Bảng giá đất huyện Lộc Hà Tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lộc Hà. Bảng giá đất huyện Lộc Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lộc Hà Hà Tĩnh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lộc Hà Hà Tĩnh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lộc Hà Hà Tĩnh.
Căn cứ Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lộc Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lộc Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Tĩnh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lộc Hà tại đây.
Thông tin về huyện Lộc Hà
Lộc Hà là một huyện của Hà Tĩnh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lộc Hà có dân số khoảng 79.178 người (mật độ dân số khoảng 674 người/1km²). Diện tích của huyện Lộc Hà là 117,4 km².Huyện Lộc Hà có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Lộc Hà (huyện lỵ) và 11 xã: Bình An, Hộ Độ, Hồng Lộc, Ích Hậu, Mai Phụ, Phù Lưu, Tân Lộc, Thạch Châu, Thạch Kim, Thạch Mỹ, Thịnh Lộc.
bản đồ huyện Lộc Hà
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Tĩnh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lộc Hà tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Hà
Bảng giá đất huyện Lộc Hà
Bảng 7. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
(Kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐVT: 1000đồng/m2
Số TT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|
Đất ở | Đất thương mại, dịch vụ | Đất sản xuất kinh doanh | ||
XI | HUYỆN LỘC HÀ | |||
A | XÃ ĐỒNG BẰNG | |||
1 | Xã Hộ Độ | |||
1.1 | Đường Tỉnh lộ 549: | |||
Đoạn 1: Từ cầu Hộ Độ đến cách đường đi Mỏ sắt Thạch Khê 150m | 3 900 | 2 340 | 1 950 | |
Đoạn 2: Khu vực ngã tư Tỉnh lộ 549 giao với đường nối Quốc lộ 1A đi Mỏ sắt Thạch Khê (bán kính 150 m) | 3 500 | 2 100 | 1 750 | |
Đoạn 3: Tiếp đó đến giáp xã Mai Phụ | 3 000 | 1 800 | 1 500 | |
1.2 | Đường nối Quốc lộ 1A đi Mỏ sắt Thạch Khê | |||
Từ cầu Thạch Sơn đến qua đường Tỉnh lộ 549 dài 250 m | 3 000 | 1 800 | 1 500 | |
Tiếp đó đến qua ngã 4 giao với đường trục xã đi Đê Tả Nghèn 150 m | 2 600 | 1 560 | 1 300 | |
Tiếp đó đến cầu Cửa Sót (đoạn còn lại đến giáp xã Thạch Bàn) | 2 700 | 1 620 | 1 350 | |
1.3 | Đường từ cầu Hộ Độ qua UBND xã Hộ Độ đến đê Tả Nghèn: | |||
Đoạn 1: Từ cầu Hộ Độ đến hết đất Trụ sở UBND xã | 1 000 | 600 | 500 | |
Đoạn 2: Tiếp đó qua đường Mỏ sắt dài 150 m | 1 500 | 900 | 750 | |
Đoạn 3: Tiếp đó đến Đê Kênh C2 | 500 | 300 | 250 | |
1.4 | Đường từ UBND xã Hộ Độ đến hết thôn Liên Xuân | 400 | 240 | 200 |
1.5 | Đường từ Tỉnh lộ 549 qua trường Tiểu học xã đến ngã 3 Bưu điện | 700 | 420 | 350 |
1.6 | Đường ngã 3 Bưu điện xã Hộ Độ đến Đê Kênh C2 (giáp xã Mai Phụ) | 500 | 300 | 250 |
1.7 | Đường ngã 3 Bưu điện đến đường UBND xã đi Cầu Hộ Độ | 400 | 240 | 200 |
1.8 | Đường từ nhà thờ họ Nguyễn đến giáp đường Tỉnh lộ 549 qua trường Tiểu học đến ngã 3 bưu điện | 400 | 240 | 200 |
1.9 | Đường nối từ Tỉnh lộ 549 (đường Hiếu Nghĩa) ngã 3 đi UBND (cạnh cầu Bình Hà) | 400 | 240 | 200 |
1.10 | Đường đi qua Nhà thờ Xuân Tình | 400 | 240 | 200 |
1.11 | Khu vực dân cư khu tái định cư xóm Nam Phong (kể các khu đất mới quy hoạch) | 600 | 360 | 300 |
1.12 | Các vị trí bám đường Đê Tả nghèn (Kênh C2) | 400 | 240 | 200 |
1.13 | Đường Thiên Lý đi qua giữa thôn Xuân Tây và thôn Đồng Xuân | 400 | 240 | 200 |
1.14 | Đoạn qua Đê Tả Nghèn (chân cầu Cửa Sót ra bán kính 500m) | 1 600 | 960 | 800 |
1.15 | Khu quy hoạch đất dân cư thôn Tân Quý (phía sau Công ty Nguyễn Hưng) | 800 | 480 | 400 |
1.16 | Đường từ Siêu Thị Lý Ngân đến hết trường Tiểu học | 1 500 | 900 | 750 |
1.17 | Đường lối 2 Tỉnh lộ 549 từ đường Mỏ sắt Thạch Khê đến hết đất hồ tôm ông Khởi | 1 300 | 780 | 650 |
1.18 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
1.19 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường < 3 m | 130 | 78 | 65 | |
2 | Xã Mai Phụ | |||
2.1 | Đường Tỉnh lộ 549: | |||
Từ giáp xã Hộ Độ đến đường đi nhà thờ Đồng Xuân | 3 000 | 1 800 | 1 500 | |
Tiếp đó đến giáp xã Thạch Châu | 3 500 | 2 100 | 1 750 | |
2.2 | Đường từ Tỉnh lộ 549 (thôn Tây Sơn) đến đê Tả Nghèn thôn Mai Lâm | |||
Đoạn 1: Từ Tỉnh lộ 549 đến cách ngã 4 (200 m) | 1 500 | 900 | 750 | |
Đoạn2: Khu vực ngã tư xã Mai Phụ bán kính 200 m | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đoạn 3: Tiếp đó cách ngã 4 (200 m) đến đê Tả Nghèn xóm Mai Lâm | 1 200 | 720 | 600 | |
2.3 | Đường từ Thị tứ Thạch Châu đến giáp đê Tả Nghèn: | |||
Đoạn 1: Giáp xã Thạch Châu đến cầu Cửa Đình | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Khu vực ngã tư xã Mai Phụ (bán kính 150m) | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
2.4 | Đường từ tỉnh lộ 549 xuống Cầu Đò Điệm đoạn giáp xã (Thạch Mỹ) | 1 000 | 600 | 500 |
2.5 | Đường từ ngã 3 Côn Sơn đến giáp xã Thạch Mỹ | 1 000 | 600 | 500 |
2.6 | Đường qua trường mần non xã Thạch Châu đến kênh C2 | 500 | 300 | 250 |
2.7 | Đường từ nhà ông Phùng đến đê tả Nghèn (Cầu Bà Vường) xóm Liên Tiến | 400 | 240 | 200 |
2.8 | Các vị trí bám đường Đê Tả nghèn (Kênh C2) | 400 | 240 | 200 |
2.9 | Đường Jika: đoạn từ giáp đất xã Thạch Châu đến Đê C2 | 700 | 420 | 350 |
2.10 | Đường từ đất hội quán thôn Đông Thắng đi hết xóm Đạo | 400 | 240 | 200 |
2.11 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
2.12 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường < 3 m | 130 | 78 | 65 | |
3 | Xã Thạch Mỹ | |||
3.1 | Đường Tỉnh lộ 549 đoạn giáp xã Hộ Độ đến giáp xã Mai Phụ | 3 000 | 1 800 | 1 500 |
3.2 | Đường tỉnh lộ 547 từ giáp xã Thạch Bằng đến hết xã Thạch Mỹ | 2 000 | 1 200 | 1 000 |
3.3 | Đường trục xã giáp xã Mai Phụ đến đường Tỉnh lộ 547 | 1 000 | 600 | 500 |
- Đoạn trung tâm ngã 3 chợ Cồn bán kính 250 m | 1 500 | 900 | 750 | |
3.4 | Đường từ Thạch Mỹ đi Trường THPT Mai Thúc Loan | 1 500 | 900 | 750 |
3.5 | Đường từ Tỉnh lộ 549 (Cầu Trù) đến giáp đường Tỉnh lộ 547 (Thạch Châu): | |||
Đoạn 1: Từ giáp xã Phù Lưu đến qua ngã tư thôn Đại Yên 100m | 1 500 | 900 | 750 | |
Đoạn 2: Tiếp đó ngã tư Bệnh viện | 1 800 | 1 080 | 900 | |
3.6 | Đường từ trường tiểu học Thạch Mỹ đến hết Thôn Hà Ân | 800 | 480 | 400 |
3.7 | Đường từ giáp Cầu Trù - Thạch Mỹ đến đất ở nhà ông Sáu thôn Hà Ân | 800 | 480 | 400 |
3.8 | Đường từ tỉnh lộ 549 đến cống Đò điệm (Từ giáp xã Mai Phụ) | 900 | 540 | 450 |
3.9 | Đường từ giáp Tỉnh lộ 549 đến Đê Tả nghèn (qua xóm Tây Giang) | 600 | 360 | 300 |
3.10 | Đường phía tây UBND qua trường Mầm non đến ngã tư ông Vị | 600 | 360 | 300 |
3.11 | Từ ngã tư ông Vị đến sân bóng xóm 12 rẽ về nhà văn hóa thôn Tân Phú | 600 | 360 | 300 |
3.12 | Đường từ nhà Thầy Quân qua Trạm xá đến ngã 3 đường rẽ về nhà cô Ca (thôn Hữu Ninh) | 600 | 360 | 300 |
3.13 | Đường từ ngã 3 Chợ Cồn đến giáp đường hộ đê (xóm Tân Phú) | 600 | 360 | 300 |
3.14 | Đường từ nhà ông Tài (Hữu Ninh) đến giáp đường hộ Đê (thôn Phú Mỹ) | 600 | 360 | 300 |
3.15 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
3.16 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường < 3 m | 125 | 75 | 63 | |
4 | Xã Thạch Châu | |||
4.1 | Đường Tỉnh lộ 549: | |||
Đoạn từ giáp xã Mai Phụ đến đường Jka | 3 500 | 2 100 | 1 750 | |
Tiếp đó đến cống ngoài đất anh Huynh Tiếp | 4 000 | 2 400 | 2 000 | |
Từ cống ngoài đất nhà anh Huynh Tiếp đến giáp xã Thạch Bằng | 3 500 | 2 100 | 1 750 | |
4.2 | Đường Tỉnh lộ 547 | |||
Từ giáp Tỉnh lộ 549 (thị tứ Thạch Châu) đến giáp xã Thạch Bằng | 1 500 | 900 | 750 | |
Từ giáp Tỉnh lộ 549 đến hết đường 1 chiều (đến hết đất anh Cơ) | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Khu vực ngã tư giao với đường cầu Trù - Thạch Bằng (bán kính 300m) (đường 547) | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
4.3 | Đường nối từ Tỉnh lộ 549 (Ngân hàng Nông nghiệp) đến đường Tỉnh lộ 547 | 1 800 | 1 080 | 900 |
4.4 | Đường từ Tỉnh lộ 549 (Đất anh Vượng) đến đường đi Thạch Mỹ | 1 800 | 1 080 | 900 |
4.5 | Đường giáp từ Thạch Mỹ đến đường Tỉnh lộ 547 (cạnh nhà truyền thống) | 1 800 | 1 080 | 900 |
4.6 | Đường từ Tỉnh lộ 549 (cạnh cây xăng dầu) đến giáp đường đi Thạch Mỹ (thôn Đức Châu) | 800 | 480 | 400 |
4.7 | Đường JKa từ giáp đường Tỉnh lộ 547 (ngã tư Thôn Tiến Châu) qua đường Tỉnh lộ 549 đến giáp xã Mai Phụ | 2 000 | 1 200 | 1 000 |
4.8 | Đường từ Tỉnh lộ 549 qua trường Mầm non đến giáp xã Mai Phụ | 500 | 300 | 250 |
4.9 | Đường từ Tỉnh lộ 549 (đất anh Hào) đến hết đất bà Khoa (xóm Lâm Châu) | 500 | 300 | 250 |
4.10 | Đường từ ngã 4 thị tứ Thạch Châu đến giáp xã Mai Phụ | 1 000 | 600 | 500 |
4.11 | Đường từ Tỉnh lộ 549 (đất anh Đệ) đến giáp đường Thạch Châu đi Mai Phụ | 500 | 300 | 250 |
4.12 | Đường từ Tỉnh lộ 549 (nhà Chị Vân) đến thôn Khánh Yên xã Thạch Bằng | |||
Đoạn 1: Từ đường Tỉnh lộ 549 đất nhà anh Phố đến hết đất khu dân cư Đồng Nát | 600 | 360 | 300 | |
Đoạn 2: Tiếp đó đến khu dân cư Đồng Nát đến thôn Khánh Yên | 500 | 300 | 250 | |
4.13 | Đường trục xóm Đức Châu (giáp đường Tỉnh lộ 547) đến giáp đường đi Thạch Mỹ | 700 | 420 | 350 |
4.14 | Đường nối từ đường đi Khánh Yên qua đất ông Hoàng đến Tỉnh lộ 549 | 500 | 300 | 250 |
4.15 | Đường khu dân cư lối 2 sau đất ông Đệ đến giáp đường JKa | 1 600 | 960 | 800 |
4.16 | Đường phía Đông trụ sở UBND xã Thạch Châu | 1 000 | 600 | 500 |
4.17 | Đường từ đất anh Cơ đến đường đi xã Thạch Bằng | 800 | 480 | 400 |
4.18 | Đường từ Tỉnh lộ 549 qua đất anh Phố đến đất nhà văn hóa thôn Châu Hạ | 500 | 300 | 250 |
4.19 | Đường từ Tỉnh lộ 549 đất anh Hiền Ba đến đường vào trường Mai Thúc Loan | 1 000 | 600 | 500 |
4.20 | Đường giáp đường Tỉnh lộ 547 (điểm cua) qua thôn Tiến Châu đến trường tiểu học Thạch Mỹ | 500 | 300 | 250 |
4.21 | Đường giáp từ đường qua đất anh Phố đi qua nhà ông Khương đến đường đi Lâm Châu | 500 | 300 | 250 |
4.22 | Đường từ Tỉnh Lộ 549 đi qua hồ NTS anh Nhạ đến kho muối anh Long | 500 | 300 | 250 |
4.23 | Đường phía đông bờ làng thôn Quang Phú, Kim Ngọc | 500 | 300 | 250 |
4.24 | Đoạn từ đường đi nhà thờ họ Phan Huy đến đường Jika | 500 | 300 | 250 |
4.25 | Đường từ đất anh Phố (phía đông bờ làng thôn Quang Phú, Kim Ngọc) đến hết đất nhà văn hóa thôn An Lộc | 500 | 300 | 250 |
4.26 | Khu dân cư lối 2, lối 3, lối 4 vùng Đồng Nát | 600 | 360 | 300 |
4.27 | Từ Tỉnh lộ 549 tiếp đến phía Đông thôn Đức Châu từ đất anh Sơn đến đất anh Thắng tiếp đến giáp đất trường Mai Thúc Loan | 500 | 300 | 250 |
4.28 | Khu dân cư Đồng Ní lối 2, lối 3, sau đất cây xăng dầu | 600 | 360 | 300 |
4.29 | Từ Tỉnh lộ 549 tiếp đến giáp đất Trường THCS Mỹ Châu | 500 | 300 | 250 |
4.30 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 450 | 270 | 225 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường < 3 m | 200 | 120 | 100 | |
4.31 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
5 | Xã Thạch Kim | |||
5.1 | Đường 549 từ cầu bà Thụ đến điểm cuối 549 giao với kè chắn sóng (Thạch Kim) | 6 500 | 3 900 | 3 250 |
5.2 | Đoạn từ điểm cuối Tỉnh lộ 549 đến hết cảng cá Thạch Kim: | |||
Dãy ngoài kè chắn sóng (Phía Đông) | 5 500 | 3 300 | 2 750 | |
Dãy trong kè chắn sóng (Phía Tây) | 5 500 | 3 300 | 2 750 | |
5.3 | Đoạn từ điểm cuối Tỉnh lộ 549 theo hướng Bắc đến đường liên thôn Long Hải - Liên Tân: | |||
Dãy ngoài kè chắn sóng (Phía Đông) | 5 000 | 3 000 | 2 500 | |
Dãy trong kè chắn sóng (Phía Tây) | 5 000 | 3 000 | 2 500 | |
5.4 | Khu vực phía Nam Tỉnh lộ 549 (trừ tuyến 1): thôn Giang Hà; Xuân Phượng; Hoa Thành | |||
Đường trục thôn từ đất ốt bà Vân Cam đến Âu thuyền Giang Hà | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đường từ đất ốt bà Tâm Từ đến hội quán thôn Hoa Thành | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đường từ đất nhà anh Lĩnh Ninh đến đường Khanh | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Đường từ Tỉnh lộ 549 đi qua nhà thờ Kim Đôi đến Âu thuyền thôn Xuân Phượng | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Đường từ đất nhà anh Thiết Cảnh đến đất nhà anh Dũng Mỹ | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Đường từ đất nhà cô Ái đến Cảng cá | 4 000 | 2 400 | 2 000 | |
5.5 | Các vị trí còn lại của thôn Giang Hà; Xuân Phượng; Hoa Thành | 1 200 | 720 | 600 |
5.6 | Các vị trí nằm trong khu vực phía Nam của đường liên thôn (Long Hải - Liên Tân), giáp Tỉnh lộ 549 cạnh đất anh Tiến Bính đến kè chắn sóng (trừ các vị trí đã có giá quy định) | |||
Đường từ Tỉnh lộ 549 đến đường liên thôn Long Hải Liên Tân | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Đường từ Tỉnh lộ 549 lên đến hội quán thôn Liên Tân | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đường liên thôn Long Hải Liên Tân đoạn từ đất nhà anh Tiến Bính đến kè chắn sóng | 3 000 | 1 800 | 1 500 | |
5.7 | Các vị trí còn lại của thôn Long Hải - Liên Tân | 1 200 | 720 | 600 |
5.8 | Các vị trí bám trục đường liên thôn Sơn Bằng | |||
Đường từ đất nhà chị Loan Sơn đến cụm Công nghiệp | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đường từ Tỉnh lộ 549 từ đất anh Toàn Mạn đến Trạm y tế | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đường từ đất nhà anh Phú Xinh đi qua đất anh Thành Nghịa tiếp đó đến đất ông Đạt | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đường từ đất anh Xô Dần đi qua trường THCS tiếp đó đến chùa Kim Quang | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Đường từ Trường THCS ra đến đất ông Kiện | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
5.9 | Các vị trí còn lại của xã Thạch Kim | 950 | 570 | 475 |
5.10 | Cụm CN-TTCN Thạch Kim | |||
- Các lô bám: Dãy trong kè chắn sóng (phía tây) | 600 | 500 | ||
- Các lô bám đường 20m (nền đường bê tông 12m) | 600 | 500 | ||
- Các lô còn lại | 480 | 400 | ||
6 | Xã Phù Lưu | |||
6.1 | Đường Tỉnh lộ 547: | |||
Từ giáp xã Thạch Mỹ đến hết xã Phù Lưu | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Khu vực ngã ba (Thụ - Bình) bán kính 200m | 2 800 | 1 680 | 1 400 | |
6.2 | Đường Tỉnh lộ 548: | |||
Từ cầu Trù đến đường Hồng - Thụ | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Tiếp đó đến cách ngã ba Thụ - Bình 200m giáp đường Tỉnh lộ 547 | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Đoạn cách ngã ba Thụ - Bình (bán kính 200m) | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
6.3 | Đường từ Tỉnh lộ 548 (ngã 3 cây xăng Cầu Trù) đến Trường Mầm non | 2 500 | 1 500 | 1 250 |
Tiếp đo từ trường Mầm non đến giáp xã Thạch Mỹ | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
6.4 | Đường từ (đường Hồng - Thụ) từ ngã 4 đường Cầu trù - Thạch Mỹ đến xã Hồng Lộc | 1 600 | 960 | 800 |
6.5 | Đường từ Trường Mầm non đến Thôn Thái Hòa (Đê Tả Nghèn) | 1 000 | 600 | 500 |
6.6 | Từ đường Tỉnh lộ 547 đến đường đi Chùa Kim Dung xã Thạch Bằng | 1 000 | 600 | 500 |
6.7 | Đường trục xã từ thôn Bắc Sơn (Bưu điện) đến kênh trục Hữu Ninh | 800 | 480 | 400 |
6.8 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
6.9 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường < 3 m | 125 | 75 | 63 | |
7 | Xã Ích Hậu | |||
7.1 | Đường Tỉnh lộ 548: | |||
Từ giáp huyện Can Lộc đến Cầu Trù | 1 500 | 900 | 750 | |
Khu vực ngã tư Ích Hậu (bán kính 300m) | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
7.2 | Đường từ giáp Tỉnh lộ 548 đến cầu Kênh Cạn | |||
Đoạn 1: Từ Tỉnh lộ 548 đến hết trường Tiểu học xã Ích Hậu | 1 900 | 1 140 | 950 | |
Đoạn 2: Tiếp đó đến cầu Kênh Cạn | 1 000 | 600 | 500 | |
7.3 | Đường Hồng - Ích (từ T.Lộ 7) đến giáp xã Hồng Lộc | 700 | 420 | 350 |
7.4 | Đường từ ngã 3 đường đi Cầu Kênh Cạn (Sân bóng xã) đến hết Giếng Quán | 700 | 420 | 350 |
7.5 | Đường từ tỉnh lộ 548 đến cửa anh Xuân Xy (Thôn Thống Nhất) | 600 | 360 | 300 |
7.7 | Đường từ nhà Ông Lập đến Hội quán Thôn Lương Trung | 500 | 300 | 250 |
7.8 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
7.9 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường < 3 m | 125 | 75 | 63 | |
8 | Xã Bình An | |||
8.1 | Xã Bình Lộc (cũ) | |||
8.1.1 | Đường Tỉnh lộ 547: | |||
Từ giáp xã Phù Lưu đến hết xã Bình Lộc | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Khu vực ngã ba (Thụ - Bình) bán kính 200m | 2 300 | 1 380 | 1 150 | |
Khu vực ngã tư đường vào UBND xã Bình Lộc bán kính 300m | 2 300 | 1 380 | 1 150 | |
8.1.2 | Đường Bình An Thịnh: | |||
Đoạn 1:Từ đường Tỉnh lộ 547 đến qua chợ huyện mới 100m | 1 500 | 900 | 750 | |
Đoạn 2: Tiếp đó đến giáp xóm Bình Nguyên xã An Lộc | 1 000 | 600 | 500 | |
8.1.3 | Từ đường Tỉnh lộ 547 qua UBND xã đến ngã tư ông Thịnh | 600 | 360 | 300 |
8.1.4 | Từ đường Tỉnh lộ 547 qua giáo xứ Mỹ Lộc đến hết đất anh Thiện | 500 | 300 | 250 |
8.1.6 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
8.1.7 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường < 3 m | 125 | 75 | 63 | |
8.2 | Xã An Lộc (cũ) | |||
8.2.1 | Đường Tỉnh lộ 547: | |||
Từ giáp xã Bình Lộc đến đường Vượng - An | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Khu vực trung tâm UBND xã An Lộc (bán kính 200m) | 2 300 | 1 380 | 1 150 | |
Từ đường Vượng - An đến hết xã An Lộc | 1 500 | 900 | 750 | |
8.2.2 | Đường Vượng - An từ giáp đường Tỉnh lộ 547 đến hết xã An Lộc | 600 | 360 | 300 |
8.2.3 | Đường dự án Bình An Thịnh đoạn qua xóm Bình Nguyên | 500 | 300 | 250 |
8.2.4 | Từ đường Tỉnh lộ 547 (cạnh đất nhà anh Quân Lân) đến thôn Hòa Bình xã Thịnh Lộc) | 450 | 270 | 225 |
8.2.5 | Từ đường Tỉnh lộ 547 (cạnh SVĐ xã) đến giáp đường (Bình An Thịnh) | 500 | 300 | 250 |
8.2.6 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
8.2.7 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường < 3 m | 125 | 75 | 63 | |
9 | Xã Thịnh Lộc | |||
9.1 | Đường 547 | |||
Từ giáp xã An Lộc đến cổng Chợ Vùn | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Từ cổng Chợ Vùn đến ngã tư giáp đường ven biển | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Tiếp đó đến hết xã Thịnh Lộc | 3 500 | 2 100 | 1 750 | |
9.2 | Đường ven biển tiếp giáp xã Thạch Bằng đến khu vực UBND xã Thịnh Lộc, bán kính 250m | 3 800 | 2 280 | 1 900 |
9.3 | Đường Bình An Thịnh từ giáp xã An Lộc đến ngã tư đường ven biển (ngã tư xóm Nam Sơn) | 800 | 480 | 400 |
9.4 | Đường An Bình Thịnh từ giáp xã An Lộc đến đường ven biển (trước nhà ông Diện) | 500 | 300 | 250 |
9.5 | Từ ngã Tư đường ven biển đến cổng chào thôn Nam Sơn | 1 000 | 600 | 500 |
9.6 | Đường 58 qua Chùa Chân Tiên | 800 | 480 | 400 |
9.7 | Đường kè biển | |||
- Đoạn từ giáp đất xã Thạch Bằng đến hết đất thôn Hòa Bình xã Thịnh Lộc | 4 000 | 2 400 | 2 000 | |
- Tiếp đó đến hết xã Thịnh Lộc | 3 000 | 1 800 | 1 500 | |
9.8 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 450 | 270 | 225 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường < 3 m | 250 | 150 | 125 | |
9.9 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 350 | 210 | 175 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 250 | 150 | 125 | |
Độ rộng đường < 3 m | 180 | 108 | 90 | |
B | XÃ MIỀN NÚI | |||
10 | Xã Hồng Lộc | |||
10.1 | Đường Vượng - An: | |||
Từ giáp xã Tùng Lộc đến hết xã Hồng Lộc | 1 500 | 900 | 750 | |
Khu vực trung tâm chợ Chiều Hồng Lộc (bán kính 250m) | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
10.2 | Đường Hồng - Thụ từ giáp xã Phù Lưu đến đường Vượng An | 800 | 480 | 400 |
10.3 | Đường Hồng - Ích (từ giáp xã Ích Hậu) 1 đến đường 58 | 800 | 480 | 400 |
10.4 | Đường nối đường Hồng - Ích đến đường Hồng - Thụ (qua trường Mầm Non) | 350 | 210 | 175 |
10.5 | Đường Hồng Lộc đi Tùng Lộc qua trường Tiểu học | 350 | 210 | 175 |
10.6 | Đường vào Bãi rác huyện | 300 | 180 | 150 |
10.7 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 300 | 180 | 150 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 210 | 126 | 105 | |
Độ rộng đường < 3 m | 150 | 90 | 75 | |
10.8 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 210 | 126 | 105 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 150 | 90 | 75 | |
Độ rộng đường < 3 m | 105 | 63 | 53 | |
11 | Xã Tân Lộc | |||
11.1 | Đường Vượng - An: | |||
Từ giáp xã An Lộc đến hết xã Tân Lộc | 1 500 | 900 | 750 | |
Khu vực trung tâm xã Tân Lộc (từ đường vào Trạm Xá đến Trạm Viễn thông) | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
11.2 | Khu quy Hoạch đấu giá QSD đất tại vùng mụ Bà thôn Tân Thượng (trừ lối 1) | 800 | 480 | 400 |
11.3 | Đường từ Hồng Thụ đến đường Vượng An | 400 | 240 | 200 |
11.4 | Từ đường Vượng An (Trạm viễn thông) đến Khe Hao (thôn Tân Thành) | 350 | 210 | 175 |
11.5 | Đường trục xóm Tân Thượng (từ đường Vượng - An) đến hết xóm | 350 | 210 | 175 |
11.6 | Đường cứu hộ Khe Hao (từ Miếu đến khe Hao) | 350 | 210 | 175 |
11.7 | Đường từ đền Đỉnh Lự đến Cầu Ngạo | 500 | 300 | 250 |
11.8 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 300 | 180 | 150 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 210 | 126 | 105 | |
Độ rộng đường < 3 m | 150 | 90 | 75 | |
11.9 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 210 | 126 | 105 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 150 | 90 | 75 | |
Độ rộng đường < 3 m | 105 | 63 | 53 | |
Độ rộng đường < 3 m | 105 | 63 | 53 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Tĩnh
Điều 4. Vị trí đất nông nghiệp- Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm) mỗi đơn vị hành chính cấp xã phân thành từ 01 đến 03 vị trí để xác định giá cụ thể:
- a) Vị trí 1: Gồm các thửa đất cách đường giao thông chính (đường liên thôn, liên xã, đường tỉnh, huyện quản lý, đường quốc lộ) dưới 300m kể từ mặt tiếp, giáp đường theo hướng vuông góc;
- b) Vị trí 2: Gồm các thửa đất có khoảng cách đến đường giao thông chính từ 300m-600m;
- c) Vị trí 3: Gồm các thửa đất còn lại.
- d) Trường hợp một thửa đất thuộc 2 vị trí trở lên thì khi tính giá áp dụng vị trí có mức giá cao hơn cho toàn bộ diện tích của thửa đất.
- Đối với đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã chỉ phân thành 01 vị trí để xác định giá.
- Đối với đất nông nghiệp khác: Xác định vị trí như đối với đất sản xuất nông nghiệp.
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, được phân theo 2 loại xã (đồng bằng, miền núi) theo quy định tại Văn bản số 6164/UBND-NL2 ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh và xác định giá theo vị trí, quy định cụ thể tại các bảng:
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 01 kèm theo);
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở và đất trồng cây cao su) (Bảng 02 kèm theo);
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 03 kèm theo);
- d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 04 kèm theo);
- Bảng giá đất làm muối (Bảng 05 kèm theo).
- Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tính bằng 90% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
- Giá đất nông nghiệp khác: Căn cứ vị trí, mục đích sử dụng đất, xác định mức giá bằng với giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp đất nông nghiệp liền kề có nhiều mức giá thì tính bằng trung bình cộng các mức giá. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì lấy giá đất nông nghiệp trong khu vực có vị trí gần nhất
- Về thời hạn sử dụng để làm cơ sở xác định thời gian tính giá đối với nhóm đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác) tương ứng với thời hạn sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước cho thuê đất theo phương thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là 70 (bảy mươi) năm.
- Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định cụ thể tại các bảng:
- a) Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Bảng 06 kèm theo);
- b) Bảng giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 07 kèm theo).
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được quy định:
- a) Tại 09 xã, phường thuộc Khu kinh tế Vũng Áng (Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Lợi, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh, Kỳ Hà và Kỳ Ninh) và các khu vực thuộc thị xã Hồng Lĩnh: giá 200.000 đồng/m2;
- b) Các địa phương còn lại giá: 150.000 đồng/m2.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất công cộng không phục vụ chỗ sản xuất kinh doanh tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng: Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất phi nông nghiệp tương ứng đã quy định tại khu vực lân cận;
- Giá đất phi nông nghiệp khác: Tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
- Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) nêu trên, khi sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được xác định cho thời hạn 70 (bảy mươi) năm.
- Những thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường liền kề, được tính hệ số:
- a) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường rộng ≥ 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,2;
- b) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường trong đó một đường rộng ≥ 3m và một đường < 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,1;
- c) Hệ số tính giá trên chỉ áp dụng trong phạm vi 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở) và 25m (đối với đất ở) theo chiều bám đường có giá cao, tính từ vị trí bám 2 mặt đường trở đi. Phần còn lại của chiều bám đường tính hệ số 1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất bám từ 3 mặt đường trở lên cũng áp dụng theo cách tính như đối với 2 mặt đường.
- Những thửa đất hoặc khu đất có chiều dài cạnh trên 25m (đối với đất ở nông thôn), trên 20m (đối với đất ở đô thị) và trên 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở nông thôn), trên 40m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở đô thị) tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp thì áp dụng việc tính giá phân lớp theo chiều dài thửa đất để xác định giá bình quân gia quyền của thửa đất và thực hiện theo nguyên tắc sau:
- a) Phần diện tích đất lớp 1 tính giá đất bám mặt đường (đã có quy định tại Bảng giá), phần diện tích đất lớp 2 tính bằng 40% mức giá lớp 1, phần diện tích đất còn lại tính bằng 30% mức giá bám đường. Trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực nông thôn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá thấp nhất của xã thì giá đất lớp đó được tính theo mức giá thấp nhất của xã đó; trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực thành phố Hà Tĩnh, các thị xã và các thị trấn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá đất của thửa đất liền kề tiếp sau thì lấy theo mức giá của thửa đất liền kề đó nhưng không cao hơn giá lớp 1;
- b) Đối với những thửa đất hoặc khu đất bám nhiều mặt đường thì việc phân lớp được cắt theo các chiều bám đường, nhưng lựa chọn cách phân lớp có mức giá cao nhất. Trường hợp cách phân lớp theo các chiều bám đường cho mức giá thấp hơn phân lớp theo một chiều bám đường thì lựa chọn cách phân lớp theo một chiều bám đường đó. Việc tính hệ số quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng cho phần diện tích lớp 1;
- c) Khoảng cách tính mỗi lớp (lớp 1, lớp 2) đối với đất ở là 20m (tại khu vực đô thị) và 25m (tại khu vực nông thôn); đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở là 40m (tại khu vực đô thị) và 50m (tại khu vực nông thôn) theo chiều vuông góc với mặt đường (tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp). Riêng đối với những thửa đất ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì khoảng cách tính mỗi lớp được tính theo quy hoạch đã được duyệt;
- d) Đối với khu đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 có nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì việc tính giá được bóc tách cho từng loại đất, cách tính cho từng loại đất theo các quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Điều này. Trường hợp không bóc tách được cho từng loại đất thì tính giá cho loại đất có giá cao nhất, các loại đất còn lại tính theo tỷ lệ như quy định tại Bảng giá đất (Ví dụ: Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 0,5 lần giá đất ở cùng vị trí);
- Những thửa đất hoặc khu đất có hình thể đặc biệt (hình chữ L, ┴, ┤và ┼) thì giá của thửa đất được xác định theo nguyên tắc tính giá bình quân như sau: Phần diện tích tiếp giáp với đường đã được quy định giá tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất được áp dụng giá tneo giá tuyến đường tiếp giáp. Phần diện tích còn lại tính bằng 70% giá phần diện tích bám đường.
- Giá đất tại các vị trí bám tuyến đường gom (hiện trạng đã có đường hoặc có trong quy hoạch chưa xây dựng đường) của các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý mà chưa quy định trong Bảng giá đất tính bằng 80% giá đất của tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý đó.
- Trường hợp một thửa đất hoặc khu đất có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất
- Mức giá đất sau khi tính theo hệ số trên nếu cao hơn mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định tại địa bàn thì lấy bằng mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Tĩnh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Tĩnh
- Bảng giá đất huyện Cẩm Xuyên
- Bảng giá đất huyện Can Lộc
- Bảng giá đất huyện Đức Thọ
- Bảng giá đất thành phố Hà Tĩnh
- Bảng giá đất thị xã Hồng Lĩnh
- Bảng giá đất huyện Hương Khê
- Bảng giá đất huyện Hương Sơn
- Bảng giá đất thị xã Kỳ Anh
- Bảng giá đất huyện Kỳ Anh
- Bảng giá đất huyện Lộc Hà
- Bảng giá đất huyện Nghi Xuân
- Bảng giá đất huyện Thạch Hà
- Bảng giá đất huyện Vũ Quang
Kết luận về bảng giá đất Lộc Hà Hà Tĩnh
Bảng giá đất của Hà Tĩnh được căn cứ theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Tĩnh tại liên kết dưới đây: