Bảng giá đất huyện Đồng Văn Tỉnh Hà Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đồng Văn. Bảng giá đất huyện Đồng Văn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đồng Văn Hà Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đồng Văn Hà Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đồng Văn Hà Giang.
Căn cứ Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Văn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đồng Văn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đồng Văn tại đây.
Thông tin về huyện Đồng Văn
Đồng Văn là một huyện của Hà Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đồng Văn có dân số khoảng 81.880 người (mật độ dân số khoảng 181 người/1km²). Diện tích của huyện Đồng Văn là 451,7 km².Huyện Đồng Văn có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Đồng Văn (huyện lỵ), Phố Bảng và 17 xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Táo, Lũng Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lủng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải.
bản đồ huyện Đồng Văn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đồng Văn tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Văn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Văn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Văn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Văn
Bảng giá đất huyện Đồng Văn
PHỤ LỤC SỐ 02
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG VĂN GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số: 28/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
Bảng 1. ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ.
Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2
STT | Mốc xác định | Loại đường phố | Vị trí | Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải ở, đất TMDV |
---|---|---|---|---|---|
I | Thị trấn Đồng Văn | ||||
1 | Đường Phố Cổ từ nhà ông Lương Triệu Thuận đến hết nhà ông Nguyễn Văn Cảnh | I | 1 | 4.662 | 2.797 |
2 | Đường Nguyễn Trãi từ nhà hàng Cafe Phố Cổ đến Khách sạn Hoa Cương | I | 1 | 4.662 | 2.797 |
3 | Đường 3/2 từ Ngân hàng NN&PTNT huyện đến ngã ba rẽ đường Trần Phú (đường vành đai cũ) nhà ông Lưu Văn Mịch | I | 1 | 4.662 | 2.797 |
4 | Đường 3/2 từ ngã ba rẽ đường Trần Phú (đường vành đai cũ) nhà bà Mỷ đến cổng trường Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện | I | 1 | 4.662 | 2.797 |
5 | Đường 19/5 từ nhà Công vụ đến ngã ba đường Trần Phú (đường vành đai cũ) nhà ông Nguyễn Tiến Lực (Khần) | I | 1 | 4.662 | 2.797 |
6 | Đường Sùng Dúng Lù đến Quốc lộ 4C trước cổng UBND huyện | I | 1 | 4.662 | 2.797 |
7 | Đường Trần Phú (đường vành đai cũ) đoạn từ ngã ba nhà bà Mỷ đến nhà ông Hoàng Minh Vụ | I | 1 | 4.662 | 2.797 |
8 | Đường 19/5 từ nhà ông Vàng Sính Phử đến hết Bệnh viện giáp nhà ông Nguyễn Tiến Bộ (Linh) | I | 2 | 2.704 | 1.622 |
9 | Đường Lý Thường Kiệt từ cầu Huyện đội đến hết Trường cấp III huyện | I | 2 | 2.704 | 1.622 |
10 | Đường Trần Phú (đường vành đai cũ) từ nhà ông Lương Triệu Đông đến giáp nhà ông Nguyễn Thanh Tuân | I | 2 | 2.704 | 1.622 |
11 | Đường Trần Phú (đường vành đai cũ) từ nhà ông Trần Ngọc Tùng (Phần) đến ngã ba nhà bà Huyền (Tuyên) | I | 2 | 2.704 | 1.622 |
12 | Đường Phố Cổ từ nhà ông Nguyễn Văn Cảnh đến Trạm bơm nước (tổ 4) | I | 2 | 2.704 | 1.622 |
13 | Đường 3/2 từ cổng trường Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện đến hết nhà ông Chá (cua đi lên thôn Đoàn Kết) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
14 | Đường 19/5 từ ngã ba đường Trần Phú (đường vành đai cũ) từ nhà ông Nguyễn Tiến Lực (Khần) đến hết nhà ông Mai Thế Toàn | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
15 | Đường Trần Phú (đường vành đai cũ) từ cổng chợ mới đối diện nhà ông Sơn đến nhà bà Bùi Thị Kim (Khu chợ mới) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
16 | Từ nhà ông Nguyễn Ngọc Hợi đến nhà bà Bùi Thị Huệ (khu chợ mới) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
17 | Từ nhà ông Cao Ngọc Hồi đến nhà ông Nguyễn Gia Khanh (khu chợ mới) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
18 | Từ cổng chợ phụ thị trấn Đồng Văn giáp nhà ông Nhung Huệ theo đường chợ đến cổng chợ phụ đến đường vành đai giáp đất ở nhà ông Lương Triệu Choan (đường Trần Phú khu chợ mới) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
19 | Đường Trần Phú – từ nhà ông Kiếm đến nhà ông Nguyễn Văn Ân đường Trần Phú (đường vành đai cũ) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
20 | Đường Trần Phú (đường vành đai cũ) đoạn từ nhà ông Hoàng Minh Vụ đến ngã ba nhà ông Nguyễn Tiến Lực (Khần) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
21 | Đường 19/5 từ trang trại ông Trần Minh Chi đến cổng Trường Trung tâm Dạy nghề (đường đi Mèo Vạc) | II | 2 | 1.818 | 1.091 |
22 | Từ nhà ga ra ô tô (Chu Toản) đến cột mốc Km 142 đường Quốc lộ 4C Đồng Văn đi Hà Giang | II | 2 | 1.818 | 1.091 |
23 | Đường Lý Thường Kiệt từ cổng trường Tiểu học Huyện đến cổng Đồn Biên phòng huyện | II | 3 | 1.000 | 600 |
24 | Đường từ nhà ông Thành Hường đến khu 30 gian | II | 3 | 1.000 | 600 |
25 | Đường từ ngã ba Hạt kiểm lâm đến khu 30 gian | II | 3 | 1.000 | 600 |
26 | Từ cột mốc Km 142 đường Quốc lộ 4C Đồng Văn đi Hà Giang đến hết địa giới thị trấn Đồng Văn (giáp ranh Thài Phìn Tủng) | II | 3 | 1.000 | 600 |
27 | Đường 19/5 từ nhà ông Đại (Cúc) đến nhà ông Trần Minh Chi (đường đi Mèo Vạc) | III | 1 | 1.818 | 1.091 |
28 | Đường Sùng Dúng Lù (từ nhà bà Hoàng Thị Thơ đến hết nhà ông Lục Xuân Quẩy) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
29 | Đường Quốc lộ 4C từ nhà ông Chá đến nhà ông Lùng (Hương) đối diện đường bê tông đi thôn Lùng Lú | III | 1 | 1.818 | 1.091 |
30 | Từ ngã ba HTX rượu Thiên Hương thị trấn Đồng Văn đến ngã ba Trường Xì Phài | III | 2 | 1.091 | 655 |
31 | Đường phía sau Huyện đội đến Trường cấp III (đường vào nhà bà Kím Coóng) | III | 2 | 1.091 | 655 |
32 | Đường từ Trường chính trị vòng về Sân vận động đến giáp nhà ông Thưởng | III | 2 | 1.091 | 655 |
33 | Đường từ ngã ba Hạt Kiểm lâm đến phía sau Đài truyền hình huyện | III | 2 | 1.091 | 655 |
34 | Từ ngã ba Điểm trường Xì Phài đến Điểm trường Má Pắng | IV | 1 | 1.091 | 655 |
35 | Từ Điểm trường Má Pắng đến ngã ba Thiên Hương | IV | 1 | 1.091 | 655 |
36 | Từ cầu Huyện đội đến Đồn cao | IV | 1 | 1.091 | 655 |
37 | Đường khu vực 30 gian | IV | 1 | 1.091 | 655 |
38 | Đường từ ngã ba Đồn Biên phòng đến thôn Xì Phài | IV | 1 | 1.091 | 655 |
39 | Từ ngã ba rẽ thôn Thiên Hương đi thôn Hấu Đề đến giáp địa phận xã Thài Phìn Tủng | IV | 1 | 1.091 | 655 |
40 | Từ ngã ba Trường Xì Phài đến hết nhà ông Hạnh thôn Lài Cò | IV | 1 | 1.091 | 655 |
41 | Từ nhà ông Hạnh thôn Lài Cò đến hết Miếu thờ thôn Má Lủ | IV | 1 | 1.091 | 655 |
42 | Từ Miếu thờ Má Lủ đến thôn Bản Mồ | IV | 1 | 1.091 | 655 |
43 | Từ Khách sạn Trường Anh I đến hết Khách sạn Trường Anh II (Giáp suối) | II | 1 | 3.030 | 1.818 |
44 | Từ ngã ba giáp đường QL 4C vào hết khu dân cư thôn Ngài Lủng (Trục chính) | II | 2 | 1.818 | 1.091 |
45 | Đường bê tông từ đầu nguồn nước (Trạm bơm nước tổ 4) đi thôn Đoàn Kết thị trấn Đồng Văn | IV | 1 | 1.091 | 655 |
46 | Đường bê tông từ ngã ba đầu nguồn nước đi lên chi nhánh điện lực huyện | II | 2 | 1.818 | 1.091 |
47 | Ngõ 2 Đường 19/5 đi lên Xóm Mới; Ngõ 3 đường 19/5 từ giáp đất Trung tâm dân số KHHGĐ huyện) đi lên xóm Mới | II | 3 | 1.000 | 600 |
48 | Từ nhà ông Hoàng Minh Sơn vòng qua nhà ông Nghị qua Khách sạn Khánh Sơn đến Ngã ba Ma Lé | II | 2 | 1.818 | 1.091 |
49 | Trang trại ông Lành đối diện cây xăng quy hoạch đến khu dân cư Ngài Lủng (trục chính) | II | 2 | 1.818 | 1.091 |
50 | Đường từ khu Resort Trường Xuân đến Trường dạy nghề cũ nối ra QL4C đi Mèo Vạc | II | 2 | 1.818 | 1.091 |
51 | Các Khu vực còn lại của thị trấn | IV | 3 | 300 | 180 |
II | Thị trấn Phố Bảng | ||||
1 | Đường từ ngã ba Hải quan đến cổng Đồn Biên phòng | I | 1 | 1.749 | 1.049 |
2 | Đường từ ngã ba Hải quan đến ngã ba đường đi vào thôn Mo Só Tủng; Đường từ ngã ba đi vào thôn Mo Só Tủng đến ngã ba đường lối đi cửa khẩu Má Púng | I | 1 | 1.749 | 1.049 |
3 | Đường từ ngã ba Hải quan đến ngã ba chợ (cũ) | I | 1 | 1.749 | 1.049 |
4 | Đường từ ngã ba chợ cũ đến ngã ba đường nối đi Cửa khẩu Má Púng | II | 1 | 1.224 | 734 |
5 | Từ ngã ba đi thôn Mo Só Tủng đến động Nguyệt | II | 2 | 735 | 441 |
6 | Đường từ nhà bà Xuân đến ngã ba chợ cũ | II | 2 | 735 | 441 |
7 | Đường từ Trạm Biên phòng cũ đến Cửa khẩu Má Púng | II | 3 | 404 | 242 |
8 | Đường từ Hang Ong đến nhà bà Xuân | II | 3 | 404 | 242 |
9 | Đường từ ngã ba đi thôn Mo Só Tủng đến trạm Biên phòng cũ | III | 1 | 796 | 478 |
10 | Từ cổng Đồn Biên phòng đến địa phận xã Phố Là | III | 2 | 477 | 286 |
11 | Đường liên thôn từ ngã ba đường ô tô đi đường vào trại giống lên Phố Trồ | IV | 1 | 517 | 310 |
12 | Các Khu vực còn lại của thị trấn | III | 3 | 263 | 158 |
Bảng 2. GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2
STT | Mốc xác định | Loại đường phố/ Khu vực | Vị trí | Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải ở, đất TMDV |
---|---|---|---|---|---|
I | Xã Phố Cáo | ||||
1 | Đường Quốc lộ 4C từ ngã ba Phố Bảng đến chân dốc Chín Khoanh (gốc cây nhội to) | 1 | 3 | 152 | 91 |
2 | Đường Quốc lộ 4C từ chân dốc Chín Khoanh (gốc cây nhội to) đến cầu ngã ba Phố Cáo | 1 | 1 | 423 | 254 |
3 | Đường Quốc lộ 4C từ cầu ngã ba Phố Cáo đến hết đường to (ngã ba đường đi Thôn Sà Lủng A) | I | 1 | 779 | 467 |
4 | Từ ngã ba Phố Cáo đi qua UBND xã đến hết đường nhựa (đường rẽ đi thôn Tá Tò) | III | 3 | 152 | 91 |
5 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
II | Xã Sủng Là | ||||
1 | Đường Quốc lộ 4C từ chân dốc ngã ba Phố Bảng – Phố Cáo đến đầu đường to | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Đường Quốc lộ 4C từ đầu đường to đến trường mầm non | I | 2 | 468 | 281 |
3 | Từ trường mầm non đến trường Trung học cơ sở | I | 1 | 779 | 467 |
4 | Từ trường Trung học cơ sở đến hết đường to lên dốc Sáng Ngài | I | 2 | 468 | 281 |
5 | Đường Quốc lộ 4C từ chân dốc lên thôn Sáng Ngài đến giáp xã Sà Phìn | 2 | 1 | 296 | 178 |
6 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
III | Xã Sà Phìn | ||||
1 | Đường Quốc lộ 4C từ giáp ranh xã Sủng Là đến ngã ba đường vào nhà Vương | 1 | 1 | 423 | 254 |
2 | Đường Quốc lộ 4C từ ngã ba đường vào nhà Vương đến Sà Phìn B | 1 | 1 | 423 | 254 |
3 | Đường Quốc lộ 4C từ thôn Sà Phìn B đến giáp địa phận xã Thài Phìn Tủng | 1 | 2 | 254 | 152 |
4 | Từ ngã ba Quốc lộ 4C qua UBND xã 200 m đi thôn Thành Ma Tủng | 2 | 1 | 296 | 178 |
5 | Đường từ Quốc lộ 4C vào nhà Vương | 1 | 1 | 423 | 254 |
6 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
IV | Xã Thài Phìn Tủng | ||||
1 | Đường Quốc lộ 4C từ giáp địa phận xã Sà Phìn đến Hồ treo | 1 | 2 | 254 | 152 |
2 | Đường Quốc lộ 4C từ Hồ treo đến cua Nhèo Lủng | 1 | 1 | 423 | 254 |
3 | Từ giáp địa phận thị trấn Đồng Văn dọc theo đường nhựa đến khe Khía Lía | 2 | 1 | 296 | 178 |
4 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
V | Xã Vần Chải | ||||
1 | Đường Quốc lộ 4C từ dốc Thẩm Mã đến giáp hang Động Én huyện Yên Minh | 1 | 1 | 423 | 254 |
2 | Đường ô tô liên xã từ ngã ba Quốc lộ 4C đến trường THCS xã | 2 | 1 | 296 | 178 |
3 | Đường ô tô liên xã từ Trường THCS đến UBND xã | 1 | 1 | 423 | 254 |
4 | Từ UBND xã đến giáp địa phận xã Sủng Trái | 2 | 1 | 296 | 178 |
5 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
VI | Xã Lũng Thầu | ||||
1 | Đường ô tô từ Quốc lộ 4C đi qua UBND xã 500m | 1 | 1 | 423 | 254 |
2 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
VII | Xã Lũng Phìn | ||||
1 | Đường TL 176 từ biển địa phận xã Sủng Máng huyện Mèo Vạc đến cột mốc km 38 xã Lũng Phìn | 1 | 3 | 152 | 91 |
2 | Từ đường 176 cột mốc km 38 đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Bảo | III | 2 | 253 | 152 |
3 | Đường 176 từ nhà ông Nguyễn Ngọc Bảo đến giáp địa phận xã Sủng Trái | 1 | 3 | 152 | 91 |
4 | Từ ngã ba Cờ Láng qua chợ 100m | I | 2 | 468 | 281 |
5 | Từ ngã ba chợ cũ đến Nhà văn hóa | III | 2 | 253 | 152 |
6 | Từ ngã ba đường vào UBND xã đến nhà ông Cơ | III | 2 | 253 | 152 |
7 | Từ nhà ông Cơ đến giáp địa phận xã Hố Quáng Phìn | 1 | 3 | 152 | 91 |
8 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
VIII | Xã Sủng Trái | ||||
1 | Đoạn từ ngã ba đường 176 đến UBND xã | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Đoạn từ UBND xã qua Trường học | 1 | 1 | 423 | 254 |
3 | Đường 176 từ địa phận xã Lũng Phìn đến giáp xã Mậu Duệ | 2 | 1 | 296 | 178 |
4 | Đoạn từ trường học đến giáp xã Vần Chải | 2 | 1 | 296 | 178 |
5 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
IX | Xã Hố Quáng Phìn | ||||
1 | Đường ô tô giáp địa phận xã Lũng Phìn đến UBND xã cũ | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Từ UBND xã cũ đến chợ | 1 | 1 | 423 | 254 |
3 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
X | Xã Tả Phìn | ||||
1 | Dọc đường ô tô từ nhà ông Thào Sìa Sính thôn Tả Phìn A qua trung tâm UBND xã đến hết nhà ông Giàng Sía Chứ thôn Tả Phìn B | 1 | 1 | 423 | 254 |
2 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
XI | Xã Sính Lủng | ||||
1 | Đường ô tô từ giáp xã Tả Phìn đến cách UBND xã 200 m | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Khu vực UBND xã kéo dài 200 m theo đường ô tô về mỗi phía | 1 | 1 | 423 | 254 |
3 | Dọc đường ô tô qua UBND xã 200 m đến địa phận xã Lũng Phìn | 2 | 1 | 296 | 178 |
4 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
XII | Xã Phố Là | ||||
1 | Đường từ nhà ông Ly Tề Chiến đến Trạm y tế kéo dài 500m về phía đường đi thôn Tả Lủng xã Phố Là | 1 | 1 | 423 | 254 |
2 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
XIII | Xã Lũng Táo | ||||
1 | Đường ô tô từ Trường THCS đến ngã ba Trạm biên phòng (cũ) | 1 | 1 | 423 | 254 |
2 | Đường từ ngã ba Trạm biên phòng (cũ) đến ngã ba xã Má Lé | 2 | 1 | 296 | 178 |
3 | Đoạn từ ngã ba Cá Ha đi thôn Nhù Sang | 2 | 1 | 296 | 178 |
4 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
XIV | Xã Má Lé | ||||
1 | Đường ô tô từ địa phận giáp thị trấn Đồng Văn đến cổng Trạm y tế | 1 | 2 | 254 | 152 |
2 | Đoạn từ ngã ba đường vào trường THCS đến mốc 13 Má Lủng Kha | 1 | 2 | 254 | 152 |
3 | Đoạn từ cổng xuống trạm y tế đến trạm kiểm lâm | 1 | 1 | 423 | 254 |
4 | Đoạn từ trạm kiểm lâm đến địa phận xã Lũng Cú và Các Khu vực còn lại | 2 | 4 | 83 | 50 |
XV | Xã Lũng Cú | ||||
1 | Dọc đường ô tô từ địa phận xã Má Lé đến Trường trung học cơ sở (cũ) | II | 3 | 210 | 126 |
2 | Từ Trường trung học cơ sở Lũng Cú (cũ) đến Trường tiểu học Lũng Cú | II | 1 | 585 | 351 |
3 | Trường tiểu học xã Lũng Cú đến Nhà văn hóa Lô Lô Chải | III | 1 | 421 | 253 |
4 | Từ UBND xã đến đài tưởng niệm | I | 1 | 779 | 467 |
5 | Từ đài tưởng niệm theo đường vành đai thôn Thèn Pả | III | 2 | 253 | 152 |
6 | Tuyến đường từ Km0 đến giáp cổng chùa | III | 2 | 253 | 152 |
7 | Từ UBND xã qua trường THCS mới đến nhà văn hoá thôn Lô Lô Chải | III | 3 | 152 | 91 |
8 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
XVI | Xã Sảng Tủng | ||||
1 | Dọc đường ô tô từ Sáng Ngài đến Trường THCS | 2 | 1 | 296 | 178 |
2 | Từ Trường THCS qua UBND xã đến thôn Sính Thầu dọc đường ô tô | 1 | 1 | 423 | 254 |
3 | Từ thôn Sính Thầu dọc đường ô tô đến giáp Hố Quáng Phìn | 2 | 1 | 296 | 178 |
4 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
XVII | Xã Tả Lủng | ||||
1 | Từ ngã ba đường ô tô đi thôn Đậu Súng đến giáp địa phận thị trấn Đồng Văn | 1 | 1 | 423 | 254 |
2 | Từ Ngã ba đường ô tô đi thôn Đậu Súng đến trạm Y tế xã | 2 | 1 | 296 | 178 |
3 | Đường từ Trạm y tế xã đi qua UBND xã mới 50 m | 1 | 1 | 423 | 254 |
4 | Hai bên đường từ UBND xã qua 50m đến giáp địa phận huyện Mèo Vạc | 2 | 1 | 296 | 178 |
5 | Các Khu vực còn lại của xã | 2 | 4 | 83 | 50 |
Bảng 3. GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Đơn vị tính: 1.000 đồng /m2
Số TT | Mốc xác định | Vị trí | Giá đất trồng lúa | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Giá đất trồng cây lâu năm | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Giá đất rừng sản xuất |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I | Thị trấn Đồng Văn | ||||||
1 | Các tổ dân phố, thôn trên địa bàn thị trấn | 1 | 65 | 60 | 56 | 30 | 19 |
II | Thị trấn Phố Bảng | ||||||
1 | Các tổ dân phố, thôn trên địa bàn thị trấn | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
III | Xã Phố Cáo | ||||||
1 | Các thôn: Sà Lủng A, Sà Lủng B, Súa Pả A, Súa Pả B | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
IV | Xã Lũng Táo | ||||||
1 | Thôn Tia Súng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
V | Xã Sính Lủng | ||||||
1 | Thôn Há Đề | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
VI | Xã Phố Là | ||||||
1 | Thôn: Trúng Trải, Phồ Là A, Phố Là B | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
VII | Xã Lũng Thầu | ||||||
1 | Thôn: Tủng A, Tủng B | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
VIII | Xã Vần Chải | ||||||
1 | Thôn: Vần Chải A, Vần Chải B | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
IX | Xã Sủng Trái | ||||||
1 | Thôn: Sủng Trái, Há Chớ, Há Súa | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
X | Hố Quáng Phìn | ||||||
1 | Thôn: Hố Quáng Phìn | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XI | Xã Sà Phìn | ||||||
1 | Thôn: Sà Phìn A | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XII | Xã Thài Phìn Tủng | ||||||
1 | Thôn: Thài Phìn Tủng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XIII | Xã Tả Phìn | ||||||
1 | Thôn: Tả Phìn A, Tả Phìn B | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XIV | Xã Tả Lủng | ||||||
1 | Thôn: Xà Lủng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XV | Xã Sảng Tủng | ||||||
1 | Thôn: Lùng Thàng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XVI | Xã Sủng Là | ||||||
1 | Thôn: Đoàn Kết | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XVII | Xã Lũng Cú | ||||||
1 | Thôn: Cẳng Tắng, Thèn Pả | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XVIII | Xã Lũng Phìn | ||||||
1 | Thôn: Cờ Láng | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
XIX | Xã Ma Lé | ||||||
1 | Thôn: Ma Lé | 2 | 46 | 42 | 44 | 22 | 15 |
2 | Các Khu vực còn lại | 3 | 31 | 29 | 29 | 16 | 9 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Giang
PHỤ LỤC SỐ 12
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 28/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
- Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác:
- a) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được tính bằng 60% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp;
- b) Đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 50% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% so với vị trí giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí được xếp;
- b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.
- Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh được tính bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì được tính bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Giang
- Bảng giá đất huyện Bắc Mê
- Bảng giá đất huyện Bắc Quang
- Bảng giá đất huyện Đồng Văn
- Bảng giá đất thành phố Hà Giang
- Bảng giá đất huyện Hoàng Su Phì
- Bảng giá đất huyện Mèo Vạc
- Bảng giá đất huyện Quản Bạ
- Bảng giá đất huyện Quang Bình
- Bảng giá đất huyện Vị Xuyên
- Bảng giá đất huyện Xín Mần
- Bảng giá đất huyện Yên Minh
Kết luận về bảng giá đất Đồng Văn Hà Giang
Bảng giá đất của Hà Giang được căn cứ theo Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Giang tại liên kết dưới đây: