Bảng giá đất huyện Định Quán tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Định Quán tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Định Quán. Bảng giá đất huyện Định Quán dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Định Quán Đồng Nai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Định Quán Đồng Nai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Định Quán Đồng Nai.

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Định Quán. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Định Quán mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Nai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Định Quán tại đây.

Thông tin về huyện Định Quán

Định Quán là một huyện của Đồng Nai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Định Quán có dân số khoảng 187.306 người (mật độ dân số khoảng 193 người/1km²). Diện tích của huyện Định Quán là 971,1 km².Huyện Định Quán có 14 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm thị trấn Định Quán (huyện lị) và 13 xã: Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Thanh Sơn, Túc Trưng.

Bảng giá đất huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Định Quán

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Nai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Định Quán tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Định Quán tỉnh Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Quán

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Quán có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Quán tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Quán

Bảng giá đất huyện Định Quán

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng 800 400 300 200
Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng đến ngã ba đường Trần Phú (ngã ba Làng Thượng) 1.000 400 300 200
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Trạm y tế thị trấn Định Quán 1.500 600 500 300
Đoạn từ ngã tư Trạm y tế thị trấn Định Quán đến giáp chi nhánh Điện lực Định Quán 2.200 700 500 300
Đoạn từ chi nhánh Điện lực Định Quán đến cầu Trắng 7.000 1.800 1.300 1.000
Đoạn từ cầu Trắng đến Bưu điện huyện Định Quán (giáp xã Phú Lợi) 7.000 1.800 1.300 1.000
2 Đường Hoàng Hoa Thám (từ đường Gia Canh đến hết ranh thị trấn) 1.400 700 400 200
3 Đường Cách Mạng Tháng 8 (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hùng Vương) 2.200 1.100 700 400
4 Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo) 3.600 1.800 1.100 500
5 Đường 17 Tháng 3 2.200 1.100 600 400
6 Đường Trịnh Hoài Đức 1.300 700 300 200
7 Đường Trần Phú
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 Lò Gạch 700 300 250 200
Đoạn còn lại 600 300 250 200
8 Đường Trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán 1.600 800 500 300
9 Đường Gia Canh
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến suối 4.600 1.200 900 700
Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa Định Quán 3.500 1.200 800 500
10 Đường Thú Y
  Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 1.700 700 400 200
  Đoạn còn lại 800 400 300 200
11 Đường Cầu Trắng (đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến ranh giới xã Ngọc Định)
Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Cống Lớn 1.700 800 500 300
Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Ngọc Định 1.200 600 400 300
12 Đường 3 Tháng 2 (đường số 4 cũ)
Đoạn từ Trung tâm y tế huyện Định Quán đến đường Ngô Quyền 3.400 1.300 800 500
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Nhân Tông 2.600 1.200 800 400
13 Đường Huỳnh Văn Nghệ 2.900 1.400 900 500
14 Đường Nguyễn Trãi
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến hết khu phố chợ (bao gồm các thửa đất trong khu phố chợ) 6.600 1.800 1.300 1.000
Đoạn từ khu phố chợ đến Cách Mạng Tháng 8 4.200 1.500 900 600
15 Đường Trần Hưng Đạo (đường số 6 cũ)
Đoạn từ Trung tâm dân số KHHGĐ đến đường Ngô Quyền 3.100 1.500 900 500
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Cách Mạng Tháng  8 3.000 1.500 900 500
16 Đường Ngô Quyền
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo 3.500 1.600 1.100 600
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Cách Mạng Tháng 8 2.200 1.100 1.000 500
17 Đường Trần Nhân Tông
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo 3.100 1.500 1.000 500
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường 2.200 1.100 900 500
18 Đường Nguyễn Ái Quốc - từ suối Cầu Trắng đến đường Nguyễn Văn Linh 6.500 1.800 1.300 1.000
19 Đường Thanh Tùng (đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới thị trấn Định Quán) 600 300 250 200
20 Đường Lê Lai 2.600 1.300 900 400
21 Đường Lê Lợi 2.900 1.400 1.000 400
22 Đường Chu Văn An 2.200 1.100 1.000 500
23 Đường Mạc Đĩnh Chi 1.900 1.100 800 500
24 Đường Nguyễn Du 1.900 1.100 800 500
25 Đường Lý Thường Kiệt 1.900 1.100 800 500
26 Đường Ngô Thời Nhiệm 1.900 1.100 800 500
27 Đường Phạm Ngũ Lão 1.900 1.100 800 500
28 Đường Nguyễn Chí Thanh 1.300 600 400 300
29 Đường liên xã Phú Lợi - Thị trấn Định Quán (nối từ Trường Mầm non Hoa Hồng đến ranh giới xã Phú Lợi) 1.200 600 500 300

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
IX HUYỆN ĐỊNH QUÁN
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến Chùa Trúc Lâm 1.400 600 400 200
Đoạn tiếp theo đến hết Trạm Y tế (cũ) xã Túc Trưng 1.900 800 500 300
Trong đó: Đoạn qua tim chợ Phú Cường mỗi bên 200 m 2.500 800 500 400
Đoạn từ Trạm Y tế (cũ) xã Túc Trưng đến hết Trường PTTH Điểu Cải 3.300 800 700 500
Đoạn từ Trường PTTH Điểu Cải đến ngã 3 cây xăng 4.400 1.600 1.000 700
Trong đó: Đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200 m 5.600 1.600 1.200 900
Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến hết bến xe Phú Túc 3.900 1.200 900 700
Đoạn từ bến xe Phú Túc đến hết cây xăng Tín Nghĩa 900 500 300 200
Đoạn từ cây xăng Tín Nghĩa đến hết Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 1.000 400 300 200
Đoạn từ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn đến giáp cầu La Ngà 1.700 700 300 250
Trong đó: Đoạn từ tim chợ 102 ra mỗi bên 200 m 2.500 700 600 500
Đoạn từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ huyện Định Quán 1.600 500 300 250
Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ huyện Định Quán đến nghĩa địa Phú Ngọc 1.200 400 300 200
Đoạn từ nghĩa địa Phú Ngọc đến ngã 3 Thanh Tùng 800 400 300 200
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa 7.300 1.800 1.200 1.000
Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến cây xăng 116 3.000 900 800 500
Đoạn từ cây xăng 116 đến ngã ba 118 1.700 700 500 300
Đoạn từ ngã ba 118 đến giáp ranh huyện Tân Phú 1.200 400 300 200
2 Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp nghĩa địa 1.200 500 400 300
Đoạn từ nghĩa địa đến Bến Cá 900 500 400 300
Đoạn từ nghĩa địa đến đồi 3 900 500 400 300
3 Đường tỉnh 763, đoạn qua xã Phú Túc, xã Suối Nho
Đoạn từ cây xăng Phú Túc đến hết Trường THCS Phú Túc 1.300 600 400 300
Đoạn tiếp theo đến hết Trường Tiểu học Võ Thị Sáu 1.200 500 300 200
Đoạn từ Trường Tiểu học Võ Thị Sáu đến hết Giáo xứ Suối Nho 1.700 700 400 300
Đoạn từ Giáo xứ Suối Nho đến giáp ranh xã Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc 2.400 900 600 500
Trong đó: Đoạn từ tim chợ Suối Nho ra mỗi bên 200 m 2.600 1.000 700 500
4 Đường 101 (các xã: La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000 m 600 300 200 110
Đoạn từ 1.000 m (từ Quốc lộ 20 vào) đến Giáo xứ Nagoa 500 300 200 110
Đoạn từ Giáo xứ Nagoa đến đường tỉnh 763 700 300 200 150
5 Đường 101 (xã La Ngà)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường WB2 600 300 200 110
Đoạn còn lại 500 300 200 110
6 Đường 104 (xã Phú Ngọc)
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường Tiểu học Phú Ngọc B 500 300 200 110
Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc Quốc lộ 20) 500 250 200 150
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ao cá Huyện ủy (phía Nam Quốc lộ 20) 500 250 200 150
Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP 440 220 170 130
Đoạn còn lại 390 200 160 130
7 Đường 105
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến cống số 1 460 220 160 130
Đoạn còn lại 390 200 160 130
8 Đường 107 (xã Ngọc Định)
Đoạn từ Quốc lộ 20 (ngã 3 km107) vào 100 m 600 300 200 110
Đoạn từ Km107+100 đến giáp Nhà thờ Ngọc Thanh 460 220 180 130
Đoạn từ Nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107 460 220 180 130
9 Đường Thanh Sơn (đường nhựa)
9.1 Phía rẽ phải từ bến phà 107
Đoạn từ ngã ba Bến phà đến ngã ba lô năm 520 220 180 130
Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã ba đường mới 420 210 160 130
Đoạn từ ngã ba đường mới đến ngã ba đường đất đỏ (chỉ áp dụng đối với đường nhựa) 220 110 100 90
Đoạn từ ngã ba đường mới đến ấp 7 xã Thanh Sơn (chỉ áp dụng đối với đường nhựa) 260 130 100 90
9.2 Phía rẽ trái từ bến phà 107
Đoạn từ Bến phà đến cầu Thiết Kế 500 300 200 110
Đoạn từ cầu Thiết Kế đến ngã ba Cây Sao 460 220 200 130
Đoạn từ ngã ba Cây Sao đến hết đường nhựa 390 200 160 130
10 Đường Làng Thượng
Từ thị trấn Định Quán đến ngã 3 đường bê tông 470 230 180 130
Đoạn còn lại 470 230 180 130
11 Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định) 700 400 300 110
12 Đường Thú Y (xã Phú Vinh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 2.100 800 500 300
Đoạn tiếp theo đến hết nghĩa trang (ấp Ba Tầng) 800 300 200 110
Đoạn từ nghĩa trang đến phân hiệu Trường Tiểu học Lê Văn Tám 390 200 170 130
Đoạn còn lại 390 200 170 130
13 Đường ngã 4 km+115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh)
13.1 Phía bên chợ Phú Lợi
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết nhà lồng chợ 2.200 1.000 800 500
Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán 1.400 700 500 300
Đoạn còn lại 700 300 200 110
13.2 Phía bên chợ Phú Vinh
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết Trường Tiểu học Nguyễn Huệ (cũ) 2.200 1.000 700 500
Đoạn từ Trường Tiểu học Nguyễn Huệ (cũ) đến ngã 3 ấp 4 1.300 600 300 200
Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1.000 m 500 300 200 110
Đoạn còn lại 460 220 170 130
14 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường THCS Phú Lợi 1.300 700 300 200
Đoạn tiếp theo đến ngã ba cây xăng Phú Hòa 520 220 170 130
15 Đường 118 (xã Phú Vinh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 800 400 200 180
Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB 490 250 210 130
Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu Suối Son 520 250 180 130
Đoạn còn lại 420 210 170 130
16 Đường 120 (xã Phú Tân)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào hết UBND xã Phú Tân 500 300 200 110
Đoạn từ hết UBND xã Phú Tân đến trung tâm cụm xã 420 210 160 130
Đoạn còn lại 420 210 160 130
17 Đường Cầu Ván
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đại lý Bưu điện ấp Tân Lập 1.300 700 500 400
Đoạn còn lại 700 300 200 110
18 Đường Gia Canh
Đoạn từ đường 13 tới cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Định Quán 3.500 1.200 800 500
Đoạn từ cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Định Quán đến cây xăng Gia Canh 2.300 900 700 400
Đoạn từ cây xăng Gia Canh đến Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn 1.200 400 300 200
Đoạn còn lại 700 300 200 110
19 Đường 13 (đường Hoàng Hoa Thám nối dài vào xã Gia Canh)
Đoạn từ đường Gia Canh vào đến hết ranh thị trấn Định Quán 1.200 500 300 200
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến hết 2.000 m 520 200 170 140
Đoạn còn lại 390 180 160 130
20 Đường Thanh Tùng (thuộc xã Phú Ngọc và xã Gia Canh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp Chùa Chơn Như 520 250 170 130
Đoạn từ Chùa Chơn Như đến hết ranh giới thị trấn Định Quán 390 200 170 130
Đoạn còn lại 400 200 150 120
21 Đường 4A 1.300 600 300 200
22 Đường 2A 1.300 600 300 200
23 Đường 96 (xã La Ngà) 390 200 170 140
24 Đường Trà Cổ (xã Phú Hòa)
Đoạn từ ranh xã Phú Hòa đến cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa) 600 300 200 110
Đoạn từ cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa) đến giáp xã Phú Điền (huyện Tân Phú) 600 300 200 110
25 Đường WB2 nối từ đường 101 đi ấp Vĩnh An (xã La Ngà) 390 180 160 130
26 Đường 106 (xã Phú Ngọc) 460 220 180 130
27 Đường liên ấp 1 - ấp 3 (Phú Ngọc) 500 300 200 110
28 Đường từ cây xăng 108 đến đường 107 vào trung tâm hành chính xã (xã Ngọc Định) 700 300 200 110
29 Đường nối từ đường Cầu Trắng đến đường 107 (bên hông Nhà thờ Ngọc Thanh)  xã Ngọc Định 390 180 160 130
30 Đường suối Dzui từ Quốc lộ 20 đến đường 101 (xã Túc Trưng) 500 300 200 110
31 Đường nối từ Quốc lộ 20 đến đồi Du lịch (xã La Ngà) 500 300 200 110
32 Đường 101B (xã La Ngà) 590 290 260 140
33 Đường NaGoa (xã Suối Nho) 700 300 200 160
34 Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán 1.200 600 500 300
35 Đường liên xã Gia Canh - Phú Lợi - Phú Hòa
Đoạn qua xã Phú Lợi đến Nhà văn hóa ấp 6 470 230 160 130
Đoạn còn lại 390 200 160 130

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng 560 280 210 140
Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng đến ngã ba đường Trần Phú (ngã ba Làng Thượng) 700 280 210 140
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Trạm y tế thị trấn Định Quán 1.050 420 350 210
Đoạn từ ngã tư Trạm y tế thị trấn Định Quán đến giáp chi nhánh Điện lực Định Quán 1.540 490 350 210
Đoạn từ chi nhánh Điện lực Định Quán đến cầu Trắng 4.900 1.260 910 700
Đoạn từ cầu Trắng đến Bưu điện huyện Định Quán (giáp xã Phú Lợi) 4.900 1.260 910 700
2 Đường Hoàng Hoa Thám (từ đường Gia Canh đến hết ranh thị trấn) 980 490 280 140
3 Đường Cách mạng tháng 8 (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hùng Vương) 1.540 770 490 280
4 Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo) 2.520 1.260 770 350
5 Đường 17 tháng 3 1.540 770 420 280
6 Đường Trịnh Hoài Đức 910 490 210 140
7 Đường Trần Phú
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 Lò gạch 490 210 180 140
Đoạn còn lại 420 210 180 140
8 Đường Trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán 1.120 560 350 210
9 Đường Gia Canh
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến suối 3.220 840 630 490
Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa Định Quán 2.450 840 560 350
10 Đường Thú y
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.190 490 280 140
Đoạn còn lại 560 280 210 140
11 Đường Cầu Trắng (đoạn từ Cách mạng tháng 8 đến ranh giới xã Ngọc Định)
Đoạn từ Cách mạng tháng 8 đến Cống Lớn 1.190 560 350 210
Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Ngọc Định 840 420 280 210
12 Đường 3 tháng 2 (đường số 4 cũ)
Đoạn tử Trung tâm y tế Huyện Định Quán đến đường Ngô Quyền 2.380 910 560 350
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Nhân Tông 1.820 840 560 280
13 Đường Huỳnh Văn Nghệ 2.030 980 630 350
14 Đường Nguyễn Trãi
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến hết khu phố chợ (bao gồm các thửa đất trong khu phố chợ) 4.620 1.260 910 700
Đoạn từ khu phố chợ đến Cách mạng tháng 8 2.940 1.050 630 420
15 Đường Trần Hưng Đạo (đường số 6 cũ)
Đoạn từ Trung tâm dân số KHHGĐ đến đường Ngô Quyền 2.170 1.050 630 350
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Cách mạng tháng 8 2.100 1.050 630 350
16 Đường Ngô Quyền
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo 2.450 1.120 770 420
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Cách mạng tháng 8 1.540 770 700 350
17 Đường Trần Nhân Tông
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo 2.170 1.050 700 350
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường 1.540 770 630 350
18 Đường Nguyễn Ái Quốc - từ suối Cầu Trắng đến đường Nguyễn Văn Linh 4.550 1.260 910 700
19 Đường Thanh Tùng (đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới thị trấn Định Quán) 420 210 180 140
20 Đường Lê Lai 1.820 910 630 280
21 Đường Lê Lợi 2.030 980 700 280
22 Đường Chu Văn An 1.540 770 700 350
23 Đường Mạc Đĩnh Chi 1.330 770 560 350
24 Đường Nguyễn Du 1.330 770 560 350
25 Đường Lý Thường Kiệt 1.330 770 560 350
26 Đường Ngô Thời Nhiệm 1.330 770 560 350
27 Đường Phạm Ngũ Lão 1.330 770 560 350
28 Đường Nguyễn Chí Thanh 910 420 280 210
29 Đường liên xã Phú Lợi - Thị trấn Định Quán (nối từ Trường mầm non Hoa Hồng đến ranh giới xã Phú Lợi) 840 420 350 210

PHỤ LỤC VIII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
IX HUYỆN ĐỊNH QUÁN
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến chùa Trúc Lâm 980 420 280 140
Đoạn tiếp theo đến hết Trạm Y tế (cũ) xã Túc Trưng 1.330 560 350 210
Trong đó: đoạn qua tim chợ Phú Cường mỗi bên 200m 1.750 560 350 280
Đoạn từ Trạm Y tế (cũ) xã Túc Trưng đến hết Trường PTTH Điểu Cải 2.310 560 490 350
Đoạn từ Trường PTTH Điểu Cải đến ngã 3 cây xăng 3.080 1.120 700 490
Trong đó: đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m 3.920 1.120 840 630
Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến hết bến xe Phú Túc 2.730 840 630 490
Đoạn từ bến xe Phú Túc đến hết cây xăng Tín Nghĩa 630 350 210 140
Đoạn từ cây xăng Tín Nghĩa đến hết Trường tiểu học Lê Quý Đôn 700 280 210 140
Đoạn từ Trường tiểu học Lê Quý Đôn đến giáp cầu La Ngà 1.190 490 210 180
Trong đó: đoạn từ tim chợ 102 ra mỗi bên 200m 1.750 490 420 350
Đoạn từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ huyện Định Quán 1.120 350 210 180
Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ huyện Định Quán đến nghĩa địa Phú Ngọc 840 280 210 140
Đoạn từ nghĩa địa Phú Ngọc đến ngã 3 Thanh Tùng 560 280 210 140
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa 5.110 1.260 840 700
Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến cây xăng 116 2.100 630 560 350
Đoạn từ cây xăng 116 đến ngã ba 118 1.190 490 350 210
Đoạn từ ngã ba 118 đến giáp ranh huyện Tân Phú 840 280 210 140
2 Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp nghĩa địa 840 350 280 210
Đoạn từ nghĩa địa đến Bến Cá 630 350 280 210
Đoạn từ nghĩa địa đến đồi 3 630 350 280 210
3 Đường tỉnh 763, đoạn qua xã Phú Túc, xã Suối Nho
Đoạn từ cây xăng Phú Túc đến hết Trường THCS Phú Túc 910 420 280 210
Đoạn tiếp theo đến hết Trường tiểu học Võ Thị Sáu 840 350 210 140
Đoạn từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến hết giáo xứ Suối Nho 1.190 490 280 210
Đoạn từ giáo xứ Suối Nho đến giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc 1.680 630 420 350
Trong đó: Đoạn từ tim chợ Suối Nho ra mỗi bên 200 m 1.820 700 490 350
4 Đường 101 (các xã: La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1000m 420 210 140 80
Đoạn từ 1000 m (từ Quốc lộ 20 vào) đến giáo xứ Nagoa 350 210 140 80
Đoạn từ giáo xứ Nagoa đến đường tỉnh 763 490 210 140 110
5 Đường 101 (xã La Ngà)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường WB2 420 210 140 80
Đoạn còn lại 350 210 140 80
6 Đường 104 (xã Phú Ngọc)
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường tiểu học Phú Ngọc B 350 210 140 80
Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc Quốc lộ 20) 350 180 140 110
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ao cá Huyện ủy (phía Nam Quốc lộ 20) 350 180 140 110
Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP 310 150 120 90
Đoạn còn lại 270 140 110 90
7 Đường 105
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến cổng số 1 320 150 110 90
Đoạn còn lại 270 140 110 90
8 Đường 107 (xã Ngọc Định)
Đoạn từ Quốc lộ 20 (ngã 3 km107) vào 100m 420 210 140 80
Đoạn từ Km 107+100 đến giáp nhà thờ Ngọc Thanh 320 150 130 90
Đoạn từ nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107 320 150 130 90
9 Đường Thanh Sơn (đường nhựa)
9.1 Phía rẽ phải từ bến phà 107
Đoạn từ ngã ba Bến phà đến ngã ba lô năm 360 150 130 90
Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã ba đường mới 290 150 110 90
Đoạn từ ngã ba đường mới đến ngã ba đường đất đỏ (chỉ áp dụng đối với đường nhựa) 150 80 70 60
Đoạn từ ngã ba đường mới đến ấp 7 xã Thanh Sơn (chỉ áp dụng đối với đường nhựa) 180 90 70 60
9.2 Phía rẽ trái từ bến phà 107
Đoạn từ Bến phà đến cầu Thiết Kế 350 210 140 80
Đoạn từ cầu Thiết Kế đến ngã ba Cây Sao 320 150 140 90
Đoạn từ ngã ba Cây Sao đến hết đường nhựa 270 140 110 90
10 Đường Làng Thượng
Từ thị trấn Định Quán đến ngã 3 đường bê tông 330 160 130 90
Đoạn còn lại 330 160 130 90
11 Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định) 490 280 210 80
12 Đường Thú y (xã Phú Vinh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.470 560 350 210
Đoạn tiếp theo đến hết nghĩa trang (ấp ba Tầng) 560 210 140 80
Đoạn từ nghĩa trang đến phản hiệu Trường tiểu học Lê Văn Tám 270 140 120 90
Đoạn còn lại 270 140 120 90
13 Đường ngã 4 km+115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh)
13.1 Phía bên chợ Phú Lợi
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết nhà lồng chợ 1.540 700 560 350
Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán 980 490 350 210
Đoạn còn lại 490 210 140 80
13.2 Phía bên chợ Phú Vinh
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết Trường tiểu học Nguyễn Huệ (cũ) 1.540 700 490 350
Đoạn từ Trường tiểu học Nguyễn Huệ (cũ) đến ngã 3 ấp 4 910 420 210 140
Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1.000m 350 210 140 80
Đoạn còn lại 320 150 120 90
14 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường THCS Phú Lợi 910 490 210 140
Đoạn tiếp theo đến ngã ba cây xăng Phú Hòa 360 150 120 90
15 Đường 118 (xã Phú Vinh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 560 280 140 130
Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB 340 180 150 90
Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối Son 360 180 130 90
Đoạn còn lại 290 150 120 90
16 Đường 120 (xã Phú Tân)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào hết UBND xã Phú Tân 350 210 140 80
Đoạn từ hết UBND xã Phú Tân đến trung tâm cụm xã 290 150 110 90
Đoạn còn lại 290 150 110 90
17 Đường Cầu Ván
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đại lý Bưu điện ấp Tân Lập 910 490 350 280
Đoạn còn lại 490 210 140 80
18 Đường Gia Canh
Đoạn từ đường 13 tới cổng Bệnh viện đa khoa huyện Định Quán 2.450 840 560 350
Đoạn từ cổng Bệnh viện đa khoa huyện Định Quán đến cây xăng Gia Canh 1.610 630 490 280
Đoạn từ cây xăng Gia Canh đến Trường tiểu học Trần Quốc Tuấn 840 280 210 140
Đoạn còn lại 490 210 140 80
19 Đường 13 (đường Hoàng Hoa Thám nối dài vào xã Gia Canh)
Đoạn từ đường Gia Canh vào đến hết ranh thị trấn Định Quán 840 350 210 140
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến hết 2000m 360 140 120 100
Đoạn còn lại 270 130 110 90
20 Đường Thanh Tùng (thuộc xã Phú Ngọc và xã Gia Canh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp chùa Chơn Như 360 180 120 90
Đoạn từ chùa Chơn Như đến hết ranh giới thị trấn Định Quán 270 140 120 90
Đoạn còn lại 280 140 110 80
21 Đường 4A 910 420 210 140
22 Đường 2A 910 420 210 140
23 Đường 96 (xã La Ngà) 270 140 120 100
24 Đường Trà Cổ (xã Phú Hòa)
Đoạn từ ranh xã Phú Hòa đến cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa) 420 210 140 80
Đoạn từ cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa) đến giáp xã Phú Điền (huyện Tân Phú) 420 210 140 80
25 Đường WB2 nối từ đường 101 đi ấp Vĩnh An (xã La Ngà) 270 130 110 90
26 Đường 106 (xã Phú Ngọc) 320 150 130 90
27 Đường liên ấp 1 - ấp 3 (Phú Ngọc) 350 210 140 80
28 Đường từ cây xăng 108 đến đường 107 vào trung tâm hành chính xã (xã Ngọc Định) 490 210 140 80
29 Đường nối từ đường Cầu Trắng đến đường 107 (bên hông nhà thờ Ngọc Thanh) xã Ngọc Định 270 130 110 90
30 Đường suối Dzui từ Quốc lộ 20 đến đường 101 (xã Túc Trưng) 350 210 140 80
31 Đường nối từ Quốc lộ 20 đến đồi Du lịch (xã La Ngà) 350 210 140 80
32 Đường 101B (xã La Ngà) 410 200 180 100
33 Đường NaGoa (xã Suối Nho) 490 210 140 110
34 Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán 840 420 350 210
35 Đường liên xã Gia Canh - Phú Lợi - Phú Hòa
Đoạn qua xã Phú Lợi đến Nhà văn hóa ấp 6 330 160 110 90
Đoạn còn lại 270 140 110 90

PHỤ LỤC IX

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng 480 240 180 120
Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng đến ngã ba đường Trần Phú (ngã ba Làng Thượng) 600 240 180 120
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Trạm y tế thị trấn Định Quán 900 360 300 180
Đoạn từ ngã tư Trạm y tế thị trấn Định Quán đến giáp chi nhánh Điện lực Định Quán 1.320 420 300 180
Đoạn từ chi nhánh Điện lực Định Quán đến cầu Trắng 4.200 1.080 780 600
Đoạn từ cầu Trắng đến Bưu điện huyện Định Quán (giáp xã Phú Lợi) 4.200 1.080 780 600
2 Đường Hoàng Hoa Thám (từ đường Gia Canh đến hết ranh thị trấn) 840 420 240 120
3 Đường Cách mạng tháng 8 (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hùng Vương) 1.320 660 420 240
4 Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo) 2.160 1.080 660 300
5 Đường 17 tháng 3 1.320 660 360 240
6 Đường Trịnh Hoài Đức 780 420 180 120
7 Đường Trần Phú
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 Lò gạch 420 180 150 120
Đoạn còn lại 360 180 150 120
8 Đường Trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán 960 480 300 180
9 Đường Gia Canh
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến suối 2.760 720 540 420
Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa Định Quán 2.100 720 480 300
10 Đường Thú y
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.020 420 240 120
Đoạn còn lại 480 240 180 120
11 Đường Cầu Trắng (đoạn từ Cách mạng tháng 8 đến ranh giới xã Ngọc Định)
Đoạn từ Cách mạng tháng 8 đến Cống Lớn 1.020 480 300 180
Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Ngọc Định 720 360 240 180
12 Đường 3 tháng 2 (đường số 4 cũ)
Đoạn từ Trung tâm y tế Huyện Định Quán đến đường Ngô Quyền 2.040 780 480 300
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Nhân Tông 1.560 720 480 240
13 Đường Huỳnh Văn Nghệ 1.740 840 540 300
14 Đường Nguyễn Trãi
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến hết khu phố chợ (bao gồm các thửa đất trong khu phố chợ) 3.960 1.080 780 600
Đoạn từ khu phố chợ đến Cách mạng tháng 8 2.520 900 540 360
15 Đường Trần Hưng Đạo (đường số 6 cũ)
Đoạn từ Trung tâm dân số KHHGĐ đến đường Ngô Quyền 1.860 900 540 300
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Cách mạng tháng 8 1.800 900 540 300
16 Đường Ngô Quyền
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo 2.100 960 660 360
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Cách mạng tháng 8 1.320 660 600 300
17 Đường Trần Nhân Tông
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo 1.860 900 600 300
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường 1.320 660 540 300
18 Đường Nguyễn Ái Quốc - từ suối Cầu Trắng đến đường Nguyễn Văn Linh 3.900 1.080 780 600
19 Đường Thanh Tùng (đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới thị trấn Định Quán) 360 180 150 120
20 Đường Lê Lai 1.560 780 540 240
21 Đường Lê Lợi 1.740 840 600 240
22 Đường Chu Văn An 1.320 660 600 300
23 Đường Mạc Đĩnh Chi 1.140 660 480 300
24 Đường Nguyễn Du 1.140 660 480 300
25 Đường Lý Thường Kiệt 1.140 660 480 300
26 Đường Ngô Thời Nhiệm 1.140 660 480 300
27 Đường Phạm Ngũ Lão 1.140 660 480 300
28 Đường Nguyễn Chí Thanh 780 360 240 180
29 Đường liên xã Phú Lợi - Thị trấn Định Quán (nối từ Trường mầm non Hoa Hồng đến ranh giới xã Phú Lợi) 720 360 300 180

PHỤ LỤC X

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
IX HUYỆN ĐỊNH QUÁN
1 Quốc lộ 20
Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến chùa Trúc Lâm 840 360 240 120
Đoạn tiếp theo đến hết Trạm Y tế (cũ) xã Túc Trưng 1.140 480 300 180
Trong đó: đoạn qua tim chợ Phú Cường mỗi bên 200m 1.500 480 300 240
Đoạn từ Trạm Y tế (cũ) xã Túc Trưng đến hết Trường PTTH Điểu Cải 1.980 480 420 300
Đoạn từ Trường PTTH Điểu Cải đến ngã 3 cây xăng 2.640 960 600 420
Trong đó: đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m 3.360 960 720 540
Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến hết bến xe Phú Túc 2.340 720 540 420
Đoạn từ bến xe Phú Túc đến hết cây xăng Tín Nghĩa 540 300 180 120
Đoạn từ cây xăng Tín Nghĩa đến hết Trường tiểu học Lê Quý Đôn 600 240 180 120
Đoạn từ Trường tiểu học Lê Quý Đôn đến giáp cầu La Ngà 1.020 420 180 150
Trong đó: đoạn từ tim chợ 102 ra mỗi bên 200m 1.500 420 360 300
Đoạn từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ huyện Định Quán 960 300 180 150
Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ huyện Định Quán đến nghĩa địa Phú Ngọc 720 240 180 120
Đoạn từ nghĩa địa Phú Ngọc đến ngã 3 Thanh Tùng 480 240 180 120
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa 4.380 1.080 720 600
Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến cây xăng 116 1.800 540 480 300
Đoạn từ cây xăng 116 đến ngã ba 118 1.020 420 300 180
Đoạn từ ngã ba 118 đến giáp ranh huyện Tân Phú 720 240 180 120
2 Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp nghĩa địa 720 300 240 180
Đoạn từ nghĩa địa đến Bến Cá 540 300 240 180
Đoạn từ nghĩa địa đến đồi 3 540 300 240 180
3 Đường tỉnh 763, đoạn qua xã Phú Túc, xã Suối Nho
Đoạn từ cây xăng Phú Túc đến hết Trường THCS Phú Túc 780 360 240 180
Đoạn tiếp theo đến hết Trường tiểu học Võ Thị Sáu 720 300 180 120
Đoạn từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến hết giáo xứ Suối Nho 1.020 420 240 180
Đoạn từ giáo xứ Suối Nho đến giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc 1.440 540 360 300
Trong đó: Đoạn từ tim chợ Suối Nho ra mỗi bên 200 m 1.560 600 420 300
4 Đường 101 (các xã: La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1000m 360 180 120 70
Đoạn từ 1000 m (từ Quốc lộ 20 vào) đến giáo xứ Nagoa 300 180 120 70
Đoạn từ giáo xứ Nagoa đến đường tỉnh 763 420 180 120 90
5 Đường 101 (xã La Ngà)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường WB2 360 180 120 70
Đoạn còn lại 300 180 120 70
6 Đường 104 (xã Phú Ngọc)
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường tiểu học Phú Ngọc B 300 180 120 70
Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc Quốc lộ 20) 300 150 120 90
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ao cá Huyện ủy (phía Nam Quốc lộ 20) 300 150 120 90
Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP 260 130 100 80
Đoạn còn lại 230 120 100 80
7 Đường 105
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến cống số 1 280 130 100 80
Đoạn còn lại 230 120 100 80
8 Đường 107 (xã Ngọc Định)
Đoạn từ Quốc lộ 20 (ngã 3 km107) vào 100m 360 180 120 70
Đoạn từ Km 107+100 đến giáp nhà thờ Ngọc Thanh 280 130 110 80
Đoạn từ nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107 280 130 110 80
9 Đường Thanh Sơn (đường nhựa)
9.1 Phía rẽ phải từ bến phà 107
Đoạn từ ngã ba Bến phà đến ngã ba lô năm 310 130 110 80
Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã ba đường mới 250 130 100 80
Đoạn từ ngã ba đường mới đến ngã ba đường đất đỏ (chỉ áp dụng đối với đường nhựa) 130 70 60 50
Đoạn từ ngã ba đường mới đến ấp 7 xã Thanh Sơn (chỉ áp dụng đối với đường nhựa) 160 80 60 50
9.2 Phía rẽ trái từ bến phà 107
Đoạn từ Bến phà đến cầu Thiết Kế 300 180 120 70
Đoạn từ cầu Thiết Kế đến ngã ba Cây Sao 280 130 120 80
Đoạn từ ngã ba Cây Sao đến hết đường nhựa 230 120 100 80
10 Đường Làng Thượng
Từ thị trấn Định Quán đến ngã 3 đường bê tông 280 140 110 80
Đoạn còn lại 280 140 110 80
11 Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định) 420 240 180 70
12 Đường Thú y (xã Phú Vinh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.260 480 300 180
Đoạn tiếp theo đến hết nghĩa trang (ấp ba Tầng) 480 180 120 70
Đoạn từ nghĩa trang đến phân hiệu Trường tiểu học Lê Văn Tám 230 120 100 80
Đoạn còn lại 230 120 100 80
13 Đường ngã 4 km-115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh)
13.1 Phía bên chợ Phú Lợi
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết nhà lồng chợ 1.320 600 480 300
Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán 840 420 300 180
Đoạn còn lại 420 180 120 70
13.2 Phía bên chợ Phú Vinh
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết Trường tiểu học Nguyễn Huệ (cũ ) 1.320 600 420 300
Đoạn từ Trường tiểu học Nguyễn Huệ (cũ) đến ngã 3 ấp 4 780 360 180 120
Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1.000m 300 180 120 70
Đoạn còn lại 280 130 100 80
14 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường THCS Phú Lợi 780 420 180 120
Đoạn tiếp theo đến ngã ba cây xăng Phú Hòa 310 130 100 80
15 Đường 118 (xã Phú Vinh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 480 240 120 110
Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB 290 150 130 80
Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối Son 310 150 110 80
Đoạn còn lại 250 130 100 80
16 Đường 120 (xã Phú Tân)
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào hết UBND xã Phú Tân 300 180 120 70
Đoạn từ hết UBND xã Phú Tân đến trung tâm cụm xã 250 130 100 80
Đoạn còn lại 250 130 100 80
17 Đường Cầu Ván
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đại lý Bưu điện ấp Tân Lập 780 420 300 240
Đoạn còn lại 420 180 120 70
18 Đường Gia Canh
Đoạn từ đường 13 tới cổng Bệnh viện đa khoa huyện Định Quán 2.100 720 480 300
Đoạn từ cổng Bệnh viện đa khoa huyện Định Quán đến cây xăng Gia Canh 1.380 540 420 240
Đoạn từ cây xăng Gia Canh đến Trường tiểu học Trần Quốc Tuấn 720 240 180 120
Đoạn còn lại 420 180 120 70
19 Đường 13 (đường Hoàng Hoa Thám nối dài vào xã Gia Canh)
Đoạn từ dường Gia Canh vào đến hết ranh thị trấn Định Quán 720 300 180 120
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến hết 2000m 310 120 100 80
Đoạn còn lại 230 110 100 80
20 Đường Thanh Tùng (thuộc xã Phú Ngọc và xã Gia Canh)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp chùa Chơn Như 310 150 100 80
Đoạn từ chùa Chơn Như đến hết ranh giới thị trấn Định Quán 230 120 100 80
Đoạn còn lại 240 120 90 70
21 Đường 4A 780 360 180 120
22 Đường 2A 780 360 180 120
23 Đường 96 (xã La Ngà) 230 120 100 80
24 Đường Trà Cổ (xã Phú Hòa)
Đoạn từ ranh xã Phú Hòa đến cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa) 360 180 120 70
Đoạn từ cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa) đến giáp xã Phú Điền (huyện Tân Phú) 360 180 120 70
25 Đường WB2 nối từ đường 101 đi ấp Vĩnh An (xã La Ngà) 230 110 100 80
26 Đường 106 (xã Phú Ngọc) 280 130 110 80
27 Đường liên ấp 1 - ấp 3 (Phú Ngọc) 300 180 120 70
28 Đường từ cây xăng 108 đến đường 107 vào trung tâm hành chính xã (xã Ngọc Định) 420 180 120 70
29 Đường nối từ đường Cầu Trắng đến đường 107 (bên hông nhà thờ Ngọc Thanh) xã Ngọc Định 230 110 100 80
30 Đường suối Dzui từ Quốc lộ 20 đến đường 101 (xã Túc Trưng) 300 180 120 70
31 Đường nối từ Quốc lộ 20 đến đồi Du lịch (xã La Ngà) 300 180 120 70
32 Đường 101B (xã La Ngà) 350 170 160 80
33 Đường NaGoa (xã Suối Nho) 420 180 120 100
34 Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán 720 360 300 180
35 Đường liên xã Gia Canh - Phú Lợi - Phú Hòa
Đoạn qua xã Phú Lợi đến Nhà văn hóa ấp 6 280 140 100 80
Đoạn còn lại 230 120 100 80

PHỤ LỤC XI

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Các khu, cụm công nghiệp Địa điểm Giá đất 2020-2024 Hệ số
I Khu công nghiệp
1 Biên Hòa 1 Biên Hòa
Xa lộ Hà Nội, và đường song hành với Xa lộ Hà Nội Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Trần Quốc Toản Biên Hòa 3.600 1,10
Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
2 Biên Hòa II Biên Hòa
Đường song hành với Xa lộ Hà Nội (đường số 2A) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 3 A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 1A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 17A (từ Xa lộ Hà Nội đến đường số 3A) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
3 Loteco Biên Hòa
Đường số 1 Biên Hòa 3.900 1,10
Đường số 2 Biên Hòa 3.900 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.900 1,00
4 Agtex Long Bình Biên Hòa 3.900 1,00
5 Amata Biên Hòa
Đường chính KCN AMATA (từ Xa lộ Hà Nội đến đường Điểu Xiển) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
6 Tam Phước Biên Hòa
Đường số 3 Biên Hòa 1.380 1,10
Đường số 6 Biên Hòa 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.380 1,00
7 Bàu Xéo Trảng Bom
Quốc Lộ 1A và đường song hành với Quốc lộ 1A Trảng Bom 1.800 1,10
Đường Trảng Bom - Đồi 61 và đường Trảng Bom - An Viễn Trảng Bom 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.800 1,00
8 Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa
Đường Bình Minh - Giang Điền; đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến KCN Giang Điền (gọi tắt là đường nối đường Võ Nguyên Giáp) Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường KCN Giang Điều từ đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,00
9 Hố Nai Trảng Bom, Biên Hòa
Đường song song với đường sắt Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Đường số 6 Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,00
10 Sông Mây Trảng Bom, Vĩnh Cửu
Tỉnh lộ 767 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 2 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 4 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
11 Nhơn Trạch (gồm các khu Nhơn Trạch I, II, III, IV, V, VI và Dệt May) Nhơn Trạch
Đường Tôn Đức Thắng Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Trần Phú Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Nguyễn Ái Quốc Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Võ Văn Tần Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
12 Ông Kèo Nhơn Trạch
Đường Đê Ông Kèo Nhơn Trạch 780 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 780 1,00
13 Gò Dầu Long Thành
Quốc lộ 51 Long Thành 1.380 1,10
Đường số 1 Long Thành 1.380 1,10
Đường Cổng A Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
14 Long Thành Long Thành
Đường số 1 Long Thành 2.160 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 2.160 1,00
15 Long Đức Long Thành 960
Đường N2-1 Long Thành 960 1,10
Đường D1-2 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
16 An Phước Long Thành
Đường số 5 Long Thành 960 1,10
Đường số 6 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
17 Lộc An - Bình Sơn Long Thành
Đường Bưng Môn qua xã Long An đến Tỉnh lộ 769 Long Thành 1.380 1,10
Đường D4 Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
18 Tân Phú Tân Phú
Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 300 1,10
Các vị trí còn lại Tân Phú 300 1,00
19 Xuân Lộc Xuân Lộc
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số 01) Xuân Lộc 540 1,10
Đường số 05 Xuân Lộc 540 1,10
Các vị trí còn lại Xuân Lộc 540 1,00
20 Thạnh Phú Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 1,00
21 Định Quán Định Quán
Đường 101 Định Quán 150 1,10
Các vị trí còn lại Định Quán 150 1,00
22 Long Khánh Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Đường Suối Tre - Bình Lộc Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
23 Suối Tre Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
24 Dầu Giây Thống Nhất
Tỉnh lộ 769 Thống Nhất 840 1,10
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Thống Nhất 840 1,10
Các vị trí còn lại Thống Nhất 840 1,00
II Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
1 Dốc 47 Biên Hòa 1.080 1,00
2 Gốm Tân Hạnh Biên Hòa
Đường Phạm Văn Diêu Biên Hòa 1.560 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.560 1,00
3 Phú Cường Định Quán 180 1,00
4 Tam An Biên Hòa, Long Thành 1.380 0,90
5 Phú Thạnh - Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
Đường Hà Huy Tập Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
6 Hưng Lộc Thống Nhất 720 1,00
7 Vật liệu xây dựng Hố Nai 3 Trảng Bom
Đường vào cụm công nghiệp VLXD Hố Nai 3 Trảng Bom 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.200 1,00
8 Thạnh Phú - Thiện Tân Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 0,90
9 Tân An Vĩnh Cửu 420 1,00

PHỤ LỤC XII

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI CÁC ĐẢO, CÙ LAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên các đảo, cù lao Địa điểm Giá đất nông nghiệp Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
1 Các đảo trong lòng hồ Trị An
1.1 Đảo Ó - Đồng Trường Huyện Vĩnh Cửu 45 900 630 540
1.2 Các đảo còn lại thuộc xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Phú Lý Huyện Vĩnh Cửu 40 200 140 120
1.3 Các đảo thuộc xã La Ngà, Ngọc Định, Thanh Sơn, Phú Cường, Túc Trưng Huyện Định Quán 15 250 175 150
1.4 Các đảo thuộc xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất 140 400 280 240
2 Cù lao Ba Xê Thành phố Biên Hòa 370 2.000 1.400 1.200
3 Cù lao Cỏ Thành phố Biên Hòa 370 3.500 2.450 2.100

PHỤ LỤC XIII

TỔNG HỢP PHÂN NHÓM ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường, nhóm đường Điểm đầu Điểm cuối Đơn vị hành chính cấp huyện
* Đường nhóm I
1 Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Biên Hòa Ranh giới tỉnh Bình Thuận Trảng Bom (20930), Thống Nhất (9300), Long Khánh (19000), Xuân Lộc (30000)
2 Xa lộ Hà Nội Cầu Đồng Nai Công viên 30/4 Biên Hòa
3 Đường 21 Tháng 4 (đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến ngã ba Tân Phong) - Giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang - Cầu Gia Liêu - Giáp ranh phường Xuân Bình - Ngã ba Tân Phong Long Khánh
4 Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tránh thành phố Biên Hòa) Quốc lộ 51 Quốc lộ 1A (xã Bình Minh huyện Trảng Bom) Biên Hòa; Trảng Bom (1770)
5 Quốc lộ 20 Ngã tư Dầu Giây Ranh giới tỉnh Lâm Đồng Thống Nhất (21620), Định Quán (38300), Tân Phú (19000)
6 Quốc lộ 56 Ngã ba Tân Phong Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Khánh (4500), Cẩm Mỹ (13100)
7 Quốc lộ 51 Ngã tư Vũng Tàu Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành (25000)
8 Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 767 Khu Bảo tồn TN&VH ĐN Vĩnh Cửu
9 Đường tỉnh 767 Ngã ba Trị An Đường tỉnh 761 Trảng Bom (7280), Vĩnh Cửu (14900)
10 Đường tỉnh 768 Cầu Rạch Gốc Ranh giới thị trấn Vĩnh An Vĩnh Cửu
11 Đường Đồng Khởi Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
12 Đường Đoàn Văn Cự Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
13 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Quốc lộ 20 Ranh giới thị trấn Vĩnh An Thống Nhất (7970), Trảng Bom (8660)
14 Đường tỉnh 769 Ngã tư Dầu Giây Hết ranh giới huyện Long Thành Thống Nhất (17100), Long Thành (18000)
15 Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 thuộc huyện Nhơn Trạch) Ranh huyện Long Thành Phà Cát Lái Nhơn Trạch (18700)
16 Đường Trảng Bom - Thanh Bình Ranh giới thị trấn Trảng Bom Hồ Trị An Trảng Bom
17 Đường Trảng Bom - An Viễn Giáp ranh TT. Trảng Bom Giáp ranh xã Tam Phước Trảng Bom
18 Đường Bùi Văn Hòa Tính từ ranh giới phường Long Bình Quốc lộ 51 Biên Hòa
19 Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) Ngã 3 Thái Lan Ranh giới huyện Trảng Bom Biên Hòa; Long Thành
20 Đường nhựa xã Phước Bình giáp ranh thị xã Phú Mỹ Quốc lộ 51 Ranh Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành
21 Đường tỉnh 763 Quốc Lộ 1A Quốc Lộ 20 Xuân Lộc (18400), Định Quán (11400)
22 Đường tỉnh 764 Giáp Quốc Lộ 56 Ranh giới Huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
23 Đường tỉnh 765 Quốc lộ 1A Ranh giới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Xuân Lộc (6700), Cẩm Mỹ (21430)
24 Đường tỉnh 766 Cầu Phước Hưng Giáp ranh tỉnh Bình Thuận Xuân Lộc
25 Đường Tôn Đức Thắng (Đường tỉnh 25B) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 (Lý Thái Tổ) Nhơn Trạch, Long Thành
26 Đường Nguyễn Ái Quốc Xã Long Tân Xã Long Thọ Nhơn Trạch
27 Quách Thị Trang Lý Thái Tổ Trần Văn Trà Nhơn Trạch
28 Trần Văn Trà xã Phú Thạnh Xã Đại Phước Nhơn Trạch
29 Đường Hùng Vương Ngã 3 Phước Thiền Đường Lý Thái Tổ (đoạn qua xã Đại Phước) Nhơn Trạch
30 Đường Trần Phú (319B cũ) Lý Thái Tổ (ngã 3 Bến Cam) Xã Phước An Nhơn Trạch
31 Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) Xã Long Tân Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
32 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) Giáp ranh xã Vĩnh Thanh Giáp ranh xã Phước An Nhơn Trạch
33 Nguyễn Văn Cừ Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
34 Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) Đường tỉnh 766 Đường Ngô Quyền Xuân Lộc
35 Đường Duy Tân Đường Ngô Quyền Giáp Cầu 4 thước Long Khánh
36 Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) Đường 21 tháng 4 Quốc lộ 1A Xuân Lộc, Long Khánh
37 Đường Bảo Hoà- Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
38 Đường Hồ Thị Hương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
39 Đường tỉnh 773 (Hương lộ 10) Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã cẩm Đường, huyện Long Thành Cẩm Mỹ
40 Đường tỉnh 765B (Đường Xuân Định - Lâm San) Giáp ranh xã Bảo Hòa, huyện Xuân Lộc Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
41 Đường tỉnh 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
42 Đường Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn Hương lộ 10 - huyện Long Thành Đường tỉnh 769 huyện Long Thành Cẩm Mỹ
* Đường nhóm II
1 Đường Bình Hòa - Cây Dương Đường tỉnh 768 (trạm y tế) Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
2 Hương lộ 9 Đường tỉnh 768 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
2 Đường Tân Triều - Thành Đức Hương lộ 9 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 15 Đường tỉnh 768 Sông Đồng Nai Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 7 Đường tỉnh 768 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
4 Hương lộ 6 Hương lộ 15 Ranh giới xã Thiện Tân Vĩnh Cửu
4 Đường Tân Hiền Đường tỉnh 768 Ranh giới xã Thanh Phú Vĩnh Cửu
5 Đường Hiếu Liêm Đường nhà máy thủy điện Trị An Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai Vĩnh Cửu
5 Đường 322A Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 761 Vĩnh Cửu
6 Đường 322B Đường tỉnh 761 Ngã ba Mũi Gùi Vĩnh Cửu
6 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh Đường tỉnh 761 Nhà văn hóa Bình Chánh Vĩnh Cửu
7 Đường ấp 4 -Cây Cầy Đường tỉnh 761 Ngã 3 Cây Cầy Vĩnh Cửu
7 Đường Hưng Nghĩa (đường Hưng Lộc - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
8 Đường ấp Ngô Quyền đến ranh giới huyện Trảng Bom (đường Ngô Quyền - Sông Thao) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã Sông Thao, huyện Trảng Bom Thống Nhất
8 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
9 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ngà 4 trụ sở UBND xã Xuân Thiện Thống Nhất
9 Đường Đông Kim - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ranh giới xã Suối Nho, huyện Định quán Thống Nhất
10 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm Quốc lộ 20 Giáp ranh huyện Trảng Bom Thống Nhất
10 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn Quốc lộ 20 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Thống Nhất
11 Đường Tây Kim - Thanh Bình Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Trảng Bom Thống Nhất
11 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu Quốc lộ 21 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Thống Nhất
12 Đường Chu Văn An - Định Quán Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Định Quán Thống Nhất
12 Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn) Quốc lộ 1A Hết đường Trảng Bom
13 Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã An Viễn Trảng Bom
13 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Quốc lộ 1A Hất ranh giới xã Bàu Hàm Trảng Bom
14 Đường 30 tháng 4 (xã Bàu Hàm) Đường Sông Thao - Bàu Hàm Đường tỉnh 762 Trảng Bom
14 Đường 19 tháng 5 (xã Bàu Hàm) Đường tỉnh 762 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Trảng Bom
15 Hương lộ 24 (xã Thanh Bình) Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Đường tỉnh 762 Trảng Bom, Vĩnh Cửu
15 Đường 3/2 nối dài, từ thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền Giáp ranh thị trấn Trảng Bom Giáp ranh xã Bình Minh Trảng Bom
16 Đường vào khu Công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền) Trảng Bom - An Viễn Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Trảng Bom
16 Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Quốc lộ 20 Trảng Bom, Thống Nhất
17 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
17 Đường Xuân Tân - Hàng Gòn Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện cẩm Mỹ Long Khánh
18 Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Giáp đường Xuân Tân - Hàng Gòn Long Khánh
18 Đường Hàng Gòn - Xuân Quế Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ Long Khánh
19 Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) Đường Nguyễn Trung Trực Đường Ngô Quyền Long Khánh
19 Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) Đường Ngô Quyền Đường Hàm Nghi Long Khánh
20 Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) Giáp hẻm 50 Khổng Tử Đường Suối Chồn-Bàu Cối Long Khánh
20 Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) Đường Duy Tân UBND xã Bảo Quang Long Khánh
21 Đường Suối Chồn - Bàu Cối Đường Nguyễn Trung Trực Ranh giới xã Xuân Bắc Long Khánh
21 Đường Ngô Quyền Giáp Cầu Xuân Thanh Giáp Cầu Đồng Háp - xã Bảo Vinh Long Khánh
22 Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) Đường Ngô Quyền Đường Bảo Quang - Bàu Cối Long Khánh
22 Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) UBND xã Bảo Quang Giáp ngã ba đường Bảo Vinh - Bảo Quang Long Khánh
23 Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
23 Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
24 Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc) Đường 21 Tháng 4 (ngã ba Cua Heo) UBND xã Bình Lộc Long Khánh
24 Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) UBND xã Bình Lộc Giáp Cầu Ấp 3 Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) Đài tưởng niệm Giáp Cầu Ba Cao Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Lê A Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
26 Đường số 1 Đường Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc Giáp đường sắt Long Khánh
26 Đường Xuân Bình - Xuân Lập Giáp ranh phường Xuân Bình Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Long Khánh
27 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường 21 tháng 4 Giáp đường số 1 (Xuân Lập) Long Khánh
27 Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) Đường Nguyễn Văn Trỗi Giáp UBND xã Bàu Sen Long Khánh
28 Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) UBND xã Bàu Sen Giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập Long Khánh
28 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
29 Đường Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4) Giáp đường Xuân Bình- Xuân Lập Giáp khu công nghiệp Long Khánh Long Khánh
29 Đường Điểu Xiển Giáp ranh phường Xuân Thanh Giáp ngã ba miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm 1 Tiếp theo đường Điểu Xiển Giáp ranh xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ ngã ba cầu Hòa Bình Giáp ranh xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc Long Khánh
31 Đường Võ Duy Dương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp đường sắt Long Khánh
31 Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Hàm Nghi Giáp ranh xã Xuân Thọ - huyện Xuân Lộc Long Khánh, Xuân Lộc (1900)
32 Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Đường tỉnh 764) Quốc lộ 1A Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ, Xuân Lộc (3600)
32 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Giáp suối Sâu Đường tỉnh 769 Cẩm Mỹ, Thống Nhất
33 Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn Giáp Quốc lộ 56 Giáp đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
33 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Giáp Đường tỉnh 765 Giáp đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
34 Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
34 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Giáp đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
35 Đường Xuân Đường - Thừa Đức Giáp Hương lộ 10 Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
35 Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp đường Xuân Phú - Xuân Tây Cẩm Mỹ
36 Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Cẩm Mỹ
36 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Đường tỉnh 766 Giáp ranh huyện Định Quán Xuân Lộc
37 Đường Xuân Trường - Suối Cao Đường tỉnh 766 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Xuân Lộc
37 Đường vào Chùa Gia Lào Đường tỉnh 766 Chùa Bảo Quang Xuân Lộc
38 Đường Mả vôi đi Bưng Cần Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
38 Đường Chiến Thắng đi Nam Hà Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
39 Đường đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
39 Đường Xuân Tâm - Trảng Táo Quốc lộ 1A Đường Xuân Trường - Trảng Táo Xuân Lộc
40 Đường Xuân Tâm - Xuân Đông Quốc lộ 1A Đường tỉnh 765 Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (6700)
40 Đường Bình Tiến - Xuân Phú - Xuân Tây Quốc lộ 1A Giáp khu dân cư Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (3740)
41 Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm Cai nghiện Quốc lộ 1A Trung tâm cai nghiện Xuân Lộc
41 Đường Tà Lú Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Xuân Lộc
42 Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến Đường tỉnh 763 (ngã 3 Nông trường) Đường tỉnh 763 (ngã 3 chế biến) Xuân Lộc
42 Đường Thọ Bình đi Thọ Phước Đường Xuân Trường - Xuân Thọ Đường tỉnh 763 Xuân Lộc
43 Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân Đường tỉnh 763 Tổ 4 ấp Thọ Tân Xuân Lộc
43 Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Đường Bình Tiến - Xuân Phú Xuân Lộc
44 Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Cầu Láng me - Xuân Tâm Xuân Lộc
44 Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) Quốc lộ 20 (đường vào KCN Định Quán) Giáp ranh giới xã Suối Nho Định Quán
45 Đường 101 (xã La Ngà) Đường 101 (gần trạm y tế) giáp Quốc lộ 20 Phước Nghiêm Bửu Tự Định Quán
45 Đường 104 (xã Phú Ngọc) Quốc lộ 20 (Km104) Sông La Ngà (ấp 1) Định Quán
46 Đường 105 Quốc lộ 20 Đến hết đường Định Quán
46 Đường 107 (xã Ngọc Định) Quốc lộ 20 (Km107) Bến phà 107 Định Quán
47 Đường Thanh Sơn (đường nhựa) Ngã ba bến phà Đến hết Định Quán
47 Đường Thú y (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Đến hết Định Quán
48 Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Hết đường Định Quán
48 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) Quốc Lộ 20 Giáp ranh xã Gia Canh Định Quán
49 Đường 118 (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Trạm bơm Ba Giọt Định Quán
49 Đường 120 (xã Phú Tân) Quốc Lộ 20 Đến hết xã Phú Tân Định Quán
50 Đường Gia Canh (xã Gia Canh) Đường 13 Đến hết Định Quán
50 Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa) Km4 + 500 Km7 Định Quán
51 Đường Đắc Lua Sông Đồng Nai Đăng Hà-Bình Phước Tân Phú
51 Đường Tà Lài Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (xã Tà Lài) Tân Phú
52 Đường Trà Cổ Quốc lộ 20 Đập Đồng Hiệp (xã Phú Điền) Tân Phú
52 Đường Phú Lập - Nam Cát Tiên Đường ấp 2-3 (Ngã 3 Phú Lập đi Núi Tượng) Đường 600A Tân Phú
53 Đường 600A Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (hết ranh xã Nam Cát Tiên) Tân Phú
53 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn Quốc lộ 20 Hồ Đa Tôn Tân Phú
54 Đường Phú Xuân - Núi Tượng Đường số 1 Ngọc Lâm Đường Núi Phú Lập - Nam Cát Tiên tại xã Núi Tượng Tân Phú
54 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Đường Tà Lài Sông Đồng Nai Tân Phú
55 Đường Năm Tấn Quốc lộ 20 Sông La Ngà Tân Phú
55 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm) Quốc lộ 20 Rẫy
56 Đường Phú Lộc - Phú Xuân Đường Tà Lài Đường Phú Xuân - Núi Tượng Tân Phú
56 Đường 30/4 Quốc lộ 20 Ranh giới tỉnh Bình Thuận Tân Phú
57 Đường Phú Lộc - Phú Tân Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Ranh giới xã Phú Tân huyện Định Quán Tân Phú
57 Đường 129 Quốc lộ 20 Suối Bùng Binh Tân Phú
58 Đường Trần Văn Ơn Đường Tôn Đức Thắng Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
58 Đường Lý Tự Trọng Lý Thái Tổ Sông Nhơn Trạch
59 Nguyễn Văn Ký Hùng Vương Huyện Long Thành Nhơn Trạch
59 Võ Văn Tần (Long Thọ 1) Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
60 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương KDC Nhơn Trạch
60 Nguyễn Văn Trị Đường Lý Thái Tổ Xã Phú Hữu Nhơn Trạch
61 Đường Đê Ông Kèo Xã Phú Hữu Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
61 Võ Thị Sáu Đường Hùng Vương Khu dân cư Nhơn Trạch
62 Đường Đào Thị Phấn Đường Cây Dầu Khu công nghiệp Nhơn Trạch
62 Phạm Thái Bường Đường Hùng Vương Xã Phước Khánh Nhơn Trạch
63 Đường Ngô Quyền Quốc lộ 51 Cầu An Hòa Biên Hòa
63 Đường Đinh Quan Ân Quốc lộ 51 Võ Nguyên Giáp Biên Hòa
64 Hương lộ 2 Đường Ngô Quyền Hương lộ 21 Biên Hòa; Long Thành
64 Hương lộ 21 Quốc lộ 51 Hết ranh giới xã Tam An Long Thành
65 Hương lộ 10 Đường tỉnh 769 Quốc lộ 56 Long Thành (10000), Cẩm Mỹ
65 Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Nhơn Trạch) Quốc lộ 51 Ranh giới huyện Nhơn Trạch Long Thành
66 Đường vào UBND xã Phước Bình Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
66 Đường vào UBND xã Bàu Cạn Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
67 Đường vào UBND xã Tân Hiệp Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Tân Hiệp Long Thành
67 Đường An Lâm qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Đường tỉnh 769) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 Long Thành
68 Đường Nguyễn Hải (đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành cũ) Quốc lộ 51 Khu Liên Kim Sơn Long Thành
68 Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ 51 đến Đường Phùng Hưng - xã An Phước) Quốc lộ 51 Đường Phùng Hưng Long Thành
69 Đường khu công nghiệp Long Đức (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Long Đức - xã An Phước) Quốc lộ 51 Khu công nghiệp Long Đức Long Thành
69 Đường liên xã An Phước - Tam An Quốc lộ 51 Hương lộ 21 Long Thành
70 Đường liên xã Long Đức - Lộc An Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Long Đức Long Thành
70 Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến Đường tỉnh 769) Ranh thị trấn Long Thành Đường tỉnh 769 Long Thành
71 Đường vào khu khai thác đá (từ Quốc lộ 51 vào 3 km) Quốc lộ 51 Long Thành
71 Đường Lê Quang Định Long Thành
72 Đường Võ Thị Sáu Long Thành
72 Đường Trần Văn Ơn Long Thành
73 Đường Tôn Đức Thắng Long Thành
73 Đường Nguyễn Hải Long Thành
74 Đường Trần Nhân Tông Long Thành
74 Đường Tân Bình Đường Xuân Định - Lâm San Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
75 Đường Long Giao - Bảo Bình Quốc Lộ 56 Đường Tân Bình Cẩm Mỹ
75 Đường Ấp 3 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường Ấp 5 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường tỉnh 765 đi Làng Dân tộc Đường tỉnh 765 Làng Dân tộc Cẩm Mỹ
77 Đường Khu 3 ấp 6 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Nhà thờ Xuân Nhạn (Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn) Cẩm Mỹ
77 Đường Ấp 6 - 7 Sông Ray Đường tỉnh 764 Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
78 Đường Láng Me - Cọ Dầu ĐT 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Cẩm Mỹ
78 Đường La Hoa - Rừng Tre Đường tỉnh 764 Đường Suối Lức - Rừng Tre Cẩm Mỹ
79 Đường Khu Công nghệ Sinh học Hương lộ 10 Khu Công nghệ Sinh học Cẩm Mỹ
79 Đường Ấp 4 - Xuân Tây Đường tỉnh 765 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Ấp 10 - 11 Xuân Tây Đường tỉnh 764 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Suối Lức - Rừng Tre Đường tỉnh 765 Rừng Tre Cẩm Mỹ
81 Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
81 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn Ranh giới huyện Thống Nhất Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
82 Đường Cây Dầu Đường Nguyễn Hữu Cảnh Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
82 Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
83 Đường Hà Huy Tập Đường Hùng Vương Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
83 Đường Phan Văn Đáng Đường Lý Thái Tổ Sông Đồng Nai Nhơn Trạch
84 Đường Trần Nam Trung Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
84 Đường Nguyễn Thị Nhạt Đường Lý Thái Tổ Đường Đào Thị Phấn Nhơn Trạch
85 Đường Huỳnh Văn Nghệ Nhơn Trạch
85 Đường Nguyễn Thị Chơn Đường Hùng Vương Đường Lê Hồng Phong Nhơn Trạch
86 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh) Đường tỉnh 768 Hương lộ 7 Vĩnh Cửu
86 Trục Đường 16 Đường tỉnh 768 Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu
87 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú Đường tỉnh 768 Giáp mỏ đá Thạnh Phú 1 Vĩnh Cửu
87 Đường Bàu Tre (đi qua xã Bình Lợi và Thạnh Phú) Hương lộ 6 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
88 Đường Sở Quýt (đi qua xã Thiện Tân, Tân An và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 768 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
88 Đường Cộ Cây Xoài (đi qua xã Vĩnh Tân và Tân An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
89 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp (đi qua xã Vĩnh Tân và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 767 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
89 Đường Trị An - Vĩnh Tân (đi qua xã Vĩnh Tân và Trị An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
90 Đường Tân An - Vĩnh Tân (đi qua xã Tân An và xã Vĩnh Tân) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
91 Đường Bình Lục - Long Phú Ngã ba Hương Lộ 7 (xã Tân Bình) Hương lộ 7 Vĩnh Cửu

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Nai

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  2. Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  3. Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
  4. Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
  5. Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
  6. Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
  7. Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
  8. Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
  9. Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.

Chương II

PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

Điều 4. Phân vùng, phân khu vực

  1. Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
  2. Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
  4. Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 5. Phân loại đất

  1. Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
  2. Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.

  1. Tại nông thôn

Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.

Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.

– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 400m VT2 VT2 VT4
>400m đến ≤ 600m VT2 VT3 VT4
>600m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Tại nông thôn

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.

– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 500m VT2 VT2 VT4
>500m đến ≤ 1.000m VT2 VT3 VT4
>1.000m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
  2. a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
  3. b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  4. Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
  5. a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  6. b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  7. c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.

Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.

  1. Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.

Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.

Chương III

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 9. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
  2. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).

Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.

  1. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  2. Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Đất ở
  2. a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
  3. b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
  4. Đất thương mại, dịch vụ
  5. a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
  6. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
  7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  8. a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
  9. b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
  10. Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.

Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.

  1. Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
  2. a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  3. b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  4. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  5. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  6. Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 11. Đất chưa sử dụng

  1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
  2. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Nai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai

Kết luận về bảng giá đất Định Quán Đồng Nai

Bảng giá đất của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Định Quán tỉnh Đồng Nai

Nội dung bảng giá đất huyện Định Quán trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Định Quán - Đồng Nai: bảng giá đất Thị trấn Định Quán (huyện lị), bảng giá đất Xã Gia Canh, bảng giá đất Xã La Ngà, bảng giá đất Xã Ngọc Định, bảng giá đất Xã Phú Cường, bảng giá đất Xã Phú Hòa, bảng giá đất Xã Phú Lợi, bảng giá đất Xã Phú Ngọc, bảng giá đất Xã Phú Tân, bảng giá đất Xã Phú Túc, bảng giá đất Xã Phú Vinh, bảng giá đất Xã Suối Nho, bảng giá đất Xã Thanh Sơn, bảng giá đất Xã Túc Trưng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.