Bảng giá đất huyện Đồng Xuân Tỉnh Phú Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đồng Xuân. Bảng giá đất huyện Đồng Xuân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đồng Xuân Phú Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân Phú Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đồng Xuân Phú Yên.
Căn cứ Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Xuân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đồng Xuân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đồng Xuân tại đây.
Thông tin về huyện Đồng Xuân
Đồng Xuân là một huyện của Phú Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đồng Xuân có dân số khoảng 55.030 người (mật độ dân số khoảng 53 người/1km²). Diện tích của huyện Đồng Xuân là 1.033,3 km².Huyện Đồng Xuân có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn La Hai (huyện lỵ) và 10 xã: Đa Lộc, Phú Mỡ, Xuân Lãnh, Xuân Long, Xuân Phước, Xuân Quang 1, Xuân Quang 2, Xuân Quang 3, Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc.
bản đồ huyện Đồng Xuân
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đồng Xuân tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân
Bảng giá đất huyện Đồng Xuân
PHỤ LỤC 1:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ YÊN 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
X | Thị trấn La Hai - huyện Đồng Xuân (Đô thị loại V) | ||||
1 | Đường Lê Lợi | 3.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
2 | Đường Lê Thành Phương | 1.200 | 800 | 500 | 300 |
3 | Đường Lương Tấn Thịnh | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 3.000 | 2.300 | 1.500 | 800 |
- | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh | 2.500 | 1.700 | 1.100 | 700 |
4 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
- | Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo | 600 | 450 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung | 1.000 | 700 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
5 | Đường Nguyễn Du | 800 | 500 | 300 | 200 |
6 | Đường Nguyễn Hào Sự | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
7 | Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) | 2.800 | 2.000 | 1.500 | 800 |
8 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
- | Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú | 2.200 | 1.500 | 1.100 | 700 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương | 2.500 | 1.700 | 1.100 | 700 |
9 | Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn) | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh | 1.000 | 700 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh | 700 | 500 | 350 | 250 |
10 | Đường Phan Trọng Đường | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân | 3.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo | 2.500 | 1.700 | 1.100 | 700 |
11 | Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) | 1.500 | 1.000 | 600 | 300 |
12 | Đường Trần Cao Vân | ||||
- | Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) | 2.500 | 1.700 | 1.100 | 700 |
- | Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
13 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) | 1.200 | 800 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) | 2.500 | 1.700 | 1.100 | 700 |
- | Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) | 3.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
- | Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) | 1.500 | 1.000 | 600 | 300 |
14 | Đường Trần Phú | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) | 1.200 | 800 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) | 3.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú | 2.500 | 1.700 | 1.100 | 700 |
15 | Đường Trường Chinh | 2.500 | 1.700 | 1.100 | 700 |
16 | Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 500 |
17 | Đường Võ Trứ | 1.900 | 1.400 | 900 | 500 |
18 | Đường Võ Văn Dũng: | ||||
- | Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự | 1.000 | 700 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 | 600 | 450 | 300 | 200 |
19 | Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long | 400 | 300 | 200 | 150 |
PHỤ LỤC 2:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | ||
IX | Huyện Đồng Xuân | ||||
Vùng miền núi (10 xã) | |||||
1 | Xã Xuân Long (xã miền núi) | ||||
1.1 | Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 641 cũ) | ||||
- | Đoạn từ dốc Hố Ó (giáp thị Trấn La Hai) đến Bi bà Thiết | 700 | 500 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ Bi bà Thiết đến cầu Hố Chống (Long Thạch) | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ cầu Hố Chống (Long Thạch) đến giáp xã Xuân Lãnh | 350 | 200 | 150 | 100 |
1.2 | Đường giao thông nông thôn | ||||
- | Đường từ Quốc lộ 19C (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ (Đoạn từ ĐT 641 (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ - cũ) | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ đến giáp Long Bình - thị trấn La Hai | 300 | 180 | 120 | 90 |
- | Đường từ Quốc lộ 19C (Trụ sở UBND xã mới) đến giáp Trường mẫu giáo (Đoạn từ trường mẫu giáo đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu và đoạn ĐT641 (Trụ sở UBND xã mới) đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu cũ – nhập đoạn) | 300 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ trụ sở thôn Long Hòa đến cầu Bà Đoi | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Đường từ trường mẫu giáo thôn Long Hòa đến nhà ông Dương | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Đường từ Nhà bà Nguyễn Thị Chín đến nhà ông Mai Văn Lượng | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Đường từ ngã ba (nhà ông Nguyễn Bảy) đến giáp xóm khẩu thị trấn La Hai | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Đường từ Ngã ba trường Trần Quốc Toản đến Giáp nhà ông Bình (Thôn Long Mỹ) | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Đường từ ngã 3 nhà văn hóa thôn Long Mỹ đến giáp đường từ trường Trần Quốc Toản đến nhà ông Bình | 100 | 90 | 80 | 70 |
1.4 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Khu vực 2 | 90 | 80 | 70 | 60 |
2 | Xã Xuân Quang 2 (xã miền núi) | ||||
2.1 | Đường La Hai - Đồng Hội | ||||
- | Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc (đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc đến Nhà ông Hồ Văn Số (Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) | 550 | 450 | 350 | 250 |
- | Đoạn từ nhà ông Hồ Văn Số đến trạm bơm Vực Lò | 450 | 350 | 250 | 200 |
- | Đoạn từ trạm bơm Vực Lò đến Nhà quản lý nước thôn Phú Sơn | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đoạn từ nhà quản lý nước thôn Phú Sơn đến giáp xã Xuân Quang 1 | 250 | 200 | 150 | 100 |
2.2 | Các đường giao thông nông thôn | ||||
- | Đường từ ngã ba thôn Phước Huệ (nhà ông Võ Kim Son) đến ngã ba thôn Triêm Đức (nhà ông Đỗ Ngọc Nhờ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ trường tiểu học đến Cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu đến nhà máy chế biến đá ốp lát Tâm Tín | 150 | 120 | 90 | 70 |
- | Đường đường từ Bưu điện văn hóa đến chợ Đồng Tranh cũ | 150 | 120 | 90 | 70 |
- | Đường từ nhà ông nguyễn Hữu đính đến nhà ông Nguyễn Tấn Đại | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ ngã tư nhà ông Nguyễn Tấn Đại đi Gò Cốc | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Đường từ ngã tư (nhà ông Nguyễn Hữu Đính) đến trường Hoàng Văn Thụ | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ Nhà ông Bình đến nhà ông Nguyễn Khắc Thành | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ Nhà ông Phan Văn Thanh đến nhà ông Huỳnh Từ Ngọc Chấn | 250 | 200 | 150 | 100 |
2.3 | Khu dân cư mới Thôn Triêm Đức | 300 | |||
2.4 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Khu vực 2 | 90 | 80 | 70 | 60 |
3 | Xã Xuân Sơn Nam (xã miền núi) | ||||
3.1 | Đường ĐT 641 | ||||
- | Đoạn từ giáp ranh huyện Tuy An đến Cầu bà Tâm | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam (Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi cũ) | 700 | 500 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai (Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai cũ) | 500 | 400 | 300 | 200 |
3.2 | Các đường liên thôn | ||||
- | Đường từ ĐT 641 (nhà văn hóa Bưu điện) đến Cầu sắt Tân Long | 700 | 500 | 300 | 200 |
- | Đường từ ĐT 641 (nhà bà Sen) đến Cầu sắt Tân Long | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ Tân Long (trường mẫu giáo Tân Long) đến Tân Hòa (Nhà ông Lân) | 200 | 180 | 150 | 100 |
3.3 | Đường ĐT641 - Bầu Năng | ||||
- | Đoạn từ Cầu Tân Vinh đến nhà ông Đạo. | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ nhà ông Đạo đến nhà ông Sửu | 250 | 200 | 150 | 100 |
3.4 | Đường giao thông nông thôn | ||||
- | Từ đường ĐT 641 (Cầu Chùa) đến cống ngầm | 200 | 180 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ Bi Bà Tâm đến nhà ông Liên, Tân Vinh | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn đường từ ĐT 641 (Bi Bà Xạ) đến nhà ông Tánh (Tân Vinh) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoàn đường từ nhà ông Thái đến nhà ông Nữ (Tân Vinh) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn đường từ nhà ông Cúc đến giếng vôi (Tân Vinh) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn ĐT 641 (Cầu Mười Yên) đến nhà Bà Lánh (Tân Vinh) | 250 | 200 | 150 | 100 |
3.5 | Khu dân cư mới thôn Tân Vinh | 250 | 200 | 150 | |
3.6 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 120 | 100 | 90 | 80 |
- | Khu vực 2 | 100 | 90 | 80 | 70 |
4 | Xã Xuân Lãnh (xã miền núi) | ||||
4.1 | Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 641 cũ) | ||||
- | Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến nhà bà Nguyễn Thị Bảy (Đoạn từ Km0 (Mục Thịnh) đến cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ cống thoát nước (nhà bà Nguyễn Thị Bảy) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) (Đoạn cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) cũ) | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đoạn từ cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) đến cống Bảy Phẩm | 600 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn cống thoát nước Bảy Phẩm đến Nhà máy Fluorit | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đoạn Từ Nhà máy Fluorit đến giáp xã Xuân Long | 350 | 200 | 150 | 100 |
4.2 | Đường ĐT 644 | ||||
- | Đoạn từ cột mốc địa giới hành chính Xuân Lãnh - Đa Lộc đến Cầu Soi Thầy | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đoạn từ cầu Soi Thầy đến cầu Suối Kỷ | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ cầu Suối Kỷ đến giáp Quốc lộ 19C (Đoạn từ Km34+450 (cầu Suối Kỷ) đến giáp ĐT 641 cũ) | 300 | 200 | 150 | 100 |
4.3 | Đường liên thôn | ||||
- | Đoạn từ Quốc lộ 19C đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) (Đoạn từ ĐT641 đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) cũ) | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đường từ chợ Mới (nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) đến giáp đường ĐT644 | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cầu Sông Hà Nhao (Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cổng trường Chu Văn An cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
4.4 | Đường Lãnh Vân - Hà Rai | ||||
- | Đoạn Từ nhà ông Nguyễn Văn Thành (Mỡ) đến giáp cầu Hà Rai | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đoạn từ Cầu Hà Rai đến hết thôn Hà Rai | 150 | 120 | 100 | 80 |
4.5 | Đường Lãnh vân - Làng đồng | ||||
- | Đoạn đường sắt Bắc Nam đến Cầu Suối Khách (Đoạn đường sắt Bắc Nam đến ngã ba gò Mã Đông cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ Cầu Suối Khách đến giáp xã Phú Mỡ (Đoạn từ ngã ba gò Mã Đông đến giáp xã Phú Mỡ cũ) | 120 | 100 | 90 | 80 |
- | Đoạn từ ngã 3 Lãnh Vân - Làng Đồng (Nhà ông Trịnh Minh Thái) đến Nhà ông Nguyễn Văn Lý | 150 | 120 | 100 | 80 |
4.6 | Đường Da Dù - Lãnh Cao | 120 | 100 | 90 | 80 |
4.7 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Khu vực 2 | 90 | 80 | 70 | 60 |
5 | Xuân Sơn Bắc (xã miền núi) | ||||
5.1 | Đường ĐT642 | ||||
- | Đoạn từ Từ km8+000 đến Cầu Cây Sung | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đoạn từ Cầu Cây Sung đến nhà ông Đỗ Văn Năm | 600 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ nhà ông Đỗ Văn Năm đến dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từdốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) đến giáp thị trấn La Hai | 350 | 200 | 150 | 100 |
5.2 | Các đường giao thông nông thôn | ||||
- | Đường từ đường ĐT642 đến Chùa Đồng Tròn (nhà bà Lê Thị Sương) | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Đường từ Chùa đồng tròn (nhà bà Lê Thị Sương) đến đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) | 120 | 100 | 90 | 80 |
- | Đường từ đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) đến giáp Mỹ Long-An Dân – Tuy An | 120 | 100 | 90 | 80 |
- | Đường từ cổng văn hóa thôn Tân Bình đến xóm Gò (nhà ông Võ Hồng Son) | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường đường đi qua khu dân cư xóm Gò (đoạn từ nhà ông Phan Đình Ba đến nhà ông Đỗ Văn Tân) | 200 | 150 | 120 | 90 |
5.3 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Khu vực 2 | 90 | 80 | 70 | 60 |
6 | Xã Xuân Quang 3 (xã miền núi) | ||||
6.1 | Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 642 cũ) | ||||
- | Đoạn từ Đèo Ngang - giáp thị trấn La Hai đến Cầu Ông Dương | 700 | 500 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ Cầu Ông Dương đến Cầu Tràn Suối Ré | 1.000 | 700 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ Cầu Tràn Suối Ré đến Cầu Tràn Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Phước) | 600 | 400 | 300 | 200 |
6.2 | Đường Phước Lộc đến A20 | ||||
- | Đoạn từ Quốc Lộ 19C đến Kênh N2 | 700 | 500 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ Kênh N2 đến giáp xã Xuân Phước | 400 | 350 | 300 | 200 |
6.3 | Đường dọc theo kênh mương N2 (Từ đội 4 Phước Nhuận đi đội 7 Phước Lộc) | 300 | 200 | 150 | 100 |
6.4 | Đường liên xã Long Hà - Phước Lộc: Đoạn từ nhà bà Trần Thị Thu Hiền đến giáp thị trấn La Hai | 600 | 400 | 300 | 200 |
6.5 | Các đường giao thông nông thôn | ||||
- | Đường từ nhà Ông Chẩn đi Suối Ré | 350 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến cũ) | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 cũ) | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 cũ) | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 cũ) | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 cũ) | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương cũ) | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu cũ) | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn T Kinh Thái) đến nhà Võ Thị Yến | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn Khánh Quốc) đến nhà Trần Việt Hùng | 200 | 150 | 120 | 90 |
6.6 | Khu dân cư Thạnh Đức | 200 | |||
6.7 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 120 | 100 | 90 | 80 |
- | Khu vực 2 | 100 | 90 | 80 | 70 |
7 | Xã Xuân Phước (xã miền núi) | ||||
7.1 | Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 642 cũ) | ||||
- | Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến Cầu Suối Muồng (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 (cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn) | 600 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ Cầu Suối Muồng đến Cầu Hàm Dài - Phú Hội (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 (cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn) | 500 | 350 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ Hàm Dài - Phú Hội đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa (Đoạn từ km28+000 (Phú Hội) đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa cũ) | 250 | 200 | 150 | 100 |
7.2 | Đường ĐT 647 | ||||
- | Đoạn từ ngã tư Phước Hòa đến nhà bà Nguyễn Thị Kim Anh (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) | 600 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ giáp Quốc lộ 19C (Nhà ông Nguyễn Đức Hiền) đến nhà ông Nguyễn Tấn Hiền (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) | 700 | 500 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Hiền đến trại A20 | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ trại A20 đến giáp xã Xuân Quang 1 | 300 | 200 | 150 | 100 |
7.3 | Các đường giao thông nông thôn (Các đường liên xã cũ) | ||||
- | Đường từ ngã ba A20 đến địa phận xã Xuân Quang 3 | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đường từ phòng khám khu vực Xuân Phước giáp ngã tư Phú Hội | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ Khu tập thể lâm trường cũ đến nhà Ông Đặng Quốc Quát (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) | 600 | 400 | 300 | 200 |
- | Đường từ nhà Ông Nguyễn Khắc Minh đến cầu Suối Tía (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đường Phú Xuân B - Đồng Bò: Đoạn từ cầu ông Tư đến cổng Hồ chứa nước Phú Xuân | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường từ Quốc Lộ 19C đi Cai Thắng (điểm cuối nhà ông Lê Văn Tiến) | 250 | 200 | 150 | 100 |
- | Đường Từ Đường ĐT647 Đi Xóm Đồng Bé - Phú Xuân B Xuân Phước | 200 | 150 | 120 | 90 |
- | Đường từ đường Quốc Lộ 19C đi cây xoài (Nhà ông Nguyễn Thắng) | 300 | 200 | 150 | 100 |
7.4 | Các điểm dân cư thuộc trung tâm xã Xuân Phước | ||||
- | Khu số 1 | ||||
+ | Đường rộng 12m | 250 | |||
+ | Đường rồng 7,5m | 200 | |||
- | Khu số 2 | 200 | |||
- | Khu số 3 | ||||
+ | Đường rộng 12m | 250 | |||
+ | Đường rồng 7,5m | 200 | |||
7.5 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 120 | 100 | 90 | 80 |
- | Khu vực 2 | 100 | 90 | 80 | 70 |
8 | Xã Xuân Quang 1 (xã miền núi) | ||||
8.1 | Đường ĐT 647 | ||||
- | Đoạn từ Giáp xã Xuân Phước đến Cầu tràn dốc ông Thảo | 300 | 200 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Trăng (Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Cối 1 cũ) | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đoạn từ Cầu tràn Suối Trăng đến Cầu ông Chung (Đoạn từ Cầu tràn Suối Cối 1 đến Cầu ông Chung cũ) | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn từ ruộng ông Ma Chiên đến Suối tre ngôi làng Bà Đẩu | 270 | 200 | 150 | 100 |
8.2 | Đường Xuân Phước - Phú Hải (Đoạn từ đường ĐT 647 đến đường ĐT 646 - huyện Sơn Hòa) | 150 | |||
8.3 | Đường La Hai Đồng Hội: Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến hết đường La Hai - Đồng Hội | 200 | 150 | 120 | 90 |
8.4 | Các đường giao thông nông thôn | ||||
- | Đường từ Ngã 3 thôn Kỳ Lộ (Nhà bà Thủy) đến Ngã 3 nhà ông Trần Văn Lâu | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đoạn từ nhà ông Trần Văn Lâu đến nhà Trần Thị Cậy | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Đoạn từ trường Mầm non xuân Quang 1 đến nhà ông Hồ Trọng Khanh | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Đoạn từ chợ Sối Cối môt đến nhà ông Phan Thế Vinh | 150 | 120 | 100 | 80 |
8.5 | Khu đân cư thôn Suối Cối 2 | 250 | 200 | 150 | 100 |
8.6 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Khu vực 2 | 90 | 80 | 70 | 60 |
9 | Xã Đa Lộc (xã miền núi) | ||||
9.1 | Đường ĐT 644 | ||||
- | Đoạn qua địa bàn thôn 3 | 500 | 400 | 300 | 200 |
- | Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4 (Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4, 5 cũ) | 400 | 300 | 200 | 100 |
- | Đoạn qua địa bàn thôn 1, 5 (Đoạn qua địa bàn thôn 1, 6 cũ) | 300 | 200 | 150 | 100 |
9.2 | Các đường giao thông nông thôn | ||||
- | Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4 (Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4, 5 cũ) | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 3 | 200 | 150 | 120 | 90 |
9.3 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã: | ||||
- | Khu vực 1 | 100 | 90 | 80 | 70 |
- | Khu vực 2 | 90 | 80 | 70 | 60 |
10 | Xã Phú Mỡ (xã miền núi) | ||||
10.1 | Đường ĐT 647 | ||||
- | Đoạn từ Suối Cà Tơn đến Suối La Hiêng | 150 | 120 | 100 | 80 |
- | Đoạn từ Suối La Hiêng đến Dốc Ruộng (cuối thôn Phú Tiến) | 170 | 130 | 100 | 80 |
- | Đoạn từ Suối Mò O đến nhà ông Đinh Văn Thẩm (Thôn Phú Lợi) (Đoạn từ Suối Mò O đến Sông Bà Đài cũ) | 200 | 150 | 120 | 90 |
10.2 | Đường liên thôn | ||||
- | Đường nội thôn Phú Đồng | 120 | 100 | 90 | 80 |
- | Đường nội thôn Phú Hải | 120 | 100 | 90 | 80 |
10.3 | Các đường, đoạn đường còn lại trong xã | ||||
- | Khu vực 1 | 90 | 80 | 70 | 60 |
- | Khu vực 2 | 80 | 70 | 60 | 55 |
PHỤ LỤC 3:
ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
IX | Huyện Đồng Xuân | ||||
A | TT La Hai (Đô thị loại V) | ||||
1 | Đường Lê Lợi | 1.800 | 1.300 | 800 | 500 |
2 | Đường Lê Thành Phương | 600 | 400 | 250 | 150 |
3 | Đường Lương Tấn Thịnh | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 1.500 | 1.200 | 800 | 400 |
- | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh | 1.300 | 900 | 600 | 350 |
4 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
- | Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo | 300 | 230 | 150 | 100 |
- | Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung | 500 | 350 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) | 1.000 | 800 | 500 | 300 |
5 | Đường Nguyễn Du | 400 | 250 | 150 | 100 |
6 | Đường Nguyễn Hào Sự | 1.000 | 800 | 500 | 300 |
7 | Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) | 1.400 | 1.000 | 800 | 400 |
8 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
- | Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú | 1.100 | 800 | 600 | 350 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương | 1.300 | 900 | 600 | 350 |
9 | Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn) | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh | 500 | 350 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh | 350 | 250 | 180 | 130 |
10 | Đường Phan Trọng Đường | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân | 1.800 | 1.300 | 800 | 500 |
- | Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo | 1.300 | 900 | 600 | 350 |
11 | Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) | 800 | 500 | 300 | 150 |
12 | Đường Trần Cao Vân | ||||
- | Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) | 1.300 | 900 | 600 | 350 |
- | Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân | 1.000 | 800 | 500 | 300 |
13 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) | 600 | 400 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) | 1.300 | 900 | 600 | 350 |
- | Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) | 1.800 | 1.300 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) | 1.000 | 800 | 500 | 300 |
- | Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) | 800 | 500 | 300 | 150 |
14 | Đường Trần Phú | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) | 600 | 400 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) | 1.000 | 800 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) | 1.800 | 1.300 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú | 1.300 | 900 | 600 | 350 |
15 | Đường Trường Chinh | 1.300 | 900 | 600 | 350 |
16 | Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) | 1.000 | 800 | 500 | 250 |
17 | Đường Võ Trứ | 1.000 | 700 | 450 | 250 |
18 | Đường Võ Văn Dũng | ||||
- | Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự | 500 | 350 | 250 | 150 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 | 300 | 230 | 150 | 100 |
19 | Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long | 200 | 150 | 100 | 80 |
B | Các xã trong huyện | Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã. |
PHỤ LỤC 4:
ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
IX | Huyện Đồng Xuân | ||||
A | Thị trấn La Hai (Đô thị loại V) | ||||
1 | Đường Lê Lợi | 1.400 | 1.000 | 600 | 400 |
2 | Đường Lê Thành Phương | 500 | 320 | 200 | 120 |
3 | Đường Lương Tấn Thịnh | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 1.200 | 900 | 600 | 320 |
- | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh | 1.000 | 700 | 400 | 280 |
4 | Đường Lương Văn Chánh | ||||
- | Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo | 240 | 180 | 120 | 80 |
- | Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung | 400 | 280 | 200 | 120 |
- | Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) | 800 | 600 | 400 | 240 |
5 | Đường Nguyễn Du | 320 | 200 | 120 | 80 |
6 | Đường Nguyễn Hào Sự | 800 | 600 | 400 | 240 |
7 | Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) | 1.100 | 800 | 600 | 320 |
8 | Đường Nguyễn Trãi | ||||
- | Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú | 900 | 600 | 400 | 280 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương | 1.000 | 700 | 400 | 280 |
9 | Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn) | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh | 400 | 280 | 200 | 120 |
- | Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh | 280 | 200 | 140 | 100 |
10 | Đường Phan Trọng Đường | ||||
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân | 1.400 | 1.000 | 600 | 400 |
- | Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo | 1.000 | 700 | 400 | 280 |
11 | Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) | 600 | 400 | 240 | 120 |
12 | Đường Trần Cao Vân | ||||
- | Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) | 1.000 | 700 | 400 | 280 |
- | Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân | 800 | 600 | 400 | 240 |
13 | Đường Trần Hưng Đạo | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) | 500 | 320 | 200 | 120 |
- | Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) | 1.000 | 700 | 400 | 280 |
- | Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) | 1.400 | 1.000 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) | 800 | 600 | 400 | 240 |
- | Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) | 600 | 400 | 240 | 120 |
14 | Đường Trần Phú | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) | 500 | 320 | 200 | 120 |
- | Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) | 800 | 600 | 400 | 240 |
- | Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) | 1.400 | 1.000 | 600 | 400 |
- | Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú | 1.000 | 700 | 400 | 280 |
15 | Đường Trường Chinh | 1.000 | 700 | 400 | 280 |
16 | Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) | 800 | 600 | 400 | 200 |
17 | Đường Võ Trứ | 800 | 600 | 360 | 200 |
18 | Đường Võ Văn Dũng: | ||||
- | Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự | 400 | 280 | 200 | 120 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 | 240 | 180 | 120 | 80 |
19 | Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long | 160 | 120 | 80 | 60 |
B | Các xã trong huyện | Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã. |
PHỤ LỤC 5:
GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|
VT 1 | VT 2 | VT 3 | VT 4 | ||
IX | Huyện Đồng Xuân (Miền núi) | ||||
1 | Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước | 25 | 23 | 20 | 18 |
2 | Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ | 23 | 21 | 18 | 16 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Yên
Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn,
La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ,
hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố,
giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa
hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác
định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của
đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho
từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương
ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường
phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m
sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn
100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám);
trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo
giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu
trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí
1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của
các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên
xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa
đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử
dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao
thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường
có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8
(Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp
hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao
nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí
tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của
đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp
1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ
cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn,
xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ;
đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính
1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu
chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1
trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất
cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố
như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Yên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Yên
- Bảng giá đất thị xã Đông Hòa
- Bảng giá đất huyện Đồng Xuân
- Bảng giá đất huyện Phú Hòa
- Bảng giá đất huyện Sơn Hòa
- Bảng giá đất thị xã Sông Cầu
- Bảng giá đất huyện Sông Hinh
- Bảng giá đất huyện Tây Hòa
- Bảng giá đất huyện Tuy An
- Bảng giá đất thành phố Tuy Hòa
Kết luận về bảng giá đất Đồng Xuân Phú Yên
Bảng giá đất của Phú Yên được căn cứ theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Yên tại liên kết dưới đây: