Bảng giá đất huyện Điện Biên Tỉnh Điện Biên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Điện Biên. Bảng giá đất huyện Điện Biên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Điện Biên Điện Biên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Điện Biên Điện Biên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Điện Biên Điện Biên.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Điện Biên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Điện Biên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Điện Biên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Điện Biên tại đây.
Thông tin về huyện Điện Biên
Điện Biên là một huyện của Điện Biên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Điện Biên có dân số khoảng 93.850 người (mật độ dân số khoảng 67 người/1km²). Diện tích của huyện Điện Biên là 1.396,0 km².Huyện Điện Biên có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 21 xã: Hẹ Muông, Hua Thanh, Mường Lói, Mường Nhà, Mường Pồn, Na Tông, Na Ư, Noong Hẹt, Noong Luống, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông, Pom Lót, Sam Mứn, Thanh An, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Thanh Xương (huyện lỵ), Thanh Yên.
bản đồ huyện Điện Biên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Điện Biên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Điện Biên tại đường link dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2019/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Điện Biên
Bảng giá đất huyện Điện Biên
PHỤ LỤC 2: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND-TTr ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
2.2. HUYỆN ĐIỆN BIÊN
ĐVT: 1.000 đồng/m²
STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | |||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
I | KHU VỰC TRUNG TÂM HUYỆN LỴ PÚ TỬU | ||||
1 | Đoạn từ Huyện đội Điện Biên đến hết đất của Công an huyện (đường nhựa) | 1,400 | |||
2 | Đường nội bộ 29,5m | 1,450 | |||
3 | Đường nội bộ 22,5m | 1,280 | |||
4 | Đường nội bộ 13,5m | 1,150 | |||
5 | Đường nội bộ 11,5m | 950 | |||
6 | Đường nội bộ 10,5m | 900 | |||
7 | Đường nội bộ 7,5m | 800 | |||
8 | Đường nội bộ 5,5m | 700 | |||
II | CÁC XÃ VÙNG LÒNG CHẢO | ||||
1 | Xã Thanh Xương | ||||
1.1 | QL 279: Đoạn từ giáp ranh thành phố Điện Biên phủ về phía nam đến hết đường nhựa 10,5m vào khu dân cư Bom La (đường rẽ vào cổng trường Chính trị huyện); về phía đông đến đường rẽ vào UBND huyện. | 9,500 | 5,000 | 3,500 | |
1.2 | QL 279: Đoạn tiếp giáp từ đường nhựa 10,5m vào khu dân cư Bom La (đường rẽ vào cổng trường Chính trị huyện), về phía đông giáp đường vào UBND huyện đến hết cây xăng của Công ty TNHH TM và XD Nam Linh Trang về phía đông đến hết thửa đất số 161 tờ bản đồ 361-a. | 8,000 | 4,800 | 3,200 | |
1.3 | QL 279: Đoạn từ tiếp giáp cây xăng của Công ty TNHH TM và XD Nam Linh Trang, về phía đông giáp thửa đất số 191 tờ bản đồ số 361-a đến ranh giới giáp xã Thanh An. | 3,000 | 800 | 450 | |
1.4 | Đường vành đai 2 (Noong Bua - Pú Tửu): Đoạn tiếp giáp thành phố Điện Biên Phủ đến ngã tư đường rẽ vào đội 2, đội 10. | 3,500 | 1,850 | 950 | |
1.5 | Đường vành đai 2 (Noong Bua - Pú Tửu): Đoạn tiếp giáp từ ngã tư đường rẽ vào đội 2, đội 10 đến giáp trường tiểu học số 1 Thanh Xương. | 2,000 | 1,000 | 600 | |
1.6 | Đường đi Pú Tửu: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 qua ngã ba Huổi Hốc đi đội 7 đến Kênh thủy nông; qua đội 11 đến Kênh thủy nông. | 1,600 | 800 | 480 | |
1.7 | Đường bê tông vào Trung tâm huyện (trừ vị trí 1,2,3 đường vành đai 2) đoạn từ nhà ông Lẻ đến giáp bờ mương | 800 | 550 | 320 | |
1.8 | Đường bê tông vào Trung tâm huyện đoạn từ hết đất nhà ông Yên đến giáp khu Trung tâm huyện lỵ mới | 700 | 420 | 280 | |
1.9 | Các đường liên thôn, nội thôn, ngõ Khu vực bản Ten, bản Pá Luống, Đội C17; bản Bom La; bản Noong Nhai và Đội 18 (trừ các vị trí 1, 2, 3 QL279) | 650 | 350 | 280 | |
1.10 | Đường phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh An đến hết ranh giới thành phố Điện Biên Phủ | 550 | 350 | 250 | |
1.11 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 400 | 280 | 200 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 300 | 200 | 150 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 220 | 140 | 100 | ||
1.12 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
1.13 | Khu dân cư mới Bom La | ||||
Đường nội bộ 25m (Các lô LK1+LK2+LK5) | 6,500 | ||||
Đường nội bộ 25m (Các lô LK3+LK4) | 5,650 | ||||
Đường nội bộ 20,5m (Các lô LK13+LK14) | 5,250 | ||||
Đường nội bộ 15m (Lô LK1) | 4,700 | ||||
Đường nội bộ 15m (Lô LK13) | 3,700 | ||||
Đường nội bộ 15m (Lô BT11+BT12) | 3,400 | ||||
Đường nội bộ 13m (Lô LK2+LK3+LK15+LK16+LK17+LK18+LK19+LK21) | 3,250 | ||||
Đường nội bộ 13m (Lô BT11+LK16) | 3,150 | ||||
Đường nội bộ 11m (Các lô LK4+LK5+LK6+LK7+LK14+LK15) | 3,040 | ||||
2 | Xã Thanh An | ||||
2.1 | QL 279: Đoạn từ giáp xã Thanh Xương đến đường rẽ vào bản mới Noong Ứng. | 1,800 | 1,050 | 550 | |
2.2 | QL 279: Đoạn từ đường rẽ vào bản Mới Noong Ứng đến giáp xã Noong Hẹt (hết đất nhà ông Thắng thôn Hoàng Công Chất). | 5,000 | 2,500 | 1,400 | |
2.3 | Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 đến Kênh thủy nông | 600 | 350 | 250 | |
2.4 | Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ Kênh thủy nông đến ngã ba rẽ đi bản Hoong Khoong | 950 | 650 | 450 | |
2.5 | Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ ngã ba đi bản Hoong Khoong đến hồ Cổ Ngựa (Hết đất nhà ông Chuyển thôn Đông Biên 5) | 700 | 420 | 280 | |
2.6 | Đường trục chính vào UBND xã: Đoạn từ tiếp giáp đất nhà ông Chuyển thôn Đông Biên 5 đến tiếp giáp vị trí 3 đường phía Đông | 200 | 140 | 100 | |
2.7 | Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh Xương đến giáp xã Noong Hẹt | 270 | 170 | 130 | |
2.8 | Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 QL 279 qua thôn Trại giống đến Kênh thủy nông | 1,200 | 680 | 360 | |
2.9 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 300 | 200 | 150 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 220 | 150 | 120 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 200 | 130 | 100 | ||
2.10 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
3 | Xã Noong Hẹt | ||||
3.1 | Quốc lộ 279: Đoạn từ tiếp giáp Thanh An đến cống qua Quốc lộ 279 | 6,700 | 3,350 | 1,500 | |
3.2 | Quốc lộ 279: Đoạn từ cống qua Quốc lộ 279 đến cổng phụ chợ Bản Phủ | 8,200 | 4,000 | 2,000 | |
3.3 | Quốc lộ 279: Đoạn từ cổng phụ chợ Bản Phủ đến cống giáp Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp Bản Phủ | 9,500 | 5,000 | 3,500 | |
3.4 | Quốc lộ 279: Đoạn từ cống giáp Chi nhánh Ngân hàng Bản Phủ đến đường rẽ vào trụ sở UBND xã Noong Hẹt | 8,700 | 4,250 | 2,000 | |
3.5 | Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ hết vị trí 1 Quốc lộ 279 đến bờ Thành ngoại | 8,700 | 4,250 | 2,000 | |
3.6 | Các vị trí còn lại trong chợ bản phủ | 5,500 | |||
3.7 | Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Đông đến bờ Thành ngoại phía Tây và đường rẽ vào Đền Hoàng Công Chất | 6,000 | 3,000 | 1,500 | |
3.8 | Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Tây đến cầu Nậm Thanh | 4,500 | 2,250 | 1,350 | |
3.9 | Đường đi vào UBND xã: Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 279 đến đầu bản Bông | 2,200 | 1,200 | 600 | |
3.10 | Đường đi vào UBND xã: Đoạn từ đầu bản Bông đến hết Trường Mầm non | 2,800 | 1,550 | 800 | |
3.11 | Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp xã Thanh An đến giáp xã Sam Mứn | 220 | 150 | 120 | |
3.12 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 280 | 180 | 140 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 225 | 150 | 120 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 200 | 140 | 100 | ||
3.13 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
4 | Xã Pom Lót | ||||
4.1 | QL 279: Đoạn từ đất nhà ông Nguyễn Văn Hà đối diện về hướng đông là đất nhà ông Nguyễn Văn Thống đến đường rẽ vào Nghĩa trang nhân dân Pom Lót (đối diện là hết đất nhà ông Nguyễn Văn Vũ) bao gồm cả hai bên đường | 4,500 | 2,300 | 1,350 | |
4.2 | QL 279: Đoạn từ giáp đường vào Nghĩa trang nhân dân Pom Lót qua ngã ba: Hướng đi Tây Trang đến đường đi vào đội 9 đối diện là ngõ vào nhà ông Lò Văn Thanh | 4,000 | 2,500 | 1,200 | |
4.3 | QL 279: Đoạn từ đường đi vào đội 9 đối diện là ngõ vào nhà ông Lò Văn Thanh đến cầu Pắc Nậm. | 3,200 | 1,850 | 900 | |
4.4 | QL 279: Đoạn từ cầu Pắc Nậm đến cầu bản Na Hai (Hết đất nhà ông Hương Nhung) | 2,200 | 1,200 | 600 | |
4.5 | QL 279: Đoạn từ cầu bản Na Hai (hết đất ông Hương Nhung) đến giáp xã Na Ư | 1,000 | 550 | 350 | |
4.6 | Đường đi ĐBĐ: Tiếp giáp đường QL 279 tại ngã ba hướng đi Điện Biên Đông đến hết đất nhà bà Bùi Thị Mai đối diện là đường vào đội 2. | 3,800 | 2,200 | 1,000 | |
4.7 | Đường đi ĐBĐ: đoạn từ giáp nhà bà Bùi Thị Mai đối diện là đường vào đội 2 đến hết địa phận xã Pom Lót. | 2,650 | 1,500 | 750 | |
4.8 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 270 | 165 | 130 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 220 | 150 | 120 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 200 | 130 | 100 | ||
4.9 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
5 | Xã Sam Mứn | ||||
5.1 | Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp địa phận xã Pom Lót đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Hữu bản Đon Đứa | 1,800 | 1,000 | 550 | |
5.2 | Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp đất nhà ông Đỗ Văn Hữu bản Đon Đứa đến cầu bê tông (gần ngõ nhà ông Hùng) | 1,700 | 850 | 500 | |
5.3 | Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ cầu bê tông (gần ngõ nhà ông Hùng) hướng đi Điện Biên Đông đến hết nhà ông Vui (Quán cơm bình dân); hướng đi theo đường phía đông đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tân (đối diện là hết đất nhà ông Cao Trọng Trường). | 1,200 | 680 | 360 | |
5.4 | Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp đất nhà ông Vui (quán cơm bình dân) đến cầu bê tông giáp doanh trại Bộ đội | 700 | 400 | 260 | |
5.5 | Đường đi ĐBĐ: Đoạn từ giáp cầu bê tông giáp doanh trại Bộ đội đến giáp xã Núa Ngam | 400 | 280 | 200 | |
5.6 | Đường vành đai phía Đông: Đoạn từ giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Tân đối diện là giáp đất nhà ông Cao Trọng Trường đến giáp xã Noong Hẹt | 350 | 250 | 180 | |
5.7 | Đường trục vào UBND xã: Đoạn từ đất nhà bà Đào đến hết trụ sở UBND xã | 350 | 240 | 180 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 220 | 150 | 120 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 200 | 130 | 100 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 185 | 130 | 100 | ||
5.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
6 | Xã Noong Luống | ||||
6.1 | Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ giáp xã Thanh Yên đến ngã tư UBND xã Noong Luống | 600 | 350 | 250 | |
6.2 | Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ ngã tư qua UBND xã Noong Luống đi đội 7 đến hết đất nhà ông Đôi | 650 | 350 | 280 | |
6.3 | Đường đi Pa Thơm: Đoạn từ giáp đất nhà ông Đôi đến hết đất nhà ông Pọm Đội 11. | 500 | 300 | 180 | |
6.4 | Đoạn từ ngã tư UBND về hướng đi hồ Cô Lôm (hết thửa số 173 tờ bản đồ 23-e, ngõ vào nhà ông Liên). | 400 | 280 | 200 | |
6.5 | Đoạn từ ngã tư UBND xã đi A2 đến hết nhà ông Bùi Văn Ruật | 400 | 280 | 200 | |
6.6 | Ngã tư bản On về hướng đi đập Hoong Sống (hết đất nhà ông Lịch Sen, đối diện là nhà ông Nhân). | 400 | 280 | 200 | |
6.7 | Đường đi U Va: Đoạn từ ngã tư bản On đến hết nhà ông Thính Đội 20 | 400 | 280 | 200 | |
6.8 | Đường đi U Va: Đoạn từ giáp nhà ông Thính đến ngã ba rẽ đi bản U Va | 380 | 260 | 180 | |
6.9 | Đường Co Luống - U Va | 550 | 350 | 250 | |
6.10 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 220 | 150 | 120 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 200 | 130 | 100 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 185 | 130 | 100 | ||
6.11 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
7 | Xã Thanh Nưa | ||||
7.1 | QL 12: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến đường rẽ vào Nghĩa trang Tông Khao | 3,500 | 1,850 | 950 | |
7.2 | QL 12: Đường rẽ vào Nghĩa trang Tông Khao đến hết nhà ông Lò Văn Tướng, đối diện là cổng vào bản Mển | 2,500 | 1,450 | 600 | |
7.3 | QL 12: Đoạn từ nhà ông Lò Văn Tướng, đối diện là cổng vào bản Mển đến hết địa phận Xã Thanh Nưa | 1,200 | 680 | 360 | |
7.4 | Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 đến hết sân nghĩa trang đồi Độc Lập | 600 | 350 | 250 | |
7.5 | Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 đến hết trường tiểu học | 275 | 180 | 140 | |
7.6 | Đoạn từ hết vị trí 3 Quốc lộ 12 qua ngã tư Tông Khao đến hết trường tập lái; đến hết đất nhà ông Phùng Văn Tâm (bản Hồng Lạnh); hướng đi theo đường phía tây giáp xã Thanh Luông. | 600 | 350 | 250 | |
7.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 400 | 280 | 200 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 280 | 170 | 140 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 220 | 140 | 100 | ||
7.8 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
8 | Xã Hua Thanh | ||||
8.1 | QL 12: Đoạn từ giáp địa phận xã Thanh Nưa đến cầu xi măng bản Tâu. | 700 | 400 | 260 | |
8.2 | QL 12: Đoạn từ cầu xi măng bản Tâu đến chân đèo Co Chạy đối diện là suối Huổi Piếng | 350 | 240 | 160 | |
8.3 | QL 12: Đoạn từ chân đèo Cò Chạy đối diện là suối Huổi Piếng đến giáp xã Mường Pồn | 350 | 240 | 160 | |
8.4 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 200 | 140 | 110 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 185 | 130 | 100 | ||
Các trục đường liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3m. | 170 | 130 | 100 | ||
8.5 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
9 | Xã Thanh Luông | ||||
9.1 | Đường đi Hua Pe: Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến trường tiểu học Thanh Luông | 3,800 | 2,200 | 1,000 | |
9.2 | Đường đi Hua Pe: Đoạn từ trường tiểu học Thanh Luông đến ngã ba rẽ đi bản Noọng | 2,700 | 1,500 | 800 | |
9.3 | Đường đi Hua Pe: Đoạn từ ngã ba rẽ đi bản Noọng đến cầu chân đập hồ Hua Pe. | 1,200 | 700 | 380 | |
9.4 | Đường đi Hua Pe: Đoạn từ cầu chân đập hồ Hua Pe đến hết Đồn biên phòng Thanh Luông | 280 | 185 | 150 | |
9.5 | Đường từ ngã ba Nghĩa trang C1 đến tiếp nối đường đi Hua Pe (trừ các vị trí 1,2,3 của đoạn này) | 350 | 250 | 180 | |
9.6 | Đoạn từ bờ mương C8 đến ngã ba Nghĩa trang C1 | 520 | 300 | 220 | |
9.7 | Ngã ba Trung đoàn 741: về phía Bắc đến giáp thành phố Điện Biên Phủ, về phía Tây đến hết nhà ông Đắc, về phía Đông đến hết đất Bệnh viện 7/5 (tiếp giáp trục đường vào UBND xã Thanh Hưng). | 1,300 | 700 | 380 | |
9.8 | Đoạn từ hết vị trí 3 đường trục đường đi Hua Pe đến cầu Cộng Hoà. | 900 | 650 | 450 | |
9.9 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 280 | 180 | 140 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 220 | 150 | 120 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 200 | 130 | 100 | ||
9.10 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
10 | Xã Thanh Hưng | ||||
10.1 | QL12 : Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến giáp Thanh Chăn (trừ khu trung tâm ngã tư C4) | 2,500 | 1,450 | 600 | |
10.2 | Khu trung tâm ngã tư C4: Về phía Bắc hết đất nhà ông Bùi Cương đối diện là bà Uyên; về phía Đông đến cầu treo C4; về phía Tây hết đất nhà bà Chén đối diện là nhà ông Ngô Duy Thống; về phía Nam hết đất nhà ông Nguyễn Đức Lời đối diện là nhà ông Tuyết Minh | 3,000 | 1,800 | 1,000 | |
10.3 | Đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông: Đoạn tiếp giáp đất nhà ông Ngô Duy Thống đối diện là hết đất nhà bà Chén đến hết đội 20 | 2,300 | 1,400 | 800 | |
10.4 | Đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông: Đoạn tiếp giáp đội 20 đến đường rẽ vào bản Lếch Cang | 1,300 | 700 | 380 | |
10.5 | Khu trung tâm xã: Đoạn đi qua UBND xã (trừ vị trí 1,2,3 đường ngã tư C4 đi Lếch Cuông và đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã) | 1,600 | 800 | 480 | |
10.6 | Đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã: Đoạn tiếp giáp vị trí 3 đường Quốc lộ 12 kéo dài đến hết đội 19 (hết thửa số 133 tờ bản đồ 313-d, hết đất nhà ông Tâm) | 2,500 | 1,450 | 600 | |
10.7 | Đường Tiểu đoàn cơ động đi UBND xã: Đoạn tiếp giáp đội 19 qua ngã ba đội 6 +100 m | 1,300 | 700 | 380 | |
10.8 | Đường ngã ba Noong Pết đến chân đập hồ Hồng Khếnh (trừ các vị trí 1, 2,3 khu trung tâm xã) | 600 | 350 | 250 | |
10.9 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 350 | 240 | 160 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 280 | 170 | 140 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 220 | 140 | 100 | ||
10.10 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
11 | Xã Thanh Chăn | ||||
11.1 | QL 12 kéo dài: Đoạn từ giáp xã Thanh Hưng qua kho Vật tư nông nghiệp đến hết đất nhà ông Vân Nhất, đối diện là hết đất cửa hàng vật tư của ông Bạc. | 2,200 | 1,200 | 600 | |
11.2 | QL 12 kéo dài: Đoạn tiếp từ cửa hàng vật tư của ông Bạc đến cầu Hoong Băng. | 2,550 | 1,450 | 700 | |
11.3 | QL 12 kéo dài: Đoạn từ cầu Hoong Băng đến giáp xã Thanh Yên. | 1,700 | 850 | 500 | |
11.4 | Đường đi Thanh Hồng: Đoạn từ ngã ba Co Mị qua ngã ba Thanh Hồng theo 2 ngã đến kênh thuỷ nông.(trừ các vị trí 1,2,3 QL 12 kéo dài) | 700 | 420 | 280 | |
11.5 | Đường Ngã tư Pa Lếch đi UBND xã: Đoạn từ ngã tư Pa Lếch qua cổng UB xã qua kênh thuỷ nông đến hết đất nhà ông Thắng | 700 | 420 | 280 | |
11.6 | Đường Ngã tư Pa Lếch đi UBND xã: Đoạn tiếp giáp nhà ông Thắng đến hết đường nhựa (hết đất nhà ông Du) | 420 | 300 | 200 | |
11.7 | Đoạn từ ngã tư Pa Lếch đến hết nhà ông Vượng đội 14 | 420 | 300 | 200 | |
11.8 | Đường đi Na Khưa: Đoạn từ ngã ba đội 15,17 (trừ các vị trí 1,2,3 Quốc lộ 12 kéo dài) qua Na Khưa đến kênh thuỷ nông. | 380 | 280 | 200 | |
11.9 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 320 | 200 | 150 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 250 | 180 | 130 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 200 | 130 | 100 | ||
11.10 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
12 | Xã Thanh Yên | ||||
12.1 | Quốc lộ 12 kéo dài: Đoạn từ giáp xã Thanh Chăn hướng đi Noong Hẹt đến cầu Nậm Thanh (mới); hướng đi Noong Luống đến giáp địa phận xã Noong Luống (trừ khu trung tâm ngã tư Tiến Thanh). | 1,800 | 1,000 | 550 | |
12.2 | Khu ngã ba Noong Cống: Đoạn từ giáp ngã ba Noong Cống đến giáp cầu Nậm Thanh (cũ) | 550 | 350 | 250 | |
12.3 | Khu ngã tư Tiến Thanh: Hướng về phía Tây hết đất nhà bà Phạm Thị Minh đội 2; hướng về phía Nam hết đất nhà ông Nguyễn Trọng Tám đối diện là nhà ông Nguyễn Xuân Quí; hướng về phía Đông đến cầu C9; hướng về phía Bắc hết đất nhà ông Nguyễn Trọng Dũng (giáp đường vào nhà ông Trần Văn Thường). | 2,000 | 1,150 | 600 | |
12.4 | Khu trung tâm xã: Đoạn từ ngã tư về phía Bắc đến hết đất nhà ông Trần Văn Tới đối diện là nhà ông Đỗ Đức Kiềng; về phía Đông đến hết đất ông Trần Văn Sơn đối diện là đường rẽ vào trường TH số 1; về phía Tây đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng; về phía Nam đến hết trường THCS; từ ngã rẽ đến hết trường mầm non số 1. | 1,600 | 850 | 480 | |
12.5 | Đoạn từ giáp đất nhà bà Phạm Thị Minh đội 2 Tiến Thanh đến hết đất nhà ông Phạm Văn Tạo đội 7 (trừ các vị trí thuộc khu trung tâm xã) | 800 | 550 | 320 | |
12.6 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 7 m trở lên | 300 | 200 | 150 | |
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3 m đến dưới 7 m | 220 | 150 | 120 | ||
Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 3 m | 200 | 130 | 100 | ||
12.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 120 | 100 | 90 | |
III | CÁC XÃ VÙNG NGOÀI | ||||
1 | Xã Núa Ngam | ||||
1.1 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ giáp xã Sam Mứn đến cầu Phú Ngam | 180 | 120 | 90 | |
1.2 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu Phú Ngam đến cầu Pa Ngam 2 | 550 | 280 | 220 | |
1.3 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu Pa Ngam 2 đến cầu bản Tân Ngám giáp bản Bông | 200 | 140 | 90 | |
1.4 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu bản Tân Ngám giáp bản Bông đến giáp huyện Điện Biên Đông | 150 | 120 | 90 | |
1.5 | Đường đi Mường Lói (QL 279C): Đoạn từ cầu Pa Ngam 1 đến ngã ba đi Huổi Hua,Tin Lán | 240 | 160 | 120 | |
1.6 | Đường đi Mường Lói (QL 279C): Đoạn từ ngã ba đi Huổi Hua,Tin Lán đến giáp địa phận xã Na Tông | 150 | 110 | 90 | |
1.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 5m | 120 | 100 | 90 | |
1.8 | Các vị trí còn lại trong xã | 90 | 85 | 80 | |
2 | Xã Hẹ Muông | ||||
2.1 | QL 279C: Đoạn từ giáp xã Núa Ngam đến giáp đất Công ty cổ phần tinh bột Hồng Diệp | 120 | 100 | 80 | |
2.2 | QL 279C: Đoạn từ đất Công ty cổ phần tinh bột Hồng Diệp đến hết đất nhà ông Quàng Văn Sơn bản Công Binh | 150 | 120 | 90 | |
2.3 | QL 279C: Đoạn từ đất nhà ông Quàng Văn Sơn bản Công Binh đến giáp xã Na Tông | 120 | 100 | 80 | |
2.4 | Đường vào trung tâm xã: Đoạn từ ngã 3 bản Pá Hẹ đối diện là nhà ông Lò Văn Thành đến cổng vào trạm Y tế xã | 100 | 90 | 80 | |
2.5 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
3 | Xã Pá Khoang | ||||
3.1 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè: Đoạn từ tiếp giáp xã Mường Phăng đến cầu tràn bản Co Thón | 170 | 130 | 100 | |
3.2 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè Đoạn từ cầu tràn bản Co Thón đến ngã ba đi bản Co Muông | 130 | 100 | 85 | |
3.3 | Đoạn từ ngã ba bản Hả II gồm: Hướng đi Trung tâm xã Mường Phăng đến ngã ba đi bản Co Muông; hướng đi Nhà nghỉ Trúc An đến ngã ba đi bản Co Cượm; hướng đi Nà Nghè đến giáp ranh xã Tà Lèng, thành phố Điện Biên Phủ. | 170 | 130 | 100 | |
3.4 | Đường Nà Nhạn - Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Nà Nhạn đến tiếp giáp Mường Phăng | 280 | 180 | 140 | |
3.5 | Đường vào Hồ Pa Khoang: Từ ngã ba Co Cượm đến giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi Nà Nhạn | 140 | 110 | 85 | |
3.6 | Đoạn từ ngã ba Co Cượm đi qua BQLDA Hồ đến tiếp giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi ra Nà Nghè | 140 | 110 | 85 | |
3.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 100 | 85 | 80 | |
3.8 | Các vị trí còn lại trong xã | 85 | |||
4 | Xã Mường Phăng | ||||
4.1 | Khu Trung tâm xã: Đoạn từ ngã ba đi Nà Nhạn, Nà Nghè đến ngã ba đi Nà Tấu, Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp | 550 | 280 | 220 | |
4.2 | Đường Trung tâm xã đi xã Nà Nhạn: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 đường vào hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Nhạn | 350 | 230 | 160 | |
4.3 | Đường vào Hầm Đại Tướng: Đoạn từ ngã ba đi Nà Tấu đến hết đường nhựa khu di tích hầm Đại Tướng | 180 | 140 | 100 | |
4.4 | Đường Trung tâm xã đi Nà Nghè: Đoạn từ Ngã ba đi Nà Nhạn đến giáp ranh xã Pá Khoang | 180 | 140 | 100 | |
4.5 | Đường đi Nà Tấu: Đoạn từ giáp vị trí 3 đường đi Hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Tấu | 150 | 120 | 90 | |
4.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 100 | 85 | 80 | |
4.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
5 | Xã Nà Tấu | ||||
5.1 | QL 279: Đoạn từ giáp huyện Mường Ảng đến cầu bản Xôm | 450 | 280 | 180 | |
5.2 | QL 279: Đoạn từ cầu bản Xôm đến cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu | 2,000 | 1,000 | 550 | |
5.3 | QL 279: Đoạn từ cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu đến giáp xã Nà Nhạn | 4,000 | 2,200 | 1,000 | |
Đoạn từ km 56 QL 279 đến km 56+ 200m (giáp ranh giữa Nà Nhạn - Nà Tấu) | |||||
5.4 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn từ hết vị trí 1 QL 279 đến Kho K31 | 1,800 | 900 | 500 | |
5.5 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Kho K31 đến ngã ba đi bản Nà Luống | 1,400 | 400 | 200 | |
5.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 120 | 90 | 80 | |
.5.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
6 | Xã Nà Nhạn | ||||
6.1 | QL 279: Đoạn từ giáp xã Nà Tấu đến km 60 | 800 | 500 | 300 | |
6.2 | QL 279: Đoạn từ km 60 đến km 62 | 500 | 300 | 180 | |
6.3 | QL 279: Đoạn từ km 62 đến giáp xã Thanh Minh, TP Điện Biên Phủ | 350 | 230 | 160 | |
6.4 | Đoạn từ ngã 3 Nà Nhạn đi Mường Phăng đến giáp xã Pa Khoang | 230 | 140 | 100 | |
6.5 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 120 | 100 | 90 | |
6.6 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
7 | Xã Na Tông | ||||
7.1 | QL279C: Đoạn từ giáp xã Hẹ Muômg đến suối ranh giới giữa Pa Kín với Na Tông I | 150 | 120 | 90 | |
7.2 | QL279C: Đoạn từ suối ranh giới giữa Pa Kín với Na Tông I đến hết đất nhà bà Lường Thị Yên bản Na Tông II | 300 | 180 | 140 | |
7.3 | QL279C: Đoạn từ giáp đất nhà bà Lường Thị Yên bản Na Tông II đến hết đất nhà ông Lò Văn Phong bản Na Ố | 150 | 120 | 90 | |
7.4 | QL279C: Đoạn từ giáp đất quán ông Lò Văn Phong bản Na Ố đến giáp xã Mường Nhà | 250 | 160 | 120 | |
7.5 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 120 | 100 | 90 | |
7.6 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
8 | Xã Mường Nhà | ||||
8.1 | QL279C: Đoạn từ giáp xã Na Tông đến đường rẽ lên bản Tân Quang | 400 | 250 | 180 | |
8.2 | QL279C: Đoạn Từ đường rẽ lên bản Tân Quang đến Cầu Na Phay (Đường đôi) | 600 | 350 | 230 | |
8.3 | QL279C: Đoạn từ Cầu Na Phay đến cầu Huổi Lếch (Đường đôi) | 1,000 | 550 | 350 | |
8.4 | QL279C: Đoạn từ cầu Huổi Lếch đến phai tạm Na Hôm | 350 | 230 | 160 | |
8.5 | QL279C: Đoạn từ phai tạm Na Hôm đến giáp xã Phu Luông | 220 | 130 | 90 | |
8.6 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản tương đương | 90 | 85 | 80 | |
8.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
9 | Xã Mường Pồn | ||||
9.1 | QL 12: Đoạn từ giáp xã Hua Thanh đến đất nhà ông Thanh Dạ (bản Co Chạy) | 250 | 160 | 120 | |
9.2 | QL 12: Đoạn từ hết đất nhà ông Thanh Dạ (bản Co Chạy) đến hết đất dân cư bản Lĩnh | 400 | 250 | 180 | |
9.3 | QL 12: Đoạn từ giáp đất dân cư bản Lĩnh đến giáp xã Mường Mươn, huyện Mường Chà | 170 | 130 | 100 | |
9.4 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản tương đương | 100 | 85 | 80 | |
9.5 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
10 | Xã Phu Luông | ||||
10.1 | QL 279C: Đoạn từ giáp xã Mường Nhà đến cầu bản Xôm (Giáp đất nhà ông Biên) | 220 | 130 | 90 | |
10.2 | QL 279C: Đoạn từ cầu bản Xôm (đất nhà ông Biên) đến cầu bản Xẻ 1 (nhà ông Điện) | 350 | 240 | 160 | |
10.3 | QL 279C: Đoạn từ cầu bản Xẻ 1 (nhà ông Điện) đến trường THCS Phu Luông (đầu đường đôi) | 380 | 260 | 180 | |
10.4 | QL 279C: Đoạn đường đôi từ trường Trung học cơ sở Phu Luông đến Cầu Na Há 2 | 500 | 280 | 170 | |
10.5 | QL 279C: Đoạn từ Cầu Na Há 2 đến hết địa phận xã Phu Luông. | 220 | 130 | 90 | |
10.6 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 90 | 85 | 80 | |
10.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
11 | Xã Mường Lói | ||||
11.1 | QL 279C: Đoạn từ giáp địa phận xã Phu Luông đến giáp Đồn Biên phòng 433 | 170 | 130 | 100 | |
11.2 | QL 279C: Đoạn từ đất Đồn Biên phòng 433 đến ngã 3 đi Sơn La | 300 | 180 | 140 | |
11.3 | QL 279C: Đoạn từ ngã 3 đi Sơn La đến ngầm suối Huổi Na | 140 | 110 | 85 | |
11.4 | QL 279C: Đoạn từ ngầm suối Huổi Na đến giáp ranh giới Việt Nam - Lào | 120 | 100 | 80 | |
11.5 | Đường đi Xốp Cộp Sơn La: Đoạn từ ngã 3 Sơn La đến hết khu dân cư bản Lói | 120 | 100 | 80 | |
11.6 | Đường đi Xốp Cộp Sơn La: Đoạn từ giáp khu dân cư bản Lói đến giáp Xốp Cộp - Sơn La | 120 | 100 | 80 | |
11.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 90 | 85 | 80 | |
11.8 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
12 | Xã Na Ư | ||||
12.1 | QL 279: Đoạn từ giáp xã Pom Lót đến biên giới Việt Nam - Lào | 120 | 100 | 80 | |
12.2 | Đường vào trung tâm xã: Đoạn từ hết vị trí 3 QL 279 đến cống bê tông (đầu bản Na Ư) | 100 | 90 | 80 | |
12.3 | Khu trung tâm xã: Đoạn từ cống bê tông (đầu bản Na Ư) đi vào bản đến mương bê tông (hết Trường Mầm non); ngã rẽ đi Púng Bửa đến đỉnh Yên ngựa cây me | 120 | 100 | 80 | |
12.4 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 100 | 90 | 80 | |
12.5 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | |||
13 | Xã Pa Thơm | ||||
13.1 | Đoạn từ giáp xã Noong Luống đến cầu bê tông suối Tát Mạ | 110 | 90 | 80 | |
13.2 | Từ cầu Tát Mạ đi Pa Xa Cuông đến hết bản Pa Xa Xá | 130 | 90 | 80 | |
13.3 | Từ ngã ba bản Pa Xa Lào đi qua ngã ba đường lên Động Pa Thơm đến thác nước | 110 | 90 | 80 | |
13.4 | Trục đường vào bản Pa Xa Lào | 120 | 90 | 80 | |
13.5 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 100 | 85 | 80 | |
13.6 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 |
PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên
PHỤ LỤC B:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
- Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường, giá đất tại mục 2.2. Huyện Điện Biên của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở nông thôn và hủy bỏ tên đường, giá đất của các xã Mường Phăng, Pá Khoang, Nà Tấu, Nà Nhạn do sáp nhập vào mục 2.1. Thành phố Điện Biên Phủ của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung bổ sung tên đường và giá đất | |||||||||
II | CÁC XÃ VÙNG LÒNG CHẢO | II | CÁC XÃ VÙNG LÒNG CHẢO | |||||||
1 | Xã Thanh Xương | 1 | Xã Thanh Xương | |||||||
Đoạn từ đường vành đai 2 đến Trung tâm huyện lỵ Pú Tửu (tuyến đường mở mới vào trung tâm huyện lỵ Pú Tửu, trừ vị trí 1, 2, 3 đường vành đai 2) | 1.500 | 750 | 450 | |||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường | |||||||||
3 | Xã Noong Hẹt | 3 | Xã Noong Hẹt | |||||||
3.5 | Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ hết vị trí 1 Quốc lộ 279 đến bờ Thành ngoại | 3.5 | Đường Quốc Lộ 12 kéo dài: Đoạn từ hết vị trí 1 Quốc lộ 279 đến bờ Thành ngoại | |||||||
3.6 | Các vị trí còn lại trong chợ bản phủ | 3.6 | Các vị trí còn lại trong chợ bản phủ | |||||||
3.7 | Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Đông đến bờ Thành ngoại phía Tây và đường rẽ vào Đền Hoàng Công Chất | 3.7 | Đường Quốc Lộ 12 kéo dài: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Đông đến bờ Thành ngoại phía Tây và đường rẽ vào Đền Hoàng Công Chất | |||||||
3.8 | Đường đi cầu Nậm Thanh: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Tây đến cầu Nậm Thanh | 3.8 | Đường Quốc Lộ 12 kéo dài: Đoạn từ bờ Thành ngoại phía Tây đến cầu Nậm Thanh | |||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung bổ sung tên đường và giá đất | |||||||||
5 | Xã Sam Mứn | 5 | Xã Sam Mứn | |||||||
5.6a | Đường liên xã: Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Vân (chồng Nguyễn Giang Quốc) thôn 10 Yên Cang (giáp đường vào trụ sở UBND xã) đến giáp địa phận xã Hẹ Muông) | 300 | 200 | 150 | ||||||
7 | Xã Thanh Nưa | 7 | Xã Thanh Nưa | |||||||
7.6a | Đoạn đường nối Quốc lộ 12 và đường phía tây lòng chảo (đường vào chùa Linh Quang) | 1.000 | 600 | 400 | ||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường | |||||||||
9 | Xã Thanh Luông | 9 | Xã Thanh Luông | |||||||
9.7 | Ngã ba Trung đoàn 741: về phía Bắc đến giáp thành phố Điện Biên Phủ, về phía Tây đến hết nhà ông Đắc, về phía Đông đến hết đất Bệnh viện 7/5 (tiếp giáp trục đường vào UBND xã Thanh Hưng). | 9.7 | Đoạn từ giáp thành phố Điện Biên Phủ đến nhà ông Đắc | |||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung bổ sung tên đường và giá đất | |||||||||
10 | Xã Thanh Hưng | 10 | Xã Thanh Hưng | |||||||
10.8a | Đoạn đường từ ngã ba nhà bà hiền (thôn Việt Thanh) đi qua thôn Việt Thanh, thôn Hồng Thái, thôn Thanh Hòa đến ao nhà ông Lễ. | 550 | 275 | 165 | ||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường | |||||||||
12 | Xã Thanh Yên | 12 | Xã Thanh Yên | |||||||
12.2 | Khu ngã ba Noong Cống: Đoạn từ giáp ngã ba Noong Cống đến giáp cầu Nậm Thanh (cũ) | 550 | 350 | 250 | 12.6 | Sửa đổi tên đường và giá đất của mục 12.2 xuống mục 12.6 "Các trục đường liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng từ 3m đến dưới 7m" | ||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường | |||||||||
III | CÁC XÃ VÙNG NGOÀI | III | CÁC XÃ VÙNG NGOÀI | |||||||
1 | Xã Núa Ngam | 1 | Xã Núa Ngam | |||||||
1.2 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu Phú Ngam đến cầu Pa Ngam 2 | 1.2 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu Phú Ngam đến cầu Pá Ngam 2 | |||||||
1.3 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu Pa Ngam 2 đến cầu bản Tân Ngám giáp bản Bông | 1.3 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu Pá Ngam 2 đến cầu bản Tân Ngam giáp bản Pá Bông | |||||||
1.4 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu bản Tân Ngám giáp bản Bông đến giáp huyện Điện Biên Đông | 1.4 | Đường đi ĐBĐ (QL12): Đoạn từ cầu bản Tân Ngam giáp bản Pá Bông đến giáp huyện Điện Biên Đông | |||||||
1.5 | Đường đi Mường Lói (QL 279C): Đoạn từ cầu Pa Ngam 1 đến ngã ba đi Huổi Hua,Tin Lán | 1.5 | Đường đi Mường Lói (QL 279C): Đoạn từ cầu Pá Ngam 1 đến Km 1 | |||||||
1.6 | Đường đi Mường Lói (QL 279C): Đoạn từ ngã ba đi Huổi Hua,Tin Lán đến giáp địa phận xã Na Tông | 1.6 | Đường đi Mường Lói (QL 279C): Đoạn từ Km 1 đến giáp địa phận xã Hẹ Muông | |||||||
1.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản, ngõ có chiều rộng dưới 5m | 1.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | |||||||
2 | Xã Hẹ Muông | 2 | Xã Hẹ Muông | |||||||
2.2 | QL 279C: Đoạn từ đất Công ty cổ phần tinh bột Hồng Diệp đến hết đất nhà ông Quàng Văn Sơn bản Công Binh | 2.2 | QL 279C: Đoạn từ đất Công ty cổ phần tinh bột Hồng Diệp đến hết đất nhà ông Quàng Văn Sương bản Công Binh | |||||||
2.3 | QL 279C: Đoạn từ đất nhà ông Quàng Văn Sơn bản Công Binh đến giáp xã Na Tông | 2.3 | QL 279C: Đoạn từ đất nhà ông Quàng Văn Sương bản Công Binh đến giáp xã Na Tông | |||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Hủy bỏ tên đường và giá đất các xã Pá Khoang, Mường Phăng, Nà Nhạn, Nà Tấu do sáp nhập vào thành phố Điện Biên Phủ | |||||||||
3 | Xã Pá Khoang | |||||||||
3.1 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè: Đoạn từ tiếp giáp xã Mường Phăng đến cầu tràn bản Co Thón | 170 | 130 | 100 | ||||||
3.2 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè Đoạn từ cầu tràn bản Co Thón đến ngã ba đi bản Co Muông | 130 | 100 | 85 | ||||||
3.3 | Đoạn từ ngã ba bản Hả II gồm: Hướng đi Trung tâm xã Mường Phăng đến ngã ba đi bản Co Muông; hướng đi Nhà nghỉ Trúc An đến ngã ba đi bản Co Cượm; hướng đi Nà Nghè đến giáp ranh xã Tả Lèng, thành phố Điện Biên Phủ. | 170 | 130 | 100 | ||||||
3.4 | Đường Nà Nhạn - Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Nà Nhạn đến tiếp giáp Mường Phăng | 280 | 180 | 140 | ||||||
3.5 | Đường vào Hồ Pa Khoang: Từ ngã ba Co Cượm đến giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi Nà Nhạn | 140 | 110 | 85 | ||||||
3.6 | Đoạn từ ngã ba Co Cượm đi qua BQLDA Hồ đến tiếp giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi ra Nà Nghè | 140 | 110 | 85 | ||||||
3.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 100 | 85 | 80 | ||||||
3.8 | Các vị trí còn lại trong xã | 85 | ||||||||
4 | Xã Mường Phăng | |||||||||
4.1 | Khu Trung tâm xã: Đoạn từ ngã ba đi Nà Nhạn, Nà Nghè đến ngã ba đi Nà Tấu, Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp | 550 | 280 | 220 | ||||||
4.2 | Đường Trung tâm xã đi xã Nà Nhạn: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 đường vào hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Nhạn | 350 | 230 | 160 | ||||||
4.3 | Đường vào Hầm Đại Tướng: Đoạn từ ngã ba đi Nà Tấu đến hết đường nhựa khu di tích hầm Đại Tướng | 180 | 140 | 100 | ||||||
4.4 | Đường Trung tâm xã đi Nà Nghè: Đoạn từ Ngã ba đi Nà Nhạn đến giáp ranh xã Pá Khoang | 180 | 140 | 100 | ||||||
4.5 | Đường đi Nà Tấu: Đoạn từ giáp vị trí 3 đường đi Hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Tấu | 150 | 120 | 90 | ||||||
4.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 100 | 85 | 80 | ||||||
4.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | ||||||||
5 | Xã Nà Tấu | |||||||||
5.1 | QL 279: Đoạn từ giáp huyện Mường Ảng đến cầu bản Xôm | 450 | 280 | 180 | ||||||
5.2 | QL 279: Đoạn từ cầu bản Xôm đến cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu | 2.000 | 1.000 | 550 | ||||||
5.3 | QL 279: Đoạn từ cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu đến giáp xã Nà Nhạn | 4.000 | 2.200 | 1.000 | ||||||
Đoạn từ km 56 QL 279 đến km 56+ 200m (giáp ranh giữa Nà Nhạn - Nà Tấu) | ||||||||||
5.4 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn từ hết vị trí 1 QL 279 đến Kho K31 | 1.800 | 900 | 500 | ||||||
5.5 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Kho K31 đến ngã ba đi bản Nà Luống | 1.400 | 400 | 200 | ||||||
5.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 120 | 90 | 80 | ||||||
5.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | ||||||||
6 | Xã Nà Nhạn | |||||||||
6.1 | QL 279: Đoạn từ giáp xã Nà Tấu đến km 60 | 800 | 500 | 300 | ||||||
6.2 | QL 279: Đoạn từ km 60 đến km 62 | 500 | 300 | 180 | ||||||
6.3 | QL 279: Đoạn từ km 62 đến giáp xã Thanh Minh, TP Điện Biên Phủ | 350 | 230 | 160 | ||||||
6.4 | Đoạn từ ngã 3 Nà Nhạn đi Mường Phăng đến giáp xã Pa Khoang | 230 | 140 | 100 | ||||||
6.5 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 120 | 100 | 90 | ||||||
6.6 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | ||||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường | |||||||||
8 | Xã Mường Nhà | 4 | Xã Mường Nhà | |||||||
8.1 | QL279C: Đoạn từ giáp xã Na Tông đến đường rẽ lên bản Tân Quang | 400 | 250 | 180 | 8.1 | QL279C: Đoạn từ giáp xã Na Tông đến đường rẽ lên bản Na Ố | ||||
8.2 | QL279C: Đoạn Từ đường rẽ lên bản Tân Quang đến Cầu Na Phay (Đường đôi) | 600 | 350 | 230 | 8.2 | QL279C: Đoạn từ đường rẽ lên bản Na Ố đến cầu Na Phay (đường đôi) | ||||
13 | Xã Pa Thơm | 9 | Xã Pa Thơm | |||||||
13.2 | Từ cầu Tát Mạ đi Pa Xa Cuông đến hết bản Pa Xa Xá | 130 | 90 | 80 | 13.2 | Từ cầu Tát Mạ đi Xa Cuông đến hết bản Pa Xa Xá | ||||
13.3 | Từ ngã ba bản Pa Xa Lào đi qua ngã ba đường lên Động Pa Thơm đến thác nước | 110 | 90 | 80 | 13.3 | Từ ngã ba bản Pa Xa Lào đi qua ngã ba đường lên Động Pa Thơm đến hết đất nhà văn hóa bản Pa Thơm |
PHỤ LỤC 4: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)
BẢNG 1:
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 2:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị Mức giá đất của từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 3.
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, vị trí bằng (=) 80% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, vị trí tương ứng. |
BẢNG 4:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 5.
Đất nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất trồng cây hàng năm khác theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 6.
Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 7.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 8.
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 9:
Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường. Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 150% (1,5 lần) mức giá đất nông nghiệp của cùng loại đất trong bảng giá đất. |
PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên
PHỤ LỤC D:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 4 - BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi |
BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng | BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng | BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng bằng (=) 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng. |
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung bổ sung |
BẢNG 10. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng. | |
BẢNG 11. Đất chưa sử dụng khi cần định thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Điện Biên
Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên
Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:
- Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
- Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
- Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
- Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
- a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.
- e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
- h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
- i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất
- 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
- a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
- b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
- c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
- d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
- e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:
– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.
– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.
- 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.
– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.
– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.
– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.
- 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
- a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.
– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).
Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.
- b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.
– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).
Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.
– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.
- 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
- 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Điện Biên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên
- Bảng giá đất huyện Điện Biên
- Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông
- Bảng giá đất thành phố Điện Biên Phủ
- Bảng giá đất huyện Mường Ảng
- Bảng giá đất huyện Mường Chà
- Bảng giá đất thị xã Mường Lay
- Bảng giá đất huyện Mường Nhé
- Bảng giá đất huyện Nậm Pồ
- Bảng giá đất huyện Tủa Chùa
- Bảng giá đất huyện Tuần Giáo
Kết luận về bảng giá đất Điện Biên Điện Biên
Bảng giá đất của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2019/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024