Bảng giá đất huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kông Chro Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Kông Chro. Bảng giá đất huyện Kông Chro dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Kông Chro Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Kông Chro Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Kông Chro Gia Lai.

Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kông Chro. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Kông Chro mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Kông Chro tại đây.

Thông tin về huyện Kông Chro

Kông Chro là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Kông Chro có dân số khoảng 52.406 người (mật độ dân số khoảng 36 người/1km²). Diện tích của huyện Kông Chro là 1.439,7 km².Huyện Kông Chro có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Kông Chro (huyện lỵ) và 13 xã: An Trung, Chơ Long, Chư Krey, Đăk Kơ Ning, Đăk Pling, Đăk Pơ Pho, Đăk Song, Đăk Tơ Pang, Kông Yang, Sró, Ya Ma, Yang Nam, Yang Trung.

Bảng giá đất huyện Kông Chro Tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Kông Chro

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Kông Chro tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kông Chro

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Kông Chro có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Kông Chro tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kông Chro

Bảng giá đất huyện Kông Chro

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KÔNG CHRO, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Vị trí 1: Mặt tiền đường Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét
Từ nơi Đến nơi Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
1 Lê Lai Ranh giới xã Kông Yang Chu Văn An 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
Chu Văn An Hết ranh giới Cty LN Kông Chro 420.000 335.000 270.000 215.000 170.000 160.000 140.000
Hết ranh giới Cty LN Kông Chro Nguyễn Văn Trỗi 180.000 170.000 160.000 140.000 120.000 115.000 110.000
Nguyễn Văn Trỗi Ranh giới xã Ya Ma 150.000 140.000 130.000 120.000 110.000 95.000 90.000
2 Nguyễn Huệ Lê Lai Hết ranh giới trường Chu Văn An 420.000 335.000 270.000 215.000 170.000 160.000 140.000
Hết ranh giới trường Chu Văn An Hết ranh giới Đội trồng và quản lý bảo vệ rừng công ty MDF Vinafor Gia Lai 300.000 240.000 200.000 170.000 150.000 140.000 130.000
Hết ranh giới Đội trồng và quản lý bảo vệ rừng công ty MDF Vinafor Gia Lai Nguyễn Trãi 420.000 335.000 270.000 215.000 170.000 160.000 140.000
Nguyễn Trãi Lê Hồng Phong 580.000 465.000 370.000 295.000 235.000 190.000 180.000
Lê Hồng Phong Trần Hưng Đạo 750.000 600.000 480.000 385.000 310.000 250.000 200.000
Trần Hưng Đạo Kpă Klơng 900.000 720.000 575.000 460.000 370.000 295.000 235.000
Kpă Klơng Hết cầu Yang Trung 1.100.000 880.000 705.000 565.000 450.000 360.000 290.000
3 Nguyễn Huệ (nối dài) Cuối Cầu Yang Trung Anh Hùng Núp 700.000 550.000 450.000 350.000 280.000 220.000 190.000
Anh Hùng Núp Đường C1 180.000 170.000 160.000 140.000 120.000 115.000 110.000
4 Lê Hồng Phong Nguyễn Huệ Trần Phú 750.000 600.000 480.000 385.000 310.000 250.000 200.000
5 Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ Lê Hồng Phong 750.000 600.000 480.000 385.000 310.000 250.000 200.000
Lê Hồng Phong Phan Bội Châu 580.000 465.000 370.000 295.000 235.000 190.000 180.000
6 Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Huệ Nguyễn Du 180.000 170.000 160.000 140.000 120.000 115.000 110.000
Nguyễn Du Trần Phú 280.000 225.000 190.000 160.000 145.000 135.000 120.000
7 Hai Bà Trưng Lê Hồng Phong Kpă Klơng 280.000 225.000 190.000 160.000 145.000 135.000 120.000
8 Kpă Klơng Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Huệ 420.000 335.000 270.000 215.000 170.000 160.000 140.000
Nguyễn Huệ Lê Hồng Phong 580.000 465.000 370.000 295.000 235.000 190.000 180.000
Lê Hồng Phong Phan Bội Châu 420.000 335.000 270.000 215.000 170.000 160.000 140.000
Phan Bội Châu Hết ranh giới điểm trường TH Nguyễn Thị Minh Khai) 350.000 280.000 225.000 180.000 160.000 150.000 135.000
Hết ranh giới điểm trường TH Nguyễn Thị Minh Khai) Trần Phú 300.000 240.000 200.000 170.000 150.000 140.000 130.000
9 Nguyễn Du Nguyễn Huệ Nguyễn Thị Minh Khai 300.000 240.000 200.000 170.000 150.000 140.000 130.000
10 Phan Bội Châu Trần Phú Kpă Klơng 350.000 280.000 225.000 180.000 160.000 150.000 135.000
Kpă Klơng Võ Thị Sáu 300.000 240.000 200.000 170.000 150.000 140.000 130.000
11 Trần Phú Nguyễn Huệ Lê Hồng Phong 350.000 280.000 225.000 180.000 160.000 150.000 135.000
Lê Hồng Phong Phan Bội Châu 280.000 225.000 190.000 160.000 145.000 135.000 120.000
Phan Bội Châu Kpă Klơng 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
Kpă Klơng Hết đường (thác Ya Rung) 180.000 170.000 160.000 140.000 120.000 115.000 110.000
12 Ngô Mây Kpă Klơng Trần Phú 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
13 Nguyễn Trãi Nguyễn Huệ Nguyễn Thị Minh Khai 180.000 170.000 160.000 140.000 120.000 115.000 110.000
14 Võ Thị Sáu Lê Hồng Phong Trần Hưng Đạo (nối dài) 350.000 280.000 225.000 180.000 160.000 150.000 135.000
Trần Hưng Đạo (nối dài) Hết ranh giới Thác lớn Ya Rung 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
15 Nguyễn Văn Trỗi Lê Hồng Phong Ranh giới ngã 3 đường vào khu quy hoạch giết mổ tập trung 275.000 200.000 175.000 155.000 140.000 130.000 118.000
Ranh giới ngã 3 đường vào khu quy hoạch giết mổ tập trung Lê Lai 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
16 Anh Hùng Núp Trường Sơn Đông (QL 662) Hết ranh giới trường PTTH Hà Huy Tập 420.000 335.000 270.000 215.000 170.000 160.000 140.000
Hết ranh giới trường PTTH Hà Huy Tập Đường B2 580.000 465.000 370.000 295.000 235.000 190.000 180.000
Đường B2 Nguyễn Huệ 720.000 550.000 450.000 350.000 280.000 220.000 190.000
Nguyễn Huệ Tổ dân phố Plei Dơng 420.000 335.000 270.000 215.000 170.000 160.000 140.000
Tổ dân phố Plei Dơng Đầu ranh giới Suối P’ Yang 300.000 240.000 200.000 170.000 150.000 140.000 130.000
Đầu ranh giới Suối P’ Yang Ranh giới xã Yang Nam 180.000 170.000 160.000 140.000 120.000 115.000 110.000
17 Chu Văn An Lê Lai Hết ranh giới điểm trường TH Chu Văn An 80.000 75.000 70.000 65.000 60.000 55.000 50.000
18 Trường Sơn Đông (QL 662) Giáp ranh Thôn 9 xã Yang Trung Giáp ranh Thôn 10 xã Yang Trung (Suối Hle) 500.000 400.000 320.000 255.000 205.000 170.000 150.000
19 Đường A1;A2 Nguyễn Huệ Hết đường 170.000 160.000 150.000 130.000 115.000 100.000 95.000
20 Đường B1 Anh Hùng Núp Hết đường 170.000 160.000 150.000 130.000 115.000 100.000 95.000
21 Đường B2 Anh Hùng Núp Hết đường A1 170.000 160.000 150.000 130.000 115.000 100.000 95.000
Anh Hùng Núp Hết đường C1 170.000 160.000 150.000 130.000 115.000 100.000 95.000
22 Đường B3; B9 Đường A1 Hết đường 170.000 160.000 150.000 130.000 115.000 100.000 95.000
23 Đường C1 Nguyễn Huệ (nối dài) Hết đường 170.000 160.000 150.000 130.000 115.000 100.000 95.000
24 Nguyễn Thị Minh Khai nối dài Đầu đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài Hết ranh giới Nhà máy cấp nước sinh hoạt thị trấn 250.000 200.000 175.000 155.000 140.000 130.000 118.000
Hết ranh giới Nhà máy cấp nước sinh hoạt thị trấn Nguyễn Văn Trỗi 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
25 Quy hoạch 1 (QH1) Đầu ngã 3 UBND thị trấn Kông Chro Hết ranh giới Nhà máy cấp nước sinh hoạt thị trấn 250.000 200.000 175.000 155.000 140.000 130.000 118.000
Hết ranh giới Nhà máy cấp nước sinh hoạt thị trấn Nguyễn Văn Trỗi 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
26 Quy hoạch 2 (QH2) Nguyễn Văn Trỗi (phía sau nhà ông Đinh Thanh Xuân) Nguyễn Thị Minh Khai nối dài 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
Nguyễn Thị Minh Khai nối dài Nguyễn Huệ 250.000 200.000 175.000 155.000 140.000 130.000 118.000
27 Đường B10 Anh Hùng Núp Đường C2 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
28 Đường C2 Trường Sơn Đông Đường B10 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
29 Đường D9 Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Thị Minh Khai 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000
30 Đường D19 Kpă Klơng Võ Thị Sáu 200.000 180.000 170.000 150.000 130.000 120.000 115.000

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Khu vực Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã An Trung Khu vực 1 154.000 99.000 66.000 60.500
Khu vực 2 90.000 60.000 55.000 40.000
2 Xã Yang Trung Khu vực 1 110.000 80.000 65.000 45.000
Khu vực 2 70.000 50.000
3 Xã Kông Yang Khu vực 1 125.000 90.000 80.000 65.000
Khu vực 2 80.000 70.000 60.000 50.000
Khu vực 3 70.000 60.000 50.000 40.000
4 Xã Chơ Long Khu vực 1 110.000 100.000 80.000 65.000
Khu vực 2 90.000 70.000 60.000 50.000
5 Xã Sró Khu vực 1 90.000 75.000 60.000 50.000
Khu vực 2 65.000 55.000 50.000 40.000
6 Xã Ya Ma Khu vực 1 80.000 65.000 45.000 35.000
Khu vực 2 60.000 50.000 40.000
7 Xã Yang Nam Khu vực 1 80.000 65.000 50.000 40.000
Khu vực 2 65.000 50.000 35.000
8 Xã Đăk Kơ Ning Khu vực 1 70.000 60.000 50.000 40.000
Khu vực 2 50.000 40.000 30.000 25.000
9 Xã Đăk Pơ Pho Khu vực 1 70.000 60.000 50.000 40.000
Khu vực 2 60.000 50.000 40.000 30.000
10 Xã Đăk Song Khu vực 1 55.000 45.000 35.000 25.000
Khu vực 2 45.000 35.000 25.000 20.000
11 Xã Chư Krey Khu vực 1 40.000 35.000 25.000
Khu vực 2 35.000 25.000 20.000 15.000
12 Xã Đăk Pling Khu vực 1 40.000 35.000 25.000 20.000
Khu vực 2 35.000 25.000 20.000 15.000
13 Xã Đăk Tờ Pang Khu vực 1 40.000 35.000 25.000 20.000
Khu vực 2 35.000 25.000 20.000 15.000

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Kông Chro 9.000 8.400 6.600
2 Xã An Trung 9.000 8.400 6.600
3 Xã Kông Yang 7.000 6.500 6.000
4 Xã Yang Trung 8.100 7.500 6.900
5 Xã Chơ Long 7.000 6.500 6.000
6 Xã Sró 6.500 6.000 5.500
7 Xã Ya Ma 6.500 6.000 5.500
8 Xã Yang Nam 7.000 6.500 6.000
9 Xã Đăk Kơ Ning 6.500 6.000 5.500
10 Xã Đăk Pơ Pho 7.500 7.000 6.500
11 Xã Đăk Song 6.000 5.500 5.000
12 Xã Chư Krey 6.000 5.500 5.000
13 Xã Đăk Pling 6.000 5.500 5.000
14 Xã Đăk Tờ Pang 6.000 5.500 5.000

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Kông Chro 9.500 8.000 7.500
2 Xã An Trung 9.500 8.000 7.500
3 Xã Kông Yang 10.400 8.600 7.500
4 Xã Yang Trung 9.000 7.500 6.500
5 Xã Chơ Long 9.000 7.500 6.500
6 Xã Sró 9.000 7.500 6.500
7 Xã Ya Ma 9.000 7.500 6.500
8 Xã Yang Nam 9.000 7.500 6.500
9 Xã Đăk Kơ Ning 9.000 7.500 6.500
10 Xã Đăk Pơ Pho 9.000 7.500 6.500
11 Xã Đăk Song 8.000 7.000 6.000
12 Xã Chư Krey 8.000 7.000 6.000
13 Xã Đăk Pling 8.000 7.000 6.000
14 Xã Đăk Tờ Pang 8.000 7.000 6.000

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Kông Chro 10.400 9.200 8.100
2 Xã An Trung 9.900 8.800 7.700
3 Xã Kông Yang 8.500 8.000 7.000
4 Xã Yang Trung 8.500 8.000 7.000
5 Xã Chơ Long 9.200 8.600 7.500
6 Xã Sró 8.000 7.500 6.500
7 Xã Ya Ma 7.000 6.500 6.000
8 Xã Yang Nam 8.500 8.000 7.000
9 Xã Đăk Kơ Ning 7.500 7.000 6.500
10 Xã Đăk Pơ Pho 8.500 8.000 7.000
11 Xã Đăk Song 7.000 6.500 6.000
12 Xã Chư Krey 7.500 7.000 6.500
13 Xã Đăk Pling 7.000 6.500 6.000
14 Xã Đăk Tờ Pang 7.000 6.500 6.000

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Kông Chro 7.000 6.500 6.000
2 Xã An Trung 6.000 5.500 5.000
3 Xã Kông Yang 6.000 5.500 5.000
4 Xã Yang Trung 6.000 5.500 5.000
5 Xã Chơ Long 6.000 5.500 5.000
6 Xã Sró 6.000 5.500 5.000
7 Xã Ya Ma 6.000 5.500 5.000
8 Xã Yang Nam 6.000 5.500 5.000
9 Xã Đăk Kơ Ning 6.000 5.500 5.000
10 Xã Đăk Pơ Pho 6.000 5.500 5.000
11 Xã Đăk Song 5.000 4.500 4.000
12 Xã Chư Krey 5.000 4.500 4.000
13 Xã Đăk Pling 5.000 4.500 4.000
14 Xã Đăk Tờ Pang 5.000 4.500 4.000

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Kông Chro 9.000 8.000 7.000
2 Xã An Trung 9.000 8.000 7.000
3 Xã Kông Yang 8.500 8.000 7.000
4 Xã Yang Trung 8.500 8.000 7.000
5 Xã Chơ Long 8.000 7.500 6.500
6 Xã Sró 8.000 7.500 6.500
7 Xã Ya Ma 7.000 6.500 6.000
8 Xã Yang Nam 8.500 8.000 7.000
9 Xã Đăk Kơ Ning 7.500 7.000 6.500
10 Xã Đăk Pơ Pho 8.500 8.000 7.000
11 Xã Đăk Song 7.000 6.500 6.000
12 Xã Chư Krey 7.500 7.000 6.500
13 Xã Đăk Pling 7.000 6.500 6.000
14 Xã Đăk Tờ Pang 7.000 6.500 6.000

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

– Đất trồng lúa nước 01 vụ, lúa nương: Được tính bằng 70% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 90% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

  1. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

– Giá đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính thị trấn Kông Chro được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2,0 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

  1. Xã An Trung:
  2. a) Khu vực 1: Dọc theo tuyến đường Trường Sơn Đông (ĐT 662)

– Vị trí 1:

+ Đoạn từ đầu Suối Trâu (cuối Thôn 4) đến đầu sân vận động xã;

+ Từ đầu sân vận động xã đến Trạm kiểm lâm (ngã 3 đi xã Kông Yang).

– Vị trí 2:

+ Từ đầu Suối T’Dap (Thôn 4) đến đầu Suối Trâu;

+ Từ đầu ngã 3 đi xã Kông Yang đến hết ranh giới trại bò của công ty Diên Hồng (ngã 3 đường đi Thôn 8).

– Vị trí 3:

+ Từ đầu ranh giới xã Yang Trung đến đầu suối T’Dap;

+ Từ cuối ranh giới trại bò công ty Diên Hồng đến giáp ranh giới huyện Đak Pơ.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. b) Khu vực 2: Dọc tuyến liên xã và các đường trong thôn, làng khu dân cư

– Vị trí 1:

+ Đường đi làng Chiêu Liêu đoạn từ đầu đường Trường Sơn Đông (TL 662) đến hết ranh giới trường cấp 1 Làng Chiêu Liêu;

+ Các đường Quy hoạch khu trung tâm xã.

– Vị trí 2:

+ Đường đi Thôn 5 đoạn từ đầu trường cấp 1 Làng Chiêu Liêu đến hết đường;

+ Đường liên xã đi Chư Krey đoạn từ đầu đường Trường Sơn Đông (ĐT 662) đến ranh giới xã Chư Krey.

– Vị trí 3: Đường liên xã đi Kông Yang đoạn từ đường Trường Sơn Đông (TL 662) đến ranh giới xã Kông Yang.

– Vị trí 4: Các đường trong thôn, làng khu dân cư.

  1. Xã Yang Trung
  2. a) Khu vực 1: Dọc theo tuyến đường Trường Sơn Đông (TL 662)

– Vị trí 1: Từ Ranh giới thị trấn Kông Chro (hướng đi xã Chơ Long) đến đầu suối Hle Hlang.

– Vị trí 2:

+ Từ ranh giới thị trấn Kông Chro (hướng đi xã An Trung) đến hết Thôn 10 (ngã 3 nhà dự án);

+ Từ đỉnh dốc Pa Cô đến ranh giới xã Chơ Glong (Thôn 9, xã Chơ Long);

+ Các đường Quy hoạch khu trung tâm xã Yang Trung.

– Vị trí 3: Từ suối Hle Hlang đến đỉnh dốc PaCô.

– Vị trí 4: Từ đầu làng Tnang (từ ngã 3 dự án) đến ranh giới xã An Trung.

  1. b) Khu vực 2: Dọc tuyến liên xã và các đường trong thôn, làng khu dân cư

– Vị trí 1: Đường vào xã Đăk Pơ Pho đoạn từ Trường Sơn Đông (TL 662) đến ranh giới xã Đăk Pơ Pho.

– Vị trí 2: Các đường trong thôn, làng khu dân cư.

  1. Xã Kông Yang
  2. a) Khu vực 1: Dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 667

– Vị trí 1: Từ đầu cầu Suối Chơr (Thôn 2) đến cổng làng Ba Pãh (ngã 3 đi làng Ba Pãh).

– Vị trí 2: Từ đầu cổng làng Ba Pãh đến hết cầu Trắng.

– Vị trí 3: Từ hết cầu trắng đến giáp với ranh giới thị trấn Kông Chro.

– Vị trí 4: Từ hết cầu Suối Chơr (Thôn 2) đến ranh giới huyện Đăk Pơ.

  1. b) Khu vực 2: Dọc tuyến đường liên xã

– Vị trí 1: Từ sau trụ sở UBND xã Kông Yang đến ngã 3 đi làng H’Ra (đường liên xã đi An Trung).

– Vị trí 2: Từ sau trạm y tế xã Kông Yang đến Công ty TNHH MTV Hiệp Lợi Stôn (đường Liên xã đi Đăk Tờ Pang).

– Vị trí 3: Từ ngã 3 đi H’Ra đến đỉnh đèo Ba Pãh (đường liên xã đi An Trung)

– Vị trí 4:

+ Từ đỉnh đèo Ba Pãh đến ranh giới xã An Trung (đường liên xã đi An Trung).

+ Từ đầu ranh giới Công ty TNHH MTV Hiệp Lợi Stôn đến ranh giới xã Đăk Tờ Pang.

  1. c) Khu vực 3: Các tuyến đường Liên thôn và các đường trong thôn, làng của xã.

– Vị trí 1: Các tuyến đường quy hoạch Trung tâm xã Kông Yang.

– Vị trí 2: Bao gồm các đoạn:

+ Từ ngã 3 đi làng H’Ra (nhà ông Hai Chung) đến ngã 3 đường quy hoạch D1;

+ Từ ngã 3 (nhà ông Ba Thực) đến Tỉnh lộ 667 (nhà Bà Lãnh);

+ Từ ngã 3 (nhà bà Quýt) đến Tỉnh lộ 667 (nhà ông Thọ).

– Vị trí 3: Từ ngã 3 đi làng H’Ra đến ngã 3 đi làng Húp cũ, làng H’Ra.

– Vị trí 4:

+ Từ TL 667 đến hết nhà ông Năm Phương (Thôn 2, đường đi làng Húp cũ);

+ Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Xã Chơ Long
  2. a) Khu vực 1: Dọc theo tuyến đường Trường Sơn Đông (TL 662)

– Vị trí 1: Từ suối Pur (đầu làng Klăh) đến Suối Óh (cuối làng Klãh).

– Vị trí 2: Từ ranh giới xã Yang Trung đến Suối Sơ Rớ (hết Thôn 9).

– Vị trí 3:

+ Từ suối Sơ Rớ (hết Thôn 9) đến suối Pur (đầu làng Klãh);

+ Từ suối Óh (cuối làng Klãh) đến Suối Pơ Dầu (làng Brưh);

+ Các đường quy hoạch trung tâm xã Chơ Long.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. b) Khu vực 2: Các đường còn lại của xã

– Vị trí 1: Đường vào Thôn 8 đoạn từ đường Trường Sơn Đông (TL 662) đến hết Thôn 8.

– Vị trí 2: Đường vào làng Tpé (làng A Lao cũ) đoạn từ đường Trường Sơn Đông (TL 662) đến hết làng Tpé (Tpé 1 cũ).

– Vị trí 3: Đường vào làng Tpé (làng A Lao cũ) đoạn từ đầu làng (Tpé 2 cũ) đến hết làng (A Lao cũ).

– Vị trí 4: Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Xã Sró
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã đi Đăk Sông

– Vị trí 1: Đường bê tông đoạn từ đầu làng Quel đến Suối KRắc.

– Vị trí 2: Từ đầu gianh giới đất cây xăng dầu Hữu Phúc đến Suối KRắc (đường nội làng).

– Vị trí 3:

+ Từ Suối KRắc đến hết Thôn 1;

+ Từ ranh giới xã Đăk Kơ Ning đến giáp ranh giới đất cây xăng dầu Hữu Phúc;

+ Các đường Quy hoạch trung tâm xã Sró.

– Vị trí 4: Hết Thôn 1 đến ranh giới xã Đăk Song.

  1. b) Khu vực 2: Các đường còn lại của xã

– Vị trí 1:

+ Đường vào làng B’Ya, Thôn 3 đoạn từ ngã 4 đi Đăk Song đến dốc mèo;

+ Đường vào làng Kướk, Thôn 1 đoạn từ ngã 4 trạm y tế xã đến mét thứ 1.000.

– Vị trí 2:

+ Đường vào Làng B’Ya, Thôn 3 đoạn từ dốc Mèo đến hết Thôn 3;

+ Đường vào làng Kướk, Thôn 1 từ mét thứ trên 1.000 đến hết ranh giới làng Kướk.

– Vị trí 3: Từ hết ranh giới làng Kướk đến làng Sơ Rơ.

– Vị trí 4:

+ Đường vào Thôn 2;

+ Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Xã Yang Nam
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã đoạn từ ranh giới thị trấn Kông Chro đến giáp ranh với huyện Ia Pa

– Vị trí 1: Từ cổng chào Làng Rơng Tnia đến suối H’Lan.

– Vị trí 2: Từ đầu làng Tpông đến cổng chào Làng Rơng Tnia.

– Vị trí 3: Từ ngã 4 Yang Nam đến hết cầu Suối Pur.

– Vị trí 4:

+ Từ cuối cầu Suối Pur đến giáp ranh huyện Ia Pa;

+ Từ ranh giới thị trấn Kông Chro đến hết làng Tpông.

  1. b) Khu vực 2: Các đường còn lại của xã

– Vị trí 1: Ngã 4 trung tâm xã vào làng Rơng Tnia (Kun 2) đoạn từ ngã 4 đến đập tràn suối Pur.

– Vị trí 2:

+ Đường vào Làng Rơng Tnia (Kun 2) đoạn từ Suối Pur đến hết làng Rơng Tnia (Kun 2);

+ Từ Suối H’Lan đến hết làng Ya Ma – Hòa Bình (gần khu dân cư Ya Ma và Hòa Bình).

– Vị trí 3: Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Xã Ya Ma
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã đi Đăk Pling

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới trường Mầm non Bông Sen đến cách UBND xã (mới) 300m theo hướng đi xã Đăk Pling.

– Vị trí 2: Từ ranh giới thị trấn Kông Chro đến hết ranh giới trường Mầm non Bông Sen.

– Vị trí 3: Từ điểm cách UBND xã (mới) 300m theo hướng đi xã Đăk Pling đến ranh giới xã Đăk Kơ Ning.

– Vị trí 4: Đường liên xã đi Đăk Tờ Pang (đoạn từ giáp ranh thị trấn Kông Chro đến giáp ranh xã Đăk Tờ Pang).

  1. b) Khu vực 2: Các đường liên thôn, làng

– Vị trí 1: Các đường quy hoạch khu trung tâm xã Ya Ma.

– Vị trí 2: Các đường trong thôn, làng khu dân cư Tnùng 1, làng Tnung – Măng (Trừ đường quy hoạch khu trung tâm xã Ya Ma).

– Vị trí 3: Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Xã Đăk Kơ Ning
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã đi Đăk Pling

– Vị trí 1: Từ suối Pit (làng Nhang Lớn) đến ngã 3 đi làng Tkắt.

– Vị trí 2:

+ Từ ngã 3 đi làng Tkắt đến ranh giới xã Sró;

+ Các đường quy hoạch khu trung tâm xã Đăk Kơ Ning.

– Vị trí 3: Từ ranh giới xã Ya Ma đến Suối Jung (Làng H’Tiên).

– Vị trí 4: Từ suối Jung (làng H’Tiên) đến suối Pit (làng Nhang lớn).

  1. b) Khu vực 2: Các đường liên thôn, làng

– Vị trí 1:

+ Đường vào làng Hrách (đoạn từ ngã 3 đến suối ChBrai);

+ Đường vào làng Tkắt (đoạn từ ngã 3 đến hết tổ 1 làng Tkắt).

– Vị trí 2:

+ Đường vào làng Hrách (đoạn từ suối ChBrai đến làng Hrách);

+ Đường vào làng H’Tiên (đoạn từ ngã 3 đường liên xã đi Đăk Pling đến hết làng H’Tiên).

– Vị trí 3:

+ Đường vào làng Hrách (đoạn từ hết làng Hrách đến hết thôn Ninh Bình cũ);

+ Đường vào làng và đến hết làng Tkắt (làng Nhanh Nhỏ cũ).

– Vị trí 4: Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Xã Đăk Pơ Pho
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới Trạm y tế xã đến hết ranh giới trường Mầm non Hướng Dương.

– Vị trí 2: Từ hết làng Kúc Gmối đến hết ranh giới Trạm y tế xã.

– Vị trí 3: Từ ranh giới xã Yang Trung đến hết làng Kúc Gmối.

– Vị trí 4: Từ hết ranh giới trường Mầm non Hướng Dương đến hết Thôn 4.

  1. b) Khu vực 2: Các đường liên thôn, làng

– Vị trí 1: Các đường Quy hoạch khu trung tâm xã.

– Vị trí 2: Đường vào Thôn 4 (từ hết làng Kúc nhỏ đến hết Thôn 4).

– Vị trí 3: Đường vào Thôn 4 (đoạn từ ngã 3 đường liên xã làng Kúc nhỏ đến hết làng Chư Krêy cũ).

– Vị trí 4: Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Xã Chư Krey
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã

– Vị trí 1: Từ giáp ranh xã An Trung đến hết trụ sở UBND xã.

– Vị trí 2:

+ Từ hết UBND xã đến đầu ranh giới làng Châu;

+ Các đường quy hoạch khu Trung tâm xã.

– Vị trí 3: Từ đầu ranh giới làng Châu đến hết làng H’Rách Kông.

  1. b) Khu vực 2: Các đường liên thôn, làng

– Vị trí 1: Đường vào làng Vẽh (đoạn từ ngã 3 đường liên xã đến hết làng Vẽh).

– Vị trí 2: Đường vào làng Châu (từ đầu làng đến cuối làng).

– Vị trí 3: Đường vào làng Lơ Pơ (từ làng Vẽh đến hết làng Lơ Pơ).

– Vị trí 4: Các đường trong thôn, làng khu dân cư còn lại.

  1. Đối với các xã Đăk Song, Đăk Pling, Đăk Tờ Pang: Cách xác định vị trí, khu vực cụ thể như sau:
  2. a) Khu vực:

+ Khu vực 1: áp dụng cho khu dân cư­ nông thôn trên trục giao thông đường liên xã.

+ Khu vực 2: áp dụng cho khu dân cư­ nông thôn trên trục giao thông đường liên thôn, làng.

  1. b) Vị trí :

+ Vị trí 1: Áp dụng cho khu dân cư­ trong bán kính dưới 01 km tính từ Trụ sở UBND xã.

+ Vị trí 2: áp dụng cho khu dân cư­ cách Trụ sở UBND xã có bán kính từ trên 01 km đến dưới 03 km.

+ Vị trí 3: áp dụng cho khu dân c­ư cách Trụ sở UBND xã có bán kính từ trên 03 km đến dưới 05 km.

+ Vị trí 4: áp dụng cho khu dân c­ư nông thôn còn lại.

(Khoảng cách trong bán kính quy định trên được xác định theo đường giao thông, không xác định theo đường chim bay).

II/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 03, 04, 05, 06, 07

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của các tuyến đường Tỉnh lộ và đường liên xã đến mét thứ 800; nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường nhánh đến mét thứ 500.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của các tuyến đường Tỉnh lộ và đường liên xã đến mét thứ trên 800 đến mét thứ 1.500; nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường nhánh từ mét thứ trên 500 đến mét thứ 1.000m.

– Vị trí 3: Các lô đất còn lại.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai

Kết luận về bảng giá đất Kông Chro Gia Lai

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai

Nội dung bảng giá đất huyện Kông Chro trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Kông Chro - Gia Lai: bảng giá đất Thị trấn Kông Chro, bảng giá đất Xã An Trung, bảng giá đất Xã Chơ Long, bảng giá đất Xã Chư Krey, bảng giá đất Xã Đăk Kơ Ning, bảng giá đất Xã Đăk Pling, bảng giá đất Xã Đăk Pơ Pho, bảng giá đất Xã Đăk Song, bảng giá đất Xã Đăk Tơ Pang, bảng giá đất Xã Kông Yang, bảng giá đất Xã Sró, bảng giá đất Xã Ya Ma, bảng giá đất Xã Yang Nam, bảng giá đất Xã Yang Trung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.