Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông Tỉnh Điện Biên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Điện Biên Đông. Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Điện Biên Đông Điện Biên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông Điện Biên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Điện Biên Đông Điện Biên.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Điện Biên Đông. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Điện Biên Đông mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Điện Biên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Điện Biên Đông tại đây.

Thông tin về huyện Điện Biên Đông

Điện Biên Đông là một huyện của Điện Biên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Điện Biên Đông có dân số khoảng 67.080 người (mật độ dân số khoảng 55 người/1km²). Diện tích của huyện Điện Biên Đông là 1.209,0 km².Huyện Điện Biên Đông có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Điện Biên Đông (huyện lỵ) và 13 xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mường Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phình Giàng, Pú Hồng, Pu Nhi, Tìa Dình, Xa Dung.

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông Tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Điện Biên Đông

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Điện Biên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Điện Biên Đông tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông

PHỤ LỤC 1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

( Kèm theo Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

1.2. HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I Đường 19,5 m
1 - Đoạn từ cống nhà văn hóa tổ 5 tới ngã tư cây xăng (từ thửa đất ở đô thị thửa số 46 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 139 tờ bản đồ 31 và thửa số 13, thửa số 20 tờ bản đồ 30) 3,400 1,400
2 Đoạn từ ngã tư cây xăng đến ngã tư sân vận động – cổng chào tổ 2 (từ thửa số 94 và thửa số 53 tờ bản đồ 31 đến hết thửa số 6 đất chưa sử dụng và thửa số 67 đất chưa sử dụng, tờ bản đồ 32) (trừ khu vực đấu giá tổ 5 từ đường đôi đến trụ sở Kho bạc Nhà nước và khu vực đấu giá cổng chào tổ 2). 4,000 1,600
3 Đoạn từ ngã tư sân vận động – cổng chào tổ 2 đến ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 (từ thửa đất số 40 đất giao thông tờ bản đồ 32 đến hết thửa đất đài tưởng niệm thửa số 28 tờ bản đồ 33) 1,550 600
4 Đoạn từ ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 đến hết ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (từ thửa đất chưa sử dụng thửa đất số 5 tờ bản đồ 33 đến thửa số 57 đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác tờ bản đồ 26 (trong đó có thửa đất số 3 đất bằng chưa sử dụng tờ bản đồ 33) 1,450 550 250
5 Đoạn từ ngã 3 nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đến ngã tư lối rẽ lên Công an huyện – trường tiểu học – Toà án huyện (từ thửa đất ở đô thị thửa 49 và đất chưa sử dụng thửa số 58 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 8 đất thủy lợi tờ bản đồ 24) 1,600 700
6  Đoạn từ ngã tư Công an huyện – trường tiểu học – Toà án xuống ngã 3 rẽ lên UBND, qua ngã 3 khu liên hợp thể thao đến cổng nhà văn hóa tổ 5 (thửa đất cơ sở văn hóa số 29 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 92 và sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 45 tờ bản đồ 23) 1,800 800
7 Khu vực đấu giá tổ 5 2,400
Từ thửa 168 đến thửa 175 tờ bản đồ 31 (bám trục đường 19,5m)
8 Từ thửa 158 đến thửa 166 tờ bản đồ 31 (quay sang Kho bạc Nhà nước) 1,600
9 Từ thửa 152 đến thửa 157 tờ bản đồ 31 (quay sang chợ trung tâm) 3,600
10 Thửa 151, 162, 163, 164, 167 tờ bản đồ 31 (bám trục đường đôi) 2,200
11 Các thửa 159, 160, 161 tờ bản đồ 31 (trong khu đấu giá) 800
II Trục đường đôi
1 - Từ thửa đất ở đô thị thửa đất số 41 tờ bản đồ số 23 chỗ ngã ba giao đường 19,5m đến ngã ba cổng trung tâm hội nghị (trừ khu đấu giá tổ 5 và lô đất chợ trung tâm trong nhà) 3,450 1,500
2 - Lô đất chợ trung tâm - trong nhà (thửa đất chợ thửa số 6 tờ bản đồ 31) 3,450 1,500
III Đường 16,5m
1 Đoạn từ thửa đất xây dựng trụ sở cơ quan khu ngã ba Bưu điện – Trạm thú y – Trạm bảo vệ thực vật đến khu ngã tư Chi cục thuế (từ thửa số 79 tờ bản đồ 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 56 đến hết thửa đất ở đô thị số 39 và thửa đất số 48 đất xây dựng trụ sở cơ quan tờ bản đồ 23 ) 1,700 900
2 Đoạn từ ngã tư Chi cục thuế đến ngã 3 phía sau Nhà truyền thống (thửa đất số 15 đất xây dựng trụ sở cơ quan tờ bản đồ số 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 38, vòng lên hết thửa đất đất ở đô thị 62 tờ bản đồ 24) 1,200 500
3 Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 50 tờ bản đồ 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 54 tờ bản đồ 24 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 41 và thửa đất ở đô thị thửa số 61 tờ bản đồ 24 850 560
4 Đoạn từ ngã 3 sau Nhà truyền thống vòng ra sau chợ tới ngã ba đường 19,5m (ngã 3 Kho bạc, trừ khu đấu giá tổ 5) 1,000 400
5 Đoạn từ ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện rẽ phải sang ngã tư Nhà khách đối diện chợ (từ thửa đất ở đô thị thửa số 24 và thửa đất đồi núi chưa sử dụng thửa số 28 tờ bản đồ 31, thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 13 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 32 tờ bản đồ 31) 1,600 700
6 Đoạn từ ngã tư Chi cục thuế (thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 16 và thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 92 tờ bản đồ 23) đến ngã ba khu liên hợp thể thao giao đường 19,5m 1,600 700
7 Đoạn từ ngã ba Bưu điện – Trạm Bảo vệ thực vật – Chi cục thú y đi qua trung tâm hội nghị đến hết đất chợ (từ thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 78 tờ bản đồ 23 và thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 12 tờ bản đồ 31 đến thửa đất chợ thửa số 6 tờ bản đồ 31- trừ thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 9 tờ bản đồ 31) 1,600 700
8  Đối diện nhà khách (từ thửa đất 114 đến thửa đất số 31 tờ bản đồ 31) 1,450 700
IV Đường 13,5m    
1 - Khu đấu giá tổ 2 (lối vào trụ sở UBND thị trấn mới) 1,000 400 180
2 - Đoạn từ cổng chào tổ 2 đến thửa đất ở đô thị số 17 tờ bản đồ 36 đối diện thửa đất ở đô thị thửa số 19 tờ bản đồ 36 1,200 500 240
3 - Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 20 tờ bản đồ 36 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 12 tờ bản đồ số 42 700 300 140
4 Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến nhà ông Lò Văn Chiên đối diện ông Lò Văn Xuyên (đầu thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất ở đô thị thửa số 6 tờ bản đồ 12 đến thửa đất ở đô thị thửa số 27 tờ bản đồ số 18 đối diện thửa đất ở đô thị tờ bản đồ số 18) 1,400 600 250
5 Đoạn từ ngã 3 trước cổng trường Trần Can đến hết trường Trung học cơ sở thị trấn (thửa đất trồng cây lâu năm thửa số 43 tờ bản đồ 26 đển hết thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo thửa số 20 tờ bản đồ 10) 800 350 150
V Đường 11,5 m
1 Đoạn từ cổng huyện đội vòng ra sau trụ sở Huyện ủy và UBND huyện, qua phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đến ngã ba trường THCS – THPT Trần Can (thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 25 tờ bản đồ 15 đến thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 21 tờ bản đồ 15 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 18) 960 400 170
2 Đoạn từ cổng trường Phổ thông DTNT huyện qua cổng UBND huyện khu vực Toà án huyện xuống chân dốc ngã 3 Công an huyện – trường Tiểu học thị trấn (từ toàn bộ thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo số 21 và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 11 tờ bản đồ số 21 đến chân dốc ngã 3 Công an huyện – trường Tiểu học thị trấn). 960 400 170
3 Đoạn từ ngã 3 phòng Tài chính - Kế hoạch huyện lên trước cổng UBND huyện, xuống dốc gặp trục đường 19,5m. 960 400 170
4 Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 25 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 3 tờ bản đồ 25 700 300 140
VI Đường khác và các vị trí còn lại
1 Đoạn từ ngã tư cây xăng qua trước cửa cơ quan Tầm nhìn thế giới (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 139 và đất ở tại đô thị thửa số 94 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36) 700 300 120
2 Đoạn từ ngã tư phòng Văn hóa – Hạt kiểm lâm tới khu đấu giá tổ 5 (từ thửa đất thủy lợi thửa số 19 tờ bản đồ 30 đối diện thửa đất cơ sở sản xuất, kinh doanh thửa số 17 tờ bản đồ 30 đến hết thửa đất ở đô thị số 53 tờ bản đồ 30) 750 350 150
3 Các vị trí đất đồi dốc, vị trí xa trung tâm hoặc xa trục đường nhựa 400 240 100
4 Đoạn từ ngã ba Thị trấn – Pu Nhi theo trục đường đi Pu Nhi đến hết đường bê tông (từ thửa đất ở đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến đầu thửa đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 11 tờ bản đồ 66) 450 250 120
5 Đoạn từ ngã 3 Thị trấn – Pu Nhi đến ngã 3 tổ 1, rẽ phải sang khu vực bãi rác (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 18 tờ bản đồ 40) 450 250 120
6 Đoạn từ ngã 3 tổ 1 rẽ theo hướng Na Son qua cổng Bệnh viện, đến hết ngã 3 đường bê tông (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 và đất ở tại đô thị thửa số 14 tờ bản đồ 20 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 10 tờ bản đồ 43) 450 250 120
7 Khu quy hoạch dân cư phía bắc 600 350 150
8 Đoạn từ thửa đất bằng chưa sử dụng thửa số 83 tờ bản đồ số 18 đến ngã ba đi Pu Nhi 600 280 130
9 Đoạn ngã 3 đối diện bể bơi đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36 700 300 120
10 Đường đôi sân vận động 2,600 1,200 500
11 Các vị trí còn lại 340 150 90

PHỤ LỤC 2: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND-TTr ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

2.3. HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I XÃ PHÌ NHỪ
1 Trung tâm UBND xã Phì Nhừ hướng đi xã Xa Dung 1km, hướng đi xã Chiềng Sơ 1,5km, hướng đi ngã tư Phì Nhừ 100m (lấy trọn thửa đất) 380 250 160
2 Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư 530 300 150
3  Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư đến hết Khu quy hoạch trung tâm cụm xã hướng Suối Lư - Phì Nhừ (đầu cầu Suối Lư đến hết thửa số 10 tờ bản đồ 194 đất nhà ông Phạm Quang Hưng) 850 450 200
4 Khu vực còn lại của trung tâm cụm xã theo quy hoạch 220 130 100
5 Khu vực ngã tư Phì Nhừ: Hướng đi Phình Giàng 400m, hướng đi Mường Luân 500m, Hướng đi Suối Lư 600m, hướng đi UBND xã 150m 480 220 130
6 Các bản bám trục đường QL12 290 190 100
7 Khu vực bản Na Nghịu từ thửa số 31 tờ bản đồ 214 (ông Lò Văn Hải) đến cầu Pá Vạc (giáp xã Mường Luân) 350 220 110
8 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
II XÃ MƯỜNG LUÂN
1 Từ thửa số 256 tờ bản đồ 143 (Quàng Văn Hợp – Quàng Thị Phương) đến thửa số 52 tờ bản đồ 146 (Quàng Thị Um) 530 350 230
2 Từ thửa số 52 tờ bản đồ 146 (Quàng Thị Um) đến thửa số 31 tờ bản đồ 163 (Lò Thị Định hướng đi Luân Giói) đến mốc HIII 099415 (hướng đi Chiềng Sơ) 650 300 150
3 Từ thửa 95 tờ bản đồ 181 (Lò Văn Pan – Lò Thị Hổi) đối diện thửa 42 tờ bản đồ 181 (đất UBND xã) đến thửa 101 tờ bản đồ 182 (Đoàn Văn Năm – Lê Thanh Nga) đối diện thửa 15 tờ bản đồ 182 (Lò Văn Vương – Lò Thị On) bản Pá Vạt 330 220 100
4 Từ thửa 78 tờ bản đồ 56 đến thửa 78 tờ bản đồ 170 (Lường Thị Ninh) đối diện thửa 52 tờ bản đồ 170 (đất UBND xã) bản Na Ca – Na Pục 300 200 100
5 Từ thửa 31 tờ bản đồ 163 (Lò Thị Định) đến giáp xã Luân Giói 200 90 70
6 Từ mốc HIII 099415 đến giáp xã Chiềng Sơ 200 90 70
7 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
8 Ngã ba mốc 3X.42 hướng đi Phì Nhừ 1km, hướng đi Mường Luân 3km 170 80 60
III XÃ KEO LÔM
1  Trung tâm UBND xã (từ đường vào bản Xì Cơ đến hết đất nhà ông Tuần; đường vào bản Trung Sua 500m) 500 280 200
2  Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư từ đất nhà bà Trần Thị Hường đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Toàn (từ thửa số 36 tờ bản đồ 124 thửa số 33 tờ bản đồ 124) 550 380 250
3  Các bản dọc đường QL 12 290 190 100
4 Ngã ba Trại Bò từ thửa đất số 270 tờ bản đồ 20 (Vàng Quốc Minh – Vừ Thị Dợ) hướng đi trung tâm huyện 1 km 320 220 100
5  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
IV XÃ PU NHI
1  Khu vực ngã ba lên UBND xã bám theo đường huyện lộ hướng đi thành phố Điện Biên Phủ 300m, hướng đi bản Pu Nhi hết bản Nậm Ngám A (chân đập) (Lấy trọn thửa) 440 230 130
2  Các bản dọc trục đường huyện lộ 250 145 80
3  Khu vén dân tái định cư
- Các lô từ N1 đến N26 270
- Các lô từ N26-1 đến N28-2 310
- Các lô từ N53 đến N70 240
- Các lô từ N34 đến N52 210
4 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
5 Đoạn từ hồ Nậm Ngám đi các bản Sư Lư xã Na Son (tính đến hết đường bê tông thuộc địa phận xã) 170 90 70
V XÃ LUÂN GIÓI
1  Đoạn Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường giao thông liên xã, từ đất nhà ông Tòng Văn Hiên đến ngã ba đi Na Ngua, Pá Khôm) 300 180 90
2  Đoạn Từ nhà ông Tòng Văn Hiên đến giáp xã Mường Luân 170 90 70
3  Ngã 3 đi Na Ngua, Pá Khôm đến đến cầu bê tông bản Na Ngua - đến cầu Pá Khôm (Nậm Mạt) 120 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
VI XÃ CHIỀNG SƠ
1  Đoạn từ trung tâm bản Kéo đi sông Mã, từ trung tâm bản Kéo đi Mường Luân, từ trung tâm bản Kéo đi bản Cang 280 170 80
2  Các bản vùng thấp (bản Pá Nặm A, B, bản Kéo, bản Co Mỵ) 150 90 70
3 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
4 Đoạn từ cầu treo vào UBND xã mới, ngã 3 hướng đi xã Phì Nhừ 600m 150 100 80
5  Đoạn đường bê tông từ bản Pá Nặm đi xã Phì Nhừ 100 80 70
VII  XÃ NA SON
1  Trung tâm UBND xã (từ cầu Na Phát đến cổng trường THCS Na Phát, theo đường đi Xa Dung đến hết đất nhà ông Hoàng Bá Hà) 430 240 140
2 Các bản dọc trục đường liên xã 160 90 70
3  Đoạn từ cầu Na Phát đến thửa 294 tờ bản đồ 101 (Lường Văn Lún – Quàng Thị Pâng) 200 130 80
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Bá Hà đến ngầm Huổi Nhóng 180 110 70
5  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
VIII XÃ XA DUNG
1  Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường: đi bản Chóng 600m, đi Phì Nhừ 300m, đi Na Son 500m, lấy trọn thửa đất) 350 270 150
2 Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
3  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
IX XÃ PHÌNH GIÀNG
1  Đường bê tông từ trung tâm UBND xã đến hết đất nhà ông Giàng Nhìa Sùng (vợ Vàng Thị Dếnh) (lấy trọn thửa) 300 150 80
2 Đoạn từ giáp đất ông Giàng Nhìa Sùng (vợ Vàng Thị Dếnh) đến cầu Huổi Có 220 100 75
3 Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
X XÃ HÁNG LÌA
1 Trung tâm UBND xã mới đến ngã 3 đường đi Tìa Mùng 300 160 90
2 Đoạn từ trụ sở UBND xã mới sang xã Tìa Dình 1 km 250 120 70
3  Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
XI XÃ TÌA DÌNH
1 Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường chính bắt đầu từ cổng hàng rào của bản Tìa Dình 1 đến hết cống nước của trạm Y tế xã Tìa Dình) 250 140 80
2 Từ ngã 3 Trạm y tế xã Tìa Dình đến khu tái định cư di rời các hộ dân bản Tìa Dình B, C ra khỏi khu sạt lở 160 90 75
3  Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
XII XÃ PÚ HỒNG
1  Trung tâm UBND xã (hướng đi xã Mường Nhà đến hết đất nhà ông Lầu A Chía - Sềnh Thị Xua; hướng đi Phình Giàng 700m) 280 150 80
2  Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
3 Từ đất nhà ông Lầu A Chía - Sềnh Thị Xua đến hết nhà ông Sùng A Tú - Lầu Thị Mai (cạnh đường lên trạm phát sóng Viettel) 140 90 70
4 Ngã 3 rẽ vào trường mầm non, tiểu học, THCS xã Pú Hồng (hướng đi Mường Nhà 200m, hướng đi UBND xã Pú Hồng 200m, hướng đi vào trường 200m); Ngã 3 đi bản Chả B, C (hướng đi UBND Pú Hồng 100m, hướng đi xã Phình Giàng 100m, hướng đi bản Chả B, C 100m); Ngã 3 đi bản Chả A (hướng đi Mường Nhà 50m, hướng đi Phình Giàng 50m); Ngã 3 cầu treo vào các bản Nà Nếnh C (hướng đi UBND xã 100m, hướng đi xã Phình Giàng 30m) 160 100 80
5 Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
XIII XÃ NONG U
1  Trung tâm UBND xã (bán kính 400 m so với trụ sở UBND xã, lấy trọn thửa đất) 330 190 130
2 Các bản dọc trục đường liên xã 190 150 70
3  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
4 Đoạn dọc QL 12 100 90 80
5  Bản Tà Té A, B, C, D (Trường tiểu học Tà Té bán kính 150 m so với điểm trường) 100 90 80

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC A:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG PHỤ LỤC 1 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tên các đoạn đường và giá đất tại mục 1.2. Huyện Điện Biên Đông của phụ lục 1 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi tên đường
STT Tên đường, đoạn đường STT Tên đường, đoạn đường
I Đường 19,5 m I Đường 19,5 m
1 - Đoạn từ cống nhà văn hóa tổ 5 tới ngã tư cây xăng (từ thửa đất ở đô thị thửa số 46 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 139 tờ bản đồ 31 và thửa số 13, thửa số 20 tờ bản đồ 30) 1 - Đoạn từ cống nhà văn hóa tổ 5 tới ngã tư cây xăng (từ thửa đất ở đô thị thửa số 46 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 139 tờ bản đồ 31, gồm cả thửa số 13, thửa số 20 tờ bản đồ 30)
4 Đoạn từ ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 đến hết ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (từ thửa đất chưa sử dụng thửa đất số 5 tờ bản đồ 33 đến thửa số 57 đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác tờ bản đồ 26 (trong đó có thửa đất số 3 đất bằng chưa sử dụng tờ bản đồ 33) 4 Đoạn từ ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 đến hết ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (từ thửa đất chưa sử dụng thửa đất số 5 tờ bản đồ 33 đến thửa số 57 đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác và thửa 56 đất TSC tờ bản đồ 26 (trong đó có thửa đất số 3 đất bằng chưa sử dụng tờ bản đồ 33)
5 Đoạn từ ngã 3 nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đến ngã tư lối rẽ lên Công an huyện - trường tiểu học - Toà án huyện (từ thửa đất ở đô thị thửa 49 và đất chưa sử dụng thửa số 58 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 8 đất thủy lợi tờ bản đồ 24) 5 Đoạn từ ngã 3 nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đến ngã tư lối rẽ lên Công an huyện - trường tiểu học - Toà án huyện (từ thửa đất ở đô thị thửa 48 và đất chưa sử dụng thửa số 58 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 8 đất thủy lợi tờ bản đồ 24)
II Trục đường đôi II Trục đường đôi
1 - Từ thửa đất ở đô thị thửa đất số 41 tờ bản đồ số 23 chỗ ngã ba giao đường 19,5m đến ngã ba cổng trung tâm hội nghị (trừ khu đấu giá tổ 5 và lô đất chợ trung tâm trong nhà) 1 - Từ thửa đất ở đô thị thửa đất số 41 tờ bản đồ số 31 chỗ ngã ba giao đường 19,5m đến ngã ba cổng trung tâm hội nghị (trừ khu đấu giá tổ 5 và lô đất chợ trung tâm trong nhà)
III Đường 16,5m III Đường 16,5m
5 Đoạn từ ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện rẽ phải sang ngã tư Nhà khách đối diện chợ (từ thửa đất ở đô thị thửa số 24 và thửa đất đồi núi chưa sử dụng thửa số 28 tờ bản đồ 31, thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 13 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 32 tờ bản đồ 31) 5 Đoạn từ ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện rẽ phải sang ngã tư Nhà khách (từ thửa đất ở đô thị thửa số 24 và thửa đất chưa sử dụng thửa số 28 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 32 tờ bản đồ 31 (gồm cả thửa TSC 13 tờ 31))
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bãi bỏ tên đường và giá đất: do đoạn đường này không có trên thực tế tại địa phương
8  Đối diện nhà khách (từ thửa đất 114 đến thửa đất số 31 tờ bản đồ 31)
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi tên đường
IV Đường 13,5m IV Đường 13,5m
3 - Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 20 tờ bản đồ 36 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 12 tờ bản đồ số 42 3 - Đoạn từ thửa 81 tờ bản đồ 52 đến hết thửa đất ở đô thị số 12 tờ bản đồ số 42
4 Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến nhà ông Lò Văn Chiên đối diện ông Lò Văn Xuyên (đầu thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất ở đô thị thửa số 6 tờ bản đồ 12 đến thửa đất ở đô thị thửa số 27 tờ bản đồ số 18 đối diện thửa đất ở đô thị tờ bản đồ số 18) 4 Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến nhà ông Lò Văn Chiên (từ thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất 24 và 27 tờ bản đồ số 18)
V Đường 11,5 m V Đường 11,5 m
1 Đoạn từ cổng huyện đội vòng ra sau trụ sở Huyện ủy và UBND huyện, qua phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đến ngã ba trường THCS - THPT Trần Can (thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 25 tờ bản đồ 15 đến thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 21 tờ bản đồ 15 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 18) 1 Đoạn từ cổng huyện đội vòng ra sau trụ sở Huyện ủy và UBND huyện, qua phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đến ngã ba trường THCS - THPT Trần Can (từ thửa đất CQP số 7 tờ 22, vòng ra sau thửa số 25 tờ bản đồ 15 qua thửa 21 tờ bản đồ 15 đến hết thửa đất ở đô thị số 31 tờ bản đồ số 18)
2 Đoạn từ cổng trường Phổ thông DTNT huyện qua cổng UBND huyện khu vực Toà án huyện xuống chân dốc ngã 3 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn (từ toàn bộ thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo số 21 và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 11 tờ bản đồ số 21 đến chân dốc ngã 3 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn). 2 Đoạn từ cổng trường Phổ thông DTNT huyện qua cổng UBND huyện khu vực Toà án huyện xuống chân dốc ngã 3 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn (từ toàn bộ thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo số 21 và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh thửa số 11 tờ bản đồ số 21 đến chân dốc ngã 4 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn).
VI Đường khác và các vị trí còn lại VI Đường khác và các vị trí còn lại
1 Đoạn từ ngã tư cây xăng qua trước cửa cơ quan Tầm nhìn thế giới (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 139 và đất ở tại đô thị thửa số 94 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36) 1 Đoạn từ ngã tư cây xăng qua trước cửa cơ quan Tầm nhìn thế giới (từ sau thửa đất ở đô thị số 139 tờ 31 đến hết thửa đất ở đô thị số 11 tờ bản đồ 36 và 127 tờ 31)
4 Đoạn từ ngã ba Thị trấn - Pu Nhi theo trục đường đi Pu Nhi đến hết đường bê tông (từ thửa đất ở đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến đầu thửa đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 11 tờ bản đồ 66) 4 Đoạn từ ngã ba Thị trấn - Pu Nhi theo trục đường đi Pu Nhi đến hết đường bê tông (từ thửa đất ở đô thị số 5 tờ 12 đến đầu thửa đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 11 tờ bản đồ số 66)
6 Đoạn từ ngã 3 tổ 1 rẽ theo hướng Na Son qua cổng Bệnh viện, đến hết ngã 3 đường bê tông (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 và đất ở tại đô thị thửa số 14 tờ bản đồ 20 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 10 tờ bản đồ 43) 6 Đoạn từ ngã 3 tổ 1 rẽ theo hướng Na Son qua cổng Bệnh viện, đến hết ngã 3 đường bê tông (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 và số 14 tờ bản đồ 20 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 10 tờ bản đồ 76)
9 Đoạn ngã 3 đối diện bể bơi đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36 9 Đoạn ngã 3 đối diện bể bơi đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 25 tờ bản đồ 22

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC B:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường tại mục 2.3. Huyện Điện Biên Đông của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT Tên đường, đoạn đường STT Tên đường, đoạn đường
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung tên đường
I XÃ PHÌ NHỪ I XÃ PHÌ NHỪ
2 Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư 2 Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư (từ Hạt kiểm lâm đến khu vực Cửa hàng thương nghiệp)
II XÃ MƯỜNG LUÂN II XÃ MƯỜNG LUÂN
3 Từ thửa 95 tờ bản đồ 181 (Lò Văn Pan - Lò Thị Hổi) đối diện thửa 42 tờ bản đồ 181 (đất UBND xã) đến thửa 101 tờ bản đồ 182 (Đoàn Văn Năm - Lê Thanh Nga) đối diện thửa 15 tờ bản đồ 182 (Lò Văn Vương - Lò Thị On) bản Pá Vạt 3 Từ thửa 95 tờ bản đồ 181 (Lò Văn Pan - Lò Thị Hổi) đối diện thửa 42 tờ bản đồ 181 (đất UBND xã) đến thửa 101 tờ bản đồ 182 (Đoàn Văn Năm - Lê Thanh Nga)
4 Từ thửa 78 tờ bản đồ 56 đến thửa 78 tờ bản đồ 170 (Lường Thị Ninh) đối diện thửa 52 tờ bản đồ 170 (đất UBND xã) bản Na Ca - Na Pục 4 Từ thửa 99 tờ bản đồ 156 đến thửa 78 tờ bản đồ 170 (Lường Thị Ninh) đối diện thửa 52 tờ bản đồ 170 (đất UBND xã) bản Na Ca - Na Pục
III XÃ KEO LÔM III XÃ KEO LÔM
2 Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư từ đất nhà bà Trần Thị Hường đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Toàn (từ thửa số 36 tờ bản đồ 124 thửa số 33 tờ bản đồ 124) 2 Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư từ đất nhà bà Trần Thị Hường đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Toàn (từ thửa 1 tờ bản đồ số 124 đến hết thửa 53 tờ bản đồ số 124)
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung tên đường
VI XÃ CHIỀNG SƠ VI XÃ CHIỀNG SƠ
5 Đoạn đường bê tông từ bản Pá Nặm đi xã Phì Nhừ 5 Đoạn đường bê tông từ bản Pá Nậm đi xã Phì Nhừ

PHỤ LỤC 4: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)

BẢNG 1:
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 2:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Mức giá đất của từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 3.
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, vị trí bằng (=) 80% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, vị trí tương ứng.
BẢNG 4:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 5.
Đất nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất trồng cây hàng năm khác theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 6.
Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 7.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8.
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 9:
Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 150% (1,5 lần) mức giá đất nông nghiệp của cùng loại đất trong bảng giá đất.

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC D:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 4 - BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi
BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng bằng (=) 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung
  BẢNG 10. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 11. Đất chưa sử dụng khi cần định thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Điện Biên

Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên

Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

  1. Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
  2. Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
  3. Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
  4. Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
  5. a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  6. b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  7. c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
  8. d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
  2. g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
  3. h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
  4. i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất

  1. 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
  2. a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
  3. b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
  4. c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
  5. d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
  6. e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

  1. 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.

– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.

– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.

  1. 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
  2. a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

  1. b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.

  1. 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
  2. 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Điện Biên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên

Kết luận về bảng giá đất Điện Biên Đông Điện Biên

Bảng giá đất của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên

Nội dung bảng giá đất huyện Điện Biên Đông trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Điện Biên Đông - Điện Biên: bảng giá đất Thị trấn Điện Biên Đông, bảng giá đất Xã Chiềng Sơ, bảng giá đất Xã Háng Lìa, bảng giá đất Xã Keo Lôm, bảng giá đất Xã Luân Giói, bảng giá đất Xã Mường Luân, bảng giá đất Xã Na Son, bảng giá đất Xã Nong U, bảng giá đất Xã Phì Nhừ, bảng giá đất Xã Phình Giàng, bảng giá đất Xã Pú Hồng, bảng giá đất Xã Pu Nhi, bảng giá đất Xã Tìa Dình, bảng giá đất Xã Xa Dung.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông Tỉnh Điện Biên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Điện Biên Đông. Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Điện Biên Đông Điện Biên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông Điện Biên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Điện Biên Đông Điện Biên.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Điện Biên Đông. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Điện Biên Đông mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Điện Biên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Điện Biên Đông tại đây.

Thông tin về huyện Điện Biên Đông

Điện Biên Đông là một huyện của Điện Biên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Điện Biên Đông có dân số khoảng 67.080 người (mật độ dân số khoảng 55 người/1km²). Diện tích của huyện Điện Biên Đông là 1.209,0 km².Huyện Điện Biên Đông có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Điện Biên Đông (huyện lỵ) và 13 xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mường Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phình Giàng, Pú Hồng, Pu Nhi, Tìa Dình, Xa Dung.

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông Tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Điện Biên Đông

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Điện Biên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Điện Biên Đông tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông

Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông

PHỤ LỤC 1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

( Kèm theo Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

1.2. HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I Đường 19,5 m
1 - Đoạn từ cống nhà văn hóa tổ 5 tới ngã tư cây xăng (từ thửa đất ở đô thị thửa số 46 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 139 tờ bản đồ 31 và thửa số 13, thửa số 20 tờ bản đồ 30) 3,400 1,400
2 Đoạn từ ngã tư cây xăng đến ngã tư sân vận động – cổng chào tổ 2 (từ thửa số 94 và thửa số 53 tờ bản đồ 31 đến hết thửa số 6 đất chưa sử dụng và thửa số 67 đất chưa sử dụng, tờ bản đồ 32) (trừ khu vực đấu giá tổ 5 từ đường đôi đến trụ sở Kho bạc Nhà nước và khu vực đấu giá cổng chào tổ 2). 4,000 1,600
3 Đoạn từ ngã tư sân vận động – cổng chào tổ 2 đến ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 (từ thửa đất số 40 đất giao thông tờ bản đồ 32 đến hết thửa đất đài tưởng niệm thửa số 28 tờ bản đồ 33) 1,550 600
4 Đoạn từ ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 đến hết ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (từ thửa đất chưa sử dụng thửa đất số 5 tờ bản đồ 33 đến thửa số 57 đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác tờ bản đồ 26 (trong đó có thửa đất số 3 đất bằng chưa sử dụng tờ bản đồ 33) 1,450 550 250
5 Đoạn từ ngã 3 nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đến ngã tư lối rẽ lên Công an huyện – trường tiểu học – Toà án huyện (từ thửa đất ở đô thị thửa 49 và đất chưa sử dụng thửa số 58 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 8 đất thủy lợi tờ bản đồ 24) 1,600 700
6  Đoạn từ ngã tư Công an huyện – trường tiểu học – Toà án xuống ngã 3 rẽ lên UBND, qua ngã 3 khu liên hợp thể thao đến cổng nhà văn hóa tổ 5 (thửa đất cơ sở văn hóa số 29 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 92 và sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 45 tờ bản đồ 23) 1,800 800
7 Khu vực đấu giá tổ 5 2,400
Từ thửa 168 đến thửa 175 tờ bản đồ 31 (bám trục đường 19,5m)
8 Từ thửa 158 đến thửa 166 tờ bản đồ 31 (quay sang Kho bạc Nhà nước) 1,600
9 Từ thửa 152 đến thửa 157 tờ bản đồ 31 (quay sang chợ trung tâm) 3,600
10 Thửa 151, 162, 163, 164, 167 tờ bản đồ 31 (bám trục đường đôi) 2,200
11 Các thửa 159, 160, 161 tờ bản đồ 31 (trong khu đấu giá) 800
II Trục đường đôi
1 - Từ thửa đất ở đô thị thửa đất số 41 tờ bản đồ số 23 chỗ ngã ba giao đường 19,5m đến ngã ba cổng trung tâm hội nghị (trừ khu đấu giá tổ 5 và lô đất chợ trung tâm trong nhà) 3,450 1,500
2 - Lô đất chợ trung tâm - trong nhà (thửa đất chợ thửa số 6 tờ bản đồ 31) 3,450 1,500
III Đường 16,5m
1 Đoạn từ thửa đất xây dựng trụ sở cơ quan khu ngã ba Bưu điện – Trạm thú y – Trạm bảo vệ thực vật đến khu ngã tư Chi cục thuế (từ thửa số 79 tờ bản đồ 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 56 đến hết thửa đất ở đô thị số 39 và thửa đất số 48 đất xây dựng trụ sở cơ quan tờ bản đồ 23 ) 1,700 900
2 Đoạn từ ngã tư Chi cục thuế đến ngã 3 phía sau Nhà truyền thống (thửa đất số 15 đất xây dựng trụ sở cơ quan tờ bản đồ số 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 38, vòng lên hết thửa đất đất ở đô thị 62 tờ bản đồ 24) 1,200 500
3 Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 50 tờ bản đồ 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 54 tờ bản đồ 24 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 41 và thửa đất ở đô thị thửa số 61 tờ bản đồ 24 850 560
4 Đoạn từ ngã 3 sau Nhà truyền thống vòng ra sau chợ tới ngã ba đường 19,5m (ngã 3 Kho bạc, trừ khu đấu giá tổ 5) 1,000 400
5 Đoạn từ ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện rẽ phải sang ngã tư Nhà khách đối diện chợ (từ thửa đất ở đô thị thửa số 24 và thửa đất đồi núi chưa sử dụng thửa số 28 tờ bản đồ 31, thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 13 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 32 tờ bản đồ 31) 1,600 700
6 Đoạn từ ngã tư Chi cục thuế (thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 16 và thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 92 tờ bản đồ 23) đến ngã ba khu liên hợp thể thao giao đường 19,5m 1,600 700
7 Đoạn từ ngã ba Bưu điện – Trạm Bảo vệ thực vật – Chi cục thú y đi qua trung tâm hội nghị đến hết đất chợ (từ thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 78 tờ bản đồ 23 và thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 12 tờ bản đồ 31 đến thửa đất chợ thửa số 6 tờ bản đồ 31- trừ thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 9 tờ bản đồ 31) 1,600 700
8  Đối diện nhà khách (từ thửa đất 114 đến thửa đất số 31 tờ bản đồ 31) 1,450 700
IV Đường 13,5m    
1 - Khu đấu giá tổ 2 (lối vào trụ sở UBND thị trấn mới) 1,000 400 180
2 - Đoạn từ cổng chào tổ 2 đến thửa đất ở đô thị số 17 tờ bản đồ 36 đối diện thửa đất ở đô thị thửa số 19 tờ bản đồ 36 1,200 500 240
3 - Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 20 tờ bản đồ 36 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 12 tờ bản đồ số 42 700 300 140
4 Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến nhà ông Lò Văn Chiên đối diện ông Lò Văn Xuyên (đầu thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất ở đô thị thửa số 6 tờ bản đồ 12 đến thửa đất ở đô thị thửa số 27 tờ bản đồ số 18 đối diện thửa đất ở đô thị tờ bản đồ số 18) 1,400 600 250
5 Đoạn từ ngã 3 trước cổng trường Trần Can đến hết trường Trung học cơ sở thị trấn (thửa đất trồng cây lâu năm thửa số 43 tờ bản đồ 26 đển hết thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo thửa số 20 tờ bản đồ 10) 800 350 150
V Đường 11,5 m
1 Đoạn từ cổng huyện đội vòng ra sau trụ sở Huyện ủy và UBND huyện, qua phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đến ngã ba trường THCS – THPT Trần Can (thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 25 tờ bản đồ 15 đến thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 21 tờ bản đồ 15 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 18) 960 400 170
2 Đoạn từ cổng trường Phổ thông DTNT huyện qua cổng UBND huyện khu vực Toà án huyện xuống chân dốc ngã 3 Công an huyện – trường Tiểu học thị trấn (từ toàn bộ thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo số 21 và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 11 tờ bản đồ số 21 đến chân dốc ngã 3 Công an huyện – trường Tiểu học thị trấn). 960 400 170
3 Đoạn từ ngã 3 phòng Tài chính - Kế hoạch huyện lên trước cổng UBND huyện, xuống dốc gặp trục đường 19,5m. 960 400 170
4 Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 25 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 3 tờ bản đồ 25 700 300 140
VI Đường khác và các vị trí còn lại
1 Đoạn từ ngã tư cây xăng qua trước cửa cơ quan Tầm nhìn thế giới (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 139 và đất ở tại đô thị thửa số 94 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36) 700 300 120
2 Đoạn từ ngã tư phòng Văn hóa – Hạt kiểm lâm tới khu đấu giá tổ 5 (từ thửa đất thủy lợi thửa số 19 tờ bản đồ 30 đối diện thửa đất cơ sở sản xuất, kinh doanh thửa số 17 tờ bản đồ 30 đến hết thửa đất ở đô thị số 53 tờ bản đồ 30) 750 350 150
3 Các vị trí đất đồi dốc, vị trí xa trung tâm hoặc xa trục đường nhựa 400 240 100
4 Đoạn từ ngã ba Thị trấn – Pu Nhi theo trục đường đi Pu Nhi đến hết đường bê tông (từ thửa đất ở đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến đầu thửa đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 11 tờ bản đồ 66) 450 250 120
5 Đoạn từ ngã 3 Thị trấn – Pu Nhi đến ngã 3 tổ 1, rẽ phải sang khu vực bãi rác (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 18 tờ bản đồ 40) 450 250 120
6 Đoạn từ ngã 3 tổ 1 rẽ theo hướng Na Son qua cổng Bệnh viện, đến hết ngã 3 đường bê tông (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 và đất ở tại đô thị thửa số 14 tờ bản đồ 20 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 10 tờ bản đồ 43) 450 250 120
7 Khu quy hoạch dân cư phía bắc 600 350 150
8 Đoạn từ thửa đất bằng chưa sử dụng thửa số 83 tờ bản đồ số 18 đến ngã ba đi Pu Nhi 600 280 130
9 Đoạn ngã 3 đối diện bể bơi đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36 700 300 120
10 Đường đôi sân vận động 2,600 1,200 500
11 Các vị trí còn lại 340 150 90

PHỤ LỤC 2: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND-TTr ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

2.3. HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I XÃ PHÌ NHỪ
1 Trung tâm UBND xã Phì Nhừ hướng đi xã Xa Dung 1km, hướng đi xã Chiềng Sơ 1,5km, hướng đi ngã tư Phì Nhừ 100m (lấy trọn thửa đất) 380 250 160
2 Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư 530 300 150
3  Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư đến hết Khu quy hoạch trung tâm cụm xã hướng Suối Lư - Phì Nhừ (đầu cầu Suối Lư đến hết thửa số 10 tờ bản đồ 194 đất nhà ông Phạm Quang Hưng) 850 450 200
4 Khu vực còn lại của trung tâm cụm xã theo quy hoạch 220 130 100
5 Khu vực ngã tư Phì Nhừ: Hướng đi Phình Giàng 400m, hướng đi Mường Luân 500m, Hướng đi Suối Lư 600m, hướng đi UBND xã 150m 480 220 130
6 Các bản bám trục đường QL12 290 190 100
7 Khu vực bản Na Nghịu từ thửa số 31 tờ bản đồ 214 (ông Lò Văn Hải) đến cầu Pá Vạc (giáp xã Mường Luân) 350 220 110
8 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
II XÃ MƯỜNG LUÂN
1 Từ thửa số 256 tờ bản đồ 143 (Quàng Văn Hợp – Quàng Thị Phương) đến thửa số 52 tờ bản đồ 146 (Quàng Thị Um) 530 350 230
2 Từ thửa số 52 tờ bản đồ 146 (Quàng Thị Um) đến thửa số 31 tờ bản đồ 163 (Lò Thị Định hướng đi Luân Giói) đến mốc HIII 099415 (hướng đi Chiềng Sơ) 650 300 150
3 Từ thửa 95 tờ bản đồ 181 (Lò Văn Pan – Lò Thị Hổi) đối diện thửa 42 tờ bản đồ 181 (đất UBND xã) đến thửa 101 tờ bản đồ 182 (Đoàn Văn Năm – Lê Thanh Nga) đối diện thửa 15 tờ bản đồ 182 (Lò Văn Vương – Lò Thị On) bản Pá Vạt 330 220 100
4 Từ thửa 78 tờ bản đồ 56 đến thửa 78 tờ bản đồ 170 (Lường Thị Ninh) đối diện thửa 52 tờ bản đồ 170 (đất UBND xã) bản Na Ca – Na Pục 300 200 100
5 Từ thửa 31 tờ bản đồ 163 (Lò Thị Định) đến giáp xã Luân Giói 200 90 70
6 Từ mốc HIII 099415 đến giáp xã Chiềng Sơ 200 90 70
7 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
8 Ngã ba mốc 3X.42 hướng đi Phì Nhừ 1km, hướng đi Mường Luân 3km 170 80 60
III XÃ KEO LÔM
1  Trung tâm UBND xã (từ đường vào bản Xì Cơ đến hết đất nhà ông Tuần; đường vào bản Trung Sua 500m) 500 280 200
2  Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư từ đất nhà bà Trần Thị Hường đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Toàn (từ thửa số 36 tờ bản đồ 124 thửa số 33 tờ bản đồ 124) 550 380 250
3  Các bản dọc đường QL 12 290 190 100
4 Ngã ba Trại Bò từ thửa đất số 270 tờ bản đồ 20 (Vàng Quốc Minh – Vừ Thị Dợ) hướng đi trung tâm huyện 1 km 320 220 100
5  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
IV XÃ PU NHI
1  Khu vực ngã ba lên UBND xã bám theo đường huyện lộ hướng đi thành phố Điện Biên Phủ 300m, hướng đi bản Pu Nhi hết bản Nậm Ngám A (chân đập) (Lấy trọn thửa) 440 230 130
2  Các bản dọc trục đường huyện lộ 250 145 80
3  Khu vén dân tái định cư
- Các lô từ N1 đến N26 270
- Các lô từ N26-1 đến N28-2 310
- Các lô từ N53 đến N70 240
- Các lô từ N34 đến N52 210
4 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
5 Đoạn từ hồ Nậm Ngám đi các bản Sư Lư xã Na Son (tính đến hết đường bê tông thuộc địa phận xã) 170 90 70
V XÃ LUÂN GIÓI
1  Đoạn Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường giao thông liên xã, từ đất nhà ông Tòng Văn Hiên đến ngã ba đi Na Ngua, Pá Khôm) 300 180 90
2  Đoạn Từ nhà ông Tòng Văn Hiên đến giáp xã Mường Luân 170 90 70
3  Ngã 3 đi Na Ngua, Pá Khôm đến đến cầu bê tông bản Na Ngua - đến cầu Pá Khôm (Nậm Mạt) 120 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
VI XÃ CHIỀNG SƠ
1  Đoạn từ trung tâm bản Kéo đi sông Mã, từ trung tâm bản Kéo đi Mường Luân, từ trung tâm bản Kéo đi bản Cang 280 170 80
2  Các bản vùng thấp (bản Pá Nặm A, B, bản Kéo, bản Co Mỵ) 150 90 70
3 Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
4 Đoạn từ cầu treo vào UBND xã mới, ngã 3 hướng đi xã Phì Nhừ 600m 150 100 80
5  Đoạn đường bê tông từ bản Pá Nặm đi xã Phì Nhừ 100 80 70
VII  XÃ NA SON
1  Trung tâm UBND xã (từ cầu Na Phát đến cổng trường THCS Na Phát, theo đường đi Xa Dung đến hết đất nhà ông Hoàng Bá Hà) 430 240 140
2 Các bản dọc trục đường liên xã 160 90 70
3  Đoạn từ cầu Na Phát đến thửa 294 tờ bản đồ 101 (Lường Văn Lún – Quàng Thị Pâng) 200 130 80
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Bá Hà đến ngầm Huổi Nhóng 180 110 70
5  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
VIII XÃ XA DUNG
1  Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường: đi bản Chóng 600m, đi Phì Nhừ 300m, đi Na Son 500m, lấy trọn thửa đất) 350 270 150
2 Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
3  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
IX XÃ PHÌNH GIÀNG
1  Đường bê tông từ trung tâm UBND xã đến hết đất nhà ông Giàng Nhìa Sùng (vợ Vàng Thị Dếnh) (lấy trọn thửa) 300 150 80
2 Đoạn từ giáp đất ông Giàng Nhìa Sùng (vợ Vàng Thị Dếnh) đến cầu Huổi Có 220 100 75
3 Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
X XÃ HÁNG LÌA
1 Trung tâm UBND xã mới đến ngã 3 đường đi Tìa Mùng 300 160 90
2 Đoạn từ trụ sở UBND xã mới sang xã Tìa Dình 1 km 250 120 70
3  Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
XI XÃ TÌA DÌNH
1 Trung tâm UBND xã (bám theo trục đường chính bắt đầu từ cổng hàng rào của bản Tìa Dình 1 đến hết cống nước của trạm Y tế xã Tìa Dình) 250 140 80
2 Từ ngã 3 Trạm y tế xã Tìa Dình đến khu tái định cư di rời các hộ dân bản Tìa Dình B, C ra khỏi khu sạt lở 160 90 75
3  Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
4  Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
XII XÃ PÚ HỒNG
1  Trung tâm UBND xã (hướng đi xã Mường Nhà đến hết đất nhà ông Lầu A Chía - Sềnh Thị Xua; hướng đi Phình Giàng 700m) 280 150 80
2  Các bản dọc trục đường liên xã 130 80 70
3 Từ đất nhà ông Lầu A Chía - Sềnh Thị Xua đến hết nhà ông Sùng A Tú - Lầu Thị Mai (cạnh đường lên trạm phát sóng Viettel) 140 90 70
4 Ngã 3 rẽ vào trường mầm non, tiểu học, THCS xã Pú Hồng (hướng đi Mường Nhà 200m, hướng đi UBND xã Pú Hồng 200m, hướng đi vào trường 200m); Ngã 3 đi bản Chả B, C (hướng đi UBND Pú Hồng 100m, hướng đi xã Phình Giàng 100m, hướng đi bản Chả B, C 100m); Ngã 3 đi bản Chả A (hướng đi Mường Nhà 50m, hướng đi Phình Giàng 50m); Ngã 3 cầu treo vào các bản Nà Nếnh C (hướng đi UBND xã 100m, hướng đi xã Phình Giàng 30m) 160 100 80
5 Các bản còn lại xa trung tâm xã 70 65 60
XIII XÃ NONG U
1  Trung tâm UBND xã (bán kính 400 m so với trụ sở UBND xã, lấy trọn thửa đất) 330 190 130
2 Các bản dọc trục đường liên xã 190 150 70
3  Các bản còn lại xa trung tâm xã 75 70 60
4 Đoạn dọc QL 12 100 90 80
5  Bản Tà Té A, B, C, D (Trường tiểu học Tà Té bán kính 150 m so với điểm trường) 100 90 80

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC A:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG PHỤ LỤC 1 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tên các đoạn đường và giá đất tại mục 1.2. Huyện Điện Biên Đông của phụ lục 1 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi tên đường
STT Tên đường, đoạn đường STT Tên đường, đoạn đường
I Đường 19,5 m I Đường 19,5 m
1 - Đoạn từ cống nhà văn hóa tổ 5 tới ngã tư cây xăng (từ thửa đất ở đô thị thửa số 46 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 139 tờ bản đồ 31 và thửa số 13, thửa số 20 tờ bản đồ 30) 1 - Đoạn từ cống nhà văn hóa tổ 5 tới ngã tư cây xăng (từ thửa đất ở đô thị thửa số 46 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 139 tờ bản đồ 31, gồm cả thửa số 13, thửa số 20 tờ bản đồ 30)
4 Đoạn từ ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 đến hết ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (từ thửa đất chưa sử dụng thửa đất số 5 tờ bản đồ 33 đến thửa số 57 đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác tờ bản đồ 26 (trong đó có thửa đất số 3 đất bằng chưa sử dụng tờ bản đồ 33) 4 Đoạn từ ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 đến hết ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (từ thửa đất chưa sử dụng thửa đất số 5 tờ bản đồ 33 đến thửa số 57 đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác và thửa 56 đất TSC tờ bản đồ 26 (trong đó có thửa đất số 3 đất bằng chưa sử dụng tờ bản đồ 33)
5 Đoạn từ ngã 3 nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đến ngã tư lối rẽ lên Công an huyện - trường tiểu học - Toà án huyện (từ thửa đất ở đô thị thửa 49 và đất chưa sử dụng thửa số 58 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 8 đất thủy lợi tờ bản đồ 24) 5 Đoạn từ ngã 3 nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đến ngã tư lối rẽ lên Công an huyện - trường tiểu học - Toà án huyện (từ thửa đất ở đô thị thửa 48 và đất chưa sử dụng thửa số 58 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 8 đất thủy lợi tờ bản đồ 24)
II Trục đường đôi II Trục đường đôi
1 - Từ thửa đất ở đô thị thửa đất số 41 tờ bản đồ số 23 chỗ ngã ba giao đường 19,5m đến ngã ba cổng trung tâm hội nghị (trừ khu đấu giá tổ 5 và lô đất chợ trung tâm trong nhà) 1 - Từ thửa đất ở đô thị thửa đất số 41 tờ bản đồ số 31 chỗ ngã ba giao đường 19,5m đến ngã ba cổng trung tâm hội nghị (trừ khu đấu giá tổ 5 và lô đất chợ trung tâm trong nhà)
III Đường 16,5m III Đường 16,5m
5 Đoạn từ ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện rẽ phải sang ngã tư Nhà khách đối diện chợ (từ thửa đất ở đô thị thửa số 24 và thửa đất đồi núi chưa sử dụng thửa số 28 tờ bản đồ 31, thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 13 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 32 tờ bản đồ 31) 5 Đoạn từ ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện rẽ phải sang ngã tư Nhà khách (từ thửa đất ở đô thị thửa số 24 và thửa đất chưa sử dụng thửa số 28 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 32 tờ bản đồ 31 (gồm cả thửa TSC 13 tờ 31))
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bãi bỏ tên đường và giá đất: do đoạn đường này không có trên thực tế tại địa phương
8  Đối diện nhà khách (từ thửa đất 114 đến thửa đất số 31 tờ bản đồ 31)
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi tên đường
IV Đường 13,5m IV Đường 13,5m
3 - Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 20 tờ bản đồ 36 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 12 tờ bản đồ số 42 3 - Đoạn từ thửa 81 tờ bản đồ 52 đến hết thửa đất ở đô thị số 12 tờ bản đồ số 42
4 Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến nhà ông Lò Văn Chiên đối diện ông Lò Văn Xuyên (đầu thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất ở đô thị thửa số 6 tờ bản đồ 12 đến thửa đất ở đô thị thửa số 27 tờ bản đồ số 18 đối diện thửa đất ở đô thị tờ bản đồ số 18) 4 Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến nhà ông Lò Văn Chiên (từ thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất 24 và 27 tờ bản đồ số 18)
V Đường 11,5 m V Đường 11,5 m
1 Đoạn từ cổng huyện đội vòng ra sau trụ sở Huyện ủy và UBND huyện, qua phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đến ngã ba trường THCS - THPT Trần Can (thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 25 tờ bản đồ 15 đến thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 21 tờ bản đồ 15 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 18) 1 Đoạn từ cổng huyện đội vòng ra sau trụ sở Huyện ủy và UBND huyện, qua phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đến ngã ba trường THCS - THPT Trần Can (từ thửa đất CQP số 7 tờ 22, vòng ra sau thửa số 25 tờ bản đồ 15 qua thửa 21 tờ bản đồ 15 đến hết thửa đất ở đô thị số 31 tờ bản đồ số 18)
2 Đoạn từ cổng trường Phổ thông DTNT huyện qua cổng UBND huyện khu vực Toà án huyện xuống chân dốc ngã 3 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn (từ toàn bộ thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo số 21 và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 11 tờ bản đồ số 21 đến chân dốc ngã 3 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn). 2 Đoạn từ cổng trường Phổ thông DTNT huyện qua cổng UBND huyện khu vực Toà án huyện xuống chân dốc ngã 3 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn (từ toàn bộ thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo số 21 và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh thửa số 11 tờ bản đồ số 21 đến chân dốc ngã 4 Công an huyện - trường Tiểu học thị trấn).
VI Đường khác và các vị trí còn lại VI Đường khác và các vị trí còn lại
1 Đoạn từ ngã tư cây xăng qua trước cửa cơ quan Tầm nhìn thế giới (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 139 và đất ở tại đô thị thửa số 94 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36) 1 Đoạn từ ngã tư cây xăng qua trước cửa cơ quan Tầm nhìn thế giới (từ sau thửa đất ở đô thị số 139 tờ 31 đến hết thửa đất ở đô thị số 11 tờ bản đồ 36 và 127 tờ 31)
4 Đoạn từ ngã ba Thị trấn - Pu Nhi theo trục đường đi Pu Nhi đến hết đường bê tông (từ thửa đất ở đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến đầu thửa đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 11 tờ bản đồ 66) 4 Đoạn từ ngã ba Thị trấn - Pu Nhi theo trục đường đi Pu Nhi đến hết đường bê tông (từ thửa đất ở đô thị số 5 tờ 12 đến đầu thửa đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 11 tờ bản đồ số 66)
6 Đoạn từ ngã 3 tổ 1 rẽ theo hướng Na Son qua cổng Bệnh viện, đến hết ngã 3 đường bê tông (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 và đất ở tại đô thị thửa số 14 tờ bản đồ 20 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 10 tờ bản đồ 43) 6 Đoạn từ ngã 3 tổ 1 rẽ theo hướng Na Son qua cổng Bệnh viện, đến hết ngã 3 đường bê tông (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 và số 14 tờ bản đồ 20 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 10 tờ bản đồ 76)
9 Đoạn ngã 3 đối diện bể bơi đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36 9 Đoạn ngã 3 đối diện bể bơi đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 25 tờ bản đồ 22

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC B:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường tại mục 2.3. Huyện Điện Biên Đông của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT Tên đường, đoạn đường STT Tên đường, đoạn đường
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung tên đường
I XÃ PHÌ NHỪ I XÃ PHÌ NHỪ
2 Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư 2 Chợ trung tâm cụm xã Suối Lư (từ Hạt kiểm lâm đến khu vực Cửa hàng thương nghiệp)
II XÃ MƯỜNG LUÂN II XÃ MƯỜNG LUÂN
3 Từ thửa 95 tờ bản đồ 181 (Lò Văn Pan - Lò Thị Hổi) đối diện thửa 42 tờ bản đồ 181 (đất UBND xã) đến thửa 101 tờ bản đồ 182 (Đoàn Văn Năm - Lê Thanh Nga) đối diện thửa 15 tờ bản đồ 182 (Lò Văn Vương - Lò Thị On) bản Pá Vạt 3 Từ thửa 95 tờ bản đồ 181 (Lò Văn Pan - Lò Thị Hổi) đối diện thửa 42 tờ bản đồ 181 (đất UBND xã) đến thửa 101 tờ bản đồ 182 (Đoàn Văn Năm - Lê Thanh Nga)
4 Từ thửa 78 tờ bản đồ 56 đến thửa 78 tờ bản đồ 170 (Lường Thị Ninh) đối diện thửa 52 tờ bản đồ 170 (đất UBND xã) bản Na Ca - Na Pục 4 Từ thửa 99 tờ bản đồ 156 đến thửa 78 tờ bản đồ 170 (Lường Thị Ninh) đối diện thửa 52 tờ bản đồ 170 (đất UBND xã) bản Na Ca - Na Pục
III XÃ KEO LÔM III XÃ KEO LÔM
2 Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư từ đất nhà bà Trần Thị Hường đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Toàn (từ thửa số 36 tờ bản đồ 124 thửa số 33 tờ bản đồ 124) 2 Khu vực trục đường chính cầu Suối Lư từ đất nhà bà Trần Thị Hường đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Toàn (từ thửa 1 tờ bản đồ số 124 đến hết thửa 53 tờ bản đồ số 124)
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung tên đường
VI XÃ CHIỀNG SƠ VI XÃ CHIỀNG SƠ
5 Đoạn đường bê tông từ bản Pá Nặm đi xã Phì Nhừ 5 Đoạn đường bê tông từ bản Pá Nậm đi xã Phì Nhừ

PHỤ LỤC 4: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)

BẢNG 1:
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 2:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Mức giá đất của từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 3.
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, vị trí bằng (=) 80% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, vị trí tương ứng.
BẢNG 4:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 5.
Đất nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất trồng cây hàng năm khác theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 6.
Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 7.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8.
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 9:
Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 150% (1,5 lần) mức giá đất nông nghiệp của cùng loại đất trong bảng giá đất.

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC D:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 4 - BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi
BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng bằng (=) 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung
  BẢNG 10. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 11. Đất chưa sử dụng khi cần định thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Điện Biên

Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên

Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

  1. Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
  2. Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
  3. Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
  4. Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
  5. a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  6. b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  7. c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
  8. d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
  2. g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
  3. h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
  4. i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất

  1. 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
  2. a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
  3. b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
  4. c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
  5. d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
  6. e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

  1. 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.

– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.

– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.

  1. 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
  2. a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

  1. b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.

  1. 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
  2. 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Điện Biên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên

Kết luận về bảng giá đất Điện Biên Đông Điện Biên

Bảng giá đất của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên

Nội dung bảng giá đất huyện Điện Biên Đông trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Điện Biên Đông - Điện Biên: bảng giá đất Thị trấn Điện Biên Đông, bảng giá đất Xã Chiềng Sơ, bảng giá đất Xã Háng Lìa, bảng giá đất Xã Keo Lôm, bảng giá đất Xã Luân Giói, bảng giá đất Xã Mường Luân, bảng giá đất Xã Na Son, bảng giá đất Xã Nong U, bảng giá đất Xã Phì Nhừ, bảng giá đất Xã Phình Giàng, bảng giá đất Xã Pú Hồng, bảng giá đất Xã Pu Nhi, bảng giá đất Xã Tìa Dình, bảng giá đất Xã Xa Dung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.