Bảng giá đất huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lấp Vò Tỉnh Đồng Tháp năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lấp Vò. Bảng giá đất huyện Lấp Vò dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lấp Vò Đồng Tháp. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lấp Vò Đồng Tháp hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lấp Vò Đồng Tháp.

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lấp Vò. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lấp Vò mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Tháp tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lấp Vò tại đây.

Thông tin về huyện Lấp Vò

Lấp Vò là một huyện của Đồng Tháp, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lấp Vò có dân số khoảng 180.627 người (mật độ dân số khoảng 734 người/1km²). Diện tích của huyện Lấp Vò là 246,0 km².Huyện Lấp Vò có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Lấp Vò (huyện lỵ) và 12 xã: Bình Thành, Bình Thạnh Trung, Định An, Định Yên, Hội An Đông, Long Hưng A, Long Hưng B, Mỹ An Hưng A, Mỹ An Hưng B, Tân Khánh Trung, Tân Mỹ, Vĩnh Thạnh.

Bảng giá đất huyện Lấp Vò Tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Lấp Vò

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Tháp trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lấp Vò tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lấp Vò

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lấp Vò có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lấp Vò tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lấp Vò

Bảng giá đất huyện Lấp Vò

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

  1. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

11.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên chợ xã và khu dân cư tập trung Đơn giá Vị trí 1
Lộ L1 Lộ L2 Lộ L3 Lộ L4
A Bảng giá đất
I Chợ xã
1 Chợ Tòng Sơn Mỹ An Hưng A 4.000 2.000 1.400
2 Chợ Đất Sét, Mỹ An Hưng B 5.000 3.500 3.000 1.500
3 Chợ ẩm thực (chợ cũ Mỹ An Hưng B) 3.500
4 Khu dân cư chợ Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B 1.500 1.200 1.000 800
5 Chợ Thầy Lâm 1.300 1.000
6 Chợ Định Yên 5.000 4.000 2.000
7 Chợ Hòa Lạc (Định An) 3.500 2.000 1.500 1.000
8 Chợ dân lập Dầu Bé Định An 2.500 1.500 1.000
9 Chợ Chiếu Định Yên 3.300 2.700 2.300
10 Chợ Vàm Cống (Bình Thành) 5.800 4.000 2.500 2.000
11 Chợ Vàm Cống (cũ) Bình Thành 4.000 2.000
12 Chợ Vĩnh Thạnh cũ 4.000 2.000 1.200 1.000
13 Chợ Mương Điều Tân Khánh Trung 6.500 4.500 3.000
14 Chợ Cai Châu (Cũ) 1.500
15 Chợ Cai Châu (Tân Mỹ) 3.500 1.500 900
16 Chợ Cầu Bắc (Tân Mỹ) 2.000
17 Chợ Nước Xoáy Long Hưng A 2.500 1.500
18 Chợ Vàm Đinh (Long Hưng B) 4.000 2.300 1.700 1.500
19 Chợ Bàu Hút (Bình Thạnh Trung) 2.500 1.500 1.000
20 Chợ Mương Kinh Hội An Đông 2.500 1.500 1.000 600
II Khu dân cư, cụm dân cư tập trung
1 Khu dân cư ĐT 850 (Bình Thạnh Trung) 5.000 2.000
2 Cụm dân cư Bình Hiệp 1 (Bình Thạnh Trung) 3.000 2.000 1.500
3 Khu dân cư Bình Hiệp A (Bình Thạnh Trung) 1.000 800
4 Khu TĐC Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng 700
5 Khu dân cư Chùa Ông (Bình Thạnh Trung) 900
6 Khu dân cư Tòng Sơn Mỹ An Hưng A 1.000 500
7 Khu dân cư mở rộng chợ Đất Sét 2.100 1.800
8 Cụm dân cư Ngã Ba Tháp xã Mỹ An Hưng B 2.800 2.000 800 500
9 Khu dân cư kênh Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B 1.200 900 600
10 Tuyến dân cư ấp An Thuận xã Mỹ An Hưng B 1.400
11 Khu Tái định cư Mũi Tàu xã Bình Thành 2.000 1.500 500
12 Khu Tái định cư Cụm công nghiệp Vàm Cống 2.200 1.000 660
13 Khu dân cư Số 1 xã Bình Thành 4.000 2.500 1.000
14 Khu dân cư ấp Bình Hoà xã Bình Thành 800
15 Khu dân cư Hùng Cường xã Long Hưng A 2.000
16 Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A 2.000 1.200 1.000
17 Khu dân cư Vàm Đình – Long Hưng B 2.100 1.600 1.400
18 Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng B 2.500 1.400 1.000 900
19 Khu dân cư tái định cư Quốc lộ 54 xã Định Yên 1.000
20 Tuyến dân cư ấp An Lợi B xã Định Yên 1.500
21 Cụm dân cư Thầy Phó – Ông Đạt xã Định An 1.500 1.400 1.300
22 Cụm dân cư Bà Cả – Cái Dầu xã Định An 800 500 450
23 Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Định An 1.500 1.300
24 Khu Tái định cư cầu Cai Bường 4.000 2.000 1.500
25 Cụm dân cư trung tâm xã Vĩnh Thạnh 5.000 2.000 1.500 1.000
26 Tuyến dân cư 26 tháng 3 B 2.500
27 Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Tân Mỹ 1.500 1.300 1.200
28 Khu dân cư Khánh An xã Tân Khánh Trung 2.100
29 Tuyến mở thẳng từ cầu Ngã Cạy ra ĐT 848 3.000 2.500
30 Dự án diện tích đất Cua Me nước xã Tân Khánh Trung 2.300 1.800
B Giá đất tối thiểu 450

11.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên lộ giao thông phố Loại lộ Đơn giá Vị trí 1
A Giá đất từng trục lộ
1 Quốc lộ 80
– Đoạn ranh thị trấn Lai Vung – cầu Cái Tắc L1 1.000
– Đoạn cầu Cái Tắc – cầu Cai Quản L1 1.000
– Đoạn cầu Cai Quản – giao lộ 849 cũ L1 2.000
– Đoạn giao lộ ĐT 849 cũ – cầu Cai Bường L1 3.000
– Đoạn cầu Cai Bường – nhà thờ Vĩnh Thạnh L1 4.000
– Đoạn từ nhà thờ Vĩnh Thạnh – cầu Phú Diệp A L1 2.500
– Đoạn Phú Diệp A – cầu Phú Diệp B L1 1.000
– Đoạn từ cầu Phú Diệp B – kênh Cà Na L1 1.500
– Đoạn kênh Cà Na – ranh thị trấn Lấp Vò L1 2.000
– Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò – cuối ranh kênh 26 tháng 3 L1 1.500
– Đoạn ranh kênh 26 tháng 3 – ngã 5 Vàm Cống (tâm vòng xuyến) L1 2.500
– Đoạn ranh ngã 5 Vàm Cống – cuối phà Vàm Cống L1 2.200
2 Quốc lộ 54
– Đoạn giáp đường dẫn phà Vàm Cống – cầu Hoà Lạc L1 1.300
– Đoạn cầu Hoà Lạc – ranh cống Ông Đạt (đối diện chợ) L1 2.000
– Đoạn ranh cống Ông Đạt – cầu Bà Đội L1 1.300
– Đoạn cầu Bà Đội – cầu Định Yên (đối diện chợ) L1 2.000
– Đoạn cầu Định Yên – cầu Rạch Mác L1 1.500
– Đoạn cầu Rạch Mác – cầu Cái Đôi (giáp ranh Lai Vung) L1 1.000
3 Quốc lộ N2B L1 2.000
4 Đường tỉnh ĐT 848
– Đoạn cầu Cái Tàu – mương Út Sẽ L1 1.000
– Đoạn mương Út Sẽ – mương Tư Để L1 1.200
– Đoạn mương Tư Để – mương Giữa (ranh xã Mỹ An Hưng B) L1 1.000
– Đoạn mương Giữa – ranh bia tưởng niệm Bác Tôn L1 1.300
– Đoạn ranh bia tưởng niệm Bác Tôn – cuối ranh Trường Mầm Non L1 3.500
– Đoạn ranh Trường Mầm Non – cầu Kênh Thầy Lâm L1 1.200
– Đoạn kênh Thầy Lâm – cống Chùa Cạn L1 1.200
– Đoạn cầu rạch Chùa Cạn – cầu Cai Châu L1 2.500
– Đoạn cầu Cai Châu – rạch Chùa Sâu L1 2.000
– Đoạn cầu Rạch Chùa – ranh đô thị L1 1.300
– Đoạn từ ranh đô thị – cầu Rạch Ruộng L1 1.500
5 Đường tỉnh ĐT 849
– Đoạn giáp ĐT 848 – cầu Ngã Cái L1 1.400
– Đoạn cầu Ngã Cái – cầu Kênh Thầy Lâm L1 1.200
– Đoạn cầu Kênh Thầy Lâm – cầu Thủ Ô L1 900
– Đoạn cầu Thủ Ô – Quốc lộ 80 L1 1.400
6 Đường tỉnh ĐT 852
– Đoạn giáp Quốc lộ 80 – cầu Tam Bang L1 800
– Đoạn từ cầu Tam Bang – cầu Vàm Đinh (đối diện chợ) L1 3.000
– Đoạn từ cầu Vàm Đinh – giáp ranh Tân Dương L1 800
7 Đường tỉnh ĐT 852B
– Đoạn ĐH 64 – ĐH 65 L1 3.000
– Đoạn ĐH 65 – hết cầu Xẻo Sung L1 1.000
– Cầu Xẻo Sung – ĐT 849 L1 700
8 Đường ĐH 64 (Huyện lộ 45)
– Đoạn giáp ĐT 848 – giáp ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông L3 600
– Đoạn ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông – cầu Mương Kinh L3 600
– Đoạn cầu Mương Kinh – hết chùa Thiên Phước L3 600
– Đoạn chùa Thiên Phước – ranh Làng (Bình Thạnh Trung) L2 800
– Đoạn ranh Làng (Bình Thạnh Trung) – ranh trung tâm y tế huyện L2 2.000
– Đoạn ranh trung tâm y tế huyện – Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an) L2 3.000
– Đoạn từ Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an) – cầu Lấp Vò L2 5.000
9 Đường ĐH 65 (Đường Tân Bình – Kênh Tư)
– Đoạn Ngã Ba Thiên Mã (giáp lộ ĐH 64) – cầu Lấp Vò L3 900
– Đoạn từ cầu Lấp Vò – cầu Bờ Cao L3 1.500
– Đoạn từ cầu Bờ Cao – cầu Bàu Hút L3 1.000
– Đoạn cầu Bàu Hút – ranh (Bình Thạnh Trung-Vĩnh Thạnh) L3 800
– Đoạn ranh (Bình Thạnh Trung, Vĩnh Thạnh ) – ranh Vĩnh Thạnh – Long Hưng B L3 450
– Ranh Vĩnh Thạnh – Long Hưng B – đường ĐH 68 L3 450
– Đoạn cầu Mương Khai – kênh Sáu Bầu (ranh Long Hưng A- Tân Khánh Trung) L3 450
– Đoạn kênh Sáu Bầu – kênh Cao Đài L3 450
10 Đường ĐH 66 (Đường 26 tháng 3)
– Đoạn cầu Rạch Sơn – cầu Đình L2 1.000
– Cầu Đình – hết nhà ông Nguyễn Văn Động L2 600
– Từ nhà ông Nguyễn Văn Động – cầu ranh Vĩnh Thạnh L2 450
– Đoạn cầu ranh Vĩnh Thạnh – Quốc lộ 80 L3 450
11 Đường ĐH 66 (Đường ven sông Hậu)
– Đoạn giáp phà Vàm Cống – cầu Cái Sức L2 1.000
– Đoạn cầu Cái Sức – cầu Thăng Long L3 900
12 Đường ĐH 67 (Đường 2 tháng 9)
– Đoạn cầu Ngã Tháp – Vàm Lung Độn L3 700
– Đoạn Vàm Lung Độn – cầu Bàu Hút L3 600
– Đoạn cầu Bàu Hút – bến đò số 8 L4 500
13 Đường ĐH 67B
– Cầu Ngã Cạy – Ngã Ba Tháp L3 700
– Đoạn Ngã Ba Tháp – Ngã Ba Nông Trại L3 800
14 Đường ĐH 68 (đường Kênh Thầy Lâm)
– Đoạn tiếp giao lộ ĐT 848 – giao lộ ĐT 849 L3 700
– Đoạn tiếp giao lộ ĐT 849 – cầu Kênh Tư L3 450
– Đoạn Kênh Tư – giáp sông Xáng Lấp Vò L3 450
– Từ kênh Thầy Lâm – đường Vành Đai L3 450
– Từ đường Vành Đai – đập Hùng Cường L3 600
15 Đường ĐH 69 ( Đường Cai Châu – Nước Xoáy)
– Đoạn ngã ba Thân Sở – ranh Long Hưng A, Tân Mỹ L2 450
– Đoạn ranh Long Hưng A – Tân Mỹ đến cầu Nước Xoáy L3 450
– Đoạn Khu dân cư Long Hưng A – Đường tỉnh ĐT 849 L3 450
– Đoạn đối diện đường số 8, 9 cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A L3 1.000
16 Đường ĐH 70 (đường Gò Dầu – Sa Nhiên)
– Đoạn Quy hoạch chợ Mương Điều – chợ cũ Tân Khánh Trung L3 500
– Đoạn cầu chợ cũ Tân Khánh Trung – kênh ranh Tân Mỹ – Tân Khánh Trung L3 450
– Đoạn kênh ranh Tân Mỹ – Tân Khánh Trung đến Ngã Ba Thân Sở L3 450
– Đoạn Ngã Ba Thân Sở – giao Đường tỉnh ĐT 848 L3 600
17 Đường Cái Dâu Xếp Bà Vại
– Đoạn Xếp Bà Vại – cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An) L3 700
– Đoạn cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An) – cầu Cái Nính L3 700
Đường Rạch Đất Sét
– Đoạn cầu Ngã Cạy – Ngã Ba Tháp L2 1.000
18 Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên cũ)
– Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò – cầu ranh xã Bình Thành, Định An L3 800
19 Đường đoạn Cái Dâu – Vàm Cống
– Đoạn cầu cái Sao – cầu 26 tháng 3 L3 500
– Đoạn dẫn phà Vàm Cống – cầu Hãng nước mắm cũ L3 1.000
– Đoạn cầu 26 tháng 3 – Quốc lộ 80 L4 1.000
– Đường nối Quốc lộ 54 – Cụm công nghiệp Định An L2 700
– Đường Đ18, xã Vĩnh Thạnh L3 500
– Đường vành đai trung tâm xã Vĩnh Thạnh L4 450
B Giá đất tối thiểu 450

11.3. Đất khu vực 3 (DO BẢNG GIÁ 34 GIÁ KV3, VT 1 LÀ 450)

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Phạm vị áp dụng Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Toàn huyện 450 400 350

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

  1. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại đường Đơn giá Vị trí 1
A Bảng giá đất
I Đường phố
1 Đường 1 tháng 5
– Đầu đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực 1 8.000
2 Đường 1 tháng 5 nối dài
– Đoạn từ đường 3 tháng 2 – Lý Tự Trọng 1 11.000
– Đoạn từ ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – Trần Hưng Đạo 2 6.000
– Đoạn từ ranh đường Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh 3 3.000
3 Đường 19 tháng 8
– Đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực 1 8.000
4 Đường 19 tháng 8 nối dài
– Đoạn Đường 3 tháng 2 – Lý Tự Trọng 1 11.000
– Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – Trần Hưng Đạo 2 6.000
– Đoạn ranh đường Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh 3 3.000
5 Đường 3 tháng 2
– Đoạn cầu Lấp Vò – Nguyễn Chí Thanh 2 7.000
– Đoạn ranh đường Nguyễn Chí Thanh – đầu đường Nguyễn Huệ (trạm xăng) 1 9.500
– Đoạn Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng 1 11.000
– Đoạn Võ Thị Hồng – đầu đường Đặng Văn Bình 1 9.500
– Đoạn ranh đường Đặng Văn Bình – cầu Cái Dâu 1 9.000
6 Khu phố bên chợ Lấp Vò
– Đường 1 tháng 5 – hẻm ngân hàng 2 5.500
– Đoạn từ giáp 3 tháng 2 – giáp đoạn (đường 1 tháng 5 – hẻm Ngân hàng) 2 5.500
7 Đường Nguyễn Trung Trực
– Công viên số 4 – hết ranh Huyện đoàn cũ 3 2.000
– Đoạn ranh Huyện Đoàn cũ – đường Nguyễn Huệ 3 2.500
– Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ – nhà ông Tuấn Anh (634) 2 4.000
– Đoạn cuối nhà Tuấn Anh – hàng rào nhà ăn UBND huyện 3 2.500
– Đoạn hàng rào nhà ăn UBND huyện – cầu Vàm Cái Dâu 4 1.500
8 Đường Nguyễn Huệ
– Đoạn ranh đường Nguyễn Trung Trực – đường 3 tháng 2 4 1.000
9 Đường Nguyễn Huệ nối dài
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo 1 7.000
– Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết vòng xuyến dự án chỉnh trang đô thị 2 4.500
10 Đường Lý Tự Trọng
– Đoạn đầu đường Nguyễn Chí Thanh – Nguyễn Huệ 3 2.000
– Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng 1 11.000
– Đoạn đường Võ Thị Hồng – Đặng Văn Bình 2 4.000
11 Đường Nguyễn Văn Trỗi
– Đoạn giáp đường Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng 1 11.000
– Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng – Châu Văn Liêm 2 4.000
12 Đường Châu Văn Liêm
– Đoạn đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo 3 2.500
13 Đường Võ Thị Hồng
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo 2 6.000
– Đường ranh Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh (Khu dân cư cũ) 3 3.000
14 Đường Đặng Văn Bình
– Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – đường 3 tháng 2 3 3.000
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực 3 2.500
15 Đường Phạm Văn Bảy
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực 4 1.500
16 Đường Nguyễn Chí Thanh
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo 3 2.500
17 Đường Trần Hưng Đạo
– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (Cái Dâu cũ) – Võ Thị Hồng 3 2.500
– Đường ranh Võ Thị Hồng – Nguyễn Huệ 3 3.500
– Đường ranh Nguyễn Huệ – Nguyễn Chí Thanh 3 2.000
– Đường ranh Nguyễn Chí Thanh – Thiên Hộ Dương 4 1.500
18 Quốc lộ 80
– Đoạn từ ranh Chùa Cao Đài – Thiên Hộ Dương 3 2.000
– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (rạch Cái Dâu) – Cống Cái Sơn 3 2.500
– Đoạn ranh cống Cái Sơn – đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên) 4 1.500
19 Đường Nguyễn An Ninh
– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Nguyễn Huệ (đường đan) 4 1.200
– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Nguyễn Huệ (đường nhựa) 4 1.500
20 Đường Khu dân cư số 5 (đoạn ranh từ Nguyễn An Ninh – đường 2 tháng 9) 4 1.000
21 Đường chùa Cao Đài (Quốc lộ 80 – chùa Phước Vinh) 4 600
22 Đường Thiên Hộ Dương (rạch Lấp Vò)
– Đoạn ranh đường 2 tháng 9 – cầu Bà Hai (đường đan) 4 700
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – đường chùa Cao Đài (đường đất) 4 600
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – đường Trần Hưng Đạo 4 1.200
23 Đường 2 tháng 9 (kênh 90)
– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Võ Thị Hồng 3 2.500
– Đoạn Võ Thị Hồng – đường 1 tháng 5 (D1) 4 1.500
– Đoạn ranh đường 1 tháng 5 (D1) – đường 19 tháng 8 (D2) 4 1.500
– Đoạn ranh Nguyễn Huệ – Thiên Hộ Dương 4 1.000
24 Đường Ngã Cạy
– Đoạn từ Trung tâm thương mại – đường Cái Nính (2 bên) 4 1.000
– Đoạn Cái Nính – đường 30 tháng 4 4 600
25 Đường 30tháng 4
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – đường Nguyễn An Ninh 4 1.000
– Đoạn ranh đường Nguyễn An Ninh – cầu Cái Nính 4 900
26 Đường Võ Thị Sáu
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – Lý Thái Tổ 4 1.200
– Đoạn ranh Lý Thái Tổ – ranh Bình Thành 4 1.000
27 Đường rạch Cái Sơn
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – Ngô Quyền 4 650
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 (đầu cống Cái Sơn) – cuối ngọn Cái Sơn 4 650
28 Đường Ngô Quyền (rạch Cái Dâu – Vàm Cống)
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – rạch Cái Sao 4 1.000
29 Đường chùa Linh Thứu 4 600
30 Đường Phan Chu Trinh (nhà máy Hiệp Thanh)
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Ngô Quyền 4 1.000
31 Đường Lê Anh Xuân
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Ngô Quyền 3 2.000
32 Đường rạch Cái Sao 4 500
33 Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Bình Thành 4 1.500
34 Đường Nguyễn Thái Học (cặp Ủy ban nhân dân thị trấn Lấp Vò)
– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh đường Ngô Quyền 4 1.000
35 Đường Lý Thái Tổ
– Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (tiếp giáp trường Nguyễn Trãi) 3 2.500
– Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (đối diện với Trung tâm Văn hóa) 3 2.000
– Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến Quãng Trường 3 2.000
– Đoạn từ Quãng Trường đến đường sân vận động 4 1.000
36 Đường tuyến dân cư số 6 4 1.000
37 Đường tuyến dân cư số 7 4 1.000
38 Đường Dự án Chỉnh trang Đô thị
– Đoạn từ giáp vòng xuyến dự án Chỉnh trang Đô thị đến đường 30 tháng 4 (Đường Cái Dâu) 2 3.000
39 Đường vào sân vận động
– Đoạn Quốc lộ 80 – đến Lý Thái Tổ 4 800
40 Khu dân cư Bình Thạnh 2 4 1.600
41 Trung tâm thương mại thị trấn Lấp Vò
– Đường số 04, 05 và 11 3 1.600
– Đường số 03, 06, 08, 09 và 10 3 1.900
– Đường số 01, 07 3 2.400
– Đường số 12 2 3.400
– Đường số 02 2 4.000
42 Đường số 10 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ) 3 2.000
43 Đường 23 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ) 3 2.000
II Hẻm
1 Hẻm Khu dân cư số 3 1 700
2 Hẻm Khu dân cư số 4 1 700
3 Hẻm cặp Phòng Công Thương (Giao thông – Xây dựng cũ)
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – ranh đường Nguyễn Trung Trực 1 1.000
– Đoạn sau nhà ông Trường Sơn (435) – hết thửa đất nhà bà Tới (420) 1 1.000
4 Hẻm nhà ông Sơn
– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – ranh đường Nguyễn Trung Trực 1 1.000
5 Hẻm phía sau bưu điện mới 1 800
6 Hẻm cặp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lấp Vò 2 2.000
7 Hẻm cặp nhà ông Quyền (đường 1 tháng 5 – hẻm Ngân Hàng) 1 1.000
8 Hẻm cặp Bưu điện (cũ) 2 800
9 Hẻm nhà thờ Lấp Vò 2 600
10 Hẻm xung quanh đình Lấp Vò 2 600
11 Hẻm lô C khu dân cư Ngã Cạy 2 600
12 Hẻm phía sau nhà Bác sĩ Chuyển
– Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng – Châu Văn Liêm 2 1.000
– Đoạn ranh đường Châu Văn Liêm – nhà ông Minh Long 2 800
13 Hẻm phía sau điện lực 2 600
14 Hẻm khu vực Nhà máy quốc doanh 3 2 600
B Giá tối thiếu 600

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Tháp

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  3. b) Tính thuế sử dụng đất.
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
  3. Đối tượng áp dụng.
  4. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
  5. b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  6. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
  7. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

  1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  3. b) Đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Đất rừng sản xuất.
  5. d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  1. e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  2. f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  3. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  4. a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  5. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  6. c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  7. d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  1. e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).
  2. f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  3. g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  4. h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  5. i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.
  6. k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  7. Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

  1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
  2. a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
  3. b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
  4. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.
  5. a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.
  6. b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  7. c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.
  8. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.
  9. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.
  10. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.
  11. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.
  12. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.
  13. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong Bảng giá đất X Số năm sử dụng đất
70
  1. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

  1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
  3. b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
  4. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

  1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.
  2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.
  3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
  4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

  1. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

  1. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  2. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

Chương II

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
  2. a) Đất trồng cây lâu năm.
  3. b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.
  4. c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.
  5. d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

  1. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
  2. a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
  3. b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

  1. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.
  4. c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.
  5. d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
  2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

  1. a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

  1. b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

  1. c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

  1. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
  2. a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
  3. b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
  4. c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Phân loại đô thị

Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

  1. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

  1. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
  5. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:
  6. a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
  7. b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
  8. c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

  1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
  6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.
  8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

Điều 10. Bảng giá các loại đất

  1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
  2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
  3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
  4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp

Kết luận về bảng giá đất Lấp Vò Đồng Tháp

Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp

Nội dung bảng giá đất huyện Lấp Vò trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Lấp Vò - Đồng Tháp: bảng giá đất Thị trấn Lấp Vò, bảng giá đất Xã Bình Thành, bảng giá đất Xã Bình Thạnh Trung, bảng giá đất Xã Định An, bảng giá đất Xã Định Yên, bảng giá đất Xã Hội An Đông, bảng giá đất Xã Long Hưng A, bảng giá đất Xã Long Hưng B, bảng giá đất Xã Mỹ An Hưng A, bảng giá đất Xã Mỹ An Hưng B, bảng giá đất Xã Tân Khánh Trung, bảng giá đất Xã Tân Mỹ, bảng giá đất Xã Vĩnh Thạnh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.