Bảng giá đất huyện Hòa Bình Tỉnh Bạc Liêu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hòa Bình. Bảng giá đất huyện Hòa Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hòa Bình Bạc Liêu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hòa Bình Bạc Liêu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hòa Bình Bạc Liêu.
Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hòa Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hòa Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bạc Liêu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hòa Bình tại đây.
Thông tin về huyện Hòa Bình
Hòa Bình là một huyện của Bạc Liêu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hòa Bình có dân số khoảng 117.753 người (mật độ dân số khoảng 313 người/1km²). Diện tích của huyện Hòa Bình là 376,0 km².Huyện Hoà Bình có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hòa Bình (huyện lỵ) và 7 xã: Minh Diệu, Vĩnh Bình, Vĩnh Hậu, Vĩnh Hậu A, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Thịnh.
bản đồ huyện Hòa Bình
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bạc Liêu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hòa Bình tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Bình
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Bình tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Bình
Bảng giá đất huyện Hòa Bình
PHỤ LỤC 03
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN HÒA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất 2015 - 2019 | Giá đất 2020 - 2024 | |
---|---|---|---|---|---|
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | THỊ TRẤN HÒA BÌNH | ||||
1 | Đường Lê Thị Riêng (Trung tâm chợ) | Quốc lộ 1 (Chốt đèn đỏ) | Đến cầu Hoà Bình 2 (Phía TT thương mại) | 4,500 | 4,500 |
2 | Đường Lê Thị Riêng (Trung tâm chợ) | Quốc lộ 1 (Chốt đèn đỏ) | Đến hết Cầu Hoà Bình 2 (Phía nhà 2 Nghiêm) | 4,200 | 4,500 |
3 | Quốc lộ 1 | Bắt đầu từ cầu Cái Tràm (Giáp ranh H. Vĩnh Lợi) | Đến đường Trần Huỳnh (Nhà ông Hồng Đông) | 2,900 | 2,900 |
Bắt đầu từ đường Trần Huỳnh (Nhà ông Hồng Đông) | Đến đường Trần Văn Lắm (Nhà ông Tôn Khoa) | 3,800 | 3,800 | ||
Bắt đầu từ đường Trần Văn Lắm (Nhà ông Tôn Khoa) | Đến đường Lê Thị Riêng (Đèn xanh đèn đỏ) | 4,500 | 4,500 | ||
Bắt đầu từ đường Lê Thị Riêng(Đèn xanh đèn đỏ) | Đến cầu Đìa Chuối | 3,800 | 3,800 | ||
Bắt đầu từ qua cầu Đìa Chuối | Đến giáp ranh xã Vĩnh Mỹ B | 2,300 | 2,300 | ||
4 | Hẻm 1 (Đường nhà ông Đoàn Thanh Bắc) | Quốc lộ 1 | Bờ sông kênh Bạc Liêu- Cà Mau | 300 | 300 |
5 | Đường Nhạc Khị (đường vào Láng Giài) | Quốc lộ 1 lộ dưới | Đến chùa Ông Bổn (cầu Láng Giài) | 400 | 400 |
6 | Đường Bàu Sen | Bắt đầu từ chùa Ông Bổn (cầu Láng Giài) | Đến giáp ranh xã Minh Diệu | 300 | 300 |
7 | Đường Nguyễn Trung Trực (đường vào Láng Giài A) | Quốc lộ 1 lộ trên | Đến nhà truyền thống ấp Láng Giài A | 400 | 400 |
8 | Hẻm 3 (nhà ông Suốt) | Quốc lộ 1 | Bờ sông kênh Bạc Liêu - Cà Mau | 300 | 300 |
9 | Đường 30/4 (đường Trại tạm giam) | Quốc lộ 1 | Đến trại tạm giam | 400 | 800 |
10 | Đường Trần Huỳnh | Quốc lộ 1 | Đến bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu | 800 | 800 |
11 | Đường Trần Huỳnh (đường Lò Gạch) | Quốc lộ 1 | Đến bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu | 800 | 800 |
12 | Đường cặp Huyện Ủy | Quốc lộ 1 | Đến chùa cũ | 600 | 600 |
13 | Đường Lê Quý Đôn (Đường Trg. Tiểu học Hòa Bình A) | Quốc lộ 1 | Đến Bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu | 800 | 800 |
14 | Hẻm 2 (Lộ nhà ông Tư Thắng) | Quốc lộ 1 | Kênh Chùa cũ - Hẻm nhà ông Thầy Ngô Hán Uý | 320 | 320 |
15 | Đường Trần Văn Lắm - Đường Sân vận động | Quốc lộ 1 | Đến bờ sông kênh Bạc Liêu- Cà Mau | 550 | 550 |
16 | Hẻm 4 (Lộ tẻ cặp Bưu Điện) | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Lợi | 400 | 400 |
17 | Đường cặp Hội Đông Y | Quốc lộ 1 | Đến kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau | 750 | 750 |
18 | Hẻm 6 (Hẻm Phòng Tài chính cũ) | Bắt đầu từ phòng Tài chính cũ | Đến hết ranh đất nhà ông Quận | 300 | 300 |
19 | Hẻm 8 (Đường nhà ông Bùi Huy Chúc) | Quốc lộ 1 | Đến kênh Chùa cũ | 300 | 300 |
20 | Hẻm nhà bà Ky | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Trường | 300 | 300 |
21 | Hẻm 10 (Đường Hoà Bình - Minh Diệu) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Chấn | Đến giao lộ | 400 | 400 |
22 | Đường Trần Văn Hộ( Lộ Hòa Bình - Minh Diệu) | Quốc lộ 1(Đèn xanh đèn đỏ) | Đến giao lộ | 800 | 800 |
Bắt đầu từ giao lộ | Đến cầu Hàng Bần | 620 | 620 | ||
Cầu Hàng Bần | Đến giáp ranh xã Minh Diệu | 350 | 350 | ||
23 | Đường 19/5 (Đường quầy hàng Thanh niên) | Quốc lộ 1 | Đến kênh xáng Cà Mau-Bạc Liêu | 3,500 | 3,500 |
24 | Đường 1/5 (Đường chợ giữa) | Bắt đầu từ ranh đất nhà thầy Quý (Quốc lộ 1) | Đến cổng chợ mới | 3,500 | 3,500 |
25 | Hẻm 7 (Đường nhà Bác sĩ Lầu) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bác sĩ Lầu (Quốc lộ 1) | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Phước (lộ Kênh Xáng CM - BL) | 350 | 350 |
26 | Hẻm 9 (Đường cặp Chùa Mới) | Quốc lộ 1 | Đến kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau | 350 | 350 |
27 | Đường cặp Bệnh Viện | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Bùi Văn Tươi | 300 | 300 |
28 | Hẻm 12 (Cầu Đìa Chuối) | Quốc lộ 1 | Đến giáp ranh ấp 15, xã Vĩnh Mỹ B | 280 | 280 |
29 | Hẻm 16 (Đường nhà ông Bành Út) | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà bà Thạch Thị Phước | 280 | 280 |
30 | Đường Lò Gạch Đại Quảng | Quốc lộ 1 | Đến bờ sông Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu | 500 | 500 |
31 | Đường 3/2 (Đường cặp Kênh Xáng) | Bắt đầu từ cầu Hoà Bình 2 | Đến sân vận động (nhà ông Quang) | 750 | 750 |
Bắt đầu từ cầu Hoà Bình 2 | Đến chùa Hòa Bình mới | 750 | 750 | ||
Bắt đầu từ sân vận động (nhà ông Quang) | Đến xưởng tàu Chí Tôn | 520 | 520 | ||
Bắt đầu từ xưởng đóng tàu Chí Tôn | Đến vựa cát đá ông Hiệp | 400 | 400 | ||
32 | Đường Nhà Ba Công | Bắt đầu từ ranh đất trường mầm non Hoa Hồng | Đến đường Lò Gạch (Nhà Sáu Giáo) | 500 | 500 |
33 | Lộ giáp khu Lò Gạch | Bắt đầu từ ranh đất nhà Hai Niên | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Công Giả | 400 | 400 |
34 | Đường nhà ông Liêu Tài Ngoánh | Bắt đầu từ sân vận động | Đầu lộ vào chợ Hòa Bình (nhà ông Bắc) | 400 | 400 |
35 | Bảy Tập Kết | Bắt đầu từ sông kênh Xáng Bạc Liêu Cà Mau | Đến hết ranh đất nhà ông Cao Cữ | 480 | 480 |
36 | Đường Đông Thắng | Bắt đầu từ cầu Láng Giài | Đến hết ranh đất nhà ông Nhàn | 300 | 300 |
37 | Đường Cựa Gà | Bắt đầu từ ranh đất trường tiểu học Hòa Bình B | Đến hết ranh đất nhà ông Vũ | 280 | 280 |
38 | Lộ nhà ông Phước | Bắt đầu từ chợ Làng Giài A | Đến hết ranh đất nhà ông Phước | 280 | 280 |
39 | Đường nhà ông Năm Thanh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thanh | Đến cầu Đoàn Thanh niên Láng Giài | 300 | 300 |
40 | Tuyến đường sau chùa cũ | Bắt đầu từ cầu Sơn Lợi | Đến chùa cũ | 300 | 300 |
41 | Đường Chùa cũ - Láng Giài | Bắt đầu từ cầu Lâm Út | Đến lộ Láng Giài dưới (Rộng 1,5m đến 4m) | 320 | 400 |
42 | Ấp Thị trấn B | Bắt đầu từ chùa mới (Lộ chùa mới) | Đến hết ranh đất nhà ông Lượt (QL1) | 350 | 350 |
43 | Đường đi Minh Diệu | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Minh Diệu | Đến trụ sở ấp thị trấn B | 300 | 300 |
44 | Hẻm cặp nhà ông Hai Nghiêm | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến hết ranh đất nhà bà Điệp | 320 | 320 |
45 | Cầu Cái Tràm | Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Thạnh (huyện Vĩnh Lợi) | Đến kênh 6 Tập (xã giáp ranh xã Vĩnh Mỹ A) | 450 | 450 |
46 | Lộ ấp Cái Tràm B | Bắt đầu từ ranh đất Trại cây Năm Hiển | Đến Ấp Toàn Thắng - Vĩnh Hậu | 300 | 300 |
47 | Đường Lê Thị Riêng (Đường đi Vĩnh Hậu) | Bắt đầu từ cầu Hoà Bình 2 | Đến cầu Lung Lớn | 460 | 460 |
48 | Đường Phan Thị Tư (Lộ Hoà Bình - Vĩnh Mỹ A) | Bắt đầu từ cây xăng Tỉnh | Đến giáp xã Vĩnh Mỹ A | 400 | 400 |
49 | Ấp Chùa Phật | Bắt đầu từ cầu Dương Châu | Đến kênh ông Bầu | 300 | 300 |
50 | Tuyến Xóm Chạy | Bắt đầu từ lộ Hoà Bình - Vĩnh Mỹ A | Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Xưa | 300 | 300 |
51 | Rạch Miễu Bà | Bắt đầu từ cầu Cái Tràm | Đến kênh Cái Phóc | 300 | 300 |
52 | Kênh 18 Thước (ấp Thị trấn A1 ấp Láng Giài) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Cô Hạnh | Đến hết ranh đất nhà Cô Ba | 250 | 250 |
II | XÃ MINH DIỆU | ||||
1 | Đường giao thông nông thôn | Bắt đầu từ giáp ranh thị trấn Hoà Bình | Đến cầu xã Minh Diệu | 500 | 500 |
Bắt đầu từ cầu xã Minh Diệu | Đến hết ranh đất trường THCS Minh Diệu | 700 | 700 | ||
2 | Đường giao thông nông thôn | Bắt đầu từ hết ranh đất trường THCS Minh Diệu | Đến cầu Bà Bồi | 430 | 450 |
Bắt đầu từ cầu Bà Bồi | Đến cầu Thanh Niên | 300 | 320 | ||
Bắt đầu từ cầu xã Minh Diệu | Đến chùa Đìa Chuối đường đi xã Vĩnh Bình | 320 | 320 | ||
3 | Đường Trảng Bèo | Bắt đầu từ cầu nhà ông Dương Văn Thạch | Đến hết ranh đất nhà Ngô Thị Út Hồng (giáp ranh xã Vĩnh Hưng -Vĩnh Lợi) | 250 | 250 |
4 | Tuyến đường ấp 21 | Bắt đầu từ cầu giữa (nhà ông Nguyễn Văn Kỳ) | Đến cầu Thanh Niên (nhà ông Trang Văn Út) | 250 | 250 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm | Đến giáp ấp Thị trấn B -Thị trấn Hoà Bình | 250 | 250 | ||
5 | Cầu Xã đi qua Cống Cẩm Vân | Bắt đầu từ cầu Xã | Đến cống Cẩm Vân | 300 | 320 |
6 | Tuyến xóm Trại | Đầu cầu nhà ông 3 Oai | Đến vàm Xã Xín (nhà ông Nhường) | 250 | 250 |
7 | Lộ nhựa ấp Trà Co - Hậu Bối | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hai Kía | Đến hết ranh đất nhà ông Thái Hoàng Giang | 250 | 300 |
8 | Đường Cầu Miểu ấp 33, ấp 36 | Bắt đầu từ cầu Miểu ấp 33 | Đến cầu nhà bà Lù | 250 | 250 |
9 | Lộ Cầu Sập - Ninh Quới | Bắt đầu từ cầu Bảy Phát | Đến cống nhà ông Bảo (Giáp ranh xã Vĩnh Hưng) | 500 | 500 |
10 | Tuyến ấp 36 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Được | Đến Ấp 38 giáp Láng Giài | 250 | 250 |
11 | Tuyến ấp 33 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Kiều | Đến ngã tư Trà Co (nhà ông Kía) | 250 | 250 |
12 | Tuyến cầu Ba Bồi | Bắt đầu từ cầu Bà Bồi | Đến hết ranh đất nhà bà Tú Anh | 250 | 250 |
13 | Tuyến ấp Trà Co | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến | Đến đầu cầu Tư Quân | 250 | 250 |
14 | Tuyến Ninh Lợi | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 3 Huy | Đến hết ranh đất nhà ông Chệl | 250 | 250 |
15 | Tuyến ấp Cá Rô - 37 | Bắt đầu từ cầu ông Cảnh | Đến hết ranh đất nhà ông 3 Thiện | 250 | 250 |
16 | Tuyến ấp Trà Co - Hậu Bối | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Huấn | 250 | 250 |
17 | Tuyến Hậu Bối 1- Hậu Bối 2 | Bắt đầu từ đầu cầu nhà Sáu Lương | Đến đầu cầu nhà ông Mạnh | 250 | 250 |
18 | Tuyến Hậu Bối 2 | Bắt đầu từ đầu cầu nhà ông Mạnh | Đến đầu cầu nhà ông Trường | 250 | 250 |
19 | Tuyến ấp 37 | Bắt đầu từ cầu nhà Sơn Đỉnh | Đến cầu nhà ông Tùng, Giáp xã Long Thạnh (Vĩnh Lợi) | 250 | 250 |
20 | Tuyến ấp 38 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chót (Ngã tư Bàu Sen) | Đến hết ranh đất nhà ông Đèo | 250 | 250 |
21 | Đường ấp Hậu Bối I | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bộ | Đến hết ranh đất nhà ông Út Chiến | 250 | |
22 | Đường ấp 37 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sơn | Đến hết ranh đất nhà ông Lộc | 250 | |
23 | Âp Nam Hưng | Bắt đầu từ cầu nhà ông Oai | Đến hết ranh đất nhà ông Đoàn Văn Thanh | 250 | |
24 | Ấp Nam Hưng - ấp Cá Rô | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hậu | Đến cầu ông Phạm Thanh Hải | 250 | |
25 | Ấp Hậu Bối 1 | Bắt đầu từ cầu Đoàn | Đến hết ranh đất nhà ông Gọn | 200 | |
26 | Ấp 36 | Bắt đầu từ Miễu ấp 36 | Đến hết ranh đất nhà bà Chín Hiệm | 200 | |
27 | Ấp Cá Rô - ấp 36 | Bắt đầu từ cầu Chùa | Đến cầu ông Ẩn | 200 | |
28 | Ấp 37 | Bắt đầu từ cầu nhà ông Dũng | Đến nhà ông Dân | 200 | |
29 | Ấp 37 - ấp 36 | Bắt đầu từ cầu Tư Khiêu | Đến cầu ông Sung | 300 | |
30 | Ấp Trà Co | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ửng | Đến hết ranh đất nhà ông Dũng | 200 | |
III | XÃ VĨNH MỸ B | ||||
1 | Quốc lộ 1 | Bắt đầu từ giáp ranh Thị trấn Hòa Bình | Đến hết ranh đất Nhà Thờ | 2,100 | 2,100 |
Bắt đầu từ hết ranh đất Nhà thờ | Đến cầu số 2 | 2,300 | 2,300 | ||
Bắt đầu từ cầu số 2 | Đến cầu số 3 | 2,500 | 2,500 | ||
Bắt đầu từ cầu số 3 | Đến cầu Xóm Lung | 1,800 | 1,800 | ||
2 | Lộ tẻ tránh dốc cầu số 2 | Quốc lộ 1 | Đến giao lộ (Ngã 3) | 3,000 | 3,000 |
3 | Lộ cũ | Quốc lộ 1 | Đến giao lộ (Ngã 3) | 1,000 | 1,000 |
4 | Đường Vĩnh Mỹ - Phước Long | Bắt đầu từ giao lộ (Ngã 3) | Đến cống Tư Lù | 900 | 900 |
Bắt đầu từ cống Tư Lù | Đến giáp xã Vĩnh Bình | 750 | 750 | ||
6 | An Khoa - An Thành | Quốc lộ 1 | Đến cầu ông Ớt | 400 | 400 |
7 | An Khoa - An Thành | Bắt đầu từ cầu ông Ớt | Đến hết ranh đất nhà ông Tới | 250 | 250 |
Bắt đầu từ cầu ông Ngươn | Đến cầu ông Kim | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ cầu ông Kim | Đến giáp thị trấn Hòa Bình | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tới | Đến kênh ông Đơn | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ kênh ông Đơn | Đến cầu Nhà ông 6 Hoài | 250 | |||
Bắt đầu từ cầu Nhà ông Thắng | Đến cầu Thanh Niên | 250 | |||
8 | Đường xóm Lung - Đồng Lớn 1 | Bắt đầu từ cầu Xóm Lung | Đến cầu Tư Chứa | 250 | 250 |
9 | Đường Chệt Niêu - Đồng Lớn 2 | Bắt đầu từ cầu Chệt Niêu | Đến cầu Vĩnh Phong 21 | 350 | 350 |
Bắt đầu từ cầu Vĩnh Phong 21 | Đến giáp ranh thị xã Giá Rai | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ cầu Nhà ông Thi | Giáp ranh thị xã Giá Rai | 250 | |||
10 | Đường Đài Loan | Quốc lộ 1 | Đến kênh HB 24 | 300 | 300 |
11 | Bờ đông kinh Vĩnh Mỹ - Phước Long | Quốc lộ 1 | Đến cống cầu số 2 | 300 | 300 |
Bắt đầu từ cống cầu số 2 | Đến giáp ranh xã Vĩnh Bình | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ cổng chào HB24 | Đến cầu nhà ông Đời | 250 | |||
12 | Đường Cày | Bắt đầu từ cầu 3 Cuôi | Đến cầu Cây Dương | 250 | 250 |
Bắt đầu từ cầu nhà ông Tùng | Đến cầu nhà ông Ngươn | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ cầu Nhà ông Việt | Đến hết ranh trụ sở HTX Vĩnh Cường | 250 | |||
13 | Tuyến Hàng Me | Bắt đầu từ cầu số 3 | Đến cầu Út Duy | 250 | 250 |
Bắt đầu từ cầu Út Duy | Đến cầu Cây Dương | 250 | 250 | ||
Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Công Tiến | 250 | 250 | ||
Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Hải | 250 | 250 | ||
14 | Đồng Lớn 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Thuyền | Đến cầu nhà bà Sương | 250 | 250 |
15 | Tuyến bờ kinh Vĩnh Phong 21 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hưng | Đến cầu Hàng Me | 250 | 250 |
IV | XÃ VĨNH BÌNH | ||||
1 | Vĩnh Mỹ - Phước Long | Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Mỹ B | Đến hết ranh đất nhà bà Dương Ánh Tuyết | 700 | 700 |
Từ hết ranh đất nhà bà Dương Ánh Tuyết | Đến Lộ tẻ 18 - 19 | 1,000 | 1,000 | ||
Bắt đầu từ lộ tẻ 18-19 | Đến giáp ranh huyện Phước Long | 700 | 700 | ||
2 | Lộ tẻ | Bắt đầu từ lộ Vĩnh Mỹ-Phước Long | Đến hết ranh đất nhà ông Cường | 700 | 700 |
3 | Lộ tẻ | Bắt đầu từ cầu Bàu Sàng | Đến cống Bảy Quân | 700 | 700 |
4 | Lộ tẻ đi Minh Diệu | Bắt đầu từ cầu Bàu Sàng 2 | Đến cầu Chùa Đìa Chuối | 310 | 310 |
5 | Lộ Kế Phòng - Mỹ Phú Nam | Bắt đầu từ cầu Bàu Sàng 2 | Đến trụ sở ấp Mỹ Phú Nam | 310 | 310 |
6 | Tuyến Kênh HB 16 | Bắt đầu từ kênh HB 16 (đầu kênh) | Đến kênh HB 16 (cuối kênh) | 310 | 310 |
7 | Tuyến Kênh HB 18 | Bắt đầu từ cầu ông Minh (kênh HB 18) | Đến kênh HB 18 (cuối kênh) | 250 | 250 |
8 | Lộ Minh Hòa | Bắt đầu từ cầu nhà ông Đầy | Đến cầu Trung Ương Đoàn | 310 | 310 |
9 | Lộ Thạnh Hưng II - Mỹ Phú Nam | Bắt đầu từ cầu Trung Ương Đoàn | Đến giáp xã Hưng Phú | 250 | 250 |
10 | Đường Cây Dông | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà 2 Miên | Đến hết ranh đất nhà bà Nguyệt | 250 | 250 |
11 | Tuyến Cây Dông Cựa Gà | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mót | Đến hết ranh đất nhà bà Lài | 250 | 250 |
12 | Lộ Minh Hòa | Bắt đầu từ cầu Trung Ương Đoàn | Đến giáp kênh HB | 250 | 250 |
13 | Lộ tẻ Thanh Sơn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lắm | Đến giáp Vĩnh Mỹ B | 250 | 250 |
14 | Tuyến ấp Thanh Sơn | Bắt đầu từ cầu Chùa Đìa Chuối | Đến hết ranh đất nhà ông 4 Dựt (giáp Vĩnh Mỹ B) | 250 | 250 |
15 | Lộ tẻ ấp 17 - 20 | Bắt đầu từ cầu Đình 17 - 20 | Đến hết ấp 20 (giáp xã Phong Thạnh Đông) | 250 | 250 |
16 | Tuyến Kênh Vĩnh Phong ấp 17 | Bắt đầu từ ranh đất kho đạn | Đến ngã 3 cầu Châu | 280 | 280 |
17 | Tuyến đường ấp 17 | Bắt đầu từ ngã 3 cầu Châu | Đến cầu Bàu Sàng | 280 | 280 |
18 | Lộ tẻ ấp Thanh Sơn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lắm | Đến giáp Vĩnh Mỹ B | 250 | 250 |
19 | Đường 18 - 19 | Bắt đầu từ cống nhà 7 Quân | Đến giáp xã Phong Thạnh Đông (Giá Rai) | 400 | 400 |
20 | Lộ Ninh Lợi | Bắt đầu từ cầu Chùa Đìa Chuối | Đến cầu Trung Ương Đoàn | 310 | 310 |
21 | Đường Thanh Sơn | Bắt đầu từ cầu Trung Ương Đoàn | Đến hết ranh đất nhà ông Tuấn | 250 | 250 |
22 | Lộ 19 | Bắt đầu từ trụ sở ấp 19 | Đến hết ranh đất nhà ông Linh | 250 | 250 |
23 | Đường Mỹ Phú Nam | Bắt đầu từ cầu Nhà ông Nghiệp | Đến kênh Thủy nông nội đồng | 250 | 250 |
V | XÃ VĨNH HẬU A | ||||
1 | Đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Hậu | Đến giáp ranh Phường nhà Mát | 500 | 600 |
2 | Đường Đê Đông (Đê Biển) | Bắt đầu từ giáp ranh Phường nhà Mát | Đến giáp ranh xã Vĩnh Hậu | 500 | 500 |
3 | Tuyến Kênh 7 (Phía Tây) | Đê Đông | Đến giáp Kênh Giồng Me ấp 17 | 280 | 350 |
4 | Đường Kênh 9 (Phía Tây) | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà năm Ánh | Đến giáp lộ Cây Gừa | 250 | 350 |
5 | Tuyến phía Đông Kênh 12 | Bắt đầu từ cầu 12 (đường Giồng Nhãn - Gành Hào) | Đến giáp trụ sở ấp Cây Gừa | 250 | 350 |
6 | Tuyến Đường Cây Gừa | Bắt đầu từ ấp Cây Gừa | Đến hết ranh đất nhà ông Lộc giáp Phường 2 | 250 | 250 |
7 | Tuyến Đường Cây Gừa - Giồng Tra | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Phước Sơn | Đến cầu Thanh Niên | 250 | 250 |
8 | Tuyến phía Bắc Giồng Tra | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến kênh Cây Mét giáp Phường 8 | 250 | 250 |
9 | Đường Kênh 7(phía Đông) | Bắt đầu từ đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Đến giáp Kênh Giồng Me ấp 17 | 250 | 250 |
10 | Tuyến Kênh 9 (Phía Đông) | Bắt đầu từ Đê Đông | Đến đường Giồng Nhãn - Gành Hào | 310 | 350 |
11 | Tuyến Đông Kênh 12 | Bắt đầu từ Đê Đông | Đến cầu Kênh 12 | 500 | 600 |
12 | Tuyến Tây Kênh 12 | Bắt đầu từ Đê Đông | Đến cầu Kênh 12 | 250 | 300 |
13 | Tuyến Tây Giồng Tra | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Lộc ấp Cây Gừa | Đến giáp cầu nhà ông Lượm (ấp Giồng Tra) | 250 | 250 |
14 | Chợ tạm ấp 15 | Bắt đầu từ chợ tạm ấp 15 | Đến cầu Kênh 1 ấp 15 | 250 | 250 |
15 | Đê Đông kênh 6 ấp 15 | Bắt đầu từ Đê Đông | Đến kênh 2 ấp 15 | 250 | 250 |
16 | Kênh ranh ấp 17 | Bắt đầu từ kênh 7 | Đến kênh 9 | 250 | 250 |
17 | Khu dân tộc Khmer | Bắt đầu từ đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Đến kênh 1 ấp 6 | 250 | 250 |
18 | Lộ bê tông phía Nam kênh Giồng Tra | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Tấn Đạt | 250 | 250 |
19 | Lộ bê tông kênh 1 ấp 16 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Khiết | Đến giáp Vườn Chim | 250 | 250 |
20 | Lộ bê tông kênh Cựa Gà | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiền | Đến giáp kênh 5 ấp 12 | 250 | 250 |
21 | Lộ bê tông kênh giáp ranh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông tám Hoàng | Đến giáp kênh phường 2 | 250 | 250 |
22 | Kênh 4 Ấp 15 | Bắt đầu từ kênh Trường Sơn | Đến đê Đông | 250 | |
23 | Kênh 6 Ấp 17 | Bắt đầu từ giáp Kênh số 7 | Đến giáp nhà ông Dư | 250 | |
24 | Lộ bê tông kênh 7 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thu Ba | Đến giáp kênh 9 | 250 | |
25 | Phía Tây kênh số 4 ấp 15 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nghĩa | Đến giáp kênh Trường Sơn 2 | 250 | |
26 | Lộ bê tông (Kênh 130) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nghĩa | Giáp đê Đông | 250 | |
27 | Phía Tây cầu Dần Xây | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Xuân | Giáp kênh Giồng Me - cây Dừa | 250 | |
28 | Lộ bê tông | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Giáp nhà ông Tô Thành Lâm | 250 | |
29 | Lộ bê tông khu 37ha ấp Cây Gừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đào | Giáp kênh số 9 | 250 | |
VI | XÃ VĨNH HẬU | ||||
1 | Đường Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Bắt đầu từ cầu Lung Lớn | Đến cây xăng ông Vạn | 360 | 360 |
Bắt đầu từ cây xăng ông Vạn | Đến kênh 5M4 | 450 | 450 | ||
Bắt đầu từ kênh 5M4 | Đến đê Đông | 360 | 360 | ||
2 | Lộ Đê Đông | Bắt đầu từ giáp xã Vĩnh Hậu A | Đến kênh mương I (nhà ông Hàn Lê) | 500 | 500 |
3 | Đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Hậu A | Đến kênh mương I (nhà ông Hai Bắc) | 500 | 500 |
4 | Tuyến đường Hòa Bình - Vĩnh Hậu (phía Đông Kênh) | Bắt đầu từ giáp Thị trấn Hòa Bình | Đến cầu 3 Thân | 250 | 250 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà 9 Hiến | Đến kênh 130 | 250 | 250 | ||
5 | Đường Toàn Thắng | Bắt đầu từ ranh đất trường tiểu học Vĩnh Hậu C | Đến kênh 12 | 300 | 300 |
6 | Đường Miểu Toàn Thắng - Cái Tràm | Bắt đầu từ kênh Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến giáp ranh Vĩnh Hậu A | 250 | 250 |
7 | Đường Lung Lớn | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến mương I nhà ông Hàn Lê | 350 | 350 |
8 | Đường Cầu Trâu | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến kênh mương I | 310 | 310 |
9 | Đường Mương 6 | Bắt đầu từ kênh 5m4 | Đến kênh 130 | 250 | 250 |
10 | Đường Mương 8 | Bắt đầu từ kênh Trường Sơn | Đến kênh 130 | 250 | 250 |
11 | Đường Kênh Tế II | Bắt đầu từ kênh Cây Gừa | Đến đê Đông | 250 | 250 |
12 | Đường Kênh Làng Hưu | Bắt đầu từ kênh Cây Gừa | Đến đê Đông | 250 | 250 |
13 | Đường Nam Kênh Trường Sơn | Bắt đầu từ cầu Xã | Đến kênh Mương 1 | 300 | 300 |
14 | Đường 5M4 | Bắt đầu từ lộ Hòa Bình - Vĩnh Hậu | Đến kênh 8 | 250 | 250 |
15 | Đường ấp Thống Nhất | Bắt đầu từ đê Trường Sơn II | Đến đê Đông | 250 | 250 |
VII | XÃ VĨNH MỸ A | ||||
1 | Đoạn chợ Vĩnh Mỹ A (lộ giao thông nông thôn) | Bắt đầu từ cầu chợ | Đến cầu ông Nghĩa | 400 | 400 |
Bắt đầu từ cầu chợ | Đến cầu Bánh Bò | 400 | 400 | ||
Bắt đầu từ cầu chợ | Đến hết ranh đất Trường Tiểu học Vĩnh Mỹ A1 | 350 | 350 | ||
Bắt đầu từ cầu chợ | Đến cầu ông Bảy Chà | 400 | 400 | ||
Bắt đầu từ cầu chợ | Đến nghĩa địa Phước Hải | 400 | 400 | ||
Bắt đầu từ cầu chợ | Đến Chùa Hưng Mỹ Tự | 350 | 350 | ||
2 | Đường Vĩnh Mỹ A - Vĩnh Thịnh | Bắt đầu từ nghĩa địa Phước Hải | Đến giáp ranh xã Vĩnh Thịnh | 350 | 350 |
Bắt đầu từ cầu 6 Tập | Đến nghĩa địa Phước Hải | 400 | 400 | ||
Bắt đầu từ nghĩa địa Phước Hải | Đến kênh Tào Lang | 400 | 400 | ||
Bắt đầu từ kênh Tàu Lang | Đến rạch Vinh | 300 | 300 | ||
Bắt đầu từ rạch Vinh | Đến cảng cầu Bà Cồng | 280 | 280 | ||
Bắt đầu từ cầu Sáu Tập (ấp 15a) | Đến ngã Ba Xóm Lung | 450 | 450 | ||
Bắt đầu từ ranh đất trường TH Vĩnh Mỹ A 2 | Đến giáp ấp Vĩnh Bình - Xã Vĩnh Thịnh | 300 | 300 | ||
Bắt đầu từ ngã 3 Xóm Lung | Đến giáp ranh xã Vĩnh Thịnh | 300 | 300 | ||
Bắt đầu từ ngã Ba nhà ông Ruộng | Đến nhà thờ ấp Châu Phú | 300 | 300 | ||
Bắt đầu từ ngã 3 nhà ông Quân | Đến nghĩa địa Đất Thánh (hết ranh đất ông Lê Văn Lâm) | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ cầu ông Tuấn | Đến lộ Hòa Bình - Vĩnh Mỹ A | 350 | 350 | ||
Bắt đầu từ ngã tư Đình | Đến cầu ông Nghĩa | 400 | 400 | ||
3 | Ấp Vĩnh Tiến | Đập Cây Trương (giáp ranh Thị trấn Hòa Bình) | Đến cầu Lung Lớn, xã Vĩnh Hậu | 400 | 400 |
Bắt đầu từ ngã ba cầu Bánh bò (Châu Phú) | Đến hết ranh đất nhà ông Phan Văn Phần | 250 | 250 | ||
4 | Đường liên ấp xã Vĩnh Mỹ A | Bắt đầu từ cầu 5 Thanh | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiến | 250 | 250 |
Bắt đầu từ cầu 5 Thanh | Đến hết ranh đất nhà ông Lê Hoàng Dũng | 250 | 250 | ||
5 | Ấp Vĩnh Tân | Bắt đầu từ cầu Ông Rắn | Đến hết ranh đất nhà ông Tăng Bảy | 250 | 250 |
6 | Ấp Xóm Lớn | Bắt đầu từ cầu Cái Hưu | Đến cầu 3 Chư | 250 | 250 |
Bắt đầu từ cầu 3 Chư | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chính | 250 | 250 | ||
7 | Bắt đầu từ ngã 3 Xóm Lung (Tu muối củ) | Đến cầu Cây Vong | 300 | ||
VIII | XÃ VĨNH THỊNH | ||||
1 | Tuyến lộ Xóm Lung - Cái Cùng | Bắt đầu từ cầu Đê Trường Sơn - ấp Vĩnh Lạc | Đến giáp ấp Vĩnh Hội - Xã Vĩnh Mỹ A | 300 | 300 |
2 | Chợ Cống Cái Cùng | Bắt đầu từ đê Trường Sơn | Đến cầu Chữ Thập Đỏ | 800 | 800 |
3 | Lộ dưới ấp Vĩnh Lạc | Bắt đầu từ cầu qua sông Cái Cùng | Đến cầu Chữ Thập Đỏ | 380 | 380 |
4 | Đường Trường An | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Tiến | Đến đê Trường Sơn | 300 | 300 |
5 | Đường Kinh Tế | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Hòa | Đến đê Trường Sơn ấp Vĩnh Mới | 400 | 400 |
6 | Đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Bắt đầu từ cầu Đê Trường Sơn - ấp Vĩnh Lạc | Đến giáp ấp Vĩnh Mẫu - Xã Vĩnh Hậu | 400 | 400 |
7 | Tuyến Kênh Bảy Hồng | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Bình | Đến Ấp Vĩnh Hòa | 250 | 250 |
8 | Đường Kinh 4 ngang trụ sở xã cũ | Bắt đầu từ cầu ấp Vĩnh Lập | Đến cầu Vĩnh Hòa | 350 | 350 |
9 | Tuyến 500 | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Lạc | Đến Ấp Vĩnh Mới | 250 | 250 |
10 | Tuyến lộ nhựa | Bắt đầu từ cầu Chữ Thập Đỏ | Đến Lộ Đê Đông | 350 | 350 |
11 | Đường Vĩnh Hòa | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Hòa | Đến Ấp Vĩnh Tân, xã Vĩnh Mỹ A | 250 | 250 |
12 | Tuyến Đê Đông | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Lạc, xã Vĩnh Thịnh | Đến Cầu Mương I | 350 | 350 |
13 | Tuyến lộ Vĩnh Hòa - Vĩnh Kiểu | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Hòa giáp ấp Vĩnh Tân, xã Vĩnh Mỹ A | Đến cầu Lung Lớn ấp Vĩnh Thạnh - xã Vĩnh Hậu | 250 | 250 |
14 | Tuyến đường Kim Em | Bắt đầu từ kênh ấp Vĩnh Hòa | Đến mương I (giáp xã Vĩnh Hậu) | 250 | 250 |
15 | Tuyến Ông Tà | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Mới | Đến mương I (giáp xã Vĩnh Hậu) | 250 | 250 |
16 | Đường Bình Tiến | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Tiến | Đến giáp cầu Vĩnh Thành - xã Vĩnh Mỹ A | 250 | 250 |
17 | Đường hậu cơ quan | Đê Trường Sơn | Đến hạt Kiểm lâm liên huyện (ấp Vĩnh Lạc) | 360 | 360 |
18 | Đường Cống Đá | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Lập | Đến kênh 7 Hồng (ấp Vĩnh Bình) | 250 | 250 |
19 | Tuyến đường kênh Đốc Thiện | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Bình | Đến Ấp Vĩnh Hòa | 250 | 250 |
20 | Đường Kinh Tế | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Hòa | Đến đê Trường Sơn ấp Vĩnh Mới (phía bên sông) | 350 | 350 |
21 | Tuyến sau hậu | Bắt đầu từ đường vô Trạm Y tế xã | Đến kênh Trường Sơn | 250 | 250 |
22 | Tuyến cặp kênh Trường Sơn | Bắt đầu từ cầu Vĩnh Lạc | Đến đến lộ sau hậu | 250 | 250 |
23 | Tuyến cầu thưa kênh cạn | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Lập | Đến ấp Vĩnh Hòa | 250 | |
24 | Tuyến đường mương 4 | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Mới (đường Giồng Nhãn - Gành Hào) | Đến đê Đông (Vĩnh Mới) | 250 | |
25 | Tuyến đường mương 7 | Bắt đầu từ ấp Vĩnh Tiến (đường Giồng Nhãn - Gành Hào) | Đến đê Đông (Vĩnh Tiến) | 250 | |
26 | Tuyến đường Lái Hai | Đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Đến kênh 500 (ấp Vĩnh Mới ) | 250 | |
27 | Tuyến đường Nông Trường | Đường Giồng Nhãn - Gành Hào | Đến kênh Hộc Máu (ấp Vĩnh Mới) | 250 | |
28 | Tuyến đường Mương I | Đường Giồng Nhãn - Gành Hào (ấp Vĩnh Mới) | Đến cầu nhà ông Trần Hòa Bình (ấp Vĩnh Kiểu) | 250 | |
29 | Tuyến đường Sua Đũa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Minh | Đến tuyến đường Kim Em | 250 |
Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu
- Bảng giá đất ở nông thôn
- a) Đất ở nông thôn:
Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Xã, thị trấn | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 320.000 | 270.000 | 220.000 | 320.000 | 270.000 | 220.000 |
Xã thuộc các huyện, thị xã | 240.000 | 200.000 | 170.000 | 240.000 | 200.000 | 170.000 |
- b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
- Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 | Giá đất ở tối thiểu 2020-2024 | |
---|---|---|---|
Thành phố Bạc Liêu | Các phường | 320.000 | 320.000 |
Các xã | 220.000 | 220.000 | |
Các huyện, thị xã | Các thị trấn, các phường | 240.000 | 240.000 |
Các xã | 170.000 | 170.000 |
- Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Giá đất thương mại, dịch vụ
Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
- a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
- b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
- c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
- d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bạc Liêu
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT BẠC LIÊU
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
- Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
- Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
- Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
- Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
- Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
- Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.
Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.
Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.
- b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
- Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Chương II
PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:
- Phân khu vực đất nông nghiệp:
- a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
- b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
- Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
- a) Vị trí 1:
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
- b) Vị trí 2:
Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):
- a) Vị trí 1:
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
- b) Vị trí 2:
Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
- Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.
Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn
- Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường
Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm
- Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
- Loại hẻm, chiều sâu hẻm
- a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).
- b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).
Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
- c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
- d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm. |
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)). |
Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:
ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.
DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.
DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.
DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.
- Các trường hợp đặc biệt
- a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
- c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
- d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh
- Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
- a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
- b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.
- Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:
Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
- Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
- a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
- c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
- d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt
- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
- Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
- Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
- a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
- b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
- c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
- Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
- Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
- Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
- Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
- a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bạc Liêu.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bạc Liêu
- Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu
- Bảng giá đất huyện Đông Hải
- Bảng giá đất thị xã Giá Rai
- Bảng giá đất huyện Hòa Bình
- Bảng giá đất huyện Hồng Dân
- Bảng giá đất huyện Phước Long
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi
Kết luận về bảng giá đất Hòa Bình Bạc Liêu
Bảng giá đất của Bạc Liêu được căn cứ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bạc Liêu tại liên kết dưới đây: