Bảng giá đất huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đoan Hùng. Bảng giá đất huyện Đoan Hùng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đoan Hùng Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đoan Hùng Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đoan Hùng Phú Thọ.
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đoan Hùng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đoan Hùng tại đây.
Thông tin về huyện Đoan Hùng
Đoan Hùng là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đoan Hùng có dân số khoảng 115.131 người (mật độ dân số khoảng 380 người/1km²). Diện tích của huyện Đoan Hùng là 302,9 km².Huyện Đoan Hùng có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đoan Hùng (huyện lỵ) và 21 xã: Bằng Doãn, Bằng Luân, Ca Đình, Chân Mộng, Chí Đám, Hợp Nhất, Hùng Long, Hùng Xuyên, Minh Lương, Minh Phú, Minh Tiến, Ngọc Quan, Phú Lâm, Phúc Lai, Sóc Đăng, Tây Cốc, Tiêu Sơn, Vân Đồn, Vân Du, Vụ Quang, Yên Kiện.
bản đồ huyện Đoan Hùng
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đoan Hùng tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đoan Hùng
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đoan Hùng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đoan Hùng tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đoan Hùng
Bảng giá đất huyện Đoan Hùng
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐOAN HÙNG 5 NĂM (2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Đất ở | Đất thương mại, dịch vụ | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | |||
A | ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN | ||||
I | XÃ CHÍ ĐÁM | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 2 | ||||
1.1 | Đoạn từ đầu Cầu Đoan Hùng đến tiếp giáp Cây Xăng của Công ty Xăng dầu Phú Thọ | 3,400,000 | 2,720,000 | 2,040,000 | |
1.2 | Đoạn từ Cây Xăng của Công ty Xăng dầu Phú Thọ đến đường rẽ đi hồ Đồng Mầu | 2,100,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Đoạn từ đường rẽ đi hồ Đồng Mầu đến hết địa phận xã Chí Đám | 2,700,000 | 2,160,000 | 1,620,000 | |
2 | Đường đê | ||||
2.1 | Đoạn từ Quốc lộ 2 (tiếp giáp đất ông Tùng) đến Ngã ba Đầm Đò nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Quốc lộ 2 (tiếp giáp đất ông Hùng Hải) đến Ngã ba Đầm Đò | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.2 | Đoạn từ Ngã ba Đầm Đò đi Quốc lộ 2 (trụ sở UBND xã cũ) đến nhà ông Hưởng thôn Gò Măng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã ba Đầm Đò đi Quốc lộ 2 (trụ sở UBND xã cũ) đến nhà ông Khoa khu Gò Măng | 530,000 | 424,000 | 318,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.3 | Đoạn từ Ngã ba Đầm Đò đến hết địa phận xã Chí Đám | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
2.4 | Đoạn từ đường đê Hữu Sông Lô đến tiếp giáp cây Xăng Sư đoàn 316 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
3 | Đường liên thôn | ||||
3.1 | Đoạn từ nhà ông Tân thôn Lã Hoàng 2 đến Ngã 5 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Tân khu Lã Hoàng 2 đến Ngã 5 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Đoạn từ Ngã 5 đến nhà ông Hồng thôn Đám 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã 5 đến nhà ông Hồng khu Đám 1 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.3 | Đoạn từ Ngã 5 đến hết nhà ông Túc thôn Xuân Áng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã 5 đến hết nhà ông Túc khu Xuân Áng | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.4 | Đoạn từ Ngã ba trường mầm non Chí Đám đi Ngã 3 Trạm y tế xã Chí Đám | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
3.5 | Đoạn từ Ngã ba ông Thành Thủy thôn Xuân Áng đến Nhà Văn Hóa thôn Lã Hoàng 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã ba ông Thành Thủy khu Xuân Áng đến Nhà văn hóa khu Lã Hoàng 2 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.6 | Đoạn từ Ngã ba ông Hải thôn Xuân Áng đến hết nhà ông Đạo thôn Lô Giang nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã ba bà Xuân khu Xuân Áng đến hết nhà ông Đạo khu Xuân Áng | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.7 | Đoạn từ Ngã 5 đến hết nhà ông Phán thôn Đám 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã 5 đến hết nhà ông Phán khu Đám 1 (Giáp khu Chí) | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.8 | Đoạn từ QL2 qua khu Phượng Hùng 1, 2 đi Vân Du | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Bổ sung |
3.9 | Các đường liên thôn còn lại nay điều chỉnh lại là: Các đường liên khu còn lại | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Các đường xóm | 460,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
II | XÃ VÂN DU | ||||
1 | Đất ven đường Quốc lộ 2 | 3,400,000 | 2,720,000 | 2,040,000 | |
2 | Đường tỉnh 322 (Vân Du đi Đông Khê) nay điều chỉnh lại là: Đường tỉnh 322 (Vân Du đi Hùng Xuyên) | Điều chỉnh tên tuyến | |||
2.1 | Từ QL2 đến hết nhà ông Nghiêm | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
2.2 | Từ nhà ông Nghiêm đến hết đất ông Bình (Cống Cầu Đất) | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | |
2.3 | Các khu vực còn lại | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
3 | Đường tránh lũ (Đoạn từ Cống Bò Đái thôn 12 đến tiếp giáp thổ cư ông Tôn thôn 5) nay điều chỉnh lại là: Đường tránh lũ (Đoạn từ Cống Bò Đái khu Vân Tiến 3 đến tiếp giáp thổ cư ông Tôn khu Đông Tiến) | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đường Gò Măng (Từ tiếp giáp thổ cư ông Cừ đến tiếp giáp đường tránh lũ) | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
5 | Đoạn đường từ cây đa thôn 11 đến ngã tư cây Gạo thôn 10 nay điều chỉnh lại là: Đoạn đường từ cây đa khu Nam Đẩu đến ngã tư cây Gạo khu Liên Phú | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đường liên thôn còn lại nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu còn lại | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
7 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
8 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
III | XÃ HÙNG XUYÊN | ||||
1 | Đất 2 bên đường tỉnh 322 | ||||
1.1 | Đoạn từ nhà ông Sửu thôn Đông Tiệm đến trạm Y tế xã nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Sửu khu Đông Tiệm đến nhà bia tưởng niệm khu Hùng Quan | 1,600,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Khu trung tâm xã Nghinh Xuyên (từ Bưu điện VHX đến cổng Nhà thờ) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Hồng Mơ khu Lạp Xuyên đến cổng Nhà thờ Trại cỏ | 1,400,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Khu Trung tâm (Đoạn từ đường rẽ vào nhà ông Hùng Thanh thôn 4 đến hồ Đồng Đầm thôn 2) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường rẽ vào nhà ông Hùng Thanh khu Thượng Khê đến hồ Đồng Đầm khu Đông Dương | 1,400,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
1.4 | Các khu vực còn lại xã Hùng Xuyên gộp từ 03 đoạn: Các khu vực còn lại xã Hùng Quan cũ; Các khu vực còn lại xã Nghinh Xuyên cũ; Các khu vực còn lại xã Đông Khê cũ | 750,000 | 480,000 | 360,000 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2 | Đường tránh lũ (Đoạn từ cây xăng Hùng Quan đi xã Nhữ Khê Tuyên Quang) nay điểu chỉnh lại là: Đường tránh lũ (Đoạn từ cây xăng Hùng Quan cũ đi xã Nhữ Khê Tuyên Quang) | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | Điều chỉnh tên tuyến | |||
3.1 | Đoạn từ nhà Hồng Chúc đến Trạm Điện 1 xã Hùng Quan nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Hồng Chúc đến Trạm Điện 1 khu Hùng Quan | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đoạn từ nhà ông Nghiêm Hoa thôn 5 đến nhà ông Thắng Ninh thôn 6 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Nghiêm Hoa khu Ánh Hồng đến nhà ông Thắng Ninh khu Minh Giang | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.3 | Đoạn từ nhà ông Lượng Thao thôn 3 đến nhà ông Tư Lựu thôn 3 nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà ông Lượng Thao khu Nghinh Lạp đến nhà ông Tư Lựu khu Nghinh Lạp | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.4 | Đoạn từ nhà ông Long Vân (giáp ngã ba đường 322) đến hết nhà ông Chiến Đào thôn 2) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Long Vân (giáp ngã ba đường 322) đến hết nhà ông Chiến Đào khu Đông Dương | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.5 | Đoạn từ cống Mũi Dùi thôn 3 đến nhà ông Thắng Vinh thôn 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cống Mũi Dùi khu Thượng Khê đến nhà ông Thắng Vinh khu Đông Dương | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.6 | Các đường liên khu còn lại gộp từ 03 đoạn: Các đường liên thôn còn lại xã Hùng Quan cũ; Các đường liên thôn xã Nghinh Xuyên cũ; Các đường liên thôn xã Đông Khê cũ | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đường xóm gộp từ 03 đoạn: Đường xóm xã Hùng Quan cũ; Đường xóm xã Nghinh Xuyên cũ; Đường xóm xã Đông Khê cũ | 480,000 | 304,000 | 228,000 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
5 | Các vị trí còn lại gộp từ 03 đoạn: Các vị trí còn lại xã Hùng Quan cũ; Các vị trí còn lại xã Nghinh Xuyên cũ; Các vị trí còn lại xã Đông Khê cũ | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
IV | XÃ PHÚ LÂM | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 70 | ||||
1.1 | Đoạn từ cổng trường cấp II đến đường rẽ đi chợ Ngà | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
1.2 | Đoạn từ đường rẽ chợ Ngà đến giáp xã Bằng Luân | 1,800,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
1.3 | Đoạn từ cổng trường cấp II đến giáp xã Phúc Lai | 1,800,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
2 | Đường Chiến Thắng Sông Lô (ĐT 323) | ||||
2.1 | Từ cổng ông Thoại đến cổng ông Dương Thôn 5 nay điều chỉnh lại là: Từ cổng ông Thoại đến cổng ông Dương khu Cát Lâm 1 | 950,000 | 760,000 | 570,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.2 | Khu vực còn lại (xã Quế Lâm cũ) nay điều chỉnh lại là: Từ cổng ông Dương đến đất ông Tám Chuông khu Duỗn Trung | 800,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.3 | ###################################### | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.4 | Khu vực còn lại (xã Phong Phú cũ) nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Thắng khu Bằng Tường đến đường rẽ Bến Quán (Tây Mỗ 1) và Từ đường rẽ sân vận động đến đường rẽ vào ông Huấn | 800,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.5 | Khu Trung tâm xã (Từ cống Cầu Đá đến hết đất ông Việt) nay điều chỉnh lại là: Từ đất ông Việt đến cống cầu Đá | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.6 | Khu vực còn lại (xã Phương Trung) nay điều chỉnh lại là: Từ đất ông Tám Chuông khu Duỗn Trung đến đất ông Việt khu Trung Tâm và Từ cống Cầu Đá khu Trung Tâm đến hết đất nhà ông Thắng khu Bằng Tường | 710,000 | 568,000 | 426,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3 | Đường Đồng Đam đi Chợ Ngà (Từ nhà Văn hóa thôn 4 đến giáp xóm Đồng Đam xã Bằng Luân) nay điều chỉnh lại là: Đường Đồng Đam đi Chợ Ngà (Từ nhà Văn hóa khu Chợ Ngà đến giáp xóm Đồng Đam xã Bằng Luân) | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đường từ Trạm Điện thôn 7 đi xã Phúc Lai đến (Trạm Chè Đội 27) nay điều chỉnh lại là: Đường từ Trạm Điện Việt Hùng 1 đi xã Phúc Lai đến (Trạm Chè Đội 27) | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
5 | Từ nhà bà An Lai thôn 9 đi Đầm Tai Chua thôn 2 nay điều chỉnh lại là: Từ nhà bà An Lai khu Việt Hùng 3 đi Đầm Tai Chua khu Thuật Cổ | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
6 | Đường liên xã | ||||
6.1 | Đường từ cống Cẩn Độ thôn 4 đi thôn 9, xã Ngọc Quan nay điều chỉnh lại là: Đường từ cống Cẩn Độ khu Văn Phú đi khu 9, xã Ngọc Quan | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6.2 | Từ giáp đường tỉnh 323 (thôn 6) đi xã Ngọc Quan nay điều chỉnh lại là: Từ giáp đường tỉnh 323 (khu An Thái) đi xã Ngọc Quan | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
6.3 | Từ đường rẽ giáp cầu Duỗn (thôn 2) đi xã Tây Cốc nay điều chỉnh lại là: Từ đường rẽ giáp cầu Duỗn đi xã Tây Cốc | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6.4 | Từ đường rẽ giáp Trạm Y Tế (Thôn 4) đi xã Tây Cốc nay điều chỉnh lại là: Từ đường rẽ giáp Trạm y tế (khu Trung tâm) đi xã Tây Cốc | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6.5 | Từ nhà ông Kiên đi xã Tây Cốc nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Kiên đi xã Tây Cốc, xã Phú Lâm | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
7 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | Điều chỉnh tên tuyến | |||
7.1 | Đoạn từ giáp đất ở ông Toán thôn 4 đi thôn 5 (xã Phong Phú) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ giáp đất ở ông Toán khu Văn Phú đi khu Hùng Phú | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
7.2 | Đường liên thôn còn lại nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu còn lại | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
8 | Đường xóm gộp từ 03 đoạn: Đường xóm xã Phong Phú; Đường xóm xã Phương Trung; Đường xóm xã Quế Lâm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | Gộp tuyến |
9 | Các vị trí còn lại gộp từ 03 đoạn: Vị trí còn lại xã Quế Lâm; Vị trí còn lại xã Phương Trung; Vị trí còn lại xã Phong Phú | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
V | XÃ BẰNG LUÂN | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 70 | ||||
1.1 | Đoạn từ cổng ông Thân Yến đến nhà ông Trung Ánh thôn 16 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cổng ông Thân Yến đến nhà ông Trung Ánh khu 11 | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Đoạn cổng ông Thân Yến đến giáp xã Quế Lâm nay điều chỉnh lại là: Đoạn cổng ông Thân Yến đến giáp xã Phú Lâm | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.3 | Đoạn từ nhà ông Trung Ánh đến đường rẽ đi thôn Đức Thái nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Trung Ánh đến đường rẽ đi khu 1 | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.4 | Đoạn từ đường rẽ đi Đức Thái đến giáp xã Minh Lương nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường rẽ đi khu 1 đến giáp xã Minh Lương | 1,500,000 | 960,000 | 720,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2 | Đường liên xã | ||||
2.1 | Đoạn từ nhà ông Sinh Định đi xã Bằng Doãn | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
2.2 | Đoạn từ nhà Sơn Hạnh (Thôn 5) đi Thôn 1 đến xã Đại Phạm (Hạ Hòa) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Sơn Hạnh (Khu 3) đi Khu 1 đến xã Đại Phạm (Hạ Hòa) | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.3 | Đường liên xã (Đoạn đường từ nhà ông Kiên Vy thôn 10 đi xã Quế Lâm) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Kiên Vy khu 10 đi xã Phú Lâm | 590,000 | 472,000 | 354,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | Điều chỉnh tên tuyến | |||
3.1 | Đoạn đường từ nhà bà Vệ thôn 7 (Quốc Lộ 70) đến đường liên xã Thôn 12 nay điều chỉnh lại là: Đoạn đường từ nhà bà Vệ khu 5 (Quốc Lộ 70) đến đường liên xã khu 7 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Đường liên thôn còn lại nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu còn lại | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đường xóm | 460,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
VI | XÃ MINH LƯƠNG | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 70 | ||||
1.1 | Đoạn từ xã Bằng Luân đến giáp xã Đại Phạm | 1,400,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất 2 bên đường tỉnh 319 Tây Cốc đi Minh Lương | ||||
2.1 | Khu Trung tâm xã Minh Lương (Từ cổng ông Hương đến cống ông Tặng) | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
2.2 | Các khu vực còn lại | 900,000 | 720,000 | 540,000 | |
3 | Đường tỉnh 319 (Minh Lương đi Quốc lộ 70) | ||||
3.1 | Khu Trung tâm xã Minh Lương (Đài tưởng niệm đến đường rẽ Hà Lương) | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
3.2 | Các khu vực còn lại | 900,000 | 720,000 | 540,000 | |
4 | Đường tỉnh 319 (Hai bên đường xã Minh Lương) | 900,000 | 720,000 | 540,000 | |
5 | Đất hai bên đường tỉnh lộ 319C (Từ nhà ông Ưởng thôn 8 đến tiếp giáp xã Bằng Doãn) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh lộ 319C (Từ nhà ông Ưởng khu 8 đến tiếp giáp xã Bằng Doãn) | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
6 | Đường liên xã | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
7 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
8 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
9 | Các khu vực còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
VII | XÃ BẰNG DOÃN | ||||
1 | Đất 2 bên đường tỉnh 319 | ||||
1.1 | Khu Trung tâm xã (từ cầu Gia bao đến hết nhà ông Vĩnh thôn 1) nay điều chỉnh lại là: Khu trung tâm xã (từ cầu Gia bao đến hết nhà ông Vĩnh khu 1) | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Từ nhà ông Vĩnh thôn 1 đến hết nhà ông Phúc thôn 2 và từ cầu Gia Bao đến cổng nhà ông Thìn thôn 6 nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Vĩnh khu 1 đến hết nhà ông Phúc khu 2 và từ cầu Gia Bao đến cổng nhà ông Thìn khu 6 | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.3 | Các khu vực còn lại | 680,000 | 544,000 | 408,000 | |
2 | Đất hai bên đường tỉnh 319B (Từ nhà ông Thủy thôn 6 đến tiếp giáp xã Bằng Luân) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 319B (Từ nhà ông Thủy khu 6 đến tiếp giáp xã Bằng Luân) | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường tỉnh 319C (Từ nhà ông Vĩnh thôn 1 đến tiếp giáp xã Minh Lương) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 319C (Từ nhà ông Vĩnh khu 1 đến tiếp giáp xã Minh Lương) | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
6 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
VIII | XÃ PHÚC LAI | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 70 (Đoạn từ giáp xã Tây Cốc đến giáp xã Quế Lâm) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường Quốc lộ 70 (Đoạn từ giáp xã Tây Cốc đến giáp xã Phú Lâm) | 1,200,000 | 960,000 | 720,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2 | Hai bên đường Quốc lộ 70B (Từ giáp xã Ca Đình đến hết xã Phúc Lai) | 800,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường tỉnh 319 | ||||
3.1 | Đoạn từ nhà ông Thiện đến Cầu Quê | 850,000 | 680,000 | 510,000 | |
3.2 | Các khu vực còn lại | 680,000 | 544,000 | 408,000 | |
4 | Đường liên xã | ||||
4.1 | Đoạn từ nhà ông Khánh thôn 2 đến Trạm Y tế nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Khánh khu 2 đến Trạm y tế | 700,000 | 456,000 | 342,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4.2 | Các khu vực còn lại | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
5 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
7 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
IX | XÃ CA ĐÌNH | ||||
1 | Đường Quốc lộ 70B | ||||
1.1 | Từ giáp xã Tây Cốc đến hết xã Ca Đình | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
2 | Đường ĐH 57 | ||||
2.1 | Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 70B đến Ngã ba thôn 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 70B đến Ngã ba khu 1 | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đoạn từ Ngã ba Thôn 2 đến tiếp giáp xã Yên Kỳ Hạ Hòa nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã ba Khu 1 đến tiếp giáp xã Yên Kỳ (Hạ Hòa) | 600,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | Điều chỉnh tên tuyến | |||
3.1 | Đoạn từ nhà ông Doanh thôn 3 (tiếp giáp ĐH 57) đến nhà ông Dũng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Doanh khu 3 (tiếp giáp ĐH 57) đến nhà ông Dũng | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Đoạn từ nhà ông Dũng thôn 3 đến tiếp giáp Quốc lộ 70B nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Dũng khu 3 đến tiếp giáp Quốc lộ 70B | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.3 | Đoạn từ đường ĐH 57 đến tiếp giáp xã Yên Kiện | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
3.4 | Đoạn từ đường ĐH 57 đến nhà ông Tẩm Chất thôn 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường ĐH 57 đến nhà ông Tẩm Chất khu 1 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.5 | Đoạn từ đường ĐH 57 đi Trạm Chè thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường ĐH 57 đi Trạm Chè khu 4 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.6 | Đoạn từ nhà Yến Trường thôn 3 đi khu Dộc Lau đến ngã ba ông Việt thôn 5 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Yến Trường khu 3 đi khu Dộc Lau đến ngã ba ông Việt khu 4 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.7 | Đường liên thôn còn lại nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu còn lại | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
5 | Vị trí còn lại | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
X | XÃ TÂY CỐC | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 70 | ||||
1.1 | Đoạn từ đường vào xóm ông Khóa đến đường vào xưởng sắn cũ (bà Thông) | 3,400,000 | 2,720,000 | 2,040,000 | |
1.2 | Đoạn từ đường rẽ xưởng sắn cũ đến cổng nhà ông Dực | 1,900,000 | 1,520,000 | 1,140,000 | |
1.3 | Đoạn từ đường rẽ vào xóm ông Khoá đến cổng Lâm Trường | 1,900,000 | 1,520,000 | 1,140,000 | |
1.4 | Đoạn từ cổng Lâm Trường Đoan Hùng đến giáp xã Ngọc Quan | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
1.5 | Đoạn từ cổng nhà ông Dực đến giáp xã Phúc Lai | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
2 | Đất hai bên đường Quốc lộ 70B | ||||
2.1 | Đoạn từ trạm thuế đến hết công ty chè Phú Bền (theo đường 319) | 2,600,000 | 2,080,000 | 1,560,000 | |
2.2 | Đoạn từ nhà máy chè Phú Bền đến giáp đường rẽ đi Phúc Lai | 1,400,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đoạn từ đường rẽ đi Phúc Lai đến hết địa phận xã Tây Cốc | 800,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường liên xã | ||||
3.1 | Từ chợ Tây Cốc đến Hội trường thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Từ chợ Tây Cốc đến Hội trường khu Phúc Thịnh | 700,000 | 560,000 | 420,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Đất hai bên đường liên xã còn lại | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
4 | Đất hai bên đường liên thôn | 480,000 | 384,000 | 288,000 | |
5 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
6 | Vị trí còn lại | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
XI | XÃ NGỌC QUAN | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 70 | ||||
1.1 | Đoạn từ chợ mới đến đường rẽ nhà ông Quý | 2,800,000 | 2,240,000 | 1,680,000 | |
1.2 | Đoạn từ đường rẽ vào nhà ông Quý đến đường rẽ dự án chè | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
1.3 | Đoạn từ đường rẽ dự án chè đến giáp xã Tây Cốc | 1,500,000 | 960,000 | 720,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.4 | Đoạn từ chợ mới đến giáp thị trấn Đoan Hùng | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
2 | Đất hai bên đường liên xã | 900,000 | 560,000 | 420,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường liên thôn | ||||
3.1 | Từ giáp xã Yên Kiện đến nhà ông Thành, thôn 2, xã Ngọc Quan nay điều chỉnh lại là: Từ giáp xã Yên Kiện đến nhà ông Thành, khu 2, xã Ngọc Quan | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Từ nhà ông Thành thôn 2 đến đường rẽ đi xã Ca Đình nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Thành khu 2 đến đường rẽ đi xã Ca Đình | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.3 | Từ đường rẽ đi xã Ca Đình đi Quốc lộ 70 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
3.4 | Từ đường rẽ thôn 9, xã Ngọc Quan đến giáp xã Phong Phú nay điều chỉnh lại là: Từ đường rẽ khu 9, xã Ngọc Quan đến giáp xã Phú Lâm | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.5 | Đường liên thôn còn lại nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu còn lại | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
5 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XII | XÃ SÓC ĐĂNG | ||||
1 | Quốc lộ 2 | ||||
1.1 | Đoạn từ trường dân tộc nội trú đến cầu Sóc Đăng | 5,300,000 | 4,240,000 | 3,180,000 | |
1.2 | Đoạn từ cầu Sóc Đăng đến hết trạm kiểm soát lâm sản | 4,500,000 | 3,600,000 | 2,700,000 | |
1.3 | Đoạn từ giáp trạm kiểm soát lâm sản đến đường vào TTBTXH - PT | 2,600,000 | 2,080,000 | 1,560,000 | |
1.4 | Đoạn từ đường rẽ TTBTXH - PT đến hết xã Sóc Đăng | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
2 | Đường tỉnh 323 (Đường Chiến thắng Sông Lô) | ||||
2.1 | Hai bên đường từ giáp thị trấn Đoan Hùng đến trụ sở xã Sóc Đăng | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
2.2 | Từ trụ sở UBND xã Sóc Đăng đến giáp xã Hùng Long | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
3 | Đường nối từ Quốc lộ 2 đến đường tỉnh 323 (đường cụm CN-LN) | ||||
3.1 | Đất 2 bên đường | 1,100,000 | 680,000 | 510,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất hai bên đường các tuyến | ||||
4.1 | Đoạn từ nhà bà Dung Lợi đến khu thể thao huyện (Đường vào Huyện Đoàn cũ) | 800,000 | 640,000 | 480,000 | |
4.2 | Vị trí còn lại của thôn 9 nay điều chỉnh lại là: Vị trí còn lại của khu 9 | 800,000 | 640,000 | 480,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.3 | Đoạn từ Quốc lộ 2 đi Cơ sở điều trị nghiện ma tuý tỉnh PT (Giáp xã Yên Kiện) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
4.4 | Đoạn từ Quốc lộ 2 đi xã Ngọc Quan (đường liên xã) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
4.5 | Đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường tỉnh 323 (đường chiến thắng sông Lô) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
4.6 | Đoạn từ nhà ông Chính thôn 7 đến đường Cụm CN-LN SĐ (đường nhựa) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Chính khu 7 đến đường Cụm CN-LN SĐ (đường nhựa) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.7 | Đoạn từ nhà bà Hải thôn 9 đến hết nhà bà Thắng thôn 7 (đường nhựa) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà bà Hải khu 9 đến hết nhà bà Thắng khu 7 (đường nhựa) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.8 | Đoạn từ Quốc lộ 2 đi thôn 2 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Quốc lộ 2 đi khu 2 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.9 | Đoạn từ nhà ông Thành thôn 2 đến ngã ba trước cửa ông Hùng thôn 4 (đường bê tông) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Thành khu 2 đến ngã ba trước cửa ông Hùng khu 4 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.10 | Đoạn từ Bưu điện văn hóa xã đến cổng trường mầm non (đường bê tông) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
4.11 | Đoạn từ ngã ba trước cửa ông Bình đến nhà bà Xuyến thôn 7 (đường bê tông) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ ngã ba trước cửa ông Bình đến nhà bà Xuyến khu 7 (đường bê tông) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.12 | Đoạn từ nhà ông Long thôn 9 đến ngã ba trước cửa nhà bà Hoa nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Nhất đến nhà bà Hoa khu 7 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.13 | Đoạn từ nhà ông Thiệu đến hết nhà bà Tẩy thôn 3 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Thiệu đến hết nhà bà Tẩy khu 7 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.14 | Đoạn từ nhà bà Xuyến thôn 4 đến nhà ông Lưu thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà bà Xuyến khu 4 đến nhà ông Lưu khu 4 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.15 | Đoạn từ nhà ông Dân đến nhà ông Chiến thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Dân đến nhà ông Chiến khu 4 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.16 | Đoạn từ nhà ông Dũng đến hết nhà bà Huyên | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
4.17 | Đoạn từ ngã ba nhà bà Ninh đến nhà ông Dũng thôn 4 (đường bê tông) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ ngã ba nhà bà Ninh đến nhà ông Dũng khu 4 (đường bê tông) | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.18 | Đoạn từ đường Cụm CN-LN Sóc Đăng đến hết nhà ông Hà thôn 5 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ đường Cụm CN-LN Sóc Đăng đến hết nhà ông Hà khu 5 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.19 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
6 | Các vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XIII | XÃ YÊN KIỆN | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 2 | ||||
1.1 | Đoạn từ Cầu Sắt đến đường tỉnh 318 | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
1.2 | Đoạn từ Cầu Sắt đến giáp xã Tiêu Sơn và từ đường tỉnh 318 đến giáp xã Sóc Đăng | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
2 | Đất hai bên đường tỉnh 318 | 800,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường ĐH52 | ||||
3.1 | Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Thanh Thường (gần Quốc lộ 2) đến cổng UBND xã Yên Kiện | 750,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đoạn từ UBND xã Yên Kiện đi giáp đất xã Tiêu Sơn | 750,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Đường liên xã | ||||
4.1 | Đoạn từ nhà ông Sơn Hòa (thôn 7) đi giáp đất xã Ca Đình nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Sơn Hòa (khu 7) đi giáp đất xã Ca Đình | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.2 | Đoạn từ Ngã ba thôn 9 đi giáp đất xã Tiêu Sơn nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Ngã ba khu 9 đi giáp đất xã Tiêu Sơn | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.3 | Đoạn từ nhà bà Lập (thôn 4) đến giáp đất xã Sóc Đăng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà bà Lập (khu 4) đến giáp đất xã Sóc Đăng | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
7 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | |
XIV | XÃ MINH TIẾN | ||||
1 | Đất hai bên đường Quốc lộ 2 | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
2 | Đường ĐH52 (Đoạn từ tiếp giáp xã Tiêu Sơn đến tiếp giáp xã Đông Lĩnh, Thanh Ba) | 700,000 | 456,000 | 342,000 | |
3 | Đường liên xã | ||||
3.1 | Đoạn từ Quốc lộ 2 (thôn 10) đến cổng Lữ Đoàn 406 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Quốc lộ 2 (khu 5) đến cổng Lữ Đoàn 406 | 590,000 | 472,000 | 354,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Từ cổng Lữ Đoàn 406 đến tiếp đường ĐH52 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
4 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
6 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XV | XÃ MINH PHÚ | ||||
1 | Đường tỉnh 318 | ||||
1.1 | Thuộc địa phận xã Minh Phú | 800,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đường tỉnh 318B | ||||
2.1 | Khu vực Trung tâm xã Minh Phú (Từ đài tưởng niệm đến cầu sắt) | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
2.2 | Vị trí còn lại | 800,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường tỉnh 323G | ||||
3.1 | Trên địa bàn xã Minh Phú | 490,000 | 392,000 | 294,000 | |
4 | Các tuyến đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Các tuyến đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Các tuyến đường xóm còn lại | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
6 | Các vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVI | XÃ CHÂN MỘNG | ||||
1 | Đất hai bên đường QL2 | ||||
1.1 | Đoạn từ Km 96 (chợ cũ) đến Cầu Quyên thôn 4 (bưu điện) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cây xăng 35 khu 2 đến cổng Lâm Sinh khu 3 | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Đoạn từ Cầu Quyên đến giáp xã Minh Tiến và từ cổng nhà ông Tụng thôn 2 đến cầu Chân Mộng thôn 1 nay điều chỉnh lại là: Từ cổng Lâm Sinh đến đất ông Thăng Yến khu 3 và từ đất ông Lâm Quyên khu 4 đến giáp xã Minh Tiến | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.3 | Đoạn từ Km96 đến nhà ông Tụng thôn 2 và từ cầu Chân mộng đến hết địa phận xã Chân Mộng nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cây xăng 35 khu 2 đến hết địa phận xã Chân Mộng | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2 | Đường tỉnh 314B (Chân Mộng - Thanh Ba) | ||||
2.1 | Từ Quốc lộ 2 đến hết đất ông Tiến nay điều chỉnh lại là: Từ Quốc lộ 2 đến hết đất ông Tiến khu 1 | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.2 | Khu vực còn lại | 1,100,000 | 720,000 | 540,000 | |
3 | Đường tỉnh 318B | ||||
3.1 | Đoạn từ giáp Quốc lộ 2 đến cầu Dát thôn 6 nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ Quốc lộ 2 đến cầu Dát khu 5 | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Từ cầu Dát thôn 6 đến tiếp giáp xã Minh Phú nay điều chỉnh lại là: Từ cầu Dát khu 5 đến tiếp giáp xã Minh Phú | 800,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đường liên xã | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
5 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
7 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVII | XÃ TIÊU SƠN | ||||
1 | Đất hai bên đường QL2 | ||||
1.1 | Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến hết nhà ông Hiền (Tường) | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
1.2 | Đoạn từ giáp nhà ông Hiền đến giáp xã Minh Tiến | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
1.3 | Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Yên Kiện | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
2 | ###################################### | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3 | Đất hai bên đường liên xã (thuộc khu Trung tâm, khu Chợ, khu đông dân cư) | ||||
3.1 | Từ Ngã ba ông Tuấn Hoa thôn 10 đến hết đất bà Lan, thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Từ Ngã ba ông Tuấn Hoa khu 6 đến hết đất bà Lan, khu 1 | 900,000 | 560,000 | 420,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất hai ven đường liên xã còn lại | ||||
4.1 | Đoạn từ bà Lan thôn 4 đến giáp đất xã Yên Kiện nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ bà Lan khu 1 đến giáp đất xã Yên Kiện | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.2 | Từ nhà ông Long thôn 1 đến ngã ba ông Oanh thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Long đến ngã ba ông Oanh khu 1 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.3 | Từ nhà ông Thú thôn 11 đến giáp xã Vân Đồn nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Thú khu 9 đến giáp xã Vân Đồn | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.4 | Từ ngã ba ông Hưng thôn 10 đến đỉnh dốc 10% nay điều chỉnh lại là: Từ ngã ba ông Hưng khu 6 đến đỉnh dốc 10% | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.5 | Từ ngã ba ông Việt Thôn 8 đến hết đất ông Việt thôn 9 nay điều chỉnh lại là: Từ ngã ba ông Việt Dung đến hết đất ông Việt Luận khu 8 | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.6 | Đường liên xã còn lại | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
5 | Đất hai bên đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
7 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVIII | XÃ HÙNG LONG | ||||
1 | Đường tỉnh 323 (Đường Chiến thắng Sông Lô) | ||||
1.1 | Khu vực trung tâm xã (từ đường Bê tông thôn Tân Việt đến cống Cây Duối thôn Đồng Ao) nay điều chỉnh lại là: Khu vực trung tâm xã (từ đất nhà ông Trường khu Việt Hưng đến cống Cây Duối khu Đồng Ao) | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Khu vưc Chợ (từ trạm biến áp đến cây đa đường rẽ Vân Đồn) nay điều chỉnh lại là: Khu vực Chợ (từ trạm biến áp đến hết đất nhà ông Tặng khu An Thọ) | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.3 | Các khu vực còn lại | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
2 | Đường liên xã | ||||
2.1 | Đường liên xã đi xã Vân Đồn nối từ đường tỉnh lộ 323 (từ đất nhà ông Phát đến hết đất nhà ông An khu An Việt) | 700,000 | 560,000 | 420,000 | Bổ sung |
2.2 | Đất hai ven đường liên xã còn lại | 750,000 | 480,000 | 360,000 | |
3 | Đất hai bên đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
5 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | |
XIX | XÃ VỤ QUANG | ||||
1 | Đường tỉnh 323 (Đường Chiến thắng Sông Lô) | ||||
1.1 | Đất khu vực trung tâm xã Vụ Quang (từ cổng ông Du thôn 5 đến hết đất bà Phượng thôn 4) nay điều chỉnh lại là: Đất khu vực trung tâm xã Vụ Quang (từ cổng ông Du khu 5 đến hết đất bà Phượng khu 4) | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Khu vực Chợ (Từ Cầu Rơm đến hết đất ông Lâm thôn 6) nay điều chỉnh lại là: Khu vực Chợ (Từ Cầu Rơm đến hết đất ông Lâm khu 6) | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.3 | Từ cống Ao Mái thôn 4 đến cống Lim thôn 2 nay điều chỉnh lại là: Từ cống Ao Mái khu 4 đến cống Lim khu 2 | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.4 | Đất các khu vực còn lại | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
2 | Đường tỉnh 318 | ||||
2.1 | Từ cổng ông Tuyết, thôn 6 đến nhà ông Tuy, thôn 6 nay điều chỉnh lại là: Từ cổng ông Tuyết, khu 6 đến nhà ông Tuy, khu 6 | 800,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất khu vực còn lại | 750,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đường nối từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 | ||||
3.1 | Từ nhà ông Lý thôn 4 đến nhà ông Bảy thôn 5 nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Lý khu 4 đến nhà ông Bảy khu 5 | 640,000 | 512,000 | 384,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Đất khu vực còn lại | 450,000 | 360,000 | 270,000 | |
4 | Đất hai ven đường liên xã còn lại | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
5 | Đất hai bên đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
7 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XX | XÃ VÂN ĐỒN | ||||
1 | Đường tỉnh 318 | ||||
1.1 | Khu Trung tâm xã Vân Đồn (Cổng ông Khanh đến cổng ông Phương) | 1,400,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Các khu vực còn lại của xã Vân Đồn | 750,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đường nối từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 | ||||
2.1 | Từ ngã tư thôn 6 đến đường Kim Xuyên giáp xã Tiêu Sơn nay điều chỉnh lại là: Từ ngã tư khu 6 đến đường Kim Xuyên giáp xã Tiêu Sơn | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.2 | Khu vực còn lại | 850,000 | 680,000 | 510,000 | |
3 | Đất hai bên đường liên xã (thuộc khu Trung tâm, khu Chợ, khu đông dân cư) | - | |||
3.1 | Từ đường tỉnh 318 đi ông Vĩnh, thôn 3 nay điều chỉnh lại là: Từ đường tỉnh 318 đi ông Vĩnh, khu 3 | 900,000 | 560,000 | 420,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đất hai ven đường liên xã còn lại | 750,000 | 480,000 | 360,000 | |
4 | Đất hai bên đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu | Điều chỉnh tên tuyến | |||
4.1 | Từ điểm nối đường tỉnh 318 (thôn 11) đến giáp xã Hùng Long nay điều chỉnh lại là: Từ điểm nối đường tỉnh 318 (khu 11) đến giáp xã Hùng Long | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.2 | Từ UBND xã đi thôn 15 xã Tiêu Sơn nay điều chỉnh lại là: Từ UBND xã đi khu 9 xã Tiêu Sơn | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Đất hai bên đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên khu | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đường xóm | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
7 | Vị trí còn lại | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
XXI | XÃ HỢP NHẤT | ||||
1 | Đường 323I | ||||
1.1 | Khu trung tâm xã: Từ giáp xã Đại Nghĩa đến cống Cầu Dầu thôn 8 nay điều chỉnh lại là: Từ khu Đại Hộ đến cống cầu Dầu khu Vân Cương 1 | 900,000 | 720,000 | 540,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Đất khu trung tâm xã: Từ trạm y tế xã đến ngã 3 đường rẽ thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Từ khu Sông Lô đến ngã ba đường rẽ khu Thống Nhất | 880,000 | 704,000 | 528,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.3 | Đất khu trung tâm xã: Từ nhà ông Mão đến nhà ông Huy Lan nay điều chỉnh lại là: Từ nhà ông Mão khu Tân Thành đến nhà Huy Lan khu Đồng Thịnh | 880,000 | 704,000 | 528,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.4 | Vị trí còn lại gộp từ 03 đoạn: Vị trí còn lại xã Hữu Đô cũ; Vị trí còn lại xã Phú Thứ cũ; Vị trí còn lại xã Đại Nghĩa cũ | 850,000 | 560,000 | 420,000 | Gộp tuyến |
2 | Đường liên xã | 750,000 | 480,000 | 360,000 | |
3 | Đường liên thôn nay điều chỉnh lại là: Đường liên khu | Điều chỉnh tên tuyến | |||
3.1 | Từ cây xăng thôn 9 đến nhà ông Thủy, ông Ca thôn 2, xã Hữu Đô nay điều chỉnh lại là: Từ cây xăng khu Vân Cương 2 đến nhà ông Thủy, ông Ca khu Hữu Đô 1 | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Từ ông Hoàn Thôn 1 đến ông Hải, thôn 4, xã Đại Nghĩa nay điều chỉnh lại là: Từ ông Hoàn khu Hố Xanh đến ông Hải, khu Liên Hợp | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.3 | Từ đất ông Vinh thôn 12 đi ông Hải thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Từ đất ông Vinh khu Làng Vải đi ông Hải khu Liên Hợp | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.4 | Từ gốc Thiều Biêu đi ông Đại Thôn 4, xã Đại Nghĩa nay điều chỉnh lại là: Từ gốc Thiều Biêu đi ông Đại Khu Liên Hợp | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.5 | Từ bà Nghĩa thôn 7 đi ông Thế thôn 4 nay điều chỉnh lại là: Từ bà Nghĩa khu Đồng Thịnh đi ông Thế khu Liên Hợp | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.6 | Đất hai bên đường liên khu gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn xã Phú Thứ cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Hữu Đô cũ; Đất hai bên đường liên thôn xã Đại Nghĩa cũ | 480,000 | 384,000 | 288,000 | Gộp tuyến |
4 | Đường xóm gộp từ 03 đoạn: Đường xóm xã Hữu Đô cũ; Đường xóm xã Phú Thứ cũ; Đường xóm xã Đại Nghĩa cũ | 380,000 | 304,000 | 228,000 | Gộp tuyến |
5 | Vị trí còn lại gộp từ 03 đoạn: Vị trí còn lại xã Hữu Đô cũ; Vị trí còn lại xã Phú Thứ cũ; Vị trí còn lại xã Đại Nghĩa cũ | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Gộp tuyến |
B | ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ | ||||
I | THỊ TRẤN ĐOAN HÙNG | ||||
1 | Đường Quốc Lộ 2 nay điều chỉnh lại là: Đường Đồng Tâm (QL2) | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Từ giáp xã Sóc Đăng đến hết đất ông Loan Vỵ | 6,400,000 | 5,120,000 | 3,840,000 | |
1.2 | Từ Gốc gạo (giáp đất ông Loan Vỵ) đến hết trạm Thú y | 8,100,000 | 6,480,000 | 4,860,000 | |
1.3 | Từ giáp trạm Thú y đến hết cổng nghĩa trang liệt sỹ thị trấn Đoan Hùng | 6,400,000 | 5,120,000 | 3,840,000 | |
1.4 | Từ giáp cổng Nghĩa trang liệt sỹ đến hết cổng trường THPT Đoan Hùng | 4,400,000 | 3,520,000 | 2,640,000 | |
1.5 | Từ giáp cổng trường THPT Đoan Hùng đến cầu Đoan Hùng | 4,500,000 | 3,600,000 | 2,700,000 | |
2 | Đường Quốc Lộ 70 nay điều chỉnh lại là: Đường 19 tháng 5 (QL70) | Điều chỉnh tên tuyến | |||
2.1 | Từ ngã ba Ngân hàng (QL2) đến Cống Cận | 8,100,000 | 6,480,000 | 4,860,000 | |
2.2 | Từ Cống Cận đến cổng nhà ông Thêm | 4,400,000 | 3,520,000 | 2,640,000 | |
2.3 | Từ cổng nhà ông Thêm đến giáp đất ông Bồng | 3,500,000 | 2,800,000 | 2,100,000 | |
2.4 | Từ đất ông Bồng đến hết cổng nhà máy 19/5 | 4,400,000 | 3,520,000 | 2,640,000 | |
2.5 | Từ cổng nhà máy 19/5 đến giáp đất Ngọc Quan | 3,500,000 | 2,800,000 | 2,100,000 | |
3 | Đất Chiến thắng Sông Lô | ||||
3.1 | Từ Trạm than Đoan Hùng đến đường xuống bến đò | 5,600,000 | 4,480,000 | 3,360,000 | |
3.2 | Từ Quốc lộ 2 (Nhà ông Chí) đi Cầu Tế | 2,600,000 | 2,080,000 | 1,560,000 | |
3.3 | Từ Cầu Tế đến cổng Nhà máy nước Đoan Hùng | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | |
3.4 | Từ cổng Nhà máy nước Đoan Hùng đến cống ông Định | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
3.5 | Từ cống ông Định đến Quốc lộ 2 | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | |
3.6 | Từ Quốc lộ 2 theo đường rẽ đi Phong Phú đến hết đất thị trấn | 1,900,000 | 1,520,000 | 1,140,000 | |
3.7 | Từ Trạm than đến giáp đất Sóc Đăng | 2,000,000 | 1,600,000 | 1,200,000 | |
4 | Phố Đầu Lô (Đường từ Quốc Lộ 2 vào bệnh viện đến khu Thọ Sơn) | ||||
4.1 | Từ Quốc lộ 2 đến hết đất ông Bảy | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | |
4.2 | Từ giáp đất ông Bảy đến hết cổng Bệnh viện | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
4.3 | Từ giáp cổng bệnh viện đến hết đường vào khu Thọ Sơn | 1,600,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh giá đất |
5 | Đất 2 bên đường từ giáp QL2 vào cổng huyện uỷ | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | |
6 | Đường từ giáp QL2 (cổng ông Nghiệp Hường) đi Trường Chính Trị | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
7 | Đường từ Trường Chính Trị đi Bưu điện Đoan Hùng | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
8 | Đường từ giáp QL2 (cổng ông Thông) đi Nghĩa địa Tân Long | ||||
8.1 | Từ Quốc lộ 2 (cổng ông Thông) đến Hồ Vạ | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
8.2 | Từ Hồ Vạ đến Cổng 19-5 | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | |
9 | Đường từ giáp QL2 (đất bà Minh) đi ra đường chiến thắng Sông Lô | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
10 | Đường từ giáp QL2 (qua trạm Y tế) ra đường chiến thắng Sông Lô | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
11 | Đường từ QL2 đi Hồ Vạ | ||||
11.1 | Đoạn từ QL2 (cổng ông Kim) đến hết đất ông Chiến Hát | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
11.2 | Đoạn từ giáp đất ông Chiến hát đến Hồ Vạ và đoạn còn lại | 940,000 | 752,000 | 564,000 | |
12 | Đường từ QL2 đi Tượng đài (qua 228 cũ) đến đường chiến thắng S. Lô | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
13 | Từ Quốc lộ 2 đến Trường THPT Đoan Hùng (Cổng chính) | 900,000 | 720,000 | 540,000 | |
14 | Đất 2 bên đường từ nhà ông Thông đến hết bến Phà đi Đại Nghĩa | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
15 | Các đường nhánh còn lại và băng 2 của đường Quốc lộ 2 và Quốc lộ 70 | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
16 | Đất 2 bên đường liên thôn xóm của thị trấn | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
17 | Đất khu dân cư còn lại của thị trấn Đoan Hùng | 480,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh giá đất |
Tổng số xã, thị trấn là 22. Trong đó: | |||||
I | Vùng đồng bằng | ||||
Thị trấn (01): Thị trấn Đoan Hùng. | |||||
II | Vùng trung du, miền núi | ||||
Các xã (21): Bằng Doãn, Bằng Luân, Ca Đình, Chân Mộng, Chí Đám, Hợp Nhất, Hùng Long, Hùng Xuyên, Minh Lương, Minh Phú, Minh Tiến, Ngọc Quan, Phú Lâm, Phúc Lai, Sóc Đăng, Tây Cốc, Tiêu Sơn, Vân Đồn, Vân Du, Vụ Quang, Yên Kiện. |
BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên khu, cụm công nghiệp | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Việt Trì | ||
1.1 | Khu công nghiệp Thụy Vân | 580,000 | |
1.2 | Cụm công nghiệp Bạch Hạc | 550,000 | |
2 | Thị xã Phú Thọ | ||
2.1 | Khu công nghiệp Phú Hà | 460,000 | |
2.2 | Cụm công nghiệp Thanh Minh | 350,000 | |
3 | Huyện Lâm Thao | ||
3.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải | 350,000 | |
3.2 | Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao | 350,000 | |
3.3 | Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi | 350,000 | |
4 | Huyện Phù Ninh | ||
4.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng | 400,000 | |
4.2 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia | 350,000 | |
4.3 | Khu công nghiệp Phù Ninh | 350,000 | |
4.4 | Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo | 380,000 | |
5 | Huyện Thanh Thủy | ||
5.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá | 300,000 | Điều chỉnh tên |
6 | Huyện Tam Nông | ||
6.1 | Khu công nghiệp Trung Hà | 460,000 | |
6.2 | Khu công nghiệp Tam Nông | 300,000 | |
6.3 | Cụm công nghiệp Vạn Xuân | 300,000 | Bổ sung |
7 | Huyện Đoan Hùng | ||
7.1 | Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng | 290,000 | |
8 | Huyện Thanh Ba | ||
8.1 | Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba | 290,000 | |
8.2 | Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành | 290,000 | |
8.3 | Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 | 290,000 | Bổ sung |
9 | Huyện Cẩm Khê | ||
9.1 | Khu công nghiệp Cẩm Khê | 350,000 | |
9.2 | Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao | 350,000 | |
10 | Huyện Thanh Sơn | ||
10.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai | 290,000 | |
10.2 | Cụm công nghiệp Thắng Sơn | 290,000 | |
10.3 | Cụm công nghiệp Thục Luyện | 290,000 | Bổ sung |
11 | Huyện Hạ Hòa | ||
11.1 | Khu công nghiệp Hạ Hòa | 290,000 | |
12 | Huyện Yên Lập | ||
12.1 | Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập | 270,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.2 | Cụm công nghiệp Lương Sơn | 250,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.3 | Cụm công nghiệp Đồng Lạc | 250,000 | Bổ sung |
13 | Huyện Tân Sơn | ||
13.1 | Cụm công nghiệp Tân Phú | 260,000 | Điều chỉnh giá đất |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất sửa đổi, bổ sung |
---|---|---|
I | SÔNG | |
1 | Sông Bứa | 124,000 |
2 | Sông Chảy | 182,000 |
3 | Sông Đà | 111,000 |
4 | Sông Hồng | 89,000 |
5 | Sông Lô | 222,000 |
II | NGÒI | |
1 | Ngòi Lao | 55,000 |
2 | Ngòi Giành | 55,000 |
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua: | ||
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê | ||
Sông Chảy: Đoan Hùng | ||
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn | ||
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì | ||
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì | ||
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập | ||
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Ngoài ra, quy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“a. Phân vùng đất
Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:
+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.
+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.
b. Phân loại khu vực:
* Đối với đất ở:
Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
* Đối với đất nông nghiệp
Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:
Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.
Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.
Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.
Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.
Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.
Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).
c. Phân loại vị trí
* Đối với đất ở:
Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.
* Đối với đất nông nghiệp:
Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“a. Đất nông nghiệp
– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.
– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.
– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.
– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị
Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.
Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):
– Đất ở tại nông thôn:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Đất ở tại đô thị:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:
* Phân vị trí để xác định giá đất
Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:
– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.
d. Đất các khu, cụm công nghiệp
Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.
đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.
e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh
– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở
– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).
– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).
– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp
– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).
– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.
– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).
d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:
“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.
– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.
– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Cẩm Khê
- Bảng giá đất huyện Đoan Hùng
- Bảng giá đất huyện Hạ Hòa
- Bảng giá đất huyện Lâm Thao
- Bảng giá đất huyện Phù Ninh
- Bảng giá đất thị xã Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Tam Nông
- Bảng giá đất huyện Tân Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Ba
- Bảng giá đất huyện Thanh Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Thủy
- Bảng giá đất thành phố Việt Trì
- Bảng giá đất huyện Yên Lập
Kết luận về bảng giá đất Đoan Hùng Phú Thọ
Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)