Bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòa An Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hòa An. Bảng giá đất huyện Hòa An dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hòa An Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hòa An Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hòa An Cao Bằng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hòa An. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hòa An mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hòa An tại đây.

Thông tin về huyện Hòa An

Hòa An là một huyện của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hòa An có dân số khoảng 52.762 người (mật độ dân số khoảng 87 người/1km²). Diện tích của huyện Hòa An là 606,0 km².Huyện Hòa An có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Nước Hai (huyện lỵ) và 14 xã: Bạch Đằng, Bình Dương, Dân Chủ, Đại Tiến, Đức Long, Hoàng Tung, Hồng Nam, Hồng Việt, Lê Chung, Nam Tuấn, Ngũ Lão, Nguyễn Huệ, Quang Trung, Trương Lương.

Bảng giá đất huyện Hòa An Tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hòa An

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hòa An tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An

Bảng giá đất huyện Hòa An

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

  1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 96 67 38
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 76 53 30
Đất trồng lúa nương LUN 53 37 22
2 Xã trung du
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 84 60 34
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 66 47 26
Đất trồng lúa nương LUN 47 32 19
3 Xã miền núi
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 72 50 29
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 54 38 22
Đất trồng lúa nương LUN 38 26 16

BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 68 48 28
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 48 34 19
2 Xã trung du
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 59 41 24
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 41 29 17
3 Xã miền núi
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 50 35 20
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 35 24 14

BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng CLN 62 46 32
2 Xã trung du CLN 53 37 22
3 Xã miền núi CLN 44 31 18

BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
1 Xã đồng bằng RXS 13
2 Xã trung du RXS 11
3 Xã miền núi RXS 9

BẢNG 5. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng NTS 44 31 18
2 Xã trung du NTS 38 28 16
3 Xã miền núi NTS 32 23 13
  1. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Xã đồng bằng
1 Xã Bế Triều
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ giáp xã Hưng Đạo đến đường rẽ vào xóm Khau Lừa 1.587 1.190 892 714
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào xóm Khau Lừa đến đầu cầu Bản Sẩy 2.005 1.503 1.127 902
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đầu cầu Bản Sẩy đến ranh giới Thị trấn Nước Hai. 2.673 2.005 1.503 1.202
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ đi xã Hồng Việt đến đầu cầu Hồng Việt 1.195 896 672 538
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh theo đường nhánh rẽ vào xóm Nà Pia. 584 438 329 263
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh nhà Ông Bế Nhật Quảng (thửa đất số 23, tờ bản đồ số 57) lên Khau Khá giáp đường vào bãi rác thải.
Đoạn từ ngã ba nhà ông Tô Vũ Trí (thửa đất số 198, tờ bản đồ số 58) đi đến đường bãi rác thải (nhà Bà Hà Thị Tuyến (thửa đất số 108a, tờ bản đồ số 52)).
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào xóm Vò Đáo đến hết nhà ông Lương Văn Tụng (thửa đất số 62, tờ bản đồ số 51) (xóm Vò Đáo).
Đoạn từ Miếu xóm Nà Bưa đi đến hết nhà ông Hứa Văn Thòi (thửa đất số 132, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Bưa.
Đoạn đường cầu vượt đi hết xóm Thủy Lợi
Đoạn đường nhà ông Bế Nhật Viên (thửa đất số 87, tờ bản đồ số 41) xóm Bản Vạn 1 đi đến hết nhà ông Bế Nhật Binh (thửa đất số 131, tờ bản đồ số 31) (xóm Bản Vạn 1).
Đoạn đường nhà ông Bế Hùng Cường (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 41) (xóm Bản Vạn 1) đi đến đường Vành đai thị trấn Nước Hai
Đoạn đường Nước Hai – Đại Tiến đến hết nhà ông Nông Văn Hiền (thửa đất số 37, tờ bản đồ số 24) (xóm Nà Mò).
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào Nhà bia tưởng niệm xã Bế Triều đến chân đồi Khau Siểm.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào xóm Nà Bưa.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ Lò Bát Cầu Khanh đến Nhà văn hóa xóm Nà Sa – Nà Gường.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào đến Nghĩa trang liệt sỹ huyện.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào đến hết Nhà văn hóa xóm An Phú.
Đoạn đường từ đường Tỉnh lộ 203 cũ rẽ vào đến hết Nhà văn hóa xóm Nà Vài.
Đoạn đường từ nhà ông Lưu Ngọc Huân (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 31) (xóm Bản Vạn 2) đến hết xóm Khau Hoa.
Đoạn đường liên xã Nước Hai – Đại Tiến có nhánh rẽ vào xóm Đông Viảo hết đường ô tô đi lại được.
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh có nhánh rẽ vào xóm Nà Vẩu đến hết nhà Văn hóa xóm Nà Vẩư.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào xóm Khau Coi đến hết nhà ông Nguyễn Văn Tâm (thửa đất số 344, tờ bản đồ số 42) (xóm Bản Sẩy)
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh (trạm biến áp) rẽ vào xóm Bản Sẩy đến hết nhà bà Nguyễn Thị Oanh (thửa đất số 380, tờ bản đồ số 43) (xóm Bản Sẩy)
Đoạn đường từ giáp trại giam (Thị trấn Nước Hai) rẽ vào xóm Pác Gà.
2 Xã Đức Long
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ lên trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật đến hết nhà ông Hoàng Thanh Bình (thửa đất số 173, tờ bản đồ số 95) xóm Bằng Hà 1 (đoạn giáp ranh với thị trấn Nước Hai). 2.433 1.825 1.368 1.095
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cầu Roỏng Ỏ (giáp ranh địa giới Thị trấn) đến đầu cầu Nà Coóc. 1.758 1.318 989 791
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đầu cầu Nà Coóc đến cổng Trường Trung học cơ sở Đức Long. 808 606 455 364
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cổng Trường Trung học cơ sở Đức Long đến ngã ba Thông Nông – Hà Quảng. 686 515 386 309
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ ngã ba Thông Nông – Hà Quảng đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã Nam Tuấn). 584 438 329 263
Đoạn đường từ ngã ba Thông Nông – Hà Quảng theo đường Tỉnh lộ 204 đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã Dân Chủ).
II Xã trung du
1 Xã Bình Long
Đoạn đường Tỉnh lộ 204 từ đầu cầu ngầm Bình Long đến ngã ba Nà Giảo (xã Bình Long) 584 438 329 263
Đường tỉnh lộ 216 đoạn từ đầu cầu cứng giáp ranh giữa thị trấn Nước Hai đến ngã ba nối tiếp đường Tỉnh lộ 204 cũ xóm Nà Giảo (xã Bình Long)
Đoạn đường từ ngã ba Nà Giảo theo đường Bình Long – Lương Can đến hết địa giới xã Bình Long (giáp xã Trương Lương). 358 269 201 161
Đoạn đường (mà ô tô đi lại được) rẽ từ Nà Giảo đi Nà Bát; đường 204 cũ rẽ vào xóm Cốc Lại; đường 216 rẽ vào xóm Thang Lầy, Pác Cam; đường rẽ xuống xóm Thái Cường.
2 Xã Dân Chủ
Đoạn đường từ Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào trường Liên Oa đến giáp xã Phù Ngọc (huyện Hà Quảng) 686 515 386 309
Đoạn đường từ giáp địa phận xã Đức Long đến đầu cầu Mỏ Sắt 420 315 236 189
Đất có mặt tiền xung quanh chợ Mỏ Sắt; đất xung quanh Trạm Y tế xã (khoảng cách 25 mét).
Đoạn từ cầu Mỏ Sắt đến giáp xã Quý Quân huyện Hà Quảng 358 269 201 161
Đoạn đường từ Mỏ Sắt đến Nà Rị
Đoạn đường tỉnh lộ 204 từ chân dốc Khau Công đến hết địa giới xã Dân Chủ (giáp huyện Thông Nông). 304 228 171 137
3 Xã Hồng Việt
Đoạn đường từ cầu cứng Hồng Việt đến ngã ba Vò Ấu 584 438 329 263
Đoạn đường từ ngã ba Vò Ấu qua xóm Lam Sơn đến hết địa phận xã Hồng Việt giáp xã Hoàng Tung 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã ba Vò Ấu qua xóm Mã Quan đến hết địa phận xã Hồng Việt giáp xã Hoàng Tung
4 Xã Nam Tuấn
Đoạn đường Hồ Chí Minh liên huyện từ xã Đức Long qua xã Nam Tuấn đến xã Phù Ngọc huyện Hà Quảng 640 480 360 288
Đoạn đường tiếp giáp nhà ông Nguyễn Hữu Gióng (thửa đất số 106, tờ bản số 53) đến chân dốc Kéo Rản xóm Nà Khá. 420 315 236 189
Đoạn từ chợ kéo Roọc đến hết nhà ông Nguyễn Hữu Hùng (thửa đất số 234, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Khá.
Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Hữu Sáng (thửa đất số 276, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Khá đi vào đường UBND xã đi thông qua đường cái vào Gia Tự.
Đoạn từ chân dốc Kéo Rản đến hết nhà ông Lê Phan Tuệ (thửa đất số 86, tờ bản đồ số 28) xóm Nà Diểu. 358 269 201 161
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Nhiên (thửa đất số 166, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Khá đến hết nhà bà Bàng Thị Trầm (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 23) xóm Nà Thang.
Đoạn đường từ xóm Cốc Chủ (xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng) đi qua địa phận xã Nam Tuấn đến xã Đại Tiến
Đoạn đường từ xóm Nà Mỏ (xã Đức Long) đi qua địa phận xã Nam Tuấn đến xóm Nà Ban Pác Muổng
5 Xã Hoàng Tung
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn theo đường đi Nguyên Bình tính cách cầu 200m; theo đường về thành phố tính cách cầu 200m. 584 438 329 263
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào xã Bình Dương 100m.
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào xã Hoàng Tung 100m.
Đoạn đường từ đầu cầu Hoàng Tung đến cổng Trường Trung học cơ sở xã Hoàng Tung.
Đoạn đường từ đầu cầu Hoàng Tung đến đường rẽ vào xóm Bản Chạp.
Đoạn đường từ đầu cầu Hoàng Tung đến cầu làng Bến Đò.
Đoạn đường Trường phổ thông trung học Hoàng Tung đến xóm Hào Lịch. 420 315 236 189
Đoạn đường rẽ xóm Bản Chạp đến ngã ba đường rẽ xóm Bó Lếch và xóm Bản Tấn
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn + 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Hưng Đạo).
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn + 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Lăng Môn – Nguyên Bình).
Đoạn đường từ xóm Bản Tấn qua Hào Lịch đến khu di tích Nặm Lìn (giáp xã Hồng Việt).
Đoạn đường từ cầu đầu làng Bến Đò đến làng Đền chùa Vua Lê.
III Xã miền núi
1 Xã Hồng Nam
Đoạn đường từ địa phận giáp xã Chu Trinh qua UBND xã Hồng Nam đến hết địa phận xã Hồng Nam giáp xã Thụy Ngân của huyện Thạch An. 304 228 171 137
2 Xã Bạch Đằng
Đoạn đường từ xóm Nà Roác 2 (giáp xã Hưng Đạo – thành phố Cao Bằng) theo Quốc lộ 3 đến đường rẽ vào Trung tâm Thủy sản 1.014 761 571 457
Đoạn đường từ đường rẽ vào Trung tâm Thủy sản theo Quốc lộ 3 đến đường rẽ vào Bản Sẳng 571 428 321 257
Đoạn đường (khu vực xung quanh chợ, Trạm xá, trụ sở Ủy ban nhân dân xã) theo Quốc lộ 3 từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m về thành phố Cao Bằng; từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m về phía đi Bắc Kạn. 420 315 236 189
Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới xã Bạch Đằng (giáp huyện Nguyên Bình). 358 269 201 161
Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m theo Quốc lộ 3 về thành phố đến đường rẽ vào Bản Sẳng.
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ đi Bản Sẳng, Phiêng Lừa, Nà Tủ đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Bạch Đằng.
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào hồ Khuổi Lái (đường dưới và đường trên).
3 Xã Đại Tiến
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bế Triều đi qua xã Đại Tiến đến chân đèo đường rẽ lên xã Đức Xuân 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã ba xóm Nà Bon đến xóm Nà Quý (xã Nam Tuấn)
Đoạn đường từ trụ sở UBND xã Đại Tiến đến xóm Bản Phiấy (xã Ngũ Lão)
4 Xã Lê Chung
Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ Roỏng Đắm tiếp giáp địa giới phường Hòa Chung (thành phố Cao Bằng) qua xóm Pác Khuổi đến hết nhà ông Hoàng Văn Nhật (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12) 420 315 236 189
Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Nhật (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12) đến hết địa giới xã Lê Chung (giáp xã Canh Tân – huyện Thạch An). 358 269 201 161
5 Xã Nguyễn Huệ
Đất xung quanh chợ Án Lại; Đoạn đường từ nhà bà Trương Thị Lồ (thửa đất số 113, tờ bản đồ số 50) đến hết nhà ông Long Văn Giáp (thửa đất số 62, tờ bản đồ số 39) 420 315 236 189
Đoạn đường tránh thị tứ Án Lại từ nhà ông Lương Văn Trung (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 39) đến hết đất nhà ông Lô Quang Thành (thửa đất số 100, tờ bản đồ số 39)
Đoạn đường từ Km7 (Bản Gủn) (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 61) đến nhà bà Trương Thị Lồ (thửa đất số 113, tờ bản đồ số 50) 358 269 201 161
Đoạn đường từ đất nhà ông Triệu Văn Hưng (thửa đất số 98, tờ bản đồ số 39) đến hết đất nhà ông Nông Hồng Quân (thửa đất số 49, tờ bản đồ số 28) xóm Nà Danh.
Đoạn từ nhà ông Long Văn Giáp (thửa đất số 62, tờ bản đồ số 39) theo Quốc lộ 3 đến chân đèo Mã Phục (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 40)
Đoạn từ cuối chợ Án Lại (hết đường bê tông) đến địa phận xóm Nà Danh hết đất nhà ông Nông Văn Khoa (thửa đất số 168, tờ bản đồ số 37)
Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Khoa (thửa đất số 168, tờ bản đồ số 37) dọc theo đường đến xóm Canh Biện hết địa phận xã Nguyễn Huệ, giáp xã Ngũ Lão 304 228 171 137
6 Xã Bình Dương
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào đến Trường Trung học cơ sở xã Bình Dương. 358 269 201 161
Đoạn đường từ xóm Nà Phung đi đến hết xóm Khuổi Hống giáp xã Bạch Đằng
7 Xã Công Trừng
Đoạn đường từ cầu Giản Đẩy (giáp địa giới xã Trương Lương) đến xóm Lủng Mải. 196 147 110 88
8 Xã Đức Xuân
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Đại Tiến đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đức Xuân. 196 147 110 88
9 Xã Hà Trì
Đoạn đường Quang Trung – Hà Trì từ giáp địa phận xã Quang Trung đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Hà Trì. 304 228 171 137
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Hà Trì đến đầu cầu treo Nà Mùi
10 Xã Ngũ Lão
Đoạn đường theo Quốc lộ 3 mới từ giáp địa giới phường Ngọc Xuân (thành phố Cao Bằng) đến ngã ba Bản Gủn 584 438 329 263
Đoạn từ giáp địa giới thành phố theo đường tránh Quốc lộ 3 cũ đến hết đường tránh (ngã ba Bản Gủn).
Đoạn đường theo Quốc lộ 3 mới từ ngã ba Bản Gủn đến cầu Nặm Pạng 420 315 236 189
Đoạn đường từ đường tránh Quốc lộ 3 theo đường vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ngũ Lão đến trụ sở. 358 269 201 161
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ngũ Lão theo đường liên xã đến hết địa giới xã Ngũ Lão (giáp xã Vĩnh Quang – thành phố Cao Bằng).
Đoạn đường liên xã từ giáp địa giới xã Đại Tiến đến hết địa giới xã Ngũ Lão 304 228 171 137
11 Xã Quang Trung
Đoạn đường từ giáp địa giới thành phố theo đường Quang Trung – Hà Trì đến hết địa giới xã Quang Trung (giáp xã Hà Trì). 304 228 171 137
Đoạn đường từ ngã ba xóm Phan Thanh đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Quang Trung.
12 Xã Trưng Vương
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ Khau Chang vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến địa phận xóm Pàn Mỏ. 304 228 171 137
13 Xã Trương Lương
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bình Long theo đường Bình Long – Thông Nông đến hết địa giới xã Trương Lương (giáp xã Lương Can – Thông Nông). 358 269 201 161
Đoạn từ cầu Sam Luồng đến Giản Đẩy (giáp địa giới xã Công Trừng). 230 173 129 103

BẢNG 7. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
Thị trấn Nước Hai
1 Đường phố loại I
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ giáp ranh giới xã Bế Triều đến cầu Roỏng Ỏ (giáp ranh xã Đức Long) 3.564 2.673 2.005 1.403
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ theo đường vào đến Trạm cấp nước.
Đoạn đường xung quanh chợ Nước Hai
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào đến nhà Ban quản lý chợ.
2 Đường phố loại II
Đoạn đường từ nhà ông Đặng Văn Ngọc (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 22) (tổ 2 khu phố A) đến hết nhà bà Lê Thị Toan (thửa đất số 167, tờ bản đồ số 22) (tổ 2 khu phố A) và các đoạn đường nhánh: 2.433 1.825 1.368 958
+ Từ nhà bà Trần Thị Biên (thửa đất số 202, tờ bản đồ số 23) tổ 1 phố A đến nhà bà Hứa Thị Mới (thửa đất số 98, tờ bản đồ số 23) tổ 2 phố A;
+ Từ nhà bà Bế Thị Tuyền (thửa đất số 118, tờ bản đồ số 22) tổ 1 phố A đến nhà bà Vương Thị Nụ (thửa đất số 69, tờ bản đồ số 22) tổ 2 phố A;
+ Từ nhà bà Lê Thị Hoa (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28) tổ 1 phố A đến nhà ông Vương Minh Nhật (thửa đất số 199, tờ bản đồ số 22) tổ 1 phố A;
+ Từ nhà bà Lê Thị Toan (thửa đất số 167, tờ bản đồ số 22) tổ 2 phố A đến nhà ông Hoàng Lương Cam (thửa đất số 105, tờ bản đồ số 22) tổ 2 phố A.
Đoạn từ Trạm cấp nước theo đường Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật đến đường Hồ Chí Minh nhà ông Khúc Ngọc Việt (thửa đất số 64, tờ bản đồ số 20)
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh (nhà ông Lê Xuân Diệu (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 32)) theo đường đi Trạm thuốc lá đến Trạm thuốc lá.
Đoạn đường (nhánh 3) từ gần cổng Công an huyện đến trụ sở Phòng Tài chính – Kế hoạch.
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã tư Huyện đội.
Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội theo đường nhựa đến trường Trung học cơ sở Nước Hai (đến hết đường nhựa).
Đoạn đường nối từ đường Hồ Chí Minh (Công an huyện) đến ngã tư huyện đội.
3 Đường phố loại III
Đoạn đường từ nhà bà Bế Thị Cúc (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 26) đến ngã tư trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật. 1.654 1.241 931 652
Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội đến hết Trại giam
4 Đường phố loại IV
Đoạn đường từ ngã tư trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật đến hết nhà ông Vi Văn Ến (thửa đất số 20, tờ bản đồ số 18) 1.196 896 672 470

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Tên xã, phường, thị trấn Số lượng các xã
Xã đồng bằng 23
Xã trung du 42
Xã miền núi 134
TOÀN TỈNH 199
I HUYỆN BẢO LÂM
Xã trung du
1 Thị trấn Pác Miầu
2 Xã Lý Bôn
Xã miền núi
3 Xã Mông Ân
4 Xã Đức Hạnh
5 Xã Nam Cao
6 Xã Nam Quang
7 Xã Quảng Lâm
8 Xã Tân Việt
9 Xã Thạch Lâm
10 Xã Thái Học
11 Xã Thái Sơn
12 Xã Vĩnh Phong
13 Xã Vĩnh Quang
14 Xã Yên Thổ
II HUYỆN HÀ QUẢNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Xuân Hòa
Xã trung du
2 Xã Trường Hà
3 Xã Nà Sác
4 Xã Sóc Hà
5 Xã Đào Ngạn
6 Xã Phù Ngọc
Xã miền núi
7 Xã Cải Viên
8 Xã Hạ Thôn
9 Xã Hồng Sỹ
10 Xã Kéo Yên
11 Xã Lũng Nặm
12 Xã Mã Ba
13 Xã Nội Thôn
14 Xã Quý Quân
15 Xã Sỹ Hai
16 Xã Tổng Cọt
17 Xã Thượng Thôn
18 Xã Vân An
19 Xã Vần Dính
III HUYỆN BẢO LẠC
Xã trung du
1 Thị trấn Bảo Lạc
Xã miền núi
2 Xã Hồng Trị
3 Xã Bảo Toàn
4 Xã Cô Ba
5 Xã Cốc Pàng
6 Xã Đình Phùng
7 Xã Hồng An
8 Xã Huy Giáp
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Hưng Thịnh
11 Xã Kim Cúc
12 Xã Khánh Xuân
13 Xã Phan Thanh
14 Xã Sơn Lập
15 Xã Sơn Lộ
16 Xã Thượng Hà
17 Xã Xuân Trường
IV HUYỆN NGUYÊN BÌNH
Xã trung du
1 Thị trấn Nguyên Bình
Xã miền núi
2 Thị trấn Tĩnh Túc
3 Xã Bắc Hợp
4 Xã Minh Thanh
5 Xã Minh Tâm
6 Xã Thể Dục
7 Xã Lang Môn
8 Xã Ca Thành
9 Xã Hoa Thám
10 Xã Hưng Đạo
11 Xã Mai Long
12 Xã Phan Thanh
13 Xã Quang Thành
14 Xã Tam Kim
15 Xã Thái Học
16 Xã Thành Công
17 Xã Thịnh Vượng
18 Xã Triệu Nguyên
19 Xã Vũ Nông
20 Xã Yên Lạc
V HUYỆN HÒA AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Nước Hai
2 Xã Bế Triều
3 Xã Đức Long
Xã trung du
4 Xã Bình Long
5 Xã Hồng Việt
6 Xã Hoàng Tung
7 Xã Nam Tuấn
8 Xã Dân Chủ
Xã miền núi
9 Xã Hồng Nam
10 Xã Bạch Đằng
11 Xã Đại Tiến
12 Xã Lê Chung
13 Xã Nguyễn Huệ
14 Xã Bình Dương
15 Xã Công Trừng
16 Xã Đức Xuân
17 Xã Hà Trì
18 Xã Ngũ Lão
19 Xã Quang Trung
20 Xã Trưng Vương
21 Xã Trương Lương
VI HUYỆN THÔNG NÔNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thông Nông
Xã trung du
2 Xã Lương Can
Xã miền núi
3 Xã Cần Nông
4 Xã Cần Yên
5 Xã Ngọc Động
6 Xã Vị Quang
7 Xã Yên Sơn
8 Xã Lương Thông
9 Xã Đa Thông
10 Xã Bình Lãng
11 Xã Thanh Long
VII HUYỆN HẠ LANG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thanh Nhật
Xã trung du
2 Xã Việt Chu
3 Xã Quang Long
4 Xã Thị Hoa
5 Xã Lý Quốc
Xã miền núi
6 Xã An Lạc
7 Xã Cô Ngân
8 Xã Đồng Loan
9 Xã Đức Quang
10 Xã Kim Loan
11 Xã Minh Long
12 Xã Thái Đức
13 Xã Thắng Lợi
14 Xã Vinh Quý
VIII HUYỆN THẠCH AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Đông Khê
Xã trung du
2 Xã Lê Lai
3 Xã Đức Xuân
4 Xã Đức Long
5 Xã Vân Trình
6 Xã Kim Đồng
7 Xã Thị Ngân
Xã miền núi
8 Xã Canh Tân
9 Xã Danh Sỹ
10 Xã Đức Thông
11 Xã Lê Lợi
12 Xã Minh Khai
13 Xã Quang Trọng
14 Xã Thái Cường
15 Xã Thụy Hùng
16 Xã Trọng Con
IX HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Trùng Khánh
Xã trung du
2 Xã Chí Viễn
3 Xã Cảnh Tiên
4 Xã Phong Châu
5 Xã Đức Hồng
6 Xã Thông Huề
7 Xã Đình Minh
Xã miền núi
8 Xã Đàm Thủy
9 Xã Lăng Hiếu
10 Xã Đình Phong
11 Xã Khâm Thành
12 Xã Đoài Côn
13 Xã Lăng Yên
14 Xã Thân Giáp
15 Xã Cao Thăng
16 Xã Ngọc Côn
17 Xã Ngọc Chung
18 Xã Ngọc Khê
19 Xã Phong Nặm
20 Xã Trung Phúc
X HUYỆN TRÀ LĨNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hùng Quốc
Xã trung du
2 Xã Cao Chương
Xã miền núi
3 Xã Quang Hán
4 Xã Quốc Toản
5 Xã Cô Mười
6 Xã Lưu Ngọc
7 Xã Quang Trung
8 Xã Quang Vinh
9 Xã Tri Phương
10 Xã Xuân Nội
XI HUYỆN QUẢNG UYÊN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Quảng Uyên
2 Xã Quốc Phong
Xã trung du
3 Xã Chí Thảo
4 Xã Độc Lập
5 Xã Phúc Sen
6 Xã Quảng Hưng
7 Xã Bình Lăng
8 Xã Quốc Dân
Xã miền núi
9 Xã Hồng Định
10 Xã Cai Bộ
11 Xã Tự Do
12 Xã Đoài Khôn
13 Xã Hạnh Phúc
14 Xã Hoàng Hải
15 Xã Hồng Quang
16 Xã Ngọc Động
17 Xã Phi Hải
XII HUYỆN PHỤC HÒA
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hòa Thuận
2 Thị trấn Tà Lùng
Xã trung du
3 Xã Đại Sơn
4 Xã Mỹ Hưng
5 Xã Cách Linh
Xã miền núi
6 Xã Hồng Đại
7 Xã Lương Thiện
8 Xã Tiên Thành
9 Xã Triệu Ẩu
XIII THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Xã đồng bằng
1 Phường Duyệt Trung
2 Phường Đề Thám
3 Phường Hòa Chung
4 Phường Hợp Giang
5 Phường Ngọc Xuân
6 Phường Sông Bằng
7 Phường Sông Hiến
8 Phường Tân Giang
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Vĩnh Quang
Xã trung du
11 Xã Chu Trinh

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
  4. b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

  1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

– Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

  1. Phân loại đô thị

– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”

– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

  1. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
  2. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
  3. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
  4. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

  1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
  2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
  3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
  5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
  6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

  1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
  2. a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
  3. b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
  5. d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

  1. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
  2. a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
  3. b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
  4. c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
  5. d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
  6. e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
  7. g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng

Kết luận về bảng giá đất Hòa An Cao Bằng

Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng

Nội dung bảng giá đất huyện Hòa An trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hòa An - Cao Bằng: bảng giá đất Thị trấn Nước Hai, bảng giá đất Xã Bạch Đằng, bảng giá đất Xã Bình Dương, bảng giá đất Xã Dân Chủ, bảng giá đất Xã Đại Tiến, bảng giá đất Xã Đức Long, bảng giá đất Xã Hoàng Tung, bảng giá đất Xã Hồng Nam, bảng giá đất Xã Hồng Việt, bảng giá đất Xã Lê Chung, bảng giá đất Xã Nam Tuấn, bảng giá đất Xã Ngũ Lão, bảng giá đất Xã Nguyễn Huệ, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Trương Lương.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòa An Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hòa An. Bảng giá đất huyện Hòa An dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hòa An Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hòa An Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hòa An Cao Bằng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hòa An. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hòa An mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hòa An tại đây.

Thông tin về huyện Hòa An

Hòa An là một huyện của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hòa An có dân số khoảng 52.762 người (mật độ dân số khoảng 87 người/1km²). Diện tích của huyện Hòa An là 606,0 km².Huyện Hòa An có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Nước Hai (huyện lỵ) và 14 xã: Bạch Đằng, Bình Dương, Dân Chủ, Đại Tiến, Đức Long, Hoàng Tung, Hồng Nam, Hồng Việt, Lê Chung, Nam Tuấn, Ngũ Lão, Nguyễn Huệ, Quang Trung, Trương Lương.

Bảng giá đất huyện Hòa An Tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hòa An

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hòa An tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa An

Bảng giá đất huyện Hòa An

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

  1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 96 67 38
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 76 53 30
Đất trồng lúa nương LUN 53 37 22
2 Xã trung du
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 84 60 34
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 66 47 26
Đất trồng lúa nương LUN 47 32 19
3 Xã miền núi
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 72 50 29
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 54 38 22
Đất trồng lúa nương LUN 38 26 16

BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 68 48 28
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 48 34 19
2 Xã trung du
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 59 41 24
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 41 29 17
3 Xã miền núi
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 50 35 20
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 35 24 14

BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng CLN 62 46 32
2 Xã trung du CLN 53 37 22
3 Xã miền núi CLN 44 31 18

BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
1 Xã đồng bằng RXS 13
2 Xã trung du RXS 11
3 Xã miền núi RXS 9

BẢNG 5. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng NTS 44 31 18
2 Xã trung du NTS 38 28 16
3 Xã miền núi NTS 32 23 13
  1. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Xã đồng bằng
1 Xã Bế Triều
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ giáp xã Hưng Đạo đến đường rẽ vào xóm Khau Lừa 1.587 1.190 892 714
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào xóm Khau Lừa đến đầu cầu Bản Sẩy 2.005 1.503 1.127 902
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đầu cầu Bản Sẩy đến ranh giới Thị trấn Nước Hai. 2.673 2.005 1.503 1.202
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ đi xã Hồng Việt đến đầu cầu Hồng Việt 1.195 896 672 538
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh theo đường nhánh rẽ vào xóm Nà Pia. 584 438 329 263
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh nhà Ông Bế Nhật Quảng (thửa đất số 23, tờ bản đồ số 57) lên Khau Khá giáp đường vào bãi rác thải.
Đoạn từ ngã ba nhà ông Tô Vũ Trí (thửa đất số 198, tờ bản đồ số 58) đi đến đường bãi rác thải (nhà Bà Hà Thị Tuyến (thửa đất số 108a, tờ bản đồ số 52)).
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào xóm Vò Đáo đến hết nhà ông Lương Văn Tụng (thửa đất số 62, tờ bản đồ số 51) (xóm Vò Đáo).
Đoạn từ Miếu xóm Nà Bưa đi đến hết nhà ông Hứa Văn Thòi (thửa đất số 132, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Bưa.
Đoạn đường cầu vượt đi hết xóm Thủy Lợi
Đoạn đường nhà ông Bế Nhật Viên (thửa đất số 87, tờ bản đồ số 41) xóm Bản Vạn 1 đi đến hết nhà ông Bế Nhật Binh (thửa đất số 131, tờ bản đồ số 31) (xóm Bản Vạn 1).
Đoạn đường nhà ông Bế Hùng Cường (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 41) (xóm Bản Vạn 1) đi đến đường Vành đai thị trấn Nước Hai
Đoạn đường Nước Hai – Đại Tiến đến hết nhà ông Nông Văn Hiền (thửa đất số 37, tờ bản đồ số 24) (xóm Nà Mò).
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào Nhà bia tưởng niệm xã Bế Triều đến chân đồi Khau Siểm.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào xóm Nà Bưa.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ Lò Bát Cầu Khanh đến Nhà văn hóa xóm Nà Sa – Nà Gường.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào đến Nghĩa trang liệt sỹ huyện.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào đến hết Nhà văn hóa xóm An Phú.
Đoạn đường từ đường Tỉnh lộ 203 cũ rẽ vào đến hết Nhà văn hóa xóm Nà Vài.
Đoạn đường từ nhà ông Lưu Ngọc Huân (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 31) (xóm Bản Vạn 2) đến hết xóm Khau Hoa.
Đoạn đường liên xã Nước Hai – Đại Tiến có nhánh rẽ vào xóm Đông Viảo hết đường ô tô đi lại được.
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh có nhánh rẽ vào xóm Nà Vẩu đến hết nhà Văn hóa xóm Nà Vẩư.
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào xóm Khau Coi đến hết nhà ông Nguyễn Văn Tâm (thửa đất số 344, tờ bản đồ số 42) (xóm Bản Sẩy)
Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh (trạm biến áp) rẽ vào xóm Bản Sẩy đến hết nhà bà Nguyễn Thị Oanh (thửa đất số 380, tờ bản đồ số 43) (xóm Bản Sẩy)
Đoạn đường từ giáp trại giam (Thị trấn Nước Hai) rẽ vào xóm Pác Gà.
2 Xã Đức Long
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ lên trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật đến hết nhà ông Hoàng Thanh Bình (thửa đất số 173, tờ bản đồ số 95) xóm Bằng Hà 1 (đoạn giáp ranh với thị trấn Nước Hai). 2.433 1.825 1.368 1.095
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cầu Roỏng Ỏ (giáp ranh địa giới Thị trấn) đến đầu cầu Nà Coóc. 1.758 1.318 989 791
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đầu cầu Nà Coóc đến cổng Trường Trung học cơ sở Đức Long. 808 606 455 364
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cổng Trường Trung học cơ sở Đức Long đến ngã ba Thông Nông – Hà Quảng. 686 515 386 309
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ ngã ba Thông Nông – Hà Quảng đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã Nam Tuấn). 584 438 329 263
Đoạn đường từ ngã ba Thông Nông – Hà Quảng theo đường Tỉnh lộ 204 đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã Dân Chủ).
II Xã trung du
1 Xã Bình Long
Đoạn đường Tỉnh lộ 204 từ đầu cầu ngầm Bình Long đến ngã ba Nà Giảo (xã Bình Long) 584 438 329 263
Đường tỉnh lộ 216 đoạn từ đầu cầu cứng giáp ranh giữa thị trấn Nước Hai đến ngã ba nối tiếp đường Tỉnh lộ 204 cũ xóm Nà Giảo (xã Bình Long)
Đoạn đường từ ngã ba Nà Giảo theo đường Bình Long – Lương Can đến hết địa giới xã Bình Long (giáp xã Trương Lương). 358 269 201 161
Đoạn đường (mà ô tô đi lại được) rẽ từ Nà Giảo đi Nà Bát; đường 204 cũ rẽ vào xóm Cốc Lại; đường 216 rẽ vào xóm Thang Lầy, Pác Cam; đường rẽ xuống xóm Thái Cường.
2 Xã Dân Chủ
Đoạn đường từ Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào trường Liên Oa đến giáp xã Phù Ngọc (huyện Hà Quảng) 686 515 386 309
Đoạn đường từ giáp địa phận xã Đức Long đến đầu cầu Mỏ Sắt 420 315 236 189
Đất có mặt tiền xung quanh chợ Mỏ Sắt; đất xung quanh Trạm Y tế xã (khoảng cách 25 mét).
Đoạn từ cầu Mỏ Sắt đến giáp xã Quý Quân huyện Hà Quảng 358 269 201 161
Đoạn đường từ Mỏ Sắt đến Nà Rị
Đoạn đường tỉnh lộ 204 từ chân dốc Khau Công đến hết địa giới xã Dân Chủ (giáp huyện Thông Nông). 304 228 171 137
3 Xã Hồng Việt
Đoạn đường từ cầu cứng Hồng Việt đến ngã ba Vò Ấu 584 438 329 263
Đoạn đường từ ngã ba Vò Ấu qua xóm Lam Sơn đến hết địa phận xã Hồng Việt giáp xã Hoàng Tung 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã ba Vò Ấu qua xóm Mã Quan đến hết địa phận xã Hồng Việt giáp xã Hoàng Tung
4 Xã Nam Tuấn
Đoạn đường Hồ Chí Minh liên huyện từ xã Đức Long qua xã Nam Tuấn đến xã Phù Ngọc huyện Hà Quảng 640 480 360 288
Đoạn đường tiếp giáp nhà ông Nguyễn Hữu Gióng (thửa đất số 106, tờ bản số 53) đến chân dốc Kéo Rản xóm Nà Khá. 420 315 236 189
Đoạn từ chợ kéo Roọc đến hết nhà ông Nguyễn Hữu Hùng (thửa đất số 234, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Khá.
Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Hữu Sáng (thửa đất số 276, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Khá đi vào đường UBND xã đi thông qua đường cái vào Gia Tự.
Đoạn từ chân dốc Kéo Rản đến hết nhà ông Lê Phan Tuệ (thửa đất số 86, tờ bản đồ số 28) xóm Nà Diểu. 358 269 201 161
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Nhiên (thửa đất số 166, tờ bản đồ số 53) xóm Nà Khá đến hết nhà bà Bàng Thị Trầm (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 23) xóm Nà Thang.
Đoạn đường từ xóm Cốc Chủ (xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng) đi qua địa phận xã Nam Tuấn đến xã Đại Tiến
Đoạn đường từ xóm Nà Mỏ (xã Đức Long) đi qua địa phận xã Nam Tuấn đến xóm Nà Ban Pác Muổng
5 Xã Hoàng Tung
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn theo đường đi Nguyên Bình tính cách cầu 200m; theo đường về thành phố tính cách cầu 200m. 584 438 329 263
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào xã Bình Dương 100m.
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào xã Hoàng Tung 100m.
Đoạn đường từ đầu cầu Hoàng Tung đến cổng Trường Trung học cơ sở xã Hoàng Tung.
Đoạn đường từ đầu cầu Hoàng Tung đến đường rẽ vào xóm Bản Chạp.
Đoạn đường từ đầu cầu Hoàng Tung đến cầu làng Bến Đò.
Đoạn đường Trường phổ thông trung học Hoàng Tung đến xóm Hào Lịch. 420 315 236 189
Đoạn đường rẽ xóm Bản Chạp đến ngã ba đường rẽ xóm Bó Lếch và xóm Bản Tấn
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn + 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Hưng Đạo).
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn + 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Lăng Môn – Nguyên Bình).
Đoạn đường từ xóm Bản Tấn qua Hào Lịch đến khu di tích Nặm Lìn (giáp xã Hồng Việt).
Đoạn đường từ cầu đầu làng Bến Đò đến làng Đền chùa Vua Lê.
III Xã miền núi
1 Xã Hồng Nam
Đoạn đường từ địa phận giáp xã Chu Trinh qua UBND xã Hồng Nam đến hết địa phận xã Hồng Nam giáp xã Thụy Ngân của huyện Thạch An. 304 228 171 137
2 Xã Bạch Đằng
Đoạn đường từ xóm Nà Roác 2 (giáp xã Hưng Đạo – thành phố Cao Bằng) theo Quốc lộ 3 đến đường rẽ vào Trung tâm Thủy sản 1.014 761 571 457
Đoạn đường từ đường rẽ vào Trung tâm Thủy sản theo Quốc lộ 3 đến đường rẽ vào Bản Sẳng 571 428 321 257
Đoạn đường (khu vực xung quanh chợ, Trạm xá, trụ sở Ủy ban nhân dân xã) theo Quốc lộ 3 từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m về thành phố Cao Bằng; từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m về phía đi Bắc Kạn. 420 315 236 189
Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới xã Bạch Đằng (giáp huyện Nguyên Bình). 358 269 201 161
Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn + 200m theo Quốc lộ 3 về thành phố đến đường rẽ vào Bản Sẳng.
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ đi Bản Sẳng, Phiêng Lừa, Nà Tủ đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Bạch Đằng.
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào hồ Khuổi Lái (đường dưới và đường trên).
3 Xã Đại Tiến
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bế Triều đi qua xã Đại Tiến đến chân đèo đường rẽ lên xã Đức Xuân 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã ba xóm Nà Bon đến xóm Nà Quý (xã Nam Tuấn)
Đoạn đường từ trụ sở UBND xã Đại Tiến đến xóm Bản Phiấy (xã Ngũ Lão)
4 Xã Lê Chung
Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ Roỏng Đắm tiếp giáp địa giới phường Hòa Chung (thành phố Cao Bằng) qua xóm Pác Khuổi đến hết nhà ông Hoàng Văn Nhật (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12) 420 315 236 189
Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Nhật (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12) đến hết địa giới xã Lê Chung (giáp xã Canh Tân – huyện Thạch An). 358 269 201 161
5 Xã Nguyễn Huệ
Đất xung quanh chợ Án Lại; Đoạn đường từ nhà bà Trương Thị Lồ (thửa đất số 113, tờ bản đồ số 50) đến hết nhà ông Long Văn Giáp (thửa đất số 62, tờ bản đồ số 39) 420 315 236 189
Đoạn đường tránh thị tứ Án Lại từ nhà ông Lương Văn Trung (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 39) đến hết đất nhà ông Lô Quang Thành (thửa đất số 100, tờ bản đồ số 39)
Đoạn đường từ Km7 (Bản Gủn) (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 61) đến nhà bà Trương Thị Lồ (thửa đất số 113, tờ bản đồ số 50) 358 269 201 161
Đoạn đường từ đất nhà ông Triệu Văn Hưng (thửa đất số 98, tờ bản đồ số 39) đến hết đất nhà ông Nông Hồng Quân (thửa đất số 49, tờ bản đồ số 28) xóm Nà Danh.
Đoạn từ nhà ông Long Văn Giáp (thửa đất số 62, tờ bản đồ số 39) theo Quốc lộ 3 đến chân đèo Mã Phục (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 40)
Đoạn từ cuối chợ Án Lại (hết đường bê tông) đến địa phận xóm Nà Danh hết đất nhà ông Nông Văn Khoa (thửa đất số 168, tờ bản đồ số 37)
Đoạn đường từ nhà ông Nông Văn Khoa (thửa đất số 168, tờ bản đồ số 37) dọc theo đường đến xóm Canh Biện hết địa phận xã Nguyễn Huệ, giáp xã Ngũ Lão 304 228 171 137
6 Xã Bình Dương
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào đến Trường Trung học cơ sở xã Bình Dương. 358 269 201 161
Đoạn đường từ xóm Nà Phung đi đến hết xóm Khuổi Hống giáp xã Bạch Đằng
7 Xã Công Trừng
Đoạn đường từ cầu Giản Đẩy (giáp địa giới xã Trương Lương) đến xóm Lủng Mải. 196 147 110 88
8 Xã Đức Xuân
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Đại Tiến đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đức Xuân. 196 147 110 88
9 Xã Hà Trì
Đoạn đường Quang Trung – Hà Trì từ giáp địa phận xã Quang Trung đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Hà Trì. 304 228 171 137
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Hà Trì đến đầu cầu treo Nà Mùi
10 Xã Ngũ Lão
Đoạn đường theo Quốc lộ 3 mới từ giáp địa giới phường Ngọc Xuân (thành phố Cao Bằng) đến ngã ba Bản Gủn 584 438 329 263
Đoạn từ giáp địa giới thành phố theo đường tránh Quốc lộ 3 cũ đến hết đường tránh (ngã ba Bản Gủn).
Đoạn đường theo Quốc lộ 3 mới từ ngã ba Bản Gủn đến cầu Nặm Pạng 420 315 236 189
Đoạn đường từ đường tránh Quốc lộ 3 theo đường vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ngũ Lão đến trụ sở. 358 269 201 161
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ngũ Lão theo đường liên xã đến hết địa giới xã Ngũ Lão (giáp xã Vĩnh Quang – thành phố Cao Bằng).
Đoạn đường liên xã từ giáp địa giới xã Đại Tiến đến hết địa giới xã Ngũ Lão 304 228 171 137
11 Xã Quang Trung
Đoạn đường từ giáp địa giới thành phố theo đường Quang Trung – Hà Trì đến hết địa giới xã Quang Trung (giáp xã Hà Trì). 304 228 171 137
Đoạn đường từ ngã ba xóm Phan Thanh đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Quang Trung.
12 Xã Trưng Vương
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ Khau Chang vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến địa phận xóm Pàn Mỏ. 304 228 171 137
13 Xã Trương Lương
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bình Long theo đường Bình Long – Thông Nông đến hết địa giới xã Trương Lương (giáp xã Lương Can – Thông Nông). 358 269 201 161
Đoạn từ cầu Sam Luồng đến Giản Đẩy (giáp địa giới xã Công Trừng). 230 173 129 103

BẢNG 7. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
Thị trấn Nước Hai
1 Đường phố loại I
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ giáp ranh giới xã Bế Triều đến cầu Roỏng Ỏ (giáp ranh xã Đức Long) 3.564 2.673 2.005 1.403
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ theo đường vào đến Trạm cấp nước.
Đoạn đường xung quanh chợ Nước Hai
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ vào đến nhà Ban quản lý chợ.
2 Đường phố loại II
Đoạn đường từ nhà ông Đặng Văn Ngọc (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 22) (tổ 2 khu phố A) đến hết nhà bà Lê Thị Toan (thửa đất số 167, tờ bản đồ số 22) (tổ 2 khu phố A) và các đoạn đường nhánh: 2.433 1.825 1.368 958
+ Từ nhà bà Trần Thị Biên (thửa đất số 202, tờ bản đồ số 23) tổ 1 phố A đến nhà bà Hứa Thị Mới (thửa đất số 98, tờ bản đồ số 23) tổ 2 phố A;
+ Từ nhà bà Bế Thị Tuyền (thửa đất số 118, tờ bản đồ số 22) tổ 1 phố A đến nhà bà Vương Thị Nụ (thửa đất số 69, tờ bản đồ số 22) tổ 2 phố A;
+ Từ nhà bà Lê Thị Hoa (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28) tổ 1 phố A đến nhà ông Vương Minh Nhật (thửa đất số 199, tờ bản đồ số 22) tổ 1 phố A;
+ Từ nhà bà Lê Thị Toan (thửa đất số 167, tờ bản đồ số 22) tổ 2 phố A đến nhà ông Hoàng Lương Cam (thửa đất số 105, tờ bản đồ số 22) tổ 2 phố A.
Đoạn từ Trạm cấp nước theo đường Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật đến đường Hồ Chí Minh nhà ông Khúc Ngọc Việt (thửa đất số 64, tờ bản đồ số 20)
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh (nhà ông Lê Xuân Diệu (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 32)) theo đường đi Trạm thuốc lá đến Trạm thuốc lá.
Đoạn đường (nhánh 3) từ gần cổng Công an huyện đến trụ sở Phòng Tài chính – Kế hoạch.
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã tư Huyện đội.
Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội theo đường nhựa đến trường Trung học cơ sở Nước Hai (đến hết đường nhựa).
Đoạn đường nối từ đường Hồ Chí Minh (Công an huyện) đến ngã tư huyện đội.
3 Đường phố loại III
Đoạn đường từ nhà bà Bế Thị Cúc (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 26) đến ngã tư trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật. 1.654 1.241 931 652
Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội đến hết Trại giam
4 Đường phố loại IV
Đoạn đường từ ngã tư trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật đến hết nhà ông Vi Văn Ến (thửa đất số 20, tờ bản đồ số 18) 1.196 896 672 470

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Tên xã, phường, thị trấn Số lượng các xã
Xã đồng bằng 23
Xã trung du 42
Xã miền núi 134
TOÀN TỈNH 199
I HUYỆN BẢO LÂM
Xã trung du
1 Thị trấn Pác Miầu
2 Xã Lý Bôn
Xã miền núi
3 Xã Mông Ân
4 Xã Đức Hạnh
5 Xã Nam Cao
6 Xã Nam Quang
7 Xã Quảng Lâm
8 Xã Tân Việt
9 Xã Thạch Lâm
10 Xã Thái Học
11 Xã Thái Sơn
12 Xã Vĩnh Phong
13 Xã Vĩnh Quang
14 Xã Yên Thổ
II HUYỆN HÀ QUẢNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Xuân Hòa
Xã trung du
2 Xã Trường Hà
3 Xã Nà Sác
4 Xã Sóc Hà
5 Xã Đào Ngạn
6 Xã Phù Ngọc
Xã miền núi
7 Xã Cải Viên
8 Xã Hạ Thôn
9 Xã Hồng Sỹ
10 Xã Kéo Yên
11 Xã Lũng Nặm
12 Xã Mã Ba
13 Xã Nội Thôn
14 Xã Quý Quân
15 Xã Sỹ Hai
16 Xã Tổng Cọt
17 Xã Thượng Thôn
18 Xã Vân An
19 Xã Vần Dính
III HUYỆN BẢO LẠC
Xã trung du
1 Thị trấn Bảo Lạc
Xã miền núi
2 Xã Hồng Trị
3 Xã Bảo Toàn
4 Xã Cô Ba
5 Xã Cốc Pàng
6 Xã Đình Phùng
7 Xã Hồng An
8 Xã Huy Giáp
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Hưng Thịnh
11 Xã Kim Cúc
12 Xã Khánh Xuân
13 Xã Phan Thanh
14 Xã Sơn Lập
15 Xã Sơn Lộ
16 Xã Thượng Hà
17 Xã Xuân Trường
IV HUYỆN NGUYÊN BÌNH
Xã trung du
1 Thị trấn Nguyên Bình
Xã miền núi
2 Thị trấn Tĩnh Túc
3 Xã Bắc Hợp
4 Xã Minh Thanh
5 Xã Minh Tâm
6 Xã Thể Dục
7 Xã Lang Môn
8 Xã Ca Thành
9 Xã Hoa Thám
10 Xã Hưng Đạo
11 Xã Mai Long
12 Xã Phan Thanh
13 Xã Quang Thành
14 Xã Tam Kim
15 Xã Thái Học
16 Xã Thành Công
17 Xã Thịnh Vượng
18 Xã Triệu Nguyên
19 Xã Vũ Nông
20 Xã Yên Lạc
V HUYỆN HÒA AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Nước Hai
2 Xã Bế Triều
3 Xã Đức Long
Xã trung du
4 Xã Bình Long
5 Xã Hồng Việt
6 Xã Hoàng Tung
7 Xã Nam Tuấn
8 Xã Dân Chủ
Xã miền núi
9 Xã Hồng Nam
10 Xã Bạch Đằng
11 Xã Đại Tiến
12 Xã Lê Chung
13 Xã Nguyễn Huệ
14 Xã Bình Dương
15 Xã Công Trừng
16 Xã Đức Xuân
17 Xã Hà Trì
18 Xã Ngũ Lão
19 Xã Quang Trung
20 Xã Trưng Vương
21 Xã Trương Lương
VI HUYỆN THÔNG NÔNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thông Nông
Xã trung du
2 Xã Lương Can
Xã miền núi
3 Xã Cần Nông
4 Xã Cần Yên
5 Xã Ngọc Động
6 Xã Vị Quang
7 Xã Yên Sơn
8 Xã Lương Thông
9 Xã Đa Thông
10 Xã Bình Lãng
11 Xã Thanh Long
VII HUYỆN HẠ LANG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thanh Nhật
Xã trung du
2 Xã Việt Chu
3 Xã Quang Long
4 Xã Thị Hoa
5 Xã Lý Quốc
Xã miền núi
6 Xã An Lạc
7 Xã Cô Ngân
8 Xã Đồng Loan
9 Xã Đức Quang
10 Xã Kim Loan
11 Xã Minh Long
12 Xã Thái Đức
13 Xã Thắng Lợi
14 Xã Vinh Quý
VIII HUYỆN THẠCH AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Đông Khê
Xã trung du
2 Xã Lê Lai
3 Xã Đức Xuân
4 Xã Đức Long
5 Xã Vân Trình
6 Xã Kim Đồng
7 Xã Thị Ngân
Xã miền núi
8 Xã Canh Tân
9 Xã Danh Sỹ
10 Xã Đức Thông
11 Xã Lê Lợi
12 Xã Minh Khai
13 Xã Quang Trọng
14 Xã Thái Cường
15 Xã Thụy Hùng
16 Xã Trọng Con
IX HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Trùng Khánh
Xã trung du
2 Xã Chí Viễn
3 Xã Cảnh Tiên
4 Xã Phong Châu
5 Xã Đức Hồng
6 Xã Thông Huề
7 Xã Đình Minh
Xã miền núi
8 Xã Đàm Thủy
9 Xã Lăng Hiếu
10 Xã Đình Phong
11 Xã Khâm Thành
12 Xã Đoài Côn
13 Xã Lăng Yên
14 Xã Thân Giáp
15 Xã Cao Thăng
16 Xã Ngọc Côn
17 Xã Ngọc Chung
18 Xã Ngọc Khê
19 Xã Phong Nặm
20 Xã Trung Phúc
X HUYỆN TRÀ LĨNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hùng Quốc
Xã trung du
2 Xã Cao Chương
Xã miền núi
3 Xã Quang Hán
4 Xã Quốc Toản
5 Xã Cô Mười
6 Xã Lưu Ngọc
7 Xã Quang Trung
8 Xã Quang Vinh
9 Xã Tri Phương
10 Xã Xuân Nội
XI HUYỆN QUẢNG UYÊN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Quảng Uyên
2 Xã Quốc Phong
Xã trung du
3 Xã Chí Thảo
4 Xã Độc Lập
5 Xã Phúc Sen
6 Xã Quảng Hưng
7 Xã Bình Lăng
8 Xã Quốc Dân
Xã miền núi
9 Xã Hồng Định
10 Xã Cai Bộ
11 Xã Tự Do
12 Xã Đoài Khôn
13 Xã Hạnh Phúc
14 Xã Hoàng Hải
15 Xã Hồng Quang
16 Xã Ngọc Động
17 Xã Phi Hải
XII HUYỆN PHỤC HÒA
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hòa Thuận
2 Thị trấn Tà Lùng
Xã trung du
3 Xã Đại Sơn
4 Xã Mỹ Hưng
5 Xã Cách Linh
Xã miền núi
6 Xã Hồng Đại
7 Xã Lương Thiện
8 Xã Tiên Thành
9 Xã Triệu Ẩu
XIII THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Xã đồng bằng
1 Phường Duyệt Trung
2 Phường Đề Thám
3 Phường Hòa Chung
4 Phường Hợp Giang
5 Phường Ngọc Xuân
6 Phường Sông Bằng
7 Phường Sông Hiến
8 Phường Tân Giang
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Vĩnh Quang
Xã trung du
11 Xã Chu Trinh

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
  4. b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

  1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

– Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

  1. Phân loại đô thị

– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”

– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

  1. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
  2. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
  3. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
  4. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

  1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
  2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
  3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
  5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
  6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

  1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
  2. a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
  3. b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
  5. d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

  1. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
  2. a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
  3. b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
  4. c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
  5. d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
  6. e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
  7. g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng

Kết luận về bảng giá đất Hòa An Cao Bằng

Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng

Nội dung bảng giá đất huyện Hòa An trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hòa An - Cao Bằng: bảng giá đất Thị trấn Nước Hai, bảng giá đất Xã Bạch Đằng, bảng giá đất Xã Bình Dương, bảng giá đất Xã Dân Chủ, bảng giá đất Xã Đại Tiến, bảng giá đất Xã Đức Long, bảng giá đất Xã Hoàng Tung, bảng giá đất Xã Hồng Nam, bảng giá đất Xã Hồng Việt, bảng giá đất Xã Lê Chung, bảng giá đất Xã Nam Tuấn, bảng giá đất Xã Ngũ Lão, bảng giá đất Xã Nguyễn Huệ, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Trương Lương.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.