.000 | |
– Khu vực 2 | 130.000 | 90.000 | 70.000 | 50.000 | |
– Khu vực 3 | 80.000 | 60.000 | 45.000 | 40.000 | |
11 | Xã Lơ Pang | ||||
– Khu vực 1 | 350.000 | 180.000 | 120.000 | 90.000 | |
– Khu vực 2 | 200.000 | 120.000 | 90.000 | 60.000 | |
– Khu vực 3 | 110.000 | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Thị trấn Kon Dơng | 19.000 | 17.000 | 16.000 | |
2 | Xã H’ra | 11.000 | 8.400 | 7.000 | 6.000 |
3 | Đak Ta Ley | 11.000 | 8.000 | 6.000 | |
4 | Xã Đăk Yă | 11.000 | 8.000 | 6.000 | |
5 | Xã Đăk Djrăng | 17.000 | 15.000 | 14.000 | 13.000 |
6 | Xã Kon Thụp | 11.000 | 8.000 | 7.000 | 6.000 |
7 | Xã Ayun | 12.000 | 9.000 | 6.000 | |
8 | Xã Đak Jơ Ta | 10.000 | 7.000 | 5.000 | |
9 | Xã Kon Chiêng | 10.000 | 7.000 | 6.000 | |
10 | Xã Đê Ar | 10.000 | 7.000 | 6.500 | 6.000 |
11 | Xã Đăk Trôi | 10.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
12 | Xã Lơ Pang | 12.000 | 9.000 | 7.000 | 6.000 |
Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Thị trấn Kon Dơng | 25.000 | 23.000 | 21.000 | |
2 | Xã H’ra | 14.000 | 12.000 | 10.000 | 9.000 |
3 | Đak Ta Ley | 15.000 | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
4 | Xã Đăk Yă | 21.000 | 16.000 | 14.000 | |
5 | Xã Đăk Djrăng | 16.000 | 13.000 | 12.000 | 10.000 |
6 | Xã Kon Thụp | 15.000 | 13.000 | 10.000 | 9.000 |
7 | Xã Ayun | 15.000 | 12.000 | 11.000 | 9.000 |
8 | Xã Đak Jơ Ta | 14.000 | 12.000 | 9.000 | |
9 | Xã Kon Chiêng | 12.000 | 10.000 | 9.000 | |
10 | Xã Đê Ar | 13.000 | 11.000 | 9.000 | 8.000 |
11 | Xã Đăk Trôi | 13.000 | 11.000 | 9.000 | 8.000 |
12 | Xã Lơ Pang | 16.000 | 14.000 | 11.000 | 9.000 |
Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Thị trấn Kon Dơng | 20.000 | 18.000 | 17.000 | |
2 | Xã H’ra | 12.500 | 8.000 | 7.000 | 6.000 |
3 | Đak Ta Ley | 11.000 | 8.000 | 7.000 | |
4 | Xã Đăk Yă | 14.000 | 11.000 | 10.000 | |
5 | Xã Đăk Djrăng | 12.000 | 11.000 | 10.000 | 9.000 |
6 | Xã Kon Thụp | 11.000 | 9.000 | 8.000 | 6.000 |
7 | Xã Ayun | 11.900 | 8.000 | 7.000 | |
8 | Xã Đak Jơ Ta | 10.000 | 8.000 | 6.000 | |
9 | Xã Kon Chiêng | 10.000 | 7.000 | 6.000 | |
10 | Xã Đê Ar | 10.000 | 8.000 | 7.000 | 6.000 |
11 | Xã Đăk Trôi | 10.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
12 | Xã Lơ Pang | 11.000 | 8.000 | 7.500 | 7.000 |
Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Thị trấn Kon Dơng | 18.000 | 17.000 | 16.000 | |
2 | Xã H’ra | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.500 |
3 | Đak Ta Ley | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.500 |
4 | Xã Đăk Yă | 9.000 | 8.000 | 7.000 | |
5 | Xã Đăk Djrăng | 9.000 | 8.000 | 7.000 | 6.500 |
6 | Xã Kon Thụp | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.500 |
7 | Xã Ayun | 8.000 | 7.000 | 6.500 | 6.000 |
8 | Xã Đak Jơ Ta | 7.000 | 6.000 | 4.000 | |
9 | Xã Kon Chiêng | 7.000 | 6.000 | 5.000 | |
10 | Xã Đê Ar | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
11 | Xã Đăk Trôi | 8.000 | 6.000 | 5.500 | 5.000 |
12 | Xã Lơ Pang | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.500 |
Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Thị trấn Kon Dơng | 11.000 | 10.000 | 8.000 | |
2 | Xã H’ra | 10.000 | 8.000 | 7.000 | 5.000 |
3 | Đak Ta Ley | 9.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
4 | Xã Đăk Yă | 11.000 | 9.000 | 8.000 | |
5 | Xã Đăk Djrăng | 10.000 | 8.000 | 7.000 | 6.000 |
6 | Xã Kon Thụp | 9.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
7 | Xã Ayun | 9.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
8 | Xã Đak Jơ Ta | 8.000 | 7.000 | 4.000 | |
9 | Xã Kon Chiêng | 8.000 | 7.000 | 6.000 | |
10 | Xã Đê Ar | 9.000 | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
11 | Xã Đăk Trôi | 9.000 | 7.000 | 5.000 | 4.000 |
12 | Xã Lơ Pang | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất tại đô thị) và Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.
Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất tại đô thị) và Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.
Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch
- Khu quy hoạch Trung tâm thương mại huyện
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên khu (số lô) | Giá đất |
1 | Khu A1 (các lô 13, 26) | 1.780.000 |
2 | Khu A2 (từ lô 137 đến lô 138), A3, A4, A9 | 1.780.000 |
3 | Khu A5, A6, A7, A8, A10, | 1.620.000 |
4 | Phần còn lại khu A1, A9 | 1.550.000 |
5 | Khu C1 (từ lô 33 đến lô 37) | 920.000 |
6 | Khu C2 (từ lô 38 đến 73) | 920.000 |
7 | Phần còn lại Khu C2, C1 | 570.000 |
8 | Phần còn lại của các Khu A, B, C | 530.000 |
- Các khu quy hoạch trên địa bàn xã Đak Djrăng
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên đường | Giá đất |
I | Khu quy hoạch trung tâm xã | |
1 | Khu A21, A22, A23 | |
1.1 | Khu A22 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp Tỉnh lộ 666 | 1.380.000 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp đường quy hoạch Đ1 (đường vào Cụm Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp) | 850.000 | |
Các lô khu A22 có mặt tiền tiếp giáp đường quy hoạch Đ3 | 650.000 | |
Các lô còn lại khu A22 | 400.000 | |
1.2 | Khu A23 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp đường quy hoạch Đ1 (đường vào Cụm Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp) | 850.000 | |
Các lô còn lại khu A23 | 650.000 | |
1.3 | Khu A21 | 600.000 |
2 | Khu A3, A4, A5, A6, A7, A20 | |
2.1 | Khu A3 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp Tỉnh lộ 666 | 1.380.000 | |
Các lô còn lại tiếp giáp với đường quy hoạch Đ5 | 1.000.000 | |
2.2 | Khu A4 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường quy hoạch Đ5 | 1.000.000 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp đường vào chợ xã | 1.200.000 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp đường quy hoạch Đ4 | 1.000.000 | |
2.3 | Khu A5 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường vào chợ | 1.200.000 | |
Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường quy hoạch Đ3 | ||
Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường quy hoạch D4, Đ5 | 1.000.000 | |
2.4 | Khu A6, A7 | 1.000.000 |
2.5 | Khu A20 | |
Các lô có mặt tiếp giáp đường vào chợ và quy hoạch đường Đ3 | 1.200.000 | |
Các lô còn lại | 1.000.000 | |
II | Khu QH đất thương mại, dịch vụ | |
10 | Gồm các khu A8, A9, A10, A11, A12 | 750.000 |
III | Khu đấu giá tiểu khu 501 | |
Các lô có mặt tiếp giáp vào trục đường chính vào làng Đê Rơn | 400.000 | |
Các lô còn lại | 300.000 | |
IV | Khu đấu giá 2,52 ha | 300.000 |
B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính 100% giá đất nuôi trồng thủy sản theo từng vị trí quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất phi nông nghiệp còn lại thì được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:
– Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 80% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:
– Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn Kon Dơng được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
C/ Cách áp dụng khu vực, vị trí trong Bảng giá đất
I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02
- Xã H’ra
- a) Khu vực 1: Thôn Phú Yên, thôn Phú Danh.
– Vị trí 1: Quốc lộ 19 đoạn từ ngã 3 đường đi làng Kret Krot đến hết Trạm 219.
– Vị trí 2:
+ Quốc lộ 19 đoạn từ ngã 3 đường đi làng Kret Krot đến giáp với địa phận xã Đak Ta Ley.
+ Quốc lộ 19 đoạn từ hết Trạm 219 đến giáp ranh giới huyện Đak Pơ.
– Vị trí 3:
+ Các đường nhánh bắt đầu từ Quốc lộ 19;
+ Đoạn từ Quốc lộ 19 vào đến làng Bok Ayơl;
+ Đoạn từ Quốc lộ 19 vào đến đầu làng Kon Chrăh;
+ Đoạn từ Quốc lộ 19 vào đến đầu làng Kret Krot;
+ Đoạn từ Quốc lộ 19 vào đầu làng Kon Hoa.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại của 2 thôn Phú Yên và Phú Danh.
- b) Khu vực 2: Các àng Kon Chrăh, Kret Krot, Kon Hoa, Kơ Tu Dơng, Bok Ayơl.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- c) Khu vực 3: Các làng KDung, Đê Kôn, Bok Ayơl.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m) (trừ làng Đê Kôn).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính (trừ làng Đê Kôn).
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính (trừ làng Đê Kôn).
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại và toàn bộ làng Đê Kôn.
- Xã Đak Ta ley
- a) Khu vực 1: Các thôn Nhơn Thọ, Nhơn Tân.
– Vị trí 1: Quốc lộ 19 đoạn từ hết ranh giới trường Tiểu học đến hết khu dân cư của cán bộ Trại giam Gia Trung.
– Vị trí 2:
+ Quốc lộ 19 đoạn từ hết trường tiểu học đến giáp ranh địa phận xã H’ra;
+ Toàn bộ khu quy hoạch dân cư A7, A8;
+ Đoạn từ Quốc lộ 19 đến đầu cổng nhà máy chế biến tinh bột sắn.
– Vị trí 3:
+ Quốc lộ 19 đoạn từ hết khu dân cư của cán bộ trại Gia Trung đến giáp ranh xã Đăk Yă;
+ Đường vào Trại giam Gia Trung.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại của 2 thôn Nhơn Thọ và Nhơn Tân.
- b) Khu vực 2: Các làng Đăk DWe, Chơ Rơng 2.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- c) Khu vực 3: Làng Chơ Rơng 1.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
- Xã Ayun
- a) Khu vực 1: Thôn 1, thôn 2, thôn Đoàn Kết, thôn Nhơn Bông.
– Vị trí 1: Quốc lộ 19 đoạn từ ngã 3 PLei Bông đến hết khu dân cư.
– Vị trí 2:
+ Từ ngã 3 Plei Bông đến hết trại thực nghiệm của trường Trung cấp lâm nghiệp Tây Nguyên;
+ Đoạn từ đầu cầu 19 đến cuối ranh giới Trạm y tế;
+ Đoạn từ đầu thôn Nhơn Bông đến cổng phân trại K4.
– Vị trí 3:
+ Các tuyến đường song song với đường 573;
+ Đoạn từ hết ranh giới trường Trung cấp lâm nghiệp Tây Nguyên đến đầu cầu 19;
+ Đường nhánh bắt đầu từ đường 573 đến đường song song liền kề thứ nhất.
– Vị trí 4: Phần còn lại của khu vực 1.
- b) Khu vực 2: Các làng Plei Bông, Plei Atur, Kon Brung.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- c) Khu vực 3: Làng Đê KJiêng, làng Hier và một phần làng PleiAtur.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- Xã Đăk Yă
- a) Khu vực 1: Các thôn Châu Khê, Châu Thành, Châu Sơn.
– Vị trí 1: Quốc lộ 19 đoạn từ cầu Châu Khê đến ngã 3 Plei Bông.
– Vị trí 2:
+ Quốc lộ 19 đoạn từ ngã 3 Plei Bông đến đầu cầu Xà Lầy;
+ Các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường Quốc lộ 19 đến đường song song liền kề thứ hai với trục đường Quốc lộ 19.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường Quốc lộ 19.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
- b) Khu vực 2: Làng Đăk Yă, Đăk Trôk.
– Vị trí 1:
+ Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m);
+ Đường từ cầu tràn giáp ranh giới thị trấn vào các làng Đăk Yă, Đăk Trôk.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- c) Khu vực 3: Thôn Mỹ Yang.
– Vị trí 1:
+ Theo các trục đường chính trong thôn (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m);
+ Đường đi làng Alao.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
- Xã Đak Djrăng
- a) Khu vực 1: Các thôn Tân Phú, Linh Nham và một phần làng BRếp.
– Vị trí 1:
+ Quốc lộ 19 đoạn từ ngã 3 Tân Phú (theo hướng đi Kon Dơng) tới đường vào chợ Đak Djrăng;
+ Quốc lộ 19 đoạn từ ngã 3 Tân Phú (hướng đi Đak Đoa) đến đường vào làng Brếp;
+ Đường Tỉnh lộ 666 đoạn từ ngã 3 Tân Phú đến đường vào Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.
– Vị trí 2:
+ Quốc lộ 19 đoạn từ đường vào chợ Đak Djrăng (theo hướng đi thị trấn Kon Dơng) đến cầu Linh Nham;
+ Quốc lộ 19 đoạn từ đường vào làng Brếp (theo hướng đi Đak Đoa) đến ranh giới huyện Đak Đoa.
– Vị trí 3:
+ Các trục đường nhánh bắt nguồn từ Quốc lộ 19 đến đường song song thứ 2 với trục đường chính;
+ Đường vào kho 897 đoạn từ Tỉnh lộ 666 đến cổng kho K897.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại của thôn Tân Phú, Linh Nham.
- b) Khu vực 2: Phần còn lại của làng Brếp, Ktur, H’rak; thôn Hà Ra và một phần làng Đê Gơl.
– Vị trí 1:
+ Tỉnh lộ 666 từ đường vào cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đến hết sân bóng làng Đê Tur;
+ Đường từ Tỉnh lộ 670 đến cổng Kho K896;
+ Đoạn đường từ Cầu 1 đến Cầu 2.
– Vị trí 2: Tỉnh lộ 666 đoạn từ hết sân bóng làng Đê Tur đến cầu Đê Gơl.
– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng từ 6 mét trở lên.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các thôn, làng.
- c) Khu vực 3: Làng Đê Rơn và phần còn lại của làng Đê Gơl.
– Vị trí 1: Theo trục đường chính trong các làng có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m.
– Vị trí 2:
+ Các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m;
+ Các trục đường chính trong các làng có chiều rộng <3m.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng Đê Rơn, Đê Gơl.
- Xã Lơ Pang
- a) Khu vực 1: Các làng Đê Chưp, Blên, Hlim.
– Vị trí 1: Từ ngã 3 đi làng Đak Lah – Tơ Drah đến cầu làng Hlim.
– Vị trí 2:
+ Dọc theo trục đường Tỉnh lộ 666 (trừ đoạn từ ngã 3 đi làng Đak Lah – Tơ Drah đến cầu làng Hlim);
+ Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường Tỉnh lộ 666 đến đường song song thứ hai.
– Vị trí 3:
+ Tuyến đường song song liền kề với trục đường Tỉnh lộ 666;
+ Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ đến đường song song thứ hai trục đường Tỉnh lộ 666 đến hết đường.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
- b) Khu vực 2: Các làng Roh, Đak Lah – Tơ Drah.
– Vị trí 1:
+ Đường trục chính từ đường Tỉnh lộ 666 đến hết làng Đak Lah – Tơ Drah;
+ Từ làng Đak Lah – Tơ Drah đến cầu treo làng Alao.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- c) Khu vực 3: Các làng Alao, P Yầu.
– Vị trí 1:
+ Theo các trục đường chính trong làng Alao (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m);
+ Từ làng Đak Lah – Tơ Drah đến cầu treo làng Alao.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính làng Alao.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính làng Alao.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại của làng Alao và toàn bộ làng P Yầu.
- Xã Kon Thụp
- a) Khu vực 1: Từ ngã 3 đi thủy điện H’chan đến ngã 3 đi xã Đê Ar.
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp Đường 666 từ ngã 3 đi thủy điện H’chan đến ngã 3 đi xã Đê Ar.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường vị trí 1 dến đường song song liền kề thứ 2 so với trục đường chính.
– Vị trí 3:
+ Tuyến đường song song liền kề với trục đường vị trí 1;
+ Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ đường song song liền kề thứ 2 so với trục đường chính đến hết đường.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
- b) Khu vực 2: Nông trường Kon Thụp đến ngã 3 đi thủy điện H’chan; đoạn từ ngã 3 đi xã Đê Ar đến hết làng Đăk Trang; từ ngã 3 đi Đê Ar đến giáp làng Pơ Nang.
– Vị trí 1: Dọc theo tuyến Đường 666 và từ ngã 3 đi Đê Ar đến giáp làng Pơ Nang.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường vị trí 1.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường vị trí 1.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
- c) Khu vực 3: Các làng Pơ Nang, Đăk Pơ Nang.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- Xã Đê Ar
- a) Khu vực 1: Làng Ar Bơ Tôk.
– Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ đầu trường cấp 2 đến đầu làng Ar Trớ.
– Vị trí 2:
+ Đường liên xã đoạn còn lại;
+ Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đến đường song song liền kề thứ 2.
– Vị trí 3:
+ Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính;
+ Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ đường song song liền kề thứ 2 đến hết đường.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn.
- b) Khu vực 2: Các làng Ar Quát, Atơ Măn, Ar Trớ.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- c) Khu vực 3: Các làng Ardêt, Ar Dôch Kơtu, Đôn Hyang.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại ở các làng.
- Xã Đăk Trôi
- a) Khu vực 1: Làng Đak Bớt.
– Vị trí 1: Từ ngã 3 Kon Chiêng đi đến đầu đường đi thác Glong.
– Vị trí 2:
+ Đoạn còn lại từ ngã 3 Kon Chiêng đi đến làng Đak Bớt;
+ Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đến đường song song liền kề thứ 2;
+ Đoạn còn lại bắt đầu từ ngã 3 Kon Chiêng đi đến đầu đường đi thác Glong.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
- b) Khu vực 2: Làng Đăk Bết.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong làng đến giáp ranh làng Tơ Bla.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đến đường song song liền kề thứ 2.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
- c) Khu vực 3: Làng Tơ Bla.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đến đường song song liền kề thứ 2.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
- Xã Kon Chiêng
- a) Khu vực 1: Làng Đăk Ó.
– Vị trí 1:
+ Từ ngã 3 Kon Chiêng đến đường nhánh thứ nhất;
+ Từ ngã 3 Đăk Ó lớn (cũ) đến ngã 3 Đăk Ó nhỏ (cũ).
– Vị trí 2:
+ Đoạn còn lại từ ngã 3 Kon Chiêng đến hết làng Đăk Ó;
+ Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đến đường song song liền kề thứ hai của trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
- b) Khu vực 2: Làng Git.
– Vị trí 1:
+ Trục đường chính của làng Bchăk (cũ);
+ Trục đường chính của làng Hya (cũ).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đến đường song song thứ 2 trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
- c) Khu vực 3: Các làng Ktu, Tar, Toak, Thương, Klăh, Deng.
– Vị trí 1: Theo các trục đường chính trong các làng (có chiều rộng lòng đường ≥ 3 m).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đường song song thứ 2 trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
- Xã Đak Jơ Ta
- a) Khu vực 1: Làng Bông Pim và một phần thôn 3.
– Vị trí 1:
+ Từ cầu treo đến hết làng Bông Pim;
+ Từ cầu bê tông đến hết thôn 3 (cũ) giáp ranh khu dân cư thôn 4 (cũ).
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
- b) Khu vực 2: Phần còn lại thôn 3.
– Vị trí 1: Đường trục chính hết khu dân cư thôn 3.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại thôn 3.
- c) Khu vực 3: Làng Đê BTưk.
– Vị trí 1: Theo trục đường chính từ thôn 3 đi làng Đê BTưk.
– Vị trí 2: Dọc các tuyến đường nhánh bắt nguồn từ trục đường chính đường song song thứ 2 trục đường chính.
– Vị trí 3: Tuyến đường song song liền kề với trục đường chính.
– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại trong làng.
II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 03, 05
- Thị trấn Kon Dơng
– Vị trí 1: Thuộc các tổ dân phố.
– Vị trí 2: Làng Đê Kốp Duol.
– Vị trí 3: Làng Đê Hrel.
- Xã H’ra
– Vị trí 1: Các thôn: Phú Danh, Phú Yên (từ Quốc lộ 19 đến cuối làng Kon Hoa).
– Vị trí 2: Các làng Kon Chrăh, Kret Krot, Bok Ayơl, Kon Hoa, Kơ Tu Dơng và thôn Phú Yên (từ làng Kon Hoa đến ngã 3 đường A reng).
– Vị trí 3: Các làng: K Dung và vị trí còn lại của thôn Phú Yên.
– Vị trí 4: Làng Đê Kôn.
- Xã Đak Ta Ley
– Vị trí 1: Một phần thôn Nhơn Tân (dọc theo Quốc lộ 19 từ đường vào nhà máy mỳ đến đường vào trụ sở UBND xã).
– Vị trí 2: Thôn Nhơn Thọ và phần còn lại của thôn Nhơn Tân.
– Vị trí 3: Các làng Đăk DWe, Chơ Rơng 2.
– Vị trí 4: Làng Chơ Rơng 1.
- Xã Đăk Yă
– Vị trí 1: Thôn Châu Thành và một phần các thôn Châu Sơn (trừ đồi Đăk Ram), Châu Khê (trừ đồi 386)
– Vị trí 2: Các làng Đăk Trôk, Đăk Yă và đồi Đăk Ram (thôn Châu Sơn), đồi 386 (thôn Châu Khê).
– Vị trí 3: Thôn Mỹ Yang.
- Xã Đak Djrăng
– Vị trí 1: Một phần các thôn Tân Phú, Linh Nham (dọc theo tuyến Quốc lộ 19 và đường đi 5 xã phía Nam bán kính từ ngã 3 tỏa ra 300m).
– Vị trí 2: Phần còn lại của các thôn Linh Nham, thôn Tân Phú.
– Vị trí 3: Các làng Brếp, KTur, H’rak và thôn H’Ra.
– Vị trí 4: Các làng Đê Rơn, Đê Gơl.
- Xã Kon Thụp
– Vị trí 1: Một phần của các làng Groi, Đê Chuk (từ ngã 3 đi thủy điện H’chan đến ngã 3 đi xã Đê Ar).
– Vị trí 2: Làng Dơ Nâu.
– Vị trí 3: Làng Đăk Pơ Nang và phần còn lại của các làng Groi, Đê Chuk.
– Vị trí 4: Các làng Pơ Nang, Đăk Trang.
- Xã Ayun
– Vị trí 1: Các thôn: 1, 2, Đoàn Kết; Nhơn Bông và các làng Plei Bông, Kon Brung.
– Vị trí 2: Làng Đê KJiêng.
– Vị trí 3: Làng Plei Atur.
– Vị trí 4: Làng Hier.
- Xã Đak Jơ Ta
– Vị trí 1: Làng Bông Pim.
– Vị trí 2: Thôn 3.
– Vị trí 3: Làng Đê BTưk.
- Xã Kon Chiêng
– Vị trí 1: Các làng: Đăk Ó; Git, Ktu, Deng.
– Vị trí 2: Làng Toak.
– Vị trí 3: Các làng Tar, Thương, Klăh.
- Xã Đê Ar
– Vị trí 1: Làng Ar Bơ Tôk.
– Vị trí 2: Các làng Ar Quát, Ar Trớ.
– Vị trí 3: Làng Atơ Măn.
– Vị trí 4: Các làng Ardêt, Ar Dôch Kơtu, Đôn Hyang.
- Xã Đăk Trôi
– Vị trí 1: Làng Đak Bớt.
– Vị trí 2: Làng Đak Bêt.
– Vị trí 3: Làng Tơ Bla.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- Xã Lơ Pang
– Vị trí 1: Các làng Đê Chưp, Blên, Hlim.
– Vị trí 2: Làng Làng Roh.
– Vị trí 3: Các làng Đak Lah – Tơ Drah, Alao.
– Vị trí 4: Làng P Yầu.
III/Cách xác định vị trí áp dụng cho bảng số 04, 06, 07
- Thị trấn Kon Dơng
– Vị trí 1: Thuộc các tổ dân phố.
– Vị trí 2: Làng Đê Kốp Duol.
– Vị trí 3: Làng Đê Hrel.
- Xã H’ra
– Vị trí 1: Thôn Phú Danh và một phần thôn Phú Yên (từ Quốc lộ 19 đến cuối làng Kon Hoa).
– Vị trí 2: Các làng Kon Chrăh, Kret Krot, Bok Ayơl, Kon Hoa, Kơ Tu Dơng và một phần thôn Phú Yên (từ làng Kon Hoa đến ngã 3 đường A reng).
– Vị trí 3: Làng K Dung và các vị trí còn lại của thôn Phú Yên.
– Vị trí 4: Làng Đê Kôn.
- Xã Đak Ta Ley
– Vị trí 1: Một phần thôn Nhơn Tân (dọc theo Quốc lộ 19 từ đường vào nhà máy mỳ đến đường vào trụ sở UBND xã).
– Vị trí 2: Thôn Nhơn Thọ và phần còn lại của thôn Nhơn Tân.
– Vị trí 3: Các làng còn lại.
- Xã Đăk Yă
– Vị trí 1: Thôn Châu Thành và một phần các thôn Châu Sơn (trừ đồi Đăk Ram), Châu Khê (trừ đồi 386).
– Vị trí 2: Các làng Đăk Trôk, Đăk Yă; đồi Đăk Ram (thôn Châu Sơn) và đồi 386 (thôn Châu Khê).
– Vị trí 3: Thôn Mỹ Yang.
- Xã Đak Djrăng
– Vị trí 1: Một phần thôn Tân Phú, Linh Nham (dọc theo tuyến Quốc lộ 19 và đường đi 5 xã phía Nam bán kính từ ngã 3 tỏa ra 300m).
– Vị trí 2: Thôn Tân Phú và phần còn lại thôn Linh Nham.
– Vị trí 3: Các làng Brếp, KTur, H’rak và thôn Hà Ra.
– Vị trí 4: Các làng Đê Rơn, Đê Gơl.
- Xã Kon Thụp
– Vị trí 1: Một phần các làng Groi, Đê Chuk (từ ngã 3 đi thủy điện H’chan đến ngã 3 đi xã Đê Ar).
– Vị trí 2: Làng Dơ Nâu.
– Vị trí 3: Làng Đăk Pơ Nang và phần còn lại của làng Groi, Đê Chuk.
– Vị trí 4: Các làng Pơ Nang, Đăk Trang.
- Xã Ayun
– Vị trí 1: Các thôn 1, 2, Đoàn Kết; Nhơn Bông và các làng Plei Bông, Kon Brung.
– Vị trí 2: Làng Đê KJiêng.
– Vị trí 3: Các làng còn lại.
- Xã Đak Jơ Ta
– Vị trí 1: Làng Bông Pim.
– Vị trí 2: Thôn 3.
– Vị trí 3: Làng Đê BTưk.
- Xã Kon Chiêng
– Vị trí 1: Các làng Đăk Ó, Git, Ktu, Deng.
– Vị trí 2: Làng Toak.
– Vị trí 3: Các làng Tar, Thương, Klăh.
- Xã Đê Ar
– Vị trí 1: Làng Ar Bơ Tôk.
– Vị trí 2: Các làng Ar Quát, Ar Trớ.
– Vị trí 3: Làng Atơ Măn.
– Vị trí 4: Các làng Ardêt, Ar Dôch Kơtu, Đôn Hyang.
- Xã Đăk Trôi
– Vị trí 1: Làng Đak Bớt.
– Vị trí 2: Làng Đak Bêt.
– Vị trí 3: Làng Tơ Bla.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- Xã Lơ Pang
– Vị trí 1: Các làng Đê Chưp, Blên, Hlim.
– Vị trí 2: Làng Làng Roh.
– Vị trí 3: Các làng Đak Lah – Tơ Drah, Alao.
– Vị trí 4: Làng P Yầu.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai
Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai
- Bảng giá đất thị xã An Khê
- Bảng giá đất thị xã Ayun Pa
- Bảng giá đất huyện Chư Păh
- Bảng giá đất huyện Chư Prông
- Bảng giá đất huyện Chư Pưh
- Bảng giá đất huyện Chư Sê
- Bảng giá đất huyện Đak Đoa
- Bảng giá đất huyện Đak Pơ
- Bảng giá đất huyện Đức Cơ
- Bảng giá đất huyện Ia Grai
- Bảng giá đất huyện Ia Pa
- Bảng giá đất huyện Kbang
- Bảng giá đất huyện Kông Chro
- Bảng giá đất huyện Krông Pa
- Bảng giá đất huyện Mang Yang
- Bảng giá đất huyện Phú Thiện
- Bảng giá đất thành phố Pleiku
Kết luận về bảng giá đất Mang Yang Gia Lai
Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây: