Bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lâm Bình Tỉnh Tuyên Quang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lâm Bình. Bảng giá đất huyện Lâm Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lâm Bình Tuyên Quang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lâm Bình Tuyên Quang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lâm Bình Tuyên Quang.

Căn cứ Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lâm Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lâm Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tuyên Quang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lâm Bình tại đây.

Thông tin về huyện Lâm Bình

Lâm Bình là một huyện của Tuyên Quang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lâm Bình có dân số khoảng 51.421 người (mật độ dân số khoảng 56 người/1km²). Diện tích của huyện Lâm Bình là 917,6 km².Huyện Lâm Bình có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Lăng Can (huyện lỵ) và 9 xã: Bình An, Hồng Quang, Khuôn Hà, Minh Quang, Phúc Sơn, Phúc Yên, Thổ Bình, Thượng Lâm, Xuân Lập.

Bảng giá đất huyện Lâm Bình Tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Lâm Bình

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tuyên Quang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lâm Bình tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình

Bảng giá đất huyện Lâm Bình

Biểu số 07A/VGTC-LB

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

TT Tên đường phố, khu vực Mốc xác định (Từ … đến …) Mức giá
1 Xã Hồng Quang
1.1 Quốc lộ 279 Từ giáp xã Minh Quang đến hết đất hộ ông Ma Văn Trại (thôn Bản Luông) 180.000
Khu dân cư thôn Bản Luông 180.000
Từ giáp đất hộ Ma Văn Trại (thôn Bản Luông) đến hết đất hộ ông Ma Đình Ngoại (thôn Bản Luông) 210.000
Từ giáp đất hộ ông Ma Đình Ngoại (thôn Bản Luông) đến hết đất Hồng Quang giáp đất xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang 150.000
2 Xã Thổ Bình
2.1 Đường tỉnh 188 Đoạn từ giáp xã Minh Quang đến hộ ông Vũ Năng Tuyên thôn Nà Cọn. 120.000
Đoạn từ nhà ông Vũ Năng Tuyên thôn Nà Cọn qua khu dân cư thôn Nà Cọn đến đất hộ nhà ông Ma Ngọc Toàn bản Piát 140.000
Từ đất nhà ông Ma Ngọc Toàn đến hết địa phận xã (giáp xã Bình An). 120.000
3 Xã Bình An
3.1 Đường tỉnh 188 Đoạn từ giáp xã Thổ Bình đến cầu Khuổi Chướn 180.000
Đoạn từ cầu Khuổi Chướn đến khe Tát Dạ 200.000
Đoạn từ khe Tát Dạ đến hết đất hộ ông Hoàng Văn Hồi 180.000
Đoạn từ đất hộ ông Hoàng Văn Tưởng (giáp ông Hoàng Văn Hồi) đến ngã ba đường vào khu Minh Tân 250.000
Từ Ngã ba đường vào khu Minh Tân đến ngã ba đường vào thôn Tát Ten 180.000
Từ ngã ba đường vào thôn Tát Ten đến giáp ranh xã Lăng Can (hết địa phận xã Bình An) 120.000
4 Xã Lăng Can
4.1 Đường khu trung tâm huyện Đất khu trung tâm huyện lỵ Lâm Bình (đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba giao với đường ĐT 185, qua khu tái định cư Bản Khiển đến đập tràn thôn Bản Khiển). 400.000
Đất ở liền đường từ đập tràn Bản Khiển đến Đèo Khau Lắc. 260.000
4.1 Đường khu trung tâm huyện Đất liền cạnh đường: Đoạn từ ngã 3 đường giao với đường tránh ngập đi xã Phúc Yên, thôn Nà Khá (đỉnh đèo Kéo Quân) đến Khe Khuổi Vát (cạnh nhà ông Nguyễn Văn Hương, thôn Phai Che) 220.000
Đất liền cạnh đường đoạn từ Khe Khuổi Vát (cạnh nhà ông Nguyễn Văn Hương, thôn Phai Che) theo hướng đi xã Xuân Lập đến hết địa phận xã Lăng Can. 200.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ chân Đèo Nàng (giáp xã Khuôn Hà) đến đập tràn Nặm Đíp (gần nhà ông Hoàng Văn Điện, thôn Nặm Đíp) 220.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đập tràn Nặm Đíp (gần nhà ông Hoàng Văn Điện) đến khu Đán Nhang (Ngã ba cầu tràn Tà Tè, thôn Nặm Đíp) 300.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ khu Đán Nhang (Ngã ba cầu tràn Tà Tè, thôn Nặm Đíp) đến cầu Nà Khà (giáp UBND xã Lăng Can). 350.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ cầu Nà Khà (giáp UBND xã Lăng Can) đến ngã 3 giao với đường tránh ngập đi xã Phúc Yên, thôn Nà Khá (đỉnh đèo Kéo Quân). 400.000
Đất ở liền cạnh đường: Đoạn từ ngã 3 (đỉnh đèo Kéo Quân) đường đi xã Phúc Yên đến hết địa phận xã Lăng Can 200.000
Chợ Lăng Can: Đất ở tại khu Bó Bốc và khu Nà Ngoạng thôn Nà Khà 300.000
5 Xã Xuân Lập
5.1 Đường tỉnh 188 Đất liền cạnh đường Từ nhà ông Hoàng Ton Chài đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Dềnh. 100.000
Đất liền cạnh đường từ giáp đất nhà ông Hoàng Văn Dềnh đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Dìn. 150.000
Đất liền cạnh đường từ giáp đất nhà ông Hoàng Văn Dìn đến cầu Khuổi Hát. 80.000
6 Xã Thượng Lâm
6.1 Đường tỉnh 185 (Thượng Lâm – Phúc Yên) Đất liền cạnh đường từ chân đèo Ái Âu đến Km 24 thuộc các thôn (Nà Lung, Khun Hon, Bản Bó, Nà bản, Nà Liềm). 150.000
Toàn bộ các thửa đất tiếp giáp với trục đường: Đoạn từ giáp thôn Bản Chợ đến Ngã ba đi xã Khuôn Hà và đường rẽ đi xã Phúc Yên hết đất nhà ông Hùng (thôn Nà Tông). 150.000
6.2 Khu trung tâm thương mại Chợ Thượng Lâm: Khu vực tiếp giáp đường giao thông liên xã tại thôn Bản Chợ. 200.000
7 Xã Khuôn Hà
7.1 Đường tỉnh 185 (Thượng Lâm – Phúc Yên) Đất ở liền cạnh đường: Đoạn từ nhà bà Huỷnh thôn Nà Thom đến nhà ông Chẩu Văn Dũng thôn Hợp Thành 200.000
Đất ở liền cạnh đường: Đoạn từ ngã Kẹm Pu đến hết đất hộ ông Chúc Văn Nông thôn Nà Vàng 120.000
8 Xã Phúc Yên
8.1 Đường tỉnh 185 (Thượng Lâm – Phúc Yên) Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đất nhà ông Lâm đến hết đất nhà ông Cận thôn Bản Thàng. 100.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đất nhà ông Hồ đến hết đất nhà ông Nải thôn Bản Tấng. 100.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đất nhà ông Khe đến hết đất nhà ông Tâm thôn Phiêng Mơ. 100.000

Biểu số: 06/ONT-LB

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Tên các xã và khu vực Mức giá (đồng/m2)
Vị trí 1 Vị trí 2
1 2 3 4
1 XÃ KHUÂN HÀ
Khu vực 1 110.000
Khu vực 2 80.000
Khu vực 3 60.000
2 XÃ THƯỢNG LÂM
Khu vực 1 110.000
Khu vực 2 100.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
3 XÃ XUÂN LẬP
Khu vực 1 100.000
Khu vực 2 75.000
Khu vực 3 50.000
4 XÃ LĂNG CAN
Khu vực 1 180.000 130.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 80.000
5 XÃ PHÚC YÊN
Khu vực 1 90.000
Khu vực 2 80.000 65.000
Khu vực 3 55.000 45.000
6 XÃ BÌNH AN
Khu vực 1 120.000 110.000
Khu vực 2 90.000
Khu vực 3
7 XÃ THỔ BÌNH
Khu vực 1 130.000 100.000
Khu vực 2 90.000
Khu vực 3 60.000 50.000
8 XÃ HỒNG QUANG
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000

Biểu số: 07/OĐT-H

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Loại đường Mức giá đồng/m2
Huyện Yên Sơn Huyện Sơn Dương Huyện Hàm Yên Huyện Chiêm Hoá Huyện Na Hang
A B 1 2 3 4 5
1 ĐƯỜNG LOẠI I
Vị trí 1 4.000.000 2.200.000 3.000.000 1.800.000
Vị trí 2 1.700.000 2.200.000 1.100.000 1.800.000 1.000.000
Vị trí 3 500.000 1.300.000 500.000 1.000.000 550.000
Vị trí 4 300.000 600.000 230.000 600.000 250.000
2 ĐƯỜNG LOẠI II
Vị trí 1 2.500.000 1.500.000 2.000.000 1.600.000
Vị trí 2 1.200.000 800.000 1.000.000 700.000
Vị trí 3 600.000 380.000 600.000 400.000
Vị trí 4 350.000 180.000 350.000
3 ĐƯỜNG LOẠI III
Vị trí 1 1.700.000 1.000.000 1.200.000 600.000
Vị trí 2 800.000 550.000 700.000 280.000
Vị trí 3 350.000 400.000 400.000 130.000
Vị trí 4 230.000 230.000 230.000 80.000
4 ĐƯỜNG LOẠI IV
Vị trí 1 400.000
Vị trí 2 180.000
Vị trí 3 120.000
Vị trí 4 80.000

Biểu số: 08/SON-TQ

BẢNG GIÁ ĐẤT SÔNG, SUỐI, MẶT NƯỚC CHUYÊN DÙNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP HOẶC PHI NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Mức giá
(1) (2) (3)
I Huyện Lâm Bình
1 Các xã: Lăng Can, Bình An, Thổ Bình 40.000
2 Các xã còn lại của huyện Lâm Bình 30.000
II Huyện Na Hang
1 Thị trấn Na Hang 60.000
2 Xã Thanh Tương 40.000
3 Các xã còn lại của huyện Na Hang 30.000
III Huyện Chiêm Hóa
1 Thị trấn Vĩnh Lộc 70.000
2 Các xã: Xuân Quang, Ngọc Hội, Trung Hòa, Phúc Thịnh, Hòa Phú, Yên Nguyên 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Chiêm Hóa 30.000
IV Huyện Hàm Yên
1 Thị trấn Tân Yên 70.000
2 Các xã: Phù Lưu, Tân Thành, Thái Sơn, Bình Xa, Thái Hòa, Đức Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Hàm Yên 30.000
V Huyện Yên Sơn
1 Thị trấn Tân Bình; Các xã: Trung Môn, Hoàng Khai, Thắng Quân, Tứ Quận 70.000
2 Các xã: Kim Phú, Đội Bình, Mỹ Bằng, Phú Lâm, Tân Long, Thái Bình, Chân Sơn, Lang Quán, Xuân Vân, Phúc Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Yên Sơn 30.000
VI Huyện Sơn Dương
1 Thị trấn Sơn Dương 70.000
2 Các xã: Vĩnh Lợi, Cấp Tiến, Quyết Thắng, Hồng Lạc, Sầm Dương, Lâm Xuyên, Đông Thọ, Vân Sơn 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Sơn Dương 30.000
VII Thành phố Tuyên Quang
1 Các phường: Ý La, Tân Hà, Minh Xuân, Phan Thiết, Tân Quang, Nông Tiến, Hưng Thành 180.000
2 Xã: Tràng Đà, An Tường 150.000
3 Xã Thái Long 80.000
4 Các xã: Đội Cấn, Lưỡng Vượng 60.000
5 Các xã còn lại của thành phố Tuyên Quang 45.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tuyên Quang

QUYẾT NGHỊ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (chi tiết tại Biểu số 01/GĐ-CHN ban hành kèm theo).
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chi tiết tại Biểu số 02/GĐ-CLN ban hành kèm theo).
  4. c) Bảng giá đất trồng rừng sản xuất (chi tiết tại Biểu số 03/GĐ-RSX ban hành kèm theo).
  5. d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Biểu số 04/GĐ-NTS ban hành kèm theo).

đ) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).

  1. e) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề).
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết có các Biểu số 01A/VGTC-TP; Biểu số 02A/VGTC-YS; Biểu số 03A/VGTC-SD; Biểu số 04A/VGTC-HY; Biểu số 05A/VGTC-CH; Biểu số 06A/VGTC-NH; Biểu số 07A/VGTC-LB; Biểu số 06/ONT-TP; Biểu số 06/ONT-NH; Biểu số 06/ONT-LB; Biểu số 06/ONT-CH; Biểu số 06/ONT-HY; Biểu số 06/ONT-YS; Biểu số 06/ONT-SD ban hành kèm theo).
  4. b) Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết có các Biểu số 07/OĐT-TPTQ; Biểu số 07/OĐT-H ban hành kèm theo).
  5. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  6. d) Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

  1. e) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).

+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.

  1. Nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:

  1. a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
  2. b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tuyên Quang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tuyên Quang

Kết luận về bảng giá đất Lâm Bình Tuyên Quang

Bảng giá đất của Tuyên Quang được căn cứ theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tuyên Quang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang

Nội dung bảng giá đất huyện Lâm Bình trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Lâm Bình - Tuyên Quang: bảng giá đất Thị trấn Lăng Can, bảng giá đất Xã Bình An, bảng giá đất Xã Hồng Quang, bảng giá đất Xã Khuôn Hà, bảng giá đất Xã Minh Quang, bảng giá đất Xã Phúc Sơn, bảng giá đất Xã Phúc Yên, bảng giá đất Xã Thổ Bình, bảng giá đất Xã Thượng Lâm, bảng giá đất Xã Xuân Lập.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lâm Bình Tỉnh Tuyên Quang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lâm Bình. Bảng giá đất huyện Lâm Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lâm Bình Tuyên Quang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lâm Bình Tuyên Quang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lâm Bình Tuyên Quang.

Căn cứ Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lâm Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lâm Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tuyên Quang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lâm Bình tại đây.

Thông tin về huyện Lâm Bình

Lâm Bình là một huyện của Tuyên Quang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lâm Bình có dân số khoảng 51.421 người (mật độ dân số khoảng 56 người/1km²). Diện tích của huyện Lâm Bình là 917,6 km².Huyện Lâm Bình có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Lăng Can (huyện lỵ) và 9 xã: Bình An, Hồng Quang, Khuôn Hà, Minh Quang, Phúc Sơn, Phúc Yên, Thổ Bình, Thượng Lâm, Xuân Lập.

Bảng giá đất huyện Lâm Bình Tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Lâm Bình

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tuyên Quang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lâm Bình tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Bình

Bảng giá đất huyện Lâm Bình

Biểu số 07A/VGTC-LB

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

TT Tên đường phố, khu vực Mốc xác định (Từ … đến …) Mức giá
1 Xã Hồng Quang
1.1 Quốc lộ 279 Từ giáp xã Minh Quang đến hết đất hộ ông Ma Văn Trại (thôn Bản Luông) 180.000
Khu dân cư thôn Bản Luông 180.000
Từ giáp đất hộ Ma Văn Trại (thôn Bản Luông) đến hết đất hộ ông Ma Đình Ngoại (thôn Bản Luông) 210.000
Từ giáp đất hộ ông Ma Đình Ngoại (thôn Bản Luông) đến hết đất Hồng Quang giáp đất xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang 150.000
2 Xã Thổ Bình
2.1 Đường tỉnh 188 Đoạn từ giáp xã Minh Quang đến hộ ông Vũ Năng Tuyên thôn Nà Cọn. 120.000
Đoạn từ nhà ông Vũ Năng Tuyên thôn Nà Cọn qua khu dân cư thôn Nà Cọn đến đất hộ nhà ông Ma Ngọc Toàn bản Piát 140.000
Từ đất nhà ông Ma Ngọc Toàn đến hết địa phận xã (giáp xã Bình An). 120.000
3 Xã Bình An
3.1 Đường tỉnh 188 Đoạn từ giáp xã Thổ Bình đến cầu Khuổi Chướn 180.000
Đoạn từ cầu Khuổi Chướn đến khe Tát Dạ 200.000
Đoạn từ khe Tát Dạ đến hết đất hộ ông Hoàng Văn Hồi 180.000
Đoạn từ đất hộ ông Hoàng Văn Tưởng (giáp ông Hoàng Văn Hồi) đến ngã ba đường vào khu Minh Tân 250.000
Từ Ngã ba đường vào khu Minh Tân đến ngã ba đường vào thôn Tát Ten 180.000
Từ ngã ba đường vào thôn Tát Ten đến giáp ranh xã Lăng Can (hết địa phận xã Bình An) 120.000
4 Xã Lăng Can
4.1 Đường khu trung tâm huyện Đất khu trung tâm huyện lỵ Lâm Bình (đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba giao với đường ĐT 185, qua khu tái định cư Bản Khiển đến đập tràn thôn Bản Khiển). 400.000
Đất ở liền đường từ đập tràn Bản Khiển đến Đèo Khau Lắc. 260.000
4.1 Đường khu trung tâm huyện Đất liền cạnh đường: Đoạn từ ngã 3 đường giao với đường tránh ngập đi xã Phúc Yên, thôn Nà Khá (đỉnh đèo Kéo Quân) đến Khe Khuổi Vát (cạnh nhà ông Nguyễn Văn Hương, thôn Phai Che) 220.000
Đất liền cạnh đường đoạn từ Khe Khuổi Vát (cạnh nhà ông Nguyễn Văn Hương, thôn Phai Che) theo hướng đi xã Xuân Lập đến hết địa phận xã Lăng Can. 200.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ chân Đèo Nàng (giáp xã Khuôn Hà) đến đập tràn Nặm Đíp (gần nhà ông Hoàng Văn Điện, thôn Nặm Đíp) 220.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đập tràn Nặm Đíp (gần nhà ông Hoàng Văn Điện) đến khu Đán Nhang (Ngã ba cầu tràn Tà Tè, thôn Nặm Đíp) 300.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ khu Đán Nhang (Ngã ba cầu tràn Tà Tè, thôn Nặm Đíp) đến cầu Nà Khà (giáp UBND xã Lăng Can). 350.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ cầu Nà Khà (giáp UBND xã Lăng Can) đến ngã 3 giao với đường tránh ngập đi xã Phúc Yên, thôn Nà Khá (đỉnh đèo Kéo Quân). 400.000
Đất ở liền cạnh đường: Đoạn từ ngã 3 (đỉnh đèo Kéo Quân) đường đi xã Phúc Yên đến hết địa phận xã Lăng Can 200.000
Chợ Lăng Can: Đất ở tại khu Bó Bốc và khu Nà Ngoạng thôn Nà Khà 300.000
5 Xã Xuân Lập
5.1 Đường tỉnh 188 Đất liền cạnh đường Từ nhà ông Hoàng Ton Chài đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Dềnh. 100.000
Đất liền cạnh đường từ giáp đất nhà ông Hoàng Văn Dềnh đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Dìn. 150.000
Đất liền cạnh đường từ giáp đất nhà ông Hoàng Văn Dìn đến cầu Khuổi Hát. 80.000
6 Xã Thượng Lâm
6.1 Đường tỉnh 185 (Thượng Lâm – Phúc Yên) Đất liền cạnh đường từ chân đèo Ái Âu đến Km 24 thuộc các thôn (Nà Lung, Khun Hon, Bản Bó, Nà bản, Nà Liềm). 150.000
Toàn bộ các thửa đất tiếp giáp với trục đường: Đoạn từ giáp thôn Bản Chợ đến Ngã ba đi xã Khuôn Hà và đường rẽ đi xã Phúc Yên hết đất nhà ông Hùng (thôn Nà Tông). 150.000
6.2 Khu trung tâm thương mại Chợ Thượng Lâm: Khu vực tiếp giáp đường giao thông liên xã tại thôn Bản Chợ. 200.000
7 Xã Khuôn Hà
7.1 Đường tỉnh 185 (Thượng Lâm – Phúc Yên) Đất ở liền cạnh đường: Đoạn từ nhà bà Huỷnh thôn Nà Thom đến nhà ông Chẩu Văn Dũng thôn Hợp Thành 200.000
Đất ở liền cạnh đường: Đoạn từ ngã Kẹm Pu đến hết đất hộ ông Chúc Văn Nông thôn Nà Vàng 120.000
8 Xã Phúc Yên
8.1 Đường tỉnh 185 (Thượng Lâm – Phúc Yên) Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đất nhà ông Lâm đến hết đất nhà ông Cận thôn Bản Thàng. 100.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đất nhà ông Hồ đến hết đất nhà ông Nải thôn Bản Tấng. 100.000
Đất liền cạnh đường: Đoạn từ đất nhà ông Khe đến hết đất nhà ông Tâm thôn Phiêng Mơ. 100.000

Biểu số: 06/ONT-LB

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Tên các xã và khu vực Mức giá (đồng/m2)
Vị trí 1 Vị trí 2
1 2 3 4
1 XÃ KHUÂN HÀ
Khu vực 1 110.000
Khu vực 2 80.000
Khu vực 3 60.000
2 XÃ THƯỢNG LÂM
Khu vực 1 110.000
Khu vực 2 100.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
3 XÃ XUÂN LẬP
Khu vực 1 100.000
Khu vực 2 75.000
Khu vực 3 50.000
4 XÃ LĂNG CAN
Khu vực 1 180.000 130.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 80.000
5 XÃ PHÚC YÊN
Khu vực 1 90.000
Khu vực 2 80.000 65.000
Khu vực 3 55.000 45.000
6 XÃ BÌNH AN
Khu vực 1 120.000 110.000
Khu vực 2 90.000
Khu vực 3
7 XÃ THỔ BÌNH
Khu vực 1 130.000 100.000
Khu vực 2 90.000
Khu vực 3 60.000 50.000
8 XÃ HỒNG QUANG
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000

Biểu số: 07/OĐT-H

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Loại đường Mức giá đồng/m2
Huyện Yên Sơn Huyện Sơn Dương Huyện Hàm Yên Huyện Chiêm Hoá Huyện Na Hang
A B 1 2 3 4 5
1 ĐƯỜNG LOẠI I
Vị trí 1 4.000.000 2.200.000 3.000.000 1.800.000
Vị trí 2 1.700.000 2.200.000 1.100.000 1.800.000 1.000.000
Vị trí 3 500.000 1.300.000 500.000 1.000.000 550.000
Vị trí 4 300.000 600.000 230.000 600.000 250.000
2 ĐƯỜNG LOẠI II
Vị trí 1 2.500.000 1.500.000 2.000.000 1.600.000
Vị trí 2 1.200.000 800.000 1.000.000 700.000
Vị trí 3 600.000 380.000 600.000 400.000
Vị trí 4 350.000 180.000 350.000
3 ĐƯỜNG LOẠI III
Vị trí 1 1.700.000 1.000.000 1.200.000 600.000
Vị trí 2 800.000 550.000 700.000 280.000
Vị trí 3 350.000 400.000 400.000 130.000
Vị trí 4 230.000 230.000 230.000 80.000
4 ĐƯỜNG LOẠI IV
Vị trí 1 400.000
Vị trí 2 180.000
Vị trí 3 120.000
Vị trí 4 80.000

Biểu số: 08/SON-TQ

BẢNG GIÁ ĐẤT SÔNG, SUỐI, MẶT NƯỚC CHUYÊN DÙNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP HOẶC PHI NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Mức giá
(1) (2) (3)
I Huyện Lâm Bình
1 Các xã: Lăng Can, Bình An, Thổ Bình 40.000
2 Các xã còn lại của huyện Lâm Bình 30.000
II Huyện Na Hang
1 Thị trấn Na Hang 60.000
2 Xã Thanh Tương 40.000
3 Các xã còn lại của huyện Na Hang 30.000
III Huyện Chiêm Hóa
1 Thị trấn Vĩnh Lộc 70.000
2 Các xã: Xuân Quang, Ngọc Hội, Trung Hòa, Phúc Thịnh, Hòa Phú, Yên Nguyên 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Chiêm Hóa 30.000
IV Huyện Hàm Yên
1 Thị trấn Tân Yên 70.000
2 Các xã: Phù Lưu, Tân Thành, Thái Sơn, Bình Xa, Thái Hòa, Đức Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Hàm Yên 30.000
V Huyện Yên Sơn
1 Thị trấn Tân Bình; Các xã: Trung Môn, Hoàng Khai, Thắng Quân, Tứ Quận 70.000
2 Các xã: Kim Phú, Đội Bình, Mỹ Bằng, Phú Lâm, Tân Long, Thái Bình, Chân Sơn, Lang Quán, Xuân Vân, Phúc Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Yên Sơn 30.000
VI Huyện Sơn Dương
1 Thị trấn Sơn Dương 70.000
2 Các xã: Vĩnh Lợi, Cấp Tiến, Quyết Thắng, Hồng Lạc, Sầm Dương, Lâm Xuyên, Đông Thọ, Vân Sơn 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Sơn Dương 30.000
VII Thành phố Tuyên Quang
1 Các phường: Ý La, Tân Hà, Minh Xuân, Phan Thiết, Tân Quang, Nông Tiến, Hưng Thành 180.000
2 Xã: Tràng Đà, An Tường 150.000
3 Xã Thái Long 80.000
4 Các xã: Đội Cấn, Lưỡng Vượng 60.000
5 Các xã còn lại của thành phố Tuyên Quang 45.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tuyên Quang

QUYẾT NGHỊ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (chi tiết tại Biểu số 01/GĐ-CHN ban hành kèm theo).
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chi tiết tại Biểu số 02/GĐ-CLN ban hành kèm theo).
  4. c) Bảng giá đất trồng rừng sản xuất (chi tiết tại Biểu số 03/GĐ-RSX ban hành kèm theo).
  5. d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Biểu số 04/GĐ-NTS ban hành kèm theo).

đ) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).

  1. e) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề).
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết có các Biểu số 01A/VGTC-TP; Biểu số 02A/VGTC-YS; Biểu số 03A/VGTC-SD; Biểu số 04A/VGTC-HY; Biểu số 05A/VGTC-CH; Biểu số 06A/VGTC-NH; Biểu số 07A/VGTC-LB; Biểu số 06/ONT-TP; Biểu số 06/ONT-NH; Biểu số 06/ONT-LB; Biểu số 06/ONT-CH; Biểu số 06/ONT-HY; Biểu số 06/ONT-YS; Biểu số 06/ONT-SD ban hành kèm theo).
  4. b) Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết có các Biểu số 07/OĐT-TPTQ; Biểu số 07/OĐT-H ban hành kèm theo).
  5. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  6. d) Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

  1. e) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).

+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.

  1. Nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:

  1. a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
  2. b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tuyên Quang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tuyên Quang

Kết luận về bảng giá đất Lâm Bình Tuyên Quang

Bảng giá đất của Tuyên Quang được căn cứ theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tuyên Quang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang

Nội dung bảng giá đất huyện Lâm Bình trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Lâm Bình - Tuyên Quang: bảng giá đất Thị trấn Lăng Can, bảng giá đất Xã Bình An, bảng giá đất Xã Hồng Quang, bảng giá đất Xã Khuôn Hà, bảng giá đất Xã Minh Quang, bảng giá đất Xã Phúc Sơn, bảng giá đất Xã Phúc Yên, bảng giá đất Xã Thổ Bình, bảng giá đất Xã Thượng Lâm, bảng giá đất Xã Xuân Lập.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.