Bảng giá đất huyện Mai Sơn Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Mai Sơn. Bảng giá đất huyện Mai Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Mai Sơn Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Mai Sơn Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Mai Sơn Sơn La.
Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mai Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Mai Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Mai Sơn tại đây.
Thông tin về huyện Mai Sơn
Mai Sơn là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Mai Sơn có dân số khoảng 163.881 người (mật độ dân số khoảng 115 người/1km²). Diện tích của huyện Mai Sơn là 1.426,7 km².Huyện Mai Sơn có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hát Lót (huyện lỵ) và 21 xã: Chiềng Ban, Chiềng Chăn, Chiềng Chung, Chiềng Dong, Chiềng Kheo, Chiềng Lương, Chiềng Mai, Chiềng Mung, Chiềng Nơi, Chiềng Sung, Chiềng Ve, Cò Nòi, Hát Lót, Mường Bằng, Mường Bon, Mường Chanh, Nà Bó, Nà Ớt, Phiêng Cằm, Phiêng Pằn, Tà Hộc.
bản đồ huyện Mai Sơn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Mai Sơn tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mai Sơn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Mai Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Mai Sơn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mai Sơn
Bảng giá đất huyện Mai Sơn
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.7. HUYỆN MAI SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã | Giá đất | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
A | ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ | |||||
I | Đường Tô Hiệu | |||||
1 | Từ Km 270 + 600 đến Km 272 + 300 (cổng công an huyện) (dọc Quốc lộ 6) | 6.000 | 3.600 | 2.700 | 1.800 | 1.200 |
2 | Từ Km 272 + 300 đến Km 274 + 100 (đường rẽ vào đường bể bơi) | 7.000 | 4.200 | 3.150 | 2.100 | 1.400 |
3 | Từ Km 274 + 100 đến Km 274 + 300 (ngã tư Nông trường Tô Hiệu) | 11.000 | 6.600 | 4.950 | 3.300 | 2.200 |
II | Đường 20 – 8 | |||||
1 | Từ Km 274 + 300 đến Km 275 + 300 đầu cầu mới rẽ đi Nhà văn hóa thiếu nhi | 10.500 | 6.300 | 4.730 | 3.150 | 2.100 |
2 | Từ Km 275 + 300 đến Km 276 đoạn Quốc lộ 6 (biển đỗ xe buýt đầu cầu vượt) | 6.000 | 3.600 | 2.700 | 1.800 | 1.200 |
3 | Từ Km 276 đến Km 279 + 500 (hết địa phận thị trấn Hát lót) | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
4 | Từ ngã ba địa chất (Km 277 + 300 m Quốc lộ 6) + 40 m đến hết đoàn địa chất 305 | 600 | 360 | 270 | 180 | 120 |
III | Đường nhánh | |||||
1 | Phố Lò Văn Muôn | |||||
– | Từ Quốc lộ 6 + 20 m đến cổng chợ trung tâm đi các hướng 80 m | 7.800 | 4.680 | 3.510 | 2.340 | 1.560 |
– | Từ cổng Chợ Trung tâm + 80 m qua Trung tâm Chính trị cũ cách Quốc lộ 6 40 m (giáp ông Triển) | 1.170 | 700 | 530 | 350 | 230 |
– | Từ Quốc lộ 6 + 40 m đến hết Trường THCS Tô Hiệu | 1.800 | 1.080 | 810 | 540 | 360 |
2 | Phố Hà Văn Ắng | |||||
– | Từ ngã tư Nông trường Tô Hiệu 20 m đến ngã ba Xưởng chế biến đi các hướng 50 m | 8.450 | 5.070 | 3.800 | 2.540 | 1.690 |
– | Từ phố Hà Văn Ắng đi đến hết đất nhà máy nước | 3.000 | 1.800 | 1.350 | 900 | 600 |
3 | Phố Trần Quốc Hoàn | |||||
– | Từ Km 275 + 150 (cổng Kho bạc) đến đầu cầu Trạm bơm nước Nhà máy đường | 7.000 | 4.200 | 3.150 | 2.100 | 1.400 |
– | Từ đầu cầu phía Công an đến hết đường Phố Trần Quốc Hoàn (kể cả các tuyến nhánh khu dân cư tiểu khu 8) | 4.200 | 2.520 | 1.890 | 1.260 | 840 |
4 | Đường Cà Văn Khum | |||||
– | Từ ngã tư Nông trường 20 m dọc theo đường Hát Lót-Tà Hộc + 450 m | 6.750 | 4.050 | 3.040 | 2.030 | 1.350 |
– | Từ ngã tư nông trường + 450 m (Đường Hát Lót – Tà Hộc) đến ngã ba Viện Lao + 400 m (hết ranh giới thị trấn Hát Lót) | 2.520 | 1.510 | 1.130 | 760 | 500 |
5 | Đường bản Dôm | |||||
– | Từ ngã ba (Quốc lộ 6) 20 m + 300 m | 4.550 | 2.730 | 2.050 | 1.370 | 910 |
– | Từ hết ranh giới Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông Chu Văn Thịnh đến hết ranh giới Trường Dân tộc nội trú cấp II | 2.700 | 1.620 | 1.220 | 810 | 540 |
– | Từ hết ranh giới Trường Dân tộc nội trú đến hết ranh giới Trạm dịch vụ Công ty cơ khí + 100 m (hết đất nhà ông Giang Len) | 2.600 | 1.560 | 1.170 | 780 | 520 |
– | Từ hết ranh giới nhà Giang Len (phía ra Hát Lót) cách Quốc lộ 6 320 m | 2.340 | 1.400 | 1.050 | 700 | 470 |
6 | Đường Tôn Thất Tùng | |||||
– | Từ ngã ba Viện Lao +20 m đến hết ranh giới Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn +100 m | 2.250 | 1.350 | 1.010 | 680 | 450 |
– | Từ hết ranh giới Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn + 100 m đến hết ranh giới Trường THCS Chu Văn Thịnh | 1.560 | 940 | 700 | 470 | 310 |
7 | Đường Nà Viền | |||||
– | Từ cách ngã ba bản Dôm + 100 m đến hết địa phận thị trấn Hát Lót + 100 m | 660 | 400 | 300 | 200 | 130 |
8 | Đường Hoa Ban | |||||
– | Từ ngã ba đường 110 + 60 m đi qua tiểu khu 19, 20 đoạn tiểu khu 21 đến hết địa phận thị trấn Hát Lót | 1.100 | 660 | 500 | 330 | 220 |
– | Đường Hoa Ban đoạn từ Trường mầm non Tô Hiệu đến khu quy hoạch Trung tâm hành chính – chính trị huyện | 800 | 480 | 360 | 240 | 160 |
9 | Phố Kim Đồng | |||||
– | Từ Quốc lộ 6 + 40 m đến Trường Tiểu học Hát Lót + 100m | 1.800 | 1.080 | 810 | 540 | 360 |
10 | Phố Lò Văn Hắc | |||||
– | Từ Quốc lộ 6 + 40 m đến hết Xí nghiệp nước | 3.000 | 1.800 | 1.350 | 900 | 600 |
11 | Phố Cầu Treo | |||||
– | Từ bên kia cầu treo đến cách cổng Trường Trung học phổ thông (cấp III) 20m về phía Trường Nông Lâm | 660 | 400 | 300 | 200 | |
12 | Đường nhánh khác | |||||
– | Từ đường Tôn Thất Tùng đi ngã ba Bắc Quang đến ngã ba đi Sông Lô (đường Chiềng Ngần – Mường Bằng mới) | 840 | 500 | 380 | 250 | 170 |
– | Từ ngã ba Xưởng Bông (cũ) + 40 m đến hết ranh giới thị trấn Hát Lót (đi cầu treo Nà Ban) | 600 | 360 | 270 | 180 | 120 |
– | Từ Quốc lộ 6 tại Km 277 + 300 (Ngã ba Nghĩa địa Mường Hồng) + 20 m đến đường vào điểm Tái định cư bản Củ Pe | 720 | 430 | 320 | 220 | 140 |
– | Các đường nhánh xe con vào được (đường đất) | 420 | 250 | 190 | 130 | 80 |
– | Các tuyến đường còn lại xe con vào được (đường bê tông) | 600 | 360 | 270 | 180 | 120 |
IV | Các đường trong quy hoạch giai đoạn 1 khu đô thị mới ngã ba xã Cò Nòi | |||||
1 | Đường quy hoạch nội bộ dự án mặt đường rộng 30 m | 3.000 | ||||
2 | Đường quy hoạch nội bộ dự án mặt đường rộng 20,5 m | 3.000 | ||||
3 | Đường quy hoạch nội bộ dự án mặt đường rộng 16,5 m | |||||
– | + Lô 1B | 2.640 | ||||
– | + Lô 2A, Lô 3A, Lô 1C | 2.400 | ||||
4 | Từ Km 263 + 500 đến cách cổng UBND xã Cò Nòi 200 m | 4.200 | 2.520 | 1.890 | 1.260 | 840 |
5 | Từ cách cổng UBND xã Cò Nòi 200 m đến Đường vào trường Trung học cơ sở Cò Nòi (cấp II) | 4.200 | 2.520 | 1.890 | 1.260 | 840 |
6 | Từ đường vào trường THCS Cò Nòi (cấp II) đến Km 266 + 800 Quốc lộ 6 (ngã ba tiểu khu 19/5) | 3.840 | 2.300 | 1.730 | 1.150 | 770 |
V | Đất ở đô thị còn lại trên địa bàn huyện | 250 | 200 | 150 | ||
B | ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN | |||||
B1 | ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ VEN ĐÔ, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG, CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH | |||||
I | Đường Quốc lộ 6 | |||||
1 | Từ Km 279 + 500 (hết thị trấn Hát Lót) đến Km 286+800 (Qua ngã ba đi bản Xum +200m) | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
2 | Từ Km 286+800 đến Km 290 (hết địa phận huyện Mai Sơn) | 2.800 | 1.680 | 1.260 | 840 | 560 |
3 | Từ ngã ba Quốc lộ 6 cũ và mới +20m theo hướng đi Quốc lộ 6 cũ đến hết địa phận huyện Mai Sơn | 1.665 | 1.000 | 750 | 500 | 330 |
4 | Từ Km 260+300 (giáp địa phận Yên Châu) đến Km 262+750 (đường vào bản Hua Tát) | 1.300 | 780 | 590 | 390 | 260 |
5 | Từ Km 262+750 đến Km 263+500 (qua Trạm 36 công an xã Cò Nòi 500m) | 2.500 | 1.500 | 1.130 | 750 | 500 |
6 | Từ Km 266+800 đến Km 270+600 (địa phận thị trấn Hát Lót) | 2.000 | 1.200 | 900 | 600 | 400 |
7 | Từ đường UBND xã Cò Nòi + 60m phía ngã ba Cò Nòi đến hết ranh giới Trường tiểu học Cò Nòi (cấp I) | 2.400 | 1.440 | 1.080 | 720 | 480 |
8 | Từ hết ranh giới trường Tiểu học Cò Nòi (cấp I) đến cách ngã ba đường Quốc lộ 6 mới 40m (về phía Cò Nòi) | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
II | Đường Quốc lộ 4G | |||||
1 | Từ ngã ba Mai Sơn (đường đi Sông Mã cũ) đến ngã 3 Hợp tác xã 6-40m (giao nhau với Quốc lộ 4G) | 750 | 450 | 340 | 230 | 150 |
2 | Từ Km 0+800 đến Bia tưởng niệm (Km5+700) | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
3 | Bia tưởng niệm đến Km5+700m đến Km 6+500m (Bản Áng xã Chiềng Ban) | 450 | 270 | 200 | 140 | 90 |
4 | Từ Km 6+500m (Bản Áng xã Chiềng Ban) đến Km 7 +400m (xã Chiềng Mai) | 1.080 | 650 | 490 | 320 | 220 |
5 | Từ Km 6+500m (Bản Áng xã Chiềng Ban) đến Noong Lý, bản Áng, xã Chiềng Ban | 650 | 390 | 290 | 200 | 130 |
6 | Từ Noong Lý, bản Áng, xã Chiềng Ban đến cổng trường cấp III Chu Văn Thịnh +100m | 700 | 420 | 320 | 210 | 140 |
7 | Từ cổng trường cấp III Chu Văn Thịnh +100m đi đến hết địa phận xã Chiềng Ban | 800 | 480 | 360 | 240 | 160 |
8 | Từ Km 7+400m (xã Chiềng Mai) đến đường rẽ lên trạm y tế xã (bản Vựt Bon) | 400 | 240 | 180 | 120 | 80 |
9 | Từ đường rẽ lên trạm y tế xã đến đầu cầu Chiềng Mai + 300m (tiểu khu ngã ba) | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
10 | Từ cổng UBND xã Chiềng Kheo đi các hướng 500m | 525 | 320 | 240 | 160 | 110 |
11 | Từ đầu cầu Chiềng Mai +300m đến ngã ba đường rẽ vào UBND xã Chiềng Ve (trừ đoạn từ cổng UBND xã Chiềng Kheo đi các hướng 500m) | 375 | 230 | 170 | 110 | 80 |
12 | Từ ngã ba đường rẽ vào UBND xã Chiềng Ve đến hết địa phận xã Nà Ớt | 225 | 180 | 140 | 110 | 90 |
III | Quốc lộ 37 | |||||
1 | Từ Đài tưởng niệm Thanh niên xung phong đến hết địa phận huyện Mai Sơn | 360 | 220 | 160 | 110 | 70 |
2 | Tuyến đường Quốc lộ 37 từ Cò Nòi đi Nà Ớt | |||||
– | Từ Quốc lộ 6 cũ đến ngã 3 Dốc Đá (Km2+150m Tỉnh lộ 113 cũ) | 1.300 | 780 | 590 | 390 | |
– | Từ Km2+150m đến Km7 | 450 | 270 | 200 | 140 | |
– | Từ Km7 đến Km8+800m (Trung tâm xã Chiềng Lương) | 750 | 450 | 340 | 230 | |
– | Từ Km8+800m đi đến Km19 | 560 | 340 | 250 | 170 | |
– | Từ Km 19 (trung tâm xã Phiêng Pằn) đến Km 20 | 560 | 340 | 250 | 170 | |
– | Từ Km 20 đến Giáp Quốc lộ 4G | 650 | 390 | 290 | 200 | |
IV | Đường Hát Lót – Tà Hộc (Tỉnh lộ 110) | |||||
1 | Từ giáp Thị trấn Hát Lót đến đỉnh dốc Nà Bó + 20m (đường rẽ vào Hồ Nà Bó) | 650 | 390 | 290 | 200 | 130 |
2 | Từ đình dốc Nà Bó + 200m (đường rẽ vào Hồ Nà Bó) đến nhà ông Chuyên Huệ (đường rẽ vào bản Nà Đươi) +20m | 850 | 510 | 380 | 260 | 170 |
3 | Từ nhà ông Chuyên Huệ (đường rẽ vào bản Nà Đươi) +20m đến hết địa phận xã Nà Bó | 210 | 170 | 130 | 110 | 80 |
3 | Từ hết địa phận xã Nà Bó đến Cảng Tà Hộc | 210 | 170 | 130 | 110 | 80 |
V | Đường Hát Lót – Chiềng Mung | |||||
1 | Từ hết đất Đoàn địa chất 305 đến ngã ba Khu Tái định cư bản Nà Tiến + 40m đi các hướng | 410 | 250 | 180 | 120 | 80 |
2 | Từ Trung tâm xã Hát Lót cũ đi 02 hướng 100m | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
3 | Từ cách Trung tâm xã Hát Lót (cũ) 100m đến cách Quốc lộ 4G 60m | 360 | 220 | 160 | 110 | 70 |
4 | Từ ngã ba Tiểu khu Nà sản 40m qua trường Tiểu học Nà Sản và khu dân cư Nà Sản đến đường Hát Lót-Chiềng Mung | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
5 | Từ ngã ba chợ Chiềng Mung 20m đến ngã ba Bản Xum (Đường Hát Lót – Chiềng Mung) | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
VI | Đường Chiềng Sung (Tỉnh lộ 109) | |||||
1 | Từ Km 0 + 20m đến cách ngã ba Sông Lô 200m | 420 | 250 | 190 | 130 | 80 |
2 | Từ ngã ba Sông Lô xã Nà Bó đi các hướng 200m | 460 | 280 | 210 | 140 | 90 |
3 | Từ ngã ba trụ sở UBND xã Chiềng Sung (cũ) theo hai hướng Hòa Bình, Cao Sơn + 200m | 560 | 340 | 250 | 170 | 110 |
4 | Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 109 | 240 | 190 | 140 | 120 | 100 |
VII | Đường Nà Bó – Mường Chùm | |||||
1 | Từ đường Tỉnh lộ 110 (ngã ba Nà Bó) + 60m đến hết địa phận huyện Mai sơn | 210 | 170 | 130 | 110 | 80 |
VIII | Đường Quốc lộ 6 C | |||||
1 | Từ ngã ba Cò Nòi +20m đến hết Trường THPT Cò Nòi | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
2 | Từ hết Trường THPT Cò Nòi đến hết tiểu khu Bình Minh (ngã ba đường đi Noong Te) | 1.300 | 780 | 590 | 390 | 260 |
3 | Từ hết tiểu khu Bình Minh đến hết địa phận huyện Mai Sơn | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
IX | Tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 110 +100m (Nà Bó) đến Quốc lộ 37 (Cò Nòi) | 210 | 170 | 130 | 110 | |
X | Địa phận xã Chiềng Ban | |||||
– | Từ đường Quốc lộ 4G+20m qua UBND xã đến hết ranh giới huyện Mai Sơn | 490 | 290 | 220 | 150 | 100 |
– | Từ đường Quốc lộ 4G+20m qua Trung tâm giáo dục lao động tỉnh đến hết ranh giới huyện Mai Sơn. | 560 | 340 | 250 | 170 | 110 |
XI | Từ Quốc lộ 6+40m nhà ông Tình đi bản Nà Cang xã Hát Lót | |||||
Từ Quốc lộ 6+40 nhà ông Tình đến ngã ba Yên Sơn xã Hát Lót | 500 | 300 | 230 | 150 | ||
Từ ngã ba Yên Sơn đi bản Nà Cang đến đường Hát Lót – Chiềng Mung | 360 | 220 | 160 | 110 | ||
Từ ngã ba Yên Sơn đến cách ngã ba bản Nà Tiến 40m | 360 | 220 | 160 | 110 | ||
XII | Từ Ngã 3 Quốc lộ 6 + 40m bản Bom Cưa đi khu Công Nghiệp Mai Sơn | |||||
– | Từ Ngã ba Quốc lộ 6 + 40m bản Bom Cưa đi khu Công Nghiệp Mai Sơn | 450 | 270 | 200 | 140 | |
– | Từ ranh giới xã Mường Bon đến Khu công nghiệp Tà Xa đến điểm tái định cư Co Chay | 420 | 250 | 190 | 130 | |
– | Từ Ngã ba Quốc lộ 6 + 40m bản Bom Cưa đi Khu Công nghiệp Mai Sơn Mường Bằng | 420 | 250 | 190 | 130 | |
XIII | Các đường nhánh khác | |||||
1 | Từ nhà máy tinh bột sắn qua UBND xã Mường Bon + 300m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
2 | Từ ngã ba bản Mai Tiên + 40m đến hết khu Tái định cư Bản Tra – Xa Căn | 220 | 180 | 130 | 110 | 90 |
3 | Từ hết địa phận ranh giới thị trấn Hát Lót đến hết khu công nghiệp Tà Xa | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
4 | Từ cổng UBND xã Mường Bon + 300m đến hết địa phận bản Mứn | 220 | 180 | 130 | 110 | 90 |
5 | Từ ngã ba Sông Lô +200m nhánh 109 – 110 đến cách ngã ba Nhà máy xi măng 20m (Tỉnh lộ 110) về phía Sông Lô | 360 | 220 | 160 | 110 | 70 |
6 | Từ hết địa phận thị trấn Hát Lót đến cầu treo Nà Ban (Xã Hát Lót) | 540 | 320 | 240 | 160 | 110 |
7 | Từ Km 272+40m Quốc lộ 6 60m đến điểm Tái định cư 428 (Nà Sẳng) | 480 | 290 | 220 | 140 | 100 |
8 | Từ ngã ba Chiềng Mai đi vào trung tâm xã đến nhà văn hóa bản Cuộm Sơn | 180 | 140 | 110 | 90 | 70 |
XIV | Bổ sung các tuyến mới | |||||
1 | Tuyến đường tránh Quốc lộ 6 từ tiểu khu 3/2, xã Cò Nòi đi Nhà máy mía đường Sơn La | 600 | 360 | 270 | 180 | 120 |
2 | Đoạn đường từ Quốc lộ 37 ra Quốc lộ 6 cũ (giáp bà Nga | 750 | 450 | 340 | 230 | 150 |
4 | Tuyến đường từ Quốc lộ 4G đi UBND xã Chiềng Dong | 200 | 160 | 120 | 100 | 80 |
5 | Đoạn đường từ Nhà máy tinh bột sắn (bản Củ Pe) đi bản Mé đến hết địa phận bản Lẳm | 200 | 160 | 120 | 100 | 80 |
6 | Đường từ Quốc lộ 6 đi ra trại trường Nông Lâm (nối vào tuyến nhà ông Tình đi bản Nà Cang) | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
7 | Cách ngã ba bản Nà Tiến 40 m đến đường Hát Lót – Chiềng Mung | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
8 | Đường từ ngã 3 Bản Cóc qua UBND xã Mường Bằng đến điểm tái định cư Quỳnh Bằng | 200 | 160 | 120 | 100 | |
9 | Đường Tỉnh lộ 117: Quốc lộ 4G đi Chiềng Chung, Mường Chanh và xã Hua La (thành phố Sơn La) | 200 | 160 | 120 | 100 | 80 |
10 | Tỉnh lộ 113 trên địa bàn xã Phiêng Cằm | |||||
– | Khu trung tâm xã từ trạm cân điện tử đến mỏ đá Hiền Luyến | 450 | 270 | 200 | 140 | 90 |
– | Các vị trí còn lại trên tuyến Tỉnh lộ 113, xã Phiêng Cằm | 350 | 210 | 160 | 110 | 70 |
11 | Tỉnh lộ 113 trên địa bàn xã Nà Ớt | |||||
– | Từ cổng UBND xã Nà Ớt đến hết địa phận xã Nà Ớt hướng đi Phiêng Cằm | 450 | 270 | 200 | 140 | 90 |
12 | Tuyến đường trung tâm xã Nà Ớt: từ Km 33+500m đến Km35+500 | 750 | 450 | 340 | 230 | 150 |
XV | ĐẤT CỤM XÃ, TRUNG TÂM XÃ | |||||
1 | Các đường nhánh xe con vào được (đường đất) | 150 | 120 | 90 | 80 | 60 |
2 | Các tuyến đường còn lại xe con vào được (đường bê tông) | 200 | 160 | 120 | 100 | 80 |
3 | Đất ở nông thôn thuộc địa bàn các xã còn lại của huyện | 120 | 100 | 80 | 70 | 60 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN
(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Địa bàn | Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024 |
I | Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố | |
1 | Vị trí 1 | 120 |
2 | Vị trí 2 | 100 |
3 | Vị trí 3 | 70 |
II | Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn | |
1 | Vị trí 1 | 220 |
2 | Vị trí 2 | 160 |
BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tên huyện | Giá đất |
1 | Cụm công nghiệp Gia Phù | huyện Phù Yên | 350 |
2 | Cụm công nghiệp Mộc Châu | huyện Mộc Châu | 550 |
3 | Khu công nghiệp Mai Sơn | huyện Mai Sơn | 280 |
PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Phù Yên | 4 | Xã Huy Hạ |
2 | Xã Quang Pluy | 5 | Xã Mường Cơi |
3 | Xã Huy Bắc | 6 | Xã Gia Phù |
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Sàng | 4 | Xã Chiềng Pằn |
2 | Thị trấn Yên Châu | 5 | Xã Viêng Lán |
3 | Xã Chiềng Khoi | 6 | Xã Yên Sơn |
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Thuận Châu | ||
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Cang | 3 | Thị trấn Sông Mã |
2 | Xã Chiềng Khương | ||
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Hát Lót | 6 | Xã Hát Lót |
2 | Xã Cò Nòi | 7 | Xã Mường Bằng |
3 | Xã Chiềng Ban | 8 | Xã Mường Bon |
4 | Xã Chiềng Mung | 9 | Xã Nà Bó |
5 | Xã Chiềng Sung | ||
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường | |||
1 | Phường Chiềng An | 7 | Phường Tô Hiệu |
2 | Phường Chiềng Cơi | 8 | Xã Chiềng Cọ |
3 | Phường Chiềng Lề | 9 | Xã Chiềng Ngần |
4 | Phường Chiềng Sinh | 10 | Xã Chiềng Xôm |
5 | Phường Quyết Tâm | 11 | Xã Hua La |
6 | Phường Quyết Thắng | 12 | Xã Chiềng Đen |
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Nông trường Mộc Châu | 4 | Xã Phiêng Luông |
2 | Thị trấn Mộc Châu | 5 | Xã Tân Lập |
3 | Xã Mường Sang | 6 | Xã Đông Sang |
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Ít Ong | 3 | Xã Mường Chùm |
2 | Xã Mường Bú |
PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Bằng | 5 | Xã Mường Giàng |
2 | Xã Chiềng Khoang | 6 | Xã Mường Giôn |
3 | Xã Chiềng Ơn | 7 | Xã Mường Sai |
4 | Xã Mường Chiên | 8 | Xã Pắc Ma Pha Khinh |
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã | |||
1 | Xã Sốp Cộp | ||
Huyện Phù Yên gồm 12 xã | |||
1 | Xã Huy Tường | 7 | Xã Tường Hạ |
2 | Xã Tân Lang | 8 | Xã Tường Phù |
3 | Xã Tường Phong | 9 | Xã Tường Tiến |
4 | Xã Huy Tân | 10 | Xã Mường Thải |
5 | Xã Huy Thượng | 11 | Xã Tân Phong |
6 | Xã Mường Lang | 12 | Xã Tường Thượng |
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Bắc Yên | ||
Huyện Yên Châu gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hặc | 3 | Xã Tú Nang |
2 | Xã Sặp Vạt | ||
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bó Mười | 8 | Xã Mường Khiêng |
2 | Xã Bon Phặng | 9 | Xã Noong Lay |
3 | Xã Chiềng Ly | 10 | Xã Phổng Lái |
4 | Xã Chiềng Pấc | 11 | Xã Phổng Lăng |
5 | Xã Chiềng Pha | 12 | Xã Tông Cọ |
6 | Xã Liệp Tè | 13 | Xã Tông Lạnh |
7 | Xã Muổi Nọi | 14 | Xã Thôn Mòn |
Huyện Sông Mã gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Khoong | 3 | Xã Mường Hung |
2 | Xã Nà Nghịu | ||
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Chăn | 5 | Xã Chiềng Lương |
2 | Xã Chiềng Chung | 6 | Xã Chiềng Mai |
3 | Xã Chiềng Dong | 7 | Xã Chiềng Ve |
4 | Xã Chiềng Kheo | 8 | Xã Mường Chanh |
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hắc | 3 | Xã Chiềng Sơn |
2 | Xã Nà Mường | 4 | Xã Hua Păng |
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã | |||
1 | Xã Vân Hồ | 3 | Xã Xuân Nha |
2 | Xã Lóng Luông | 4 | Xã Chiềng Khoa |
Huyện Mường La gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng San | 4 | Xã Pi Tong |
2 | Xã Mường Trai | 5 | Xã Tạ Bú |
3 | Xã Năm Păm |
PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã | |||
1 | Xã Chiềng Sại | 9 | Xã Pắc Ngà |
2 | Xã Chim Vàn | 10 | Xã Phiêng Ban |
3 | Xã Hang Chú | 11 | Xã Phiêng Côn |
4 | Xã Háng Đồng | 12 | Xã Song Pe |
5 | Xã Hồng Ngài | 13 | Xã Tạ Khoa |
6 | Xã Hua Nhàn | 14 | Xã Tà Xùa |
7 | Xã Làng Chếu | 15 | Xã Xím Vàng |
8 | Xã Mường Khoa | ||
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã | |||
1 | Xã Cà Nàng | 3 | Xã Nặm Ét |
2 | Xã Chiềng Khay | ||
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã | |||
1 | Xã Dồm Cang | 5 | Xã Nậm Lạnh |
2 | Xã Mường Lạn | 6 | Xã Púng Bánh |
3 | Xã Mường Lèo | 7 | Xã Sam Kha |
4 | Xã Mường Và | ||
Huyện Phù Yên gồm 9 xã | |||
1 | Xã Bắc Phong | 6 | Xã Nam Phong |
2 | Xã Đá Đỏ | 7 | Xã Sập Xa |
3 | Xã Kim Bon | 8 | Xã Suối Bau |
4 | Xã Mường Bang | 9 | Xã Suối Tọ |
5 | Xã Mường Do | ||
Huyện Yên Châu gồm 06 xã | |||
1 | Xã Chiềng Tương | 4 | Xã Lóng Phiêng |
2 | Xã Chiềng Đông | 5 | Xã Mường Lụm |
3 | Xã Chiềng On | 6 | Xã Phiêng Khoài |
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bản Lầm | 8 | Xã Long Hẹ |
2 | Xã Co Mạ | 9 | Xã Mường Bám |
3 | Xã Co Tòng | 10 | Xã Mường É |
4 | Xã Chiềng Bôm | 11 | Xã Nậm Lầu |
5 | Xã Chiềng La | 12 | Xã Pá Lông |
6 | Xã Chiềng Ngàm | 13 | Xã Púng Tra |
7 | Xã É Tòng | 14 | Xã Phổng Lập |
Huyện Sông Mã gồm 13 xã | |||
1 | Xã Mường Lầm | 8 | Xã Mường Cai |
2 | Xã Bó Sinh | 9 | Xã Mường Sai |
3 | Xã Chiềng En | 10 | Xã Yên Hưng |
4 | Xã Chiềng Phung | 11 | Xã Nậm Mằn |
5 | Xã Chiềng Sơ | 12 | Xã Nậm Ty |
6 | Xã Đứa Mòn | 13 | Xã Pú Bẩu |
7 | Xã Huổi Một | ||
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng Cơi | 4 | Xã Phiêng Pằn |
2 | Xã Nà Ớt | 5 | Xã Tà Hộc |
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã | |||
1 | Xã Tà Lại | 4 | Xã Chiềng Khừa |
2 | Xã Tân Hợp | 5 | Xã Lóng Sập |
3 | Xã Quy Hướng | ||
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã | |||
1 | Xã Mường Tè | 6 | Xã Tân Xuân |
2 | Xã Chiềng Xuân | 7 | Xã Suối Bàng |
3 | Xã Song Khủa | 8 | Xã Quang Minh |
4 | Xã Liên Hòa | 9 | Xã Chiềng Yên |
5 | Xã Tô Múa | 10 | Xã Mường Men |
Huyện Mường La gồm 08 xã | |||
1 | Xã Chiềng Ân | 5 | Xã Chiềng Muôn |
2 | Xã Chiềng Công | 6 | Xã Hua Trai |
3 | Xã Chiềng Hoa | 7 | Xã Nặm Giôn |
4 | Xã Chiềng Lao | 8 | Xã Ngọc Chiến |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất
- Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
- Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
- Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
- Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
- Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:
7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
- d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La
- Bảng giá đất huyện Bắc Yên
- Bảng giá đất huyện Mai Sơn
- Bảng giá đất huyện Mộc Châu
- Bảng giá đất huyện Mường La
- Bảng giá đất huyện Phù Yên
- Bảng giá đất huyện Quỳnh Nhai
- Bảng giá đất thành phố Sơn La
- Bảng giá đất huyện Sông Mã
- Bảng giá đất huyện Sốp Cộp
- Bảng giá đất huyện Thuận Châu
- Bảng giá đất huyện Vân Hồ
- Bảng giá đất huyện Yên Châu
Kết luận về bảng giá đất Mai Sơn Sơn La
Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây: