Bảng giá đất huyện Lộc Hà tỉnh Hà Tĩnh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lộc Hà tỉnh Hà Tĩnh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lộc Hà Tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lộc Hà. Bảng giá đất huyện Lộc Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lộc Hà Hà Tĩnh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lộc Hà Hà Tĩnh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lộc Hà Hà Tĩnh.

Căn cứ Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lộc Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lộc Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Tĩnh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lộc Hà tại đây.

Thông tin về huyện Lộc Hà

Lộc Hà là một huyện của Hà Tĩnh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lộc Hà có dân số khoảng 79.178 người (mật độ dân số khoảng 674 người/1km²). Diện tích của huyện Lộc Hà là 117,4 km².Huyện Lộc Hà có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Lộc Hà (huyện lỵ) và 11 xã: Bình An, Hộ Độ, Hồng Lộc, Ích Hậu, Mai Phụ, Phù Lưu, Tân Lộc, Thạch Châu, Thạch Kim, Thạch Mỹ, Thịnh Lộc.

Bảng giá đất huyện Lộc Hà Tỉnh Hà Tĩnh mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Lộc Hà

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Tĩnh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lộc Hà tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lộc Hà tỉnh Hà Tĩnh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà tại đây.

Bảng giá đất Hà Tĩnh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà

Bảng giá đất huyện Lộc Hà

Bảng 7. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

(Kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐVT: 1000đồng/m2

Số TT Tên đường, đoạn đường Giá đất
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất kinh doanh
XI HUYỆN LỘC HÀ
A XÃ ĐỒNG BẰNG
1 Xã Hộ Độ
1.1 Đường Tỉnh lộ 549:
Đoạn 1: Từ cầu Hộ Độ đến cách đường đi Mỏ sắt Thạch Khê 150m  3 900 2 340 1 950
Đoạn 2: Khu vực ngã tư Tỉnh lộ 549 giao với đường nối Quốc lộ 1A đi Mỏ sắt Thạch Khê (bán kính 150 m)  3 500 2 100 1 750
Đoạn 3: Tiếp đó đến giáp xã Mai Phụ  3 000 1 800 1 500
1.2 Đường nối Quốc lộ 1A đi Mỏ sắt Thạch Khê
Từ cầu Thạch Sơn đến qua đường Tỉnh lộ 549 dài 250 m  3 000 1 800 1 500
Tiếp đó đến qua ngã 4 giao với đường trục xã đi Đê Tả Nghèn 150 m  2 600 1 560 1 300
Tiếp đó đến cầu Cửa Sót (đoạn còn lại đến giáp xã Thạch Bàn)  2 700 1 620 1 350
1.3 Đường từ cầu Hộ Độ qua UBND xã Hộ Độ đến đê Tả Nghèn:
Đoạn 1: Từ cầu Hộ Độ đến hết đất Trụ sở UBND xã  1 000 600 500
Đoạn 2: Tiếp đó qua đường Mỏ sắt dài 150 m  1 500 900 750
Đoạn 3: Tiếp đó đến Đê Kênh C2  500 300 250
1.4 Đường từ UBND xã Hộ Độ đến hết thôn Liên Xuân  400 240 200
1.5 Đường từ Tỉnh lộ 549 qua trường Tiểu học xã đến ngã 3 Bưu điện  700 420 350
1.6 Đường ngã 3 Bưu điện xã Hộ Độ đến Đê Kênh C2 (giáp xã Mai Phụ)  500 300 250
1.7 Đường ngã 3 Bưu điện đến đường UBND xã đi Cầu Hộ Độ  400 240 200
1.8 Đường từ nhà thờ họ Nguyễn đến giáp đường Tỉnh lộ 549 qua trường Tiểu học đến ngã 3 bưu điện  400 240 200
1.9 Đường nối từ Tỉnh lộ 549 (đường Hiếu Nghĩa) ngã 3 đi UBND (cạnh cầu Bình Hà)  400 240 200
1.10 Đường đi qua Nhà thờ Xuân Tình  400 240 200
1.11 Khu vực dân cư khu tái định cư xóm Nam Phong (kể các khu đất mới quy hoạch)  600 360 300
1.12 Các vị trí bám đường Đê Tả nghèn (Kênh C2)  400 240 200
1.13 Đường Thiên Lý đi qua giữa thôn Xuân Tây và thôn Đồng Xuân  400 240 200
1.14 Đoạn qua Đê Tả Nghèn (chân cầu Cửa Sót ra bán kính 500m)  1 600 960 800
1.15 Khu quy hoạch đất dân cư thôn Tân Quý (phía sau Công ty Nguyễn Hưng)  800 480 400
1.16 Đường từ Siêu Thị Lý Ngân đến hết trường Tiểu học  1 500 900 750
1.17 Đường lối 2 Tỉnh lộ 549 từ đường Mỏ sắt Thạch Khê đến hết đất hồ tôm ông Khởi  1 300 780 650
1.18 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
1.19 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  250 150 125
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  180 108 90
Độ rộng đường < 3 m  130 78 65
2 Xã Mai Phụ
2.1 Đường Tỉnh lộ 549:
Từ giáp xã Hộ Độ đến đường đi nhà thờ Đồng Xuân  3 000 1 800 1 500
Tiếp đó đến giáp xã Thạch Châu  3 500 2 100 1 750
2.2 Đường từ Tỉnh lộ 549 (thôn Tây Sơn) đến đê Tả Nghèn thôn Mai Lâm
Đoạn 1: Từ Tỉnh lộ 549 đến cách ngã 4 (200 m)  1 500 900 750
Đoạn2: Khu vực ngã tư xã Mai Phụ bán kính 200 m  2 500 1 500 1 250
Đoạn 3: Tiếp đó cách ngã 4 (200 m) đến đê Tả Nghèn xóm Mai Lâm  1 200 720 600
2.3 Đường từ Thị tứ Thạch Châu đến giáp đê Tả Nghèn:
Đoạn 1: Giáp xã Thạch Châu đến cầu Cửa Đình  2 000 1 200 1 000
Khu vực ngã tư xã Mai Phụ (bán kính 150m)  2 500 1 500 1 250
2.4 Đường từ tỉnh lộ 549 xuống Cầu Đò Điệm đoạn giáp xã (Thạch Mỹ)  1 000 600 500
2.5 Đường từ ngã 3 Côn Sơn đến giáp xã Thạch Mỹ  1 000 600 500
2.6 Đường qua trường mần non xã Thạch Châu đến kênh C2  500 300 250
2.7 Đường từ nhà ông Phùng đến đê tả Nghèn (Cầu Bà Vường) xóm Liên Tiến  400 240 200
2.8 Các vị trí bám đường Đê Tả nghèn (Kênh C2)  400 240 200
2.9 Đường Jika: đoạn từ giáp đất xã Thạch Châu đến Đê C2  700 420 350
2.10 Đường từ đất hội quán thôn Đông Thắng đi hết xóm Đạo  400 240 200
2.11 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
2.12 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  250 150 125
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  180 108 90
Độ rộng đường < 3 m  130 78 65
3 Xã Thạch Mỹ
3.1 Đường Tỉnh lộ 549 đoạn giáp xã Hộ Độ đến giáp xã Mai Phụ  3 000 1 800 1 500
3.2 Đường tỉnh lộ 547 từ giáp xã Thạch Bằng đến hết xã Thạch Mỹ  2 000 1 200 1 000
3.3 Đường trục xã giáp xã Mai Phụ đến đường Tỉnh lộ 547  1 000 600 500
- Đoạn trung tâm ngã 3 chợ Cồn bán kính 250 m  1 500 900 750
3.4 Đường từ Thạch Mỹ đi Trường THPT Mai Thúc Loan  1 500 900 750
3.5 Đường từ Tỉnh lộ 549 (Cầu Trù) đến giáp đường Tỉnh lộ 547 (Thạch Châu):
Đoạn 1: Từ giáp xã Phù Lưu đến qua ngã tư thôn Đại Yên 100m  1 500 900 750
Đoạn 2: Tiếp đó ngã tư Bệnh viện  1 800 1 080 900
3.6 Đường từ trường tiểu học Thạch Mỹ đến hết Thôn Hà Ân  800 480 400
3.7 Đường từ giáp Cầu Trù - Thạch Mỹ đến đất ở nhà ông Sáu thôn Hà Ân  800 480 400
3.8 Đường từ tỉnh lộ 549 đến cống Đò điệm (Từ giáp xã Mai Phụ)  900 540 450
3.9 Đường từ giáp Tỉnh lộ 549 đến Đê Tả nghèn (qua xóm Tây Giang)  600 360 300
3.10 Đường phía tây UBND qua trường Mầm non đến ngã tư ông Vị  600 360 300
3.11 Từ ngã tư ông Vị đến sân bóng xóm 12 rẽ về nhà văn hóa thôn Tân Phú  600 360 300
3.12 Đường từ nhà Thầy Quân qua Trạm xá đến ngã 3 đường rẽ về nhà cô Ca (thôn Hữu Ninh)  600 360 300
3.13 Đường từ ngã 3 Chợ Cồn đến giáp đường hộ đê (xóm Tân Phú)  600 360 300
3.14 Đường từ nhà ông Tài (Hữu Ninh) đến giáp đường hộ Đê (thôn Phú Mỹ)  600 360 300
3.15 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
3.16 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  250 150 125
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  180 108 90
Độ rộng đường < 3 m  125 75 63
4 Xã Thạch Châu
4.1 Đường Tỉnh lộ 549:
Đoạn từ giáp xã Mai Phụ đến đường Jka  3 500 2 100 1 750
Tiếp đó đến cống ngoài đất anh Huynh Tiếp  4 000 2 400 2 000
Từ cống ngoài đất nhà anh Huynh Tiếp đến giáp xã Thạch Bằng  3 500 2 100 1 750
4.2 Đường Tỉnh lộ 547
Từ giáp Tỉnh lộ 549 (thị tứ Thạch Châu) đến giáp xã Thạch Bằng  1 500 900 750
Từ giáp Tỉnh lộ 549 đến hết đường 1 chiều (đến hết đất anh Cơ)  2 000 1 200 1 000
Khu vực ngã tư giao với đường cầu Trù - Thạch Bằng (bán kính 300m) (đường 547)  2 500 1 500 1 250
4.3 Đường nối từ Tỉnh lộ 549 (Ngân hàng Nông nghiệp) đến đường Tỉnh lộ 547  1 800 1 080 900
4.4 Đường từ Tỉnh lộ 549 (Đất anh Vượng) đến đường đi Thạch Mỹ  1 800 1 080 900
4.5 Đường giáp từ Thạch Mỹ đến đường Tỉnh lộ 547 (cạnh nhà truyền thống)  1 800 1 080 900
4.6 Đường từ Tỉnh lộ 549 (cạnh cây xăng dầu) đến giáp đường đi Thạch Mỹ (thôn Đức Châu)  800 480 400
4.7 Đường JKa từ giáp đường Tỉnh lộ 547 (ngã tư Thôn Tiến Châu) qua đường Tỉnh lộ 549 đến giáp xã Mai Phụ  2 000 1 200 1 000
4.8 Đường từ Tỉnh lộ 549 qua trường Mầm non đến giáp xã Mai Phụ  500 300 250
4.9 Đường từ Tỉnh lộ 549 (đất anh Hào) đến hết đất bà Khoa (xóm Lâm Châu)  500 300 250
4.10 Đường từ ngã 4 thị tứ Thạch Châu đến giáp xã Mai Phụ  1 000 600 500
4.11 Đường từ Tỉnh lộ 549 (đất anh Đệ) đến giáp đường Thạch Châu đi Mai Phụ  500 300 250
4.12 Đường từ Tỉnh lộ 549 (nhà Chị Vân) đến thôn Khánh Yên xã Thạch Bằng
Đoạn 1: Từ đường Tỉnh lộ 549 đất nhà anh Phố đến hết đất khu dân cư Đồng Nát  600 360 300
Đoạn 2: Tiếp đó đến khu dân cư Đồng Nát đến thôn Khánh Yên  500 300 250
4.13 Đường trục xóm Đức Châu (giáp đường Tỉnh lộ 547) đến giáp đường đi Thạch Mỹ  700 420 350
4.14 Đường nối từ đường đi Khánh Yên qua đất ông Hoàng đến Tỉnh lộ 549  500 300 250
4.15 Đường khu dân cư lối 2 sau đất ông Đệ đến giáp đường JKa  1 600 960 800
4.16 Đường phía Đông trụ sở UBND xã Thạch Châu  1 000 600 500
4.17 Đường từ đất anh Cơ đến đường đi xã Thạch Bằng  800 480 400
4.18 Đường từ Tỉnh lộ 549 qua đất anh Phố đến đất nhà văn hóa thôn Châu Hạ  500 300 250
4.19 Đường từ Tỉnh lộ 549 đất anh Hiền Ba đến đường vào trường Mai Thúc Loan  1 000 600 500
4.20 Đường giáp đường Tỉnh lộ 547 (điểm cua) qua thôn Tiến Châu đến trường tiểu học Thạch Mỹ  500 300 250
4.21 Đường giáp từ đường qua đất anh Phố đi qua nhà ông Khương đến đường đi Lâm Châu  500 300 250
4.22 Đường từ Tỉnh Lộ 549 đi qua hồ NTS anh Nhạ đến kho muối anh Long  500 300 250
4.23 Đường phía đông bờ làng thôn Quang Phú, Kim Ngọc  500 300 250
4.24 Đoạn từ đường đi nhà thờ họ Phan Huy đến đường Jika  500 300 250
4.25 Đường từ đất anh Phố (phía đông bờ làng thôn Quang Phú, Kim Ngọc) đến hết đất nhà văn hóa thôn An Lộc  500 300 250
4.26 Khu dân cư lối 2, lối 3, lối 4 vùng Đồng Nát  600 360 300
4.27 Từ Tỉnh lộ 549 tiếp đến phía Đông thôn Đức Châu từ đất anh Sơn đến đất anh Thắng tiếp đến giáp đất trường Mai Thúc Loan  500 300 250
4.28 Khu dân cư Đồng Ní lối 2, lối 3, sau đất cây xăng dầu  600 360 300
4.29 Từ Tỉnh lộ 549 tiếp đến giáp đất Trường THCS Mỹ Châu  500 300 250
4.30 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  450 270 225
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  350 210 175
Độ rộng đường < 3 m  200 120 100
4.31 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
5 Xã Thạch Kim
5.1 Đường 549 từ cầu bà Thụ đến điểm cuối 549 giao với kè chắn sóng (Thạch Kim)  6 500 3 900 3 250
5.2 Đoạn từ điểm cuối Tỉnh lộ 549 đến hết cảng cá Thạch Kim:
Dãy ngoài kè chắn sóng (Phía Đông)  5 500 3 300 2 750
Dãy trong kè chắn sóng (Phía Tây)  5 500 3 300 2 750
5.3 Đoạn từ điểm cuối Tỉnh lộ 549 theo hướng Bắc đến đường liên thôn Long Hải - Liên Tân:
Dãy ngoài kè chắn sóng (Phía Đông)  5 000 3 000 2 500
Dãy trong kè chắn sóng (Phía Tây)  5 000 3 000 2 500
5.4 Khu vực phía Nam Tỉnh lộ 549 (trừ tuyến 1): thôn Giang Hà; Xuân Phượng; Hoa Thành
Đường trục thôn từ đất ốt bà Vân Cam đến Âu thuyền Giang Hà  2 500 1 500 1 250
Đường từ đất ốt bà Tâm Từ đến hội quán thôn Hoa Thành  2 500 1 500 1 250
Đường từ đất nhà anh Lĩnh Ninh đến đường Khanh  2 000 1 200 1 000
Đường từ Tỉnh lộ 549 đi qua nhà thờ Kim Đôi đến Âu thuyền thôn Xuân Phượng  2 000 1 200 1 000
Đường từ đất nhà anh Thiết Cảnh đến đất nhà anh Dũng Mỹ  2 000 1 200 1 000
Đường từ đất nhà cô Ái đến Cảng cá  4 000 2 400 2 000
5.5 Các vị trí còn lại của thôn Giang Hà; Xuân Phượng; Hoa Thành  1 200 720 600
5.6 Các vị trí nằm trong khu vực phía Nam của đường liên thôn (Long Hải - Liên Tân), giáp Tỉnh lộ 549 cạnh đất anh Tiến Bính đến kè chắn sóng (trừ các vị trí đã có giá quy định)
Đường từ Tỉnh lộ 549 đến đường liên thôn Long Hải Liên Tân  2 000 1 200 1 000
Đường từ Tỉnh lộ 549 lên đến hội quán thôn Liên Tân  2 500 1 500 1 250
Đường liên thôn Long Hải Liên Tân đoạn từ đất nhà anh Tiến Bính đến kè chắn sóng  3 000 1 800 1 500
5.7 Các vị trí còn lại của thôn Long Hải - Liên Tân  1 200 720 600
5.8 Các vị trí bám trục đường liên thôn Sơn Bằng
Đường từ đất nhà chị Loan Sơn đến cụm Công nghiệp  2 500 1 500 1 250
Đường từ Tỉnh lộ 549 từ đất anh Toàn Mạn đến Trạm y tế  2 500 1 500 1 250
Đường từ đất nhà anh Phú Xinh đi qua đất anh Thành Nghịa tiếp đó đến đất ông Đạt  2 500 1 500 1 250
Đường từ đất anh Xô Dần đi qua trường THCS tiếp đó đến chùa Kim Quang  2 500 1 500 1 250
Đường từ Trường THCS ra đến đất ông Kiện  2 500 1 500 1 250
5.9 Các vị trí còn lại của xã Thạch Kim  950 570 475
5.10 Cụm CN-TTCN Thạch Kim
- Các lô bám: Dãy trong kè chắn sóng (phía tây) 600 500
- Các lô bám đường 20m (nền đường bê tông 12m) 600 500
- Các lô còn lại 480 400
6 Xã Phù Lưu
6.1 Đường Tỉnh lộ 547:
Từ giáp xã Thạch Mỹ đến hết xã Phù Lưu  2 500 1 500 1 250
Khu vực ngã ba (Thụ - Bình) bán kính 200m  2 800 1 680 1 400
6.2 Đường Tỉnh lộ 548:
Từ cầu Trù đến đường Hồng - Thụ  2 500 1 500 1 250
Tiếp đó đến cách ngã ba Thụ - Bình 200m giáp đường Tỉnh lộ 547  2 000 1 200 1 000
Đoạn cách ngã ba Thụ - Bình (bán kính 200m)  2 500 1 500 1 250
6.3 Đường từ Tỉnh lộ 548 (ngã 3 cây xăng Cầu Trù) đến Trường Mầm non  2 500 1 500 1 250
Tiếp đo từ trường Mầm non đến giáp xã Thạch Mỹ  2 500 1 500 1 250
6.4 Đường từ (đường Hồng - Thụ) từ ngã 4 đường Cầu trù - Thạch Mỹ đến xã Hồng Lộc  1 600 960 800
6.5 Đường từ Trường Mầm non đến Thôn Thái Hòa (Đê Tả Nghèn)  1 000 600 500
6.6 Từ đường Tỉnh lộ 547 đến đường đi Chùa Kim Dung xã Thạch Bằng  1 000 600 500
6.7 Đường trục xã từ thôn Bắc Sơn (Bưu điện) đến kênh trục Hữu Ninh  800 480 400
6.8 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
6.9 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  250 150 125
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  180 108 90
Độ rộng đường < 3 m  125 75 63
7 Xã Ích Hậu
7.1 Đường Tỉnh lộ 548:
Từ giáp huyện Can Lộc đến Cầu Trù  1 500 900 750
Khu vực ngã tư Ích Hậu (bán kính 300m)  2 000 1 200 1 000
7.2 Đường từ giáp Tỉnh lộ 548 đến cầu Kênh Cạn
Đoạn 1: Từ Tỉnh lộ 548 đến hết trường Tiểu học xã Ích Hậu  1 900 1 140 950
Đoạn 2: Tiếp đó đến cầu Kênh Cạn  1 000 600 500
7.3 Đường Hồng - Ích (từ T.Lộ 7) đến giáp xã Hồng Lộc  700 420 350
7.4 Đường từ ngã 3 đường đi Cầu Kênh Cạn (Sân bóng xã) đến hết Giếng Quán  700 420 350
7.5 Đường từ tỉnh lộ 548 đến cửa anh Xuân Xy (Thôn Thống Nhất)  600 360 300
7.7 Đường từ nhà Ông Lập đến Hội quán Thôn Lương Trung  500 300 250
7.8 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
7.9 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  250 150 125
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  180 108 90
Độ rộng đường < 3 m  125 75 63
8 Xã Bình An
8.1 Xã Bình Lộc (cũ)
8.1.1 Đường Tỉnh lộ 547:
Từ giáp xã Phù Lưu đến hết xã Bình Lộc  2 000 1 200 1 000
Khu vực ngã ba (Thụ - Bình) bán kính 200m  2 300 1 380 1 150
Khu vực ngã tư đường vào UBND xã Bình Lộc bán kính 300m  2 300 1 380 1 150
8.1.2 Đường Bình An Thịnh:
Đoạn 1:Từ đường Tỉnh lộ 547 đến qua chợ huyện mới 100m  1 500 900 750
Đoạn 2: Tiếp đó đến giáp xóm Bình Nguyên xã An Lộc  1 000 600 500
8.1.3 Từ đường Tỉnh lộ 547 qua UBND xã đến ngã tư ông Thịnh  600 360 300
8.1.4 Từ đường Tỉnh lộ 547 qua giáo xứ Mỹ Lộc đến hết đất anh Thiện  500 300 250
8.1.6 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
8.1.7 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  250 150 125
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  180 108 90
Độ rộng đường < 3 m  125 75 63
8.2 Xã An Lộc (cũ)
8.2.1 Đường Tỉnh lộ 547:
Từ giáp xã Bình Lộc đến đường Vượng - An  2 000 1 200 1 000
Khu vực trung tâm UBND xã An Lộc (bán kính 200m)  2 300 1 380 1 150
Từ đường Vượng - An đến hết xã An Lộc  1 500 900 750
8.2.2 Đường Vượng - An từ giáp đường Tỉnh lộ 547 đến hết xã An Lộc  600 360 300
8.2.3 Đường dự án Bình An Thịnh đoạn qua xóm Bình Nguyên  500 300 250
8.2.4 Từ đường Tỉnh lộ 547 (cạnh đất nhà anh Quân Lân) đến thôn Hòa Bình xã Thịnh Lộc)  450 270 225
8.2.5 Từ đường Tỉnh lộ 547 (cạnh SVĐ xã) đến giáp đường (Bình An Thịnh)  500 300 250
8.2.6 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
8.2.7 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  250 150 125
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  180 108 90
Độ rộng đường < 3 m  125 75 63
9 Xã Thịnh Lộc
9.1 Đường 547
Từ giáp xã An Lộc đến cổng Chợ Vùn  2 000 1 200 1 000
Từ cổng Chợ Vùn đến ngã tư giáp đường ven biển  2 500 1 500 1 250
Tiếp đó đến hết xã Thịnh Lộc  3 500 2 100 1 750
9.2 Đường ven biển tiếp giáp xã Thạch Bằng đến khu vực UBND xã Thịnh Lộc, bán kính 250m  3 800 2 280 1 900
9.3 Đường Bình An Thịnh từ giáp xã An Lộc đến ngã tư đường ven biển (ngã tư xóm Nam Sơn)  800 480 400
9.4 Đường An Bình Thịnh từ giáp xã An Lộc đến đường ven biển (trước nhà ông Diện)  500 300 250
9.5 Từ ngã Tư đường ven biển đến cổng chào thôn Nam Sơn  1 000 600 500
9.6 Đường 58 qua Chùa Chân Tiên  800 480 400
9.7 Đường kè biển
- Đoạn từ giáp đất xã Thạch Bằng đến hết đất thôn Hòa Bình xã Thịnh Lộc  4 000 2 400 2 000
- Tiếp đó đến hết xã Thịnh Lộc  3 000 1 800 1 500
9.8 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  450 270 225
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  350 210 175
Độ rộng đường < 3 m  250 150 125
9.9 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  350 210 175
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  250 150 125
Độ rộng đường < 3 m  180 108 90
B XÃ MIỀN NÚI
10 Xã Hồng Lộc
10.1 Đường Vượng - An:
Từ giáp xã Tùng Lộc đến hết xã Hồng Lộc  1 500 900 750
Khu vực trung tâm chợ Chiều Hồng Lộc (bán kính 250m)  2 000 1 200 1 000
10.2 Đường Hồng - Thụ từ giáp xã Phù Lưu đến đường Vượng An  800 480 400
10.3 Đường Hồng - Ích (từ giáp xã Ích Hậu) 1 đến đường 58  800 480 400
10.4 Đường nối đường Hồng - Ích đến đường Hồng - Thụ (qua trường Mầm Non)  350 210 175
10.5 Đường Hồng Lộc đi Tùng Lộc qua trường Tiểu học  350 210 175
10.6 Đường vào Bãi rác huyện  300 180 150
10.7 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  300 180 150
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  210 126 105
Độ rộng đường < 3 m  150 90 75
10.8 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  210 126 105
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  150 90 75
Độ rộng đường < 3 m  105 63 53
11 Xã Tân Lộc
11.1 Đường Vượng - An:
Từ giáp xã An Lộc đến hết xã Tân Lộc  1 500 900 750
Khu vực trung tâm xã Tân Lộc (từ đường vào Trạm Xá đến Trạm Viễn thông)  2 000 1 200 1 000
11.2 Khu quy Hoạch đấu giá QSD đất tại vùng mụ Bà thôn Tân Thượng (trừ lối 1)  800 480 400
11.3 Đường từ Hồng Thụ đến đường Vượng An  400 240 200
11.4 Từ đường Vượng An (Trạm viễn thông) đến Khe Hao (thôn Tân Thành)  350 210 175
11.5 Đường trục xóm Tân Thượng (từ đường Vượng - An) đến hết xóm  350 210 175
11.6 Đường cứu hộ Khe Hao (từ Miếu đến khe Hao)  350 210 175
11.7 Đường từ đền Đỉnh Lự đến Cầu Ngạo  500 300 250
11.8 Đường nhựa, bê tông còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  300 180 150
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  210 126 105
Độ rộng đường < 3 m  150 90 75
11.9 Đường đất, cấp phối còn lại
Độ rộng đường ≥ 5 m  210 126 105
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m  150 90 75
Độ rộng đường < 3 m  105 63 53
Độ rộng đường < 3 m  105 63 53

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Tĩnh

Điều 4. Vị trí đất nông nghiệp
  1. Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm) mỗi đơn vị hành chính cấp xã phân thành từ 01 đến 03 vị trí để xác định giá cụ thể:
  2. a) Vị trí 1: Gồm các thửa đất cách đường giao thông chính (đường liên thôn, liên xã, đường tỉnh, huyện quản lý, đường quốc lộ) dưới 300m kể từ mặt tiếp, giáp đường theo hướng vuông góc;
  3. b) Vị trí 2: Gồm các thửa đất có khoảng cách đến đường giao thông chính từ 300m-600m;
  4. c) Vị trí 3: Gồm các thửa đất còn lại.
  5. d) Trường hợp một thửa đất thuộc 2 vị trí trở lên thì khi tính giá áp dụng vị trí có mức giá cao hơn cho toàn bộ diện tích của thửa đất.
  6. Đối với đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã chỉ phân thành 01 vị trí để xác định giá.
  7. Đối với đất nông nghiệp khác: Xác định vị trí như đối với đất sản xuất nông nghiệp.
Điều 5. Vị trí đất phi nông nghiệp Đất phi nông nghiệp (bao gồm: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ) tại đô thị và nông thôn được xác định theo đoạn đường, tuyến đường.
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
  1. Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, được phân theo 2 loại xã (đồng bằng, miền núi) theo quy định tại Văn bản số 6164/UBND-NL2 ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh và xác định giá theo vị trí, quy định cụ thể tại các bảng:
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 01 kèm theo);
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở và đất trồng cây cao su) (Bảng 02 kèm theo);
  4. c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 03 kèm theo);
  5. d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 04 kèm theo);
  6. Bảng giá đất làm muối (Bảng 05 kèm theo).
  7. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tính bằng 90% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
  8. Giá đất nông nghiệp khác: Căn cứ vị trí, mục đích sử dụng đất, xác định mức giá bằng với giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp đất nông nghiệp liền kề có nhiều mức giá thì tính bằng trung bình cộng các mức giá. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì lấy giá đất nông nghiệp trong khu vực có vị trí gần nhất
  9. Về thời hạn sử dụng để làm cơ sở xác định thời gian tính giá đối với nhóm đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác) tương ứng với thời hạn sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước cho thuê đất theo phương thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là 70 (bảy mươi) năm.
Điều 7. Giá đất phi nông nghiệp
  1. Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định cụ thể tại các bảng:
  2. a) Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Bảng 06 kèm theo);
  3. b) Bảng giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 07 kèm theo).
  4. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được quy định:
  5. a) Tại 09 xã, phường thuộc Khu kinh tế Vũng Áng (Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Lợi, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh, Kỳ Hà và Kỳ Ninh) và các khu vực thuộc thị xã Hồng Lĩnh: giá 200.000 đồng/m2;
  6. b) Các địa phương còn lại giá: 150.000 đồng/m2.
  7. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất công cộng không phục vụ chỗ sản xuất kinh doanh tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
Riêng giá đất công cộng phục vụ cho sản xuất kinh doanh: đô thị và nông thôn tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí, riêng thành phố Hà Tĩnh bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
  1. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng: Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất phi nông nghiệp tương ứng đã quy định tại khu vực lân cận;
  2. Giá đất phi nông nghiệp khác: Tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
  3. Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) nêu trên, khi sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được xác định cho thời hạn 70 (bảy mươi) năm.
Điều 8. Đất chưa sử dụng Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng; khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề. Trường hợp khu vực đất liền kề có nhiều loại đất có các mức giá khác nhau thì lấy mức giá cao nhất để xác định giá đất; khi sử dụng cho mục đích nào thì xác định giá theo vị trí và mục đích sử dụng của loại đất đo. Điều 9. Xử lý giá đất phi nông nghiệp đối với những thửa đất hoặc khu đất trong trường hợp đặc biệt
  1. Những thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường liền kề, được tính hệ số:
  2. a) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường rộng ≥ 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,2;
  3. b) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường trong đó một đường rộng ≥ 3m và một đường < 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,1;
  4. c) Hệ số tính giá trên chỉ áp dụng trong phạm vi 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở) và 25m (đối với đất ở) theo chiều bám đường có giá cao, tính từ vị trí bám 2 mặt đường trở đi. Phần còn lại của chiều bám đường tính hệ số 1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất bám từ 3 mặt đường trở lên cũng áp dụng theo cách tính như đối với 2 mặt đường.
  5. Những thửa đất hoặc khu đất có chiều dài cạnh trên 25m (đối với đất ở nông thôn), trên 20m (đối với đất ở đô thị) và trên 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở nông thôn), trên 40m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở đô thị) tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp thì áp dụng việc tính giá phân lớp theo chiều dài thửa đất để xác định giá bình quân gia quyền của thửa đất và thực hiện theo nguyên tắc sau:
  6. a) Phần diện tích đất lớp 1 tính giá đất bám mặt đường (đã có quy định tại Bảng giá), phần diện tích đất lớp 2 tính bằng 40% mức giá lớp 1, phần diện tích đất còn lại tính bằng 30% mức giá bám đường. Trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực nông thôn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá thấp nhất của xã thì giá đất lớp đó được tính theo mức giá thấp nhất của xã đó; trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực thành phố Hà Tĩnh, các thị xã và các thị trấn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá đất của thửa đất liền kề tiếp sau thì lấy theo mức giá của thửa đất liền kề đó nhưng không cao hơn giá lớp 1;
  7. b) Đối với những thửa đất hoặc khu đất bám nhiều mặt đường thì việc phân lớp được cắt theo các chiều bám đường, nhưng lựa chọn cách phân lớp có mức giá cao nhất. Trường hợp cách phân lớp theo các chiều bám đường cho mức giá thấp hơn phân lớp theo một chiều bám đường thì lựa chọn cách phân lớp theo một chiều bám đường đó. Việc tính hệ số quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng cho phần diện tích lớp 1;
  8. c) Khoảng cách tính mỗi lớp (lớp 1, lớp 2) đối với đất ở là 20m (tại khu vực đô thị) và 25m (tại khu vực nông thôn); đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở là 40m (tại khu vực đô thị) và 50m (tại khu vực nông thôn) theo chiều vuông góc với mặt đường (tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp). Riêng đối với những thửa đất ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì khoảng cách tính mỗi lớp được tính theo quy hoạch đã được duyệt;
  9. d) Đối với khu đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 có nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì việc tính giá được bóc tách cho từng loại đất, cách tính cho từng loại đất theo các quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Điều này. Trường hợp không bóc tách được cho từng loại đất thì tính giá cho loại đất có giá cao nhất, các loại đất còn lại tính theo tỷ lệ như quy định tại Bảng giá đất (Ví dụ: Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 0,5 lần giá đất ở cùng vị trí);
  10. Những thửa đất hoặc khu đất có hình thể đặc biệt (hình chữ L, ┴, ┤và ┼) thì giá của thửa đất được xác định theo nguyên tắc tính giá bình quân như sau: Phần diện tích tiếp giáp với đường đã được quy định giá tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất được áp dụng giá tneo giá tuyến đường tiếp giáp. Phần diện tích còn lại tính bằng 70% giá phần diện tích bám đường.
Trường hợp thửa đất hoặc khu đất vừa có hình thể đặc biệt vừa có hình thể kéo dài thì giá của thửa đất hoặc khu đất được xác định theo nguyên tắc tính giá bình quân như sau: phần diện tích tiếp giáp với đường đã được quy định giá tại Quyết định này tính từ mặt tiền đến hết chiều dài của thửa đất hoặc khu đất được áp dụng nguyên tắc phần lớp tính giá bình quân gia quyền như quy định tại Khoản 2 Điều này. Phần diện tích còn lại tính bằng 70% giá đất của lớp đất liền thửa với nó (thuộc phần diện tích đã phân lớp ở trên).
  1. Giá đất tại các vị trí bám tuyến đường gom (hiện trạng đã có đường hoặc có trong quy hoạch chưa xây dựng đường) của các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý mà chưa quy định trong Bảng giá đất tính bằng 80% giá đất của tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý đó.
  2. Trường hợp một thửa đất hoặc khu đất có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất
  3. Mức giá đất sau khi tính theo hệ số trên nếu cao hơn mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định tại địa bàn thì lấy bằng mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Tĩnh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hà Tĩnh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Tĩnh

Kết luận về bảng giá đất Lộc Hà Hà Tĩnh

Bảng giá đất của Hà Tĩnh được căn cứ theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Tĩnh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lộc Hà tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung bảng giá đất huyện Lộc Hà trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Lộc Hà - Hà Tĩnh: bảng giá đất Thị trấn Lộc Hà, bảng giá đất Xã Bình An, bảng giá đất Xã Hộ Độ, bảng giá đất Xã Hồng Lộc, bảng giá đất Xã Ích Hậu, bảng giá đất Xã Mai Phụ, bảng giá đất Xã Phù Lưu, bảng giá đất Xã Tân Lộc, bảng giá đất Xã Thạch Châu, bảng giá đất Xã Thạch Kim, bảng giá đất Xã Thạch Mỹ, bảng giá đất Xã Thịnh Lộc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.