Bảng giá đất huyện Ia Pa tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ia Pa tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ia Pa Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Ia Pa. Bảng giá đất huyện Ia Pa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Ia Pa Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Ia Pa Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Ia Pa Gia Lai.

Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Ia Pa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Ia Pa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Ia Pa tại đây.

Thông tin về huyện Ia Pa

Ia Pa là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Ia Pa có dân số khoảng 56.596 người (mật độ dân số khoảng 65 người/1km²). Diện tích của huyện Ia Pa là 868,6 km².Huyện Ia Pa có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 xã: Chư Mố, Chư Răng, Ia Broăi, Ia Kdăm, Ia Mrơn, Ia Trok, Ia Tul, Kim Tân (huyện lỵ), Pờ Tó.

Bảng giá đất huyện Ia Pa Tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Ia Pa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Ia Pa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ia Pa tỉnh Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ia Pa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Ia Pa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Ia Pa tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ia Pa

Bảng giá đất huyện Ia Pa

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA PA, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Khu vực Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Ia Mrơn KV1 1.150.000 935.000 650.000
KV2 350.000 230.000 200.000 160.000
KV3 160.000 130.000 100.000 80.000
2 Xã Ia Trốk KV1 612.000 508.800 480.000
KV2 320.000 230.000 190.000 145.000
KV3 150.000 110.000 90.000 60.000
3 Xã Kim Tân KV1 588.000 432.000 360.000
KV2 300.000 210.000 165.000 130.000
KV3 140.000 100.000 75.000 60.000
4 Xã Pờ Tó KV1 588.000 432.000 384.000
KV2 320.000 210.000 180.000 140.000
KV3 140.000 110.000 90.000 70.000
5 Xã Chư Răng KV1 516.000 300.000 240.000
KV2 170.000 150.000 120.000 100.000
KV3 85.000 72.000 60.000 50.000
6 Xã Ia Broái KV1 432.000 288.000 228.000
KV2 190.000 160.000 130.000 115.000
KV3 115.000 60.000 55.000 45.000
7 Xã Ia Tul KV1 432.000 264.000 216.000
KV2 190.000 130.000 100.000 70.000
KV3 115.000 60.000 50.000 40.000
8 Xã Chư Mố KV1 336.000 228.000 204.000
KV2 110.000 90.000 75.000 60.000
KV3 70.000 60.000 50.000 40.000
9 Xã Ia Kdăm KV1 360.000 276.000 216.000
KV2 110.000 90.000 75.000 60.000
KV3 70.000 60.000 50.000 40.000

Bảng số 02: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Ia Trốk 16.800 14.400 12.000 10.500
2 Xã Ia Mrơn 16.800 14.400 12.000 10.500
3 Xã Kim Tân 16.800 14.400 12.000 10.500
4 Xã Pờ Tó 16.800 14.400 12.000 10.500
5 Xã Chư Răng 16.800 14.400 12.000 10.500
6 Xã Ia Broái 15.600 13.800 11.000 9.500
7 Xã Ia Tul 15.600 13.800 11.000 9.500
8 Xã Chư Mố 15.600 13.800 11.000 9.500
9 Xã Ia Kdăm 15.600 13.800 11.000 9.500

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Ia Trốk 33.500 31.000 28.500 26.000
2 Xã Ia Mrơn 33.500 31.000 28.500 26.000
3 Xã Kim Tân 31.500 29.000 26.500 24.000
4 Xã Pờ Tó 31.500 29.000 26.500 24.000
5 Xã Chư Răng 31.500 29.000 26.500 24.000
6 Xã Ia Broái 31.500 29.000 26.500 24.000
7 Xã Ia Tul 31.500 29.000 26.500 24.000
8 Xã Chư Mố 31.500 29.000 26.500 24.000
9 Xã Ia Kdăm 31.500 29.000 26.500 24.000

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Ia Trốk 16.800 14.400 12.000 10.500
2 Xã Ia Mrơn 16.800 14.400 12.000 10.500
3 Xã Kim Tân 16.800 14.400 12.000 10.500
4 Xã Pờ Tó 16.800 14.400 12.000 10.500
5 Xã Chư Răng 16.800 14.400 12.000 10.500
6 Xã Ia Broái 15.600 13.800 11.000 9.500
7 Xã Ia Tul 15.600 13.800 11.000 9.500
8 Xã Chư Mố 15.600 13.800 11.000 9.500
9 Xã Ia Kdăm 15.600 13.800 11.000 9.500

Bảng số 05: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Ia Mrơn 14.400 10.000 8.000 6.000
2 Xã Kim Tân 14.400 10.000 8.000 6.000
3 Xã Pờ Tó 14.400 10.000 8.000 6.000
4 Xã Chư Răng 14.400 10.000 8.000 6.000
5 Xã Ia Broái 12.000 9.000 7.500 6.000
6 Xã Ia Tul 12.000 9.000 7.500 6.000
7 Xã Chư Mố 12.000 9.000 7.500 6.000
8 Xã Ia Kdăm 12.000 9.000 7.500 6.000

Bảng số 06: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Ia Trốk 16.800 14.400 12.000 10.500
2 Xã Ia Mrơn 16.800 14.400 12.000 10.500
3 Xã Kim Tân 16.800 14.400 12.000 10.500
4 Xã Pờ Tó 16.800 14.400 12.000 10.500
5 Xã Chư Răng 16.800 14.400 12.000 10.500
6 Xã Ia Broái 15.600 13.800 11.000 9.500
7 Xã Ia Tul 15.600 13.800 11.000 9.500
8 Xã Chư Mố 15.600 13.800 11.000 9.500
9 Xã Ia Kdăm 15.600 13.800 11.000 9.500

Bảng số 07: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

Bảng số 08: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

Bảng số 09: Bảng giá đất ở tại khu quy hoạch trung tâm huyện

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Giá đất (đồng/m2)
Từ nơi Đến nơi
1 Hai Bà Trưng Đường QH Đ5 Hùng Vương 280.000
Hùng Vương Trần Hưng Đạo (đoạn sau trụ sở công an huyện) 220.000
Trần Hưng Đạo (đoạn sau trụ sở công an huyện) Đường QH Đ6 200.000
Đường QH Đ6 Lê Lợi 170.000
2 Đường QH Đ1 Phạm Hồng Thái Đường QH Đ8 200.000
3 Đường QH Đ2 Phan Đình Phùng Đường QH Đ8 220.000
4 Phan Bội Châu Hai Bà Trưng Đường QH Đ7 170.000
5 Ama Quang Hùng Vương Đường QH Đ6 200.000
6 Ngô Quyền Hùng Vương Đường QH Đ6 280.000
Đường QHĐ6 Lê Lợi 200.000
7 Đường QH Đ6 Võ Thị Sáu Hai Bà Trưng 200.000
8 Đường QH Đ7 Lê Lợi Đường QH Đ6 170.000
9 Trần Hưng Đạo (đoạn sau trụ sở công an huyện) Hai Bà Trưng Võ Thị Sáu 220.000
10 Võ Thị Sáu Hùng Vương Đường QH Đ6 280.000
11 Đường QH Đ4 Hùng Vương Đường QH Đ5 170.000
12 Đường QH Đ5 Hai Bà Trưng Đường QH Đ4 120.000
13 Cù Chính Lan Hùng Vương Trần Hưng Đạo 220.000
14 Phạm Hồng Thái Hùng Vương Võ Thị Sáu 280.000
15 Đường QH Đ8 Hùng Vương Đường QH Đ2 280.000
16 Lê Hồng Phong Hùng Vương Trần Hưng Đạo 280.000
17 Nguyễn Văn Linh Hùng Vương Trần Hưng Đạo 280.000
18 Phan Đình Phùng Hùng Vương Trần Hưng Đạo 280.000
19 Trường Chinh Hùng Vương Lý Thái Tổ 280.000
Lý Thái Tổ Lê Lợi 200.000
Lê Lợi Đường QH Đ9 170.000
20 Lê Duẩn Hùng Vương Lý Thái Tổ 280.000
Lý Thái Tổ Lê Lợi 200.000
21 Trần Phú Hùng Vương Lý Thái Tổ 280.000
Lý Thái Tổ Lê Lợi 220.000
Lê Lợi Đường QH Đ9 200.000
22 Quang Trung Hùng Vương Lý Thái Tổ 480.000
Lý Thái Tổ Lê Lợi 340.000
Lê Lợi Đường QH Đ9 280.000
23 Kpă Klơng Hùng Vương Lý Thái Tổ 280.000
Lý Thái Tổ Lê Lợi 200.000
24 Trần Quang Khải Hùng Vương Lý Thái Tổ 280.000
Lý Thái Tổ Lê Lợi 200.000
25 Trần Quốc Toản Hùng Vương Trần Hưng Đạo 200.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 160.000
26 Đường QH Đ2B Hùng Vương Trần Hưng Đạo 280.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 160.000
27 Lý Thường Kiệt Hùng Vương Trần Hưng Đạo 160.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 120.000
28 Cao Bá Quát Hùng Vương Trần Hưng Đạo 160.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 120.000
29 Đường QH Đ10 Hùng Vương Lê Lợi 160.000
30 Đường QH Đ11 Hùng Vương Trần Hưng Đạo 120.000
31 Đường QH Đ12 Hùng Vương Trần Hưng Đạo 160.000
32 Đường QH Đ13 Hùng Vương Đường QH Đ12 120.000
33 Nguyễn Văn Cừ Trần Quốc Toản Cao Bá Quát 120.000
34 Đường QH Đ14 Trần Quốc Toản Lý Thường Kiệt 120.000
35 Lý Thái Tổ Trường Chinh Kpă Klơng 132.000
Kpă Klơng Đường QH Đ2B 120.000
36 Nguyễn Du Trần Quốc Toản Kpă Klơng 120.000
Kpă Klơng Trần Phú 132.000
Trần Phú Trường Chinh 120.000
37 Hùng Vương Hai Bà Trưng Trần Hưng Đạo 480.000
38 Trần Hưng Đạo Phạm Hồng Thái Trường Chinh 220.000
Trường Chinh Quang Trung 280.000
Quang Trung Hùng Vương 170.000
39 Lê Lợi Hai Bà Trưng Đường QH Đ10 120.000
40 Đường QH Đ3 Hùng Vương Cầu đi Ia Kdăm (200m) 340.000
41 Đường QH Đ9 Trường Chinh Quang Trung 120.000
42 Đường QH Đ15 Lê Lợi Đường QH Đ9 120.000
43 Đường QH Đ16 Lê Lợi Đường QH Đ9 120.000
44 Đường QH Đ17 Trường Chinh Trần Phú 120.000

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08)

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

– Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 75% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

  1. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu quy hoạch trung tâm huyện, khu dân cư nông thôn:

– Giá đất nông nghiệp trong khu quy hoạch trung tâm huyện đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính bằng 1,8 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/ Cách áp dụng khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 01

  1. Xã Ia Mrơn
  2. a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Trốk đến ngã 3 Kim Năng xã Ia Mrơn

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới nhà thờ Tin Lành Plơi Rngol đến hết ranh giới đất Trụ sở Hợp tác xã nông nghiệp Ia Mrơn.

– Vị trí 2: Từ ranh giới xã Ia Trôk đến đầu ranh giới nhà thờ Tin Lành Plơi Rngol.

– Vị trí 3: Từ hết ranh giới đất Trụ sở Hợp tác xã nông nghiệp Ia Mrơn đến ngã 3 Kim Năng.

  1. b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, đường nội thôn tiếp giáp đường Tỉnh lộ 662; Đường liên huyện Phú Thiện – Ia Pa đoạn từ cuối đường Quang Trung cắt với đường Lê Lợi (Khu Trung tâm huyện Ia Pa) đến hết ranh giới huyện Ia Pa và đoạn từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện

– Vị trí 1:

+ Áp dụng cho các lô đất có từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 vào đến mét thứ 200;

+ Các vị trí đất ở nằm trên đường liên huyện Phú Thiện – Ia Pa: Đoạn từ cuối đường Quang Trung cắt với đường Lê Lợi (khu trung tâm huyện Ia Pa) đến hết ranh giới huyện Ia Pa và đoạn từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng, huyện Phú Thiện.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 200 đến mét thứ 400.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 400 đến mét thứ 600.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên đường liên thôn, đường nội thôn còn lại không tiếp giáp với Tỉnh lộ 662

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng của đường liên thôn vào đến mét thứ 200.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 200 đến mét thứ 400.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 400 đến mét thứ 600.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Ia Trốk
  2. a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ đầu cầu Quý Đức đến giáp ranh giới xã Ia Mrơn

– Vị trí 1: Từ đầu cầu Quý Đức đến hết ranh giới đất Trường Mẫu Giáo Tuổi Thơ.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới đất Trường Mẫu Giáo Tuổi Thơ đến đầu ranh giới đất Trường Tiểu học Lý Tự Trọng.

– Vị trí 3: Từ đầu ranh giới đất Trường Tiểu học Lý Tự Trọng đến giáp ranh giới của xã Ia Mrơn.

  1. b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, đường nội thôn có tiếp nối trực tiếp với Tỉnh lộ 662

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 vào đến mét thứ 200.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 200 đến mét thứ 400.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 400 đến mét thứ 600.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên đường nội thôn, đường liên thôn không tiếp giáp Tỉnh lộ 662

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng của đường liên thôn vào đến mét thứ 200.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 200 đến mét thứ 400.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 400 đến mét thứ 600.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Kim Tân
  2. a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ đầu đường Trần Cao Vân (khu vực trung tâm huyện) đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Răng

– Vị trí 1: Từ chỉ giới xây dựng đường bê tông (cạnh nhà ông Lê Mạnh Quyết) đến cống thoát nước khu dân cư Thôn 1 (cạnh nhà ông Phạm Văn Nghiệp).

– Vị trí 2:

+ Từ cống thoát nước khu dân cư Thôn 1 (cạnh nhà ông Phạm Văn Nghiệp) đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Răng.

+ Từ cuối cầu Thôn 2 (cầu Thôn 3 cũ) đến chỉ giới xây dựng đường bê tông (cạnh nhà ông Lê Mạnh Quyết).

– Vị trí 3: Từ đầu đường Trần Cao Vân (khu vực trung tâm huyện) đến cuối cầu Thôn 2 (cầu Thôn 3 cũ).

  1. b) Khu vực 2, khu vực 3: Xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Trốk
  2. Xã Chư Răng
  3. a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn giáp ranh giới hành chính xã Kim Tân đến giáp với ranh giới hành chính của xã Pờ Tó

– Vị trí 1: Từ đường vào trường Tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã 3 đi khu dân cư thôn Voòng Boong.

– Vị trí 2: Từ ngã 3 đường đi vào khu dân cư thôn Voòng Boong đến giáp ranh giới hành chính xã Pờ Tó.

– Vị trí 3: Từ giáp ranh giới hành chính xã Kim Tân đến đường vào trường Tiểu học Võ Thị Sáu.

  1. b) Khu vực 2, khu vực 3: Xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Trốk
  2. Xã Pờ Tó
  3. a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ đầu giáp ranh giới hành chính xã Chư Răng đến hết khu dân cư Thôn 5 xã Pờ Tó

– Vị trí 1:

+ Từ đầu ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Pờ Tó đến đầu cầu Kliếc.

+ Từ đầu cầu Thôn 2 đến giáp ranh giới xã Chư Răng.

– Vị trí 2:

+ Từ đầu Cầu Thôn 2 đến đầu ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Pờ Tó.

+ Đường liên huyện đi huyện Mang Yang (Tỉnh lộ 666) đoạn từ ngã 3 Thôn 4 (ngã 3 Kliếc cũ) đến mét thứ 1.000.

– Vị trí 3: Từ đầu cầu Kliếc đến hết khu dân cư Thôn 5 xã Pờ Tó.

  1. b) Khu vực 2: Các đường liên thôn, đường nội thôn nối trực tiếp với Tỉnh lộ 662

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 vào đến mét thứ 200.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 200 đến mét thứ 400.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 400 đến mét thứ 600.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Xác định khu vực và vị trí như khu vực 3 của xã Ia Mrơn.
  2. Xã Ia Broăi
  3. a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ Cầu Bến Mộng thuộc ranh giới hành chính xã Ia Broăi đến giáp ranh giới xã Ia Tul (ngã 3 đi Buôn Tul)

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới trường Tiểu học Quang Trung đến cuối khu dân cư Buôn Broăi.

– Vị trí 2:

+ Từ cuối khu dân cư Buôn Broăi đến ranh giới xã Ia Tul.

+ Đầu ranh giới trường Tiểu học Quang Trung đến hết trụ sở HĐND-UBND xã Ia Broăi.

– Vị trí 3: Từ hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Ia Broăi đến cầu Bến Mộng.

  1. b) Khu vực 2: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên tất cả các đường liên thôn hoặc đường nội thôn tiếp giáp với đường liên xã phía Đông Sông Ba

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới xây dựng đường liên xã phía Đông Sông Ba vào đến mét 200.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng đường liên xã phía Đông Sông Ba từ mét thứ trên 200 đến mét 450.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng đường liên xã phía Đông Sông Ba từ mét thứ trên 450 đến mét 650.

– Vị trí 4 : Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên đường nội thôn, đường liên thôn không tiếp giáp với đường liên xã phía Đông Sông Ba

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới đường liên thôn vào đến mét 200.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất sau chỉ giới đường liên thôn từ mét thứ trên 200 đến đến mét 400.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất sau chỉ giới đường liên thôn từ mét thứ trên 400 đến đến mét 600.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Ia Tul
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Broăi đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố

– Vị trí 1: Từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Broăi đến hết ranh giới đất Trụ sở HĐND-UBND xã Ia Tul.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Ia Tul đến hết ranh giới đất Trường Trung học cơ sở Phạm Hồng Thái.

– Vị trí 3: Từ hết ranh giới đất Trường Trung học cơ sở Phạm Hồng Thái đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố.

  1. b) Khu vực 2, khu vực 3: xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Broăi.
  2. Xã Chư Mố
  3. a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Tul đến giáp ranh giới hành chính xã Ia Kdăm

– Vị trí 1: Từ ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ama Lim (thôn Plơi Apa Ama Lim 2 cũ) đến hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Chư Mố.

– Vị trí 2: Từ ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ơi H’Trông (thôn Plơi Kdranh cũ) đến ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ama Lim (thôn Plơi Amalil 2 cũ).

– Vị trí 3:

+ Từ hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Chư Mố đến giáp ranh giới hành chính xã Ia Kdăm.

+ Từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Tul đến ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ơi H’Trông (thôn Plơi Kdranh cũ).

  1. b) Khu vực 2, khu vực 3: xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Broăi.
  2. Xã Ia Kdăm
  3. a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố đến hết ranh giới khu dân cư thôn Hbel (tiếp giáp đầu cầu Sông Ba xã Ia Kdăm)

– Vị trí 1:

+ Từ cầu Ia Kdăm đến hết ranh giới khu dân cư thôn Hbel.

+ Từ đầu ranh giới nhà đất của bà Trương Thị Tuyết đến hết ranh giới khu dân cư thôn Plei Kdăm.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới khu dân cư thôn Hbel đến hết khu dân cư thôn Plei Kdăm.

– Vị trí 3: Từ giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố đến đầu ranh giới thửa đất của bà Trương Thị Tuyết.

  1. b) Khu vực 2, khu vực 3: như khu vực 2, 3 của xã Ia Broăi.

II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 02, 03, 04, 05, 06

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông Sông Ba, đường liên huyện từ đường Quang Trung khu trung tâm huyện Ia Pa đi xã Chư A Thai huyện Phú Thiện; Từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện; Đường liên huyện từ xã Pờ Tó đi huyện Mang Yang, đường liên thôn đến mét 500.

Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí tính từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông Sông Ba, đường liên huyện từ đường Quang Trung khu trung tâm huyện Ia Pa đi xã Chư A Thai huyện Phú Thiện; Từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện; Đường liên huyện từ xã Pờ Tó đi huyện Mang Yang, đường liên thôn từ mét thứ trên 500 đến mét 1.000.

Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí tính từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông Sông Ba, đường liên huyện từ đường Quang Trung khu trung tâm huyện Ia Pa đi xã Chư A Thai huyện Phú Thiện; Từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện; Đường liên huyện từ xã Pờ Tó đi huyện Mang Yang, đường liên thôn từ mét thứ trên 1.000 đến mét 1.500.

Vị trí 4: Áp dụng cho các lô đất còn lại.

(Khoảng cách để xác định vị trí được tính theo các tuyến đường giao thông).

III/ Cách xác định vị trí các loại đất nông nghiệp thuộc khu vực quy hoạch trung tâm huyện Ia Pa tại các Bảng số 02, 03, 04, 05, 06

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng từ đường Tỉnh lộ 662 (đường Hùng Vương) đến mét 1.000.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 662 (đường Hùng Vương) từ mét trên 1.000 đến mét thứ 2.000.

Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 662 (đường Hùng Vương) mét trên 2.000 trở đi.

(Khoảng cách để xác định vị trí được tính theo các tuyến đường giao thô

Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai

Kết luận về bảng giá đất Ia Pa Gia Lai

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ia Pa tỉnh Gia Lai

Nội dung bảng giá đất huyện Ia Pa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Ia Pa - Gia Lai: bảng giá đất Xã Chư Mố, bảng giá đất Xã Chư Răng, bảng giá đất Xã Ia Broăi, bảng giá đất Xã Ia Kdăm, bảng giá đất Xã Ia Mrơn, bảng giá đất Xã Ia Trok, bảng giá đất Xã Ia Tul, bảng giá đất Xã Kim Tân, bảng giá đất Xã Pờ Tó.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.