Bảng giá đất huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Diên Khánh Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Diên Khánh. Bảng giá đất huyện Diên Khánh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Diên Khánh Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Diên Khánh Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Diên Khánh Khánh Hòa.

Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Diên Khánh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Diên Khánh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Diên Khánh tại đây.

Thông tin về huyện Diên Khánh

Diên Khánh là một huyện của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Diên Khánh có dân số khoảng 143.211 người (mật độ dân số khoảng 424 người/1km²). Diện tích của huyện Diên Khánh là 337,6 km².Huyện Diên Khánh có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Diên Khánh (huyện lỵ) và 17 xã: Bình Lộc, Diên An, Diên Điền, Diên Đồng, Diên Hòa, Diên Lạc, Diên Lâm, Diên Phú, Diên Phước, Diên Sơn, Diên Tân, Diên Thạnh, Diên Thọ, Diên Toàn, Diên Xuân, Suối Hiệp, Suối Tiên.

Bảng giá đất huyện Diên Khánh Tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Diên Khánh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Diên Khánh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Diên Khánh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Diên Khánh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Diên Khánh tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Diên Khánh

Bảng giá đất huyện Diên Khánh

PHỤ LỤC 5.1

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Thuộc thị trấn Diên Khánh – huyện Diên Khánh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Loạiđường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 3.380.000 2.132.000 1.300.000 780.000 390.000
2 2.210.000 1.326.000 1.105.000 552.500 325.000
3 1.300.000 858.000 715.000 351.000 234.000
4 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
5 520.000 374.400 312.000 208.000 156.000
  1. ĐẤT Ở
STT TÊN ĐƯỜNG Điểm đầu Điểm cuối Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số đường
VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
1 Đường 23 tháng 10 Từ bệnh viện Diên Khánh Ngã ba Cải lộ tuyến 1 1,00 3.380.000 2.132.000 1.300.000 780.000 390.000
2 Bế Văn Đàn Lạc Long Quân Ngô Thời Nhiệm 3 0,80 1.040.000 686.400 572.000 280.800 187.200
3 Các tuyến đường phía Bắc thị trấn Diên Khánh
Trường Hoàng Hoa Thám (giáp Hùng Vương) Khu dân cư ra Trường Trịnh Phong (giáp Hùng Vương) 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
Trường Trịnh Phong (giáp Hùng Vương) Khu vực dân cư ra Hùng Vương (đối diện nhà thờ Đồng Dưa, xã Diên Phú) 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
Hộ ông Võ Nhường (giáp Hùng Vương) Giáp khu vực chợ Tân Đức 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
Nhà ông Cảnh (ranh giới Đông Tây) Đồng Khởi 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
Ngã tư nhà ông Hồ Cư chạy qua miếu Cây Ké Giáp đường Trần Quang Khải 4 0,70 546.000 436.800 364.000 182.000 136.500
Ngã tư nhà ông Hồ Cư Giáp đường ranh giới Đông-Tây 4 0,70 546.000 436.800 364.000 182.000 136.500
4 Các tuyến đường phía Nam thị trấn Diên Khánh
Giáp đường 23 tháng 10 (đường chùa Hoa Tiên cũ) Hùng Vương 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
Nhà hàng Thanh Mai khu vực nhà ông Đổng 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
5 Chu Văn An Lạc Long Quân Tiếp giáp xã Diên Toàn 2 0,70 1.547.000 928.200 773.500 386.750 227.500
6 Cao Thắng Lạc Long Quân (UBND thị trấn Diên Khánh) Đến hết khu dân cư cây Gòn 3 0,80 1.040.000 686.400 572.000 280.800 187.200
Tiếp theo Đến giáp ranh xã Diên Toàn (nhà ông Nguyễn Duy Luận) 3 0,60 780.000 514.800 429.000 210.600 140.400
7 Đồng Khởi (Tỉnh Lộ 8) Từ đường Hùng Vương (QL1A – nhà ông Thọ) Ngã tư Nguyễn Khắc Diện- đường vào UBND xã Diên Điền) 2 0,80 1.768.000 1.060.800 884.000 442.000 260.000
Tiếp theo Đến hết nhà Bác sỹ Loan – ngã ba đường vào UBND xã Diên Sơn 2 0,70 1.547.000 928.200 773.500 386.750 227.500
Tiếp theo Giáp ranh với Diên Sơn (hết địa bàn thị trấn) 2 0,60 1.326.000 795.600 663.000 331.500 195.000
8 Đường nhánh của Đồng Khởi Giáp điểm đầu của đường từ đường Đồng Khởi (TL8) nhà bà Ly Đến nhà ông Trần Tin (giáp sông Cái) 5 1,00 520.000 374.400 312.000 208.000 156.000
9 Đường dọc ngoài bờ Thành (dọc bờ sông khu vực đồng Xiêm) Đường Phan Chu Trinh Đường Tô Hiến Thành 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
10 Đường Tổ 3 và 4 khóm Phan Bội Châu Đầu đường Lạc Long Quân (Miếu cây Me) Đường Hùng Vương (nhà ông Ba Nhì) 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
11 Hà Huy Tập Cầu Thành (cánh bắc) Đồng Khởi (Nhà bà Nguyễn Thị Giá) 2 0,70 1.547.000 928.200 773.500 386.750 227.500
12 Hai Bà Trưng Trịnh Phong Lý Tự Trọng (cạnh TAND huyện) 3 0,70 910.000 600.600 500.500 245.700 163.800
13 Hẻm cây Xoài Lạc Long Quân Tiếp giáp xã Diên An 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
14 Hùng Vương Ngã tư (ngã ba Cải lộ tuyến cũ) phía nam cầu Mới 1 1,00 3.380.000 2.132.000 1.300.000 780.000 390.000
phía Bắc cầu Mới giáp ranh xã Diên Phú (quán Hai Dung) và xã Diên Điền 1 0,80 2.704.000 1.705.600 1.040.000 624.000 312.000
15 Huỳnh Thúc Kháng Lạc Long Quân Giáp ranh xã Diên Toàn (Nhà ông Nguyễn Duy Luận) 3 0,70 910.000 600.600 500.500 245.700 163.800
16 Khu dân cư sân bóng Cầu Mới
Đường liên xã đi xã Diên Phú Đường số 1 Hết khu quy hoạch 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
Đường số 1 Đường liên xã đi xã Diên Phú Đường liên xã đi xã Diên Phú 5 1,00 520.000 374.400 312.000 208.000 156.000
Đường số 2 Đường liên xã đi xã Diên Phú Hết khu quy hoạch 5 0,85 442.000 318.240 265.200 176.800 132.600
Đường số 3 Đường số 2 Hết khu quy hoạch 5 0,85 442.000 318.240 265.200 176.800 132.600
17 Lạc Long Quân Ngã ba Cải lộ tuyến (nhà ông Thảo) Nguyễn Trãi (nhà ông Lê Giám) 1 1,00 3.380.000 2.132.000 1.300.000 780.000 390.000
Đầu đường từ Lạc Long Quân (chùa Cao Đài) Đến hẻm Cao Đài (nhà ông Chi) 4 0,85 663.000 530.400 442.000 221.000 165.750
18 Lê Quý Đôn Từ đường Lạc Long Quân (nhà ông Phố) đến Tuyến tránh Quốc lộ 1A Đến nhà ông Nguyễn Năm và giáp khu TĐC Nam sông Cái 2 0,70 1.547.000 928.200 773.500 386.750 227.500
Từ nhà ông Tự Đến giáp nhà ông Sáu 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
19 Lê Thánh Tôn Nguyễn Trãi (nhà ông Tranh) Trịnh Phong (Cổng Tiền) 3 0,70 910.000 600.600 500.500 245.700 163.800
20 Lương Thế Vinh Đường Tô Hiến Thành Đường Trần Nhân Tông 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
Đường hẻm của đường Lương Thế Vinh Ngã 3 Lương Thế Vinh – Trần Nhân tông Đến sông suối Dầu (nhà ông Phượng) 4 0,70 546.000 436.800 364.000 182.000 136.500
21 Lý Thái Tổ Hùng Vương Ngã ba Lý Thái Tổ – Nguyễn Khắc Diện 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
Giáp Chợ Tân Đức Nhà bà Nguyễn Thị Bảy 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
Đầu đường giáp đường Lý Thái Tổ (nhà ông Hà) Đến giáp đường nhựa ranh giới Đông Tây (hẻm đường Lý Thái Tổ) 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
22 Lý Tự Trọng Lạc Long Quân Giáp Cổng Đông 1 1,00 3.380.000 2.132.000 1.300.000 780.000 390.000
Cổng Đông Ngã ba Nguyễn Trãi và đường Lý Tự Trọng 2 0,80 1.768.000 1.060.800 884.000 442.000 260.000
23 Mạc Đĩnh Chi Lạc Long Quân Qua đường Ngô Thời Nhiệm đến hết KDC Cây Gòn 3 0,80 1.040.000 686.400 572.000 280.800 187.200
24 Ngô Thời Nhiệm Mạc Đĩnh Chi Cao Thắng 3 0,80 1.040.000 686.400 572.000 280.800 187.200
25 Nguyễn Bỉnh Khiêm Lê Thánh Tôn Lý Tự Trọng (cạnh Huyện Ủy) 3 0,70 910.000 600.600 500.500 245.700 163.800
Lý Tự Trọng (cạnh Viện Kiểm sát) Lý Tự Trọng (cạnh Công an huyện) 3 0,70 910.000 600.600 500.500 245.700 163.800
26 Nguyễn Đình Chiểu Đường Lý tự Trọng Đến nhà ông Nguyễn Tưởng 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
27 Nguyễn Khắc Diện Chợ Tân Đức Đồng Khởi (giáp ngã tư Diên Điền) 4 0,90 702.000 561.600 468.000 234.000 175.500
28 Nguyễn Thái Học Lạc Long Quân Nguyễn Trãi (Tỉnh lộ 2) 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
29 Nguyễn Thiếp Cao Thắng Cuối đường (Nhà ông Trần Anh Đức) 3 0,80 1.040.000 686.400 572.000 280.800 187.200
30 Nguyễn Trãi (Tỉnh Lộ 2) Lạc Long Quân Trịnh Phong 2 0,90 1.989.000 1.193.400 994.500 497.250 292.500
Trịnh Phong (nhà bà Cao Thị Điểm) Lý Tự Trọng (Cầu Hà Dừa) 2 0,80 1.768.000 1.060.800 884.000 442.000 260.000
31 Phan Bội Châu Lạc Long Quân Ngã 3 Phan Bội Châu-Trần Quý Cáp 1 1,10 3.718.000 2.345.200 1.430.000 858.000 429.000
32 Phan Chu Trinh Đường dọc ngoài bờ Thành (dọc bờ sông khu vực đồng Xiêm) Đường Nguyễn Thái Học 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
33 Tô Hiến Thành Đường Lý tự Trọng Đến hết nhà bà Sơn 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
34 Trần Đường Trường tiểu học thị trấn khu B Nhà ông Đinh Công Tâm 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
35 Trần Nhân Tông Đường Lương Thế Vinh Đường Nguyễn Đình Chiểu 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
36 Trần Phú Từ Cầu Thành chạy dọc sông Cái đường Hùng Vương (phía bắc cầu Mới) 2 0,70 1.547.000 928.200 773.500 386.750 227.500
Nhà bà Nguyễn Thị Bảy Giáp đường vào nhà ông Đỗ Yên 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
Tiếp theo qua đường Văn Miếu đến giáp xã Diên Sơn 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
Đường nhánh của đường Trần Phú Từ giáp đường Trần Phú (trường tiểu học thị trấn 2) Đến đường nội bộ khu dân cư Gò Đình 4 0,70 546.000 436.800 364.000 182.000 136.500
Đường nhánh của đường Trần Phú Từ giáp đường Trần Phú, (nhà ông Nguyễn Măng vào khu dân cư) Đến giáp nhà ông Nguyễn Thành Trạc 5 1,00 520.000 374.400 312.000 208.000 156.000
Đường nhánh của đường Trần Phú Từ giáp đường Trần Phú, (nhà ông Nguyễn Văn Dũng – dốc bến Trâu) Đến giáp nhà bà Nguyễn Thị Hương 5 1,00 520.000 374.400 312.000 208.000 156.000
37 Trần Bình Trọng Từ giáp đường Trần Phú (Nhà ông Đỗ Yên, giáp sông Cái chạy qua miếu Cây Ké) Đồng Khởi 5 1,00 520.000 374.400 312.000 208.000 156.000
38 Trần Quang Khải Trần Phú (chạy qua chợ Gò Đình) Đồng Khởi 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
39 Trần Quý Cáp Lạc Long Quân Hiệu sách 1 1,00 3.380.000 2.132.000 1.300.000 780.000 390.000
Tiếp theo Chùa Quảng Đông 1 1,25 4.225.000 2.665.000 1.625.000 975.000 487.500
Tiếp theo Cầu Thành 2 0,80 1.768.000 1.060.800 884.000 442.000 260.000
40 Trịnh Phong Nguyễn Trãi (nhà bà Hoài) Hai Bà Trưng 3 0,70 910.000 600.600 500.500 245.700 163.800
41 Văn Miếu Trần Phú Đồng Khởi 4 0,85 663.000 530.400 442.000 221.000 165.750
42 Tuyến tránh QL 1A đoạn qua Thị trấn Ngã 3 Thành Giáp ranh xã Diên An và xã Diên Toàn 1 1,00 3.380.000 2.132.000 1.300.000 780.000 390.000
43 Đường bê tông (cánh nam) Lý Tự Trọng (nhà ông Huỳnh Văn Phong) Trần Quý Cáp (Đội y tế dự phòng huyện Diên Khánh) 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
44 Đường bê tông (cánh nam) Lạc Long Quân (Mô tô Ánh) giáp xã Diên Toàn 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
45 Đường bê tông (cánh nam) Lạc Long Quân (cây xăng Phú Khánh) Trần Quý Cáp (nhà ông Phan Sửu) 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
46 Đường bê tông (cánh nam) Hùng Vương (nhà ông Nguyễn Sổ) giáp xã Diên An 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
47 Đường bê tông (cánh nam) Phan Bội Châu (phòng y tế Diên Khánh) giáp khu đô thị mới nam sông Cái 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
48 Đường bê tông (cánh bắc) Hùng Vương (khu bảo tồn Hòn Bà) Đồng Khởi (nhà ông Nguyên Hồng) 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
49 Đường bê tông phía Bắc (Đường nhánh Đồng Khởi) nhà ông Phạm Nghiên vào khu dân cư Giáp đường ranh giới Đông-Tây 4 0,80 624.000 499.200 416.000 208.000 156.000
50 Đường bê tông (cánh bắc) Đồng Khởi (nhà ông Nguyễn Dung) Nguyễn Khắc Diện (chợ Tân Đức) 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
51 Đường bê tông (cánh bắc) Đồng Khởi (nhà ông Văn Nu) đường ranh giới đông tây (nhà bà Nguyễn Thị Hương) 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
52 Đường bê tông (cánh bắc) Trần Phú (nhà ông Nguyễn Văn Cư) Hà Huy Tập (nhà ông Trần Đức Huề) 4 0,75 585.000 468.000 390.000 195.000 146.250
53 Đường nội bộ khu tái định cư Phú Lộc Đông 2 4 1,00 780.000 624.000 520.000 260.000 195.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

PHỤ LỤC 5.2

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH

(Thuộc huyện Diên Khánh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Loạiđường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 2.400.000 1.200.000 720.000
2 1.200.000 600.000 360.000
3 600.000 300.000 180.000
  1. ĐẤT Ở
STT TÊN ĐƯỜNG Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số đường
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I QUỐC LỘ 1 A
1 Từ giáp ranh xã Vĩnh Phương đến UBND xã Diên Phú 1 0,60 1.440.000 720.000 432.000
2 Từ UBND xã Diên Phú đến giáp ranh thị trấn Diên Khánh 1 1,00 2.400.000 1.200.000 720.000
3 Từ Cầu Mới đến đường liên xã Diên An 1 1,10 2.640.000 1.320.000 792.000
4 Từ Tỉnh lộ 2 và ranh giới thị trấn và Diên Thạnh đến Cầu Lùng 1 1,30 3.120.000 1.560.000 936.000
5 Từ cầu Lùng đến giáp Nhà máy bao bì Hiệp Hưng 1 0,60 1.440.000 720.000 432.000
6 Từ Nhà máy bao bì Hiệp Hưng đến đường vào Hội Xương 1 0,75 1.800.000 900.000 540.000
7 Đoạn còn lại đến giáp xã Suối Cát 1 0,60 1.440.000 720.000 432.000
8 Đoạn từ giáp ranh xã Diên Phú đến giáp ranh Tỉnh lộ 8 (xã Diên Điền) 1 1,10 2.640.000 1.320.000 792.000
9 Tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thị trấn Diên Khánh và xã Diên An 1 1,40 3.360.000 1.680.000 1.008.000
10 Tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua xã Diên Toàn 1 1,10 2.640.000 1.320.000 792.000
11 Tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua xã Suối Hiệp 1 0,60 1.440.000 720.000 432.000
II TỈNH LỘ 2
1 Từ Quốc lộ 1 đến ngã tư đường vào trường Tiểu học Diên Thạnh (đối diện đường vào cổng Tiền) 1 0,80 1.920.000 960.000 576.000
2 Tiếp theo đến Cầu Hà Dừa 1 0,75 1.800.000 900.000 540.000
3 Từ Cầu Hà Dừa đến hết trường Tiểu học Diên Lạc và đến đường hẻm vào thôn Trường Lạc 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
4 Tiếp theo đến Cống Bà Chắc 2 0,95 1.140.000 570.000 342.000
5 Từ Cống Bà Chắc đến ngã tư Bót Bà Lá 2 0,80 960.000 480.000 288.000
6 Từ ngã tư Bót Bà Lá đến cầu Đôi 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
7 Từ cầu Đôi đến cầu Ồ Ồ 2 0,60 720.000 360.000 216.000
8 Từ cầu Ồ Ồ đến đường vào xã Diên Đồng và đến Xí nghiệp gạch ngói Tuynen 3 0,90 540.000 270.000 162.000
9 Từ xí nghiệp gạch ngói Tuynen (theo TL 2) đến giáp ranh huyện Khánh Vĩnh 3 0,65 390.000 195.000 117.000
III TỈNH LỘ 8
1 Từ Quốc lộ 1A đến ngã tư đường vào UBND xã Diên Điền – Nguyễn Khắc Diện 1 0,75 1.800.000 900.000 540.000
2 Từ ngã tư đường vào UBND xã Diên Điền đến ngã ba đường vào UBND xã Diên Sơn – hết nhà Bác sỹ Loan 1 0,65 1.560.000 780.000 468.000
3 Từ ngã ba đường vào UBND xã Diên Sơn – nhà Bác sỹ Loan, đến nhà ông Nguyễn Lệ, đối diện nhà bà Ly (cuối ranh thị trấn Diên Khánh) 2 1,10 1.320.000 660.000 396.000
4 Từ giáp nhà ông Nguyễn Lệ (Diên Sơn) và nhà bà Ly (cuối ranh thị trấn Diên Khánh) đến mỏ đá Hòn Ngang 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
5 Từ UBND xã Diên Xuân và Hợp tác xã nông nghiệp Diên Xuân đến ngã ba đi Diên Đồng và hết nhà ông Cù Văn Thành 3 1,10 660.000 330.000 198.000
6 Những đoạn còn lại của Tỉnh lộ 8 Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
IV ĐƯỜNG 23/10
1 Từ cầu Ông Bộ đến ngã tư thông tin cũ 1 1,25 3.000.000 1.500.000 900.000
2 Từ ngã tư thông tin cũ đến hết địa phận xã Diên An (giáp ranh xã Diên An và thị trấn Diên Khánh (xưởng tôn Thành Dũng)) 1 1,40 3.360.000 1.680.000 1.008.000
V ĐƯỜNG CẦU LÙNG – KHÁNH LÊ
1 Đoạn qua xã Diên Thạnh 2 1,30 1.560.000 780.000 468.000
2 Đoạn qua xã Diên Lạc – Diên Bình 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
3 Đoạn qua xã Diên Hòa 2 0,80 960.000 480.000 288.000
4 Đoạn qua xã Diên Thọ 2 0,60 720.000 360.000 216.000
VI MỘT SỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRONG HUYỆN
1 Tuyến đường Nha Trang Diên Khánh từ xã Diên An qua Diên Toàn đến Diên Thạnh (đường Võ Nguyên Giáp) 1 0,60 1.440.000 720.000 432.000
2 Từ tiếp giáp đường 23/10 đến hết chợ Diên An (bên phải) và Kho Hợp tác xã nông nghiệp Diên An (bên trái) 2 1,30 1.560.000 780.000 468.000
3 Tuyến đường Công vụ từ quốc lộ 1A đến tuyến tránh quốc lộ 1A 2 0,95 1.140.000 570.000 342.000
4 Từ Quốc lộ 1A qua sân phơi xã Diên Thạnh đến Tỉnh lộ 2 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
5 Đường kè sông Đồng Đen 2 1,00 1.200.000 600.000 360.000
6 Từ nhà bà Ân (bên phải) và từ kho Hợp tác xã nông nghiệp Diên An (bên trái) đến tiếp giáp trường Trung học cơ sở Trần Nhân Tông (bên phải) bên trái giáp đường Gò Miễu – Cầu Duối 2 0,70 840.000 420.000 252.000
7 Đường Chu Văn An (đoạn từ sân vận động Diên Khánh đến thửa đất chiếu đối diện hết ranh nhà ông Lê Đức (thị trấn Diên Khánh) 2 1,3 1.560.000 780.000 468.000
8 Đường Chu Văn An (đoạn qua xã Diên Toàn) 2 0,80 960.000 480.000 288.000
9 Đường núi Chín Khúc từ Vĩnh Trung qua Suối Đỗ Diên Toàn 3 0,70 420.000 210.000 126.000
VII Hương lộ 39
1 Đường từ ngã tư (Bốt Bà Lá) đến giáp đường Quốc lộ 27C, qua xã Diên Phước và Diên Hòa 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
2 Đường từ ngã tư Bốt Bà Lá đến hết cây xăng gã – đối diện thửa số 320 tờ số 4 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
3 Đường Hương lộ 39 (cầu suối thơm giáp Diên Phước) Giáp Diên Lộc 2 0,60 720.000 360.000 216.000
4 Những đoạn còn lại của Hương lộ 39 (Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn)
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

PHỤ LỤC 5.3

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

(Các xã thuộc huyện Diên Khánh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Khu vực Vị trí
1 2 3
1 195.000 143.000 104.000
2 143.000 104.000 78.000
1MN 58.500 45.500 39.000
2MN 45.500 39.000 32.500
  1. Đất ở
STT TÊN XÃ Hệ số xã Khu vực Vị trí Giá đất
A1 CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG
I Diên An
1 Đường từ tiếp giáp trường THCS Trần Nhân Tông và tiếp giáp đường Gò Miễu – Cầu Cháy (phía đối diện) đến đường liên xã Diên An – Diên Toàn 2,5 1 1 487.500
2 Đường ông Tước đến Sông Cái 2,5 1 1 487.500
3 Đường Thông Tin đến đình Phú Ân 2,5 1 1 487.500
4 Đường ông Kiểm đến Cây Duối (ngã tư Hồ Hiệp-gò Bà Đội) 2,5 1 1 487.500
5 Đường Cây Dầu Đôi đến ngã 3 xóm 4 2,5 1 1 487.500
6 Đường Chợ Chiều: từ ranh giới khu dân cư Phú Ân Nam 2 đến giáp Sông Cái 2,5 1 1 487.500
7 Đường tiếp giáp Quốc lộ 1A đến ngã 3 ông Kỳ (trừ đoạn đường chạy qua khu dân cư Phú Ân Nam 2-đường số 12) 2,5 1 1 487.500
8 Đường từ kho Hợp tác xã nông nghiệp đến giáp nhà ông Khâm 2,5 1 1 487.500
9 Đường từ Gò Miễu đến cầu Cháy và đến trạm bơm Cây Duối (2 bên đường) 2,5 1 1 487.500
10 Từ khách sạn Ngọc Vi đến nhà ông Diện qua cà phê NiNa 2,5 1 1 487.500
11 Từ Nhà văn hóa Phú Ân Nam 1 đến Miếu Cây gạo đến nhà ông Chuộng 2,5 1 1 487.500
12 Từ chùa Võ Kiện đến giáp cầu ông Nghệ đến vườn thuốc Nam đến nhà ông Trợ, đến nhà ông Thâu 2,5 1 1 487.500
13 Từ Cầu Cháy (giáp xã Vĩnh Trung) đến chùa Võ Kiện đến giáp Phước Trạch, giáp Đông Dinh 2,5 1 1 487.500
14 Đường từ quán Trương Hoa thôn An Ninh vào đến gò Củ Chi đến đường sắt 2,5 1 1 487.500
15 Đường từ đất ông Sỹ đến giáp ranh xã Vĩnh Trung (thôn Phú Ân Nam 2) 2,5 1 1 487.500
16 Đường từ Trường tiểu học Diên An 2 đến đường sắt (đến Nghĩa trang chín khúc) 2,5 1 1 487.500
17 Đường từ đất ông Lộc đến nhà bà Liễu (thôn Phú Ân Nam 4) 2,5 1 1 487.500
18 Từ trụ sở HTX/NN đến quán Sáu Lượng 2,5 1 2 357.500
19 Nhà ông Tôn đến đường bê tông xi măng xóm 4 2,5 1 2 357.500
20 Nhà ông Ái đến đường bê tông xi măng xóm 4 2,5 1 2 357.500
21 Từ sân vận động đến nhà ông Minh đến nhà ông Đăng 2,5 1 2 357.500
22 Từ Mẫu giáo thôn An Ninh đến nhà ông Đinh Hùng 2,5 1 2 357.500
23 Tất cả các đường trong khu Trài Dân (núi 9 Khúc-xóm 8) 2,5 1 2 357.500
24 Đường từ nhà bà Tha đến nhà bà Kiến (Phú Ân Nam 4) 2,5 1 2 357.500
25 Đường từ nhà ông Long đến nhà ông Sỹ, đến Công ty Vạn An 2,5 1 2 357.500
26 Đường từ nhà bà Ngọc đến nhà ông Hùng, đến ông Nghiêm, đến nhà ông Tài thôn An Ninh 2,5 1 2 357.500
27 Đường từ nhà ông Hưng đến nhà ông Thành (Phú Ân Nam 3) 2,5 1 2 357.500
28 Khu tái định cư xã Diên An
Các lô tiếp giáp đường số 1 2,5 1 2 357.500
Các lô tiếp giáp đường số 2, đường số 3, đường số 4 (bằng 90% giá đất khu vực 1 vị trí 2) 321.750
29 Từ nhà bà Mười đến đình Phú Ân Nam (thôn Phú Ân Nam 2) 2,5 1 2 357.500
30 Đường từ đất ông Lê Kim Âu đến nhà ông Nuôi (thôn Phú Ân Nam 2) 2,5 1 2 357.500
31 Từ ông Mai Kim (23/10) đến nhà ông Lê Theo (thôn Phú Ân Nam 2) 2,5 1 2 357.500
32 Từ đất ông Mậu (23/10) đến nhà ông Thương (thôn Phú Ân Nam 2) 2,5 1 2 357.500
33 Từ đất ông Khánh đến nhà ông Cẩn (thôn Phú Ân Nam 2) 2,5 1 2 357.500
34 Từ nhà ông Cảnh đến nhà ông Hoài (thôn Phú Ân Nam 3) 2,5 1 2 357.500
35 Tuyến đường trong khu vực nhà ông Thông (thôn Phú Ân Nam 3) 2,5 1 2 357.500
36 Từ nhà ông 8 Bang (23/10) đến nhà bà Tuyến (thôn Phú Ân Nam 3) 2,5 1 2 357.500
37 Từ nhà ông Minh (23/10) đến nhà ông Tùng (thôn Phú Ân Nam 3) 2,5 1 2 357.500
38 Đường từ 23/10 đến Miếu Thanh tự trung đến nhà ông Lực (thôn Phú Ân Nam 3) 2,5 1 2 357.500
39 Đường từ ông Mai Thành đến bà Lộc (thôn Phú Ân Nam 3) 2,5 1 2 357.500
40 Từ đất ông Hân đến nhà ông Sê (thôn Phú Ân Nam 4) 2,5 1 2 357.500
41 Đường từ nhà bà Phụng đến nhà ông Bùi Thanh Hùng (thôn Phú Ân Nam 4) 2,5 1 2 357.500
42 Đường từ nhà ông Nhường đến nhà bà Rớt (thôn Phú Ân Nam 4) 2,5 1 2 357.500
43 Đường từ đất ông Lộc đến nhà bà Liễu (thôn Phú Ân Nam 4) 2,5 1 2 357.500
44 Từ nhà ông Hiền đến giáp ranh xã Diên Toàn (thôn Phú Ân Nam 4) 2,5 1 2 357.500
45 Từ nhà ông Phan Hưng đến nhà ông Lê Đáng (thôn Phú Ân Nam 4) 2,5 1 2 357.500
46 Từ nhà bà Ngọc đến nhà ông Lực (thôn Phú Ân Nam 5) 2,5 1 2 357.500
47 Từ nhà ông Kiều Tầm đến nhà ông Kiều Đốn (thôn Phú Ân Nam 5) 2,5 1 2 357.500
48 Đường trong khu tái định cư (thôn Võ Kiện) 2,5 1 2 357.500
49 Từ đất ông Nuôi đến nhà ông Dưỡng (thôn Phú Ân Nam 2) 2,5 1 3 260.000
50 Từ đất Phố đến Idol (thôn Phú Ân Nam 3) 2,5 1 3 260.000
51 Từ bưu điện đến nhà ông Gừng, đến nhà ông Nghĩa (thôn Phú Ân Nam 5) 2,5 1 3 260.000
52 Từ ông Tây đến ông Kiều Trung (thôn Phú Ân Nam 5) 2,5 1 3 260.000
53 Từ nhà ông Phước đến nhà ông Đệ (thôn Phú Ân Nam 5) 2,5 1 3 260.000
54 Từ ngã ba cầu Cháy đến nhà bà Phó đến nhà ông Xuân (thôn Võ Kiện) 2,5 1 3 260.000
55 Từ ông Công đến nhà bà Pha (thôn Võ Kiện) 2,5 1 3 260.000
56 Từ Gò Đình đến nhà ông Dũng (thôn Võ Kiện) 2,5 1 3 260.000
57 Đường dọc kênh mương Cấp 1 từ thôn Võ Kiện đến thôn An Ninh 2,5 1 1 487.500
58 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 1 2,5 1 3 260.000
II Diên Bình
1 Từ nhà ông Huỳnh Văn Thưa đến nhà ông Lê Kim Sơn (liên xã Diên Lạc – Diên Bình) 1,6 1 1 312.000
2 Từ nhà bà Huỳnh Thị Trị đến nhà ông Nguyễn Quý (liên xã Diên Thạnh – Diên Bình) 1,6 2 1 228.800
3 Từ nhà bà Nguyễn Thị Giai đến nhà ông Võ Tuất 1,6 2 2 166.400
4 Từ nhà ông Lê Đức đến nhà ông Hồ Sướng (thôn Lương Phước) tuyến đường liên xóm 1,6 2 2 166.400
5 Từ nhà ông Trương Văn Xiệt đến nhà ông Tỷ 1,6 2 2 166.400
6 Xóm lò gạch (thôn Lương Phước) 1,6 2 2 166.400
7 Từ nhà bà Lê Thị Lưỡng đến nhà bà Nguyễn Thị Ngội (Nghiệp Thành) 1,6 2 2 166.400
8 Từ nhà ông Đinh Công Thành đến nhà ông Đào Văn Đức 1,6 2 2 166.400
9 Từ nhà ông Nguyễn Tăng đến nhà ông Ngô Rồi (Nghiệp Thành) 1,6 2 2 166.400
10 Từ nhà ông Phạm Trung Tận đến nhà ông Nguyễn Chắt (Nghiệp Thành) 1,6 2 2 166.400
11 Từ nhà bà Tô Thị Thu đến nhà ông Nguyễn Lội (Hội Phước) 1,6 2 2 166.400
12 Từ nhà ông Huỳnh Minh Chính đến nhà ông Phạm Đình Thông (Hội Phước) 1,6 2 2 166.400
13 Từ nhà bà Đỗ Thị Hai đến đường Đồng Dừng 1,6 2 2 166.400
14 Đường xuống nhà Tư Họ 1,6 2 2 166.400
15 Đường vào núi Trại 1 và 2 1,6 2 2 166.400
16 Đường từ nhà ông Kính đến nhà ông Thành 1,6 2 2 166.400
17 Đường từ nhà ông Ưng đến nhà ông Mục 1,6 2 2 166.400
18 Đường từ nhà ông Lót đến nhà bà Muộn 1,6 2 2 166.400
19 Đường từ nhà ông Lý đến nhà ông Cũ 1,6 2 2 166.400
20 Đường xuống chùa Nghiệp Thành 1,6 2 2 166.400
21 Đường từ nhà ông Đức đến nhà bà Hai 1,6 2 2 166.400
22 Đường từ nhà ông Quyền đến nhà ông Long (Nghiệp Thành) 1,6 2 2 166.400
23 Đường từ núi Lớn đến Gò bà Thân, thôn Hội Phước 1,6 2 2 166.400
24 Đường từ nhà ông Bảy đến nhà ông Trần Ngọc Út, thôn Hội Phước (Đường Thống nhất) 1,6 2 2 166.400
25 Đường từ nhà ông Bá đến nhà ông Khôi, thôn Hội Phước 1,6 2 2 166.400
26 Đường từ nhà ông Huỳnh Minh Chính đến nhà ông Hồ Lắc, thôn Hội Phước 1,6 2 2 166.400
27 Đường từ nhà bà Lê Thị Sáo đến nhà ông Đinh Hiệp, thôn Hội Phước 1,6 2 2 166.400
28 Đường từ nhà ông Quang đến nhà ông Diệt, thôn Hội Phước 1,6 2 2 166.400
29 Đường từ nhà ông Thiều đến Chùa Phước Long, thôn Hội Phước 1,6 2 2 166.400
30 Đường từ nhà ông Nguyễn Lưỡi đến nhà ông Neo, thôn Hội Phước 1,6 2 2 166.400
31 Đường từ nhà ông Kính đến nhà ông Trợ, thôn Nghiệp Thành 1,6 2 2 166.400
32 Đường từ nhà ông Thảo đến nhà ông Nhựt, thôn Nghiệp Thành 1,6 2 2 166.400
33 Đường từ nhà ông Á đến nhà bà Giáo, thôn Nghiệp Thành 1,6 2 2 166.400
34 Đường liên xã Diên Lạc – Diên Bình – Suối Tiên: Từ nhà ông Lê Kim Sơn đến giáp ranh xã Suối Tiên 1,6 2 1 228.800
35 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 1 1,6 1 3 166.400
36 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 2 1,6 2 3 124.800
III Diên Điền
1 Từ Tỉnh lộ 8 đến chợ Đình Trung 1,8 1 1 351.000
2 Từ ngã tư Cây Bản đến ngã ba ông Ngộ 1,8 1 1 351.000
3 Từ ngã ba Trần Phạn đến chợ thôn Đông. 1,8 1 1 351.000
4 Từ Hợp tác xã Diên Điền 1 đến giáp xã Diên Sơn 1,8 1 1 351.000
5 Từ nhà bà Lâu đến ngã ba ông Tron. 1,8 1 2 257.400
6 Từ ngã ba ông Vấn đến ngã ba ông Tham. 1,8 2 1 257.400
7 Từ Diên Phú đến ngã ba chợ thôn Đông. 1,8 2 1 257.400
8 Từ ngã ba Đình Trung đến ngã ba bà Lùn. 1,8 2 1 257.400
9 Từ nhà thờ Đồng Dưa đến ngã ba Công Khánh. 1,8 2 1 257.400
10 Từ ngã ba chợ Đình Trung đến ngã ba ông Rồi. 1,8 2 1 257.400
11 Từ cổng cây Gối đến ngã ba bà Chuông. 1,8 2 1 257.400
12 Từ ngã ba ông Hốt đến cầu Lỗ Xễ. 1,8 2 1 257.400
13 Từ cầu ông Tấn đến cầu Xã Sáu. 1,8 2 1 257.400
14 Từ ngã ba nhà bà Lững đến ngã ba bà Cà 1,8 2 1 257.400
15 Từ ngã ba bà Lún đến nhà bà Lơ 1,8 2 1 257.400
16 Từ ngã ba nhà ông Hốt đến nhà ông Tài 1,8 2 1 257.400
17 Từ nhà bà Thủy đến cầu Máng 1,8 2 1 257.400
18 Từ nhà ông Tuyên đến nhà ông Thông 1,8 2 1 257.400
19 Từ nhà ông Lúc đến nhà ông Hé 1,8 2 1 257.400
20 Từ nhà ông Huy đến nhà ông Sử 1,8 2 1 257.400
21 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 1 1,8 1 3 187.200
22 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 2 1,8 2 3 140.400
IV Diên Đồng
1 Từ ngã ba UBND xã + chợ đến nhà ông Phạm Thanh Hải 1,4 1 1 273.000
2 Từ ngã ba chợ + UBND xã đến nhà ông Phan Thanh Giao 1,4 1 1 273.000
3 Từ ngã ba chợ + UBND xã đến hết khu dân cư giáp thôn 1 1,4 2 1 200.200
4 Hết khu dân cư thôn 1 đến nhà ông Hữu (hết khu dân cư thôn 5) 1,4 2 1 200.200
5 Từ nhà ông Huyền đến nhà ông Dương Hữu Trung 1,4 1 1 273.000
6 Từ nhà ông Dương Hữu Trung đến cầu C3 1,4 2 1 200.200
Từ nhà ông Phương (Khanh) đến giáp thôn 4 (nhà ông Nguyễn Văn Hùng) đường liên thôn 1,4 2 1 200.200
7 Đường từ nhà ông Phạm Thanh Hải tới nhà bà Sen (thôn 2) đường bê tông rộng 3,5m 1,4 1 1 273.000
8 Các nơi còn lại dọc đường liên xã (từ nhà ông Giao đến nhà ông Trần Văn Oánh – thôn 4) 1,4 1 2 200.200
9 Từ giáp đường liên xã đến đường liên thôn 3,4 (nhà ông Hoàn) 1,4 2 2 145.600
10 Từ giáp đường liên xã đến nhà ông Nguyễn Thế Thái (thôn 4) đường bê tông rộng 3,5m 1,4 2 2 145.600
11 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 1 1,4 1 3 145.600
12 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 2 1,4 2 3 109.200
V Diên Hòa
1 Khu tái định cư sau lưng trường Trần Đại Nghĩa 1,7 1 1 331.500
2 Đường Hương lộ 62 từ nhà ông Đỗ Văn Xuân đến trạm vật liệu xây dựng 1,7 1 1 331.500
3 Đường Hương lộ 39 từ ngã 4 Cầu Lùng đến giáp xã Diên Lộc 1,7 1 1 331.500
4 Đường nhà ông Phạm Văn Son đến Đỗ Cộng (cạnh cây xăng Hưng Thịnh, thôn Quang Thạnh) đường bê tông rộng 5m 1,7 1 1 331.500
5 Từ giáp đường Quốc lộ 27C đến đập tràn cũ giáp ranh xã Diên Phước (nhà bà Võ Thị Bảy) 1,7 1 1 331.500
6 Đường nhà ông Phạm Tấn Sang (Thửa 484 tờ 7) Đến nhà ông Huỳnh Ngọc Chọn (thửa 485 tờ 7) 1,7 2 1 243.100
7 Đường liên xã Quang Thạnh Thửa 547 tờ 6 Đến đình Quang Thạnh thửa 676 tờ 7 1,7 2 1 243.100
8 Đường liên xã Bình Khánh thửa 5196 tờ 7 Đến nhà ông Phạm Đình Quang thửa 959 tờ 7 1,7 2 1 243.100
9 Đường trường mầm non Diên Hòa thửa 207 tờ 7 Đến nhà ông Nguyễn Ích thửa 309 tờ 7 1,7 2 1 243.100
10 Đường Chương Chẩn thửa 732 tờ 6 Đến nhà bà Võ Thị Đời thửa 719 tờ 6 1,7 2 1 243.100
11 Đường liên xã Quang Thạnh thửa 375 tờ 6 Đến nhà ông Nguyễn Chí Hùng thửa 367 tờ 6 1,7 2 1 243.100
12 Đường nhà ông Luật thửa 174 tờ 7 Đến nhà ông Nguôc thửa 70 tờ 7 và ông Cường thửa 72 tờ 7 1,7 2 1 243.100
13 Đường nhà ông Nguyễn Bàng thửa 180 tờ 7 Đến nhà bà Tống Thị Nhành thửa 41 tờ 7 1,7 2 1 243.100
14 Đường từ miếu Quang Thạnh thửa 313 tờ 6 Đến khu Đồng Gieo thửa 1012 tờ 6 1,7 2 1 243.100
15 Đường miếu cây Gia thửa 113 tờ 7 Khu phân lô Lò Đường (giáp HL39) thửa 938 tờ 7 và đến nhà ông Nguyễn Lịch thửa 165 tờ 7 1,7 2 1 243.100
16 Từ giáp đường Quốc lộ 27C đến đập tràn cũ giáp ranh xã Diên Phước (nhà bà Võ Thị Bảy) 1,7 1 1 331.500
17 Khu tái định cư xã Diên Hòa
Các lô tiếp giáp đường số 2: lô số 1, 8, lô số 17, 18, 19, 20 1,7 1 1 331.500
Các còn lại tiếp giáp đường số 1 và đường số 3 (bằng 85% giá đất khu vực 1, vị trí 1) 281.775
18 Từ nhà ông Mai Tam (Thửa 997 tờ 07) đến nhà ông Nguyễn Xá (Thửa 378 tờ 06), từ nhà ông Huỳnh Nhận đến nhà Nguyễn Phụng 1,7 1 2 243.100
19 Nguyễn Xá (Thửa 378 tờ 06) đến nhà ông Nguyễn Câu, giáp Diên Lạc (Thửa 76 tờ 3), từ nhà ông Nguyễn Đồn đến nhà bà Võ Thị Giáp 1,7 1 2 243.100
20 Từ nhà ông Nguyễn Kê đến nhà ông Đỗ Ngọc An, từ nhà ông Trần Văn Ty đến nhà ông Phạm Ngọc Lê 1,7 1 2 243.100
21 Từ nhà ông Trần Sắng đến nhà ông Đỗ Niệm 1,7 1 2 243.100
22 Từ nhà ông Nguyễn Mười đến nhà ông Nguyễn Chánh 1,7 1 2 243.100
23 Từ nhà bà Nguyễn Thị Gắn đến nhà ông Nguyễn Ngọc Luân 1,7 1 2 243.100
24 Từ nhà ông Kiều Bá đến nhà ông Võ Hánh 1,7 1 2 243.100
25 Từ nhà ông Nguyễn Chánh đến nhà ông Hoàng Văn Bảo 1,7 1 2 243.100
26 Đường từ Đình Bình Khánh đến trại ông Hòa 1,7 1 2 243.100
27 Đường từ nhà ông Thạnh (Cầu Lùng – Khánh Lê) đi nghĩa trang xã 1,7 1 2 243.100
28 Đường từ ông Mai Sang đến nhà ông Đặng Chốn 1,7 1 2 243.100
29 Đường từ ngã 3 Trại Nấm đến giáp đường cầu Lùng – Khánh Lê 1,7 1 2 243.100
30 Từ nhà Lê Thị Lịa đến trường cấp 1 Diên Hòa 1,7 2 1 243.100
31 Từ nhà Ngô Xuân Máy đến nhà Nguyễn Chính 1,7 2 1 243.100
32 Từ nhà Nguyễn Thị An đến cầu Bè (Máy gạo) 1,7 2 1 243.100
33 Từ nhà Phạm Tuyên đến nhà Trương Chánh 1,7 2 1 243.100
34 Từ nhà Văn Tài đến nhà Trương Thị Mở 1,7 2 1 243.100
35 Từ cấu suối Đăng đến nhà ông Lê Xuân Hai (giáp đường Khánh Lê – Cầu Lùng) 1,7 2 1 243.100
36 Đường từ ông Nguyễn Thơi (thửa 24 tờ 6) đến nhà bà Tô Thị Ẩn (thửa 146 tờ 6) 1,7 2 1 243.100
37 Từ nhà Nguyễn Đình Sơn đến nhà Lê Niên 1,7 2 1 243.100
38 Từ nhà Nguyễn Tắc đến nhà Diệp Thị Se 1,7 2 1 243.100
39 Từ nhà bà Phương đến nhà Nguyễn Thị Uyên Thư 1,7 2 1 243.100
40 Từ nhà ông Phan Kim đến nhà ông Đỗ Niên 1,7 2 1 243.100
41 Đường nhà ông Phan Triêm đến Đỗ Văn Tạo và Phan Triêm đến Đỗ Văn Dũng (thôn Quang Thạnh) đường bê tông rộng 5m 1,7 2 1 243.100
42 Đường nhà ông Trương Thái Thắng đến nhà Nguyễn Minh (thôn Lạc Lợi) đường bê tông rộng 5m 1,7 2 1 243.100
43 Đường từ bà Diệp Thị Bé đến Diệp Văn Châu (thôn Lạc Lợi) đường bê tông rộng 5m 1,7 2 1 243.100
44 Đường từ ông Nguyễn Văn Mười đến Trương Thị Mở (thôn Quang Thạnh) đường bê tông rộng 5m 1,7 2 1 243.100
45 Từ nhà Trần Sáu đến nhà Trần Văn Siêng 1,7 2 2 176.800
46 Từ nhà Trương Thị Thu Trang đến nhà Nguyễn Văn Kinh 1,7 2 2 176.800
47 Từ nhà Trương Mịn đến nhà Nguyễn Bắc 1,7 2 2 176.800
48 Từ Miễu Lạc Lợi đến nhà Đỗ Sen 1,7 2 2 176.800
49 Đình Lạc Lợi (Thửa 211 tờ 06) Đến cầu rọc giáp Diên Lạc (Thửa 235 tờ 5) 1,7 1 2 243.100
50 Nhà ông Lê Đô (Thửa 95 tờ 02) Đến Trại Đinh Công Tâm (Diên Phước) thửa 03 tờ 8 1,7 1 2 243.100
51 Đường từ nhà ông Nhự (Hương lộ 39) thửa 460 tờ 7 đến nhà ông Châu (Thửa 121 tờ 7) và ông Trương Văn Báu (Thửa 447 tờ 8) 1,7 1 2 243.100
52 Khu tái định cư sau lưng trường Trần Đại Nghĩa Khu tái định cư sau lưng trường Trần Đại Nghĩa 1,7 1 1 331.500
53 Nguyễn Xá (Thửa 378 tờ 06) Cầu suối đăng (Thửa 636 tờ 06) 1,7 2 1 243.100
54 Cầu suối đăng (Lạc Lợi) Ấp Cầu Bè Lạc Lợi (Thửa 102 tờ 3) 1,7 2 1 243.100
55 Ấp Cầu Bè Lạc Lợi (thửa 102 tờ 3) Đến nhà bà Tâm (thửa 15 tờ 4) 1,7 2 1 243.100
56 Đường nhà ông Nguyễn Văn Truyền (thửa 104 tờ 5) đến nhà bà Huỳnh Thị Lợt (thửa 117 tờ 5) 1,7 2 1 243.100
57 Đường nhà ông Lê Văn Lẹt (thửa 459 tờ 6) đến tiếp giáp đường gò ông Tổng (thửa 591 tờ 6) 1,7 2 1 243.100
58 Đường từ ông Phạm Văn Tuyên (thửa 289 tờ 06) đến nhà bà Trương Thị Mở (Giáp xã Diên Phước) (thửa 3 tờ 03) và đến miếu Củ Chi (thửa 190 tờ 7) 1,7 2 1 243.100
59 Đường nhà ông Nguyễn Văn Truyền (thửa 104 tờ 5) đến nhà bà Huỳnh Thị Lợt (thửa 117 tờ 5) 1,7 2 1 243.100
60 Đường liên xã Lạc Lợi (Thửa 340 tờ 6) đến nhà ông Nguyễn Văn Khôi (Thửa 198 tờ 6) 1,7 2 1 243.100
61 Đường từ trường bắn quân đội giáp QL27C (thửa 43 tờ 9) đến trại ông Loai (thửa 95 tờ 1 rừng) và đến đất ông Đức (giáp hương lộ 62) (thửa 2 tờ 10) 1,7 2 1 243.100
62 Đường từ nhà ông Lê Tiến Phùng (HL39) (thửa 303 tờ 7) đến UBND xã Diên Hòa (thửa 400 tờ 6) 1,7 2 1 243.100
63 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 1 1,7 1 3 176.800
64 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 2 1,7 2 3 132.600
VI Diên Lạc
1 Đường liên xã Diên Lạc-Diên Bình qua cầu Khánh Hội 2,0 1 1 390.000
2 Đường liên xã Diên Lạc-Diên Phước (đường Tư Văn) 2,0 1 1 390.000
3 Đường liên xã Diên Lạc-Diên Hòa (đường cây Ván Hương) 2,0 1 1 390.000
4 Đường liên xã Diên Lạc-Diên Hòa (chùa Minh Thiện) 2,0 1 1 390.000
5 Đường liên xóm (Đường xóm mới Thanh Minh 3) 2,0 1 2 286.000
6 Đường nhà thờ họ Đỗ (Thanh Minh 3) 2,0 1 2 286.000
7 Đường Bến Cát, đường tổ 21 (Thanh Minh 3) 2,0 1 2 286.000
8 Đường số 19, 20, 22 2,0 1 2 286.000
9 Đường số 7, 8, 9 (Thanh Minh 2) 2,0 1 2 286.000
10 Đường liên xóm tổ 14 (Thanh Minh 3) 2,0 1 2 286.000
11 Đường liên xóm tổ 17, 18 (Thanh Minh 2) 2,0 1 2 286.000
12 Đường liên xã Diên Lạc-Diên Thạnh 2,0 1 1 390.000
13 Đường nhà thờ họ Lê (Trường Lạc) 2,0 1 2 286.000
14 Đường cây Vông (Trường Lạc) 2,0 1 2 286.000
15 Đường tổ 27 (Trường Lạc) 2,0 1 2 286.000
16 Đường tổ 24 và 32 (Trường Lạc) 2,0 1 2 286.000
17 Đường tổ 26 (đường Bến Cát) 2,0 1 2 286.000
18 Đường tổ 4 và 5 (Thanh Minh 1) 2,0 1 2 286.000
19 Đường Tổ 1 (Thanh Minh 1) 2,0 1 2 286.000
20 Đường Tổ 2 (Thanh Minh 1) 2,0 1 2 286.000
21 Đường Tổ 3 (Thanh Minh 1) 2,0 1 2 286.000
22 Đưòng Tổ 12a (Thanh Minh 2) 2,0 1 2 286.000
23 Đường Tổ 12b (Thanh Minh 2) 2,0 1 2 286.000
24 Đường Tổ 13 (Thanh Minh 2) 2,0 1 2 286.000
25 Đường Tổ 16 (Thanh Minh 2) 2,0 1 2 286.000
26 Đường Tổ 31 (Trường Lạc) 2,0 1 2 286.000
27 Đường Tổ 30 (Trường Lạc) 2,0 1 2 286.000
28 Đưòng Tổ 34 liên xã Diên Thạnh – Diên Bình 2,0 1 1 390.000
29 Đường tổ 15 (thanh minh 3) 2,0 1 2 286.000
30 Đường Miếu Tiền Hiền 2,0 1 2 286.000
31 Đường tổ 10 2,0 1 2 286.000
32 Đường tổ 6 2,0 1 2 286.000
33 Các tuyến đường còn lại trong khu vực 2,0 1 3 208.000
VII Diên Lâm
1 Từ Cầu Phú Cốc (nhà ông Phan Lố) theo Hương lộ 39B đến Trạm Thuỷ văn (thôn thượng) 1,5 1 1 292.500
2 Từ Trạm thủy văn theo đường Hương lộ 39 B đến cầu Đông Găng 1,5 1 2 214.500
3 Những khu vực phân lô đấu giá chuyển quyền sử dụng đất cho dân 1,5 1 2 214.500
4 Từ Cầu Phú Cốc (dọc theo Sông cái) đến nhà ông Nguyễn Này 1,5 2 1 214.500
5 Từ nhà ông Nguyễn Này (theo tỉnh lộ 8) đến nhà thờ Đồng Dài 1,5 2 1 214.500
6 Từ cầu Đồng Găng (theo tỉnh lộ 8) đến giáp ranh xã Diên Xuân 1,5 2 1 214.500
7 Từ nhà ông Nguyễn Này (theo tỉnh lộ 8) đến giáp ranh xã Diên Sơn (mỏ đá Hòn Ngang) 1,5 2 2 156.000
8 Từ nhà thờ Đồng Dài (theo tỉnh lộ 8) đến cầu Đồng Găng 1,5 2 2 156.000
9 Từ nhà ông Nguyễn Sơn đến nhà ông Nguyễn Văn Đông (thôn Hạ) 1,5 2 2 156.000
10 Từ Bưu điện xã Diên Lâm đến nhà ông Nguyễn Văn Phúc (liên thôn Hạ- Trung) 1,5 2 2 156.000
11 Từ trạm Y tế xã đến nhà thờ Đồng Dài 1,5 2 2 156.000
12 Đường từ ông Võ Ký đến ông Lê Đức Hiệp (thôn Trung) 1,5 2 2 156.000
13 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 1 1,5 1 3 156.000
14 Các tuyến đường còn lại thuộc khu vực 2 1,5 2 3 117.000
VIII Diên Lộc
1 Dọc Hương lộ 39 từ nhà ông Đoàn Văn Ngọc đến cầu ông Đường 1,6 1 1 312.000
2 Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Nguyễn Viết Đông đến nhà ông Phan Văn Tường 1,6 1 1 312.000
3 Từ nhà ông Đặng Ngọc Sơn đến giáp ranh xã Suối Tiên 1,6 1 2 228.800
4 Đoạn tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà Võ Mật đến nhà ông Nguyễn Mỹ 1,6 1 2 228.800
5 Đoạn tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Sương đến Nguyễn Đình Hàn 1,6 1 2 228.800
6 Đoạn tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà bà Phan Thị Nhĩ đến nhà ông Trần Thăng Long 1,6 1 2 228.800
7 Đoạn tiếp giáp Hương Lộ 39 từ nhà ông Nguyễn Khẩn đến nhà ông Nguyễn Quận 1,6 1 2 228.800
8 Đoạn tiếp giáp Hương Lộ 39 từ nhà ông Huỳnh Phân đến nhà bà Nguyễn Thị Miền 1,6 1 2 228.800
9 Đoạn tiếp giáp Hương Lộ 39 từ nhà ông Trần Chính đến nhà ông Ngô Thanh Tuấn 1,6 1 2 228.800
10 Tiếp giáp nhà ông Trần Văn Hải đến nhà ông Trần Thọ 1,6 1 2 228.800
11 Tiếp giáp liên thôn đoạn Từ nhà ông Nguyễn Lê Truyền đến nhà ông Võ Khiêm 1,6 1 2 228.800
12 Nối tiếp đường liên thôn từ tiếp giáp Hương Lộ 39 từ nhà ông Lê Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Thanh 1,6 1 2 228.800
13 Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Lê Đình Quốc đến nhà ông Võ Lương Chí 1,6 1 2 228.800
14 Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà bà Tô Thị Treo đến nhà ông Nguyễn Thông 1,6 1 2 228.800
15 Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Trần Thuận đến nhà ông Nguyễn Văn Chắc 1,6 1 2 228.800
16 Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Lê Hừng đến nhà ông Tô Nguyễn Thành Hân 1,6 1 2 228.800
17 Tiếp giáp đường liên thôn từ nhà bà Phan Thị Chận đến nhà ông Hàng Luân 1,6 2 1 228.800
18 Đoạn tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Trần Trung Hiền đến nhà ông Nguyễn Văn Quân 1,6 1 2 228.800
19 Đoạn tiếp giáp đường liên thôn từ nhà ông Lê Kiên đến nhà ông Phan Yên 1,6 1 2 228.800
20 Đoạn tiếp giáp đường liên thôn từ nhà ông Huỳnh Tạo đến nhà ông Nguyễn Năng Nổ 1,6 1 2 228.800
21 Đoạn tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà bà Ngô Thị Sanh đến nhà ông Võ Văn Nhường 1,6 1 2 228.800
22 Từ nhà ông Phan Văn Minh đến nhà ông Nguyễn Xẻo 1,6 1 2 228.800
23 Từ nhà bà Nguyễn Thị Yến đến nhà bà Phan Cẩm Cát Trâm 1,6 1 2 228.800
24 Đường Từ nhà bà Phan Cẩm Cát Trâm đến nhà ông Ngô Sỹ Hùng – Xã Diên Lộc 1,6 1 2 228.800
25 Hương lộ 39 từ nhà ông Ngô Văn Dễ đến ruộng Gốc Me – Xã Diên Lộc 1,6 1 2 228.800
26 Đường Từ nhà bà Hồ Thị Giải đến nhà ông Lê Văn Cường – Xã Diên Lộc 1,6 1 2 228.800
27 Các vị trí còn lại thuộc khu vực 1 1,6 1 3 166.400
28 Các vị trí còn lại thuộc khu vực 2 1,6 2 3 124.800
IX Diên Phú
1 Từ Bưu điện văn hóa xã đến cầu Mương Quan 2,2 1 1 429.000
2 Từ Công ty Quang Châu đến cầu Mương Quan 2,2 1 1 429.000
3 Từ nhà ông Võ Đình Thi đến cầu Voi đến ngã tư Phú Ân Bắc B. 2,2 1 1 429.000
4 Từ nhà ông Trương Thiệu đến ngã tư Phú Ân Bắc A 2,2 1 1 429.000
5 Từ cầu Mương Quan đến ngã tư Phú Ân Bắc B 2,2 1 1 429.000
6 Từ Quốc Lộ 1A đi Diên Điền 2,2 1 1 429.000
7 Từ cầu Ngói (giáp Quốc lộ 1A) đến xã Vĩnh Phương 2,2 1 1 429.000
8 Từ chùa Phú Phong đến cầu Voi đến khu Gò Tháp. 2,2 1 1 429.000
9 Từ cầu bà Lánh đến văn phòng thôn 1 2,2 1 1 429.000
10 Từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Nguyễn Xôi 2,2 1 1 429.000
11 Từ ngã ba Đình Phú Cấp đến ngã tư Phú Nẫm 2,2 1 1 429.000
12 Từ ngã 4 Phú Ân Bắc B đến giáp ranh xã Vĩnh Phương 2,2 1 1 429.000
13 Từ Quốc Lộ 1A nhà ông Mót đến nhà bà Báu 2,2 1 1 429.000
14 Từ cầu Mương Quan đến nhà ông Võ Toán. 2,2 1 2 314.600
15 Từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Trần Phiển 2,2 1 2 314.600
16 Từ nhà bà Mỹ (giáp Quốc lộ 1A) đến nhà ông Nguyễn Minh Kiến 2,2 1 2 314.600
17 Từ nhà ông Đoán (Quốc lộ 1A) đến nhà ông Nguyễn Sậu. 2,2 1 2 314.600
18 Từ nhà ông Nguyễn Cổng đến nhà ông Nghiệp (giáp xã Vĩnh Phương) 2,2 1 2 314.600
19 Từ nhà ông Võ Văn Tài đến nhà bà Huỳnh Thị Búp (thôn 3) 2,2 1 2 314.600
20 Từ nhà bà Kiêm Tha đến Gò Mả Đông 2,2 1 2 314.600
21 Từ nhà bà Dạ đến nhà ông Lo 2,2 1 2 314.600
22 Từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Lâm Ngọc Sinh 2,2 1 2 314.600
23 Từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Nhành (giáp xã Diên Điền) 2,2 1 2 314.600
24 Từ nhà ông Sức đến giáp ranh xã Vĩnh Phương 2,2 1 2 314.600
25 Từ cầu Bầu Máng (giáp quốc lộ 1A) đến nhà ông Nguyễn Tấn Khoa 2,2 1 2 314.600
26 Từ nhà ông Nọ đến nhà ông Hưng (thôn 4) 2,2 1 2 314.600
27 Từ nhà ông Thọ (hẻm đường Bạch Qua) đến nhà ông Mười Nhiêm (thôn 4) 2,2 1 2 314.600
28 Từ nhà ông Chiến đến nhà Trung (công ty Thiên Ân) (thôn 4) 2,2 1 2 314.600
29 Từ nhà ông Trương Tiến Vàng đến nhà bà Thước (thôn 4) 2,2 1 2 314.600
30 Từ nhà ông Trung đến nhà ông Hiệp (thôn 4) 2,2 1 2 314.600
31 Từ trụ sở thôn Phú Ân Bắc A đến cầu Voi cũ (thôn 4) 2,2 1 2 314.600
32 Đường Mẫu 7 (từ hương lộ 45 đến nhà ông Hai) (thôn 1) 2,2 1 2 314.600
33 Đường nghĩa trang Thùng Cây Trăm (giáp quốc lộ 1A) đi Diên Điền (thôn 1) 2,2 1 2 314.600
34 Từ đường hương lộ 45 (ao ông Chín) đến nhà bà Giáo (thôn 4) 2,2 1 2 314.600
35 Từ nhà máy gạo ông Lê Hà đến nhà ông Bùi Văn Minh (thôn 2) 2,2 1 2 314.600
36 Từ nhà bà Cảnh đến miếu ấp Trung (thôn 2) 2,2 1 2 314.600
37 Từ ngã tư Phú Nam đến cầu gỗ Vĩnh Trung (thôn 1) 2,2 1 2 314.600
38 Từ nhà ông Thùng (giáp hương lộ 45) đến nhà ông Quan Cát (thôn 1) 2,2 1 2 314.600
39 Đường bê tông xi măng từ Miễu ấp Trung nhà ông Thơm (thửa 64 tờ 7) đến nhà bà Cảnh (thửa 221 tờ 7) 2,2 1 2 314.600
40 Đường bê tông xi măng từ nhà ông Trần Phê (thửa 554 tờ 5) đến nhà ông Kề, ông Xạ (thửa 747 tờ 5) 2,2 1 2 314.600
41 Đường bê tông xi măng từ Gò Đình đến nhà ông Mạnh (thửa 206 tờ 8), ông Xong (thửa 576 tờ 3) 2,2 1 2 314.600
42 Đường bê tông xi măng từ nhà ông Võ Tri (thửa 124 tờ 9) đến giáp ranh xã Vĩnh Phương (thửa 101 tờ 9) 2,2 1 2 314.600
43 Từ Quốc Lộ 1A đến vườn ông Dĩnh 2,2 2 1 314.600
44 Từ Mẫu Bảy (Hương lộ 45) đến nhà ông Nhơn 2,2 2 1 314.600
45 Từ nhà ông Phú đến nhà ông Xuân 2,2 2 1 314.600
46 Từ nhà ông Hồng (Hương lộ 45) đến nhà ông Thạnh 2,2 2 1 314.600
47 Từ Miễu ấp Tây Hạ đến nhà bà Búp 2,2 2 1 314.600
48 Từ nhà ông Võ Đứng đến nhà bà Tơ 2,2 2 1 314.600
49 Từ Lỗ Cua (thôn 3) đến nhà ông Đổng 2,2 2 1 314.600
50 Từ nhà ông Sừng đến nhà ông Bốn 2,2 2 1 314.600
51 Từ sau trường Phú Ân Bắc B đến nhà ông Bùi Tiêm giáp Hương Lộ 45 2,2 2 1 314.600
52 Từ nhà bà Cỏ dọc sông Cái đến nhà bà Ơn 2,2 2 1 314.600
53 Từ nhà ông Thuận sau kho Gò Dơn đến nhà ông Ri 2,2 2 1 314.600
54 Từ nhà ông Bài đến Hương Lộ 45 2,2 2 1 314.600
55 Nội bộ khu dân cư Gò Dơn 2,2 2 1 314.600
56 Từ nhà ông Phương đến nhà ông Lót 2,2 2 2 228.800
57 Từ nhà ông Âu đến nhà ông Hoàng (giáp Hương lộ 45) 2,2 2 2 228.800
58 Từ Trạm bơm Phú Ân Bắc B đến nhà ông Dòn 2,2 2 2 228.800
59 Từ nhà bà Xũn đến nhà ông Hiệp (rẽ nhà bà Kiều Hoa) 2,2 2 2 228.800
60 Từ nhà ông Năm đến nhà bà Dừa 2,2 2 2 228.800
61 Từ ngã 4 Phú Ân Bắc A đến nhà ông Nhâm, nhà ông Côn giáp Hương lộ 45 2,2 2 2 228.800
62 Từ nhà bà Nhè đến nhà ông Mỹ (rẽ nhà ông Chơi) 2,2 2 2 228.800
63 Các vị trí còn lại thuộc khu vực 1 2,2 1 3 228.800
64 Các vị trí còn lại thuộc khu vực 2 2,2 2 3 171.600
X Diên Phước
1 Từ ngã ba An Định đến cầu suối Muồng (Hương lộ 62) 2,0 1 1 390.000
2 Từ ngã ba An Định đến cầu Diên Lâm (Hương lộ 39) 2,0 1 1 390.000
3 Từ cây xăng Chắn gã – đối diện thửa 320 tờ 4 đến cầu Diên Lâm (hương lộ 39) 2,0 1 1 390.000
4 Từ Tỉnh lộ 2 đến hết bệnh viện chuyên khoa tâm thần đến nhà bà Võ Thị Bảy (giáp ranh xã Diên Hòa) 2,0 1 1 390.000
5 Từ Tỉnh lộ 2 qua nhà ông Hùng đến Hương lộ 39 2,0 1 1 390.000
6 Từ Bưu điện Diên Phước đến khu tập thể Bệnh viện chuyên khoa tâm thần 2,0 1 2 286.000
7 Từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Huỳnh Kiết. 2,0 1 2 286.000
8 Từ Tỉnh lộ 2 đến bệnh viện chuyên khoa tâm thần 2,0 1 2 286.000
9 Từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Nguyễn Hùng 2,0 1 2 286.000
10 Từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Nguyễn Chí Tây 2,0 1 2 286.000
11 Từ tỉnh lộ 2 đến nhà ông Bảy Xê 2,0 1 2 286.000
12 Từ Tỉnh lộ 2 đến chùa Phước Lâm 2,0 1 2 286.000
13 Từ nhà ông Hùng đến giáp Hương lộ 39B (thửa 453 tờ 5) 2,0 1 2 286.000
14 Từ đường Hương lộ 39 đến nhà ông Trần Bá Thọ (thửa 126 tờ 1) 2,0 2 1 286.000
15 Từ đình Phò Thiện đến nhà ông Nguyễn Văn Đông. 2,0 2 1 286.000
16 Từ cầu Vĩ đến giáp ranh xã Diên Lạc 2,0 2 1 286.000
17 Từ nhà ông Huỳnh Kiết đến nhà ông Mai Phụng Tiên 2,0 2 2 208.000
18 Từ nhà ông Nguyễn Hùng đến nhà ông Trần Bá Thọ 2,0 2 2 208.000
19 Từ nhà ông Nguyễn Hùng đến giáp Hương lộ 39B 2,0 2 2 208.000
20 Từ Bệnh viện chuyên khoa tâm thần đến nhà ông Bảy Xê 2,0 2 2 208.000
21 Từ chùa Phước An đến nhà ông Trần Bá Thọ 2,0 2 2 208.000
22 Từ nhà ông Bảy Xê đến đình An Định 2,0 2 2 208.000
23 Từ Hương lộ 62 đến nhà ông Lương Triều 2,0 2 2 208.000
24 Từ nhà ông Phan Tứ đến nhà ông Phạm Mân 2,0 2 2 208.000
25 Từ nhà ông Phạm Ngọc Hải đến nhà ông Nguyễn Hăng 2,0 2 2 208.000
26 Từ khu tập thể Bệnh viện chuyên Khu tâm thần đến hết nghĩa trang Gò Mây 2,0 2 2 208.000
27 Từ Trung tâm phục hồi chức năng đến hết nghĩa trang Gò Mây 2,0 2 2 208.000
28 Tuyến đường núi thơm đến giáp ranh xã Diên Hòa 2,0 1 3 208.000
29 Tuyến đường bàu sen đến 2,0 1 3 208.000
30 Tỉnh lộ 2 đến giáp ranh xã Diên Hòa 2,0 1 1 390.000
31 Đường Bàu Xanh đến giáp đường Cầu Dĩ 2,0 1 1 390.000
32 Chùa Phước An đến Trần Bá Thọ 2,0 1 3 208.000
33 Đường Liên Thôn Phước Tuy 2,0 1 3 208.000
34 Các vị trí còn lại thuộc khu vực 1 2,0 1 3 208.000
35 Các vị trí còn lại thuộc khu vực 2 2,0 2 3 156.000
XI Diên Sơn
1 Đường từ nhà ông Lương Duy Châu (giáp tỉnh lộ 8) đến cầu Đàng Lội 1,8 1 1 351.000
2 Đường từ nhà ông Hiên (Tỉnh lộ 8) đến nhà ông Nguyễn Đẩu 1,8 1 1 351.000
3 Đường từ nhà ông Thại (Tỉnh lộ 8) đến nhà ông Kế đến trường Trung học Diên Sơn 1 1,8 1 1 351.000
4 Đường từ nhà ông Rậm (Tỉnh lộ 8) đến đường đi nhà thờ Cây Vông (nhà ông Tầm) 1,8 1 1 351.000
5 Từ nhà Vuông đến nhà ông Nguyễn Duy 1,8 1 1 351.000
6 Từ nhà ông Vịnh đến đình Đại Điền Tây 1,8 1 1 351.000
7 Từ Hợp tác xã Diên Sơn đến nhà thờ cây Vông ra Tỉnh lộ 8 1,8 1 1 351.000
8 Từ ngã ba nhà ông Tống Bốn đến ngã ba nhà ông Đẩu 1,8 1 2 257.400
9 Từ chợ Diên Sơn đến nhà Nguyễn Quang Dinh đến nhà ông Định Chương 1,8 1 2 257.400
10 Từ nhà ông Lê Xuân Hoài đến nhà ông Nguyễn Tân 1,8 1 2 257400
11 Từ nhà ông Lúc đến ngã tư ông Lánh 1,8 1 2 257.400
12 Từ nhà ông Võ Đậu (TL8) đến nhà ông Phan Kinh 1,8 1 2 257.400
13 Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Đến đến nhà ông Kìn đến đình Tây đến nhà ông Nguyễn Bông 1,8 1 2 257.400
14 Từ Tỉnh lộ 8 (nhà ông Nghĩa) đến nhà ông Nguyễn Thân 1,8 1 2 257.400
15 Từ quán ông Tín đến bờ sông đến nhà ông Đỏ (TTDK) 1,8 1 2 257.400
16 Từ nhà Vuông đến giáp ranh xã Diên Điền (đường liên xã) 1,8 1 2 257.400
17 Từ nhà ông Vũ Khắc Khai đến nhà ông Nguyễn Lánh 1,8 1 2 257.400
18 Từ nhà ông Sây đến Gò Mít đến đường ông Ngọ ra Tỉnh lộ 8 1,8 1 2 257.400
19 Từ nhà ông Lệ (tỉnh lộ 8) đến nhà ông Lê Văn Cường 1,8 1 2 257.400
20 Từ nhà ông Thăng (TL8) đến nhà ông Đồng 1,8 1 2 257.400
21 Từ nhà ông Cư đến nhà bà Rô 1,8 1 2 257.400
22 Từ nhà ông Dũng đến ngã 3 Đồng Lăng 1,8 1 2 257.400
23 Từ tỉnh lộ 8 đến nhà ông Khanh 1,8 1 2 257.400
24 Từ tỉnh lộ 8 đến nhà ông Lê Tiến Hóa 1,8 1 2 257.400
25 Đường từ nhà ông Ngô Trạm (thửa 403 và 453 tờ 12) đến nhà ông Lộc (thửa 334 và 335 tờ 12) 1,8 1 2 257.400
26 Đường từ nhà ông Minh (thửa 781, 763 tờ 12) đến nhà ông Linh (thửa 777, 850 tờ 12) 1,8 1 2 257.400
27 Đường từ nhà từ Nghĩa địa Công giáo (thửa 475, 477 tờ 17) đến nhà ông Lòng (thửa 341, 342 tờ 17) 1,8 1 2 257.400
28 Đường từ nhà ông Đình Trí (thửa 350, 304 tờ 18) đến chùa Hoàng Nam (thửa 470, 422 tờ 18) 1,8 1 2 257.400
29 Đường từ nhà ông Võ Văn Tấn (thửa 671, 672 tờ 16) đến nhà ông Quý (thửa 712, 738 tờ 16) 1,8 1 2 257.400
30 Từ nhà ông Chịu đến nhà ông Sây đến nhà ông Cao Sản (câu ao) 1,8 1 3 187.200
31 Từ nhà Thờ họ Ngô đến nhà ông Lánh đến nhà họ Bùi đến nhà ông Phi (máy gạo) 1,8 1 3 187.200
32 Từ nhà ông Lê Văn Trí đến nhà ông Đoàn Dũng 1,8 1 3 187.200
33 Từ nhà ông Trần Quan đến nhà ông Nguyễn Chen đến nhà ông Phi (máy gạo) 1,8 1 3 187.200
34 Từ nhà ông Lê Bửu đến nhà ông Bùi Luông đến nhà ông Phi (máy gạo) 1,8 1 3 187.200
35 Từ nhà ông Bùi Hữu Thanh đến Gò Cày 1,8 1 3 187.200
36 Từ Tỉnh lộ 8 (Nhà ông Mạng) đến nhà ông Xứng đến nhà ông Tuấn đến ngã ba ông Tầm 1,8 1 3 187.200
37 Từ nhà ông Quý đến cầu Đàng Lội 1,8 1 3 187.200
38 Từ nhà ông Tầm đến nhà Lê Nghinh 1,8 1 3 187.200
39 Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Ri 1,8 1 3 187.200
40 Từ Trường tiểu học Diên Sơn 1 đến nhà ông Hải, đến nhà ông Đồng, đến nhà ông Xứng 1,8 1 3 187.200
41 Từ nhà ông Xứng đến nhà ông Dũng 1,8 1 3 187.200
42 Từ nhà ông Đoàn đến nhà thờ họ Huỳnh đến lò gạch 1,8 1 3 187.200
43 Từ nhà ông Sơn đến nhà ông Mâu, đến nhà thờ Bùi Thơ, đến nhà bà Điệt 1,8 1 3 187.200
44 Từ nhà ông Nguyễn Ngọc Sơn đến nhà ông Cao Hanh 1,8 1 3 187.200
45 Từ Trường Mẫu giáo đến nhà ông Trang, đến nhà ông Kìn 1,8 1 3 187.200
46 Từ nhà ông Nấp đến nhà ông Võ Nhỏ 1,8 1 3 187.200
47 Từ nhà ông Võ Quạt đến nhà ông Lê Lý 1,8 1 3 187.200
48 Từ nhà ông Ngạch đến nhà ông Việt 1,8 1 3 187.200
49 Từ nhà ông Ánh đến nhà ông Khâm 1,8 1 3 187.200
50 Từ nhà ông Phước đến nhà ông Tịch 1,8 1 3 187.200
51 Từ nhà ông Cao Cảm đến nhà ông Thọ 1,8 1 3 187.200
52 Từ nhà ông Ngô Tiến Dũng đến nhà ông Khánh 1,8 1 3 187.200
53 Từ nhà ông Trọn đến nhà bà Hương 1,8 1 3 187.200
54 Từ nhà ông Châu đến nhà ông Nhẹ 1,8 1 3 187.200
55 Các vị trí còn lại thuộc khu vực 1 1,8 1 3 187.200
XII Diên Tân
1 Dọc đường Hương lộ 62 (đoạn từ giáp ranh xã Diên Thọ đến giáp ranh nhà bà Phan Thị Đây) 1,0 1 1 195.000
2 Dọc Hương lộ 62 (từ nhà ông Lê Ngọc Trí đến giáp xã Khánh Phú, Khánh Vĩnh) 1,0 1 1 195.000
3 Đường vòng: Từ nhà ông Chu Trần Vũ đến UBND xã 1,0 1 1 195.000
4 Dọc Hương lộ 62 (từ nhà bà Phan Thị Đây đến giáp ranh nhà ông Lê Ngọc Trí) 1,0 1 2 143.000
5 Nhánh Hương lộ 62: từ nhà bà Cao Thị Khải Huyền đến nhà ông Trịnh Xuân Long) 1,0 1 2 143.000
6 Tiếp giáp UB xã (nhà bà Nguyễn Thị Dung) đến nhà ông Nguyễn Văn Hoàng (suối Nhỏ) 1,0 1 2 143.000
7 Từ nhà ông Nguyễn Xuân Một đến nhà ông Trần Kiển 1,0 1 2 143.000
8 Từ nhà ông Ngô An đến nhà ông Nguyễn Văn Khương (đường xóm Núi) 1,0 1 2 143.000
9 Từ nhà ông Vi Văn Nheo đến nhà ông Nguyễn Khắc Lân (đường A) 1,0 2 1 143.000
10 Từ nhà ông Huỳnh Binh đến nhà ông Huỳnh Văn Trung (khu vực núi Nhỏ) 1,0 2 2 104.000
11 Từ nhà ông Phúc đến nhà ông Mang Đỏ (UBND xã đi hồ Cây Sung) 1,0 2 2 104.000
12 Từ nhà ông Dương Đình Phùng đến nhà ông Ao Quang Bình (đường bùng binh) 1,0 2 2 104.000
13 Từ nhà ông Nguyễn Ngọc Kim đến nhà ông Lê văn Doạn 1,0 2 2 104.000
14 Từ nhà ông Nguyễn Trung Thành đến nhà bà Nguyễn Thị Mai 1,0 2 2 104.000
15 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 1 1,0 1 3 104.000
16 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 2 1,0 2 3 78.000
XIII Diên Thạnh
1 Từ nhà bà Ngô Thị Ngọc Thái đến giáp ranh xã Diên Toàn (đường liên xã Diên Thanh – Diên Toàn) 2,5 1 1 487.500
2 Từ nhà ông Cao Minh Anh đến ngã ba Chòi Mòng 2,5 1 1 487.500
3 Từ Nhà thờ Hà Dừa đến nhà ông Nguyễn Chí Nhân 2,5 1 1 487.500
4 Từ tỉnh lộ 2 đến nhà ông Nguyễn Bậm đến thổ bà Bốn đến nhà ông Sanh 2,5 1 1 487.500
5 Từ nhà Nguyễn Bậm đến nhà ông Đỗ Thị 2,5 1 1 487.500
6 Từ nhà ông Sanh qua khu bảo vệ thực vật (cũ) đến QL1A 2,5 1 1 487.500
7 Đường liên xã Diên Thạnh – Diên Lạc 2,5 1 1 487.500
8 Quốc Lộ 1A đến nhà ông Đỗ Thị đến cầu Máng đến đường Cầu Lùng-Khánh lê 2,5 1 1 487.500
9 Từ nhà ông Nguyễn Văn Long đến ngã ba Chòi Mòng 2,5 1 1 487.500
10 Từ chợ Diên Thạnh đến cuối đất bà Nguyễn Thị Thừa ra QL1A 2,5 1 1 487.500
11 Từ chợ Diên Thạnh đến nhà bà Ca Thị Lài đến nhà ông Trần Kim Hoàng ra QL1A 2,5 1 1 487.500
12 Từ ngã ba Chòi Mòng đến nhà bà Nguyễn Thị Lùn. 2,5 1 1 487.500
13 Từ cầu ông Lắng đến nhà bà Nguyễn Thị Minh Tân đến đường Cầu Lùng-Khánh lê 2,5 1 1 487.500
14 Đường liên xã Diên Thạnh – Diên Toàn – Thị trấn 2,5 1 1 487.500
15 Từ nhà ông Trí đến nhà bà Hoa, đến nhà ông Thái Văn Khoa 2,5 1 1 487.500
16 Từ TL2 đến Chùa Linh Nghĩa 2,5 1 1 487.500
17 Từ cua Phú Khánh (QL1A) đến ngã tư Cửa Tiền (TL2) 2,5 1 1 487.500
18 Từ nhà Cao Minh Anh đến đường liên xã Diên Thạnh – Diên Bình 2,5 1 2 357.500
19 Từ nhà ông Trương Đình Mạng (Nguyễn Thanh) đến nhà ông Nguyễn Khôi ra QL.1A 2,5 1 2 357.500
20 Từ nhà bà Chắc đến giáp ranh xã Diên Lạc 2,5 1 2 357.500
21 Từ QL1A đến cà phê Tình Xanh đến Trạm Y tế (TL2) 2,5 1 2 357.500
22 Từ QL1A đến nhà ông Trương Ngọc Đoàn 2,5 1 2 357.500
23 Đường từ Quốc lộ 1A vào khu tái định cư thôn Phú Khánh Thượng 2,5 1 2 357.500
24 Từ nhà bà Ánh đến nhà ông Bửu 2,5 2 2 260.000
25 Từ nhà ông Ngô Văn Phượng đến nhà ông Nguyễn Đình Hậu đến nhà bà Xạt ra QL1A 2,5 1 3 260.000
26 Từ QL1A đến nhà bà Ơn 2,5 1 3 260.000
27 Từ nhà bà Nguyễn Thị Lùn đến giáp ranh xã Diên Bình 2,5 1 3 260.000
28 Từ nhà ông Huỳnh Công Tác đến nhà ông Nguyễn Đình Tuấn 2,5 1 3 260.000
29 Từ văn phòng thôn Phú Khánh Thượng đến thổ bà Bốn 2,5 1 3 260.000
30 Từ nhà ông Thạch đến chùa Linh Nghĩa 2,5 1 3 260.000
31 Từ Miếu thôn Trung đến Tỉnh lộ 2 2,5 1 3 260.000
32 Từ nhà ông Ba đến giáp ranh xã Diên Toàn 2,5 1 3 260.000
33 Từ nhà ông Khâm đến giáp ranh xã Diên Toàn 2,5 1 3 260.000
34 Từ nhà ông Sáu đến nhà bà Hay 2,5 1 3 260.000
35 Từ nhà bà Khắp đến nhà ông Trần Thảo 2,5 1 3 260.000
36 Từ nhà bà Bu đến nhà ông Tô Bảy 2,5 1 3 260.000
37 Từ nhà ông Điền đến nhà bà Vinh 2,5 1 3 260.000
38 Từ nhà bà Diệu đến nhà ông Võ Huệ 2,5 1 3 260.000
39 Từ nhà ông Thông đến nhà ông Lê Thọ 2,5 1 3 260.000
40 Từ QL1A đến nhà ông Tân 2,5 1 3 260.000
41 Từ QL1A đến nhà bà Đẹt 2,5 1 3 260.000
42 Từ nhà ông Nguyễn Thanh Tân đến nhà bà Nguyễn Thị Diễm Châu 2,5 1 3 260.000
43 Từ Chùa Linh Nghĩa đến nhà bà Vĩnh đến nhà ông Thìn 2,5 1 3 260.000
44 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 1 2,5 1 3 260.000
45 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 2 2,5 2 3 195.000
XIV Diên Thọ
a Tuyến Hương Lộ 62 (thôn Đồng Bé)
1 Đoạn từ cầu Suối Muồng đến Công ty nước khoáng Đảnh Thạnh 1,5 1 1 292.500
b Các nhánh rẽ từ Hương Lộ 62 (thôn Đồng Bé)
2 Đường rẽ Hương Lộ 62 từ nhà ông Huy đến mương cấp 1 1,5 2 1 214.500
3 Đường rẽ từ Hương Lộ 62 đến nhà ông Trần Văn Hòa 1,5 2 2 156.000
4 Đường rẽ từ Hương Lộ 62 đến nhà ông Nguyễn Lai 1,5 2 2 156.000
5 Đường rẽ từ Hương Lộ 62 qua nhà bà Tý, ông Thạnh, ông Nhơn 1,5 2 2 156.000
6 Đường rẽ từ Hương lộ 62 qua nhà bà Hải, bà Đước, ông Dẫu đến kho K52 1,5 2 2 156.000
7 Đường rẽ từ hương lộ 62 đến nhà ông Đặng Thành Tân (đường đất từ thửa 85 đến thửa 90 tờ 20) 1,5 2 3 117.000
8 Đường rẽ từ hương lộ 62 đến nhà ông Đỗ Văn Ngọc (đường bê tông từ thửa 735 đến thửa 741 tờ 20) 1,5 2 3 117.000
9 Đường rẽ từ hương lộ 62 đến nhà ông Vũ Hồng Dương (đường bê tông từ thửa 771 đến thửa 787 tờ 20) 1,5 2 3 117.000
10 Đường rẽ từ hương lộ 62 đến nhà ông Nguyễn Duy Đức đến mương cấp 1 (đường đất từ thửa 803 đến thửa 804 tờ 20) 1,5 2 3 117.000
11 Đường rẽ từ hương lộ 62 đến nhà ông Đỗ Đức Lộc (đường bê tông từ thửa 940 đến thửa 978 tờ 20) 1,5 2 3 117.000
c Các nhánh rẽ thuộc Tỉnh Lộ 2 (thôn Phước Lương, Sơn Thạnh, Phú Thọ, Lễ Thạnh, Cẩm Sơn)
12 Đường rẽ TL2 đường vào Lò đường đến ngã tư đường xóm Suối 1,5 2 1 214.500
13 Đường rẽ TL2 đường vào Đình đến ngã ba nhà ông Quýnh 1,5 2 1 214.500
14 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Hải đến chùa Bửu Long 1,5 2 1 214.500
15 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Lai đến nhà ông Đức (đường mỏ đá Á Châu ) 1,5 2 1 214.500
16 Đường rẽ tỉnh lộ 2 vào Lò đường đến quốc lộ 27C (đường bê tông kéo dài đường Lò đường đến ngã tư Xóm Suối) 1,5 2 1 214.500
17 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Lê Đức – đường vào xóm Suối đến ngã ba đường vào đình Phước Lương 1,5 2 2 156.000
18 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Thuyết đến ngã ba đường vào xóm Suối 1,5 2 2 156.000
19 Đường rẽ TL2 từ nhà bà Ngọ đến cầu Máng 1,5 2 2 156.000
20 Đường rẽ đường vào Lò đường – Từ nhà ông Phạm Nghĩ đến ngã ba nhà ông Tự 1,5 2 2 156.000
21 Đường rẽ TL2 từ quán ông Nhẫn đến ngã ba nhà ông Thắng 1,5 2 2 156.000
22 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Cương đến ngã ba nhà bà Tộ 1,5 2 2 156.000
23 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Thu Thọ đến nhà ông Hùng 1,5 2 2 156.000
24 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Trọng đến ngã ba đường vào chùa Bửu Long 1,5 2 2 156.000
25 Đường rẽ TL2 từ nhà ông Lầu đến Gò Cày 1,5 2 2 156.000
26 Đường rẽ TL2 từ trụ sở thôn Sơn Thạnh đến nghĩa trang Sơn Thạnh 1,5 2 2 156.000
27 Từ ngã ba nhà ông Bé đến nhà ông Hồng 1,5 2 2 156.000
28 Đường rẽ từ nhà ông Giáp đến nhà ông Hùng 1,5 2 2 156.000
29 Đường rẽ Tỉnh lộ 2 từ nhà bà Lý đến nhà ông Công 1,5 2 2 156.000
30 Đường rẽ tỉnh lộ 2 từ Lô cốt đến nhà ông Trần Văn Quý (đường bê tông từ thửa 134 đến thửa 152, 157 tờ 16) 1,5 2 3 117.000
31 Đường rẽ tỉnh lộ 2 từ nhà ông Nguyễn Thanh Nhàn đến nhà ông Nguyễn Mạnh (đường bê tông từ thửa 127 đến 709 tờ 15) 1,5 2 3 117.000
32 Đường rẽ tỉnh lộ 2 từ nhà ông Huỳnh Xuân Thọ đến nhà ông Đỗ Văn Thẻ (đường bê tông từ thửa 91 đến 93 tờ 15) 1,5 2 3 117.000
33 Đường rẽ tỉnh lộ 2 từ nhà ông Bùi Xẹ đến nhà bà Huỳnh Thị Lý (đường bê tông từ thửa 129 đến 184 tờ 14) 1,5 2 3 117.000
34 Đường rẽ tỉnh lộ 2 từ nhà ông Lưu Văn Xang đến nhà ông Võ Văn Trôn (đường bê tông từ thửa 386 đến 392 tờ 7) 1,5 2 3 117.000
35 Đường rẽ tỉnh lộ 2 từ nhà ông Lê Kim Thanh đến nhà bà Đoàn Ngọc Thanh (đường bê tông từ thửa 376 đến 348 tờ 7) 1,5 2 3 117.000
36 Đường rẽ tỉnh lộ 2 vào Hóc Dâu (đường bê tông từ thửa 23 tờ 7 đi vào bên trong) 1,5 2 3 117.000
37 Đường rẽ tỉnh lộ 2 từ nhà ông Hoàng Đăng Hải đến nhà bà Hồ Thị Màu (đường bê tông từ thửa 105 đến 110 tờ 7) 1,5 2 3 117.000
38 Đường rẽ tỉnh lộ 2 đến ngã ba nhà Sáu rừng (đường cấp phối từ thửa 196 tờ 4 đi vào bên trong) 1,5 2 3 117.000
39 Đường rẽ tỉnh lộ 2 đến nhà bà Hoa Tân (đường bê tông từ thửa 02, 08 đến thửa 11 tờ 4) 1,5 2 3 117.000
40 Đường rẽ tỉnh lộ 2 đến nhà ông Cao Bá Nghĩa (đường bê tông từ thửa 34 đến thửa 42 tờ 3) 1,5 2 3 117.000
41 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 1 1,5 1 3 156.000
42 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 2 1,5 2 3 117.000
XV Diên Toàn
1 Từ đường liên xã Diên Thạnh-Diên Toàn đến cầu bà Nhu 2,5 1 1 487.500
2 Từ đường liên xã Thị trấn đến trường Tiểu học Diên Toàn 2,5 1 1 487.500
3 Đường liên xã từ trường Tiểu học Diên Toàn đến cầu bà Nai (giáp xã Diên An) 2,5 1 1 487.500
4 Đường từ cầu bà Nhu đến giáp Diên An 2,5 1 1 487.500
5 Đường liên xã từ cầu Xéo đến ấp Củ Chi 2,5 1 1 487.500
6 Đường liên thôn Trung Nam-Đông Dinh 2,5 1 2 357.500
7 Đường vào khu quy hoạch dân cư Phan Ba-Hồ Đạt Thành. 2,5 1 2 357.500
8 Đường khu vực Suối Đổ 2,5 1 2 357.500
9 Đường liên xã đến nhà ông Biết – Miếu Củ Chi 2,5 1 2 357.500
10 Quán cà phê Năm Ngọc đến nhà Ông Thọ 2,5 1 2 357.500
11 Nhà ông Phạm Trắc đến nhà ông Lắm 2,5 1 2 357.500
12 Đường từ nhà ông Cải đến nhà ông Sum 2,5 1 2 357.500
13 Từ nhà Ông Lay đến nhà Ông Ngọc 2,5 1 2 357.500
14 Từ nhà Ông Tư Búp đến cầu vườn Đình 2,5 1 2 357.500
15 Từ nhà ông Luân đến nhà ông Hoàng rẽ qua nhà bà Non 2,5 1 2 357.500
16 Từ Cà phê Năm Ngọc đến nhà Ông Tuyến 2,5 1 2 357.500
17 Từ quán Cà Phê Ông Vinh đến nhà ông Bổng 2,5 1 2 357.500
18 Từ Nhà Ông Cát đến nhà Ông Tuấn 2,5 1 2 357.500
19 Từ Nhà Ông Lê Chuyển đến nhà ông Nguyễn Văn Thịnh (thửa 948 tờ 1) 2,5 1 2 357.500
20 Từ Nhà Ông Mốc đến đường liên xã Diên Thạnh 2,5 1 2 357.500
21 Từ Nhà Ông Sơn đến nhà Ông Sâm rẽ qua nhà bà Nuôi 2,5 1 2 357.500
22 Từ Miếu ấp Đông Dinh đến nhà ông Cỏi 2,5 1 2 357.500
23 Từ nhà ông Ngô Xuân Tài đến giáp đường Cao Bá Quát – Cầu Lùng 2,5 1 2 357.500
24 Đường liên xã từ cầu bà Nhu đến cầu Dĩ 2,5 1 2 357.500
25 Từ nhà ông Lê Thinh đến cầu Dĩ 2,5 1 2 357.500
26 Đưòng liên xã từ Bưu điện đến nhà bà Võ Thị Khanh 2,5 1 2 357.500
27 Từ đường liên xã đến cầu Đình 2,5 1 2 357.500
28 Đường từ nhà ông Bép đến cống thoát nước và đoạn đường nhánh đến nhà bà Ánh 2,5 1 2 357.500
29 Từ đường liên xã đến nhà ông Theo 2,5 1 2 357.500
30 Từ nhà ông Chí đến nhà ông Kiên đoạn nhánh qua nhà ông Lê Ngọc Em (thửa 302 tờ 2) 2,5 1 2 357.500
31 Đường liên xã từ nhà Bà Loan đến nhà ông Thành 2,5 1 2 357.500
32 Đường liên xã từ nhà ông Thức đến nhà ông Mạnh 2,5 1 2 357.500
33 Đường vào trong Khu tái định cư Quốc lộ 1A 2,5 1 2 357.500
34 Đường liên xã quán Thanh Mai đến nhà bà Vân 2,5 1 2 357.500
35 Từ nhà ông Cút đến nhà ông Khúc rẽ qua nhà ông Khuê 2,5 1 2 357.500
36 Đường liên xã từ nhà bà Nhớn đến nhà ông Xề 2,5 1 2 357.500
37 Từ Trường tiểu học Diên Toàn đến nhà ông Phải đoạn nhánh qua nhà ông Lâm Thôn 2,5 1 2 357.500
38 Từ nhà ông Hùng đến nhà bà Đạo 2,5 1 2 357.500
39 Từ đường Chu Văn An đến nhà bà Lẻ 2,5 1 2 357.500
40 Từ UBND xã đến nhà ông Lũy 2,5 1 2 357.500
41 Đường từ nhà ông Tạo đến cầu Vườn Đình 2,5 1 2 357.500
42 Đường từ nhà ông Lộc đến nhà bà Thành 2,5 1 2 357.500
43 Đường từ Cầu Dĩ – nhà ông Lâu – trạm bơm Lão Sữa 2,5 1 2 357.500
44 Đường liên xã nhà ông Nhu đến nhà bà Nguyệt rẽ qua nhà ông Linh 2,5 1 2 357.500
45 Đường từ quán bà Gái đến Cầu Dĩ rẽ qua nhà Ngô Ngọc 2,5 1 2 357.500
46 Đường từ dốc Tèo Cả đến đường Cao Bá Quát rẽ qua nhà ông Diệp 2,5 1 2 357.500
47 Đường từ đường Cao Bá Quát đến giáp Diên Thạnh 2,5 1 2 357.500
48 Đường từ quốc lộ 1A nhà Bùi Lùn đến nhà ông Liêm 2,5 1 2 357.500
49 Đường từ chợ Đông Dinh đến nhà ông Xin 2,5 1 2 357.500
50 Đường từ nhà ông Tụ đến nhà ông Trần Tư 2,5 1 2 357.500
51 Đường từ đường bê tông ông Bổng đến giáp Diên An rẽ qua nhà ông Phúc 2,5 1 2 357.500
52 Đường từ nhà ông Sương đến giáp quốc lộ 1A 2.5 1 2 357.500
53 Đường từ đường liên xã đến nhà ông Khôi 2,5 1 2 357.500
54 Đường từ nhà ông Cang đến nhà ông Chánh 2,5 1 2 357.500
55 Đường bê tông từ nhà ông Lâm (thửa 566 tờ 2) đến cầu ông Sum (giáp thị trấn) 2,5 1 2 357.500
56 Đường bê tông từ nhà ông Cao Văn Thọ (thửa 193 tờ 1) đến Sáu Sào (thửa 198 tờ 1) 2,5 1 2 357.500
57 Đường từ Cao Bá Quát (thửa 790 tờ 2) đến Trại chăn nuôi (thửa 1129 tờ 1) 2,5 1 2 357.500
58 Đường bê tông từ nhà ông Cỏi (thửa 140 tờ 1) đến nhà ông Mực rẽ qua nhà ông Sương (thửa 1070 tờ 1) 2,5 1 2 357.500
59 Đường từ bến Dốc (thửa 492 tờ 2) đến Gò bà Rái (thửa 979 tờ 2) 2,5 1 2 357.500
60 Đường từ UBND xã đến nhà ông Nghiệp rẽ qua nhà bà Nga (thửa 51 tờ 2) 2,5 1 2 357.500
61 Khu tái định cư xã Diên Toàn (dự án mở rộng Quốc lộ 1A) 2,5
Đường hiện trạng 7m (từ đường liên xã Thị trấn đến Trường tiểu học Diên Toàn) QH 20m 2,5 1 1 487.500
Các đường QH mới 2,5 1 2 357.500
62 Khu tái định cư xã Diên Toàn (dự án đường Nha Trang – Diên Khánh) 2,5
Các lô tiếp giáp đường số 1; các lô tiếp giáp đường số 4: lô số 1, lô số 24, 25, 26, 27, 28, 72, 73, 74, 75, 76 2,5 1 1 487.500
Các lô còn lại tiếp giáp đường số 2, đường số 3 và đường số 4 (bằng 85% giá đất khu vực 1, vị trí 1) 2,5 414.375
63 Các tuyến đường còn lại 2,5 1 3 260.000
XVI Diên Xuân
1 Khu vực xưởng cưa (từ ngã ba Xuân Đông) đến nhà Mai Liên 1,3 1 1 253.500
2 Đường từ nhà ông Cù Văn Thành ven trục Tỉnh lộ 8 đến giáp ranh Khánh Đông 1,3 1 1 253.500
3 Đường từ HTX/NN đến giáp ranh xã Diên Lâm (Tỉnh lộ 8) 1,3 1 1 253.500
4 Đường vào Xuân Nam (nhà ông Lành) đến nhà ông Châu (Đồng Hằng) 1,3 2 1 185.900
5 Từ cầu Xuân Nam (nhà ông Mai Liên) đi theo dọc đường Xuân Nam Tây đến nhà ông Nguyễn Ngọc Liên (Xuân Tây) 1,3 2 1 185.900
6 Từ nhà ông Nhân (Xuân Nam) đi dọc theo đường liên xã Diên Đồng 1,3 2 1 185.900
7 Từ nhà ông Truyện đến nhà ông Trực (Xuân Đông) 1,3 1 2 185.900
8 Từ nhà ông Lý vào Hồ Đồng Mộc 1,3 1 2 185.900
9 Từ nhà ông Thuẫn (Xuân Nam) đến ngã ba Đồng Hằng 1,3 2 2 135.200
10 Từ nhà ông Hùng (Xuân Đông) đến giáp đường đồi Thông tin 1,3 2 2 135.200
11 Từ nhà ông Thọ (Xuân Đông) ra đến gần sông Chò 1,3 2 2 135.200
12 Từ nhà ông Tài (Xuân Nam) đi đến nhà thờ Đông Hằng 1,3 2 2 135.200
13 Từ nhà ông Thông đến nhà ông Sáu Đa (Xuân Tây) 1,3 2 2 135.200
14 Từ nhà ông Thái xuống đến nhà ông Kỳ (Xuân Tây) 1,3 2 2 135.200
15 Từ nhà ông Sáu Méc đến nhà ông Bảy Bang 1,3 2 2 135.200
16 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 1 1,3 1 3 135.200
17 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 2 1,3 2 3 101.400
XVII Suối Hiệp
a Từ giáp ranh xã Diên Thạnh dọc Quốc lộ 1A đến nhà máy Festi
1 Đường rẽ từ nhà máy nước đá Phú Hậu đến cầu Thủy Xưởng 2,2 1 1 429.000
2 Đường rẽ từ nhà ông Trục đến nhà ông Bình 2,2 1 1 429.000
3 Đường rẽ từ nhà ông Vui đến nhà ông Danh 2,2 1 1 429.000
4 Đường rẽ từ nhà bà Uyên đến nghĩa trang Ba Làng 2,2 1 1 429.000
5 Đường rẽ từ nhà ông Trúc đến nhà ông Sanh 2,2 1 2 314.600
6 Đường rẽ từ nhà ông Trần Lạo đến sông 2,2 1 2 314.600
7 Đường rẽ từ cầu Cống Ba (thửa 318 tờ 20) đến đường tránh Quốc lộ 1A (thửa 146 tờ 20) 2,2 1 2 314.600
8 Đường rẽ từ nhà ông Du (thửa 234 tờ 24) đến nhà ông Kỷ (thửa 209 tờ 24) 2,2 1 2 314.600
b Từ nhà máy bao bì Hiệp Hưng dọc Quốc Lộ 1A đến thôn Vĩnh Cát
9 Đường rẽ từ trạm Y tế xã đến cầu Thủy Xưởng 2,2 1 1 429.000
10 Đường rẽ từ Nhà máy Bia đến mương cấp 1, đến nhà bà Mai đến chợ Cư Thạnh 2,2 1 1 429.000
11 Đường rẽ từ nhà ông Phong đến Nhà máy Cồn 2,2 1 1 429.000
12 Đường rẽ từ Taiso đến nhà ông Khương 2,2 1 1 429.000
13 Đường rẽ từ nhà máy Bao Bì đến trường Mẫu giáo đến nhà ông Khương 2,2 1 1 429.000
14 Đường từ quốc lộ 1A đến nghĩa trang liệt sỹ 2,2 1 1 429.000
Đường từ nghĩa trang liệt sỹ đến nhà ông Niên, bà Lan 2.2 1 2 314.600
15 Đường từ nhà ông Thuần (thửa 22 tờ 35) (Quốc lộ 1A) đến sông kinh 2.2 1 1 429.000
Đường tư nhà ông Thám (thửa 155 tờ 30) đến nhà ông Bá, nhà bà Mão (thửa 141 tờ 30) 2.2 1 2 314.600
16 Đường rẽ từ nhà máy Festi đến nhà ông Đoàn Công Hiệp 2,2 1 2 314.600
17 Đường rẽ từ nhà ông Kiệt ra đồng Tam Bảo 2,2 1 2 314.600
18 Đường rẽ từ nhà máy Đường đến nhà ông Bá 2,2 1 2 314.600
19 Đường rẽ từ nhà ông Đẩu đến nhà ông Kinh 2,2 1 2 314.600
20 Đường từ nhà ông Nguyễn Quốc Đạt đến nhà ông Nguyễn Nhợ 2,2 1 2 314.600
c Đường vào thôn Vĩnh Cát dọc Quốc Lộ 1A đến xã Suối Cát
21 Đường rẽ từ nhà ông Mâu đến nhà ông Sáu 2,2 1 1 429.000
22 Đường rẽ từ nhà ông Anh đến cầu Hội Xương, nhà ông Lợi, ông Sáu 2,2 1 1 429.000
23 Đường rẽ từ nhà ông Phan Tiến Dụng đến nhà ông Lê Văn Tú 2,2 1 1 429.000
24 Đường rẽ từ nhà ông Nghĩa đến nhà ông Sự 2,2 1 2 314.600
25 Đường rẽ từ nhà ông thâm (thửa 194 tờ 40) đến nhà bà Đáng, nhà ông Trịnh Nhì đến nhà ông Nhơn (thủa 159 tờ 40) 2,2 1 2 314.600
d Các tuyến còn lại
26 Từ nhà ông Đành đến nhà ông Phước (Vĩnh Cát) 2,2 1 1 429.000
27 Từ nhà ông Đỗ Sáu đến nhà ông Phước (Vĩnh Cát) 2,2 1 1 429.000
28 Từ cầu Thủy Xương đến nhà ông Dũng 2,2 1 1 429.000
29 Từ nhà ông Minh đến đồng Tam Bảo đến đường nhựa Thủy Xương 2,2 1 1 429.000
30 Từ cầu Hội Xương đến đập Hội Xương 2,2 1 1 429.000
31 Đường rẽ từ nhà bà Bông đến nhà ông Quang 2,2 1 1 429.000
32 Đường rẽ từ nhà bà Đậu đến nhà ông Hoa 2,2 1 1 429.000
33 Đường rẽ từ nhà bà Thao đến nhà ông Trúc 2,2 1 1 429.000
34 Từ ngã 3 Vĩnh Cát đến ngã 3 Hội Xương 2,2 1 1 429.000
35 Từ nhà ông Đỗ Cao Kỳ (thửa 101 tờ 35) đến nhà ông Lê Văn Nhân (thửa 18 tờ 34) 2,2 1 2 314.600
36 Từ đập Hội Xương đến nhà ông Lợi đến nhà ông Bộ 2,2 1 2 314.600
37 Từ nhà ông Hạnh đến Gò Đế 2,2 1 2 314.600
38 Từ nhà ông Nê, ông Hùng đến nhà ông Hoa 2,2 1 2 314.600
39 Từ nhà ông Cơ, ông Ơn, ông Tây đến mương cấp 1 2,2 1 2 314.600
40 Từ cầu ông Xuân đến mương cấp 1 2,2 1 2 314.600
41 Từ nhà ông Hòa đến nhà ông Vũ 2,2 1 2 314.600
42 Các vị trí còn lại trong Khu vực 2,2 1 3 228.800
e Khu tái định cư xã Suối Hiệp
Đường hiện trạng (Đường rẽ từ nhà ông Trục đến nhà ông Bình) 2,2 1 1 429.000
Đường từ Đập Hội Xương đến Đập Chín xã 2,2 1 1 429.000
Các đường QH mới trong khu tái định cư 2,2 1 1 364.650
XVIII Suối Tiên
1 Hương lộ 39: Cầu ông Đường đến tiếp giáp xã Suối Cát 1,5 1 1 292.500
2 Hương lộ 39: Từ nhà ông Ninh đến thôn Gò Mè giáp ranh xã Diên Bình 1,5 2 1 214.500
3 Hương lộ 39: trường Tiểu học đi thôn Lỗ Gia 1,5 2 2 156.000
4 Hương lộ 39: Từ nhà ông Miên đến ngã 3 thôn Gò Mè (nhà ông Điểm) 1,5 1 2 214.500
5 Từ Hương lộ 39 đi xóm 70 (mỏ đá) thôn Kinh Tế Mới 1,5 1 2 214.500
6 Từ Hương lộ 39 đi Bầu Sen, Tân Khánh 1,5 1 2 214.500
7 Từ Hương lộ 39 nhà ông Đền đến khu Trài Dân xã Suối Cát 1,5 2 2 156.000
8 Từ Hương lộ 39 cầu Bà Nên đi thôn Sơn Phú 2 (nhà ông Minh) 1,5 2 2 156.000
9 Từ UBND xã đến nhà lầu Hai Thái 1,5 1 2 214.500
10 Từ nhà ông Cự tiếp giáp Hương lộ 39 đến ngã ba thôn Gò Mè (nhà bà Mé) 1,5 1 2 214.500
11 Từ nhà ông Đặng Mậu Đào (Hương lộ 39) đi Suối Tiên 1,5 1 2 214.500
12 Từ nhà ông Xí đến nhà ông Cù 1,5 2 2 156.000
13 Từ nhà ông Trương đến nhà bà Thắng 1,5 2 2 156.000
14 Từ nhà ông Tiên đến nhà ông Chi 1,5 2 2 156.000
15 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 1 1,5 1 3 156.000
16 Các vị trí còn lại thuộc Khu vực 2 1,5 2 3 117.000
A2 CÁC THÔN MIỀN NÚI
1 Thôn Đá Mài (xã Diên Tân) 1,3 2MN 3 42.250
2 Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên) 1,3 2MN 2 50.700
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

PHỤ LỤC 5.4 Bảng giá đất ở (đồng/m2)
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI

(Huyện Diên Khánh)

Loạiđường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 1.500.000 900.000 750.000
2 937.500 562.500 468.000
3 562.500 337.500 281.250
4 375.000 225.000 187.500
5 225.000 165.000 120.000
  1. ĐẤT Ở
STT Tên đường Điểm đầu Điểm cuối Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Khu dân cư Nam Sông Cái (thị trấn Diên Khánh)
Đường số 1 (QH rộng 28m) 1 1,80 2.700.000
Đường số N8, N9, N10, N11 (QH rộng 26m) 1 1,13 1.695.000
Đường số 2, 3, 7 (QH rộng 16m) 1 1,50 2.250.000
Đường số N12A (QH rộng 14m) 2 1,80 1.687.500
Đường số 1A, 4, 5, 6, 8, 8A, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 (QH rộng 13m) 2 1,80 1.687.500
2 Khu dân cư Phú Ân Nam 2 (xã Diên An)
Các tuyến đường quy hoạch thuộc Khu dân cư Phú Ân Nam 2 (nhánh rẽ đường 23/10 đoạn từ Từ ngã tư thông tin cũ đến hết địa phận xã Diên An (giáp ranh xã Diên An và thị trấn Diên Khánh (xưởng tôn Thành Dũng)
Đường số 15 (QH rộng 16m) Từ đường 23/10 (nhà Hoàng Châu Sơn) Đến đường số 12 (rộng 16m) 1 1,20 1.800.000
Đường số 16 (QH rộng 20m) 1 1,25 1.875.000
Đường số 12 (QH rộng 24m) 1 1,40 2.100.000
Đường số 14, 17, 19 và 20 (QH rộng 13m) 2 1,40 1.312.500
Đường số 23 (QH rộng 20m) Từ đường 23/10 (nhà ông Diệm) Đến nhà bà Mười thửa 413 tờ 2 và đường số 22 (rộng 16m) 1 1,10 1.650.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa

PHỤ LỤC I

BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA

A. XÃ MIỀN NÚI VI. Thị xã Ninh Hòa
I. Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) 1. Xã Ninh Sơn
II. Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) 2. Xã Ninh Tân
III. Thành phố Cam Ranh 3. Xã Ninh Tây
1. Xã Cam Thịnh Tây 4. Xã Ninh Thượng
2. Xã Cam Bình 5. Xã Ninh Vân
3. Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) VII. Huyện Vạn Ninh
IV. Huyện Cam Lâm 1. Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên)
1. Xã Sơn Tân    
2. Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) 2. Xã Xuân Sơn
3. Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) B. XÃ ĐỒNG BẰNG
V. Huyện Diên Khánh   Các thôn, xã còn lại trong tỉnh
1. Thôn Đá Mài (xã Diên Tân)    
2. Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên)    

Chương II

QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA

Điều 3. Phân loại xã và đô thị

  1. Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
  2. a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ

Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.

Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.

  1. c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
  2. Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;

Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;

Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;

Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.

Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:

– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;

– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.

Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)

a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:

– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.

a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.

b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).

– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

b3) Phân loại vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:

+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;

+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính

c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;

– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.

– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.

Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.

Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.

c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:

– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.

  1. d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:

d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.

– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.

– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.

– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.

– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.

d2) Phân loại vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):

a1) Phân loại đường phố

– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).

– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.

* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:

– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).

– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)

– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).

  1. b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh

b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).

b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:

+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1

+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.

* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.

  1. c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
  2. cl) Quy định đối với hẻm:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:

+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.

Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D

Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất

D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)

c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:

– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.

– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.

– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.

Chương III

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):

– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
  2. a) Quy định khu vực giáp ranh:

Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.

  1. Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.

Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.

Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.

Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý

  1. Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.

– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.

– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.

  1. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
  2. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
  3. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).

Đường ph

– Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.

  1. Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:

– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.

– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.

  1. Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
  2. Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực Hệ số điều chỉnh theo độ sâu
Từ 0,5 m đến dưới 2m Từ 2m đến dưới 3m Từ 3m trở lên
Khu vực nông thôn 5% 10% 15%
Khu vực đô thị 2,5% 5% 7,5%
  1. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa

Kết luận về bảng giá đất Diên Khánh Khánh Hòa

Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa

Nội dung bảng giá đất huyện Diên Khánh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Diên Khánh - Khánh Hòa: bảng giá đất Thị trấn Diên Khánh, bảng giá đất Xã Bình Lộc, bảng giá đất Xã Diên An, bảng giá đất Xã Diên Điền, bảng giá đất Xã Diên Đồng, bảng giá đất Xã Diên Hòa, bảng giá đất Xã Diên Lạc, bảng giá đất Xã Diên Lâm, bảng giá đất Xã Diên Phú, bảng giá đất Xã Diên Phước, bảng giá đất Xã Diên Sơn, bảng giá đất Xã Diên Tân, bảng giá đất Xã Diên Thạnh, bảng giá đất Xã Diên Thọ, bảng giá đất Xã Diên Toàn, bảng giá đất Xã Diên Xuân, bảng giá đất Xã Suối Hiệp, bảng giá đất Xã Suối Tiên.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.