Bảng giá đất huyện Đông Hải Tỉnh Bạc Liêu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đông Hải. Bảng giá đất huyện Đông Hải dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đông Hải Bạc Liêu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đông Hải Bạc Liêu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đông Hải Bạc Liêu.
Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đông Hải. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đông Hải mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bạc Liêu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đông Hải tại đây.
Thông tin về huyện Đông Hải
Đông Hải là một huyện của Bạc Liêu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đông Hải có dân số khoảng 152.619 người (mật độ dân số khoảng 268 người/1km²). Diện tích của huyện Đông Hải là 570,1 km².Huyện Đông Hải có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Gành Hào và 10 xã: An Phúc, An Trạch, An Trạch A, Điền Hải (huyện lỵ), Định Thành, Định Thành A, Long Điền, Long Điền Đông, Long Điền Đông A, Long Điền Tây với 84 ấp.
bản đồ huyện Đông Hải
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bạc Liêu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đông Hải tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hải
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hải có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hải tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hải
Bảng giá đất huyện Đông Hải
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
HUYỆN ĐÔNG HẢI – TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất 2015 – 2019 | Giá đất 2020 – 2024 | |
---|---|---|---|---|---|
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | THỊ TRẤN GÀNH HÀO | ||||
1 | Phan Ngọc Hiển | Bắt đầu từ xí nghiệp Đông Lạnh (đoạn bờ kè) | Đến bến phà Rạch Cóc | 500 | 500 |
Bắt đầu giáp Đường Lê Thị Riêng (tuyến trụ sở ấp I) | Đến cầu Rạch Dược Giữa | 1.500 | 1.500 | ||
Bắt đầu từ cầu Rạch Dược Giữa | Đến ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5) | 3.000 | 3.000 | ||
Bắt đầu từ ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5) (Nhà ông Tô Văn Bé) | Đến cầu Chà Là | 2.300 | 3.000 | ||
Bắt đầu từ cầu Chà Là (trên lộ) | Đến bến phà Rạch Cóc | 1.500 | 2.000 | ||
2 | Đường Ngọc Điền | Bắt đầu từ giáp Lê Thị Riêng (Biên Phòng 668) | Đến ngã 4 huyện ủy | 2.500 | 2.500 |
Bắt đầu từ ngã 4 huyện ủy | Đến sông Gành Hào | 3.100 | 3.100 | ||
3 | Đường Lê Thị Riêng | Bắt đầu từ ngã 3 Mũi Dùi | Bờ Kè (giáp nhà ông Nguyễn Văn Cây) | 1.100 | 1.100 |
4 | Đường 19 tháng 5 | Phan Ngọc Hiển (ngã ba cây xăng) | Đến đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi) | 2.000 | 3.000 |
5 | Đường 1 tháng 3 | Bắt đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (ngã ba Cảng Cá) | Đến giáp đường Ngọc Điền (cặp nhà ông Phạm Văn Đà) | 1.200 | 1.200 |
6 | Đường số 2 | Bắt đầu từ ngã ba (Sáu Thoáng) | Đến ngã ba (nhà may Duy Phan) | 1.500 | 1.500 |
Bắt đầu từ ngã ba (nhà may Duy Phan) | Đến giáp đường Ngọc Điền (nhà Sơn hớt tóc) | 2.500 | 2.500 | ||
7 | Đường số 4 | Đường hai bên nhà lồng chợ thị trấn | 2.600 | 2.600 | |
8 | Đường số 8 (Hương Lộ) | Bắt đầu từ đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi) | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (mé bên bờ kênh lộ làng) | 600 | 600 |
9 | Đương số 10 (lò heo) | Bắt đầu từ giáp đường Ngọc Điền | Đến Kênh Liên Doanh | 550 | 550 |
10 | Khu Trung tâm Thương mại thị trấn Gành Hào | Hai bên dãy nhà đối diện Lồng chợ Trung tâm Thương mại Gành Hào | 3.200 | 3.200 | |
11 | Đường giáp ranh trụ sở UBND huyện | Bắt đầu từ giáp đường Phan Ngọc Hiển (Quán nước Điểm Hẹn) | Đến giáp đường bê tông | 2.700 | 2.700 |
12 | Đường đối diện nhà các hộ dân | Bắt đầu từ giáp Đường Phan Ngọc Hiển (Nhà May Thi) | Đến giáp đường bê tông | 2.700 | 2.700 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trương Thị Thúy | Đến hết ranh đất nhà bà Huỳnh Thị Bích | 1.800 | 1.800 | ||
13 | Đường ấp 4 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Chạy (Cầu Liên Doanh) | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Sáu | 650 | 650 |
14 | Đường ấp 1 | Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải Tịnh | Đến ngã tư Trụ sở cũ | 650 | 650 |
Bắt đầu từ ngã tư Trụ sở cũ | Đến hết ranh đất trường Tiểu học Chu Văn An | 900 | 900 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Lụa | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Quốc Tuấn | 650 | 650 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Hoàng Mến | Đến hết ranh đất nhà bà Văn Thị Bắc | 650 | 650 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đọt | Đến hết ranh đất nhà ông Tiêu Phong Kim | 650 | 650 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phong | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Hết | 650 | 650 | ||
15 | Đường số 5 | Bắt đầu từ cầu Rạch Dược ngoài | Đến đường Phan Ngọc Hiển (ngã 3 cầu Rạch Dược Giữa) | 1.300 | 1.300 |
16 | Đường ông Sắc (ấp 2) | Bắt đầu cách đường Ngọc Điền 30 m | Đến ranh đất nhà ông Lê Văn Hải | 2.500 | 2.500 |
17 | Đường ấp 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Ngọc Bích | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Thất | 500 | 500 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Phú | Đến hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Sáu | 500 | 500 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Bàng | Đến ranh đất nhà bà Mai Thị Chi | 500 | 500 | ||
18 | Đường ấp 3 (dãy trước) | Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh | Đến ngã 4 huyện ủy | 900 | 900 |
19 | Đường ấp 3 (dãy sau) | Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh | Đến ngã huyện ủy | 600 | 600 |
Bắt đầu từ ngã 4 nhà Thanh Thiên | Đến sông Gành Hào | 2.200 | 2.200 | ||
20 | Đường ấp 1 đến ấp 3 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Cây (đường Lê Thị Riêng, điểm bờ kè tiếp giáp sông Gành Hào) | Đến Xí nghiệp đông lạnh | 1.400 | 1.400 |
21 | Đường ấp 5 | Bắt đầu từ ngã ba Mũi Dùi | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (đường hương lộ 9) | 600 | 600 |
22 | Đường ấp 3 | Bắt đầu từ khu sản xuất tôm giống (giáp đồn biên phòng 668) | Đến kênh Liên Doanh | 800 | 800 |
23 | Đường ấp 4 | Khu tái định cư 2 ha giáp ranh Chi cục Thi hành án, Công an huyện | 600 | 600 | |
24 | Đường 2 | Hai bên dãy nhà lồng cũ (nhà bà Nguyễn Thị Chạy và bà Trần Thị Dung) | Đến tiếp giáp bờ kè | 1.000 | 1.000 |
25 | Đường ấp 4
(tiếp giáp sông Gành Hào) |
Bắt đầu từ tiếp giáp bến phà Tân Thuận | Đến cầu Gạch Cóc | 500 | 500 |
26 | Đường ấp 4 giáp đường Phan Ngọc Hiển | Bắt đầu từ ngã 3 vật liệu xây dựng Hữu Lộc | Đến vòng xoay Cảng Cá Gành Hào | 1.000 | |
27 | Đường ấp 4 giáp đường 19/5 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngyễn Văn Hồng (giáp đường 19/5) | Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng | 800 | |
Bắt đầu từ ranh đất bà Huỳnh Kim Hoa (giáp đường 19/5) | Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng | 800 | |||
28 | Đường ấp 3 (01) | Bắt đầu từ đất ông Khưu Minh Luân (giáp đường Ngọc Điền) | Đến kênh Liên Doanh (đất ông Huỳnh Thanh Nguyên) | 300 | |
29 | Đường ấp 2 (tiếp giáp dãy nhà phía sau chợ Gành Hào) | Bắt đầu từ bà Huỳnh Ngọc Liên (ngã ba dường số 12) | Đến nhà bà Trịnh Ngọc Diệp (tiếp giáp đường kênh ông sắt) | 1.000 | |
30 | Đường ấp 2 (02): 02 hẻm giáp 02 mặt hướng bắc và hướng nam của trụ sở BND ấp 2 | Bắt đầu Tiếp giáp đường số 13 | Đến tiếp giáp bờ kè | 1.000 | |
31 | Đường ấp 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Lũy | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Minh Tâm | 700 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Khuôn | Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Dũng (tiếp giáp đường kênh Ông Sắt) | 500 | |||
32 | Đường ấp 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dượng Ánh Phan (giáp bờ kè) | Hát ranh đất Trương tiểu học Chu Văn An | 900 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cội (giáp đường 23) | Đến hết ranh đất nhà ông Phan Minh Đức (giáp đường số 50, đường bổ sung) | 600 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đợi | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Liên (giáp đường số 28) | 400 | |||
II | XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG | ||||
1 | Ấp Bửu II | Bắt đầu từ ngã tư Chợ Cống Xìa | Đến 200m hướng về cầu Trường Điền (hộ Mã Thanh Đoàn) | 1.000 | 1.000 |
200m hướng về cầu Trường Điền (Hộ Trần Văn Tâm) | Đến cầu Trường Điền | 600 | 600 | ||
Bắt đầu từ ranh đất hộ Mã Thanh Đoàn | Đến hết ranh đất hộ Trần Văn Tâm | 700 | 700 | ||
Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến cầu Phước Điền | 400 | 400 | ||
2 | Ấp Bửu Đông | Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến quý Điền (Bửu Đông) | 300 | 300 |
Bắt đầu từ cống Tư Đàn | Đến đê Biển Đông | 400 | 400 | ||
3 | Ấp Bửu I, ấp Bửu Đông | Bắt đầu từ cầu Hai Được | Đến giáp Lộ Xóm Lung Cái Cùng | 350 | 350 |
Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Lê Quý Đôn | Đến giáp Lộ nhựa Bửu I | 400 | 400 | ||
4 | Đường Cống Xìa – Kinh Tư | Bắt đầu từ ngã tư Cống Xìa | Đến 200m hướng về Kinh Tư (Hộ Phạm Thanh Hải) | 1.000 | 1.000 |
Từ 200m hướng về Kinh Tư
(Hộ Phạm Thanh Hải) |
Đến giáp ranh xã Điền Hải | 600 | 600 | ||
Bắt đầu từ cầu qua UBND xã | Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Thành Được | 600 | 600 | ||
Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Thành Được | Đến Đê Biển Đông | 400 | 400 | ||
5 | Ấp Bửu II, ấp Trường Điền | Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến cầu Đầu Bờ | 250 | 250 |
6 | Ấp Minh Điền, ấp Trung Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền | Đến cầu Lẩm Thiết – cầu Trung Điền (cũ) | 250 | 250 |
7 | Ấp Cái Cùng – Vĩnh Điền, Bửu II, Trường Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Vĩnh Thịnh (đê Biển Đông) | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 250 | 400 |
8 | Ấp Bửu I, Bửu II | Bắt đầu từ ngã 4 Chợ Cống Xìa | Đến cầu Hai Được | 650 | 650 |
9 | Ấp Bửu II | Bắt đầu từ ngã Tư Cống Xìa | Đến cầu qua Ủy ban xã | 650 | 650 |
10 | Hòa Đông (ấp Trung Điền) | Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền) | Đến giáp ranh xã Long Điền | 330 | 330 |
11 | Lộ nhựa Xóm Lung – 2 Được | Bắt đầu từ Lộ Nhựa | Đến đê Trường Sơn | 250 | 250 |
12 | Đường Đào (ấp Cái Cùng – Bửu 1) | Bắt đầu từ cầu Tám Hồng (cặp lộ nhựa) | Đến đê Trường Sơn | 250 | 250 |
13 | Tuyến đập đá Lẫm Thiết (ấp Bửu 1 – Minh Điền) | Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết | Đến cầu Trường Điền | 320 | 320 |
14 | Đường Năm Lén (ấp Bửu Đông) | Bắt đầu từ cầu Năm Lén | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiêu | 250 | 250 |
15 | Tuyến Ông Đàn – Út Chiêu (ấp Bửu Đông) | Bắt đầu từ cầu Ông Đàn | Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu | 250 | 250 |
16 | Đường Kinh Giữa (ấp Bửu 1) | Bắt đầu từ cầu Kinh Giữa (ấp Bửu 1-Bửu 2) | Đến hết ranh đất nhà Ông Ngô Văn Nững | 250 | 250 |
17 | Đường Trại mới (ấp Trường Điền) | Bắt đầu từ đê Biển Đông | Đến cầu đê Trường Sơn | 250 | 250 |
Bắt đầu từ cầu Đầu bờ (lộ nhựa) | Đến đê Trường Sơn | 250 | 250 | ||
18 | Đường đê Trường Sơn (ấp Cái Cùng, Vĩnh Điền, Bửu 2, Trường | Bắt đầu Giáp ranh Kinh Xáng xã Vĩnh Thịnh | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 250 | 400 |
19 | Tuyến Trung Điền cũ – cầu Phước Điền | Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền – Bửu Đông) | Đến giáp đường đan nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu | 250 | 250 |
20 | Đường Hai Vũ | Bắt đầu từ cầu Hai Vũ | Đến cầu Kinh Ngang Hòa Đông | 300 | 300 |
21 | Tuyến Kênh Ngang – Hòa Đông | Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan | Đến lộ Hòa Đông | 250 | 250 |
22 | Tuyến Cầu Lẫm Thiết | Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết | Đến cầu Kênh Ngan | 250 | 250 |
23 | Tuyến Đầu cầu Phước Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Khiêm | Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Văn Ký (ấp Trung Điền) | 250 | 250 |
24 | Đường Đập đá – Lâm Thiết (ấp Minh Điền – Trung Điền – ấp Bửu I) | Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến hết ranh đất Trường THCS Lê Quý Đôn | 300 | 300 |
25 | Tuyến đường Ao Lớn | Bắt đầu từ cầu Ao Lớn | Đến giáp Kênh Đập Đá | 250 | 250 |
26 | Tuyến đường Kênh Giữa (2 Minh) ấp Vĩnh Điền | Bắt đầu từ cầu nhà Liễu ấp Bửu I | Đến cầu Đường Đào (2 Lâm) | 250 | 250 |
27 | Tuyến đường số 3 lớn ấp Bửu II | Bắt đầu từ đê Biển Đông | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thuấn | 250 | 250 |
28 | Tuyến đường ruộng muối ấp Trường Điền | Bắt đầu từ cầu Đầu Bờ (Nguyễn Sơn Lợi) | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Trúc Phương | 250 | 250 |
III | XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG A | ||||
1 | Ấp Mỹ Điền | Bắt đầu từ ngã ba Ngân Điền | Đến cầu Mỹ Điền | 450 | 600 |
Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền | Đễn hết ranh đất nhà Ông Trần Văn út | 550 | 700 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Trần Văn Út | Đến hết ranh đất Nhà mồ | 400 | 400 | ||
Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền | Đến cầu ông Đốc | 300 | 300 | ||
Bắt đầu từ ranh chợ Mỹ Điền | Đến Ba Ngựa ấp 1 | 250 | 250 | ||
2 | Tuyến Miễu Ông Tà | Bắt đầu từ ranh đất Miễu Ông Tà | Đến cầu Mỹ Điền 3 | 250 | 250 |
3 | Ấp Hiệp Điền | Bắt đầu từ cống tư Đàn | Đến Đầu voi Xóm Lung | 400 | 400 |
Bắt đầu từ Cảng Bà Cồng | Đến mũi Giá giáp Long Điền | 250 | 250 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đàn | Đến Hòa Đông – Long Điền | 250 | 250 | ||
3 | Ấp 1 | Bắt đầu từ Đầu voi Xóm Lung | Đến Rạch Bà Già | 250 | 250 |
5 | Ấp 2 | Bắt đầu từ Cầu ông Chiến | Đến hết ranh đất nhà máy Sáu Luôn | 250 | 250 |
Bắt đầu từ Cầu Đực Thịnh | Đến cầu Hai Cầm | 250 | 250 | ||
6 | Ấp 3 | Bắt đầu từ Đầu lộ nhựa ấp III – bến phà Việt Trung | Đến lộ nhựa ngã 3 Ngân Điền | 250 | 250 |
7 | Ấp 4 | Bắt đầu từ ranh Trường Tiểu học 4A | Đến hết ranh Trường Tiểu học 4B – Trụ Sở ấp 4 | 250 | 250 |
Bắt đầu từ Cầu lộ cũ – đường Chín Tém | Đến Rạch Bà Già | 250 | 250 | ||
8 | Tuyến 2 Phụng – Trịnh Văn Tám | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 2 Phụng | Đến hết ranh đất nhà ông Trịnh Văn Tám | 250 | 250 |
9 | Ấp Châu Điền – Ngân Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền | Đến ngã ba Ngân Điền | 400 | 400 |
10 | Ấp Châu Điền – Phước Điền | Bắt đầu từ Ngã ba Châu Điền | Đến cầu Phước Điền | 400 | 400 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoành | Đến Chà Là – Long Điền, ra cầu 6 Nghiệp | 250 | 250 | ||
11 | Tuyến Xóm Chùa (ấp Phước Điền) | Bắt đầu từ ranh đất Trường THCS Long Điền Đông B | Đến hết ranh đất nhà ông 5 Chơi | 250 | 250 |
IV | XÃ LONG ĐIỀN | ||||
1 | Khu vực chợ Cây Giang | Bắt đầu từ Trạm cấp nước sạch | Đến Đỉnh Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 1.200 | 1.200 |
2 | Cây Giang – Châu Điền | Bắt đầu từ Đình Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm) | Đến đầu cầu Chín Bình | 800 | 800 |
Bắt đầu từ cầu Chín Bình | Đến giáp ranh xã Long Điền Đông A | 500 | 500 | ||
3 | Hương lộ Giá Rai – Gành Hào | Bắt đầu từ cầu Rạch Rắn (Giáp ranh Phường 1) | Đến cầu Rạch Giồng | 750 | 750 |
Bắt đầu từ cầu Rạch Giồng | Đến Cầu Tư Cồ | 700 | 700 | ||
Bắt đầu từ cầu Tư Cồ | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 1.500 | 1.500 | ||
4 | Cầu Rạch Rắn – cầu Vịnh | Bắt đầu từ cầu cầu Rạch Rắn | Đến Cầu Vịnh | 500 | 500 |
5 | Ấp Rạch Rắn – Thạnh Trị | Bắt đầu từ cầu Vịnh | Đến kinh Xáng Hộ Phòng | 400 | 400 |
6 | Thạnh An – Cây Dương | Bắt đầu từ cầu Miễu Bà Thủy | Đến Cầu Đường Đào | 300 | 300 |
7 | Đường Long Điền Tiến | Bắt đầu từ đầu đường Long Điền Tiến (giáp Giá Rai – Gành Hào) | Đến Cầu Ngã Tư | 400 | 400 |
8 | Thạnh II – Cây Dương | Bắt đầu từ cầu Ngã Tư | Đến Cầu Đường Đào | 350 | 350 |
9 | Hòa I – Đại Điền | Bắt đầu từ dầu đường Giá Rai – Gành Hào | Đến Cầu Thanh Niên | 250 | 250 |
10 | Đại Điền – Công Điền | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến Cầu Trường THCS Phan Ngọc Hiển | 250 | 250 |
11 | Đường lộ Cây Dương A – Kênh Tư Cồ | Bắt đầu từ cầu 5 Duyên | Đến giáp lộ Gành Hào – Hộ Phòng | 250 | 250 |
12 | Đường Giá cần Bảy | Bắt đầu từ đầu đường Giá Rai – Gành Hào | Đến giáp ranh Phường 1 | 250 | 250 |
13 | Đường lộ khóm 6 | Bắt đầu từ ranh đất Miễu Bà Thủy | Đến giáp phường Hộ Phòng | 250 | 250 |
14 | Đường Chà Là | Bắt đầu từ giáp Lộ chợ Cây Giang | Đến đường cống Chín Tài | 250 | 250 |
Bắt đầu từ đường cống Chín Tài | Đến giáp xã Long Điền Đông | 250 | 250 | ||
15 | Đường Cầu Đình | Bắt đầu từ giáp lộ Chợ Cây Giang | Đến giáp ranh ấp 4, xã Long Điền Đông A | 250 | 250 |
16 | Tuyến Thọ Điền | Bắt đầu từ giáp đường Giá Rai – Gành Hào | Đến giáp co nhà Ba Trưởng | 250 | 250 |
17 | Đường GTNT Công Điền – Mười Xứ, xã Long Điền | Bắt đầu từ ngã ba 10 Xứ | Đến giáp ranh nhà Ông Bảy Xù | 250 | 250 |
18 | Đường GTNT Hòa Thạnh – Thạnh II, xã Long Điền | Bắt đầu từ cầu Hòa Thạnh | Đến Long Điền Tiến, lộ nhựa | 250 | 250 |
19 | Tuyến Đan Thạnh 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Thanh Đời | Đến Ngã 3 Sông Công Điền | 250 | 250 |
20 | Đường Hộ Phòng – Gành Hào | Bắt đầu từ Ấp Đầu Lá | Đến cầu kênh Chùa ấp Cây Dương A | 500 | 500 |
V | XÃ ĐIỀN HẢI | ||||
1 | Tuyến Giá Rai – Gành Hào | Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền | Hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng (hai bên) | 1.800 | 2.000 |
Bắt đầu từ hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng | Đến hết ranh đất Trường mẫu Giáo | 2.000 | 2.500 | ||
Bắt đầu từ hết ranh đất Trường mẫu Giáo | Đến cầu Trại Sò | 1.500 | 1.500 | ||
Bắt đầu từ cầu Trại Sò | Đến hết ranh đất nhà Bia tưởng niệm xã Điền Hải (Gò Cát) | 1.500 | 1.500 | ||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Bia tường niệm xã Điền Hải (Gò Cát) | Đến hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải | 1.000 | 1.500 | ||
Bắt đầu từ hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây | 500 | |||
2 | Long Hà – Khâu | Bắt đầu từ đầu lộ HTX ấp Long Hà | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây | 300 | 300 |
3 | Kinh Tư – Khâu | Bắt đầu từ tiếp giáp Lộ Giá Rai – Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm | 1.700 | 1.700 |
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm | Đến đầu lộ mới | 1.500 | 1.500 | ||
Bắt đầu tiếp giáp Lộ Giá Rai – Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp | 1.700 | 2.000 | ||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp | Đến tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư – Khâu | 1.500 | 1.500 | ||
Tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư – Khâu | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây | 1.000 | 1.000 | ||
4 | Kinh Tư – Long Điền Đông | Bắt đầu từ giáp Hương lộ | Đến cầu Kinh Tư 2 | 1.200 | 1.200 |
Bắt đầu từ cầu Kinh Tư 2 | Đến giáp ranh xã Long Điền Đông | 400 | 600 | ||
5 | Ấp Bờ Cảng – Doanh Điền | Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai – Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà 5 Vinh | 320 | 320 |
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà 5 Vinh | Đến hết ranh đất nhà bà Hường | 280 | 280 | ||
6 | Đường dự án muối | Bắt đầu từ kinh Dân Quân | Đến trạm Bơm số 3 | 300 | 300 |
7 | Đê Trường Sơn (Ấp Gò Cát) | Bắt đầu từ ngã 3 Chùa Linh ứng (đê Trường Sơn) | Đến giáp ranh xã Long Điền Đông | 300 | 400 |
8 | Ấp Gò Cát | Bắt đầu từ công ty Tôm giống số 1 | Đến cầu Gò Cát (Nhà ông Nguyễn Hoàng Vũ) | 500 | 500 |
9 | Đường dự án muối | Bắt đầu từ cầu Trại Sò | Đến chùa Linh Ứng | 330 | 330 |
10 | Đê Trường Sơn – Gò Cát – Long Điền Đông | Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền Đông | Đến kênh Huyện Kệ | 400 | 400 |
11 | Đường Trước UBND huyện (mới) | Bắt đầu từ vòng xoay nhà ông Trực | Đến vòng xoay nhà bà Tuyết | 1.500 | 2.000 |
12 | Đường 2 dãy nhà thu nhập thấp (nhà ở xã hội) | Hết tuyến | 600 | 1.000 | |
13 | Đường Cầu Cháy | Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai – Gành Hào | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây | 300 | 300 |
VI | XÃ LONG ĐIỀN TÂY | ||||
1 | Ấp Thuận Điền | Bắt đầu từ cầu Treo | Đến hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu | 500 | 1.000 |
Bắt đầu từ hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu | Đốn giáp ranh xã Điền Hải | 650 | 650 | ||
Bắt đầu từ lộ Long Hà (Cầu Khâu cũ) | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 300 | 300 | ||
Bắt đầu từ giáp với lộ nhựa Khâu – Kinh Tư | Hết ranh đất nhà bà Lâm Thị Vân (Vịnh Hóc Ráng) | 300 | 300 | ||
2 | Ấp Canh Điền | Bắt đầu từ cầu Treo | Đến cầu Vinh Cậu | 300 | 500 |
Bắt đầu từ cầu Treo | Đến cầu Trung ương Đoàn | 300 | 400 | ||
3 | Ấp An Điền – Bình Điền | Bắt đầu từ đường Giá Rai – Gành Hào | Đến kinh 3 (giáp ranh thị trấn Gành Hào) | 500 | 1.050 |
4 | Ấp Canh Điền | Bắt đầu từ Phà Rạch Cóc (giáp ranh TT Gành Hào) | Đến phà Vàm Xáng (giáp ranh xã An Phúc) | 500 | 1.000 |
Bắt đầu từ cầu Vinh Cậu | Đến hết ranh đất trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa | 300 | 300 | ||
5 | Tuvến Kinh 2 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Mười | Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Viễn | 250 | 250 |
6 | Tuyến Kinh 3 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Đức | Đến hết ranh đất nhà ông Độ (Cầu TW Đoàn ấp Thanh Hải) | 300 | 300 |
7 | Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ cầu Kinh (ấp Bình Điền) | Đến hết ranh đất trường TH Kinh I (ấp Thanh Hải) | 300 | 300 |
8 | Tuyến Hai Liêm (ấp An Điền ) | Bắt đầu từ trường Tiểu Học Bình Điền | Đến hết ranh đất nhà ông Vũ Bình | 250 | 250 |
9 | Tuyến Ông Nham (ấp An Điền) | Bắt đầu từ ranh đất trại Giống Dương Hùng | Đến cầu TW Đoàn ấp An Điền | 250 | 250 |
10 | Tuyến Nách ông Tường | Bắt đầu từ cầu Khâu (Trạm Y Tế) | Đến hết ranh đất nhà ông Hai Tòng | 250 | 250 |
11 | Tuyến Xóm Lá | Bắt đầu từ cầu Xóm Lá | Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Nghị | 250 | 250 |
12 | Tuyến An Điền | Bắt đầu từ cầu Mười Chiến | Giáp ranh ấp Long Hà – Điền Hải | 300 | 300 |
13 | Tuyến Xóm Rẫy | Bắt đầu từ cầu Xóm Lá | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Sự | 250 | 250 |
14 | Tuyến Lập Điền | Bắt đầu từ cầu Ông Hai Dẫn | Đến hết ranh đất nhà ông Trí Cụt | 250 | 250 |
15 | Tuyến Cây Mét | Bắt đầu từ cầu nhà Ông Lốn | Đến hết ranh đất nhà ông Tám Nhỏ | 250 | 250 |
16 | Tuyến Kinh Giữa | Bắt đầu từ cầu Trung ương đoàn Canh Điền | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lực | 300 | 300 |
17 | Tuyến Kênh Ngang – Vườn Chim | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bùi Nhật Nam | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Màu | 300 | 300 |
18 | Tuyến Khai Hoang | Bắt đầu từ đường Giá Rai – Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thái | 250 | 250 |
19 | Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ ranh đất trường TH Kinh 1 (ấp Thanh Hải) | Đến hết ranh đất nhà ông Tạ Văn Thiểu | 250 | 250 |
20 | Tuyến Canh Điền | Bắt đầu từ cầu Trung ương Đoàn | Đến cầu Vinh Cậu (Xóm lá ) | 350 | 350 |
21 | Nách ông Tường (đoạn cuối) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông La Văn Tòng | Đến hết ranh đất nhà ông La Văn Bá | 250 | 250 |
22 | Tuyến Ô Rô | Bắt đầu từ cầu Trung Ương đoàn Canh Điền | Đến cầu Huyện Đoàn | 250 | 250 |
23 | Gạch Cóc – Khâu Giòng | Bắt đầu từ cầu Gạch Cóc | Đến cầu Khâu Giòng | 250 | 250 |
24 | Trường TH Trần Đại Nghĩa – BP Lam Điền | Bắt đầu từ ranh đất trường TH Trần Đại Nghĩa | Đến bến phà Kênh Xáng | 250 | 250 |
25 | Lô 6 – Tập đoàn dừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Hội | Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt | 250 | 250 |
26 | Cầu huyện Đoàn – BP Vàm Xáng | Bắt đầu từ cầu huyện Đoàn | Bến phà Vàm Xáng | 250 | 250 |
27 | Đồng cóc, ấp Vinh Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lốn | Đến hết ranh đất nhà ông Vui | 250 | 250 |
28 | Kênh Hội đồng Tỵ – cầu Rau Muống | Bắt đầu từ kênh Hội đồng Tỵ | Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Cứ | 250 | 250 |
29 | Nách nhà ông Tường – Kênh thầy 5 Vi Rô | Bắt đầu từ cầu nách Ông Tường | Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Minh Đấu | 250 | 250 |
30 | Nhà ông 6 Màu – Nhà ông Sĩ | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Màu | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sĩ | 250 | 250 |
31 | Hóc Ráng – Huy Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Xuân | Đến Huy Điền | 250 | 250 |
32 | Tuyến Bà Tham | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Hên | Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hữu | 250 | 250 |
33 | Tuyến Lập Điền – Công Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tấn Đức | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Tặng | 250 | 250 |
34 | khu vực 11 nhà | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Dũng | Đến hết ranh đất nhà bà Vưu Thị Hương | 250 | 250 |
35 | Tuyến 7 Tho – Hãng nước đá ông Sơn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Tho | Đến hết ranh đất Hãng nước đá ông Sơn | 250 | |
36 | Kinh Trà Côn | Bắt đầu từ cầu Trà Cuôn | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bình | 250 | |
37 | Tuyến Vàm kinh Chệt – nhà ông Sơn | Bắt đầu từ Vàm kinh Chệt | Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Sơn | 250 | |
38 | Tuyến nhà ông 6 Sĩ – Kênh chùa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Sĩ | Đến bến phà Kênh Chùa | 250 | |
VII | XÃ AN TRẠCH | ||||
1 | Thành Thưởng – Thành Thường A | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Luyến giáp lộ nhựa tuyến An Trạch – Định Thành | Đến hết ranh đất nhà ông Lê Văn Dững (Vàm Bộ Buối) | 420 | 420 |
2 | Văn Đức A -Văn Đức B – Anh Dũng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tính | Đến hết ranh trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh | 300 | 300 |
3 | Văn Đức B Hoàng Minh A – Hoàng Minh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Dững | Đến hết ranh trường Tiểu học Hiệp Thành (Hoàng Minh) | 300 | 300 |
5 | Văn Đức A – Văn Đức B – Hiệp Vinh | Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Võ Nguyên Giáp | Đến kênh Điền Cô Ba | 250 | 250 |
6 | Ấp Hoàng Minh A | Bắt đầu từ cầu nhà bà Tạ Thị Gấm | Đến kênh Hiệp Thành | 250 | 250 |
7 | Thành Thưởng – Văn Đức A | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Ca Thị Bành | Đến giáp ranh Cây Thẻ, xã Định Thành | 500 | 500 |
8 | Ấp Hiệp Vinh | Bắt đầu từ ngã Ba ấp Anh Dũng | Đến cầu treo giáp ranh xã An Trạch A | 250 | 250 |
9 | Đường GTNT Văn Đức A, xã An Trạch | Bắt đầu từ giáp lộ nhựa 3m5 (Nhà ông Tạ Văn Sáng) | Đến cầu ngã 3 lầu | 300 | 300 |
10 | Bắt đầu từ cầu ngã 3 Lầu | Đến Ấp Lung Xinh | 250 | 250 | |
VIII | XÃ AN TRẠCH A | ||||
1 | Ấp Thành Thường B đến C | Bắt đầu từ vàm Bộ Buối (ấp Thành Thưởng B) | Đến cầu Kênh Bảy Gỗ (ấp Thành Thường C) | 350 | 350 |
2 | Ấp Thành Thưởng B đến Ba Mến | Từ Đinh Nguyễn Trung Trực (Thành Thường B) | Đến cầu ngã ba Kênh Tây (Ba Mến) | 300 | 300 |
3 | Ấp Ba Mến A | Bắt đầu từ cầu Treo (Ba Mến A) | Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Sổ (Ba Mến A) | 250 | 250 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Hùng | Đến cầu Xóm Giữa | 300 | 300 | ||
Bắt đầu từ trung tâm xã ấp Ba Mến A | Đến cầu Hàng Gòn | 300 | 300 | ||
4 | Ấp 1 | Đầu Hàng Gòn | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Thủy | 250 | 250 |
5 | Ấp 2 | Bắt đầu từ cầu Xóm Giữa | Đến kênh nhà nước (Trường Tiểu học ấp 2) | 250 | 250 |
Bắt đầu từ cầu Hàng Gòn | Đến hết ranh đất nhà ông Út Tè | 300 | 300 | ||
6 | Ấp 2, Kênh Nhà Nước | Bắt đầu từ kênh 6 Thước (Nhà ông út Mến) | Đến cầu Láng Đước (Nhà ông Út Lén) | 250 | 250 |
7 | Ấp Ba Mến đến ấp Quyết Chiến, Quyết thắng | Bắt đầu từ Đầu Họa Đồ | Đến Xóm Trà Thê, Gạch ông qua Trường học Kênh Xáng | 250 | 250 |
8 | Ấp Quyết Chiến, (tuyến Kênh Xáng Hộ Phòng – Gành Hào) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Việt (cơ sở nhôm) | Kênh 6 Thước Lớn | 250 | 250 |
9 | Đường GTNT Vàm Bộ Buối – Kênh Tây, xã An Trạch A | Bắt đầu từ Lộ nhựa | Đến cầu Kênh Tây | 350 | 350 |
10 | Đường GTNT từ cầu Kênh Giữa đến cầu Quyết Chiến, Xã An Trạch A | Bắt đầu từ Lộ nhựa gần phà qua sông | Đến đường Đal | 300 | 300 |
11 | Chệt Khọt – Bùng Binh – Giá Rít | Hết tuyến | 300 | 300 | |
IX | XÃ ĐỊNH THÀNH | ||||
1 | An Trạch – Định Thành – An Phúc | Bắt đầu từ cầu Bà Tòa (giáp ranh xã An Phúc) | Đến cống ông Thường (ấp Lung Chim) | 500 | 500 |
Bắt đầu từ cống ông Thường (ấp Lung Chim) | Đến cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ) | 600 | 600 | ||
Bắt đầu từ cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ) | Đến cống Sáu Chuẩn (Giáp ranh xã An Trạch) | 500 | 500 | ||
2 | Lung Chim – Cây Giá | Bắt đầu Giáp đương An Trạch – Định Thành – An Phúc | Đến cầu ngã Ba Miễu | 450 | 450 |
Bắt đầu từ cầu ngã Ba Miễu | Đến cầu Tư Độ | 300 | |||
Bắt đầu từ cầu Tư Độ | Đến ngã ba Long Phú | 300 | |||
Bắt đầu từ ngã ba Long Phú | Đến nhà ông út Dân (giáp xã An Trạch) | 300 | |||
X | XÃ ĐỊNH THÀNH A | ||||
1 | Kinh Xáng cống | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Nhạc – ấp Lung Rong (Giáp ấp 4, xã Tắc Vân, Thành phố Cà Mau) | Đến ngã 3 Đầu Xáng cống, ấp Kinh Xáng | 300 | 300 |
2 | Đường Lung Lá – Cây Sộp, xã Định Thành A | Bắt đầu từ UBND xã Định Thành A | Đến cầu BT (Ngã 3 Cây Sộp) | 250 | 250 |
3 | Tuyến Đầu Xáng cống – Phân Mầu – Cái Xu | Bắt đầu từ Miếu Bà | Đến cống Cái Xu | 250 | 250 |
XI | XÃ AN PHÚC | ||||
1 | An Phúc – Định Thành | Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới) | Đến hết ranh đất nhà ông Ba Phước | 600 | 600 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Phước | Đến cầu Bà Tòa | 500 | 500 | ||
2 | Cái Keo – Long Phú | Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới) | Đến cầu Hai Miên | 500 | 500 |
3 | An Phúc – Gành Hào | Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã An Phúc (cũ) | Đến Vàm Xáng | 500 | 500 |
4 | Ấp Cái Keo | Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới) | Đến hết ranh đất nhà ông Tô Văn Giàu | 300 | 300 |
5 | Đường GTNT từ cầu Xã Thàng đi Mười Trì, Xã An Phúc | Bắt đầu từ cầu Xã Thàng | Đến hết ranh đất nhà Ông Mười Trì | 250 | 250 |
6 | Đường Kênh Đê xã An Phúc | Bắt đầu từ cầu Rạch Bần | Đến kinh 773 Phước Thắng | 250 | 250 |
7 | Vàm Sáng – 6 Thước | Bắt đầu từ kinh Vàm Xáng | Đến kinh Sáu Thước | 250 | 250 |
8 | Ấp Cái Keo đến ấp Long Phú | Bắt đầu từ cầu Hai Miên | Đến cầu Xã Thàng | 250 | |
9 | Đầu kênh Cái Keo – Hết kênh Huyện Tịnh | Từ đầu kênh Cái Keo | Đến hết kênh Huyện Tịnh | 250 | |
10 | Kênh Hai Nhiệm | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Nghiêm | Đến hết ranh đất nhà ông Hà Văn Thanh | 250 | |
11 | Kênh số 1 | Bắt đầu từ ranh trường THCS Lương Thế Vinh (Điểm lẻ – ấp Minh Thìn) | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lực | 250 | |
12 | Cống Đá | Bắt đầu từ cầu Rạch Bần | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Linh | 250 | |
13 | Cựa Gà (Vườn chim Long Phú) | Bắt đầu từ ngã 3 Long Phú | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thức (giáp xã An Trạch) | 250 | |
14 | Tuyến Khúc Chéo – Giếng Sen – 5 Qườn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Quang | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Qườn | 250 | |
15 | Kênh Gốc Khai | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Tuấn | Đến chùa Lá (ấp Minh Thìn) | 250 | |
16 | Lung Su | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đinh Văn Đến | Đến kênh Nhà nước (giáp xã An Trạch) | 250 | |
17 | Ngã Tư Lung Su – Kênh số 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lập | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khởi | 250 | |
18 | Lợi Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Quang | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt | 250 | |
19 | Ngã Tư Lợi Điền – Kênh số 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Huynh | Đến hết ranh đất nhà bà Đặng Thị Nang | 250 |
Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu
- Bảng giá đất ở nông thôn
- a) Đất ở nông thôn:
Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Xã, thị trấn | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 320.000 | 270.000 | 220.000 | 320.000 | 270.000 | 220.000 |
Xã thuộc các huyện, thị xã | 240.000 | 200.000 | 170.000 | 240.000 | 200.000 | 170.000 |
- b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
- Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 | Giá đất ở tối thiểu 2020-2024 | |
---|---|---|---|
Thành phố Bạc Liêu | Các phường | 320.000 | 320.000 |
Các xã | 220.000 | 220.000 | |
Các huyện, thị xã | Các thị trấn, các phường | 240.000 | 240.000 |
Các xã | 170.000 | 170.000 |
- Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Giá đất thương mại, dịch vụ
Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
- a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
- b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
- c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
- d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bạc Liêu
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT BẠC LIÊU
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
- Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
- Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
- Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
- Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
- Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
- Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.
Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.
Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.
- b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
- Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Chương II
PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:
- Phân khu vực đất nông nghiệp:
- a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
- b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
- Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
- a) Vị trí 1:
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
- b) Vị trí 2:
Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):
- a) Vị trí 1:
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
- b) Vị trí 2:
Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
- Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.
Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn
- Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường
Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm
- Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
- Loại hẻm, chiều sâu hẻm
- a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).
- b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).
Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
- c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
- d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm. |
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)). |
Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:
ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.
DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.
DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.
DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.
- Các trường hợp đặc biệt
- a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
- c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
- d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh
- Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
- a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
- b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.
- Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:
Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
- Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
- a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
- c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
- d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt
- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
- Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
- Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
- a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
- b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
- c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
- Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
- Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
- Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
- Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
- a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bạc Liêu.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bạc Liêu
- Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu
- Bảng giá đất huyện Đông Hải
- Bảng giá đất thị xã Giá Rai
- Bảng giá đất huyện Hòa Bình
- Bảng giá đất huyện Hồng Dân
- Bảng giá đất huyện Phước Long
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi
Kết luận về bảng giá đất Đông Hải Bạc Liêu
Bảng giá đất của Bạc Liêu được căn cứ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bạc Liêu tại liên kết dưới đây: