Bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân Tỉnh Phú Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đồng Xuân. Bảng giá đất huyện Đồng Xuân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đồng Xuân Phú Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân Phú Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đồng Xuân Phú Yên.

Căn cứ Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Xuân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đồng Xuân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đồng Xuân tại đây.

Thông tin về huyện Đồng Xuân

Đồng Xuân là một huyện của Phú Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đồng Xuân có dân số khoảng 55.030 người (mật độ dân số khoảng 53 người/1km²). Diện tích của huyện Đồng Xuân là 1.033,3 km².Huyện Đồng Xuân có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn La Hai (huyện lỵ) và 10 xã: Đa Lộc, Phú Mỡ, Xuân Lãnh, Xuân Long, Xuân Phước, Xuân Quang 1, Xuân Quang 2, Xuân Quang 3, Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc.

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân Tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Đồng Xuân

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đồng Xuân tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân

PHỤ LỤC 1:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ YÊN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
X Thị trấn La Hai - huyện Đồng Xuân (Đô thị loại V)
1 Đường Lê Lợi 3.500 2.500 1.500 1.000
2 Đường Lê Thành Phương 1.200 800 500 300
3 Đường Lương Tấn Thịnh
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 3.000 2.300 1.500 800
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh 2.500 1.700 1.100 700
4 Đường Lương Văn Chánh
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo 600 450 300 200
- Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung 1.000 700 500 300
- Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) 2.000 1.500 1.000 600
5 Đường Nguyễn Du 800 500 300 200
6 Đường Nguyễn Hào Sự 2.000 1.500 1.000 600
7 Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) 2.800 2.000 1.500 800
8 Đường Nguyễn Trãi
- Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú 2.200 1.500 1.100 700
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương 2.500 1.700 1.100 700
9 Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn)
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh 1.000 700 500 300
- Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh 700 500 350 250
10 Đường Phan Trọng Đường
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân 3.500 2.500 1.500 1.000
- Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo 2.500 1.700 1.100 700
11 Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) 1.500 1.000 600 300
12 Đường Trần Cao Vân
- Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) 2.500 1.700 1.100 700
- Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân 2.000 1.500 1.000 600
13 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) 1.200 800 500 300
- Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) 2.500 1.700 1.100 700
- Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) 3.500 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) 2.000 1.500 1.000 600
- Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) 1.500 1.000 600 300
14 Đường Trần Phú
- Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) 1.200 800 500 300
- Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) 2.000 1.500 1.000 600
- Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) 3.500 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú 2.500 1.700 1.100 700
15 Đường Trường Chinh 2.500 1.700 1.100 700
16 Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) 2.000 1.500 1.000 500
17 Đường Võ Trứ 1.900 1.400 900 500
18 Đường Võ Văn Dũng:
- Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự 1.000 700 500 300
- Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 600 450 300 200
19 Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long 400 300 200 150

PHỤ LỤC 2:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
IX Huyện Đồng Xuân
Vùng miền núi (10 xã)
1 Xã Xuân Long (xã miền núi)
1.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 641 cũ)
- Đoạn từ dốc Hố Ó (giáp thị Trấn La Hai) đến Bi bà Thiết 700 500 300 200
- Đoạn từ Bi bà Thiết đến cầu Hố Chống (Long Thạch) 500 400 300 200
- Đoạn từ cầu Hố Chống (Long Thạch) đến giáp xã Xuân Lãnh 350 200 150 100
1.2 Đường giao thông nông thôn
- Đường từ Quốc lộ 19C (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ (Đoạn từ ĐT 641 (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ - cũ) 300 200 150 100
- Đường từ ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ đến giáp Long Bình - thị trấn La Hai 300 180 120 90
- Đường từ Quốc lộ 19C (Trụ sở UBND xã mới) đến giáp Trường mẫu giáo (Đoạn từ trường mẫu giáo đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu và đoạn ĐT641 (Trụ sở UBND xã mới) đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu cũ – nhập đoạn) 300 150 120 90
- Đường từ trụ sở thôn Long Hòa đến cầu Bà Đoi 100 90 80 70
- Đường từ trường mẫu giáo thôn Long Hòa đến nhà ông Dương 100 90 80 70
- Đường từ Nhà bà Nguyễn Thị Chín đến nhà ông Mai Văn Lượng 100 90 80 70
- Đường từ ngã ba (nhà ông Nguyễn Bảy) đến giáp xóm khẩu thị trấn La Hai 100 90 80 70
- Đường từ Ngã ba trường Trần Quốc Toản đến Giáp nhà ông Bình (Thôn Long Mỹ) 100 90 80 70
- Đường từ ngã 3 nhà văn hóa thôn Long Mỹ đến giáp đường từ trường Trần Quốc Toản đến nhà ông Bình 100 90 80 70
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
2 Xã Xuân Quang 2 (xã miền núi)
2.1 Đường La Hai - Đồng Hội
- Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc (đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) 500 400 300 200
- Đoạn từ ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc đến Nhà ông Hồ Văn Số (Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) 550 450 350 250
- Đoạn từ nhà ông Hồ Văn Số đến trạm bơm Vực Lò 450 350 250 200
- Đoạn từ trạm bơm Vực Lò đến Nhà quản lý nước thôn Phú Sơn 400 300 200 100
- Đoạn từ nhà quản lý nước thôn Phú Sơn đến giáp xã Xuân Quang 1 250 200 150 100
2.2 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ ngã ba thôn Phước Huệ (nhà ông Võ Kim Son) đến ngã ba thôn Triêm Đức (nhà ông Đỗ Ngọc Nhờ) 250 200 150 100
- Đường từ trường tiểu học đến Cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu 300 200 150 100
- Đường từ cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu đến nhà máy chế biến đá ốp lát Tâm Tín 150 120 90 70
- Đường đường từ Bưu điện văn hóa đến chợ Đồng Tranh cũ 150 120 90 70
- Đường từ nhà ông nguyễn Hữu đính đến nhà ông Nguyễn Tấn Đại 250 200 150 100
- Đường từ ngã tư nhà ông Nguyễn Tấn Đại đi Gò Cốc 100 90 80 70
- Đường từ ngã tư (nhà ông Nguyễn Hữu Đính) đến trường Hoàng Văn Thụ 250 200 150 100
- Đường từ Nhà ông Bình đến nhà ông Nguyễn Khắc Thành 250 200 150 100
- Đường từ Nhà ông Phan Văn Thanh đến nhà ông Huỳnh Từ Ngọc Chấn 250 200 150 100
2.3 Khu dân cư mới Thôn Triêm Đức 300
2.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
3 Xã Xuân Sơn Nam (xã miền núi)
3.1 Đường ĐT 641
- Đoạn từ giáp ranh huyện Tuy An đến Cầu bà Tâm 500 400 300 200
- Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam (Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi cũ) 700 500 300 200
- Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai (Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai cũ) 500 400 300 200
3.2 Các đường liên thôn
- Đường từ ĐT 641 (nhà văn hóa Bưu điện) đến Cầu sắt Tân Long 700 500 300 200
- Đường từ ĐT 641 (nhà bà Sen) đến Cầu sắt Tân Long 300 200 150 100
- Đường từ Tân Long (trường mẫu giáo Tân Long) đến Tân Hòa (Nhà ông Lân) 200 180 150 100
3.3 Đường ĐT641 - Bầu Năng
- Đoạn từ Cầu Tân Vinh đến nhà ông Đạo. 300 200 150 100
- Đoạn từ nhà ông Đạo đến nhà ông Sửu 250 200 150 100
3.4 Đường giao thông nông thôn
- Từ đường ĐT 641 (Cầu Chùa) đến cống ngầm 200 180 150 100
- Đoạn từ Bi Bà Tâm đến nhà ông Liên, Tân Vinh 250 200 150 100
- Đoạn đường từ ĐT 641 (Bi Bà Xạ) đến nhà ông Tánh (Tân Vinh) 250 200 150 100
- Đoàn đường từ nhà ông Thái đến nhà ông Nữ (Tân Vinh) 250 200 150 100
- Đoạn đường từ nhà ông Cúc đến giếng vôi (Tân Vinh) 250 200 150 100
- Đoạn ĐT 641 (Cầu Mười Yên) đến nhà Bà Lánh (Tân Vinh) 250 200 150 100
3.5 Khu dân cư mới thôn Tân Vinh 250 200 150
3.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 120 100 90 80
- Khu vực 2 100 90 80 70
4 Xã Xuân Lãnh (xã miền núi)
4.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 641 cũ)
- Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến nhà bà Nguyễn Thị Bảy (Đoạn từ Km0 (Mục Thịnh) đến cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) cũ) 250 200 150 100
- Đoạn từ cống thoát nước (nhà bà Nguyễn Thị Bảy) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) (Đoạn cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) cũ) 400 300 200 100
- Đoạn từ cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) đến cống Bảy Phẩm 600 400 300 200
- Đoạn cống thoát nước Bảy Phẩm đến Nhà máy Fluorit 400 300 200 100
- Đoạn Từ Nhà máy Fluorit đến giáp xã Xuân Long 350 200 150 100
4.2 Đường ĐT 644
- Đoạn từ cột mốc địa giới hành chính Xuân Lãnh - Đa Lộc đến Cầu Soi Thầy 200 150 120 90
- Đoạn từ cầu Soi Thầy đến cầu Suối Kỷ 250 200 150 100
- Đoạn từ cầu Suối Kỷ đến giáp Quốc lộ 19C (Đoạn từ Km34+450 (cầu Suối Kỷ) đến giáp ĐT 641 cũ) 300 200 150 100
4.3 Đường liên thôn
- Đoạn từ Quốc lộ 19C đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) (Đoạn từ ĐT641 đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) cũ) 500 400 300 200
- Đường từ chợ Mới (nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) đến giáp đường ĐT644 300 200 150 100
- Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cầu Sông Hà Nhao (Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cổng trường Chu Văn An cũ) 250 200 150 100
4.4 Đường Lãnh Vân - Hà Rai
- Đoạn Từ nhà ông Nguyễn Văn Thành (Mỡ) đến giáp cầu Hà Rai 200 150 120 90
- Đoạn từ Cầu Hà Rai đến hết thôn Hà Rai 150 120 100 80
4.5 Đường Lãnh vân - Làng đồng
- Đoạn đường sắt Bắc Nam đến Cầu Suối Khách (Đoạn đường sắt Bắc Nam đến ngã ba gò Mã Đông cũ) 250 200 150 100
- Đoạn từ Cầu Suối Khách đến giáp xã Phú Mỡ (Đoạn từ ngã ba gò Mã Đông đến giáp xã Phú Mỡ cũ) 120 100 90 80
- Đoạn từ ngã 3 Lãnh Vân - Làng Đồng (Nhà ông Trịnh Minh Thái) đến Nhà ông Nguyễn Văn Lý 150 120 100 80
4.6 Đường Da Dù - Lãnh Cao 120 100 90 80
4.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
5 Xuân Sơn Bắc (xã miền núi)
5.1 Đường ĐT642
- Đoạn từ Từ km8+000 đến Cầu Cây Sung 400 300 200 100
- Đoạn từ Cầu Cây Sung đến nhà ông Đỗ Văn Năm 600 400 300 200
- Đoạn từ nhà ông Đỗ Văn Năm đến dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) 500 400 300 200
- Đoạn từdốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) đến giáp thị trấn La Hai 350 200 150 100
5.2 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ đường ĐT642 đến Chùa Đồng Tròn (nhà bà Lê Thị Sương) 150 120 100 80
- Đường từ Chùa đồng tròn (nhà bà Lê Thị Sương) đến đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) 120 100 90 80
- Đường từ đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) đến giáp Mỹ Long-An Dân – Tuy An 120 100 90 80
- Đường từ cổng văn hóa thôn Tân Bình đến xóm Gò (nhà ông Võ Hồng Son) 200 150 120 90
- Đường đường đi qua khu dân cư xóm Gò (đoạn từ nhà ông Phan Đình Ba đến nhà ông Đỗ Văn Tân) 200 150 120 90
5.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
6 Xã Xuân Quang 3 (xã miền núi)
6.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 642 cũ)
- Đoạn từ Đèo Ngang - giáp thị trấn La Hai đến Cầu Ông Dương 700 500 300 200
- Đoạn từ Cầu Ông Dương đến Cầu Tràn Suối Ré 1.000 700 500 300
- Đoạn từ Cầu Tràn Suối Ré đến Cầu Tràn Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Phước) 600 400 300 200
6.2 Đường Phước Lộc đến A20
- Đoạn từ Quốc Lộ 19C đến Kênh N2 700 500 300 200
- Đoạn từ Kênh N2 đến giáp xã Xuân Phước 400 350 300 200
6.3 Đường dọc theo kênh mương N2 (Từ đội 4 Phước Nhuận đi đội 7 Phước Lộc) 300 200 150 100
6.4 Đường liên xã Long Hà - Phước Lộc: Đoạn từ nhà bà Trần Thị Thu Hiền đến giáp thị trấn La Hai 600 400 300 200
6.5 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ nhà Ông Chẩn đi Suối Ré 350 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung cũ) 250 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến cũ) 300 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung cũ) 250 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu cũ) 250 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 cũ) 300 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn T Kinh Thái) đến nhà Võ Thị Yến 200 150 120 90
- Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn Khánh Quốc) đến nhà Trần Việt Hùng 200 150 120 90
6.6 Khu dân cư Thạnh Đức 200
6.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 120 100 90 80
- Khu vực 2 100 90 80 70
7 Xã Xuân Phước (xã miền núi)
7.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 642 cũ)
- Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến Cầu Suối Muồng (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 (cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn) 600 400 300 200
- Đoạn từ Cầu Suối Muồng đến Cầu Hàm Dài - Phú Hội (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 (cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn) 500 350 250 150
- Đoạn từ Hàm Dài - Phú Hội đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa (Đoạn từ km28+000 (Phú Hội) đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa cũ) 250 200 150 100
7.2 Đường ĐT 647
- Đoạn từ ngã tư Phước Hòa đến nhà bà Nguyễn Thị Kim Anh (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) 600 400 300 200
- Đoạn từ giáp Quốc lộ 19C (Nhà ông Nguyễn Đức Hiền) đến nhà ông Nguyễn Tấn Hiền (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) 700 500 300 200
- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Hiền đến trại A20 500 400 300 200
- Đoạn từ trại A20 đến giáp xã Xuân Quang 1 300 200 150 100
7.3 Các đường giao thông nông thôn (Các đường liên xã cũ)
- Đường từ ngã ba A20 đến địa phận xã Xuân Quang 3 400 300 200 100
- Đường từ phòng khám khu vực Xuân Phước giáp ngã tư Phú Hội 300 200 150 100
- Đường từ Khu tập thể lâm trường cũ đến nhà Ông Đặng Quốc Quát (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) 600 400 300 200
- Đường từ nhà Ông Nguyễn Khắc Minh đến cầu Suối Tía (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) 500 400 300 200
- Đường Phú Xuân B - Đồng Bò: Đoạn từ cầu ông Tư đến cổng Hồ chứa nước Phú Xuân 300 200 150 100
- Đường từ Quốc Lộ 19C đi Cai Thắng (điểm cuối nhà ông Lê Văn Tiến) 250 200 150 100
- Đường Từ Đường ĐT647 Đi Xóm Đồng Bé - Phú Xuân B Xuân Phước 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C đi cây xoài (Nhà ông Nguyễn Thắng) 300 200 150 100
7.4 Các điểm dân cư thuộc trung tâm xã Xuân Phước
- Khu số 1
+ Đường rộng 12m 250
+ Đường rồng 7,5m 200
- Khu số 2 200
- Khu số 3
+ Đường rộng 12m 250
+ Đường rồng 7,5m 200
7.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 120 100 90 80
- Khu vực 2 100 90 80 70
8 Xã Xuân Quang 1 (xã miền núi)
8.1 Đường ĐT 647
- Đoạn từ Giáp xã Xuân Phước đến Cầu tràn dốc ông Thảo 300 200 150 100
- Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Trăng (Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Cối 1 cũ) 400 300 200 100
- Đoạn từ Cầu tràn Suối Trăng đến Cầu ông Chung (Đoạn từ Cầu tràn Suối Cối 1 đến Cầu ông Chung cũ) 500 400 300 200
- Đoạn từ ruộng ông Ma Chiên đến Suối tre ngôi làng Bà Đẩu 270 200 150 100
8.2 Đường Xuân Phước - Phú Hải (Đoạn từ đường ĐT 647 đến đường ĐT 646 - huyện Sơn Hòa) 150
8.3 Đường La Hai Đồng Hội: Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến hết đường La Hai - Đồng Hội 200 150 120 90
8.4 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ Ngã 3 thôn Kỳ Lộ (Nhà bà Thủy) đến Ngã 3 nhà ông Trần Văn Lâu 400 300 200 100
- Đoạn từ nhà ông Trần Văn Lâu đến nhà Trần Thị Cậy 150 120 100 80
- Đoạn từ trường Mầm non xuân Quang 1 đến nhà ông Hồ Trọng Khanh 150 120 100 80
- Đoạn từ chợ Sối Cối môt đến nhà ông Phan Thế Vinh 150 120 100 80
8.5 Khu đân cư thôn Suối Cối 2 250 200 150 100
8.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
9 Xã Đa Lộc (xã miền núi)
9.1 Đường ĐT 644
- Đoạn qua địa bàn thôn 3 500 400 300 200
- Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4 (Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4, 5 cũ) 400 300 200 100
- Đoạn qua địa bàn thôn 1, 5 (Đoạn qua địa bàn thôn 1, 6 cũ) 300 200 150 100
9.2 Các đường giao thông nông thôn
- Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4 (Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4, 5 cũ) 150 120 100 80
- Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 3 200 150 120 90
9.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
10 Xã Phú Mỡ (xã miền núi)
10.1 Đường ĐT 647
- Đoạn từ Suối Cà Tơn đến Suối La Hiêng 150 120 100 80
- Đoạn từ Suối La Hiêng đến Dốc Ruộng (cuối thôn Phú Tiến) 170 130 100 80
- Đoạn từ Suối Mò O đến nhà ông Đinh Văn Thẩm (Thôn Phú Lợi) (Đoạn từ Suối Mò O đến Sông Bà Đài cũ) 200 150 120 90
10.2 Đường liên thôn
- Đường nội thôn Phú Đồng 120 100 90 80
- Đường nội thôn Phú Hải 120 100 90 80
10.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 90 80 70 60
- Khu vực 2 80 70 60 55

PHỤ LỤC 3:

ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
IX Huyện Đồng Xuân
A TT La Hai (Đô thị loại V)
1 Đường Lê Lợi 1.800 1.300 800 500
2 Đường Lê Thành Phương 600 400 250 150
3 Đường Lương Tấn Thịnh
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1.500 1.200 800 400
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh 1.300 900 600 350
4 Đường Lương Văn Chánh
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo 300 230 150 100
- Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung 500 350 250 150
- Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) 1.000 800 500 300
5 Đường Nguyễn Du 400 250 150 100
6 Đường Nguyễn Hào Sự 1.000 800 500 300
7 Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) 1.400 1.000 800 400
8 Đường Nguyễn Trãi
- Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú 1.100 800 600 350
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương 1.300 900 600 350
9 Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn)
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh 500 350 250 150
- Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh 350 250 180 130
10 Đường Phan Trọng Đường
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân 1.800 1.300 800 500
- Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo 1.300 900 600 350
11 Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) 800 500 300 150
12 Đường Trần Cao Vân
- Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) 1.300 900 600 350
- Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân 1.000 800 500 300
13 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) 600 400 250 150
- Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) 1.300 900 600 350
- Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) 1.800 1.300 800 500
- Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) 1.000 800 500 300
- Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) 800 500 300 150
14 Đường Trần Phú
- Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) 600 400 250 150
- Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) 1.000 800 500 300
- Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) 1.800 1.300 800 500
- Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú 1.300 900 600 350
15 Đường Trường Chinh 1.300 900 600 350
16 Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) 1.000 800 500 250
17 Đường Võ Trứ 1.000 700 450 250
18 Đường Võ Văn Dũng
- Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự 500 350 250 150
- Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 300 230 150 100
19 Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long 200 150 100 80
B Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 4:

ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
IX Huyện Đồng Xuân
A Thị trấn La Hai (Đô thị loại V)
1 Đường Lê Lợi 1.400 1.000 600 400
2 Đường Lê Thành Phương 500 320 200 120
3 Đường Lương Tấn Thịnh
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1.200 900 600 320
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh 1.000 700 400 280
4 Đường Lương Văn Chánh
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo 240 180 120 80
- Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung 400 280 200 120
- Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) 800 600 400 240
5 Đường Nguyễn Du 320 200 120 80
6 Đường Nguyễn Hào Sự 800 600 400 240
7 Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) 1.100 800 600 320
8 Đường Nguyễn Trãi
- Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú 900 600 400 280
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương 1.000 700 400 280
9 Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn)
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh 400 280 200 120
- Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh 280 200 140 100
10 Đường Phan Trọng Đường
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân 1.400 1.000 600 400
- Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo 1.000 700 400 280
11 Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) 600 400 240 120
12 Đường Trần Cao Vân
- Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) 1.000 700 400 280
- Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân 800 600 400 240
13 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) 500 320 200 120
- Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) 1.000 700 400 280
- Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) 1.400 1.000 600 400
- Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) 800 600 400 240
- Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) 600 400 240 120
14 Đường Trần Phú
- Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) 500 320 200 120
- Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) 800 600 400 240
- Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) 1.400 1.000 600 400
- Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú 1.000 700 400 280
15 Đường Trường Chinh 1.000 700 400 280
16 Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) 800 600 400 200
17 Đường Võ Trứ 800 600 360 200
18 Đường Võ Văn Dũng:
- Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự 400 280 200 120
- Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 240 180 120 80
19 Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long 160 120 80 60
B Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 5:

GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
IX Huyện Đồng Xuân (Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 25 23 20 18
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 23 21 18 16

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Yên

Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn,
La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ,
hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố,
giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa
hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác
định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của
đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho
từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương
ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường
phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m
sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn
100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám);
trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo
giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.

Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn

1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu
trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí
1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của
các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên
xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa
đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử
dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao
thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường
có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8
(Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp
hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao
nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí
tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của
đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.

Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp

1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ
cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn,
xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ;
đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính
1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu
chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1
trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất
cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố
như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Yên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Yên

Kết luận về bảng giá đất Đồng Xuân Phú Yên

Bảng giá đất của Phú Yên được căn cứ theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên

Nội dung bảng giá đất huyện Đồng Xuân trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đồng Xuân - Phú Yên: bảng giá đất Thị trấn La Hai, bảng giá đất Xã Đa Lộc, bảng giá đất Xã Phú Mỡ, bảng giá đất Xã Xuân Lãnh, bảng giá đất Xã Xuân Long, bảng giá đất Xã Xuân Phước, bảng giá đất Xã Xuân Quang 1, bảng giá đất Xã Xuân Quang 2, bảng giá đất Xã Xuân Quang 3, bảng giá đất Xã Xuân Sơn Nam, bảng giá đất Xã Xuân Sơn Bắc.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân Tỉnh Phú Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đồng Xuân. Bảng giá đất huyện Đồng Xuân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đồng Xuân Phú Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân Phú Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đồng Xuân Phú Yên.

Căn cứ Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Xuân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đồng Xuân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đồng Xuân tại đây.

Thông tin về huyện Đồng Xuân

Đồng Xuân là một huyện của Phú Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đồng Xuân có dân số khoảng 55.030 người (mật độ dân số khoảng 53 người/1km²). Diện tích của huyện Đồng Xuân là 1.033,3 km².Huyện Đồng Xuân có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn La Hai (huyện lỵ) và 10 xã: Đa Lộc, Phú Mỡ, Xuân Lãnh, Xuân Long, Xuân Phước, Xuân Quang 1, Xuân Quang 2, Xuân Quang 3, Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc.

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân Tỉnh Phú Yên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Đồng Xuân

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đồng Xuân tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Xuân

Bảng giá đất huyện Đồng Xuân

PHỤ LỤC 1:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ YÊN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
X Thị trấn La Hai - huyện Đồng Xuân (Đô thị loại V)
1 Đường Lê Lợi 3.500 2.500 1.500 1.000
2 Đường Lê Thành Phương 1.200 800 500 300
3 Đường Lương Tấn Thịnh
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 3.000 2.300 1.500 800
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh 2.500 1.700 1.100 700
4 Đường Lương Văn Chánh
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo 600 450 300 200
- Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung 1.000 700 500 300
- Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) 2.000 1.500 1.000 600
5 Đường Nguyễn Du 800 500 300 200
6 Đường Nguyễn Hào Sự 2.000 1.500 1.000 600
7 Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) 2.800 2.000 1.500 800
8 Đường Nguyễn Trãi
- Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú 2.200 1.500 1.100 700
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương 2.500 1.700 1.100 700
9 Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn)
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh 1.000 700 500 300
- Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh 700 500 350 250
10 Đường Phan Trọng Đường
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân 3.500 2.500 1.500 1.000
- Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo 2.500 1.700 1.100 700
11 Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) 1.500 1.000 600 300
12 Đường Trần Cao Vân
- Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) 2.500 1.700 1.100 700
- Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân 2.000 1.500 1.000 600
13 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) 1.200 800 500 300
- Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) 2.500 1.700 1.100 700
- Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) 3.500 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) 2.000 1.500 1.000 600
- Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) 1.500 1.000 600 300
14 Đường Trần Phú
- Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) 1.200 800 500 300
- Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) 2.000 1.500 1.000 600
- Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) 3.500 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú 2.500 1.700 1.100 700
15 Đường Trường Chinh 2.500 1.700 1.100 700
16 Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) 2.000 1.500 1.000 500
17 Đường Võ Trứ 1.900 1.400 900 500
18 Đường Võ Văn Dũng:
- Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự 1.000 700 500 300
- Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 600 450 300 200
19 Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long 400 300 200 150

PHỤ LỤC 2:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
IX Huyện Đồng Xuân
Vùng miền núi (10 xã)
1 Xã Xuân Long (xã miền núi)
1.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 641 cũ)
- Đoạn từ dốc Hố Ó (giáp thị Trấn La Hai) đến Bi bà Thiết 700 500 300 200
- Đoạn từ Bi bà Thiết đến cầu Hố Chống (Long Thạch) 500 400 300 200
- Đoạn từ cầu Hố Chống (Long Thạch) đến giáp xã Xuân Lãnh 350 200 150 100
1.2 Đường giao thông nông thôn
- Đường từ Quốc lộ 19C (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ (Đoạn từ ĐT 641 (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ - cũ) 300 200 150 100
- Đường từ ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ đến giáp Long Bình - thị trấn La Hai 300 180 120 90
- Đường từ Quốc lộ 19C (Trụ sở UBND xã mới) đến giáp Trường mẫu giáo (Đoạn từ trường mẫu giáo đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu và đoạn ĐT641 (Trụ sở UBND xã mới) đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu cũ – nhập đoạn) 300 150 120 90
- Đường từ trụ sở thôn Long Hòa đến cầu Bà Đoi 100 90 80 70
- Đường từ trường mẫu giáo thôn Long Hòa đến nhà ông Dương 100 90 80 70
- Đường từ Nhà bà Nguyễn Thị Chín đến nhà ông Mai Văn Lượng 100 90 80 70
- Đường từ ngã ba (nhà ông Nguyễn Bảy) đến giáp xóm khẩu thị trấn La Hai 100 90 80 70
- Đường từ Ngã ba trường Trần Quốc Toản đến Giáp nhà ông Bình (Thôn Long Mỹ) 100 90 80 70
- Đường từ ngã 3 nhà văn hóa thôn Long Mỹ đến giáp đường từ trường Trần Quốc Toản đến nhà ông Bình 100 90 80 70
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
2 Xã Xuân Quang 2 (xã miền núi)
2.1 Đường La Hai - Đồng Hội
- Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc (đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) 500 400 300 200
- Đoạn từ ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc đến Nhà ông Hồ Văn Số (Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) 550 450 350 250
- Đoạn từ nhà ông Hồ Văn Số đến trạm bơm Vực Lò 450 350 250 200
- Đoạn từ trạm bơm Vực Lò đến Nhà quản lý nước thôn Phú Sơn 400 300 200 100
- Đoạn từ nhà quản lý nước thôn Phú Sơn đến giáp xã Xuân Quang 1 250 200 150 100
2.2 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ ngã ba thôn Phước Huệ (nhà ông Võ Kim Son) đến ngã ba thôn Triêm Đức (nhà ông Đỗ Ngọc Nhờ) 250 200 150 100
- Đường từ trường tiểu học đến Cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu 300 200 150 100
- Đường từ cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu đến nhà máy chế biến đá ốp lát Tâm Tín 150 120 90 70
- Đường đường từ Bưu điện văn hóa đến chợ Đồng Tranh cũ 150 120 90 70
- Đường từ nhà ông nguyễn Hữu đính đến nhà ông Nguyễn Tấn Đại 250 200 150 100
- Đường từ ngã tư nhà ông Nguyễn Tấn Đại đi Gò Cốc 100 90 80 70
- Đường từ ngã tư (nhà ông Nguyễn Hữu Đính) đến trường Hoàng Văn Thụ 250 200 150 100
- Đường từ Nhà ông Bình đến nhà ông Nguyễn Khắc Thành 250 200 150 100
- Đường từ Nhà ông Phan Văn Thanh đến nhà ông Huỳnh Từ Ngọc Chấn 250 200 150 100
2.3 Khu dân cư mới Thôn Triêm Đức 300
2.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
3 Xã Xuân Sơn Nam (xã miền núi)
3.1 Đường ĐT 641
- Đoạn từ giáp ranh huyện Tuy An đến Cầu bà Tâm 500 400 300 200
- Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam (Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi cũ) 700 500 300 200
- Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai (Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai cũ) 500 400 300 200
3.2 Các đường liên thôn
- Đường từ ĐT 641 (nhà văn hóa Bưu điện) đến Cầu sắt Tân Long 700 500 300 200
- Đường từ ĐT 641 (nhà bà Sen) đến Cầu sắt Tân Long 300 200 150 100
- Đường từ Tân Long (trường mẫu giáo Tân Long) đến Tân Hòa (Nhà ông Lân) 200 180 150 100
3.3 Đường ĐT641 - Bầu Năng
- Đoạn từ Cầu Tân Vinh đến nhà ông Đạo. 300 200 150 100
- Đoạn từ nhà ông Đạo đến nhà ông Sửu 250 200 150 100
3.4 Đường giao thông nông thôn
- Từ đường ĐT 641 (Cầu Chùa) đến cống ngầm 200 180 150 100
- Đoạn từ Bi Bà Tâm đến nhà ông Liên, Tân Vinh 250 200 150 100
- Đoạn đường từ ĐT 641 (Bi Bà Xạ) đến nhà ông Tánh (Tân Vinh) 250 200 150 100
- Đoàn đường từ nhà ông Thái đến nhà ông Nữ (Tân Vinh) 250 200 150 100
- Đoạn đường từ nhà ông Cúc đến giếng vôi (Tân Vinh) 250 200 150 100
- Đoạn ĐT 641 (Cầu Mười Yên) đến nhà Bà Lánh (Tân Vinh) 250 200 150 100
3.5 Khu dân cư mới thôn Tân Vinh 250 200 150
3.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 120 100 90 80
- Khu vực 2 100 90 80 70
4 Xã Xuân Lãnh (xã miền núi)
4.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 641 cũ)
- Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến nhà bà Nguyễn Thị Bảy (Đoạn từ Km0 (Mục Thịnh) đến cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) cũ) 250 200 150 100
- Đoạn từ cống thoát nước (nhà bà Nguyễn Thị Bảy) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) (Đoạn cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) cũ) 400 300 200 100
- Đoạn từ cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) đến cống Bảy Phẩm 600 400 300 200
- Đoạn cống thoát nước Bảy Phẩm đến Nhà máy Fluorit 400 300 200 100
- Đoạn Từ Nhà máy Fluorit đến giáp xã Xuân Long 350 200 150 100
4.2 Đường ĐT 644
- Đoạn từ cột mốc địa giới hành chính Xuân Lãnh - Đa Lộc đến Cầu Soi Thầy 200 150 120 90
- Đoạn từ cầu Soi Thầy đến cầu Suối Kỷ 250 200 150 100
- Đoạn từ cầu Suối Kỷ đến giáp Quốc lộ 19C (Đoạn từ Km34+450 (cầu Suối Kỷ) đến giáp ĐT 641 cũ) 300 200 150 100
4.3 Đường liên thôn
- Đoạn từ Quốc lộ 19C đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) (Đoạn từ ĐT641 đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) cũ) 500 400 300 200
- Đường từ chợ Mới (nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) đến giáp đường ĐT644 300 200 150 100
- Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cầu Sông Hà Nhao (Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cổng trường Chu Văn An cũ) 250 200 150 100
4.4 Đường Lãnh Vân - Hà Rai
- Đoạn Từ nhà ông Nguyễn Văn Thành (Mỡ) đến giáp cầu Hà Rai 200 150 120 90
- Đoạn từ Cầu Hà Rai đến hết thôn Hà Rai 150 120 100 80
4.5 Đường Lãnh vân - Làng đồng
- Đoạn đường sắt Bắc Nam đến Cầu Suối Khách (Đoạn đường sắt Bắc Nam đến ngã ba gò Mã Đông cũ) 250 200 150 100
- Đoạn từ Cầu Suối Khách đến giáp xã Phú Mỡ (Đoạn từ ngã ba gò Mã Đông đến giáp xã Phú Mỡ cũ) 120 100 90 80
- Đoạn từ ngã 3 Lãnh Vân - Làng Đồng (Nhà ông Trịnh Minh Thái) đến Nhà ông Nguyễn Văn Lý 150 120 100 80
4.6 Đường Da Dù - Lãnh Cao 120 100 90 80
4.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
5 Xuân Sơn Bắc (xã miền núi)
5.1 Đường ĐT642
- Đoạn từ Từ km8+000 đến Cầu Cây Sung 400 300 200 100
- Đoạn từ Cầu Cây Sung đến nhà ông Đỗ Văn Năm 600 400 300 200
- Đoạn từ nhà ông Đỗ Văn Năm đến dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) 500 400 300 200
- Đoạn từdốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) đến giáp thị trấn La Hai 350 200 150 100
5.2 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ đường ĐT642 đến Chùa Đồng Tròn (nhà bà Lê Thị Sương) 150 120 100 80
- Đường từ Chùa đồng tròn (nhà bà Lê Thị Sương) đến đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) 120 100 90 80
- Đường từ đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) đến giáp Mỹ Long-An Dân – Tuy An 120 100 90 80
- Đường từ cổng văn hóa thôn Tân Bình đến xóm Gò (nhà ông Võ Hồng Son) 200 150 120 90
- Đường đường đi qua khu dân cư xóm Gò (đoạn từ nhà ông Phan Đình Ba đến nhà ông Đỗ Văn Tân) 200 150 120 90
5.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
6 Xã Xuân Quang 3 (xã miền núi)
6.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 642 cũ)
- Đoạn từ Đèo Ngang - giáp thị trấn La Hai đến Cầu Ông Dương 700 500 300 200
- Đoạn từ Cầu Ông Dương đến Cầu Tràn Suối Ré 1.000 700 500 300
- Đoạn từ Cầu Tràn Suối Ré đến Cầu Tràn Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Phước) 600 400 300 200
6.2 Đường Phước Lộc đến A20
- Đoạn từ Quốc Lộ 19C đến Kênh N2 700 500 300 200
- Đoạn từ Kênh N2 đến giáp xã Xuân Phước 400 350 300 200
6.3 Đường dọc theo kênh mương N2 (Từ đội 4 Phước Nhuận đi đội 7 Phước Lộc) 300 200 150 100
6.4 Đường liên xã Long Hà - Phước Lộc: Đoạn từ nhà bà Trần Thị Thu Hiền đến giáp thị trấn La Hai 600 400 300 200
6.5 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ nhà Ông Chẩn đi Suối Ré 350 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung cũ) 250 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến cũ) 300 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung cũ) 250 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu cũ) 250 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 cũ) 300 200 150 100
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu cũ) 200 150 120 90
- Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn T Kinh Thái) đến nhà Võ Thị Yến 200 150 120 90
- Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn Khánh Quốc) đến nhà Trần Việt Hùng 200 150 120 90
6.6 Khu dân cư Thạnh Đức 200
6.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 120 100 90 80
- Khu vực 2 100 90 80 70
7 Xã Xuân Phước (xã miền núi)
7.1 Quốc Lộ 19C (Đường ĐT 642 cũ)
- Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến Cầu Suối Muồng (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 (cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn) 600 400 300 200
- Đoạn từ Cầu Suối Muồng đến Cầu Hàm Dài - Phú Hội (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 (cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn) 500 350 250 150
- Đoạn từ Hàm Dài - Phú Hội đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa (Đoạn từ km28+000 (Phú Hội) đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa cũ) 250 200 150 100
7.2 Đường ĐT 647
- Đoạn từ ngã tư Phước Hòa đến nhà bà Nguyễn Thị Kim Anh (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) 600 400 300 200
- Đoạn từ giáp Quốc lộ 19C (Nhà ông Nguyễn Đức Hiền) đến nhà ông Nguyễn Tấn Hiền (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) 700 500 300 200
- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Hiền đến trại A20 500 400 300 200
- Đoạn từ trại A20 đến giáp xã Xuân Quang 1 300 200 150 100
7.3 Các đường giao thông nông thôn (Các đường liên xã cũ)
- Đường từ ngã ba A20 đến địa phận xã Xuân Quang 3 400 300 200 100
- Đường từ phòng khám khu vực Xuân Phước giáp ngã tư Phú Hội 300 200 150 100
- Đường từ Khu tập thể lâm trường cũ đến nhà Ông Đặng Quốc Quát (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) 600 400 300 200
- Đường từ nhà Ông Nguyễn Khắc Minh đến cầu Suối Tía (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) 500 400 300 200
- Đường Phú Xuân B - Đồng Bò: Đoạn từ cầu ông Tư đến cổng Hồ chứa nước Phú Xuân 300 200 150 100
- Đường từ Quốc Lộ 19C đi Cai Thắng (điểm cuối nhà ông Lê Văn Tiến) 250 200 150 100
- Đường Từ Đường ĐT647 Đi Xóm Đồng Bé - Phú Xuân B Xuân Phước 200 150 120 90
- Đường từ đường Quốc Lộ 19C đi cây xoài (Nhà ông Nguyễn Thắng) 300 200 150 100
7.4 Các điểm dân cư thuộc trung tâm xã Xuân Phước
- Khu số 1
+ Đường rộng 12m 250
+ Đường rồng 7,5m 200
- Khu số 2 200
- Khu số 3
+ Đường rộng 12m 250
+ Đường rồng 7,5m 200
7.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 120 100 90 80
- Khu vực 2 100 90 80 70
8 Xã Xuân Quang 1 (xã miền núi)
8.1 Đường ĐT 647
- Đoạn từ Giáp xã Xuân Phước đến Cầu tràn dốc ông Thảo 300 200 150 100
- Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Trăng (Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Cối 1 cũ) 400 300 200 100
- Đoạn từ Cầu tràn Suối Trăng đến Cầu ông Chung (Đoạn từ Cầu tràn Suối Cối 1 đến Cầu ông Chung cũ) 500 400 300 200
- Đoạn từ ruộng ông Ma Chiên đến Suối tre ngôi làng Bà Đẩu 270 200 150 100
8.2 Đường Xuân Phước - Phú Hải (Đoạn từ đường ĐT 647 đến đường ĐT 646 - huyện Sơn Hòa) 150
8.3 Đường La Hai Đồng Hội: Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến hết đường La Hai - Đồng Hội 200 150 120 90
8.4 Các đường giao thông nông thôn
- Đường từ Ngã 3 thôn Kỳ Lộ (Nhà bà Thủy) đến Ngã 3 nhà ông Trần Văn Lâu 400 300 200 100
- Đoạn từ nhà ông Trần Văn Lâu đến nhà Trần Thị Cậy 150 120 100 80
- Đoạn từ trường Mầm non xuân Quang 1 đến nhà ông Hồ Trọng Khanh 150 120 100 80
- Đoạn từ chợ Sối Cối môt đến nhà ông Phan Thế Vinh 150 120 100 80
8.5 Khu đân cư thôn Suối Cối 2 250 200 150 100
8.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
9 Xã Đa Lộc (xã miền núi)
9.1 Đường ĐT 644
- Đoạn qua địa bàn thôn 3 500 400 300 200
- Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4 (Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4, 5 cũ) 400 300 200 100
- Đoạn qua địa bàn thôn 1, 5 (Đoạn qua địa bàn thôn 1, 6 cũ) 300 200 150 100
9.2 Các đường giao thông nông thôn
- Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4 (Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4, 5 cũ) 150 120 100 80
- Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 3 200 150 120 90
9.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:
- Khu vực 1 100 90 80 70
- Khu vực 2 90 80 70 60
10 Xã Phú Mỡ (xã miền núi)
10.1 Đường ĐT 647
- Đoạn từ Suối Cà Tơn đến Suối La Hiêng 150 120 100 80
- Đoạn từ Suối La Hiêng đến Dốc Ruộng (cuối thôn Phú Tiến) 170 130 100 80
- Đoạn từ Suối Mò O đến nhà ông Đinh Văn Thẩm (Thôn Phú Lợi) (Đoạn từ Suối Mò O đến Sông Bà Đài cũ) 200 150 120 90
10.2 Đường liên thôn
- Đường nội thôn Phú Đồng 120 100 90 80
- Đường nội thôn Phú Hải 120 100 90 80
10.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
- Khu vực 1 90 80 70 60
- Khu vực 2 80 70 60 55

PHỤ LỤC 3:

ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
IX Huyện Đồng Xuân
A TT La Hai (Đô thị loại V)
1 Đường Lê Lợi 1.800 1.300 800 500
2 Đường Lê Thành Phương 600 400 250 150
3 Đường Lương Tấn Thịnh
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1.500 1.200 800 400
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh 1.300 900 600 350
4 Đường Lương Văn Chánh
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo 300 230 150 100
- Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung 500 350 250 150
- Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) 1.000 800 500 300
5 Đường Nguyễn Du 400 250 150 100
6 Đường Nguyễn Hào Sự 1.000 800 500 300
7 Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) 1.400 1.000 800 400
8 Đường Nguyễn Trãi
- Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú 1.100 800 600 350
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương 1.300 900 600 350
9 Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn)
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh 500 350 250 150
- Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh 350 250 180 130
10 Đường Phan Trọng Đường
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân 1.800 1.300 800 500
- Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo 1.300 900 600 350
11 Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) 800 500 300 150
12 Đường Trần Cao Vân
- Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) 1.300 900 600 350
- Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân 1.000 800 500 300
13 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) 600 400 250 150
- Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) 1.300 900 600 350
- Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) 1.800 1.300 800 500
- Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) 1.000 800 500 300
- Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) 800 500 300 150
14 Đường Trần Phú
- Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) 600 400 250 150
- Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) 1.000 800 500 300
- Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) 1.800 1.300 800 500
- Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú 1.300 900 600 350
15 Đường Trường Chinh 1.300 900 600 350
16 Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) 1.000 800 500 250
17 Đường Võ Trứ 1.000 700 450 250
18 Đường Võ Văn Dũng
- Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự 500 350 250 150
- Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 300 230 150 100
19 Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long 200 150 100 80
B Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 4:

ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
IX Huyện Đồng Xuân
A Thị trấn La Hai (Đô thị loại V)
1 Đường Lê Lợi 1.400 1.000 600 400
2 Đường Lê Thành Phương 500 320 200 120
3 Đường Lương Tấn Thịnh
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1.200 900 600 320
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh 1.000 700 400 280
4 Đường Lương Văn Chánh
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo 240 180 120 80
- Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung 400 280 200 120
- Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) 800 600 400 240
5 Đường Nguyễn Du 320 200 120 80
6 Đường Nguyễn Hào Sự 800 600 400 240
7 Đường Nguyễn Huệ: (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) 1.100 800 600 320
8 Đường Nguyễn Trãi
- Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú 900 600 400 280
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương 1.000 700 400 280
9 Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn)
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh 400 280 200 120
- Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh 280 200 140 100
10 Đường Phan Trọng Đường
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân 1.400 1.000 600 400
- Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo 1.000 700 400 280
11 Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) 600 400 240 120
12 Đường Trần Cao Vân
- Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) 1.000 700 400 280
- Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân 800 600 400 240
13 Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) 500 320 200 120
- Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) 1.000 700 400 280
- Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) 1.400 1.000 600 400
- Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) 800 600 400 240
- Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) 600 400 240 120
14 Đường Trần Phú
- Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) 500 320 200 120
- Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ) 800 600 400 240
- Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) 1.400 1.000 600 400
- Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú 1.000 700 400 280
15 Đường Trường Chinh 1.000 700 400 280
16 Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) 800 600 400 200
17 Đường Võ Trứ 800 600 360 200
18 Đường Võ Văn Dũng:
- Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự 400 280 200 120
- Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 240 180 120 80
19 Đường Khóm 5 - Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long 160 120 80 60
B Các xã trong huyện Xác định bằng 40% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

PHỤ LỤC 5:

GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
IX Huyện Đồng Xuân (Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 25 23 20 18
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 23 21 18 16

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Yên

Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn,
La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ,
hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố,
giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa
hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác
định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của
đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho
từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương
ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường
phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m
sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn
100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám);
trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo
giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.

Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn

1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu
trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí
1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của
các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên
xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa
đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử
dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao
thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường
có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8
(Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp
hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao
nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí
tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của
đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.

Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp

1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ
cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn,
xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ;
đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính
1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu
chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1
trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất
cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố
như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Yên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Yên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Yên

Kết luận về bảng giá đất Đồng Xuân Phú Yên

Bảng giá đất của Phú Yên được căn cứ theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên

Nội dung bảng giá đất huyện Đồng Xuân trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đồng Xuân - Phú Yên: bảng giá đất Thị trấn La Hai, bảng giá đất Xã Đa Lộc, bảng giá đất Xã Phú Mỡ, bảng giá đất Xã Xuân Lãnh, bảng giá đất Xã Xuân Long, bảng giá đất Xã Xuân Phước, bảng giá đất Xã Xuân Quang 1, bảng giá đất Xã Xuân Quang 2, bảng giá đất Xã Xuân Quang 3, bảng giá đất Xã Xuân Sơn Nam, bảng giá đất Xã Xuân Sơn Bắc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.