Bảng giá đất huyện Hương Khê Tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hương Khê. Bảng giá đất huyện Hương Khê dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hương Khê Hà Tĩnh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hương Khê Hà Tĩnh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hương Khê Hà Tĩnh.
Căn cứ Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hương Khê. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hương Khê mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Tĩnh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hương Khê tại đây.
Thông tin về huyện Hương Khê
Hương Khê là một huyện của Hà Tĩnh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hương Khê có dân số khoảng 99.307 người (mật độ dân số khoảng 79 người/1km²). Diện tích của huyện Hương Khê là 1.262,7 km².Huyện Hương Khê có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hương Khê (huyện lỵ) và 20 xã: Điền Mỹ, Gia Phố, Hà Linh, Hòa Hải, Hương Bình, Hương Đô, Hương Giang, Hương Lâm, Hương Liên, Hương Long, Hương Thủy, Hương Trà, Hương Trạch, Hương Vĩnh, Hương Xuân, Lộc Yên, Phú Gia, Phú Phong, Phúc Đồng, Phúc Trạch.
bản đồ huyện Hương Khê
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Tĩnh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hương Khê tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hương Khê
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hương Khê có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hương Khê tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hương Khê
Bảng giá đất huyện Hương Khê
Bảng 7. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
(Kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐVT: 1000đồng/m2
Số TT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|
Đất ở | Đất thương mại, dịch vụ | Đất sản xuất kinh doanh | ||
IX | HUYỆN HƯƠNG KHÊ | |||
A | XÃ ĐỒNG BẰNG | |||
B | XÃ MIỀN NÚI | |||
1 | Xã Hương Trà | |||
1.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ đầu địa giới xã Hương Trà đến đỉnh dốc ông Giá (nay là đất ông Triều) | 500 | 300 | 250 | |
Tiếp đó đến ngã tư đường Hồ Chí Minh giao nhau với Tỉnh Lộ 17 | 900 | 540 | 450 | |
Tiếp đó đến hết địa giới xã Hương Trà | 500 | 300 | 250 | |
1.2 | Đường Tỉnh lộ 17 | |||
Từ ngã tư Hương Trà đến đường rẽ vào thôn Tiền Phong | 650 | 390 | 325 | |
Tiếp đó đến giáp địa giới xã Hương Xuân | 500 | 300 | 250 | |
Đoạn đường từ ngã 4 Hương Trà giao nhau đường Hồ Chí Minh đến đường sắt | 450 | 270 | 225 | |
1.3 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất anh Ninh (Hương) đến hết đất ông Lâm (Hậu), thôn Bắc Trà | 270 | 162 | 135 |
1.4 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất ông Tiến Lâm (thôn Bắc Trà) đến hết đất bà Lan Thao (thôn Đông Trà) | 270 | 162 | 135 |
1.5 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất ông Tịnh (thôn Đông Trà) đến hết đất hội quán thôn Đông Trà | 220 | 132 | 110 |
1.6 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất anh Ngọc Phượng thôn Đông Trà đến đường Hồ Chí Minh | 270 | 162 | 135 |
1.7 | Đoạn đường từ trường THCS đến hết đất trường Mầm Non | 270 | 162 | 135 |
1.8 | Đoạn đường từ UBND xã Hương Trà đến đường Hồ Chí Minh | 300 | 180 | 150 |
1.9 | Đoạn đường từ hội quán thôn Nam Trà đến đường rẽ sang thôn Tiền Phong | 220 | 132 | 110 |
1.10 | Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến hết đất chị Luận Hùng | 250 | 150 | 125 |
1.11 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 150 | 90 | 75 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
1.12 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 105 | 63 | 53 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 73 | 44 | 37 | |
Độ rộng đường < 3 m | 65 | 39 | 33 | |
1.13 | Từ đường Tỉnh lộ 17 đến hết đất ông Ngoan | 250 | 150 | 125 |
2 | Xã Hương Long | |||
2.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Đoạn đường từ ngã 3 đi Hương Thủy đến ngã 3 rẽ vào đất ông Huấn | 1 900 | 1 140 | 950 | |
Tiếp đó đến ngã 3 đường rẽ vào UBND xã Hương Long | 1 300 | 780 | 650 | |
Đoạn từ đường rẽ vào UBND xã Hương Long đến hết đất Công ty Hoàng Việt | 1 100 | 660 | 550 | |
Tiếp đó đến hết đất xã Hương Long | 950 | 570 | 475 | |
Tiếp đó đến địa giới xã Phúc Đồng | 700 | 420 | 350 | |
2.2 | Huyện lộ 16 | |||
Đoạn đường từ ngã 3 đường Long - Bình (nối đường Hồ Chí Minh) đến ngã 3 chợ Đón (HL 16) | 500 | 300 | 250 | |
Tiếp đó đến địa giới xã Hương Long - Hương Bình (HL 16) | 350 | 210 | 175 | |
2.3 | Đoạn đường từ ngã 3 Chợ Đón đến ngã 4 vào xóm 10 | 200 | 120 | 100 |
Tiếp đó đến hết địa giới xã Hương Long | 180 | 108 | 90 | |
2.4 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất bà Châu đến ngã tư đi ốt xăng Hoàng Anh | 700 | 420 | 350 |
Tiếp đó đến hết địa giới xã Hương Long | 650 | 390 | 325 | |
2.5 | Đoạn đường từ Đường Hồ Chí Minh đi vào UBND xã Hương Long | 150 | 90 | 75 |
2.6 | Đường Liên xã đi vào Phú Gia | 150 | 90 | 75 |
Đường nhựa, bê tông còn lại | ||||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 150 | 90 | 75 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 105 | 63 | 53 | |
Độ rộng đường < 3 m | 84 | 50 | 42 | |
2.8 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 105 | 63 | 53 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 73 | 44 | 37 | |
Độ rộng đường < 3 m | 65 | 39 | 33 | |
2.9 | Đoạn từ đường Huyện lộ 6 tại xóm 5 đi đường Huyện lộ 1 (đất ông Hoàng Quang xóm 7) | 150 | 90 | 75 |
2.10 | Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đi Huyện lộ 1 tại xóm 7 (cửa bà Hà) | 150 | 90 | 75 |
3 | Xã Phú Phong | |||
3.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Đoạn đường từ phía bắc cầu Sông Tiêm đến cổng chui đồng Hà Quan | 2 000 | 1 200 | 1 000 | |
Tiếp đó đến đường rẽ vào Hội quán xóm 4 Phú Phong | 2 500 | 1 500 | 1 250 | |
Tiếp đó đến ngã 5 đường Hồ Chí Minh | 3 200 | 1 920 | 1 600 | |
Tiếp đó đến ngã 3 đi Phú Gia | 2 800 | 1 680 | 1 400 | |
3.2 | Đoạn đường từ ngã 4 cổng làng văn hóa xóm 3 đến ngã 5 (đất bà Quê, xóm 3) | 400 | 240 | 200 |
3.3 | Đoạn đường từ ngã 3 tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (đất ông Chương xóm 3) đến hết đất bà Huyền Hùng xóm 3 | 300 | 180 | 150 |
3.4 | Đoạn đường từ ngã 3 tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (đất ông Tâm xóm 4) đến hết Đài tưởng niệm xã Phú Phong | 300 | 180 | 150 |
3.5 | Đoạn đường từ ngã 5 đường Hồ Chí Minh đến ngã 3 (đất ông Xuân Khánh, xóm 01) | 350 | 210 | 175 |
3.6 | Đoạn đường từ ngã 4 Cổng làng văn hóa xóm 01 đến cầu Bà Đoan | 300 | 180 | 150 |
3.7 | Đoạn đường từ ngã 3 tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (đất ông Lan xóm 4) đến ngã 3 (đất ông Vịnh, xóm 4) | 250 | 150 | 125 |
3.8 | Đoạn đường từ sân vận động xã (đất ông Cảnh xóm 4) đến cầu bà Đoan xóm 1 | 250 | 150 | 125 |
3.9 | Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới xã Phú Phong (đường Hàm Nghi: từ thị trấn Hương Khê đi Phú Gia) | 350 | 210 | 175 |
3.10 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường < 3 m | 105 | 63 | 53 | |
3.11 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 65 | 39 | 33 | |
4 | Xã Gia Phố | |||
4.1 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất anh Sáng giáp Thị trấn đến đường rẽ vào ngã 3 nhà thờ Ninh Cường | 300 | 180 | 150 |
4.2 | Tiếp đó đến ngã 3 đất anh Nam xóm Phố Cường | 200 | 120 | 100 |
4.3 | Đoạn đường từ ngã 4 xóm Phố Hương đến trường THPT Gia Phố | 180 | 108 | 90 |
4.4 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất ông Lương đến hết đất Tràm Quán | 200 | 120 | 100 |
4.5 | Đoạn đường từ cầu treo Gia Phố đi ngã 4 Thị trấn (gần Huyện Đội) đến hết xã Gia Phố | 350 | 210 | 175 |
4.6 | Tuyến đường Phụ Lão từ đất ông Liệu đi bệnh viện cũ | 250 | 150 | 125 |
4.7 | Đoạn đường từ đầu hội quán xóm 10 đến hết đất hội quán xóm 14 | 200 | 120 | 100 |
4.8 | Đoạn đường từ thị trấn Hương Khê đi Lộc Yên (từ đầu địa giới xã Gia Phố đến hết đất bà Đặng Thị Oanh) | 250 | 150 | 125 |
4.9 | Tuyến đường 15B | |||
Đoạn đường từ tiếp giáp đất bà Vân đến hết đất bà Soa (Hải) | 200 | 120 | 100 | |
4.10 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 180 | 108 | 90 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
4.11 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến <5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 65 | 39 | 33 | |
4.12 | Đoạn đường Nguyễn Du (từ ngã 4 tiếp giáp đường Trần Phú đến ngã 3 nối đường Mai Hắc Đế) phía đất xã Gia Phố | 110 | 66 | 55 |
5 | Xã Phúc Trạch | |||
5.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ đầu địa giới xã Phúc Trạch đến hết đất ông Đinh Công Ba | 250 | 150 | 125 | |
Tiếp đó đến bờ nam cầu Khe Ác 1 | 280 | 168 | 140 | |
5.2 | Quốc lộ 15A | |||
Đoạn đường tiếp giáp địa giới xã Hương Trạch đến hết địa giới xã Phúc Trạch | 180 | 108 | 90 | |
5.3 | Đường Liên Xã | |||
Từ ngã tư đất Anh Thiện đến Ga Phúc Trạch | 220 | 132 | 110 | |
Đường liên xã đoạn từ địa giới xã Hương Đô đến ngã 4 đất anh Thiện | 180 | 108 | 90 | |
5.4 | Đoạn đường từ ngã 3 làng Thanh niên lập nghiệp đến ngã 4 đất anh Chương | 180 | 108 | 90 |
5.5 | Tiếp đó đến giáp đường 15A | 180 | 108 | 90 |
5.6 | Đoạn đường từ ngã 4 đất anh Thiện đến giáp đường 15A | 180 | 108 | 90 |
5.7 | Đoạn đường từ ngã 4 Hội quán xóm 7 đến giáp đường 15A | 180 | 108 | 90 |
5.8 | Đoạn đường từ ngã 4 đất anh Sơn xóm 4 đến giáp đường 15A | 180 | 108 | 90 |
5.9 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 160 | 96 | 80 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
5.10 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 65 | 39 | 33 | |
6 | Xã Hương Bình | |||
6.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ đầu địa giới xã Hương Bình đến đầu địa giới xã Hương Bình - Phúc Đồng | 700 | 420 | 350 | |
6.2 | Huyện lộ 16 | |||
Đoạn đường từ địa giới xã Hương Long - Hương Bình đến Cầu Bến Chợ | 250 | 150 | 125 | |
Tiếp đó đến hết đất ông Tuấn (xóm Bình Hà) | 250 | 150 | 125 | |
Tiếp đó đến hết đất ông Bát (xóm Bình Minh) | 280 | 168 | 140 | |
Tiếp đó đến hết đất tượng đài Liệt sỹ (xóm Bình Thái) | 300 | 180 | 150 | |
Tiếp đó đến hết trạm điện xóm Bình Trung | 250 | 150 | 125 | |
Tiếp đó đến hết địa giới xã Hương Bình | 200 | 120 | 100 | |
6.3 | Đoạn đường từ ngã 3 đường Hồ Chí Minh (đất ông Nhâm) đến hết đất Hội quán xóm Bình Minh | 300 | 180 | 150 |
6.4 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 150 | 90 | 75 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 105 | 63 | 53 | |
Độ rộng đường < 3 m | 84 | 50 | 42 | |
6.5 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 105 | 63 | 53 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 73 | 44 | 37 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
7 | Xã Phúc Đồng | |||
7.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ đầu địa giới xã Phúc Đồng đến đường đi xã Hòa Hải (đất ông Hoài) | 650 | 390 | 325 | |
Tiếp đó đến ngã 3 giáp đường 15A (hết đất ông Lượng) | 1 000 | 600 | 500 | |
Tiếp đó đến hết địa phận xã Phúc Đồng | 650 | 390 | 325 | |
7.2 | Quốc lộ 15A | |||
Đoạn đường từ ngã 3 tiếp giáp đường HCM đến hết đất Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp (Phúc Đồng) | 650 | 390 | 325 | |
Tiếp đó đến giáp đường sắt Bắc Nam | 400 | 240 | 200 | |
Tiếp đó đến đỉnh hết địa giới xã Phúc Đồng (đỉnh dốc Địa Lợi) | 400 | 240 | 200 | |
7.3 | Huyện lộ 6 (QL 15B cũ) | |||
Từ giáp đường QL 15A đến hết địa giới xã Phúc Đồng | 150 | 90 | 75 | |
7.4 | Huyện lộ 10 (đi Hòa Hải) | |||
Từ giáp đường HCM đến hết địa giới xã Phúc Đồng | 150 | 90 | 75 | |
7.5 | Đường Liên xã đi Hương Thủy | |||
Từ giáp đường 15A đến hết địa giới xã Phúc Đồng | 100 | 60 | 50 | |
7.6 | Đường Liên xã đi Hà Linh | |||
Từ giáp khu vực đất sản xuất nông nghiệp (nhà ông Đặng Hữu Vi) đến hết đất bà Phạm Thị Mỹ | 100 | 60 | 50 | |
Từ điểm đầu đất ông Đặng Hào Quang đến hết địa giới xã Phúc Đồng | 100 | 60 | 50 | |
7.7 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 72 | 43 | 36 | |
7.8 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 64 | 38 | 32 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
8 | Xã Hà Linh | |||
8.1 | Đường QL 15A | |||
Từ đỉnh dốc Địa Lợi (đầu địa giới xã Hà Linh) đến phía nam Cầu Nghiêng | 200 | 120 | 100 | |
Tiếp đó đến đỉnh dốc Cao Bàng (đất anh Doãn xóm 8) | 230 | 138 | 115 | |
Tiếp đó đến ngã ba đường đi H3 (Xà Kỳ) | 200 | 120 | 100 | |
Tiếp đó đến phía nam cầu Khe Thờ | 230 | 138 | 115 | |
Tiếp đó đến hết đất huyện Hương Khê (đỉnh Động Bụt) | 200 | 120 | 100 | |
8.2 | Đoạn đường từ ngã 3 Trạm nối quốc lộ 15A đến hết chợ Trạm Hà Linh | 180 | 108 | 90 |
8.3 | Đoạn từ điểm đầu đất ông Cao Xuân Tâm (xóm 10) đến hết đất ông Hồ Sỹ Miên (xóm 11) | 130 | 78 | 65 |
8.4 | Đoạn từ điểm đầu đất ông Hồ Sỹ Trọng (xóm 10) đến ngã 3 hết đất ông Phạm Văn Thiên (xóm 10) | 120 | 72 | 60 |
8.5 | Đường tránh lũ xóm 9 (từ điểm đầu giáp QL 15A đến đất ông Phạm Văn Thiên (xóm 10) | 150 | 90 | 75 |
8.6 | Đường huyện lộ 10 | 160 | 96 | 80 |
8.7 | Đường huyện lộ 2 | |||
Tiếp giáp QL15A đến hết đất ông Tự xóm 6 | 160 | 96 | 80 | |
Tiếp đó từ đất ông Tự xóm 6 đến giáp địa giới xã Hương Thủy | 130 | 78 | 65 | |
Đường Liên xóm 5 - 2 từ đường QL15A đến Hội quán xóm 2 | 130 | 78 | 65 | |
Tiếp QL15A đến hết đất vườn bưởi ông Châu Xuân Thái xóm 5 | 150 | 90 | 75 | |
Tiếp đó đến Hội quán xóm 2 | 120 | 72 | 60 | |
8.8 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 85 | 51 | 43 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
8.9 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
9 | Xã Hương Thủy | |||
9.1 | Đường Huyện lộ 6 | 150 | 90 | 75 |
9.2 | Đường Huyện lộ 2 | 120 | 72 | 60 |
9.3 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 65 | 39 | 33 | |
9.4 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
10 | Xã Hương Trạch | |||
10.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Đoạn đường từ tiếp giáp tỉnh Quảng Bình đến bờ nam cầu La Khê | 350 | 210 | 175 | |
Tiếp đó đến hết địa giới xã Hương Trạch | 300 | 180 | 150 | |
10.2 | Quốc lộ 15A | |||
Đoạn đường từ cầu La Khê đến địa giới xã Hương Trạch | 250 | 150 | 125 | |
10.3 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 150 | 90 | 75 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
10.4 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
11 | Xã Hương Đô | |||
11.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ hết địa giới xã Phúc Trạch đến hết địa giới xã Hương Đô | 350 | 210 | 175 | |
11.2 | Đường QL 15A | |||
Đoạn đường từ Bàu Bèo đến hết đất bà Hảo xóm 3 | 270 | 162 | 135 | |
Tiếp đó đến hết đất ông Hường xóm 3 | 300 | 180 | 150 | |
Tiếp đó đến hết đất ông Thân xóm 5 | 270 | 162 | 135 | |
Tiếp đó đến địa giới xã Hương Đô | 250 | 150 | 125 | |
11.3 | Đoạn đường từ đường Quốc lộ 15A đến hết đất ông Tương xóm 1 | 150 | 90 | 75 |
11.4 | Đoạn đường từ đường Quốc lộ 15A đến hết đất anh Ninh (Vân) xóm 3 | 150 | 90 | 75 |
11.5 | Đoạn đường từ đường Quốc lộ 15A đến hết đất anh Hải (Sự) xóm 2 | 150 | 90 | 75 |
11.6 | Đoạn đường từ đường Quốc lộ 15A đến hết đất hội quán xóm 3 | 200 | 120 | 100 |
11.7 | Đoạn đường từ đường Quốc lộ 15A hết đất ông Hường (đến đường sắt) | 150 | 90 | 75 |
11.8 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 80 | 48 | 40 | |
11.9 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
12 | Xã Lộc Yên | |||
12.1 | Đường QL 15A | |||
Từ đầu địa giới xã Lộc Yên đến hết địa giới xã Lộc Yên | 300 | 180 | 150 | |
12.2 | Tỉnh lộ 17 | |||
Từ cầu Lộc Yên đến giáp đường 15A | 200 | 120 | 100 | |
Từ 15A đến hết địa giới Lộc Yên (đi Hương Trà) | 220 | 132 | 110 | |
Cầu Lộc Yên đến nhà ông Trần Xuân Thanh (Xóm Tân Lập) | 200 | 120 | 100 | |
Từ cầu Lộc Yên đến đất ông Trần Xuân Thanh (Xóm Tân Lập) | 180 | 108 | 90 | |
Tiếp đó đến đất ông Bùi Hồng Thiện (xóm Trung Sơn) | 150 | 90 | 75 | |
12.3 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 80 | 48 | 40 | |
12.4 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
13 | Xã Hương Xuân | |||
13.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ đầu địa giới xã Hương Xuân đến phía nam cầu Sông Tiêm | 400 | 240 | 200 | |
13.2 | Đoạn đường từ Cầu Khe Làng (Đồng Sang) đến hết đất anh Trịnh Văn xóm Vĩnh Trường | 250 | 150 | 125 |
13.3 | Tiếp đó đến chân Đập Úc | 250 | 150 | 125 |
13.4 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất anh Tộ đến cầu Khe Làng (Đồng Trùng) | 250 | 150 | 125 |
13.5 | Đoạn đường từ cầu May Xâu đến giáp Tỉnh lộ 17 | 200 | 120 | 100 |
13.6 | Tiếp đó đến ngã 3 rẽ vào xóm Trường Sơn | 200 | 120 | 100 |
13.7 | Tiếp đó đến chân Đập Tràu | 150 | 90 | 75 |
13.8 | Đoạn đường từ cầu Hà Rong đến cầu Tràn Rôộc Tuệ | 250 | 150 | 125 |
13.9 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 80 | 48 | 40 | |
13.10 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
13.11 | Đường Tỉnh lộ 17 đoạn qua xã Hương Xuân | 180 | 108 | 90 |
14 | Xã Hương Lâm | |||
14.1 | Tỉnh Lộ 17 | |||
Từ đỉnh dốc Mục Bài đến đất anh Tình. | 120 | 72 | 60 | |
14.2 | Huyện lộ 5 | |||
Từ ngã ba lâm trường đến nhà ông Hiển | 120 | 72 | 60 | |
Tiếp đó đến ngã ba rẽ vào xóm 5 (Đến đất Ông Đồng) | 120 | 72 | 60 | |
Tiếp đó đến ngã ba khe lò gạch (hết đất ông Trần Thẩm). | 120 | 72 | 60 | |
Tiếp đó đến hết địa giới xã Hương Liên | 120 | 72 | 60 | |
14.3 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
14.4 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
15 | Xã Hương Liên | |||
15.1 | Đường Huyện lộ 4 | 100 | 60 | 50 |
15.2 | Đường Huyện lộ 5 | 110 | 66 | 55 |
15.3 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
15.4 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 80 | 48 | 40 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
16 | Xã Điền Mỹ | |||
16.1 | Xã Phương Điền (cũ) | |||
16.1.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ đầu địa giới xã Phương Điền đến hết đất Nông trường Phương Điền (Công ty Cao su) | 350 | 210 | 175 | |
Tiếp đó đến hết đất Hương Khê | 300 | 180 | 150 | |
16.1.2 | Đường liên xã đi Phương Mỹ | |||
Từ giáp đường HCM đến hết địa phận xã Phương Điền | 150 | 90 | 75 | |
16.1.3 | Đường CBRIP xóm 1 - xóm 6 (Liên xóm); | 120 | 72 | 60 |
16.1.4 | Đường xóm 2 tiểu khu 172 | 120 | 72 | 60 |
16.1.5 | Đường Đồng Bàu - Ngã ba Trúc | 120 | 72 | 60 |
16.1.6 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
16.1.7 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
16.2 | Xã Phương Mỹ (cũ) | |||
16.2.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ đầu địa giới xã Phương Mỹ đến hết địa giới xã Phương Mỹ | 300 | 180 | 150 | |
16.2.2 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
16.2.3 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
17 | Xã Hương Giang | |||
17.1 | Đường Huyện lộ 7 Từ ngã 4 UBND xã đến cầu Cứng | 110 | 66 | 55 |
17.2 | Đường Huyện lộ 2 Từ đường địa giới 364 giáp xã Gia Phố đến đất ông Lê Hương xóm 9 | 120 | 72 | 60 |
17.3 | Đoạn đường huyện lộ 2 từ đất nhà ông Lê Hương xóm 9 đến đập bàu đá | 120 | 72 | 60 |
17.4 | Từ ngã 4 UBND xã đến chân đập Họ Võ | 120 | 72 | 60 |
17.5 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
17.6 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
18 | Xã Hòa Hải | |||
18.1 | Huyện lộ 10 | |||
Từ đầu địa giới xã Hòa Hải đến cầu Khe Trả | 150 | 90 | 75 | |
18.2 | Huyện lộ 16 | |||
Từ giáp Huyện lộ 10 đến hết địa giới xã Hòa Hải | 150 | 90 | 75 | |
18.3 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
18.4 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
19 | Xã Hương Vĩnh | |||
19.1 | Đoạn đường từ tiếp giáp đất ông Thái Bá Ngọc đến hết đất ông Trần Viết Thiện | 150 | 90 | 75 |
19.2 | Tiếp đó đến hết đất ông Trần Đình An | 120 | 72 | 60 |
19.3 | Đoạn đường từ hết đất ông Trần Viết Thiện đến hết đất ông Thái Bá Minh | 150 | 90 | 75 |
19.4 | Từ tiếp giáp đất ông Thái Bá Ngọc đến ngã 3 (đất ông Nguyễn Viết Bình) | 110 | 66 | 55 |
19.5 | Đoạn đường từ hết đất ông Trần Viết Thiện đến hết đất ông Trần Văn Phúc | 120 | 72 | 60 |
19.6 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
19.7 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 | |
20 | Xã Phú Gia | |||
20.1 | Đường Trục xã | 100 | 60 | 50 |
20.2 | Đoạn đường từ đầu địa giới xã Phú Gia đến ngã ba địa giới Phú Gia - Phú Phong - thị trấn Hương Khê (đường Hàm Nghi: từ thị trấn Hương Khê đi Phú Gia) | 350 | 210 | 175 |
20.3 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 70 | 42 | 35 | |
20.4 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 70 | 42 | 35 | |
Độ rộng đường < 3 m | 60 | 36 | 30 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Tĩnh
Điều 4. Vị trí đất nông nghiệp- Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm) mỗi đơn vị hành chính cấp xã phân thành từ 01 đến 03 vị trí để xác định giá cụ thể:
- a) Vị trí 1: Gồm các thửa đất cách đường giao thông chính (đường liên thôn, liên xã, đường tỉnh, huyện quản lý, đường quốc lộ) dưới 300m kể từ mặt tiếp, giáp đường theo hướng vuông góc;
- b) Vị trí 2: Gồm các thửa đất có khoảng cách đến đường giao thông chính từ 300m-600m;
- c) Vị trí 3: Gồm các thửa đất còn lại.
- d) Trường hợp một thửa đất thuộc 2 vị trí trở lên thì khi tính giá áp dụng vị trí có mức giá cao hơn cho toàn bộ diện tích của thửa đất.
- Đối với đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã chỉ phân thành 01 vị trí để xác định giá.
- Đối với đất nông nghiệp khác: Xác định vị trí như đối với đất sản xuất nông nghiệp.
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, được phân theo 2 loại xã (đồng bằng, miền núi) theo quy định tại Văn bản số 6164/UBND-NL2 ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh và xác định giá theo vị trí, quy định cụ thể tại các bảng:
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 01 kèm theo);
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở và đất trồng cây cao su) (Bảng 02 kèm theo);
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 03 kèm theo);
- d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 04 kèm theo);
- Bảng giá đất làm muối (Bảng 05 kèm theo).
- Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tính bằng 90% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
- Giá đất nông nghiệp khác: Căn cứ vị trí, mục đích sử dụng đất, xác định mức giá bằng với giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp đất nông nghiệp liền kề có nhiều mức giá thì tính bằng trung bình cộng các mức giá. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì lấy giá đất nông nghiệp trong khu vực có vị trí gần nhất
- Về thời hạn sử dụng để làm cơ sở xác định thời gian tính giá đối với nhóm đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác) tương ứng với thời hạn sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước cho thuê đất theo phương thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là 70 (bảy mươi) năm.
- Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định cụ thể tại các bảng:
- a) Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Bảng 06 kèm theo);
- b) Bảng giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 07 kèm theo).
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được quy định:
- a) Tại 09 xã, phường thuộc Khu kinh tế Vũng Áng (Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Lợi, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh, Kỳ Hà và Kỳ Ninh) và các khu vực thuộc thị xã Hồng Lĩnh: giá 200.000 đồng/m2;
- b) Các địa phương còn lại giá: 150.000 đồng/m2.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất công cộng không phục vụ chỗ sản xuất kinh doanh tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng: Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất phi nông nghiệp tương ứng đã quy định tại khu vực lân cận;
- Giá đất phi nông nghiệp khác: Tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
- Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) nêu trên, khi sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được xác định cho thời hạn 70 (bảy mươi) năm.
- Những thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường liền kề, được tính hệ số:
- a) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường rộng ≥ 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,2;
- b) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường trong đó một đường rộng ≥ 3m và một đường < 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,1;
- c) Hệ số tính giá trên chỉ áp dụng trong phạm vi 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở) và 25m (đối với đất ở) theo chiều bám đường có giá cao, tính từ vị trí bám 2 mặt đường trở đi. Phần còn lại của chiều bám đường tính hệ số 1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất bám từ 3 mặt đường trở lên cũng áp dụng theo cách tính như đối với 2 mặt đường.
- Những thửa đất hoặc khu đất có chiều dài cạnh trên 25m (đối với đất ở nông thôn), trên 20m (đối với đất ở đô thị) và trên 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở nông thôn), trên 40m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở đô thị) tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp thì áp dụng việc tính giá phân lớp theo chiều dài thửa đất để xác định giá bình quân gia quyền của thửa đất và thực hiện theo nguyên tắc sau:
- a) Phần diện tích đất lớp 1 tính giá đất bám mặt đường (đã có quy định tại Bảng giá), phần diện tích đất lớp 2 tính bằng 40% mức giá lớp 1, phần diện tích đất còn lại tính bằng 30% mức giá bám đường. Trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực nông thôn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá thấp nhất của xã thì giá đất lớp đó được tính theo mức giá thấp nhất của xã đó; trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực thành phố Hà Tĩnh, các thị xã và các thị trấn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá đất của thửa đất liền kề tiếp sau thì lấy theo mức giá của thửa đất liền kề đó nhưng không cao hơn giá lớp 1;
- b) Đối với những thửa đất hoặc khu đất bám nhiều mặt đường thì việc phân lớp được cắt theo các chiều bám đường, nhưng lựa chọn cách phân lớp có mức giá cao nhất. Trường hợp cách phân lớp theo các chiều bám đường cho mức giá thấp hơn phân lớp theo một chiều bám đường thì lựa chọn cách phân lớp theo một chiều bám đường đó. Việc tính hệ số quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng cho phần diện tích lớp 1;
- c) Khoảng cách tính mỗi lớp (lớp 1, lớp 2) đối với đất ở là 20m (tại khu vực đô thị) và 25m (tại khu vực nông thôn); đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở là 40m (tại khu vực đô thị) và 50m (tại khu vực nông thôn) theo chiều vuông góc với mặt đường (tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp). Riêng đối với những thửa đất ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì khoảng cách tính mỗi lớp được tính theo quy hoạch đã được duyệt;
- d) Đối với khu đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 có nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì việc tính giá được bóc tách cho từng loại đất, cách tính cho từng loại đất theo các quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Điều này. Trường hợp không bóc tách được cho từng loại đất thì tính giá cho loại đất có giá cao nhất, các loại đất còn lại tính theo tỷ lệ như quy định tại Bảng giá đất (Ví dụ: Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 0,5 lần giá đất ở cùng vị trí);
- Những thửa đất hoặc khu đất có hình thể đặc biệt (hình chữ L, ┴, ┤và ┼) thì giá của thửa đất được xác định theo nguyên tắc tính giá bình quân như sau: Phần diện tích tiếp giáp với đường đã được quy định giá tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất được áp dụng giá tneo giá tuyến đường tiếp giáp. Phần diện tích còn lại tính bằng 70% giá phần diện tích bám đường.
- Giá đất tại các vị trí bám tuyến đường gom (hiện trạng đã có đường hoặc có trong quy hoạch chưa xây dựng đường) của các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý mà chưa quy định trong Bảng giá đất tính bằng 80% giá đất của tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý đó.
- Trường hợp một thửa đất hoặc khu đất có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất
- Mức giá đất sau khi tính theo hệ số trên nếu cao hơn mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định tại địa bàn thì lấy bằng mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Tĩnh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Tĩnh
- Bảng giá đất huyện Cẩm Xuyên
- Bảng giá đất huyện Can Lộc
- Bảng giá đất huyện Đức Thọ
- Bảng giá đất thành phố Hà Tĩnh
- Bảng giá đất thị xã Hồng Lĩnh
- Bảng giá đất huyện Hương Khê
- Bảng giá đất huyện Hương Sơn
- Bảng giá đất thị xã Kỳ Anh
- Bảng giá đất huyện Kỳ Anh
- Bảng giá đất huyện Lộc Hà
- Bảng giá đất huyện Nghi Xuân
- Bảng giá đất huyện Thạch Hà
- Bảng giá đất huyện Vũ Quang
Kết luận về bảng giá đất Hương Khê Hà Tĩnh
Bảng giá đất của Hà Tĩnh được căn cứ theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Tĩnh tại liên kết dưới đây: