Bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hàm Yên Tỉnh Tuyên Quang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hàm Yên. Bảng giá đất huyện Hàm Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hàm Yên Tuyên Quang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hàm Yên Tuyên Quang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hàm Yên Tuyên Quang.

Căn cứ Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hàm Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hàm Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tuyên Quang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hàm Yên tại đây.

Thông tin về huyện Hàm Yên

Hàm Yên là một huyện của Tuyên Quang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hàm Yên có dân số khoảng 121.342 người (mật độ dân số khoảng 135 người/1km²). Diện tích của huyện Hàm Yên là 900,6 km².Huyện Hàm Yên có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Yên (huyện lỵ) và 17 xã: Bạch Xa, Bằng Cốc, Bình Xa, Đức Ninh, Hùng Đức, Minh Dân, Minh Hương, Minh Khương, Nhân Mục, Phù Lưu, Thái Hòa, Thái Sơn, Tân Thành, Thành Long, Yên Lâm, Yên Phú, Yên Thuận.

Bảng giá đất huyện Hàm Yên Tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hàm Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tuyên Quang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hàm Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên

Bảng giá đất huyện Hàm Yên

Biểu số 04A/VGTC-HY

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

TT Tên đường phố/khu vực Mốc xác định (Từ … đến …) Mức giá
1 Xã Đức Ninh
1.1 Quốc lộ 2 Từ giáp địa phận huyện Yên Sơn qua Km 19 đến hết đất nhà ông Tiệp thôn 20. 500.000
Từ giáp đất nhà ông Tiệp thôn 20 qua Km 21 đến hết đất nhà ông Chí thôn Gạo. 600.000
Từ giáp đất nhà ông Chí thôn Gạo đến cầu Km 24. 1.000.000
Từ cầu Km 24 đến hết nhà ông Khoái. 1.200.000
Từ giáp nhà ông Khoái đến hết xã Đức Ninh giáp Thái Hòa 600.000
1.2 Huyện lộ Từ ngã ba đường Quốc lộ 2 (Km 24) vào đến hết lải tràn hồ ao mưa 180.000
Từ hết đất lải tràn hồ ao mưa đến hết đất xã Đức Ninh (giáp xã Hùng Đức) 100.000
Từ Km 21 đến hết đất nhà ông Vi Văn Hùng thôn Chợ Tổng 200.000
2 Xã Thái Hòa
2.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất xã Đức Ninh đến ngã ba đường vào UBND xã Thái Hòa (đường cũ). 400.000
Từ ngã ba đường vào UBND xã Thái Hòa đến cầu Km 27. 400.000
Từ cầu Km 27 đến hết đất hộ ông Sắc (thôn Đồng Chùa) 250.000
Từ giáp đất hộ ông Sắc (thôn Đồng Chùa) đến hết địa phận xã Thái Hòa (giáp xã Thái Sơn) 250.000
2.2 Huyện lộ Từ cổng nhà Ô Thúy (đường vào UBND Thái Hòa) đến cổng nhà Ô Giáp thôn Tân An. 150.000
Từ ngã ba tiếp giáp QL2 (nhà ông Tình) đường cầu mới đến ngã tư thôn Lũ Khê 160.000
3 Xã Thái Sơn
3.1 Quốc lộ 2 Từ giáp xã Thái Hòa đến cổng làng thôn 2 Thái Bình 250.000
Từ cổng làng thôn 2 Thái Bình đến đất nhà bà Đặng Thị Mầu thôn 31 600.000
Từ giáp nhà bà Đặng Thị Mầu thôn 31 đến đường vào Nậm khao thôn 2 Minh Thái 400.000
Từ giáp đường vào Nậm Khao thôn 2 Minh Thái đến hết xã Thái Sơn 250.000
3.2 Quốc lộ 3B (TL190 cũ) Từ giáp Quốc lộ 2 qua cổng xí nghiệp 232 đến hết đất nhà ông Trần Văn Trị thôn 4 Thái Bình 200.000
Từ giáp đất nhà ông Trần Văn Trị thôn 4 Thái Bình đến hết đất xã Thái Sơn 150.000
3.3 Huyện lộ Từ Quốc lộ 2 đi xã Thành Long đến đất nhà ông Bùi Văn Tuyến thôn 31 100.000
Từ giáp đất nhà ông Bùi Văn Tuyến thôn 31 đến hết đất nhà ông Phạm Văn Phúc thôn 31 100.000
Từ giáp nhà ông Phạm văn Phúc thôn 31 đến hết xã Thái Sơn 100.000
4 Xã Thành Long
4.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất xã Thái Sơn đến Km 35 250.000
Từ giáp Km 35 đến hết xã Thành Long giáp thị trấn Tân Yên 300.000
4.2 Huyện lộ Từ giáp đất Thái Sơn đến giáp đất nhà ông Ba thôn Loa 130.000
Từ UBND xã Thành Long đến hết đất nhà ông Ba thôn Loa 130.000
Từ UBND xã Thành Long đến hết thửa đất nhà ông Tự thôn Hưng Long 130.000
Từ UBND xã Thành Long đến giáp đất hộ ông Nịnh Tiến Điều, thôn Thành Công 2 100.000
Từ UBND xã Thành Long đến ngõ hộ ông Thạch Văn Đáp, thôn Đoàn Kết 3 100.000
Từ giáp đất nhà ông Tự, thôn Hưng Long đến giáp xã Bằng Cốc. 100.000
5 Xã Yên Phú
5.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất thị trấn Tân Yên đến Km 45 450.000
Từ giáp Km 45 đến Km 50 300.000
Từ giáp Km 50 đến Km 53 250.000
Từ giáp Km 53 đến Km 54 400.000
Từ giáp Km 54 đến Km 56 300.000
Từ Km 56 đến hết xã Yên Lâm 250.000
6 Xã Yên Lâm
6.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất xã Yên Phú đến Km 68 250.000
Từ giáp Km 68 đến hết địa phận tỉnh Tuyên Quang 300.000
6.2 Huyện lộ Từ ngã ba (đường vào xã Yên Lâm) qua UBND xã tới ngõ nhà bà Phòng 120.000
Từ UBND xã Yên Lâm đến ngõ nhà ông Vân 120.000
7 Xã Bình Xa
7.1 Quốc lộ 3B (TL190 cũ) Từ giáp đất xã Thái Sơn đến cầu Bình Xa II 150.000
Từ cầu Bình Xa II đến hết địa phận xã Bình Xa 150.000
7.2 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ ngã ba đi Chiêm Hóa đến ngã ba vào UBND xã Bình Xa 150.000
Từ ngã ba (bến phà cũ) vào UBND xã Bình Xa đến ngã ba đi Minh Hương 250.000
Từ ngã ba đi Minh Hương đến hết xã Bình Xa giáp Tân Thành 160.000
7.3 Huyện lộ Từ ngã ba giao với đường ĐT 189 (tuyến Bình Xa đi Minh Hương) đến hết đất xã Bình Xa (giáp xã Minh Hương) 150.000
8 Xã Tân Thành
8.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất Bình Xa đến chân dốc dài khe ao ông Trần Văn Tiến (chưa đo đạc giải thửa) 160.000
Từ chân dốc dài khe ao ông Trần Văn Tiến (chưa đo đạc giải thửa) đến ngã ba Tân Thành. 200.000
Từ ngã 3 Tân Thành đi Phù Lưu 500m đến hết thửa đất số 27 tờ bản đồ giải thửa số 43 đường bê tông vào nghĩa địa thôn 1 Tân Yên. 250.000
Đoạn Từ tiếp giáp thửa đất số 27 tờ bản đồ số 43 đường bê tông vào nghĩa địa thôn 1 Tân Yên đi Phù Lưu đến hết đất Tân Thành giáp cầu tràn thôn 4 làng Bát. 150.000
8.2 Huyện lộ Đường Từ đầu cầu Tân Yên (phía Tân Thành) đến hết thửa đất số 46 tờ bản đồ số 39 (lò xả cũ) thôn 2 Tân Yên. Đường rẽ vào nhà ông Đinh Văn Khôi 250.000
Từ ngã 3 Tân Thành đi đầu cầu Tân Yên 500m đến hết thửa đất 46 tờ bản đồ giải thửa số 39, thôn 2 Tân Yên (lò xả cũ) đường rẽ vào nhà ông Đinh Văn Khôi thôn 2 Tân Yên 250.000
8.3 Huyện lộ (Đường huyện ven sông Lô) Từ ngã 3 thôn 5 làng Bát đi tuyến đường ven sông Lô, xã Phù Lưu Minh Dân Minh Khương đến hết đất Tân Thành (điểm cống giáp bờ sông, giáp xã Phù Lưu) 150.000
9 Xã Phù Lưu
9.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Tân Thành đến ngã ba đường rẽ đi chợ Thụt. 200.000
Từ ngã ba Dốc Đỏ đường rẽ đi chợ Thụt đến đường rẽ đi cầu tràn thôn Ban Nhàm 250.000
Từ đường rẽ đi cầu tràn thôn Ban Nhàm đến cầu tràn Khau Lình. 350.000
Từ cầu tràn Khau Lình đi qua UBND xã Phù Lưu đến cầu tràn Suối Thọ 600.000
Từ cầu tràn Suối Thọ đến hết xã Phù Lưu, giáp Minh Dân 120.000
9.2 Huyện lộ (Đường huyện ven sông Lô) Từ giáp đất xã Tân Thành đến hết thôn Thụt (giáp xã Minh Dân) 150.000
10 Xã Minh Dân
10.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Phù Lưu đến ao nhà ông Long Nhật 120.000
Từ tiếp giáp ao nhà ông Long Nhật đến cổng nhà thờ 200.000
Từ cổng nhà thờ đến hết xã Minh Dân giáp xã Minh Khương. 120.000
11 Xã Minh Khương
11.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ tiếp giáp đất xã Minh Dân đến giáp đất nhà ông Lê Quốc Bảo thôn Minh Thái 120.000
Từ nhà ông Lê Quốc Bảo thôn Minh Thái qua UBND xã Minh Khương đến giáp đất nhà ông Hoàng Văn Cần thôn Ngòi Lộc. 150.000
Từ nhà ông Hoàng Văn Cần thôn Ngòi Lộc đến giáp đất xã Bạch Xa. 100.000
12 Xã Bạch Xa
12.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Minh Khương đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Biên, thôn Phù Hương. 100.000
Từ nhà ông Hoàng Văn Biên thôn Phù Hương đến Trạm Y tế xã (ngã ba đi Yên Thuận) 150.000
Đoạn từ Trạm Y tế xã (ngã ba đi Yên Thuận) đến Bến đò 71 120.000
Từ ngã ba (đường rẽ đi Yên Thuận) đến hết đất xã Bạch Xa (giáp xã Yên Thuận). 150.000
13 Xã Yên Thuận
13.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Bạch Xa đến nhà ông Đoàn thôn Thôm Vá 150.000
Từ nhà ông Đoàn thôn Thôm Vá qua UBND xã đến nhà ông Khương, thôn Thôm Vá 150.000
Từ UBND xã đến nhà bà Tiện thôn Đẻm 150.000
13.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp nhà ông Khương, thôn Thôm Vá đến hết địa phận xã Yên Thuận (Giáp xã Vô Điếm, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang) 110.000
14 Xã Hùng Đức
14.1 Huyện lộ Từ giáp đất xã Đức Ninh đến hết đất nhà ông Tuyển, thôn Làng Chẵng. 100.000
14.1 Huyện lộ Từ giáp đất nhà ông Tuyển thôn Làng Chẵng qua UBND xã đến hết đất nhà ông Sơn, thôn Uổm Tưởn. 150.000
Từ giáp đất nhà ông Sơn, thôn Uổm Tưởn đến trường Trung học Hùng Thắng. 100.000
15 Xã Nhân Mục
15.1 Huyện lộ Đường vào xã Nhân Mục: Đoạn Từ đỉnh dốc đá (tiếp giáp đất đô thị) đến cầu Bản Độ 150.000
Từ cầu Bản Độ qua UBND xã đến nhà ông Đinh Xuân Chính ngã ba rẽ đi thôn 1011 200.000
Từ ngã ba đường rẽ đi Bằng Cốc đến hết đất xã Nhân Mục 100.000
16 Xã Bằng Cốc
16.1 Huyện lộ Từ giáp đất xã Nhân Mục qua UBND xã Bằng Cốc đến giáp đất xã Thành Long 110.000
17 Xã Minh Hương
17.1 Huyện lộ Từ giáp đất xã Bình Xa qua UBND xã Minh Hương đến hết đất nhà ông Quế, thôn 6 Minh Quang, xã Minh Hương. 150.000

Biểu số: 06/ONT-HY

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Tên các xã và khu vực Mức giá (đồng/m2)
Vị trí 1 Vị trí 2
1 2 3 4
1 XÃ THÁI SƠN
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000
2 XÃ THÁI HÒA
Khu vực 1 170.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000
3 XÃ ĐỨC NINH
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000
Khu vực 3 60.000
4 XÃ BÌNH XA
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000
5 XÃ NHÂN MỤC
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 70.000
6 XÃ PHÙ LƯU
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 90.000 60.000
Khu vực 3 55.000
7 XÃ MINH HƯƠNG
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 95.000 65.000
Khu vực 3 55.000
8 XÃ MINH DÂN
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
9 XÃ YÊN PHÚ
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 90.000 60.000
Khu vực 3 55.000
10 XÃ TÂN THÀNH
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 90.000 60.000
Khu vực 3 55.000
11 XÃ BẠCH XA
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 90.000 75.000
Khu vực 3 60.000 50.000
12 XÃ YÊN THUẬN
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
13 XÃ MINH KHƯƠNG
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
14 XÃ THÀNH LONG
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
15 XÃ BẰNG CỐC
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 70.000
Khu vực 3 60.000
16 XÃ YÊN LÂM
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000 50.000
17 XÃ HÙNG ĐỨC
Khu vực 1 110.000
Khu vực 2 80.000
Khu vực 3 55.000

Biểu số: 07/OĐT-H

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Loại đường Mức giá đồng/m2
Huyện Yên Sơn Huyện Sơn Dương Huyện Hàm Yên Huyện Chiêm Hoá Huyện Na Hang
A B 1 2 3 4 5
1 ĐƯỜNG LOẠI I
Vị trí 1 4.000.000 2.200.000 3.000.000 1.800.000
Vị trí 2 1.700.000 2.200.000 1.100.000 1.800.000 1.000.000
Vị trí 3 500.000 1.300.000 500.000 1.000.000 550.000
Vị trí 4 300.000 600.000 230.000 600.000 250.000
2 ĐƯỜNG LOẠI II
Vị trí 1 2.500.000 1.500.000 2.000.000 1.600.000
Vị trí 2 1.200.000 800.000 1.000.000 700.000
Vị trí 3 600.000 380.000 600.000 400.000
Vị trí 4 350.000 180.000 350.000
3 ĐƯỜNG LOẠI III
Vị trí 1 1.700.000 1.000.000 1.200.000 600.000
Vị trí 2 800.000 550.000 700.000 280.000
Vị trí 3 350.000 400.000 400.000 130.000
Vị trí 4 230.000 230.000 230.000 80.000
4 ĐƯỜNG LOẠI IV
Vị trí 1 400.000
Vị trí 2 180.000
Vị trí 3 120.000
Vị trí 4 80.000

Biểu số: 08/SON-TQ

BẢNG GIÁ ĐẤT SÔNG, SUỐI, MẶT NƯỚC CHUYÊN DÙNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP HOẶC PHI NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Mức giá
(1) (2) (3)
I Huyện Lâm Bình
1 Các xã: Lăng Can, Bình An, Thổ Bình 40.000
2 Các xã còn lại của huyện Lâm Bình 30.000
II Huyện Na Hang
1 Thị trấn Na Hang 60.000
2 Xã Thanh Tương 40.000
3 Các xã còn lại của huyện Na Hang 30.000
III Huyện Chiêm Hóa
1 Thị trấn Vĩnh Lộc 70.000
2 Các xã: Xuân Quang, Ngọc Hội, Trung Hòa, Phúc Thịnh, Hòa Phú, Yên Nguyên 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Chiêm Hóa 30.000
IV Huyện Hàm Yên
1 Thị trấn Tân Yên 70.000
2 Các xã: Phù Lưu, Tân Thành, Thái Sơn, Bình Xa, Thái Hòa, Đức Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Hàm Yên 30.000
V Huyện Yên Sơn
1 Thị trấn Tân Bình; Các xã: Trung Môn, Hoàng Khai, Thắng Quân, Tứ Quận 70.000
2 Các xã: Kim Phú, Đội Bình, Mỹ Bằng, Phú Lâm, Tân Long, Thái Bình, Chân Sơn, Lang Quán, Xuân Vân, Phúc Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Yên Sơn 30.000
VI Huyện Sơn Dương
1 Thị trấn Sơn Dương 70.000
2 Các xã: Vĩnh Lợi, Cấp Tiến, Quyết Thắng, Hồng Lạc, Sầm Dương, Lâm Xuyên, Đông Thọ, Vân Sơn 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Sơn Dương 30.000
VII Thành phố Tuyên Quang
1 Các phường: Ý La, Tân Hà, Minh Xuân, Phan Thiết, Tân Quang, Nông Tiến, Hưng Thành 180.000
2 Xã: Tràng Đà, An Tường 150.000
3 Xã Thái Long 80.000
4 Các xã: Đội Cấn, Lưỡng Vượng 60.000
5 Các xã còn lại của thành phố Tuyên Quang 45.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tuyên Quang

QUYẾT NGHỊ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (chi tiết tại Biểu số 01/GĐ-CHN ban hành kèm theo).
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chi tiết tại Biểu số 02/GĐ-CLN ban hành kèm theo).
  4. c) Bảng giá đất trồng rừng sản xuất (chi tiết tại Biểu số 03/GĐ-RSX ban hành kèm theo).
  5. d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Biểu số 04/GĐ-NTS ban hành kèm theo).

đ) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).

  1. e) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề).
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết có các Biểu số 01A/VGTC-TP; Biểu số 02A/VGTC-YS; Biểu số 03A/VGTC-SD; Biểu số 04A/VGTC-HY; Biểu số 05A/VGTC-CH; Biểu số 06A/VGTC-NH; Biểu số 07A/VGTC-LB; Biểu số 06/ONT-TP; Biểu số 06/ONT-NH; Biểu số 06/ONT-LB; Biểu số 06/ONT-CH; Biểu số 06/ONT-HY; Biểu số 06/ONT-YS; Biểu số 06/ONT-SD ban hành kèm theo).
  4. b) Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết có các Biểu số 07/OĐT-TPTQ; Biểu số 07/OĐT-H ban hành kèm theo).
  5. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  6. d) Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

  1. e) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).

+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.

  1. Nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:

  1. a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
  2. b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tuyên Quang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tuyên Quang

Kết luận về bảng giá đất Hàm Yên Tuyên Quang

Bảng giá đất của Tuyên Quang được căn cứ theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tuyên Quang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang

Nội dung bảng giá đất huyện Hàm Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hàm Yên - Tuyên Quang: bảng giá đất Thị trấn Tân Yên, bảng giá đất Xã Bạch Xa, bảng giá đất Xã Bằng Cốc, bảng giá đất Xã Bình Xa, bảng giá đất Xã Đức Ninh, bảng giá đất Xã Hùng Đức, bảng giá đất Xã Minh Dân, bảng giá đất Xã Minh Hương, bảng giá đất Xã Minh Khương, bảng giá đất Xã Nhân Mục, bảng giá đất Xã Phù Lưu, bảng giá đất Xã Thái Hòa, bảng giá đất Xã Thái Sơn, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Thành Long, bảng giá đất Xã Yên Lâm, bảng giá đất Xã Yên Phú, bảng giá đất Xã Yên Thuận.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hàm Yên Tỉnh Tuyên Quang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hàm Yên. Bảng giá đất huyện Hàm Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hàm Yên Tuyên Quang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hàm Yên Tuyên Quang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hàm Yên Tuyên Quang.

Căn cứ Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hàm Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hàm Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tuyên Quang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hàm Yên tại đây.

Thông tin về huyện Hàm Yên

Hàm Yên là một huyện của Tuyên Quang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hàm Yên có dân số khoảng 121.342 người (mật độ dân số khoảng 135 người/1km²). Diện tích của huyện Hàm Yên là 900,6 km².Huyện Hàm Yên có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Yên (huyện lỵ) và 17 xã: Bạch Xa, Bằng Cốc, Bình Xa, Đức Ninh, Hùng Đức, Minh Dân, Minh Hương, Minh Khương, Nhân Mục, Phù Lưu, Thái Hòa, Thái Sơn, Tân Thành, Thành Long, Yên Lâm, Yên Phú, Yên Thuận.

Bảng giá đất huyện Hàm Yên Tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hàm Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tuyên Quang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hàm Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Yên

Bảng giá đất huyện Hàm Yên

Biểu số 04A/VGTC-HY

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

TT Tên đường phố/khu vực Mốc xác định (Từ … đến …) Mức giá
1 Xã Đức Ninh
1.1 Quốc lộ 2 Từ giáp địa phận huyện Yên Sơn qua Km 19 đến hết đất nhà ông Tiệp thôn 20. 500.000
Từ giáp đất nhà ông Tiệp thôn 20 qua Km 21 đến hết đất nhà ông Chí thôn Gạo. 600.000
Từ giáp đất nhà ông Chí thôn Gạo đến cầu Km 24. 1.000.000
Từ cầu Km 24 đến hết nhà ông Khoái. 1.200.000
Từ giáp nhà ông Khoái đến hết xã Đức Ninh giáp Thái Hòa 600.000
1.2 Huyện lộ Từ ngã ba đường Quốc lộ 2 (Km 24) vào đến hết lải tràn hồ ao mưa 180.000
Từ hết đất lải tràn hồ ao mưa đến hết đất xã Đức Ninh (giáp xã Hùng Đức) 100.000
Từ Km 21 đến hết đất nhà ông Vi Văn Hùng thôn Chợ Tổng 200.000
2 Xã Thái Hòa
2.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất xã Đức Ninh đến ngã ba đường vào UBND xã Thái Hòa (đường cũ). 400.000
Từ ngã ba đường vào UBND xã Thái Hòa đến cầu Km 27. 400.000
Từ cầu Km 27 đến hết đất hộ ông Sắc (thôn Đồng Chùa) 250.000
Từ giáp đất hộ ông Sắc (thôn Đồng Chùa) đến hết địa phận xã Thái Hòa (giáp xã Thái Sơn) 250.000
2.2 Huyện lộ Từ cổng nhà Ô Thúy (đường vào UBND Thái Hòa) đến cổng nhà Ô Giáp thôn Tân An. 150.000
Từ ngã ba tiếp giáp QL2 (nhà ông Tình) đường cầu mới đến ngã tư thôn Lũ Khê 160.000
3 Xã Thái Sơn
3.1 Quốc lộ 2 Từ giáp xã Thái Hòa đến cổng làng thôn 2 Thái Bình 250.000
Từ cổng làng thôn 2 Thái Bình đến đất nhà bà Đặng Thị Mầu thôn 31 600.000
Từ giáp nhà bà Đặng Thị Mầu thôn 31 đến đường vào Nậm khao thôn 2 Minh Thái 400.000
Từ giáp đường vào Nậm Khao thôn 2 Minh Thái đến hết xã Thái Sơn 250.000
3.2 Quốc lộ 3B (TL190 cũ) Từ giáp Quốc lộ 2 qua cổng xí nghiệp 232 đến hết đất nhà ông Trần Văn Trị thôn 4 Thái Bình 200.000
Từ giáp đất nhà ông Trần Văn Trị thôn 4 Thái Bình đến hết đất xã Thái Sơn 150.000
3.3 Huyện lộ Từ Quốc lộ 2 đi xã Thành Long đến đất nhà ông Bùi Văn Tuyến thôn 31 100.000
Từ giáp đất nhà ông Bùi Văn Tuyến thôn 31 đến hết đất nhà ông Phạm Văn Phúc thôn 31 100.000
Từ giáp nhà ông Phạm văn Phúc thôn 31 đến hết xã Thái Sơn 100.000
4 Xã Thành Long
4.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất xã Thái Sơn đến Km 35 250.000
Từ giáp Km 35 đến hết xã Thành Long giáp thị trấn Tân Yên 300.000
4.2 Huyện lộ Từ giáp đất Thái Sơn đến giáp đất nhà ông Ba thôn Loa 130.000
Từ UBND xã Thành Long đến hết đất nhà ông Ba thôn Loa 130.000
Từ UBND xã Thành Long đến hết thửa đất nhà ông Tự thôn Hưng Long 130.000
Từ UBND xã Thành Long đến giáp đất hộ ông Nịnh Tiến Điều, thôn Thành Công 2 100.000
Từ UBND xã Thành Long đến ngõ hộ ông Thạch Văn Đáp, thôn Đoàn Kết 3 100.000
Từ giáp đất nhà ông Tự, thôn Hưng Long đến giáp xã Bằng Cốc. 100.000
5 Xã Yên Phú
5.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất thị trấn Tân Yên đến Km 45 450.000
Từ giáp Km 45 đến Km 50 300.000
Từ giáp Km 50 đến Km 53 250.000
Từ giáp Km 53 đến Km 54 400.000
Từ giáp Km 54 đến Km 56 300.000
Từ Km 56 đến hết xã Yên Lâm 250.000
6 Xã Yên Lâm
6.1 Quốc lộ 2 Từ giáp đất xã Yên Phú đến Km 68 250.000
Từ giáp Km 68 đến hết địa phận tỉnh Tuyên Quang 300.000
6.2 Huyện lộ Từ ngã ba (đường vào xã Yên Lâm) qua UBND xã tới ngõ nhà bà Phòng 120.000
Từ UBND xã Yên Lâm đến ngõ nhà ông Vân 120.000
7 Xã Bình Xa
7.1 Quốc lộ 3B (TL190 cũ) Từ giáp đất xã Thái Sơn đến cầu Bình Xa II 150.000
Từ cầu Bình Xa II đến hết địa phận xã Bình Xa 150.000
7.2 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ ngã ba đi Chiêm Hóa đến ngã ba vào UBND xã Bình Xa 150.000
Từ ngã ba (bến phà cũ) vào UBND xã Bình Xa đến ngã ba đi Minh Hương 250.000
Từ ngã ba đi Minh Hương đến hết xã Bình Xa giáp Tân Thành 160.000
7.3 Huyện lộ Từ ngã ba giao với đường ĐT 189 (tuyến Bình Xa đi Minh Hương) đến hết đất xã Bình Xa (giáp xã Minh Hương) 150.000
8 Xã Tân Thành
8.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất Bình Xa đến chân dốc dài khe ao ông Trần Văn Tiến (chưa đo đạc giải thửa) 160.000
Từ chân dốc dài khe ao ông Trần Văn Tiến (chưa đo đạc giải thửa) đến ngã ba Tân Thành. 200.000
Từ ngã 3 Tân Thành đi Phù Lưu 500m đến hết thửa đất số 27 tờ bản đồ giải thửa số 43 đường bê tông vào nghĩa địa thôn 1 Tân Yên. 250.000
Đoạn Từ tiếp giáp thửa đất số 27 tờ bản đồ số 43 đường bê tông vào nghĩa địa thôn 1 Tân Yên đi Phù Lưu đến hết đất Tân Thành giáp cầu tràn thôn 4 làng Bát. 150.000
8.2 Huyện lộ Đường Từ đầu cầu Tân Yên (phía Tân Thành) đến hết thửa đất số 46 tờ bản đồ số 39 (lò xả cũ) thôn 2 Tân Yên. Đường rẽ vào nhà ông Đinh Văn Khôi 250.000
Từ ngã 3 Tân Thành đi đầu cầu Tân Yên 500m đến hết thửa đất 46 tờ bản đồ giải thửa số 39, thôn 2 Tân Yên (lò xả cũ) đường rẽ vào nhà ông Đinh Văn Khôi thôn 2 Tân Yên 250.000
8.3 Huyện lộ (Đường huyện ven sông Lô) Từ ngã 3 thôn 5 làng Bát đi tuyến đường ven sông Lô, xã Phù Lưu Minh Dân Minh Khương đến hết đất Tân Thành (điểm cống giáp bờ sông, giáp xã Phù Lưu) 150.000
9 Xã Phù Lưu
9.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Tân Thành đến ngã ba đường rẽ đi chợ Thụt. 200.000
Từ ngã ba Dốc Đỏ đường rẽ đi chợ Thụt đến đường rẽ đi cầu tràn thôn Ban Nhàm 250.000
Từ đường rẽ đi cầu tràn thôn Ban Nhàm đến cầu tràn Khau Lình. 350.000
Từ cầu tràn Khau Lình đi qua UBND xã Phù Lưu đến cầu tràn Suối Thọ 600.000
Từ cầu tràn Suối Thọ đến hết xã Phù Lưu, giáp Minh Dân 120.000
9.2 Huyện lộ (Đường huyện ven sông Lô) Từ giáp đất xã Tân Thành đến hết thôn Thụt (giáp xã Minh Dân) 150.000
10 Xã Minh Dân
10.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Phù Lưu đến ao nhà ông Long Nhật 120.000
Từ tiếp giáp ao nhà ông Long Nhật đến cổng nhà thờ 200.000
Từ cổng nhà thờ đến hết xã Minh Dân giáp xã Minh Khương. 120.000
11 Xã Minh Khương
11.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ tiếp giáp đất xã Minh Dân đến giáp đất nhà ông Lê Quốc Bảo thôn Minh Thái 120.000
Từ nhà ông Lê Quốc Bảo thôn Minh Thái qua UBND xã Minh Khương đến giáp đất nhà ông Hoàng Văn Cần thôn Ngòi Lộc. 150.000
Từ nhà ông Hoàng Văn Cần thôn Ngòi Lộc đến giáp đất xã Bạch Xa. 100.000
12 Xã Bạch Xa
12.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Minh Khương đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Biên, thôn Phù Hương. 100.000
Từ nhà ông Hoàng Văn Biên thôn Phù Hương đến Trạm Y tế xã (ngã ba đi Yên Thuận) 150.000
Đoạn từ Trạm Y tế xã (ngã ba đi Yên Thuận) đến Bến đò 71 120.000
Từ ngã ba (đường rẽ đi Yên Thuận) đến hết đất xã Bạch Xa (giáp xã Yên Thuận). 150.000
13 Xã Yên Thuận
13.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp đất xã Bạch Xa đến nhà ông Đoàn thôn Thôm Vá 150.000
Từ nhà ông Đoàn thôn Thôm Vá qua UBND xã đến nhà ông Khương, thôn Thôm Vá 150.000
Từ UBND xã đến nhà bà Tiện thôn Đẻm 150.000
13.1 Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) Từ giáp nhà ông Khương, thôn Thôm Vá đến hết địa phận xã Yên Thuận (Giáp xã Vô Điếm, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang) 110.000
14 Xã Hùng Đức
14.1 Huyện lộ Từ giáp đất xã Đức Ninh đến hết đất nhà ông Tuyển, thôn Làng Chẵng. 100.000
14.1 Huyện lộ Từ giáp đất nhà ông Tuyển thôn Làng Chẵng qua UBND xã đến hết đất nhà ông Sơn, thôn Uổm Tưởn. 150.000
Từ giáp đất nhà ông Sơn, thôn Uổm Tưởn đến trường Trung học Hùng Thắng. 100.000
15 Xã Nhân Mục
15.1 Huyện lộ Đường vào xã Nhân Mục: Đoạn Từ đỉnh dốc đá (tiếp giáp đất đô thị) đến cầu Bản Độ 150.000
Từ cầu Bản Độ qua UBND xã đến nhà ông Đinh Xuân Chính ngã ba rẽ đi thôn 1011 200.000
Từ ngã ba đường rẽ đi Bằng Cốc đến hết đất xã Nhân Mục 100.000
16 Xã Bằng Cốc
16.1 Huyện lộ Từ giáp đất xã Nhân Mục qua UBND xã Bằng Cốc đến giáp đất xã Thành Long 110.000
17 Xã Minh Hương
17.1 Huyện lộ Từ giáp đất xã Bình Xa qua UBND xã Minh Hương đến hết đất nhà ông Quế, thôn 6 Minh Quang, xã Minh Hương. 150.000

Biểu số: 06/ONT-HY

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Tên các xã và khu vực Mức giá (đồng/m2)
Vị trí 1 Vị trí 2
1 2 3 4
1 XÃ THÁI SƠN
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000
2 XÃ THÁI HÒA
Khu vực 1 170.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000
3 XÃ ĐỨC NINH
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000
Khu vực 3 60.000
4 XÃ BÌNH XA
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000
5 XÃ NHÂN MỤC
Khu vực 1 170.000 140.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 70.000
6 XÃ PHÙ LƯU
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 90.000 60.000
Khu vực 3 55.000
7 XÃ MINH HƯƠNG
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 95.000 65.000
Khu vực 3 55.000
8 XÃ MINH DÂN
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
9 XÃ YÊN PHÚ
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 90.000 60.000
Khu vực 3 55.000
10 XÃ TÂN THÀNH
Khu vực 1 160.000 110.000
Khu vực 2 90.000 60.000
Khu vực 3 55.000
11 XÃ BẠCH XA
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 90.000 75.000
Khu vực 3 60.000 50.000
12 XÃ YÊN THUẬN
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
13 XÃ MINH KHƯƠNG
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
14 XÃ THÀNH LONG
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000
15 XÃ BẰNG CỐC
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 70.000
Khu vực 3 60.000
16 XÃ YÊN LÂM
Khu vực 1 110.000 90.000
Khu vực 2 80.000 60.000
Khu vực 3 55.000 50.000
17 XÃ HÙNG ĐỨC
Khu vực 1 110.000
Khu vực 2 80.000
Khu vực 3 55.000

Biểu số: 07/OĐT-H

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Loại đường Mức giá đồng/m2
Huyện Yên Sơn Huyện Sơn Dương Huyện Hàm Yên Huyện Chiêm Hoá Huyện Na Hang
A B 1 2 3 4 5
1 ĐƯỜNG LOẠI I
Vị trí 1 4.000.000 2.200.000 3.000.000 1.800.000
Vị trí 2 1.700.000 2.200.000 1.100.000 1.800.000 1.000.000
Vị trí 3 500.000 1.300.000 500.000 1.000.000 550.000
Vị trí 4 300.000 600.000 230.000 600.000 250.000
2 ĐƯỜNG LOẠI II
Vị trí 1 2.500.000 1.500.000 2.000.000 1.600.000
Vị trí 2 1.200.000 800.000 1.000.000 700.000
Vị trí 3 600.000 380.000 600.000 400.000
Vị trí 4 350.000 180.000 350.000
3 ĐƯỜNG LOẠI III
Vị trí 1 1.700.000 1.000.000 1.200.000 600.000
Vị trí 2 800.000 550.000 700.000 280.000
Vị trí 3 350.000 400.000 400.000 130.000
Vị trí 4 230.000 230.000 230.000 80.000
4 ĐƯỜNG LOẠI IV
Vị trí 1 400.000
Vị trí 2 180.000
Vị trí 3 120.000
Vị trí 4 80.000

Biểu số: 08/SON-TQ

BẢNG GIÁ ĐẤT SÔNG, SUỐI, MẶT NƯỚC CHUYÊN DÙNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP HOẶC PHI NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Mức giá
(1) (2) (3)
I Huyện Lâm Bình
1 Các xã: Lăng Can, Bình An, Thổ Bình 40.000
2 Các xã còn lại của huyện Lâm Bình 30.000
II Huyện Na Hang
1 Thị trấn Na Hang 60.000
2 Xã Thanh Tương 40.000
3 Các xã còn lại của huyện Na Hang 30.000
III Huyện Chiêm Hóa
1 Thị trấn Vĩnh Lộc 70.000
2 Các xã: Xuân Quang, Ngọc Hội, Trung Hòa, Phúc Thịnh, Hòa Phú, Yên Nguyên 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Chiêm Hóa 30.000
IV Huyện Hàm Yên
1 Thị trấn Tân Yên 70.000
2 Các xã: Phù Lưu, Tân Thành, Thái Sơn, Bình Xa, Thái Hòa, Đức Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Hàm Yên 30.000
V Huyện Yên Sơn
1 Thị trấn Tân Bình; Các xã: Trung Môn, Hoàng Khai, Thắng Quân, Tứ Quận 70.000
2 Các xã: Kim Phú, Đội Bình, Mỹ Bằng, Phú Lâm, Tân Long, Thái Bình, Chân Sơn, Lang Quán, Xuân Vân, Phúc Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Yên Sơn 30.000
VI Huyện Sơn Dương
1 Thị trấn Sơn Dương 70.000
2 Các xã: Vĩnh Lợi, Cấp Tiến, Quyết Thắng, Hồng Lạc, Sầm Dương, Lâm Xuyên, Đông Thọ, Vân Sơn 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Sơn Dương 30.000
VII Thành phố Tuyên Quang
1 Các phường: Ý La, Tân Hà, Minh Xuân, Phan Thiết, Tân Quang, Nông Tiến, Hưng Thành 180.000
2 Xã: Tràng Đà, An Tường 150.000
3 Xã Thái Long 80.000
4 Các xã: Đội Cấn, Lưỡng Vượng 60.000
5 Các xã còn lại của thành phố Tuyên Quang 45.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tuyên Quang

QUYẾT NGHỊ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (chi tiết tại Biểu số 01/GĐ-CHN ban hành kèm theo).
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chi tiết tại Biểu số 02/GĐ-CLN ban hành kèm theo).
  4. c) Bảng giá đất trồng rừng sản xuất (chi tiết tại Biểu số 03/GĐ-RSX ban hành kèm theo).
  5. d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Biểu số 04/GĐ-NTS ban hành kèm theo).

đ) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).

  1. e) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề).
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết có các Biểu số 01A/VGTC-TP; Biểu số 02A/VGTC-YS; Biểu số 03A/VGTC-SD; Biểu số 04A/VGTC-HY; Biểu số 05A/VGTC-CH; Biểu số 06A/VGTC-NH; Biểu số 07A/VGTC-LB; Biểu số 06/ONT-TP; Biểu số 06/ONT-NH; Biểu số 06/ONT-LB; Biểu số 06/ONT-CH; Biểu số 06/ONT-HY; Biểu số 06/ONT-YS; Biểu số 06/ONT-SD ban hành kèm theo).
  4. b) Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết có các Biểu số 07/OĐT-TPTQ; Biểu số 07/OĐT-H ban hành kèm theo).
  5. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  6. d) Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

  1. e) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).

+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.

  1. Nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:

  1. a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
  2. b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tuyên Quang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tuyên Quang

Kết luận về bảng giá đất Hàm Yên Tuyên Quang

Bảng giá đất của Tuyên Quang được căn cứ theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tuyên Quang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang

Nội dung bảng giá đất huyện Hàm Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hàm Yên - Tuyên Quang: bảng giá đất Thị trấn Tân Yên, bảng giá đất Xã Bạch Xa, bảng giá đất Xã Bằng Cốc, bảng giá đất Xã Bình Xa, bảng giá đất Xã Đức Ninh, bảng giá đất Xã Hùng Đức, bảng giá đất Xã Minh Dân, bảng giá đất Xã Minh Hương, bảng giá đất Xã Minh Khương, bảng giá đất Xã Nhân Mục, bảng giá đất Xã Phù Lưu, bảng giá đất Xã Thái Hòa, bảng giá đất Xã Thái Sơn, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Thành Long, bảng giá đất Xã Yên Lâm, bảng giá đất Xã Yên Phú, bảng giá đất Xã Yên Thuận.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.