Bảng giá đất huyện Hà Quảng Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hà Quảng. Bảng giá đất huyện Hà Quảng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hà Quảng Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hà Quảng Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hà Quảng Cao Bằng.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hà Quảng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hà Quảng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hà Quảng tại đây.
Thông tin về huyện Hà Quảng
Hà Quảng là một huyện của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hà Quảng có dân số khoảng 59.467 người (mật độ dân số khoảng 73 người/1km²). Diện tích của huyện Hà Quảng là 811,0 km².Huyện Hà Quảng có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Xuân Hòa (huyện lỵ), Thông Nông và 19 xã: Cải Viên, Cần Nông, Cần Yên, Đa Thông, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Lương Can, Lương Thông, Mã Ba, Ngọc Đào, Ngọc Động, Nội Thôn, Quý Quân, Sóc Hà, Thanh Long, Thượng Thôn, Tổng Cọt, Trường Hà, Yên Sơn.
bản đồ huyện Hà Quảng
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hà Quảng tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hà Quảng
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hà Quảng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hà Quảng tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hà Quảng
Bảng giá đất huyện Hà Quảng
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀ QUẢNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
- NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Loại xã | MĐSD | Giá đất | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | |||
1 | Xã đồng bằng | ||||
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 96 | 67 | 38 | |
Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 76 | 53 | 30 | |
Đất trồng lúa nương | LUN | 53 | 37 | 22 | |
2 | Xã trung du | ||||
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 84 | 60 | 34 | |
Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 66 | 47 | 26 | |
Đất trồng lúa nương | LUN | 47 | 32 | 19 | |
3 | Xã miền núi | ||||
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 72 | 50 | 29 | |
Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 54 | 38 | 22 | |
Đất trồng lúa nương | LUN | 38 | 26 | 16 |
BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Loại xã | MĐSD | Giá đất | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | |||
1 | Xã đồng bằng | ||||
Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK | 68 | 48 | 28 | |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK | 48 | 34 | 19 | |
2 | Xã trung du | ||||
Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK | 59 | 41 | 24 | |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK | 41 | 29 | 17 | |
3 | Xã miền núi | ||||
Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK | 50 | 35 | 20 | |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK | 35 | 24 | 14 |
BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT | Loại xã | MĐSD | Giá đất | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | |||
1 | Xã đồng bằng | CLN | 62 | 46 | 32 |
2 | Xã trung du | CLN | 53 | 37 | 22 |
3 | Xã miền núi | CLN | 44 | 31 | 18 |
BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT | Loại xã | MĐSD | Giá đất |
1 | Xã đồng bằng | RXS | 13 |
2 | Xã trung du | RXS | 11 |
3 | Xã miền núi | RXS | 9 |
BẢNG 5. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT | Loại xã | MĐSD | Giá đất | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | |||
1 | Xã đồng bằng | NTS | 44 | 31 | 18 |
2 | Xã trung du | NTS | 38 | 28 | 16 |
3 | Xã miền núi | NTS | 32 | 23 | 13 |
- NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Xã Trung Du | ||||
1 | Xã Đào Ngạn | ||||
Đoạn từ đỉnh dốc Pá Deng theo trục đường chính qua xã đến hết nhà bà Vi Thị Nanh (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 9) (xóm Bản Nưa) | 358 | 269 | 201 | 161 | |
Đoạn từ ngã ba Phia Hính qua xóm Kéo Chang đến xóm Kẻ Hiệt đến hết đất nhà ông Vương Văn Tường (thửa đất số 295, tờ bản đồ số 27) (xóm Kẻ Hiệt) | |||||
Đoạn từ đường chính gốc cây đa rẽ vào đến hết chân đập Hồ Bản Nưa | |||||
2 | Xã Phù Ngọc | ||||
Từ đường Hồ Chí Minh theo đường vào cổng trường Trung học Phổ thông Nà Giàng đến cổng trường | 734 | 551 | 413 | 330 | |
Từ cống nước (cua Cốc Đúc) trên nhà ông Triệu Văn Thuật theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến đỉnh dốc Sam Kha | |||||
Từ ngã ba trục đường Hồ Chí Minh theo đường liên xã Phù Ngọc – Hạ Thôn đến chân dốc Noóc Mò | |||||
Từ trục đường chính Hồ Chí Minh rẽ vào chợ và xung quanh chợ | |||||
Từ đất nhà ông Nông Văn Chín (xóm Cốc Chủ) theo đường Hồ Chí Minh đi xuống đến hết mốc ranh giới xã Phù Ngọc giáp xã Nam Tuấn huyện Hòa An (Khau Mắt) | 640 | 480 | 360 | 288 | |
Từ cống nước (cua Cốc Đúc) theo trục đường Hồ Chí Minh lên đến điểm mốc ranh giới thị trấn Xuân Hòa (dốc Kéo Mạ) | 420 | 315 | 236 | 189 | |
Đoạn đường từ ngã ba đường Hồ Chí Minh theo đường vào Trạm y tế đến ngã ba đường rẽ lên trường Tiểu học Nà Giàng và Trạm y tế | |||||
Từ đỉnh dốc Sam Kha theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến Nà Lum xóm Cốc Chủ (giáp đất nhà ông Nông Văn Chín xóm Cốc Chủ) | |||||
Đường Phù Ngọc – Đào Ngạn đoạn từ tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Phù Ngọc (đỉnh dốc Pá Deng) | |||||
3 | Xã Trường Hà | ||||
Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Xuân Hòa theo đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết đường rẽ vào bản Hoong | 420 | 315 | 236 | 189 | |
Đoạn đường từ trung tâm chợ xã Trường Hà theo đường đi Pác Bó đến hết nhà ông Hoàng Văn Duy (thửa đất số 8, tờ bản đồ số 15) (xóm Bó Bẩm) | |||||
Từ sân Bảo tàng Pác Bó theo đường nội vùng Pác Bó đến điểm trường Pác Bó | |||||
Đoạn đường đi bộ Hồ Chí Minh từ đầu xóm Nà Kéo đi qua khu di tích Kim Đồng đến hết xóm Hoàng 2 | 358 | 269 | 201 | 161 | |
Đoạn đường từ đường rẽ vào Bản Hoong (thửa đất số 49, tờ bản đồ số 50) theo đường Hồ Chí Minh đến chợ xã Trường Hà | |||||
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (chân dốc Kéo Già) theo đường làng nghề, làng du lịch qua cầu Nà Rài đến hết nhà bà La Thị Bích (thửa đất số 163, tờ bản đồ số 36) | |||||
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (đường 203 cũ) (trước nhà ông Đàm Nông Chấp (thửa đất số 100, tờ bản đồ số 40) theo đường làng nghề, làng du lịch đến cầu Bản Hoong | |||||
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (Nhà văn hóa xóm Nà Mạ) theo đường vào đồi Thoong Mạ đến đầu cầu bên kia suối | |||||
Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường vào Nhà máy Thủy điện Bản Hoàng đến cổng nhà máy | |||||
Đoạn đường Nà Piài xóm Bản Hoong từ đầu nhà ông Bế Văn Sống (thửa đất số 528, tờ bản đồ số 37) đến giáp biển báo đường vành đai biên giới | |||||
4 | Xã Nà Sác | ||||
Đoạn đường từ đầu cầu Đôn Chương theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Nà Sác (giáp xã Sóc Hà) | 420 | 315 | 236 | 189 | |
Đoạn đường từ ngã ba đường vào trụ sở UBND xã Nà Sác đến ngã ba Ngàm Sình | 358 | 269 | 201 | 161 | |
5 | Xã Sóc Hà | ||||
Đoạn trục đường chính từ nhà ông Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) đến trạm liên hợp cửa khẩu | 1.560 | 1.170 | 878 | 702 | |
Đoạn từ đường tròn cửa khẩu (nhà ông Hoàng Văn Đức (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 8)) đến cống thoát nước tại thửa ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26)) | |||||
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh tiếp giáp với ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26)) theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết ngã ba giáp xã Nà Sác | |||||
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) theo đường trục chính đến đường rẽ vào cầu Cốc Vường | 936 | 702 | 527 | 421 | |
Đoạn đường từ đường rẽ vào cầu Cốc Vường theo đường 203 cũ đến hết đất trường mẫu giáo xã | 734 | 551 | 413 | 330 | |
Từ phòng khám đa khoa theo trục đường chính vào cửa khẩu đến nhà mầm non của xã | |||||
Từ ngã ba trục chính đi vào cửa khẩu, rẽ vào chợ đến đầu cầu Pác Sào (cầu Pháp cũ) xóm Nà Nghiềng | |||||
Đoạn từ phòng khám đa khoa theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Sóc Hà (giáp xã Nà Sác) | 600 | 450 | 338 | 270 | |
Đường tránh từ đầu cầu Thua Mo đến cầu Nà Nghiềng | |||||
Đoạn từ đầu cầu Pác Sào (cầu Pháp cũ) theo đường đi xóm Nà Cháo đến nhà ông Triệu Văn Tiết (thửa đất số 269, tờ bản đồ số 69) (xóm Nà Cháo) | 420 | 315 | 236 | 189 | |
Từ ngã ba rẽ vào cầu Cốc Vường theo đường vành đai đến nhà cộng đồng xóm Nà Phái | |||||
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh từ nhà ông Nông Hoàng Thành (thửa đất số 176, tờ bản đồ số 8) theo đường tuần tra biên giới đến đường rẽ vào nhà bà Dương Thị Trinh (thửa đất số 262, tờ bản đồ số 8) khu vực Nà Cà xóm Địa Lan | |||||
Đoạn đường Nà Nghiềng – Lũng Củm từ cầu Pháp cũ (xóm Nà Nghiềng) đến hết đám ruộng ông Nông Văn Viễn (thửa đất số 204, tờ bản đồ số 44) (xóm Nà Nghiềng) | |||||
II | Xã Miền Núi | ||||
1 | Xã Tổng Cọt | ||||
Đoạn từ chợ Trâu bò (ngã ba rẽ vào Trường trung học cơ sở Tổng Cọt) đến ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai, đường rẽ vào chợ và xung quanh chợ | 420 | 315 | 236 | 189 | |
Đoạn từ chợ Trâu bò xuống đến hết Trường tiểu học | |||||
Đoạn từ trường tiểu học theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt giáp xã Cô Mười (huyện Trà Lĩnh) | 358 | 269 | 201 | 161 | |
Từ ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt | |||||
Quốc lộ 4A theo đường phân giới cắm mốc đến mỏ Sọc Phày | |||||
Đoạn từ ngã ba đường liên xã Sỹ Hai đi Tổng Cọt vào đến trung tâm xóm Pài Bá. | 304 | 228 | 171 | 137 | |
Đoạn từ Quốc lộ 4A vào đến hết Đồn 125 Tả Cán Tổng Cọt. | |||||
Đoạn từ Quốc lộ 4A vào xóm Lũng Ái | |||||
Đường giao thông nông thôn Kéo Sỹ, Lũng Rỳ, Kéo Nhản, Lũng Giỏng, Ngườm Luông | |||||
2 | Xã Lũng Nặm | ||||
Từ chân dốc Lũng Đá theo Quốc lộ 4A đến trạm ngắt điện Bó Thon | 420 | 315 | 236 | 189 | |
Từ trạm ngắt điện Bó Thon đến đường rẽ xuống xóm Tổng Bỏ | |||||
Từ ngã ba đường Quốc lộ 4A (nhà ông Mã Văn Thàng, thửa đất số 139, tờ bản đồ số 78) theo đường Lũng Nặm – Vân An đến cống thoát nước (hết thửa đất nhà ông Nông Văn Khuầy, thửa đất số 5, tờ bản đồ số 71) | |||||
Từ tiếp giáp thửa đất ông Nông Văn Khuầy (thửa đất số 5, tờ bản đồ số 71) đến Nặm Thuổm (hết đất nhà ông Hoàng Văn Cảnh (thửa đất số 10, tờ bản đồ số 72) | 358 | 269 | 201 | 161 | |
Từ ngã ba Bó Ngản đến ngã ba nhà văn hóa xóm Nặm Nhũng Bản – Thin Tẳng | |||||
Đoạn đường từ ngã ba Bó Nhảo đến hết cống thoát nước gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ số 10) | |||||
Từ Hủm Lũng Đá đến hết địa phận xã Lũng Nặm giáp xã Kéo Yên. | 304 | 228 | 171 | 137 | |
Đoạn từ Nặm Thuổm đến hết địa phận xã Lũng Nặm giáp xã Vân An | |||||
Đoạn từ đường rẽ xuống xóm Tổng Pỏ đến hết địa phận xã Lũng Nặm | |||||
Đoạn đường Lũng Nặm – Vân An rẽ lên đường Kéo Hai – Kéo Quyẻn đến hết đoạn đường cấp phối xóm Kéo Quyẻn. | |||||
Đoạn đường Lũng Nặm – Kéo Yên (đường di mốc 681) rẽ vào đường Nặm Sấn đến nhà văn hóa xóm Nặm Sấn | |||||
Đoạn đường từ cống thoát nước (gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ số 10)) đến hết địa phận xã Lũng Nặm | |||||
Đoạn từ Thúy Cũ đến gốc cây vải (đến hết nhà ông Vương Văn Sơn (thửa đất số 226, tờ bản đồ số 69)) | |||||
3 | Xã Quý Quân | ||||
Từ đầu địa phận xóm Bản Láp đến cầu Lão Lường | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã theo đường vào xóm Nà Pò | |||||
Từ cầu Lão Lường theo đường chính qua xóm Bắc Phương đến hết nhà ông Nông Văn Kiêm (Thửa đất số 174, tờ bản đồ 66) (xóm Khuổi Tấu) | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Từ Trạm Y tế xã qua xóm Khuổi Luông đến Kéo Co Pheo (giáp thị trấn Xuân Hòa) | |||||
4 | Xã Kéo Yên | ||||
Đoạn từ nhà ông Vương Văn Hải (thửa đất số 76, tờ bản đồ số 3) (xóm Nặm Rằng) đến mốc Quốc gia 681 (xóm Nặm Rằng) | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Từ đoạn đường cua cạnh rẫy ông Bế Văn Sảng (thửa đất số 143, tờ bản đồ số 49) (Co Lỳ) theo Quốc lộ 4A đến đỉnh dốc Kéo Tối (xóm Rằng Rụng) | |||||
Đoạn từ đường rẽ ngã ba giao thông liên thôn xóm Pá Rản lên xóm Lũng Luông đến chân dốc Đông Hấu (xóm Tả Rản) | |||||
Đoạn đường từ chân dốc rẫy ông Hoàng Văn Hỏn (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 20) dọc theo đường giao thông đến hết xóm Lũng Tú | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đầu làng Bó Sóp đi Pác Pó hết địa phận xã Kéo Yên | |||||
Đoạn từ sau nhà ông Hoàng Văn Lý (thửa đất số 174, tờ bản đồ số 76) xóm Pá Rản theo đường giao thông liên thôn đến nhà văn hóa xóm Lũng Sắng | |||||
Đoạn từ đường giao thông liên thôn Lũng Luông – Sí Ngải | |||||
Đoạn từ Rằng Mò xóm Rằng Rụng theo đường giao thông nông thôn đến xóm Rằng Púm | |||||
Đoạn rẽ từ đường đi mốc 681 Nặm Rằng xuống Xóm Cáy Tắc đến bãi quay xe xóm Cáy Tắc | |||||
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Lý (thửa đất số 174, tờ bản đồ số 76) xóm Pá Rản đến nhà ông Lý Văn Cắm (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 78) xóm Pá Rản. | 196 | 147 | 110 | 88 | |
Đoạn từ cua gương cầu Co Lỳ theo đường giao thông Kéo Yên đi Vần Dính đến mốc địa giới hành chính Kéo Yên – Vần Dính | |||||
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 4A đến nhà văn hóa xóm Phia Đó | |||||
Đoạn ngã ba rẽ vào Rằng Púm đi đến nhà văn hóa xóm Lũng Sắng | |||||
5 | Xã Thượng Thôn | ||||
Từ ngã ba Lũng Mủm đến giáp đỉnh dốc Lũng Táy; khu vực xung quanh chợ xã và trụ sở Ủy ban nhân dân xã | 420 | 315 | 236 | 189 | |
Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 4A theo trục đường đi xã Hồng Sỹ đến ngã ba đường đi xóm Cả Giang | |||||
Theo Quốc lộ 4A từ đỉnh dốc Lũng Táy đến ranh giới mốc giáp với xã Nội Thôn (Lũng Tủng) | 358 | 269 | 201 | 161 | |
Từ ngã ba Lũng Mủm đến hết làng Lũng Tẩn | |||||
Từ ngã ba Tổng Cáng theo đường liên xã Thượng Thôn – Hồng Sỹ đến nhà ông Đàm Văn Hồng (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 63) xóm Nặm Giạt | |||||
Đoạn đường từ nhà ông Đàm Văn Hồng (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 63) xóm Nặm Giạt đi hết địa phận xã Thượng Thôn giáp xã Hồng Sỹ | |||||
Đoạn đường từ đường liên xã Thượng Thôn – Hồng Sỹ rẽ đi xóm Cả Thổ, đến phân trường Tiểu học xóm Cả Giang | |||||
Đoạn từ nhà Nông Thế Tài (thửa đất số 37, tờ bản đồ số 76) xóm Tổng Cáng đi hết xóm Tăm Poóng hết địa phận xã Thượng Thôn giáp xã Vần Dính | |||||
Từ nhà ông Lưu Văn Hương (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 42) xóm Thượng Sơn đến nhà ông Sầm Văn Hội (thửa đất số 119, tờ bản đồ số 45) xóm Lũng Hóng | |||||
Đường rẽ liên xã Thượng Thôn – Hồng Sỹ rẽ vào xóm Lũng Hỏa đến nhà ông Liêu Văn Thì (thửa đất số 51, tờ bản đồ số 82) | |||||
Đường rẽ Quốc lộ 4A ngã 3 Lũng Pang đi vào hết nhóm Lũng Rị – Tràng Lý | |||||
6 | Xã Nội Thôn | ||||
Đoạn từ Kéo Lảc Mạy theo Quốc lộ 4A đến hết nhà ông Hoàng Văn Sỳ (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110) (xóm Lũng Rì) | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Theo Quốc lộ 4A từ Kéo Lảc Mạy đến hết xóm Lũng Rại | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Sỳ (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110) (xóm Lũng Rì) đến hết kéo Lũng Tủng | |||||
Đoạn đường từ kéo Pò Cả Lỉu xóm Nhị Tảo đến xóm Kéo Lạc Mảy | |||||
Đoạn từ xóm Kéo Lạc Mảy đến bãi rác xóm Rủ Rả | |||||
Đoạn từ ngã ba Pò Rài đến nhà ông Dương Văn Quân (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 40) xóm Cả Rẻ | |||||
Đoạn từ Kéo Lũng Pét Ngườm Vài đến Lũng Xuân – Cốc Sâu | |||||
Đoạn giáp đường Quốc lộ 4A đến hết xóm Nhị Tảo (nhóm trên) | |||||
Đoạn giáp đường Quốc lộ 4A đến hết xóm Lũng Mảo (nhóm ngoài) | |||||
Đoạn giáp đường quốc lộ 4A đến Lũng Pủng – nhà văn hóa xóm Lũng Chuống | |||||
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Lũng Chuống đến Kéo Úng Áng | |||||
Đoạn từ Chẳng Ái xóm Pác Hoan đến nhà văn hóa xóm Lũng Chuống | |||||
Đoạn từ nhà Văn Hóa xóm Lũng Chuống đến nhà văn hóa xóm Làng Lỷ | |||||
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Lảng Lỷ đến hết nhà ông Trương Văn Thắng (thửa đất số 5, tờ bản đồ số 30) | |||||
Đoạn từ nhà ông Dương Văn Quân (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 40) xóm Cả Rẻ đến ngã tư đường xóm Ngườm Vài rẽ đi Lũng Xuân | |||||
7 | Xã Vân An | ||||
Khu vực xóm Pác Có và xóm Co Phầy | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Từ nhà bia tưởng niệm theo đường đi Ủy ban nhân dân xã đến khu vực trụ sở Ủy ban nhân dân xã | |||||
Khu vực xóm Cha Vạc và xóm Lũng Rẩu | |||||
Đoạn đường từ xóm Nặm Đin đi xóm Co Phầy | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đoạn đường từ ngã ba xóm Co Phầy đi xóm Pác Có | |||||
Đoạn đường từ Đoỏng Đeng theo đường liên xã đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Cải Viên | |||||
Đoạn từ ngã ba Thang Thon theo đường liên xã đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Lũng Nặm | |||||
Đoạn đường từ ngã ba rẫy (Lũng Nhùng) nhà ông Hoàng Văn Só (thửa đất số 1, tờ bản đồ 52) (xóm Lũng Thốc) đi nhóm Lũng Nặm (xóm Lũng Thốc) đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Lũng Nặm | |||||
Đường từ ngã ba Kéo Quang đi xóm Bản Khẻng đến hết địa phận xã Vân An giáp xã Nội Thôn | |||||
Đường từ xóm Nặm Đin đi xóm Cô Mười, xã Vân An. | |||||
Đoạn từ ngã ba xóm Pác Có đi đến mốc 696 | |||||
Đoạn từ ngã ba xóm Nhỉ Đú đến hết nhà ông Hoàng Văn Hà (thửa đất số 378, tờ bản đồ số 27) | |||||
8 | Xã Cải Viên | ||||
Đường giao thông liên xã từ ngã ba trường Trung học Cơ sở xã đến hết làng Dổc Nặm | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Đoạn đường từ làng Dổc Nặm theo đường liên xã đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Vân An | |||||
Đoạn từ đỉnh dốc xóm Lũng Pán đến trường tiểu học xã. | |||||
Đoạn từ ngã ba Mẻ Bao đến nhà văn hóa xóm Tả Piẩu | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đoạn từ ngã ba Sam Sảo đến nhà văn hóa xóm Nặm Niệc | |||||
Đoạn từ xóm Chông Mạ theo đường phân giới cắm mốc đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Nội Thôn | |||||
Từ xóm Chông Mạ theo đường giao thông nông thôn đến hết nhà ông Nông Văn Thời (thửa đất số 3, tờ bản đổ 56) nhóm hộ Lũng Tải thuộc xóm Chông Mạ. | |||||
Từ ngã ba đỉnh dốc xóm Lũng Pán đến nhóm hộ Eng Mảy thuộc xóm Lũng Pán trên địa bàn xã | |||||
9 | Xã Sỹ Hai | ||||
Trục đường liên xã đoạn từ ngã ba Lũng Pẻn theo đường Sỹ Hai – Tổng Cọt đến hết nhà bà Hoàng Thị Quế (tờ bản đồ số 27, thửa đất số 113) (xóm Nặm Thuổm) | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Đoạn từ ngã ba Lũng Pẻn theo đường liên xã đến ngã ba vào hồ nước xóm Lũng Túp | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đoạn từ tiếp giáp nhà bà Hoàng Thị Quế (thửa đất số 113, tờ bản đồ số 27) (xóm Nặm Thuổm) đến hết nhà ông Ngô Văn Thình (thửa đất số 78, tờ bản đồ 63) | |||||
Đường liên xã Sỹ Hai – Hồng Sỹ theo hướng đi xã Hồng Sỹ đoạn từ ngã ba xóm Kính Trên đi đến hết đất nhà ông Nông Văn Xanh (thửa đất số 7, tờ bản đồ 41) (xóm Kính Trên) | |||||
Đường liên xã Sỹ Hai – Hồng Sỹ đoạn từ xóm Lũng Túp đến hết xóm Ông Luộc theo địa giới hành chính xã Sỹ Hai | |||||
Đường liên xã Sỹ Hai – Hồng Sỹ đoạn từ xóm Kính Dưới đến hết địa phận xã Sỹ Hai | |||||
Đoạn đường xóm Lũng Bông đến xóm Khau Sớ đến hết địa phận xã Sỹ Hai | |||||
10 | Xã Mã Ba | ||||
Đoạn từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ theo tuyến đường Cả Póoc – Mạ Rảng đến nhà ông Nông Văn Hòi (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 72) | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Đoạn từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ theo tuyến đường Cả Póoc đi Bản Đâư đến hết nhà ông Hoàng Văn Dương (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 56) | |||||
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Thưởng (thửa đất số 66, tờ bản đồ 43) đến nhà văn hóa xóm Keng Cả | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đường liên xã Mã Ba – Quang Vinh từ nhà ông La Văn Thanh (thửa đất số 55, tờ bản đồ 28) đến hết địa phận xã Mã Ba | |||||
11 | Xã Hạ Thôn | ||||
Đoạn từ Trạm y tế theo đường liên xã đến hết làng Lũng Hủ (đoạn cua có cống nước) | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Đoạn từ ngã ba Rằng Khoen đến hết làng Lũng Giảo | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Kéo Nặm đến xóm Văn Thụ xã Nam Tuấn huyện Hòa An | |||||
Đoạn từ phân trường Cốc Sa đến Lũng Nhùng | |||||
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Rằng Khoen đi Lũng Ràng | |||||
Đoạn từ phân trường Cốc Sa đến nhà ông Lục Văn Mão | |||||
12 | Xã Hồng Sỹ | ||||
Đoạn đường trục chính từ ngã ba xóm Lũng Kính đi đến hết địa phận xã Hồng Sỹ giáp xã Thượng Thôn | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Đoạn từ đường rẽ liên xóm Lũng Dán đến hết nhà ông Lý Văn Vinh xóm Lũng Cắm | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Làng Lình đến hết nhà ông Đào Văn Hồng (thửa đất số 11 tờ bản đồ số 88) xóm Làng Lình | |||||
Đoạn từ trường tiểu học đến hết nhà ông Lục Văn Trương (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 31) xóm Lũng Hóng | |||||
Đoạn đường từ giáp ranh xã Sỹ Hai hết đến nhà ông Lương Văn Xình (xóm Lũng Ngần) | |||||
Đoạn từ trung tâm xã Hồng Sỹ đến trạm biến áp xóm Lũng Ngần | |||||
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Pác Táng đến hết nhà ông Vương Văn Thàng (thửa đất số 42, tờ bản đồ số 52) (xóm Sam Phủng) | |||||
Đoạn từ rẫy nhà ông Đàm Văn Hợi đến hết nhà ông Phan Văn Sơn (thửa đất số 22, tờ bản đồ số 10) (xóm Lũng Lặc) | |||||
Đoạn từ Nhà ông Lầu Văn Hồng đến nhà ông Lầu Văn Tu (xóm Lũng Dán) | |||||
Đoạn từ nhà ông Tô Văn Phúng đến nhà ông Hoàng Văn Sính (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 39) (xóm Pác Táng) | |||||
13 | Xã Vần Dính | ||||
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Sính (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 31) đi theo đường đi xã đến nhà ông Mạ Văn Sình (thửa đất số 32, tờ bản đồ số 32) (xóm Lũng Giàng) | 270 | 203 | 152 | 122 | |
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Sính (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 31) ngược về theo đường Xuân Hòa – Vần Dính kéo dài đến hết địa phận xã Vần Dính giáp Thị trấn Xuân Hòa | |||||
Đoạn đường từ nhà ông Mạ Văn Sình (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 18) theo đường Vần Dính – Thượng Thôn đến hết nhà ông Dương Văn Dùng (cuối xóm Sỹ Điêng) | |||||
Đoạn đường từ ngã ba mỏ nước Lũng Tu đi đến xóm Lũng Sang hết nhà ông Trương Văn Dén (thửa đất số 28, tờ bản đồ số 2) | 230 | 173 | 129 | 103 | |
Đoạn đường từ nhà ông Mạ Văn Tu (thửa đất số 1, tờ bản đồ số 49) (trường tiểu học Lũng Giàng) theo đường liên xóm Lũng Giàng đi Lũng Cuổi đến hết đoạn đường cụt. | |||||
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Dương Văn Vị (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 15) theo đường liên xóm Sỹ Điêng đi Kha Bản đến phân trường Kha Bản. | |||||
Đoạn đường cụt xóm Lũng Cuổi đi đến hết nhà ông Nông Văn Lẹn (thửa đất số 29, tờ bản đồ số 54) | |||||
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Dương Văn Vị (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 15) theo đường liên xóm Sỹ Điêng – Kha Bản đến phân trường Kha Bản |
BẢNG 7. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
Thị trấn Xuân Hòa | |||||
1 | Đường phố loại II | ||||
Đoạn đường ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa – Vần Dính đến hết tường rào Huyện Ủy | 1.700 | 1.275 | 956 | 669 | |
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hà Quảng đến cầu Chợ | |||||
Đoạn từ đường rẽ vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hòa theo trục Hồ Chí Minh đến cầu Nặm Nhằn | |||||
Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh chợ | |||||
Đoạn đường cũ rẽ vào Ủy ban nhân dân huyện từ ngã ba quán ông Hoàng Văn Luân (thửa đất số 80, tờ bản đồ số 18-5) đến nối vào đường Xuân Hòa – Vần Dính hết thửa đất ông Nông Văn Cắm (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 18-5) | |||||
2 | Đường phố loại III | ||||
Đoạn từ đầu cầu Nặm Nhằn (xóm Nà Vạc) theo trục đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết nhà mẫu giáo xóm Đôn Chương | 1.152 | 864 | 648 | 454 | |
Đoạn từ cổng Nhà trẻ Liên Cơ theo đường vào sau chợ đến hết nhà ông Bế Văn Mạc (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 19-5) | |||||
Đường liên xã Xuân Hòa – Đào Ngạn, đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh ngã ba rẽ vào Hạt Kiểm lâm đến hết nhà ông Phương Quốc Tuấn (thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5) | |||||
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo trục đường vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hòa đến hết thửa đất của ông Nông Văn Nghị (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 32-5) (tổ Xuân Trường) | |||||
Đoạn từ ngã tư Đôn Chương theo đường đi Sóc Hà đến đầu cầu Đôn Chương | |||||
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo trục đường quốc lộ 4A đến nhà ông Bế Văn Quyết (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 2) (xóm Đôn Chương) | |||||
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo trục đường rẽ vào trường Trung học Phổ thông Hà Quảng đến giáp trường (Đông Luông Bản Giàng) | |||||
Đoạn ngã ba rẽ vào trường THCS Xuân Hòa theo trục đường Hồ Chí Minh xuống đến cầu Na Chang | |||||
Đoạn ngã ba nối vào đường Hồ Chí Minh rẽ vào sân vận động huyện Hà Quảng | |||||
3 | Đường phố loại IV | ||||
Đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh rẽ vào nghĩa trang cách nhà quản trang 300 m; | 832 | 624 | 468 | 328 | |
Đường Xuân Hòa – Đào Ngạn: Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Phương Quốc Tuấn (thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5) đến cầu Hoằng Rè; | |||||
Đoạn từ cầu Nà Chang theo đường Hồ Chí Minh đến hợp tác xã Toàn Năng | |||||
Đoạn đường từ Trường mẫu giáo xóm Đôn Chương theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Trường Hà). | |||||
Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa – Đào Ngạn rẽ vào bệnh viện đa khoa huyện (đường bê tông). | |||||
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh cạnh nhà bà Xoan (thửa đất số 43, tờ bản đồ số 8-5) tổ Xuân Lộc rẽ đi vào xóm Nà Vạc I. | |||||
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện trường Tiểu học Xuân Hòa (xóm Nà Vạc II) rẽ đi vào xóm Nà Vạc I. | |||||
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện nhà ông Như (thửa đất số 258, tờ bản đồ số 9) xóm Bản Giàng I đi vào nhà mẫu giáo đến hết cầu Nà Nọt. | |||||
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện thửa đất của ông Tô Quang Nhân (thửa đất số 413, tờ bản đồ số 9) xóm Bản Giàng II rẽ vào xóm Bản Giàng I đến cầu Pả Lầu. | |||||
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh qua cạnh máy sát nhà ông Lương Văn Tiến (thửa đất số 81, tờ bản đồ số 8) rẽ vào đến nhà văn hóa xóm. | |||||
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện nhà ông Nông Văn Hưng (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 4) xóm Đôn Chương rẽ vào nhà văn hóa xóm vòng qua đến nhà ông Hoàng Văn Khoắn (thửa đất số 93, tờ bản đồ số 5). | |||||
Đoạn nối vào đường cụt trường THCS Xuân Hòa đối diện nhà ông Lâm Văn Minh (thửa đất số 32-5, tờ bản đồ số 77) rẽ vào đến hết nhà bà Nông Thị Khoa (thửa đất số 159, tờ bản đồ số 19) (tổ Xuân Đại). | |||||
4 | Đường phố loại V | ||||
Đoạn đường từ Trụ sở Hợp tác xã Toàn Năng theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Phù Ngọc); | 498 | 374 | 280 | 196 | |
Đường Xuân Hòa – Đào Ngạn: Đoạn đường từ cầu Hoằng Rè đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa; | |||||
Đoạn từ nhà ông Bế Văn Quyết (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 2) (xóm Đôn Chương) theo quốc lộ 4A đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Kéo Yên); | 422 | 317 | 237 | 166 | |
Đoạn tiếp tường rào Huyện Ủy theo đường Xuân Hòa – Vần Dính đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Vần Dính). | |||||
Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa – Đào Ngạn rẽ đi xóm Khuổi Pàng. | |||||
Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa – Đào Ngạn rẽ vào trường nghề. | |||||
Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa – Đào Ngạn rẽ vào xóm Yên Luật I. | |||||
Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa – Đào Ngạn rẽ vào bãi rác hết địa phận thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Quý Quân) | |||||
Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đi qua cạnh thửa đất của ông Sầm Văn Thọ (thửa đất số 333, tờ bản đồ số 9) rẽ đi vào xóm Bản Giàng I đến nhà ông Bế Văn Hiếu (thửa đất số 226, tờ bản đồ số 9) |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Tên xã, phường, thị trấn | Số lượng các xã |
Xã đồng bằng | 23 | ||
Xã trung du | 42 | ||
Xã miền núi | 134 | ||
TOÀN TỈNH | 199 | ||
I | HUYỆN BẢO LÂM | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Pác Miầu | ||
2 | Xã Lý Bôn | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Mông Ân | ||
4 | Xã Đức Hạnh | ||
5 | Xã Nam Cao | ||
6 | Xã Nam Quang | ||
7 | Xã Quảng Lâm | ||
8 | Xã Tân Việt | ||
9 | Xã Thạch Lâm | ||
10 | Xã Thái Học | ||
11 | Xã Thái Sơn | ||
12 | Xã Vĩnh Phong | ||
13 | Xã Vĩnh Quang | ||
14 | Xã Yên Thổ | ||
II | HUYỆN HÀ QUẢNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Xuân Hòa | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Trường Hà | ||
3 | Xã Nà Sác | ||
4 | Xã Sóc Hà | ||
5 | Xã Đào Ngạn | ||
6 | Xã Phù Ngọc | ||
Xã miền núi | |||
7 | Xã Cải Viên | ||
8 | Xã Hạ Thôn | ||
9 | Xã Hồng Sỹ | ||
10 | Xã Kéo Yên | ||
11 | Xã Lũng Nặm | ||
12 | Xã Mã Ba | ||
13 | Xã Nội Thôn | ||
14 | Xã Quý Quân | ||
15 | Xã Sỹ Hai | ||
16 | Xã Tổng Cọt | ||
17 | Xã Thượng Thôn | ||
18 | Xã Vân An | ||
19 | Xã Vần Dính | ||
III | HUYỆN BẢO LẠC | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Bảo Lạc | ||
Xã miền núi | |||
2 | Xã Hồng Trị | ||
3 | Xã Bảo Toàn | ||
4 | Xã Cô Ba | ||
5 | Xã Cốc Pàng | ||
6 | Xã Đình Phùng | ||
7 | Xã Hồng An | ||
8 | Xã Huy Giáp | ||
9 | Xã Hưng Đạo | ||
10 | Xã Hưng Thịnh | ||
11 | Xã Kim Cúc | ||
12 | Xã Khánh Xuân | ||
13 | Xã Phan Thanh | ||
14 | Xã Sơn Lập | ||
15 | Xã Sơn Lộ | ||
16 | Xã Thượng Hà | ||
17 | Xã Xuân Trường | ||
IV | HUYỆN NGUYÊN BÌNH | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Nguyên Bình | ||
Xã miền núi | |||
2 | Thị trấn Tĩnh Túc | ||
3 | Xã Bắc Hợp | ||
4 | Xã Minh Thanh | ||
5 | Xã Minh Tâm | ||
6 | Xã Thể Dục | ||
7 | Xã Lang Môn | ||
8 | Xã Ca Thành | ||
9 | Xã Hoa Thám | ||
10 | Xã Hưng Đạo | ||
11 | Xã Mai Long | ||
12 | Xã Phan Thanh | ||
13 | Xã Quang Thành | ||
14 | Xã Tam Kim | ||
15 | Xã Thái Học | ||
16 | Xã Thành Công | ||
17 | Xã Thịnh Vượng | ||
18 | Xã Triệu Nguyên | ||
19 | Xã Vũ Nông | ||
20 | Xã Yên Lạc | ||
V | HUYỆN HÒA AN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Nước Hai | ||
2 | Xã Bế Triều | ||
3 | Xã Đức Long | ||
Xã trung du | |||
4 | Xã Bình Long | ||
5 | Xã Hồng Việt | ||
6 | Xã Hoàng Tung | ||
7 | Xã Nam Tuấn | ||
8 | Xã Dân Chủ | ||
Xã miền núi | |||
9 | Xã Hồng Nam | ||
10 | Xã Bạch Đằng | ||
11 | Xã Đại Tiến | ||
12 | Xã Lê Chung | ||
13 | Xã Nguyễn Huệ | ||
14 | Xã Bình Dương | ||
15 | Xã Công Trừng | ||
16 | Xã Đức Xuân | ||
17 | Xã Hà Trì | ||
18 | Xã Ngũ Lão | ||
19 | Xã Quang Trung | ||
20 | Xã Trưng Vương | ||
21 | Xã Trương Lương | ||
VI | HUYỆN THÔNG NÔNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Thông Nông | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Lương Can | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Cần Nông | ||
4 | Xã Cần Yên | ||
5 | Xã Ngọc Động | ||
6 | Xã Vị Quang | ||
7 | Xã Yên Sơn | ||
8 | Xã Lương Thông | ||
9 | Xã Đa Thông | ||
10 | Xã Bình Lãng | ||
11 | Xã Thanh Long | ||
VII | HUYỆN HẠ LANG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Thanh Nhật | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Việt Chu | ||
3 | Xã Quang Long | ||
4 | Xã Thị Hoa | ||
5 | Xã Lý Quốc | ||
Xã miền núi | |||
6 | Xã An Lạc | ||
7 | Xã Cô Ngân | ||
8 | Xã Đồng Loan | ||
9 | Xã Đức Quang | ||
10 | Xã Kim Loan | ||
11 | Xã Minh Long | ||
12 | Xã Thái Đức | ||
13 | Xã Thắng Lợi | ||
14 | Xã Vinh Quý | ||
VIII | HUYỆN THẠCH AN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Đông Khê | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Lê Lai | ||
3 | Xã Đức Xuân | ||
4 | Xã Đức Long | ||
5 | Xã Vân Trình | ||
6 | Xã Kim Đồng | ||
7 | Xã Thị Ngân | ||
Xã miền núi | |||
8 | Xã Canh Tân | ||
9 | Xã Danh Sỹ | ||
10 | Xã Đức Thông | ||
11 | Xã Lê Lợi | ||
12 | Xã Minh Khai | ||
13 | Xã Quang Trọng | ||
14 | Xã Thái Cường | ||
15 | Xã Thụy Hùng | ||
16 | Xã Trọng Con | ||
IX | HUYỆN TRÙNG KHÁNH | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Trùng Khánh | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Chí Viễn | ||
3 | Xã Cảnh Tiên | ||
4 | Xã Phong Châu | ||
5 | Xã Đức Hồng | ||
6 | Xã Thông Huề | ||
7 | Xã Đình Minh | ||
Xã miền núi | |||
8 | Xã Đàm Thủy | ||
9 | Xã Lăng Hiếu | ||
10 | Xã Đình Phong | ||
11 | Xã Khâm Thành | ||
12 | Xã Đoài Côn | ||
13 | Xã Lăng Yên | ||
14 | Xã Thân Giáp | ||
15 | Xã Cao Thăng | ||
16 | Xã Ngọc Côn | ||
17 | Xã Ngọc Chung | ||
18 | Xã Ngọc Khê | ||
19 | Xã Phong Nặm | ||
20 | Xã Trung Phúc | ||
X | HUYỆN TRÀ LĨNH | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Hùng Quốc | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Cao Chương | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Quang Hán | ||
4 | Xã Quốc Toản | ||
5 | Xã Cô Mười | ||
6 | Xã Lưu Ngọc | ||
7 | Xã Quang Trung | ||
8 | Xã Quang Vinh | ||
9 | Xã Tri Phương | ||
10 | Xã Xuân Nội | ||
XI | HUYỆN QUẢNG UYÊN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Quảng Uyên | ||
2 | Xã Quốc Phong | ||
Xã trung du | |||
3 | Xã Chí Thảo | ||
4 | Xã Độc Lập | ||
5 | Xã Phúc Sen | ||
6 | Xã Quảng Hưng | ||
7 | Xã Bình Lăng | ||
8 | Xã Quốc Dân | ||
Xã miền núi | |||
9 | Xã Hồng Định | ||
10 | Xã Cai Bộ | ||
11 | Xã Tự Do | ||
12 | Xã Đoài Khôn | ||
13 | Xã Hạnh Phúc | ||
14 | Xã Hoàng Hải | ||
15 | Xã Hồng Quang | ||
16 | Xã Ngọc Động | ||
17 | Xã Phi Hải | ||
XII | HUYỆN PHỤC HÒA | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Hòa Thuận | ||
2 | Thị trấn Tà Lùng | ||
Xã trung du | |||
3 | Xã Đại Sơn | ||
4 | Xã Mỹ Hưng | ||
5 | Xã Cách Linh | ||
Xã miền núi | |||
6 | Xã Hồng Đại | ||
7 | Xã Lương Thiện | ||
8 | Xã Tiên Thành | ||
9 | Xã Triệu Ẩu | ||
XIII | THÀNH PHỐ CAO BẰNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Phường Duyệt Trung | ||
2 | Phường Đề Thám | ||
3 | Phường Hòa Chung | ||
4 | Phường Hợp Giang | ||
5 | Phường Ngọc Xuân | ||
6 | Phường Sông Bằng | ||
7 | Phường Sông Hiến | ||
8 | Phường Tân Giang | ||
9 | Xã Hưng Đạo | ||
10 | Xã Vĩnh Quang | ||
Xã trung du | |||
11 | Xã Chu Trinh |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
- b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
- c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá
- Phân loại xã
Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:
– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;
– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;
– Xã miền núi là các xã còn lại.
(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).
- Phân loại đô thị
– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”
– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.
- Nguyên tắc phân loại đường phố:
Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
Số lượng loại đường phố:
– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).
– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).
- Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.
– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;
– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;
– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.
Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
- a) Cách xác định vị trí:
– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);
– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;
– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;
– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
- b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
- c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
- Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
- a) Cách xác định vị trí:
– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).
– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;
– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.
– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
- b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
- c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.
Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác
- Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
- Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể
- Áp dụng đối với đất nông nghiệp
- a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
- b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
- c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
- d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;
đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.
- Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
- a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
- b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
- c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
- d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
- e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
- g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng
- Bảng giá đất huyện Bảo Lạc
- Bảng giá đất huyện Bảo Lâm
- Bảng giá đất thành phố Cao Bằng
- Bảng giá đất huyện Hạ Lang
- Bảng giá đất huyện Hà Quảng
- Bảng giá đất huyện Hòa An
- Bảng giá đất huyện Nguyên Bình
- Bảng giá đất huyện Quảng Hòa
- Bảng giá đất huyện Thạch An
- Bảng giá đất huyện Trùng Khánh
Kết luận về bảng giá đất Hà Quảng Cao Bằng
Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây: