Bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hải Hà Tỉnh Quảng Ninh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hải Hà. Bảng giá đất huyện Hải Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hải Hà Quảng Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hải Hà Quảng Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hải Hà Quảng Ninh.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hải Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hải Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hải Hà tại đây.

Thông tin về huyện Hải Hà

Hải Hà là một huyện của Quảng Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hải Hà có dân số khoảng 61.566 người (mật độ dân số khoảng 120 người/1km²). Diện tích của huyện Hải Hà là 511,6 km².Huyện Hải Hà có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Quảng Hà (huyện lỵ) và 10 xã: Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Minh, Quảng Thành, Quảng Chính, Quảng Phong, Quảng Long, Quảng Sơn, Quảng Đức, Quảng Thịnh.

Bảng giá đất huyện Hải Hà Tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hải Hà

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hải Hà tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà

Bảng giá đất huyện Hải Hà

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

10. HUYỆN HẢI HÀ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ - THỊ TRẤN QUẢNG HÀ

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
1 Đường 18A      
1.1 Đất bám 2 bên đường từ ngã 3 đường Lâm Nghiệp (giáp xã Quảng Chính) đến cà phê Cảm Giác 5.000.000 4.000.000 3.000.000
1.2 Đất bám 2 bên đường từ cà phê Cảm Giác đến hết nhà ông Chấp 5.500.000 4.400.000 3.300.000
1.3 Đất bám 2 bên đường từ kế tiếp nhà ông Chấp đến ngã tư Ngân hàng 4.000.000 3.200.000 2.400.000
1.4 Đất bám 2 bên đường từ nhà ông Thưởng Thược đến đầu cầu Hải Hà 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2 Đường Bưu điện, phố Chu văn An, Nguyễn Du đối diện chợ trung tâm      
2.1 Đất bám đường từ Trạm vật tư nông nghiệp đến hết Bưu điện 4.550.000 3.640.000 2.730.000
2.2 Đất bám 2 bên đường từ Khách sạn Sơn Hà đến hết nhà ông Hồng Xiêm 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2.3 Đất bám 2 bên đường từ nhà ông Đào liên đến ngã 3 Lâm Nghiệp (giáp xã Quảng Chính) 2.300.000 1.840.000 1.380.000
2.4 Đất bám 2 bên đường từ trụ sở Viễn Thông đến hết nhà ông Hoàng Việt 1.700.000 1.360.000 1.020.000
3 Đường phố Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Lý Thường Kiệt, Lê Quý Đôn      
3.1 Đất bám đường từ Đội Thuế thị trấn đến hết nhà Chiến Nghiêm 1.400.000 1.120.000 840.000
3.2 Đất bám đường từ giáp nhà Chiến Nghiêm vòng quanh nhà văn hóa đến hết nhà ông Ngọc 950.000 760.000 570.000
3.3 Đất bám đường từ nhà ông Éng đến đường rẽ vào Trường tiểu học thị trấn 2.000.000 1.600.000 1.200.000
3.4 Đất bám đường từ tiếp giáp lối rẽ vào Trường tiểu học thị trấn đến nhà ông Công Nội và ông Tiến Gái (ngã 4 Quảng Trung) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
3.5 Đất bám đường từ nhà ông Lợi Quyên theo đường phố Trần Khánh Dư đến hết nhà ông Quảng Thứ 1.350.000 1.080.000 810.000
3.6 Đất bám đường từ nhà Nghiên Kiều đến cầu ngầm II 1.350.000 1.080.000 810.000
3.7 Từ nhà bà Chúng đến QL 18 850.000 680.000 510.000
4 Phố bờ sông và các khu dân cư khác      
4.1 Từ nhà bà Cần đến lối rẽ vào sân vận động 1.250.000 1.000.000 750.000
4.2 Phố bờ sông My sơn, Trần Khánh Dư, Chu Văn An và đất bám đường vào sân vận động 750.000 600.000 450.000
4.3 Từ ngã 3 Lâm nghiệp đến giáp nhà ông Công Nội (ngã 4 Quảng Trung) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
4.4 Từ nhà ông Lâm đến nhà ông Thừa 1.850.000 1.480.000 1.110.000
4.5 Đất bám đường từ Trạm y tế thị trấn đến hết nhà ông Trường Hương 1.500.000 1.200.000 900.000
4.6 Điểm dân cư sau đường Trung tâm (phố Nguyễn Du) 3.300.000 2.640.000 1.980.000
4.7 Các khu còn lại của phố Ngô Quyền 750.000 600.000 450.000
4.8 Đất dân cư khu vực phố Phan Đình Phùng, phố Hoàng Hoa Thám (trừ các hộ bám đường lâm nghiệp) 800.000 640.000 480.000
4.9 Từ giáp nhà ông Ngô Song Toàn bám đường lâm nghiệp đến giáp Phú Hải 1.310.000 1.048.000 786.000
4.10 Khu đô thị mới phía Nam thị trấn Quảng Hà      
4.10.1 Các lô đã hoàn thành cơ sở hạ tầng kỹ thuật (gồm các lô: A, B, C, D) 3.500.000 2.800.000 2.100.000
4.10.2 Các khu vực còn lại chưa đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo dự án được duyệt 1.400.000 1.120.000 840.000
4.11 Đất bám đường từ nhà ông bà Sùng Hinh đến cầu mới 3.400.000 2.720.000 2.040.000
4.12 Đất bám đường từ giáp đường Trung tâm đến giáp đường Phú Hải 1.350.000 1.080.000 810.000
5 Khu trung tâm thương mại dịch vụ, chợ dân sinh và dân cư phía nam Hải Hà      
5.1 Các ô bám đường trung tâm thị trấn: - Lô 01B-1 đến lô 01B-4; - Lô 09B-1 đến 09B-4; 7.500.000 6.000.000 4.500.000
5.2 Các ô bám chợ dân sinh có lợi thế về kinh doanh, mặt tiền hướng về phía chợ: - Lô 01B-5 đến lô 01B-18; - Lô 02B-3 đến 02B-14; - Lô 03A-1 đến 03A-12; - Lô 04A-1 đến 04A-12; - Lô 07B-1 đến 07B-12; - Lô 09B-5 đến 07B-20; 5.200.000 4.160.000 3.120.000
5.3 Các ô nằm phía sau của dự án: - Lô 01A-1 đến 01A-12; Lô 01B-19 đến 01B-20 - Lô 02B-1 đến 02B-2; Lô 02A-1 đến 02A-12; Lô 02B-15 đến 02B-20 - Lô 03B-1 đến 03B-12; - Lô 04B-1 đến 04B-12; - Lô 07B-13 đến 07B-21; Lô 07A-1 đến 07A-13 - Lô 08B-1 đến 08B-21; Lô 08A-1 đến 08A-13; - Lô 09B-21 đến 09B-22. 4.600.000 3.680.000 2.760.000
5.4 Các ô gần khu dân cư hiện trạng, nằm sau phía trong của dự án và các khu biệt thự: - Lô NL06 (09 ô); - Lô 09A-1 đến 09A-14; - Các ô biệt thự (18m ô): B1-1 đến B1-3; B2-1 đến B2-8; B3-1 đến B3-7 4.000.000 3.200.000 2.400.000
5.5 Các ô dành cho khu dân cư tái định cư gồm: Lô NL05-1 đến NL05-25 2.700.000 2.160.000 1.620.000
6 Khu đô thị phía Bắc đường mới thị trấn Quảng Hà      
6.1 Lô LK1: Từ ô số 01 đến ô số 17; 8.000.000 6.400.000 4.800.000
Lô LK4: Từ ô số 01 đến ô số 18.
6.2 Lô LK2: Từ ô số 01 đến ô số 07; 4.000.000 3.200.000 2.400.000
Lô LK3: Từ ô số 01 đến ô số 17;
Lô LK4: Từ ô số 19 đến ô số 36;
Lô LK10: Từ ô số 01 đến ô số 08;
Lô LK12: Ô số 10, 11.
6.3 Lô LK5: Từ ô số 01 đến ô số 22; 3.000.000 2.400.000 1.800.000
Lô LK6: Từ ô số 01 đến ô số 19;
Lô LK7: Từ ô số 01 đến ô 16; từ ô số 18 đến ô 32;
Lô LK8: Từ ô số 01 đến ô số 9; từ ô 14 đến ô 28, từ ô 34 đến ô 39;
Lô LK9: Ô 20, 21, 40, 41, 42;
Lô LK10: Từ ô 16 đến ô 27;
Lô LK11: Từ ô 01 đến ô 07;
Lô LK12: Từ ô 01 đến ô 09.
6.4 Lô LK13: Từ ô 01 đến ô 15. 2.500.000 2.000.000 1.500.000
6.5 Lô sân vườn SV1: Ô 1, 2, 3, 4; từ ô 10 đến ô 16; từ ô 18 đến ô 20; 2.100.000 1.680.000 1.260.000
Ô sân vườn SV2: Từ ô 01 đến ô 06.
7 Khu dân cư phố Ngô Quyền, thị trấn Quảng Hà (cạnh sông Tài Chi), huyện Hải Hà: 2.600.000 2.080.000 1.560.000
Lô 01: Từ ô 01 đến ô 14;
Lô 02: Từ ô 01 đến ô 24;
Lô 03: Từ ô 01 đến ô 46;
Lô 04: Từ ô 01 đến ô 13;
Các ô đất thuộc Lô 05;
Lô 06: Từ ô 01 đến ô 23.
8 Đất bám đường từ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà (Đường công vụ) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
9 Các khu khác còn lại 780.000 624.000 468.000

II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
I XÃ QUẢNG ĐỨC (XÃ MIỀN NÚI)
1 Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh:
1.1 Đất bám đường từ nhà ông Bế Văn Hòa đến cống đầu đường bản mốc 13 380.000 304.000 228.000
1.2 Đất bám từ cống đầu đường bản mốc 13 đến trường học bản mốc 13 300.000 240.000 180.000
1.3 Đất bám đường từ trường học bản mốc 13 đến giáp xã Hải Sơn TP Móng Cái 200.000 160.000 120.000
1.4 Các khu vực khác còn lại của cửa khẩu 120.000 96.000 72.000
2 Đất bám QL 18B từ chân dốc Cổng trời đến nhà Hồng Hào 280.000 224.000 168.000
3 Đất bám QL 18B từ nhà Hồng Hào đến Mả Thầu Phố 350.000 280.000 210.000
4 Đất bám QL 18B từ Mả Thầu Phố đến lối rẽ nhà Nga Phát 250.000 200.000 150.000
5 Đất bám đường từ nhà Tằng A Sáng đến ngã ba UBND xã 200.000 160.000 120.000
6 Đất bám đường từ ngã 3 UB xã đến ngầm Nà Lý 180.000 144.000 108.000
7 Đất bám đường từ ngã ba lối rẽ bản Tài Phố đến nhà bà Trưởng Thị Ngọc 180.000 144.000 108.000
8 Đất bám đường từ nhà bà Phùn Thị Lan đến nhà ông Trưởng Quay Phí 180.000 144.000 108.000
9 Các khu khác còn lại 105.000 84.000 63.000
II XÃ QUẢNG SƠN (XÃ MIỀN NÚI)
1 Đất bám đường từ cống quay đến cầu ngầm xã 100.000 80.000 60.000
2 Đất bám đường từ cầu ngầm xã đến lối rẽ vào Nhì Cáu 125.000 100.000 75.000
3 Các khu dân cư khác còn lại 65.000 52.000 39.000
III XÃ QUẢNG THỊNH (XÃ MIỀN NÚI)
1 Đất bám đường từ đầu cầu giáp xã Quảng chính đến ngã 4 UBND xã 190.000 152.000 114.000
2 Đất bám đường từ cầu treo đến giáp đường Tài Chi 190.000 152.000 114.000
3 Đất bám đường từ giáp Quảng Chính theo đường Tài Chi giáp Quảng Sơn 130.000 104.000 78.000
4 Đất bám đường từ cầu treo đến giáp thôn 1 Quảng Chính 190.000 152.000 114.000
5 Đường từ ngã ba nhà ông Thanh thôn 5 đến nhà ông Khái và cống đội 10 150.000 120.000 90.000
6 Các khu vực khác còn lại 100.000 80.000 60.000
IV XÃ ĐƯỜNG HOA (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Đất bám đường quốc lộ 18A từ giáp Quảng long đến trạm kiểm lâm 200.000 160.000 120.000
1.2 Đất bám đường từ tiếp giáp trạm kiểm lâm đến lâm trường cũ (nhà ông Thái Yến) 400.000 320.000 240.000
1.3 Đất bám đường từ tiếp giáp Lâm trường cũ đến giáp Đầm Hà 200.000 160.000 120.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A)
2.1 Đất bám đường giáp từ quốc lộ 18A đến giáp Tiến Tới 330.000 264.000 198.000
2.2 Đất bám đường từ nhà ông Tính đến trường học 205.000 164.000 123.000
2.3 Từ ngã 3 cầu Mái Bằng đến Cầu Tình Nghĩa 330.000 264.000 198.000
2.4 Từ Cầu Tình nghĩa đến hết Trường THCS 280.000 224.000 168.000
2.5 Hai bên đường từ giáp Quốc lộ 18A đến Đội 16 210.000 168.000 126.000
2.6 Từ Trường THCS đến Ngầm Cô Dung 210.000 168.000 126.000
2.7 Các khu khác còn lại 140.000 112.000 84.000
V XÃ QUẢNG LONG (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Từ giáp Quảng Chính đến nhà ông Tấn (cống thôn 4) 650.000 520.000 390.000
1.2 Từ giáp cống thôn 4 đến đầu dốc Nông trường (Căng tin cũ) 450.000 360.000 270.000
1.3 Từ tiếp giáp dốc nông trường (căng tin cũ) đến đầu dốc rẽ đi Quảng Sơn 630.000 504.000 378.000
1.4 Từ giáp đầu dốc rẽ Quảng Sơn đến khe hèo (giáp Đường Hoa) 190.000 152.000 114.000
1.5 Đất từ ngã 3 (căng tin cũ) vào sâu 1.000m đến nhà ông Khiêm 250.000 200.000 150.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A
2.1 Đất bám đường từ ngã 3 rẽ Trúc Bài Sơn đến dốc nhà ông Thản 370.000 296.000 222.000
2.2 Đất bám đường từ giáp nhà ông Thản đến nhà ông Dũng (ngã 3) 260.000 208.000 156.000
2.3 Đất bám đường từ ngã 3 đến cống quay giáp Quảng sơn 190.000 152.000 114.000
2.4 Đất bám đường từ tiếp giáp đầu dốc nông trường đến nhà ông Cần 190.000 152.000 114.000
2.5 Đất bám đường từ ngã 3 nhà ông Quyền đến cổng nhà bà Thể 260.000 208.000 156.000
2.6 Đất bám đường từ cổng nhà bà Thể đến nhà ông Hải Điển 220.000 176.000 132.000
2.7 Đất bám đường từ nhà ông Hải Điển đến Ngã 3 Quảng Trung, Quảng Phong, Quảng Điền 250.000 200.000 150.000
2.8 Từ giáp cầu 6 tấn đến ngã 3 giáp Quảng Trung, Quảng Phong, Quảng Điền 500.000 400.000 300.000
2.9 Đất từ nhà ông Khiêm đến giáp Quảng Phong - Quảng Điền 260.000 208.000 156.000
2.10 Đường từ Quốc lộ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 700.000 560.000 420.000
2. 11 Các khu khác còn lại 130.000 104.000 78.000
VI XÃ QUẢNG THÀNH (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Đất bám đường từ giáp xã Quảng Minh đến đường rẽ vào kho quân khí 500.000 400.000 300.000
1.2 Đất bám đường từ giáp lối rẽ kho quân khí đến chân dốc cầu Quảng Thành 2 750.000 600.000 450.000
1.3 Đất bám đường từ chân cầu Quảng thành 2 đến giáp TP Móng Cái 370.000 296.000 222.000
2 Các khu vực khác (không bán đường Quốc lộ 18A)
2.1 Đất bám đường từ quốc lộ 18A đến đỉnh dốc Cổng trời 150.000 120.000 90.000
2.2 Đất bám đường từ ngã 4 chợ chiều đến giáp Quảng Thắng 250.000 200.000 150.000
2.3 Đất bám đường từ ngã 4 chợ chiều đến hết thôn (ông Tha) 250.000 200.000 150.000
2.4 Đất bám đường từ ngã 4 cổng Trung đoàn đến doanh trại bộ đội 250.000 200.000 150.000
2.5 Đất bám đường từ ngã 4 cổng trung đoàn đến giáp xã Quảng Thắng 250.000 200.000 150.000
2.6 Đường từ Trại Lúa đến hết khu dân cư 200.000 160.000 120.000
2.7 Các khu vực khác còn lại 130.000 104.000 78.000
VII XÃ QUẢNG PHONG (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường từ ngã 3 cửa hàng đến bến tàu cũ 190.000 152.000 114.000
2 Đất bám đường từ ngã 3 cửa hàng đến nhà ông Thắng 310.000 248.000 186.000
3 Đất bám đường từ nhà ông Thắng đến dốc đỏ 250.000 200.000 150.000
4 Đất bám đường từ giáp nhà ông Gàng đến giáp Quảng Long 135.000 108.000 81.000
5 Đất bám đường từ Quảng Long đến đầu đê giáp thôn Cái Đước 130.000 104.000 78.000
6 Đất bám đường từ ngã 3 UBND xã đến ngã 4 thôn 4 (ông Bột) 200.000 160.000 120.000
7 Đất bám đường từ giáp xã Quảng Điền đến ngã 3 cửa hàng Quảng Phong 500.000 400.000 300.000
8 Đất bám đường từ Cầu Trắng giáp Quảng Long đến Khe Hèo (giáp Đường Hoa) 200.000 160.000 120.000
9 Khu tái định cư KCN Texhong Hải Hà (thôn 1) 700.000 560.000 420.000
10 Các khu khác còn lại 130.000 104.000 78.000
VIII XÃ TIẾN TỚI (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường từ điểm giáp xã Đường Hoa đến UBND xã 400.000 320.000 240.000
2 Đất bám đường giáp UBND xã đến hết khu quy hoạch bến mới 470.000 376.000 282.000
3 Các khu khác còn lại 135.000 108.000 81.000
IX XÃ CÁI CHIÊN (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường trục xã (bao gồm cả đoạn đường từ bến phà đến điểm trường mầm non xã Cái Chiên) 200.000 160.000 120.000
2 Các khu khác còn lại 120.000 96.000 72.000
X XÃ QUẢNG CHÍNH (XÃ TRUNG DU)
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Từ ngã 3 Lâm nghiệp đến giáp UBND xã 3.720.000 2.976.000 2.232.000
1.2 Từ UBND xã đến chân dốc nghĩa trang liệt sỹ 2.100.000 1.680.000 1.260.000
1.3 Từ giáp chân dốc nghĩa trang liệt sĩ đến giáp xã Quảng Long 1.120.000 896.000 672.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A)
2.1 2 bên đường từ nhà ông Đào Lâm đến ngã 3 nhà ông Đinh Hữu Hùng 800.000 640.000 480.000
2.2 2 bên đường từ giáp nhà ông Đinh Hữu Hùng đến hết nhà Quản Trang 280.000 224.000 168.000
2.3 2 bên đường từ giáp nhà ông Đinh Hữu Hùng đến giáp Quảng Thịnh 280.000 224.000 168.000
2.4 Từ nhà ông Phạm Chuyên Cần đến lối rẽ vào trường Dân lập 820.000 656.000 492.000
2.5 Từ giáp lối rẽ vào trường Dân lập đến hết nhà Tùng Khương 700.000 560.000 420.000
2.6 Từ nhà bà Lượng đến đầu cầu ngầm II 1.100.000 880.000 660.000
2.7 Đường ngã 3 lâm nghiệp đến nhà ông Phong (ngã tư Quảng Trung) 1.800.000 1.440.000 1.080.000
2.8 Từ giáp nhà Ông Hoà (Ngã tư Quảng Trung) đến giáp đường rẽ đi đầm sen 800.000 640.000 480.000
2.9 Đường từ giáp đường rẽ đi đầm sen đến cầu 6 tấn 600.000 480.000 360.000
2.10 Đất bám đường từ sau nhà bà Nhường Geo đến giáp hộ bám đường quốc lộ 18A 410.000 328.000 246.000
2.11 Đất bám đường từ quốc lộ 18A đến giáp xã Quảng Thịnh 350.000 280.000 210.000
2.12 Đường từ Quốc lộ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 900.000 720.000 540.000
2.13 Các khu khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XI XÃ QUẢNG MINH (XÃ TRUNG DU)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Từ đầu cầu Hải Hà đến lối rẽ vào UBND xã 2.650.000 2.120.000 1.590.000
1.2 Từ giáp lối rẽ vào UBND xã đến đầu Núi Chùa 1.350.000 1.080.000 810.000
1.3 Từ giáp đầu núi chùa đến giáp Quảng Thành 700.000 560.000 420.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A)
2.1 Đất bám đường từ giáp quốc lộ 18A qua UBND xã đến ngã 4 cống ông Thu 650.000 520.000 390.000
2.2 Đất bám đường từ ngã 4 cống ông thu đến giáp Quảng Thắng 410.000 328.000 246.000
2.3 Đất bám đường từ cống nhà ông Quy đến nhà ông Đình 280.000 224.000 168.000
2.4 Đất bám đường từ nhà ông Hăng đến nhà ông Băng 280.000 224.000 168.000
2.5 Đất bám đường từ nhà ông Lẽ đến đê 280.000 224.000 168.000
2.6 Đất bám đường từ giáp ngã 4 cống ông Thu đến giáp bờ đê 280.000 224.000 168.000
2.7 Đất bám đường từ giáp ngã 4 cống ông Thu đến giáp quốc lộ 18A (khu lò gạch ông Tẩy) 280.000 224.000 168.000
2.8 Các khu vực khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XII XÃ QUẢNG THẮNG (XÃ TRUNG DU)      
1 Đất bám đường từ giáp Quảng Thành theo trục đường bê tông xã đến nhà ông Hoa 260.000 208.000 156.000
2 Đất bám đường từ nhà ông Trần Biên đến cống Đại Long Điền 200.000 160.000 120.000
3 Đất bám đường từ nhà ông Tứ Liệu đến giáp xã Quảng Minh 230.000 184.000 138.000
4 Đất bám đường từ nhà ông Sơn đến nhà ông Cắm 160.000 128.000 96.000
5 Các khu khác còn lại 130.000 104.000 78.000
XIII XÃ QUẢNG TRUNG (XÃ TRUNG DU)      
1 Đường từ nhà ông Tiến Liên ngã 4 Quảng Trung đến ông Xuân 800.000 640.000 480.000
2 Đất bám đường từ ông Xoà đến cầu 6 tấn 550.000 440.000 330.000
3 Đất bám đường từ giáp cầu 6 tấn đến giáp Quảng Điền 550.000 440.000 330.000
4 Đất bám đường từ giáp nhà ông Xuyên đến cầu ngầm xã 280.000 224.000 168.000
5 Từ giáp nhà ông Tiến Liên ngã 4 Quảng Trung đến giáp xã Phú Hải (theo đường lâm nghiệp) 1.100.000 880.000 660.000
6 Đất bám đường từ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà (Đường công vụ) 1.000.000 800.000 600.000
7 Các khu khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XIV XÃ PHÚ HẢI (XÃ TRUNG DU)
1 Từ đầu cầu Hải Hà đến lối rẽ vào sân vận động 1.150.000 920.000 690.000
2 Đất bám đường từ lối rẽ sân vận động đến hết nhà ông Nam 850.000 680.000 510.000
3 Từ phía sau nhà ông Minh đến trạm xăng dầu 550.000 440.000 330.000
4 Từ lối rẽ vào bến đá đến nhà ông Kiều La 850.000 680.000 510.000
5 Từ phía sau nhà ông Chẩm đến bến đền 380.000 304.000 228.000
6 Từ sau nhà bà Bé đến trạm y tế xã 380.000 304.000 228.000
7 Giáp nhà ông Đông đến nhà ông Tằng 380.000 304.000 228.000
8 Từ bến đá (theo đường lâm nghiệp) đến giáp Quảng Trung, thị trấn Quảng Hà 850.000 680.000 510.000
9 Từ giáp nhà ông Kiều đến Khe La 850.000 680.000 510.000
10 Từ sau nhà bà Lợi đến giáp xã Quảng Trung 380.000 304.000 228.000
11 Từ sau nhà ông Hùng theo đường vào thôn Bắc đến nhà bà Hiền và từ nhà ông Tập đến nhà ông Chu Liềng 250.000 200.000 150.000
12 Từ nhà ông Kiều đến giáp Quảng Trung 380.000 304.000 228.000
13 Dự án khu dân cư xã Phú Hải, huyện Hải Hà: 2.140.000 1.712.000 1.284.000
Lô NO1: Từ ô 01 đến ô 16;
Lô NO2: Từ ô 01 đến ô 28;
Lô NO3: Từ ô 01 đến ô 18;
Lô NO4: Từ ô 01 đến ô 34.
14 Từ giáp nhà ông Châu Quý đến trường học 350.000 280000 210000
15 Từ giáp nhà An Tiệm đến nhà ông Lai 300.000 240.000 180.000
16 Từ giáp nhà ông Dần đến sân vận động 300.000 240.000 180.000
17 Từ giáp nhà Thái Huệ đến giáp thị trấn 300.000 240.000 180.000
18 Các khu khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XV XÃ QUẢNG ĐIỀN (XÃ TRUNG DU)      
1 Đất bám đường từ ngã 3 Quảng Long, Quảng Trung đến cống đối diện giáp với ranh giới xã Quang Trung 520.000 416.000 312.000
2 Từ cống đối diện giáp ranh giới xã Quảng Trung đến giáp đường vào cảng khu CN 720.000 576.000 432.000
3 Đất bám đường từ cửa hàng Quảng Phong đến bến tàu cũ 200.000 160.000 120.000
4 Từ giáp cửa hàng Quảng Phong đến Quảng Long (cả 2 bên đường Quảng Phong, Quảng Điền) 320.000 256.000 192.000
5 Từ ngã 3 bảng tin đến giáp Quảng Phong 200.000 160.000 120.000
6 Từ ngã 3 Quảng Trung, Quảng Long, Quảng Điền theo đường Thanh niên đến hết ranh giới Quảng Điền 250.000 200.000 150.000
7 Từ ngõ nhà ông Dân đi nông trường đến mốc giới Quảng Phong, Quảng Long, Quảng Điền 200.000 160.000 120.000
8 Từ giáp đường vào khu CN đến giáp xã Quảng Phong 650.000 520.000 390.000
9 Khu tái định cư xã Quảng Điền (khu 8 ha)
9.1 Các ô đất một mặt tiền hướng ra đường 22m 1.880.000 1.504.000 1.128.000
9.2 Các ô đất mặt tiền còn lại 1.300.000 1.040.000 780.000
10 Các khu tái định cư LK1, LK2, LK3, LK4 (khu 4,1 ha)
10.1 Các ô 01 mặt tiền thuộc HTKT khu tái định cư lô LK1, LK2, LK3, LK4 1.671.000 1.336.800 1.002.600
10.2 Các ô 02 mặt tiền thuộc HTKT khu tái định cư lô LK1, LK2, LK3, LK4 2.005.000 1.604.000 1.203.000
11 Khu tái định cư khu công nghiệp cảng biển Hải Hà (2,9ha)
11.1 Các ô đất tái định cư 02 mặt tiền 1.000.000 800.000 600.000
11.2 Các ô đất tái định cư 01 mặt tiền 850.000 680.000 510.000
12 Đoạn từ sau nhà ông Vấn thôn 4 đến giáp xã Quảng Long 300.000 240.000 180.000
13 Từ sau nhà ông Giang đến nhà bà Toan 300.000 240.000 180.000
14 Từ nhà ông Trường đến dốc ông Gọi 250.000 200.000 150.000
15 Từ dốc ông Gọi đến nghĩa trang thôn 2 300.000 240.000 180.000
16 Từ nhà ông Chuyền đến nhà VH thôn 1 230.000 184.000 138.000
17 Đất bám Đường từ QL18A vào khu CN cảng biển Hải Hà
17.1 Đoạn giáp xã Quảng Long đến nhà VH thôn 3 650.000 520.000 390.000
17.2 Đoạn từ nhà VH thôn 3 xuống cảng biển Hải Hà 500.000 400.000 300.000
18 Các khu các còn lại 200.000 160.000 120.000

PHỤ LỤC SỐ II

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
STT VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT MỨC GIÁ (Đ/M2)
I Thành phố Hạ Long
1 Khu công nghiệp cảng Cái Lân tại phường Giếng Đáy, Bãi Cháy 2.000.000
2 Khu công nghiệp Việt Hưng 1.450.000
3 Cụm công nghiệp Hà Khánh 1.450.000
II Thị xã Quảng Yên
1 Khu công nghiệp Nam Tiền Phong 545.000
2 Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong 545.000
3 Khu công nghiệp Sông Khoai 545.000
4 Khu công nghiệp Đông Mai 848.000
III Huyện Hải Hà
1 Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 300.000
IV Thành phố Móng Cái
1 Khu công nghiệp Hải Yên 943.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ninh

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT QUẢNG NINH:

Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 như sau:

  1. Giá đất ở: Giá đất ở được xác định theo các quy định sau:
  2. a) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
  3. b) Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt và thửa đất có hình dạng đặc biệt:

b1) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b2) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b3) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b4) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:

+ Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b5) Đối với thửa đất ở có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b6) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định giảm trừ tại Tiết b1, b2, b3, b4, b5, Điểm b, Khoản 1, Điều này thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.

  1. c) Không áp dụng các điều kiện của Điểm b, Khoản 1, Điều này để xác định giá đất cụ thể.
  2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo các quy định sau:
  3. a) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ) được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  4. b) Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất theo chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính (Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất có lối vào thửa đất).

b1) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b2) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (70% x S x g x 75%)

Trong đó: S: là diện tích thửa đất

g: Đơn giá đất tính theo vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b3) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1;

+ Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (30% x S x g x 75%) + (40% x S x g x 50%).

  1. c) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường áp dụng để tính giá đất:

+ Chênh cốt từ 1m đến dưới 2m giá đất tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

  1. d) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 75% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp, chênh cốt theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều này.
  2. e) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định tại Điểm b, c, d, Điều này thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đó.
  3. f) Xác định giá đất đối với các trường hợp đặc thù:

Đối với thửa đất rộng nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên; thửa đất có diện tích trên 50.000m2 có địa hình phức tạp tiếp giáp với nhiều vị trí giá đất khác nhau, có nhiều lối vào thửa đất không xác định được mặt bám đường chính hoặc thửa đất có độ chênh cốt lớn mà việc xác định giá đất theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4, Điều này không phù hợp với thực tế thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện nơi có đất và các ngành liên quan kiểm tra thực địa, thống nhất áp dụng mức giá và tính toán các yếu tố giảm trừ cho phù hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp, cần phải điều chỉnh mức giá trong bảng giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, thông qua trước khi quyết định.

  1. g) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  2. Giá đất nông nghiệp:
  3. a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp khác.

+ Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

+ Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí, khu vực.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
  2. Giá đất bãi triều: 5.000đ/m2.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).
  4. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm k, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này và các quy định giảm trừ tại Điểm b, c, d, e, f, Khoản 2, Điều này.
  5. Giá đất chưa sử dụng.

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo quyết định này.

Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại vị trí liền kề hoặc khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá (nếu không có liền kề).

  1. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI một số nội dung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND thành nội dung mới trong quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí kết cấu bảng giá đất và hiệu chỉnh lại một số vị trí sai sót trong quá trình soạn thảo của các địa phương: Hạ Long, Uông Bí, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xử lý mức giá đất tối thiểu theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
  2. Bãi bỏ số thứ tự thứ “5. Huyện Hoành Bồ”.
  3. Bổ sung thêm nội dung tại Tiết b4), Điểm b, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

“+ Không áp dụng việc tính chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) đối với các thửa đất thuộc vị trí khu vực còn lại”.

  1. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh thành nội dung trong quyết định số 11/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

  1. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
  2. Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ninh

Kết luận về bảng giá đất Hải Hà Quảng Ninh

Bảng giá đất của Quảng Ninh được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Hải Hà trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hải Hà - Quảng Ninh: bảng giá đất Thị trấn Quảng Hà, bảng giá đất Xã Cái Chiên, bảng giá đất Xã Đường Hoa, bảng giá đất Xã Quảng Minh, bảng giá đất Xã Quảng Thành, bảng giá đất Xã Quảng Chính, bảng giá đất Xã Quảng Phong, bảng giá đất Xã Quảng Long, bảng giá đất Xã Quảng Sơn, bảng giá đất Xã Quảng Đức, bảng giá đất Xã Quảng Thịnh.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hải Hà Tỉnh Quảng Ninh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hải Hà. Bảng giá đất huyện Hải Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hải Hà Quảng Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hải Hà Quảng Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hải Hà Quảng Ninh.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hải Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hải Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hải Hà tại đây.

Thông tin về huyện Hải Hà

Hải Hà là một huyện của Quảng Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hải Hà có dân số khoảng 61.566 người (mật độ dân số khoảng 120 người/1km²). Diện tích của huyện Hải Hà là 511,6 km².Huyện Hải Hà có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Quảng Hà (huyện lỵ) và 10 xã: Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Minh, Quảng Thành, Quảng Chính, Quảng Phong, Quảng Long, Quảng Sơn, Quảng Đức, Quảng Thịnh.

Bảng giá đất huyện Hải Hà Tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hải Hà

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hải Hà tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hải Hà

Bảng giá đất huyện Hải Hà

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

10. HUYỆN HẢI HÀ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ - THỊ TRẤN QUẢNG HÀ

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
1 Đường 18A      
1.1 Đất bám 2 bên đường từ ngã 3 đường Lâm Nghiệp (giáp xã Quảng Chính) đến cà phê Cảm Giác 5.000.000 4.000.000 3.000.000
1.2 Đất bám 2 bên đường từ cà phê Cảm Giác đến hết nhà ông Chấp 5.500.000 4.400.000 3.300.000
1.3 Đất bám 2 bên đường từ kế tiếp nhà ông Chấp đến ngã tư Ngân hàng 4.000.000 3.200.000 2.400.000
1.4 Đất bám 2 bên đường từ nhà ông Thưởng Thược đến đầu cầu Hải Hà 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2 Đường Bưu điện, phố Chu văn An, Nguyễn Du đối diện chợ trung tâm      
2.1 Đất bám đường từ Trạm vật tư nông nghiệp đến hết Bưu điện 4.550.000 3.640.000 2.730.000
2.2 Đất bám 2 bên đường từ Khách sạn Sơn Hà đến hết nhà ông Hồng Xiêm 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2.3 Đất bám 2 bên đường từ nhà ông Đào liên đến ngã 3 Lâm Nghiệp (giáp xã Quảng Chính) 2.300.000 1.840.000 1.380.000
2.4 Đất bám 2 bên đường từ trụ sở Viễn Thông đến hết nhà ông Hoàng Việt 1.700.000 1.360.000 1.020.000
3 Đường phố Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Lý Thường Kiệt, Lê Quý Đôn      
3.1 Đất bám đường từ Đội Thuế thị trấn đến hết nhà Chiến Nghiêm 1.400.000 1.120.000 840.000
3.2 Đất bám đường từ giáp nhà Chiến Nghiêm vòng quanh nhà văn hóa đến hết nhà ông Ngọc 950.000 760.000 570.000
3.3 Đất bám đường từ nhà ông Éng đến đường rẽ vào Trường tiểu học thị trấn 2.000.000 1.600.000 1.200.000
3.4 Đất bám đường từ tiếp giáp lối rẽ vào Trường tiểu học thị trấn đến nhà ông Công Nội và ông Tiến Gái (ngã 4 Quảng Trung) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
3.5 Đất bám đường từ nhà ông Lợi Quyên theo đường phố Trần Khánh Dư đến hết nhà ông Quảng Thứ 1.350.000 1.080.000 810.000
3.6 Đất bám đường từ nhà Nghiên Kiều đến cầu ngầm II 1.350.000 1.080.000 810.000
3.7 Từ nhà bà Chúng đến QL 18 850.000 680.000 510.000
4 Phố bờ sông và các khu dân cư khác      
4.1 Từ nhà bà Cần đến lối rẽ vào sân vận động 1.250.000 1.000.000 750.000
4.2 Phố bờ sông My sơn, Trần Khánh Dư, Chu Văn An và đất bám đường vào sân vận động 750.000 600.000 450.000
4.3 Từ ngã 3 Lâm nghiệp đến giáp nhà ông Công Nội (ngã 4 Quảng Trung) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
4.4 Từ nhà ông Lâm đến nhà ông Thừa 1.850.000 1.480.000 1.110.000
4.5 Đất bám đường từ Trạm y tế thị trấn đến hết nhà ông Trường Hương 1.500.000 1.200.000 900.000
4.6 Điểm dân cư sau đường Trung tâm (phố Nguyễn Du) 3.300.000 2.640.000 1.980.000
4.7 Các khu còn lại của phố Ngô Quyền 750.000 600.000 450.000
4.8 Đất dân cư khu vực phố Phan Đình Phùng, phố Hoàng Hoa Thám (trừ các hộ bám đường lâm nghiệp) 800.000 640.000 480.000
4.9 Từ giáp nhà ông Ngô Song Toàn bám đường lâm nghiệp đến giáp Phú Hải 1.310.000 1.048.000 786.000
4.10 Khu đô thị mới phía Nam thị trấn Quảng Hà      
4.10.1 Các lô đã hoàn thành cơ sở hạ tầng kỹ thuật (gồm các lô: A, B, C, D) 3.500.000 2.800.000 2.100.000
4.10.2 Các khu vực còn lại chưa đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo dự án được duyệt 1.400.000 1.120.000 840.000
4.11 Đất bám đường từ nhà ông bà Sùng Hinh đến cầu mới 3.400.000 2.720.000 2.040.000
4.12 Đất bám đường từ giáp đường Trung tâm đến giáp đường Phú Hải 1.350.000 1.080.000 810.000
5 Khu trung tâm thương mại dịch vụ, chợ dân sinh và dân cư phía nam Hải Hà      
5.1 Các ô bám đường trung tâm thị trấn: - Lô 01B-1 đến lô 01B-4; - Lô 09B-1 đến 09B-4; 7.500.000 6.000.000 4.500.000
5.2 Các ô bám chợ dân sinh có lợi thế về kinh doanh, mặt tiền hướng về phía chợ: - Lô 01B-5 đến lô 01B-18; - Lô 02B-3 đến 02B-14; - Lô 03A-1 đến 03A-12; - Lô 04A-1 đến 04A-12; - Lô 07B-1 đến 07B-12; - Lô 09B-5 đến 07B-20; 5.200.000 4.160.000 3.120.000
5.3 Các ô nằm phía sau của dự án: - Lô 01A-1 đến 01A-12; Lô 01B-19 đến 01B-20 - Lô 02B-1 đến 02B-2; Lô 02A-1 đến 02A-12; Lô 02B-15 đến 02B-20 - Lô 03B-1 đến 03B-12; - Lô 04B-1 đến 04B-12; - Lô 07B-13 đến 07B-21; Lô 07A-1 đến 07A-13 - Lô 08B-1 đến 08B-21; Lô 08A-1 đến 08A-13; - Lô 09B-21 đến 09B-22. 4.600.000 3.680.000 2.760.000
5.4 Các ô gần khu dân cư hiện trạng, nằm sau phía trong của dự án và các khu biệt thự: - Lô NL06 (09 ô); - Lô 09A-1 đến 09A-14; - Các ô biệt thự (18m ô): B1-1 đến B1-3; B2-1 đến B2-8; B3-1 đến B3-7 4.000.000 3.200.000 2.400.000
5.5 Các ô dành cho khu dân cư tái định cư gồm: Lô NL05-1 đến NL05-25 2.700.000 2.160.000 1.620.000
6 Khu đô thị phía Bắc đường mới thị trấn Quảng Hà      
6.1 Lô LK1: Từ ô số 01 đến ô số 17; 8.000.000 6.400.000 4.800.000
Lô LK4: Từ ô số 01 đến ô số 18.
6.2 Lô LK2: Từ ô số 01 đến ô số 07; 4.000.000 3.200.000 2.400.000
Lô LK3: Từ ô số 01 đến ô số 17;
Lô LK4: Từ ô số 19 đến ô số 36;
Lô LK10: Từ ô số 01 đến ô số 08;
Lô LK12: Ô số 10, 11.
6.3 Lô LK5: Từ ô số 01 đến ô số 22; 3.000.000 2.400.000 1.800.000
Lô LK6: Từ ô số 01 đến ô số 19;
Lô LK7: Từ ô số 01 đến ô 16; từ ô số 18 đến ô 32;
Lô LK8: Từ ô số 01 đến ô số 9; từ ô 14 đến ô 28, từ ô 34 đến ô 39;
Lô LK9: Ô 20, 21, 40, 41, 42;
Lô LK10: Từ ô 16 đến ô 27;
Lô LK11: Từ ô 01 đến ô 07;
Lô LK12: Từ ô 01 đến ô 09.
6.4 Lô LK13: Từ ô 01 đến ô 15. 2.500.000 2.000.000 1.500.000
6.5 Lô sân vườn SV1: Ô 1, 2, 3, 4; từ ô 10 đến ô 16; từ ô 18 đến ô 20; 2.100.000 1.680.000 1.260.000
Ô sân vườn SV2: Từ ô 01 đến ô 06.
7 Khu dân cư phố Ngô Quyền, thị trấn Quảng Hà (cạnh sông Tài Chi), huyện Hải Hà: 2.600.000 2.080.000 1.560.000
Lô 01: Từ ô 01 đến ô 14;
Lô 02: Từ ô 01 đến ô 24;
Lô 03: Từ ô 01 đến ô 46;
Lô 04: Từ ô 01 đến ô 13;
Các ô đất thuộc Lô 05;
Lô 06: Từ ô 01 đến ô 23.
8 Đất bám đường từ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà (Đường công vụ) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
9 Các khu khác còn lại 780.000 624.000 468.000

II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
I XÃ QUẢNG ĐỨC (XÃ MIỀN NÚI)
1 Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh:
1.1 Đất bám đường từ nhà ông Bế Văn Hòa đến cống đầu đường bản mốc 13 380.000 304.000 228.000
1.2 Đất bám từ cống đầu đường bản mốc 13 đến trường học bản mốc 13 300.000 240.000 180.000
1.3 Đất bám đường từ trường học bản mốc 13 đến giáp xã Hải Sơn TP Móng Cái 200.000 160.000 120.000
1.4 Các khu vực khác còn lại của cửa khẩu 120.000 96.000 72.000
2 Đất bám QL 18B từ chân dốc Cổng trời đến nhà Hồng Hào 280.000 224.000 168.000
3 Đất bám QL 18B từ nhà Hồng Hào đến Mả Thầu Phố 350.000 280.000 210.000
4 Đất bám QL 18B từ Mả Thầu Phố đến lối rẽ nhà Nga Phát 250.000 200.000 150.000
5 Đất bám đường từ nhà Tằng A Sáng đến ngã ba UBND xã 200.000 160.000 120.000
6 Đất bám đường từ ngã 3 UB xã đến ngầm Nà Lý 180.000 144.000 108.000
7 Đất bám đường từ ngã ba lối rẽ bản Tài Phố đến nhà bà Trưởng Thị Ngọc 180.000 144.000 108.000
8 Đất bám đường từ nhà bà Phùn Thị Lan đến nhà ông Trưởng Quay Phí 180.000 144.000 108.000
9 Các khu khác còn lại 105.000 84.000 63.000
II XÃ QUẢNG SƠN (XÃ MIỀN NÚI)
1 Đất bám đường từ cống quay đến cầu ngầm xã 100.000 80.000 60.000
2 Đất bám đường từ cầu ngầm xã đến lối rẽ vào Nhì Cáu 125.000 100.000 75.000
3 Các khu dân cư khác còn lại 65.000 52.000 39.000
III XÃ QUẢNG THỊNH (XÃ MIỀN NÚI)
1 Đất bám đường từ đầu cầu giáp xã Quảng chính đến ngã 4 UBND xã 190.000 152.000 114.000
2 Đất bám đường từ cầu treo đến giáp đường Tài Chi 190.000 152.000 114.000
3 Đất bám đường từ giáp Quảng Chính theo đường Tài Chi giáp Quảng Sơn 130.000 104.000 78.000
4 Đất bám đường từ cầu treo đến giáp thôn 1 Quảng Chính 190.000 152.000 114.000
5 Đường từ ngã ba nhà ông Thanh thôn 5 đến nhà ông Khái và cống đội 10 150.000 120.000 90.000
6 Các khu vực khác còn lại 100.000 80.000 60.000
IV XÃ ĐƯỜNG HOA (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Đất bám đường quốc lộ 18A từ giáp Quảng long đến trạm kiểm lâm 200.000 160.000 120.000
1.2 Đất bám đường từ tiếp giáp trạm kiểm lâm đến lâm trường cũ (nhà ông Thái Yến) 400.000 320.000 240.000
1.3 Đất bám đường từ tiếp giáp Lâm trường cũ đến giáp Đầm Hà 200.000 160.000 120.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A)
2.1 Đất bám đường giáp từ quốc lộ 18A đến giáp Tiến Tới 330.000 264.000 198.000
2.2 Đất bám đường từ nhà ông Tính đến trường học 205.000 164.000 123.000
2.3 Từ ngã 3 cầu Mái Bằng đến Cầu Tình Nghĩa 330.000 264.000 198.000
2.4 Từ Cầu Tình nghĩa đến hết Trường THCS 280.000 224.000 168.000
2.5 Hai bên đường từ giáp Quốc lộ 18A đến Đội 16 210.000 168.000 126.000
2.6 Từ Trường THCS đến Ngầm Cô Dung 210.000 168.000 126.000
2.7 Các khu khác còn lại 140.000 112.000 84.000
V XÃ QUẢNG LONG (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Từ giáp Quảng Chính đến nhà ông Tấn (cống thôn 4) 650.000 520.000 390.000
1.2 Từ giáp cống thôn 4 đến đầu dốc Nông trường (Căng tin cũ) 450.000 360.000 270.000
1.3 Từ tiếp giáp dốc nông trường (căng tin cũ) đến đầu dốc rẽ đi Quảng Sơn 630.000 504.000 378.000
1.4 Từ giáp đầu dốc rẽ Quảng Sơn đến khe hèo (giáp Đường Hoa) 190.000 152.000 114.000
1.5 Đất từ ngã 3 (căng tin cũ) vào sâu 1.000m đến nhà ông Khiêm 250.000 200.000 150.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A
2.1 Đất bám đường từ ngã 3 rẽ Trúc Bài Sơn đến dốc nhà ông Thản 370.000 296.000 222.000
2.2 Đất bám đường từ giáp nhà ông Thản đến nhà ông Dũng (ngã 3) 260.000 208.000 156.000
2.3 Đất bám đường từ ngã 3 đến cống quay giáp Quảng sơn 190.000 152.000 114.000
2.4 Đất bám đường từ tiếp giáp đầu dốc nông trường đến nhà ông Cần 190.000 152.000 114.000
2.5 Đất bám đường từ ngã 3 nhà ông Quyền đến cổng nhà bà Thể 260.000 208.000 156.000
2.6 Đất bám đường từ cổng nhà bà Thể đến nhà ông Hải Điển 220.000 176.000 132.000
2.7 Đất bám đường từ nhà ông Hải Điển đến Ngã 3 Quảng Trung, Quảng Phong, Quảng Điền 250.000 200.000 150.000
2.8 Từ giáp cầu 6 tấn đến ngã 3 giáp Quảng Trung, Quảng Phong, Quảng Điền 500.000 400.000 300.000
2.9 Đất từ nhà ông Khiêm đến giáp Quảng Phong - Quảng Điền 260.000 208.000 156.000
2.10 Đường từ Quốc lộ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 700.000 560.000 420.000
2. 11 Các khu khác còn lại 130.000 104.000 78.000
VI XÃ QUẢNG THÀNH (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Đất bám đường từ giáp xã Quảng Minh đến đường rẽ vào kho quân khí 500.000 400.000 300.000
1.2 Đất bám đường từ giáp lối rẽ kho quân khí đến chân dốc cầu Quảng Thành 2 750.000 600.000 450.000
1.3 Đất bám đường từ chân cầu Quảng thành 2 đến giáp TP Móng Cái 370.000 296.000 222.000
2 Các khu vực khác (không bán đường Quốc lộ 18A)
2.1 Đất bám đường từ quốc lộ 18A đến đỉnh dốc Cổng trời 150.000 120.000 90.000
2.2 Đất bám đường từ ngã 4 chợ chiều đến giáp Quảng Thắng 250.000 200.000 150.000
2.3 Đất bám đường từ ngã 4 chợ chiều đến hết thôn (ông Tha) 250.000 200.000 150.000
2.4 Đất bám đường từ ngã 4 cổng Trung đoàn đến doanh trại bộ đội 250.000 200.000 150.000
2.5 Đất bám đường từ ngã 4 cổng trung đoàn đến giáp xã Quảng Thắng 250.000 200.000 150.000
2.6 Đường từ Trại Lúa đến hết khu dân cư 200.000 160.000 120.000
2.7 Các khu vực khác còn lại 130.000 104.000 78.000
VII XÃ QUẢNG PHONG (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường từ ngã 3 cửa hàng đến bến tàu cũ 190.000 152.000 114.000
2 Đất bám đường từ ngã 3 cửa hàng đến nhà ông Thắng 310.000 248.000 186.000
3 Đất bám đường từ nhà ông Thắng đến dốc đỏ 250.000 200.000 150.000
4 Đất bám đường từ giáp nhà ông Gàng đến giáp Quảng Long 135.000 108.000 81.000
5 Đất bám đường từ Quảng Long đến đầu đê giáp thôn Cái Đước 130.000 104.000 78.000
6 Đất bám đường từ ngã 3 UBND xã đến ngã 4 thôn 4 (ông Bột) 200.000 160.000 120.000
7 Đất bám đường từ giáp xã Quảng Điền đến ngã 3 cửa hàng Quảng Phong 500.000 400.000 300.000
8 Đất bám đường từ Cầu Trắng giáp Quảng Long đến Khe Hèo (giáp Đường Hoa) 200.000 160.000 120.000
9 Khu tái định cư KCN Texhong Hải Hà (thôn 1) 700.000 560.000 420.000
10 Các khu khác còn lại 130.000 104.000 78.000
VIII XÃ TIẾN TỚI (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường từ điểm giáp xã Đường Hoa đến UBND xã 400.000 320.000 240.000
2 Đất bám đường giáp UBND xã đến hết khu quy hoạch bến mới 470.000 376.000 282.000
3 Các khu khác còn lại 135.000 108.000 81.000
IX XÃ CÁI CHIÊN (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Đất bám đường trục xã (bao gồm cả đoạn đường từ bến phà đến điểm trường mầm non xã Cái Chiên) 200.000 160.000 120.000
2 Các khu khác còn lại 120.000 96.000 72.000
X XÃ QUẢNG CHÍNH (XÃ TRUNG DU)
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Từ ngã 3 Lâm nghiệp đến giáp UBND xã 3.720.000 2.976.000 2.232.000
1.2 Từ UBND xã đến chân dốc nghĩa trang liệt sỹ 2.100.000 1.680.000 1.260.000
1.3 Từ giáp chân dốc nghĩa trang liệt sĩ đến giáp xã Quảng Long 1.120.000 896.000 672.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A)
2.1 2 bên đường từ nhà ông Đào Lâm đến ngã 3 nhà ông Đinh Hữu Hùng 800.000 640.000 480.000
2.2 2 bên đường từ giáp nhà ông Đinh Hữu Hùng đến hết nhà Quản Trang 280.000 224.000 168.000
2.3 2 bên đường từ giáp nhà ông Đinh Hữu Hùng đến giáp Quảng Thịnh 280.000 224.000 168.000
2.4 Từ nhà ông Phạm Chuyên Cần đến lối rẽ vào trường Dân lập 820.000 656.000 492.000
2.5 Từ giáp lối rẽ vào trường Dân lập đến hết nhà Tùng Khương 700.000 560.000 420.000
2.6 Từ nhà bà Lượng đến đầu cầu ngầm II 1.100.000 880.000 660.000
2.7 Đường ngã 3 lâm nghiệp đến nhà ông Phong (ngã tư Quảng Trung) 1.800.000 1.440.000 1.080.000
2.8 Từ giáp nhà Ông Hoà (Ngã tư Quảng Trung) đến giáp đường rẽ đi đầm sen 800.000 640.000 480.000
2.9 Đường từ giáp đường rẽ đi đầm sen đến cầu 6 tấn 600.000 480.000 360.000
2.10 Đất bám đường từ sau nhà bà Nhường Geo đến giáp hộ bám đường quốc lộ 18A 410.000 328.000 246.000
2.11 Đất bám đường từ quốc lộ 18A đến giáp xã Quảng Thịnh 350.000 280.000 210.000
2.12 Đường từ Quốc lộ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 900.000 720.000 540.000
2.13 Các khu khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XI XÃ QUẢNG MINH (XÃ TRUNG DU)      
1 Đất bám đường Quốc lộ 18A
1.1 Từ đầu cầu Hải Hà đến lối rẽ vào UBND xã 2.650.000 2.120.000 1.590.000
1.2 Từ giáp lối rẽ vào UBND xã đến đầu Núi Chùa 1.350.000 1.080.000 810.000
1.3 Từ giáp đầu núi chùa đến giáp Quảng Thành 700.000 560.000 420.000
2 Các khu vực khác (không bám đường Quốc lộ 18A)
2.1 Đất bám đường từ giáp quốc lộ 18A qua UBND xã đến ngã 4 cống ông Thu 650.000 520.000 390.000
2.2 Đất bám đường từ ngã 4 cống ông thu đến giáp Quảng Thắng 410.000 328.000 246.000
2.3 Đất bám đường từ cống nhà ông Quy đến nhà ông Đình 280.000 224.000 168.000
2.4 Đất bám đường từ nhà ông Hăng đến nhà ông Băng 280.000 224.000 168.000
2.5 Đất bám đường từ nhà ông Lẽ đến đê 280.000 224.000 168.000
2.6 Đất bám đường từ giáp ngã 4 cống ông Thu đến giáp bờ đê 280.000 224.000 168.000
2.7 Đất bám đường từ giáp ngã 4 cống ông Thu đến giáp quốc lộ 18A (khu lò gạch ông Tẩy) 280.000 224.000 168.000
2.8 Các khu vực khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XII XÃ QUẢNG THẮNG (XÃ TRUNG DU)      
1 Đất bám đường từ giáp Quảng Thành theo trục đường bê tông xã đến nhà ông Hoa 260.000 208.000 156.000
2 Đất bám đường từ nhà ông Trần Biên đến cống Đại Long Điền 200.000 160.000 120.000
3 Đất bám đường từ nhà ông Tứ Liệu đến giáp xã Quảng Minh 230.000 184.000 138.000
4 Đất bám đường từ nhà ông Sơn đến nhà ông Cắm 160.000 128.000 96.000
5 Các khu khác còn lại 130.000 104.000 78.000
XIII XÃ QUẢNG TRUNG (XÃ TRUNG DU)      
1 Đường từ nhà ông Tiến Liên ngã 4 Quảng Trung đến ông Xuân 800.000 640.000 480.000
2 Đất bám đường từ ông Xoà đến cầu 6 tấn 550.000 440.000 330.000
3 Đất bám đường từ giáp cầu 6 tấn đến giáp Quảng Điền 550.000 440.000 330.000
4 Đất bám đường từ giáp nhà ông Xuyên đến cầu ngầm xã 280.000 224.000 168.000
5 Từ giáp nhà ông Tiến Liên ngã 4 Quảng Trung đến giáp xã Phú Hải (theo đường lâm nghiệp) 1.100.000 880.000 660.000
6 Đất bám đường từ 18A vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà (Đường công vụ) 1.000.000 800.000 600.000
7 Các khu khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XIV XÃ PHÚ HẢI (XÃ TRUNG DU)
1 Từ đầu cầu Hải Hà đến lối rẽ vào sân vận động 1.150.000 920.000 690.000
2 Đất bám đường từ lối rẽ sân vận động đến hết nhà ông Nam 850.000 680.000 510.000
3 Từ phía sau nhà ông Minh đến trạm xăng dầu 550.000 440.000 330.000
4 Từ lối rẽ vào bến đá đến nhà ông Kiều La 850.000 680.000 510.000
5 Từ phía sau nhà ông Chẩm đến bến đền 380.000 304.000 228.000
6 Từ sau nhà bà Bé đến trạm y tế xã 380.000 304.000 228.000
7 Giáp nhà ông Đông đến nhà ông Tằng 380.000 304.000 228.000
8 Từ bến đá (theo đường lâm nghiệp) đến giáp Quảng Trung, thị trấn Quảng Hà 850.000 680.000 510.000
9 Từ giáp nhà ông Kiều đến Khe La 850.000 680.000 510.000
10 Từ sau nhà bà Lợi đến giáp xã Quảng Trung 380.000 304.000 228.000
11 Từ sau nhà ông Hùng theo đường vào thôn Bắc đến nhà bà Hiền và từ nhà ông Tập đến nhà ông Chu Liềng 250.000 200.000 150.000
12 Từ nhà ông Kiều đến giáp Quảng Trung 380.000 304.000 228.000
13 Dự án khu dân cư xã Phú Hải, huyện Hải Hà: 2.140.000 1.712.000 1.284.000
Lô NO1: Từ ô 01 đến ô 16;
Lô NO2: Từ ô 01 đến ô 28;
Lô NO3: Từ ô 01 đến ô 18;
Lô NO4: Từ ô 01 đến ô 34.
14 Từ giáp nhà ông Châu Quý đến trường học 350.000 280000 210000
15 Từ giáp nhà An Tiệm đến nhà ông Lai 300.000 240.000 180.000
16 Từ giáp nhà ông Dần đến sân vận động 300.000 240.000 180.000
17 Từ giáp nhà Thái Huệ đến giáp thị trấn 300.000 240.000 180.000
18 Các khu khác còn lại 200.000 160.000 120.000
XV XÃ QUẢNG ĐIỀN (XÃ TRUNG DU)      
1 Đất bám đường từ ngã 3 Quảng Long, Quảng Trung đến cống đối diện giáp với ranh giới xã Quang Trung 520.000 416.000 312.000
2 Từ cống đối diện giáp ranh giới xã Quảng Trung đến giáp đường vào cảng khu CN 720.000 576.000 432.000
3 Đất bám đường từ cửa hàng Quảng Phong đến bến tàu cũ 200.000 160.000 120.000
4 Từ giáp cửa hàng Quảng Phong đến Quảng Long (cả 2 bên đường Quảng Phong, Quảng Điền) 320.000 256.000 192.000
5 Từ ngã 3 bảng tin đến giáp Quảng Phong 200.000 160.000 120.000
6 Từ ngã 3 Quảng Trung, Quảng Long, Quảng Điền theo đường Thanh niên đến hết ranh giới Quảng Điền 250.000 200.000 150.000
7 Từ ngõ nhà ông Dân đi nông trường đến mốc giới Quảng Phong, Quảng Long, Quảng Điền 200.000 160.000 120.000
8 Từ giáp đường vào khu CN đến giáp xã Quảng Phong 650.000 520.000 390.000
9 Khu tái định cư xã Quảng Điền (khu 8 ha)
9.1 Các ô đất một mặt tiền hướng ra đường 22m 1.880.000 1.504.000 1.128.000
9.2 Các ô đất mặt tiền còn lại 1.300.000 1.040.000 780.000
10 Các khu tái định cư LK1, LK2, LK3, LK4 (khu 4,1 ha)
10.1 Các ô 01 mặt tiền thuộc HTKT khu tái định cư lô LK1, LK2, LK3, LK4 1.671.000 1.336.800 1.002.600
10.2 Các ô 02 mặt tiền thuộc HTKT khu tái định cư lô LK1, LK2, LK3, LK4 2.005.000 1.604.000 1.203.000
11 Khu tái định cư khu công nghiệp cảng biển Hải Hà (2,9ha)
11.1 Các ô đất tái định cư 02 mặt tiền 1.000.000 800.000 600.000
11.2 Các ô đất tái định cư 01 mặt tiền 850.000 680.000 510.000
12 Đoạn từ sau nhà ông Vấn thôn 4 đến giáp xã Quảng Long 300.000 240.000 180.000
13 Từ sau nhà ông Giang đến nhà bà Toan 300.000 240.000 180.000
14 Từ nhà ông Trường đến dốc ông Gọi 250.000 200.000 150.000
15 Từ dốc ông Gọi đến nghĩa trang thôn 2 300.000 240.000 180.000
16 Từ nhà ông Chuyền đến nhà VH thôn 1 230.000 184.000 138.000
17 Đất bám Đường từ QL18A vào khu CN cảng biển Hải Hà
17.1 Đoạn giáp xã Quảng Long đến nhà VH thôn 3 650.000 520.000 390.000
17.2 Đoạn từ nhà VH thôn 3 xuống cảng biển Hải Hà 500.000 400.000 300.000
18 Các khu các còn lại 200.000 160.000 120.000

PHỤ LỤC SỐ II

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
STT VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT MỨC GIÁ (Đ/M2)
I Thành phố Hạ Long
1 Khu công nghiệp cảng Cái Lân tại phường Giếng Đáy, Bãi Cháy 2.000.000
2 Khu công nghiệp Việt Hưng 1.450.000
3 Cụm công nghiệp Hà Khánh 1.450.000
II Thị xã Quảng Yên
1 Khu công nghiệp Nam Tiền Phong 545.000
2 Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong 545.000
3 Khu công nghiệp Sông Khoai 545.000
4 Khu công nghiệp Đông Mai 848.000
III Huyện Hải Hà
1 Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 300.000
IV Thành phố Móng Cái
1 Khu công nghiệp Hải Yên 943.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ninh

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT QUẢNG NINH:

Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 như sau:

  1. Giá đất ở: Giá đất ở được xác định theo các quy định sau:
  2. a) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
  3. b) Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt và thửa đất có hình dạng đặc biệt:

b1) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b2) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b3) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b4) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:

+ Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b5) Đối với thửa đất ở có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b6) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định giảm trừ tại Tiết b1, b2, b3, b4, b5, Điểm b, Khoản 1, Điều này thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.

  1. c) Không áp dụng các điều kiện của Điểm b, Khoản 1, Điều này để xác định giá đất cụ thể.
  2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo các quy định sau:
  3. a) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ) được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  4. b) Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất theo chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính (Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất có lối vào thửa đất).

b1) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b2) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (70% x S x g x 75%)

Trong đó: S: là diện tích thửa đất

g: Đơn giá đất tính theo vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b3) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1;

+ Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (30% x S x g x 75%) + (40% x S x g x 50%).

  1. c) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường áp dụng để tính giá đất:

+ Chênh cốt từ 1m đến dưới 2m giá đất tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

  1. d) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 75% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp, chênh cốt theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều này.
  2. e) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định tại Điểm b, c, d, Điều này thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đó.
  3. f) Xác định giá đất đối với các trường hợp đặc thù:

Đối với thửa đất rộng nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên; thửa đất có diện tích trên 50.000m2 có địa hình phức tạp tiếp giáp với nhiều vị trí giá đất khác nhau, có nhiều lối vào thửa đất không xác định được mặt bám đường chính hoặc thửa đất có độ chênh cốt lớn mà việc xác định giá đất theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4, Điều này không phù hợp với thực tế thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện nơi có đất và các ngành liên quan kiểm tra thực địa, thống nhất áp dụng mức giá và tính toán các yếu tố giảm trừ cho phù hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp, cần phải điều chỉnh mức giá trong bảng giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, thông qua trước khi quyết định.

  1. g) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  2. Giá đất nông nghiệp:
  3. a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp khác.

+ Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

+ Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí, khu vực.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
  2. Giá đất bãi triều: 5.000đ/m2.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).
  4. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm k, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này và các quy định giảm trừ tại Điểm b, c, d, e, f, Khoản 2, Điều này.
  5. Giá đất chưa sử dụng.

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo quyết định này.

Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại vị trí liền kề hoặc khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá (nếu không có liền kề).

  1. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI một số nội dung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND thành nội dung mới trong quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí kết cấu bảng giá đất và hiệu chỉnh lại một số vị trí sai sót trong quá trình soạn thảo của các địa phương: Hạ Long, Uông Bí, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xử lý mức giá đất tối thiểu theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
  2. Bãi bỏ số thứ tự thứ “5. Huyện Hoành Bồ”.
  3. Bổ sung thêm nội dung tại Tiết b4), Điểm b, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

“+ Không áp dụng việc tính chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) đối với các thửa đất thuộc vị trí khu vực còn lại”.

  1. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh thành nội dung trong quyết định số 11/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

  1. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
  2. Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ninh

Kết luận về bảng giá đất Hải Hà Quảng Ninh

Bảng giá đất của Quảng Ninh được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Hải Hà trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hải Hà - Quảng Ninh: bảng giá đất Thị trấn Quảng Hà, bảng giá đất Xã Cái Chiên, bảng giá đất Xã Đường Hoa, bảng giá đất Xã Quảng Minh, bảng giá đất Xã Quảng Thành, bảng giá đất Xã Quảng Chính, bảng giá đất Xã Quảng Phong, bảng giá đất Xã Quảng Long, bảng giá đất Xã Quảng Sơn, bảng giá đất Xã Quảng Đức, bảng giá đất Xã Quảng Thịnh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.