Bảng giá đất huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hạ Lang Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hạ Lang. Bảng giá đất huyện Hạ Lang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hạ Lang Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hạ Lang Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hạ Lang Cao Bằng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hạ Lang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hạ Lang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hạ Lang tại đây.

Thông tin về huyện Hạ Lang

Hạ Lang là một huyện của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hạ Lang có dân số khoảng 25.439 người (mật độ dân số khoảng 56 người/1km²). Diện tích của huyện Hạ Lang là 456,5 km².Huyện Hạ Lang có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thanh Nhật (huyện lỵ) và 12 xã: An Lạc, Cô Ngân, Đức Quang, Đồng Loan, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Quang Long, Thắng Lợi, Thị Hoa, Thống Nhất, Vinh Quý.

Bảng giá đất huyện Hạ Lang Tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hạ Lang

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hạ Lang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hạ Lang

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hạ Lang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hạ Lang tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hạ Lang

Bảng giá đất huyện Hạ Lang

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ LANG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

  1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất chuyên trồng lúa LUC 78 55 31
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 71 50 29
Đất trồng lúa nương LUN 49 35 20
2 Xã trung du
Đất chuyên trồng lúa LUC 66 47 26
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 60 42 24
Đất trồng lúa nương LUN 42 30 17
3 Xã miền núi
Đất chuyên trồng lúa LUC 56 40 23
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 52 36 20
Đất trồng lúa nương LUN 36 25 14

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 65 46 26
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 46 32 18
2 Xã trung du
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 55 38 22
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 38 26 16
3 Xã miền núi
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 47 32 19
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 32 23 13

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng CLN 62 46 32
2 Xã trung du CLN 53 37 22
3 Xã miền núi CLN 46 32 18

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
1 Xã đồng bằng RSX 13
2 Xã trung du RSX 11
3 Xã miền núi RSX 9

BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã đồng bằng NTS 44 31 18
2 Xã trung du NTS 38 28 16
3 Xã miền núi NTS 32 23 13
  1. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Xã trung du
1 Xã Việt Chu
Từ tổ công tác biên phòng Pác ty đến cột mốc biên giới. 420 315 236 189
Đoạn đường ven đường tỉnh lộ 207A (tiếp giáp thị trấn Thanh Nhật đến hết nhà ông Nông Văn Chiến Nà Ngườm (thửa đất số 68, tờ bản đồ số 03))
Gồm các xóm ven đường tỉnh lộ 207A (Nà Đắng, Nà Kéo, Nà Mần, Bản Khâu). 358 269 201 161
2 Xã Quang Long
Các vị trí đất mặt tiền đường Quốc lộ 4A (xóm Bó Chỉa). 420 315 236 189
Các vị trí đất mặt tiền trong xóm Bó Chỉa đến Canh Nhan và Pác Sình.
Các vị trí mặt tiền từ Canh Nhan đến dốc Keng Sàng. 358 269 201 161
Các vị trí đất mặt tiền đường GTNT từ Pác Sình vào xóm Bó Mực.
Từ Keng Sàng đi Xa Lê – Khị Rót – Lũng Lạc.
3 Xã Thị Hoa
Đoạn đường từ Kéo Háng theo đường tỉnh lộ 207A đến cửa khẩu Bí Hà. 420 315 236 189
Đường từ ngã ba ủy ban đến Kéo Rin.
Các xóm ven đường Tỉnh lộ 207A (Tổng Nưa, Pò Măn, Phia Đán). 358 269 201 161
Đường từ Kéo Rin đến xóm Ngườm Già đến tiếp giáp xã Cô Ngân)
Đường vào các xóm trong xã (Khu Noọc, Khu Đâư, Bản Nhảng, Đông Cầu, Cốc Nhan, Thôm Quỷnh, Thôm Cương, Ngườm Già)
4 Xã Lý Quốc
Đoạn đường từ ống Xi Phông đầu xóm Lý Vạn theo đường 207 đến cửa khẩu Lý Vạn. 420 315 236 189
Các vị trí đất mặt tiền xung quanh chợ Bằng Ca
Đoạn đường từ ngã tư lên chợ Bằng Ca theo đường QL 4A đi Hạ Lang đến nhà bà Chu Thị Lan (thửa đất số 37, tờ bản đồ 63)
Đoạn đường từ ngã tư lên chợ Bằng Ca theo đường Tỉnh lộ 207 đi Lý Vạn đến ngã ba đường rẽ lên UBND xã.
Đoạn đường từ ngã tư lên chợ Bằng Ca theo đường QL 4A đi Minh Long đến hết ranh giới xã Lý Quốc.
Đoạn từ điểm rẽ lên Trạm xá theo đường TL 206 cũ qua UBND xã đến đường TL 207.
Các xóm Bang Trên, Bang Dưới, Bản Sao, Bản Khoòng, Lũng Pấu, Khị Cháo, Lý Vạn. 358 269 201 161
II Xã miền núi
1 Xã Đồng Loan
Gồm các xóm ven đường QL4A (Bản Thuộc, Bản Miào, Bản Lung, Bản Lẹn) 358 269 201 161
Đường QL4A – Bản Sáng.
Đường Bản Lẹn.
Đường vành đai biên giới từ xóm Lũng Nặm đến chân dốc đèo Pác Rán (xóm Lũng Nàng) 322 242 181 145
Từ điểm trường Lũng Búa đến Pác Thong.
Từ chân đèo Lũng Phầu đến chân dốc Bó Ngùa.
Từ chân dốc nhà văn hóa đến hết nhà ông Nông Văn Hà (Thửa đất số 65, tờ bản đồ số 62) (đường vào hang Động Dơi).
2 Xã An Lạc
Gồm các xóm ven đường Tỉnh lộ 207 (Khuổi Mịt. Cô Cam. Tha Hoài. Bản Răng. Bản Nưa. Lũng Sươn. Sộc Phường) 358 269 201 161
Đường Tỉnh lộ 207 đoạn tránh Khau Mòn qua xóm Nà Ray, Lũng Xúm. 358 269 201 161
Đường liên xã An Lạc – Đoài Côn từ Cầu Treo xóm Nà Ray đến hết đất xã An Lạc. 322 242 181 145
Đường liên xã An Lạc – Kim Loan từ ngã ba Cô Cam nhà Ông Trịnh Văn Thanh (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 67) đến hết đất An Lạc.
Đường Liên xã An Lạc – Vinh Quý từ ngã ba trên nhà Ông Lý Văn Sài (Lũng Sươn) đến hết đất An Lạc.
Đường vào Đập Thủy điện Nà Lòa từ ngã ba Tha Hoài đến cầu xóm Nà Khọn (xóm Khọn Quang).
3 Xã Cô Ngân
Đường tỉnh lộ 208. 358 269 201 161
Đường Cô Ngân – Thị Hoa
4 Xã Đức Quang
Đoạn đường Quốc lộ 4A đi qua các xóm (Coỏng Hoài, Mắn phía, Pò Mu, Pò Sao, Nà Pác). 358 269 201 161
Đoạn từ đường Quốc lộ 4A rẽ theo đường vào xã đến hết xóm Nà Pác.
Đường Coỏng Hoài – Bản Nhăng – Nà Hát.
Đường QL4A – Bản Sùng.
5 Xã Kim Loan
Từ xóm Lũng Túng, Gia Lường đến xóm Khuổi Ái. 304 228 171 137
Từ trụ sở UBND xã Kim Loan đến trường THCS Kim Loan.
6 Xã Minh Long
Các xóm ven trục đường Quốc lộ 4A (Bản Thang. Nà Ma. Đa Trên. Nà Quản). 358 269 201 161
Đường Lũng Đa Trên – Đa Dưới.
Đường giao thông liên xã Minh Long – Đồng Loan. 322 242 181 145
Đường nội đồng xóm Nà Vị – Thông Thăng.
Đường liên thôn xóm Nà Quản – Bản Suối.
7 Xã Thái Đức
Xóm Lũng Liêng. Kênh Nghiều ven tỉnh lộ 207A; Các vị trí đất mặt tiền tỉnh lộ 207A. 358 269 201 161
Đường từ Ngã ba Bó Khao đến Bản Đâu. 304 228 171 137
Đường từ Kênh Nghiều đến Nà Lung.
8 Xã Thắng Lợi
Đoạn đường ven trục đường Quốc lộ 4A gồm các xóm Bản Sâu, Bản Xà. 358 269 201 161
Đường Bản Kha. 340 255 191 153
Đường đi từ xóm Cát Hảo theo hướng đi Đức Quang đến hết ranh giới xã Thắng Lợi.
Đường đi từ xóm bản Kha đi Bồng Sơn (Trùng Khánh) đến hết ranh giới xã Thắng Lợi.
Đường đi từ Co Lỳ đi đến Bản Sáng đến hết ranh giới xã Thắng Lợi. 322 242 181 145
Đường đi từ Co Lỳ đi đến hết Bản Sáng.
9 Xã Vinh Quý
Bao gồm các xóm trên trục đường Hạ Lang – Cô Ngân. 358 269 201 161
Đoạn đường từ trạm y tế Vinh Quý đi xã Thái Đức đến hết ranh giới xã Vinh Quý.

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
Thị trấn Thanh Nhật
1 Đường phố loại II
Đoạn đường từ ngã ba gốc cây gạo trước nhà Bà Hoàng Thị Phúc (thửa đất số 137, tờ bản đồ số 16-5) theo Quốc lộ 4A đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện. 2.433 1.825 1.369 958
Đoạn đường từ ngã ba (gốc cây gạo) theo tỉnh lộ 207A đến Cống chân núi Phia Khao.
Đoạn đường từ nhà ông Lục Văn Tỵ (thửa đất số 168, tờ bản đồ số 16-5) theo đường đi Vinh Quý đến đường mòn rẽ đi Sa Tao (xã Việt Chu).
Đoạn rẽ lên Huyện Ủy đến cổng Huyện Ủy.
Toàn bộ các vị trí đất mặt tiền xung quanh chợ Hạ Lang.
Đoạn đường từ ngã ba (gốc cây gạo) theo Tỉnh lộ 207 đi thành phố Cao Bằng đến hết nhà ông Hoàng Văn Thắng (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 14-5)
Đoạn đường trung tâm.
2 Đường phố loại III
Đoạn từ cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến hết ranh giới Thị trấn Thanh Nhật. 1.654 1.241 930 651
Đoạn đường Quốc lộ 4A rẽ đi Nà Ến qua Kéo Sy đến đường Quốc lộ 4A.
Đoạn đường từ Cống chân núi Phia Khao đến hết ranh giới thị trấn.
Các vị trí mặt tiền đoạn đường từ nhà ông Hoàng Văn Thắng (Đoỏng Đeng) đến hết biển báo thị trấn Thanh Nhật.
3 Đường Phố Loại IV
Đoạn từ ngã ba Sa Tao (xã Việt Chu) đến hết ranh giới thị trấn Thanh Nhật. 1.196 897 673 471
Đoạn đường từ ngã ba đường Quốc lộ 4A lên Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn theo đường vành đai đến giáp đường tránh Quốc lộ 4A.
Đoạn từ ngã ba Hạt kiểm lâm theo đường vành đai đến hết Nghĩa trang liệt sĩ.
4 Đường phố loại V
Từ đầu Ngườm Ngược đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện. 864 648 486 340
Đoạn đường từ đường rẽ Kéo Sy đi theo đường vào xóm Sộc Quân đến hết đường ô tô đi lại được.
Đoạn đường từ Cổng làng Ngườm Khang đến hết làng Ngườm Khang.
Đoạn đường từ ngã ba (gốc cây gạo trước nhà Bà Hoàng Thị Phúc (thửa đất số 137, tờ bản đồ số 16-5)) theo Quốc lộ 4A đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Tên xã, phường, thị trấn Số lượng các xã
Xã đồng bằng 23
Xã trung du 42
Xã miền núi 134
TOÀN TỈNH 199
I HUYỆN BẢO LÂM
Xã trung du
1 Thị trấn Pác Miầu
2 Xã Lý Bôn
Xã miền núi
3 Xã Mông Ân
4 Xã Đức Hạnh
5 Xã Nam Cao
6 Xã Nam Quang
7 Xã Quảng Lâm
8 Xã Tân Việt
9 Xã Thạch Lâm
10 Xã Thái Học
11 Xã Thái Sơn
12 Xã Vĩnh Phong
13 Xã Vĩnh Quang
14 Xã Yên Thổ
II HUYỆN HÀ QUẢNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Xuân Hòa
Xã trung du
2 Xã Trường Hà
3 Xã Nà Sác
4 Xã Sóc Hà
5 Xã Đào Ngạn
6 Xã Phù Ngọc
Xã miền núi
7 Xã Cải Viên
8 Xã Hạ Thôn
9 Xã Hồng Sỹ
10 Xã Kéo Yên
11 Xã Lũng Nặm
12 Xã Mã Ba
13 Xã Nội Thôn
14 Xã Quý Quân
15 Xã Sỹ Hai
16 Xã Tổng Cọt
17 Xã Thượng Thôn
18 Xã Vân An
19 Xã Vần Dính
III HUYỆN BẢO LẠC
Xã trung du
1 Thị trấn Bảo Lạc
Xã miền núi
2 Xã Hồng Trị
3 Xã Bảo Toàn
4 Xã Cô Ba
5 Xã Cốc Pàng
6 Xã Đình Phùng
7 Xã Hồng An
8 Xã Huy Giáp
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Hưng Thịnh
11 Xã Kim Cúc
12 Xã Khánh Xuân
13 Xã Phan Thanh
14 Xã Sơn Lập
15 Xã Sơn Lộ
16 Xã Thượng Hà
17 Xã Xuân Trường
IV HUYỆN NGUYÊN BÌNH
Xã trung du
1 Thị trấn Nguyên Bình
Xã miền núi
2 Thị trấn Tĩnh Túc
3 Xã Bắc Hợp
4 Xã Minh Thanh
5 Xã Minh Tâm
6 Xã Thể Dục
7 Xã Lang Môn
8 Xã Ca Thành
9 Xã Hoa Thám
10 Xã Hưng Đạo
11 Xã Mai Long
12 Xã Phan Thanh
13 Xã Quang Thành
14 Xã Tam Kim
15 Xã Thái Học
16 Xã Thành Công
17 Xã Thịnh Vượng
18 Xã Triệu Nguyên
19 Xã Vũ Nông
20 Xã Yên Lạc
V HUYỆN HÒA AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Nước Hai
2 Xã Bế Triều
3 Xã Đức Long
Xã trung du
4 Xã Bình Long
5 Xã Hồng Việt
6 Xã Hoàng Tung
7 Xã Nam Tuấn
8 Xã Dân Chủ
Xã miền núi
9 Xã Hồng Nam
10 Xã Bạch Đằng
11 Xã Đại Tiến
12 Xã Lê Chung
13 Xã Nguyễn Huệ
14 Xã Bình Dương
15 Xã Công Trừng
16 Xã Đức Xuân
17 Xã Hà Trì
18 Xã Ngũ Lão
19 Xã Quang Trung
20 Xã Trưng Vương
21 Xã Trương Lương
VI HUYỆN THÔNG NÔNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thông Nông
Xã trung du
2 Xã Lương Can
Xã miền núi
3 Xã Cần Nông
4 Xã Cần Yên
5 Xã Ngọc Động
6 Xã Vị Quang
7 Xã Yên Sơn
8 Xã Lương Thông
9 Xã Đa Thông
10 Xã Bình Lãng
11 Xã Thanh Long
VII HUYỆN HẠ LANG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thanh Nhật
Xã trung du
2 Xã Việt Chu
3 Xã Quang Long
4 Xã Thị Hoa
5 Xã Lý Quốc
Xã miền núi
6 Xã An Lạc
7 Xã Cô Ngân
8 Xã Đồng Loan
9 Xã Đức Quang
10 Xã Kim Loan
11 Xã Minh Long
12 Xã Thái Đức
13 Xã Thắng Lợi
14 Xã Vinh Quý
VIII HUYỆN THẠCH AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Đông Khê
Xã trung du
2 Xã Lê Lai
3 Xã Đức Xuân
4 Xã Đức Long
5 Xã Vân Trình
6 Xã Kim Đồng
7 Xã Thị Ngân
Xã miền núi
8 Xã Canh Tân
9 Xã Danh Sỹ
10 Xã Đức Thông
11 Xã Lê Lợi
12 Xã Minh Khai
13 Xã Quang Trọng
14 Xã Thái Cường
15 Xã Thụy Hùng
16 Xã Trọng Con
IX HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Trùng Khánh
Xã trung du
2 Xã Chí Viễn
3 Xã Cảnh Tiên
4 Xã Phong Châu
5 Xã Đức Hồng
6 Xã Thông Huề
7 Xã Đình Minh
Xã miền núi
8 Xã Đàm Thủy
9 Xã Lăng Hiếu
10 Xã Đình Phong
11 Xã Khâm Thành
12 Xã Đoài Côn
13 Xã Lăng Yên
14 Xã Thân Giáp
15 Xã Cao Thăng
16 Xã Ngọc Côn
17 Xã Ngọc Chung
18 Xã Ngọc Khê
19 Xã Phong Nặm
20 Xã Trung Phúc
X HUYỆN TRÀ LĨNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hùng Quốc
Xã trung du
2 Xã Cao Chương
Xã miền núi
3 Xã Quang Hán
4 Xã Quốc Toản
5 Xã Cô Mười
6 Xã Lưu Ngọc
7 Xã Quang Trung
8 Xã Quang Vinh
9 Xã Tri Phương
10 Xã Xuân Nội
XI HUYỆN QUẢNG UYÊN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Quảng Uyên
2 Xã Quốc Phong
Xã trung du
3 Xã Chí Thảo
4 Xã Độc Lập
5 Xã Phúc Sen
6 Xã Quảng Hưng
7 Xã Bình Lăng
8 Xã Quốc Dân
Xã miền núi
9 Xã Hồng Định
10 Xã Cai Bộ
11 Xã Tự Do
12 Xã Đoài Khôn
13 Xã Hạnh Phúc
14 Xã Hoàng Hải
15 Xã Hồng Quang
16 Xã Ngọc Động
17 Xã Phi Hải
XII HUYỆN PHỤC HÒA
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hòa Thuận
2 Thị trấn Tà Lùng
Xã trung du
3 Xã Đại Sơn
4 Xã Mỹ Hưng
5 Xã Cách Linh
Xã miền núi
6 Xã Hồng Đại
7 Xã Lương Thiện
8 Xã Tiên Thành
9 Xã Triệu Ẩu
XIII THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Xã đồng bằng
1 Phường Duyệt Trung
2 Phường Đề Thám
3 Phường Hòa Chung
4 Phường Hợp Giang
5 Phường Ngọc Xuân
6 Phường Sông Bằng
7 Phường Sông Hiến
8 Phường Tân Giang
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Vĩnh Quang
Xã trung du
11 Xã Chu Trinh

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
  4. b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

  1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

– Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

  1. Phân loại đô thị

– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”

– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

  1. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
  2. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
  3. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
  4. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

  1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
  2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
  3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
  5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
  6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

  1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
  2. a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
  3. b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
  5. d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

  1. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
  2. a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
  3. b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
  4. c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
  5. d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
  6. e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
  7. g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng

Kết luận về bảng giá đất Hạ Lang Cao Bằng

Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng

Nội dung bảng giá đất huyện Hạ Lang trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hạ Lang - Cao Bằng: bảng giá đất Thị trấn Thanh Nhật, bảng giá đất Xã An Lạc, bảng giá đất Xã Cô Ngân, bảng giá đất Xã Đức Quang, bảng giá đất Xã Đồng Loan, bảng giá đất Xã Kim Loan, bảng giá đất Xã Lý Quốc, bảng giá đất Xã Minh Long, bảng giá đất Xã Quang Long, bảng giá đất Xã Thắng Lợi, bảng giá đất Xã Thị Hoa, bảng giá đất Xã Thống Nhất, bảng giá đất Xã Vinh Quý.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.