Bảng giá đất huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gia Lộc Tỉnh Hải Dương năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Gia Lộc. Bảng giá đất huyện Gia Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Gia Lộc Hải Dương. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Gia Lộc Hải Dương hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Gia Lộc Hải Dương.

Căn cứ Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Gia Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Gia Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hải Dương tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Gia Lộc tại đây.

Thông tin về huyện Gia Lộc

Gia Lộc là một huyện của Hải Dương, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Gia Lộc có dân số khoảng 115.617 người (mật độ dân số khoảng 1.160 người/1km²). Diện tích của huyện Gia Lộc là 99,7 km².Huyện Gia Lộc có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Gia Lộc (huyện lỵ) và 17 xã: Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, Gia Khánh, Gia Lương, Gia Tân, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, Lê Lợi, Nhật Tân, Phạm Trấn, Quang Minh, Tân Tiến, Thống Kênh, Thống Nhất, Toàn Thắng, Yết Kiêu.

Bảng giá đất huyện Gia Lộc Tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Gia Lộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Dương trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Gia Lộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Lộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Lộc tại đây.

Bảng giá đất Hải Dương

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Lộc

Bảng giá đất huyện Gia Lộc

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Gia Lộc

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1  Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc) 20.000 10.000 8.000 6.000 5.000 4.000
2 Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư Trạm Bóng xã Quang Minh) 18.000 8.000 7.200 5.400 4.500 3.600
3 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc điểm dân cư Yết Kiêu) 18.000 8.000 7.200 5.400 4.500 3.600
4 Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại thuộc xã Gia Tân) 15.000 7.500 6.000 4.500 3.800 3.000
5 Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới) 15.000 7.500 6.000 4.500 3.800 3.000
6 Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc 15.000 7.500 6.000 4.500 3.800 3.000
7 Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư xã Hồng Hưng) 11.000 5.500 4.400 3.300 2.800 2.200
8 Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng Diệu) 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
9 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
10 Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Toàn Thắng, xã Đoàn Thượng, xã Đức Xương, xã Đồng Quang) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
11 Đất ven Quốc lộ 38B đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
12 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn còn lại) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
13 Đất ven đường tỉnh 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
14 Đất ven đường tỉnh 392 ( đoạn thuộc xã Đức Xương) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
15 Đất ven đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Khánh) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
16 Đất ven đường huyện còn lại 2.500 1.400 1.000 800 600 500

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ (KHÔNG BAO GỒM ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Bảng 8. HUYỆN GIA LỘC

STT Vị trí đất Đất ở Đất thương mại dịch vụ Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
THỊ TRẤN GIA LỘC
Đường, phố loại I
Nhóm A
1 Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư chợ Cuối đến cổng sau chợ Cuối) 25.000 12.000 7.000 5.000 17.500 8.400 4.900 3.500 15.000 7.200 4.200 3.000
2 Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ Đài tưởng niệm đến ngã tư chợ Cuối) 25.000 12.000 7.000 5.000 17.500 8.400 4.900 3.500 15.000 7.200 4.200 3.000
3 Đoạn bên đường Lê Thanh Nghị thuộc Khu đô thị mới phía Tây 25.000 12.000 7.000 5.000 17.500 8.400 4.900 3.500 15.000 7.200 4.200 3.000
Nhóm B
1 Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã 4 chợ Cuối đến cổng Công an huyện) 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
2 Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã tư đường 62m đến Đài tưởng niệm) 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
3 Phố Cuối (đoạn từ ngã tư Bưu điện đến Giếng tròn) 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
4 Đoạn bên Quốc lộ 37 và Quốc lộ 38 thuộc Khu đô thị phía Bắc 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
Nhóm C
1 Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã 4 chợ Cuối đến Trạm Y tế thị trấn) 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
2 Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công an huyện đến Cầu Gỗ) 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
3 Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã 3 cây xăng cũ đến hết Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc) 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
4 Đường Phạm Ngọc Uyên thuộc Khu đô thị mới phía Tây 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
5 Đường Đoàn Thượng thuộc khu đô thị mới phía Tây 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
6 Đường Trần Công Hiến thuộc Khu đô thị mới phía Tây 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
7 Đường Phạm Trấn thuộc Khu đô thị mới phía Tây 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
8 Đường Nguyễn Dương Kỳ thuộc Khu đô thị mới phía Bắc 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
9 Đường Lê Duy Lương thuộc Khu đô thị mới phía Bắc 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
10 Phố Chiến Thắng 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
11 Phố Đỗ Quang - đoạn nối đường Nguyễn Chế Nghĩa (thuộc KĐT mới phía Bắc) với đường Yết Kiêu Bn >=12m) 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
12 Đường thuộc khu đô thị mới phía Bắc có Bn>=7,5m 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
13 Phố Giỗ (đoạn từ ngã tư bưu điện đến quốc lộ 38) 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
14 Đường gom Khu đô thị phía Tây(đoạn bên Quốc lộ 38 và đường Chiến Thắng) 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
15 Đất ven Quốc lộ 38B 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
16 Đất ven Tỉnh lộ 393 (đoạn từ Cầu Gỗ đến nút giao đường 62 m) 14.000 6.000 4.500 3.000 9.800 4.200 3.150 2.100 8.400 3.600 2.700 1.800
Đường, phố loại II
Nhóm A
1 Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ Trạm Y tế thị trấn Gia Lộc đến cầu Thống Nhất) 10.000 5.000 3.000 2.000 7.000 3.500 2.100 1.400 6.000 3.000 1.800 1.200
2 Đường Yết Kiêu (đoạn từ Khu dân cư mới phía Bắc đến giáp Khu dân cư phía Tây thị trấn Gia Lộc) 10.000 5.000 3.000 2.000 7.000 3.500 2.100 1.400 6.000 3.000 1.800 1.200
3 Phố Giỗ (đoạn từ Kho lương thực đến trường mầm non) 10.000 5.000 3.000 2.000 7.000 3.500 2.100 1.400 6.000 3.000 1.800 1.200
4 Các vị trí còn lại thuộc Khu đô thị mới phía Tây và Khu đô thị mới phía Bắc 10.000 5.000 3.000 2.000 7.000 3.500 2.100 1.400 6.000 3.000 1.800 1.200
Nhóm B
Phố Cuối (đoạn còn lại) 8.000 4.000 2.500 1.600 5.600 2.800 1.750 1.120 4.800 2.400 1.500 960
Đường, phố loại III
Nhóm A
1 Phố Nguyễn Hới 6.000 3.000 2.000 1.200 4.200 2.100 1.400 840 3.600 1.800 1.200 720
2 Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn từ nút giao đường 62m đến giáp xã Lê Lợi) 6.000 3.000 2.000 1.200 4.200 2.100 1.400 840 3.600 1.800 1.200 720
Nhóm B
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn 3.000 2.000 1.000 800 2.100 1.400 700 560 1.800 1.200 600 480

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Gia Lộc

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc) 14.000 7.000 5.600 4.200 3.500 2.800
2 Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư Trạm Bóng xã Quang Minh) 12.600 5.600 5.040 3.780 3.150 2.520
3 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc điểm dân cư Yết Kiêu) 12.600 5.600 5.040 3.780 3.150 2.520
4 Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại thuộc xã Gia Tân) 10.500 5.250 4.200 3.150 2.660 2.100
5 Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới) 10.500 5.250 4.200 3.150 2.660 2.100
6 Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc 10.500 5.250 4.200 3.150 2.660 2.100
7 Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư xã Hồng Hưng) 7.700 3.850 3.080 2.310 1.960 1.540
8 Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng Diệu) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
9 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
10 Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Toàn Thắng, xã Đoàn Thượng, xã Đức Xương, xã Đồng Quang) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
11 Đất ven Quốc lộ 38B đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
12 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn còn lại) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
13 Đất ven đường tỉnh 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
14 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Đức Xương) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
15 Đất ven đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Khánh) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
16 Đất ven đường huyện còn lại 1.750 980 700 560 420 350

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Gia Lộc

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc) 12.000 6.000 4.800 3.600 3.000 2.400
2 Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư Trạm Bóng xã Quang Minh) 10.800 4.800 4.320 3.240 2.700 2.160
3 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc điểm dân cư Yết Kiêu) 10.800 4.800 4.320 3.240 2.700 2.160
4 Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại thuộc xã Gia Tân) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.280 1.800
5 Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.280 1.800
6 Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc 9.000 4.500 3.600 2.700 2.280 1.800
7 Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư xã Hồng Hưng) 6.600 3.300 2.640 1.980 1.680 1.320
8 Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng Diệu) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
9 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
10 Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Toàn Thắng, xã Đoàn Thượng, xã Đức Xương, xã Đồng Quang) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
11 Đất ven Quốc lộ 38B đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
12 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn còn lại) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
13 Đất ven đường tỉnh 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
14 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Đức Xương) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
15 Đất ven đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Khánh) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
16 Đất ven đường huyện còn lại 1.500 840 600 480 360 300

Ngày 17 tháng 12 năm 2021 UBND tỉnh Hải Dương ra Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH Sửa đối, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương

Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 2.250 1.350 1.000 1.120 650 550
2 1.350 900 800 800 500 450
3 1.000 650 550 550 450 350
4 800 550 450 400 350 320
5 550 450 400 350 320 300
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.350 650 500 650 550 450
2 900 500 400 500 450 320
3 550 450 350 400 320 300
4 450 350 300 320 300 280
5 350 300 280 300 280 270

Bảng 2. Đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.575 945 700 784 455 385
2 945 630 560 560 350 315
3 700 455 385 385 315 245
4 560 385 315 280 245 224
5 385 315 280 245 224 210
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 945 455 350 455 385 315
2 630 350 280 350 315 224
3 385 315 245 280 224 210
4 315 245 210 224 210 196
5 245 210 196 210 196 189

Bảng 2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.350 810 600 672 390 330
2 810 540 480 480 300 270
3 600 390 330 330 270 210
4 480 330 270 240 210 192
5 330 270 240 210 192 180
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 810 390 300 390 330 270
2 540 300 240 300 270 192
3 330 270 210 240 192 180
4 270 210 180 192 180 168
5 210 180 168 180 168 162

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT Vị trí đất, khu vực đất Mức giá bình quân
1 Ven Quốc lộ 5 (đoạn trong thành phố Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương); Ven đường Ngô Quyền thuộc địa bàn thành phố Hải Dương 1.400
2 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc); Ven các tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương 1.100
3 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18. 900
4 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tràng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc). 850
5 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thành phố Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394; Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn qua xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện) 800
6 Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Quốc lộ 17B (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc huyện Nam Sách, huyện Thanh Hà); Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Bình Giang); Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tràng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện) 700
7 Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại. 600
8 Các khu vực ven các đường huyện lộ. 550
9 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng. 400
10 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi. 350

Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh).

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT Vị trí đất, khu vực đất Mức giá bình quân
1 Ven Quốc lộ 5 (đoạn trong thành phố Hải Dương), Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương); Ven đường Ngô Quyền (thuộc địa bàn thành phố Hải Dương). 1.200
2 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc); Ven các tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương. 945
3 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A. 770
4 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc). 730
5 Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thành phố Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394; Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn qua xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện) 690
6 Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Quốc lộ 17B (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc huyện Nam Sách, huyện Thanh Hà); Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Bình Giang); Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tràng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện). 600
7 Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại. 515
8 Các khu vực ven các đường huyện lộ. 470
9 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng. 345
10 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi. 300

Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh).

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Dương

Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

  1. Đối với đất ở nông thôn
  2. a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

– Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

– Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

– Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

– Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

– Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

– Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

– Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

  1. b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ… có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

– Khu vực đất:

+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;

+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;

+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.

– Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;

+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

  1. Đối với đất ở đô thị
  2. a) Vị trí đất:

– Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

– Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

  1. b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;
  2. c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
  3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
  4. a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

– Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

– Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

– Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại;

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

  1. b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

– Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

– Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

  1. c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
  2. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
  3. a) Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định tương tự như nội dung quy định đối với đất ở tại đô thị;
  4. b) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài;
  5. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  6. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì vị trí đất xác định theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục VI và Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ quy định tại Phụ lục VII.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Dương.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Dương

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Dương

Kết luận về bảng giá đất Gia Lộc Hải Dương

Bảng giá đất của Hải Dương được căn cứ theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Dương tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương

Nội dung bảng giá đất huyện Gia Lộc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Gia Lộc - Hải Dương: bảng giá đất Thị trấn Gia Lộc, bảng giá đất Xã Đoàn Thượng, bảng giá đất Xã Đồng Quang, bảng giá đất Xã Đức Xương, bảng giá đất Xã Gia Khánh, bảng giá đất Xã Gia Lương, bảng giá đất Xã Gia Tân, bảng giá đất Xã Hoàng Diệu, bảng giá đất Xã Hồng Hưng, bảng giá đất Xã Lê Lợi, bảng giá đất Xã Nhật Tân, bảng giá đất Xã Phạm Trấn, bảng giá đất Xã Quang Minh, bảng giá đất Xã Tân Tiến, bảng giá đất Xã Thống Kênh, bảng giá đất Xã Thống Nhất, bảng giá đất Xã Toàn Thắng, bảng giá đất Xã Yết Kiêu.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.