Bảng giá đất huyện Đầm Hà Tỉnh Quảng Ninh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đầm Hà. Bảng giá đất huyện Đầm Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đầm Hà Quảng Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đầm Hà Quảng Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đầm Hà Quảng Ninh.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đầm Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đầm Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đầm Hà tại đây.
Thông tin về huyện Đầm Hà
Đầm Hà là một huyện của Quảng Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đầm Hà có dân số khoảng 41.217 người (mật độ dân số khoảng 126 người/1km²). Diện tích của huyện Đầm Hà là 326,9 km².Huyện Đầm Hà có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đầm Hà (huyện lỵ) và 8 xã: Đại Bình, Đầm Hà, Dực Yên, Quảng An, Quảng Lâm, Quảng Tân, Tân Bình, Tân Lập.
bản đồ huyện Đầm Hà
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đầm Hà tại đường link dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024
- Tải về: Quyết định Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quyết định số 42/2019/qĐ-ubND ngày 27/12/2019 của ubND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Tải về: Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh trên địa bàn thành phố Móng Cái.
- Tải về: Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Hà
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Hà tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Hà
Bảng giá đất huyện Đầm Hà
PHỤ LỤC SỐ I
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
11. HUYỆN ĐẦM HÀ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ - THỊ TRẤN ĐẦM HÀ
STT | TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ | GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) |
1 | Phố Lê Lương | |||
1.1 | Đất bám đường từ ngã ba Kho Bạc đến ngã tư đi xã Đầm Hà (khu nhà ông Cần Kiệm) | 4.200.000 | 3.360.000 | 2.520.000 |
1.2 | Đất bám đường thuộc khu quy hoạch thôn 1 cũ nay là phố Lê Lương (đối với các thửa đất bám đường khu quy hoạch này) | 2.300.000 | 1.840.000 | 1.380.000 |
1.3 | Đất bám đường từ ngã tư đi xã Đầm Hà (khu nhà ông Cần Kiệm) đến cổng Ngân hàng Chính sách huyện Đầm Hà | 5.500.000 | 4.400.000 | 3.300.000 |
1.4 | Đất bám đường từ nhà ông Đinh Thang đến nhà bà Cúc | 9.000.000 | 7.200.000 | 5.400.000 |
1.5 | Đất bám đường nhánh vào đất ở ông Ngô Văn Như | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
1.6 | Đất bám đường từ sau nhà ông Phan Định đến hết nhà ông Phan Lê | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.800.000 |
1.7 | Đất bám đường quy hoạch dân cư sau sân chơi thiếu nhi huyện Đầm Hà | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
1.8 | Đất bám đường Khu quy hoạch LK2 phía Tây Nam khu chợ trung tâm Đầm Hà | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.800.000 |
1.9 | Các khu vực còn lại | 800.000 | 640.000 | 480.000 |
2 | Phố Hà Quang Vóc | |||
2.1 | Đất bám đường từ Bưu điện cũ đến hết Đài truyền hình huyện Đầm Hà | 3.300.000 | 2.640.000 | 1.980.000 |
2.2 | Đất bám đường từ giáp Đài truyền hình huyện Đầm Hà đến nhà ông Hà Cường | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
2.3 | Đất bám đường giáp nhà ông Hà Cường đến Cống nhà ông Dòng | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
2.4 | Khu dân cư xung quanh chợ Đầm Hà (phía Nam và phía Tây) từ nhà ông Hà Đặng đến hết nhà ông Trương Trung Lê | 3.600.000 | 2.880.000 | 2.160.000 |
2.5 | Từ giáp Tường bao Sân vận động phía Từ đường họ Chu bám hai bên đường bê tông đi Đầm Buôn đến lối rẽ vào nhà ông Đặng Lệ | 2.100.000 | 1.680.000 | 1.260.000 |
2.6 | Từ giáp nhà ông Chu Khánh đến nhà ông Lê Đàn đường vào Trạm bơm cũ | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
2.7 | Đất bám đường bê tông từ nhà ông Đặng Lệ đến nhà ông Đinh Văn Khanh | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
2.8 | Từ nhà ông Chu Tú Quận đến chùa Khánh Vân | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
2.9 | Các khu vực còn lại | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
3 | Phố Bắc Sơn | |||
3.1 | Đất bám đường từ nhà ông Nguyễn Xuân Tùng đến hết nhà ông Hoàng Giang San | 2.200.000 | 1.760.000 | 1.320.000 |
3.2 | Đất bám đường từ ngã ba Bắc Sơn đến Nhà văn hóa phố Bắc Sơn | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
3.3 | Đất bám đường từ ngã ba giáp nhà ông Hoàng Giang San đến Núi Chợ | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
3.4 | Từ Nhà văn hóa phố Bắc Sơn đến Sân vận động | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
3.5 | Các khu vực còn lại | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
4 | Phố Lê Hồng Phong | |||
4.1 | Đất bám đường từ nhà ông bà Kiều Tô đến hết nhà ông Đặng Tiết | 1.600.000 | 1.280.000 | 960.000 |
4.2 | Các khu vực phía trong đường phố Lê Hồng Phong (phía trên phố cũ) (trừ các thửa đất bám quốc lộ 18A) | 1.100.000 | 880.000 | 660.000 |
4.3 | Đất bám đường từ nhà ông Quý Chuẩn đến hết nhà ông Triệu Lê Vinh | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
4.4 | Từ nhà bà Tô Vương đến cổng phụ trường tiểu học thị trấn | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
4.5 | Các khu vực còn lại | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
5 | Phố Minh Khai | |||
5.1 | Đất bám đường từ đầu Cầu sắt cũ phía Chợ trung tâm đến nhà ông Lê Phi | 4.500.000 | 3.600.000 | 2.700.000 |
5.2 | Đất bám đường từ nhà ông Thương Hiển đến giáp nhà ông Đinh Văn Hồng | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
5.3 | Đất bám đường từ nhà ông Đinh Văn Hồng đến hết nhà Chiến Thùy (dãy nhà trong chợ cũ và dãy nhà giáp phía sông Đầm Hà) | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 |
5.4 | Đất bám đường từ nhà bà Quý Phúc đến UBND thị trấn Đầm Hà | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
5.5 | Đất bám đường quy hoạch kè bờ sông Đầm Hà từ cầu Sắt đến cầu Mới | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
5.6 | Các khu vực còn lại | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
6 | Phố Hoàng Văn Thụ | |||
6.1 | Đất bám đường từ giáp nhà ông Đỗ Hùng Xum đến nhà ông Đinh Văn Tự | 1.700.000 | 1.360.000 | 1.020.000 |
6.2 | Đất bám đường từ nhà bà Sinh Ly đến giáp Công an thị trấn Đầm Hà | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
6.3 | Đất bám đường từ phía Đông Hạt Kiểm lâm đến hết nhà bà Huyền Mộc | 2.100.000 | 1.680.000 | 1.260.000 |
6.4 | Đất bám đường từ nhà ông Phan Văn Bảo đến nhà ông Nguyễn Văn Chương | 2.100.000 | 1.680.000 | 1.260.000 |
6.5 | Đất bám đường từ nhà ông Kim Khôi đến nhà Lương Để | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 |
6.6 | Các khu vực còn lại | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
7 | Phố Hoàng Ngân | |||
7.1 | Đất bám đường từ nhà ông Tăng Ngọc Sinh đến nhà bà Châu Khánh | 2.100.000 | 1.680.000 | 1.260.000 |
7.2 | Đất bám đường từ nhà ông Cử đến sau nhà ông Đặng Văn Lực | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
7.3 | Đất bám đường CLB Hưu trí thị trấn Đầm Hà | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
7.4 | Đất bám đường từ nhà ông Chu Hoàn đến nhà ông Lương Thông | 3.100.000 | 2.480.000 | 1.860.000 |
7.5 | Đất bám đường từ nhà ông Đinh Trai đến nhà bà Ngô Thị Bằng | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
7.6 | Đất bám đường từ nhà ông Chu Vinh đến nhà ông Đỗ Hùng Xum | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
7.7 | Các khu vực còn lại | 700.000 | 560.000 | 420.000 |
8 | Phố Trần Phú | |||
8.1 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ nhà bà Phạm Thị Chung (phố Trần Phú) đến nhà ông Ngừng (đất thuộc thị trấn) | 2.300.000 | 1.840.000 | 1.380.000 |
8.2 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ giáp nhà ông Ngừng đến nhà ông Đinh Thi | 2.600.000 | 2.080.000 | 1.560.000 |
8.3 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ giáp nhà ông Đinh Thi đến cầu bê tông mới | 2.200.000 | 1.760.000 | 1.320.000 |
8.4 | Từ ngã tư nhà ông Toàn đến nhà ông Phạm Văn Hồng (đường vào xã Quảng Tân) | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
8.5 | Đất bám đường phía sau nhà ông Tám đến ngã ba cổng viện 40 (cũ) | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
8.6 | Đất bám đường phía sau khu hành chính huyện Đầm Hà và các ô đất trong điểm quy hoạch cạnh Huyện đội | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
8.7 | Đất bám hai bên đường từ nhà bà Phạm Thị Phượng đến giáp nhà ông Khảm | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
8.8 | Đoạn từ giáp QL18A đến trường THPT Lê Lợi | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
8.9 | Các khu vực còn lại | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
9 | Phố Lỷ A Coỏng | |||
9.1 | Đất bám đường giáp Cầu Sắt đường bê tông đến giáp đường 18A (cầu bê tông mới) | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
9.2 | Đất bám đường từ ngã ba Nhà văn hóa phố Lỷ A Coỏng đến giáp QL 18A | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
9.3 | Đất bám đường từ giáp Cầu Sắt đến ngã ba (Cây xăng B12) | 2.600.000 | 2.080.000 | 1.560.000 |
9.4 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ ngã tư đi xã Quảng Lâm đến ngã ba (Cây xăng B12) | 2.100.000 | 1.680.000 | 1.260.000 |
9.5 | Đất bám bên đường Quốc lộ 18A từ giáp ngã ba (Cây xăng B12) đến giáp Cây xăng Bình Ngọc | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
9.6 | Đất bám đường đi Quảng Lâm từ nhà ông Nguyễn Văn Còm đến nhà ông Hoàng Tạ | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
9.7 | Đất bám đường từ giáp nhà Bình Đông đến Công ty Quốc Toàn | 1.400.000 | 1.120.000 | 840.000 |
9.8 | Các khu vực còn lại | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
10 | Phố Chu Văn An | |||
10.1 | Đất bám đường nội thị từ giáp cầu Sắt nhà ông Yến Hoán đến ngã ba khu vực Vườn hoa chéo giáp đường Quốc lộ 18A | 3.100.000 | 2.480.000 | 1.860.000 |
10.2 | Đất bám bên đường Quốc lộ 18A giáp ngã ba (Cây xăng B12) đến giáp cây xăng Bình Ngọc | 1.600.000 | 1.280.000 | 960.000 |
10.3 | Đất bám đường từ nhà bà Khương đến hết sau nhà ông Đoàn Văn Tân | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
10.4 | Đất bám đường từ tiếp giáp nhà ông Liên Đủ qua ngã ba nhà ông Bùi Ca đến hết lô D khu quy hoạch cạnh trường THCS và các ô đất mặt ngoài khu quy hoạch dân cư phố Chu Văn An | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
10.5 | Đất bám đường đi Bình Hải phía sau nhà ông Hoàng Giang đến hết nhà ông An | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
10.6 | Dãy phía sau khu quy hoạch dân cư phố Chu Văn An | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
10.7 | Các ô đất còn lại của khu quy hoạch dân cư phố Chu Văn An (khu Đồn Đen) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
10.8 | Đất bám đường từ nhà ông An đến nhà ông Nam | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
10.9 | Đất bám đường từ giáp nhà ông Nam đến cầu Gãy | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
10.10 | Đất bám đường từ lô A khu quy hoạch cạnh trường THCS đến giáp nhà ông Ngô Tiến Cường | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
10.11 | Đất bám đường từ nhà ông Bùi Ca đến nhà ông Hoàng Quang | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
10.12 | Các khu vực còn lại | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
STT | TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ | GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) |
I | XÃ QUẢNG LÂM (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Khu quy hoạch chợ (đất bám 2 bên đường chính) | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
2 | Khu quy hoạch chợ (các ô đất quy hoạch phía trong) | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
3 | Từ nhà Chíu Chăn Tềnh đến nhà Phún Sáng Hiếng | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
4 | Xung quanh ngã tư nhà Phún Sáng Hiếng cách 200m về phía Bình Hồ, Siềng Lống, Lòng Hồ Đầm Hà Động | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
5 | Từ bảng tin thôn Mào Liểng đến ngầm thôn Tài Lý Sáy (giáp chợ Quảng Lâm) | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
6 | Đường rẽ vào nhà Tắng Sếnh đến ngầm Bình Hồ II, Thanh Y | 180.000 | 140.000 | 110.000 |
7 | Từ nhà Tắng Vùi đi Lý Khoái 200m | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
8 | Từ ngầm Bình Hồ I đến đường rẽ vào nhà Tắng Sếnh | 120.000 | 100.000 | 70.000 |
9 | Từ giáp ngầm Bình Hồ II, Thanh Y đến hết cầu treo Thanh Y | 120.000 | 100.000 | 70.000 |
10 | Trục đường chính thôn Siềng Lống | 120.000 | 100.000 | 70.000 |
11 | Trục đường chính các thôn, bản còn lại | 110.000 | 90.000 | 70.000 |
12 | Trục đường bê tông nội thôn các thôn, bản | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
13 | Các khu vực còn lại | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
II | XÃ QUẢNG AN (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Đường trục xã từ nhà ông Vũ đến nhà ông Đản thôn Hải An | 330.000 | 260.000 | 200.000 |
2 | Từ giáp nhà ông Vũ đến nhà ông Nghị thôn Đông Thành | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
3 | Từ giáp nhà ông Nghị đến nhà ông Hiến thôn Đông Thành | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
4 | Từ nhà ông Thìn đến nhà bà Quyên thôn Thìn Thủ | 290.000 | 230.000 | 170.000 |
5 | Từ giáp nhà bà Quyên đến Nhà văn hóa thôn An Sơn | 290.000 | 230.000 | 170.000 |
6 | Từ giáp Nhà văn hóa thôn An Sơn đến ngầm Lỷ A Coỏng | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
7 | Đường bê tông từ nhà Sồi Hềnh đến nhà Lỷ A Sềnh (đường rẽ Nà Cáng) | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
8 | Từ giáp nhà Lỷ A Sềnh đến nhà Lỷ A Nhặt thôn Làng Ngang | 290.000 | 230.000 | 170.000 |
9 | Từ nhà Lỷ A Nhặt đến nhà Lỷ Tài Thân | 370.000 | 300.000 | 220.000 |
10 | Ngã ba từ nhà Lỷ Sồi Sàu đến nhà Lỷ Chăn Sống thôn Làng Ngang | 210.000 | 170.000 | 130.000 |
11 | Từ giáp nhà Lỷ Chăn Sống đến nhà Sáng Tắc thôn Làng Ngang | 130.000 | 100.000 | 80.000 |
12 | Từ giáp nhà Sáng Tắc thôn Làng Ngang đến nhà Lỷ A Nhì (cuối thôn Nà Cáng) | 110.000 | 90.000 | 70.000 |
13 | Từ nhà Sềnh A Pẩu đến nhà Tằng Vằn Hồng thôn Nà Pá | 320.000 | 260.000 | 190.000 |
14 | Ngã tư thôn Đông Thành từ nhà ông Khoẻ đến nhà ông Đắc | 240.000 | 190.000 | 140.000 |
15 | Ngã tư thôn Đông Thành từ nhà ông Hải đến Trường tiểu học Quảng An I | 240.000 | 190.000 | 140.000 |
16 | Từ trường tiểu học Quảng An I đến giáp xã Dực Yên | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
17 | Đường rẽ từ nhà ông Tuyến đến nhà ông Đoàn thôn Đông Thành | 160.000 | 130.000 | 100.000 |
18 | Đường rẽ khu nhà ông Chắt đến nhà ông Tuấn thôn Thìn Thủ | 120.000 | 100.000 | 70.000 |
19 | Đường rẽ từ nhà ông Phố đến nhà ông Tịnh thôn Thìn Thủ | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
20 | Từ nhà Sềnh Pẩu đến nhà Cắm Pẩu thôn Nà Pá | 350.000 | 280.000 | 210.000 |
21 | Trục đường bê tông thôn Tán Trúc Tùng | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
22 | Khu quy hoạch thôn Nà Thổng | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
23 | Khu xen cư các thôn Hải An, Đông Thành, Thìn thủ, An Sơn, Làng Ngang | 110.000 | 90.000 | 70.000 |
24 | Khu xen cư các thôn Nà Cáng, Nà Thổng, Tán Trúc Tùng, Nà Pá, Tầm Làng, Mào Sán Cáu | 95.000 | 80.000 | 60.000 |
25 | Khu quy hoạch tái định cư thôn Làng Ngang | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
26 | Đất bám đường bê tông từ nhà Tằng Vằn Hồng đến nhà Lỷ Dồng Sắm thôn Nà Pá | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
27 | Đất bám đường bê tông từ nhà Lỷ A Pẩu đến nhà Chăn Hẻn thôn Nà Pá | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
28 | Bám đường bê tông trục thôn Tầm Làng (từ đầu thôn đến cuối thôn) | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
29 | Bám đường bê tông trục thôn Mào Sán Cáu (từ đầu thôn đến cuối thôn) | 70.000 | 60.000 | 40.000 |
30 | Các khu vực còn lại | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
III | XÃ ĐẠI BÌNH (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Từ giáp ranh xã Dực Yên đến ngã tư nhà ông Vũ Đức Mạnh | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
2 | Từ UBND xã Đại Bình đến nhà ông Trần Hồng Sáng thôn Nhâm Cao | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
3 | Từ giáp nhà ông Trần Hồng Sáng đến ngã ba đường rẽ vào nhà ông Đỗ Hồng Lân | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
4 | Từ quốc lộ 18A (cầu Khe Điệu) đến ngã tư thôn Đồng Mương | 190.000 | 150.000 | 110.000 |
5 | Từ ngã tư thôn Đồng Mương đến đường ngõ xóm rẽ vào nhà ông Hoàng Văn Hào | 190.000 | 150.000 | 110.000 |
6 | Từ nhà ông Nguyễn Văn Thuân thôn Bình Minh đến bến Mắm thôn Xóm Khe | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
7 | Từ nhà ông Phạm Tiến Trung thôn Xóm Khe đến Bưu điện văn hóa xã thôn Nhâm Cao | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
8 | Từ cầu thôn Xóm Khe đến đê Ba Lê | 130.000 | 100.000 | 80.000 |
9 | Từ dốc Miếu thôn Bình Minh đến nhà ông Nguyễn Ngọc Chu, xuống giáp nhà bà Tô Thị Lưu (thôn Tân Hợp, xã Tân Lập) | 130.000 | 100.000 | 80.000 |
10 | Từ nhà ông Đinh Viết Lâm (thôn Làng Ruộng) đến đập Coo Khàu (thôn Làng Y) | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
11 | Các tuyến đường nội thôn của 6 thôn trên địa bàn xã | 120.000 | 100.000 | 70.000 |
12 | Các khu vực còn lại | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
IV | XÃ TÂN LẬP (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Đoạn quốc lộ 18A đất bám bên đường giáp nhà bà Phạm Thị Chung (phố Trần Phú) đến ngã ba đường đi Thái Lập | 1.700.000 | 1.360.000 | 1.020.000 |
2 | Đoạn quốc lộ 18A đất bám bên đường từ ngã ba đường đi thôn Thái Lập đến Cầu Khe Mắm | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 |
3 | Từ quốc lộ 18A đoạn ngã ba nhà ông Dương Văn Ân đến nhà ông Trương Văn Giăng thôn Thái Lập | 430.000 | 340.000 | 260.000 |
4 | Đoạn ngã ba từ giáp nhà ông Trương Văn Giăng đến nhà ông Phạm Văn Luyện thôn Thái Lập | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
5 | Đoạn ngã ba từ giáp nhà ông Trương Văn Giăng đến đập tràn giáp xã Đại Bình | 250.000 | 200.000 | 150.000 |
6 | Từ giáp nhà ông Phạm Văn Luyện đến giáp nhà ông Dín A Pạt ngã tư thôn Đông Hà | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
7 | Từ nhà ông Vũ Cao đến đê Tất Lan | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
8 | Từ ranh giới giữa xã Đầm Hà và xã Tân Lập đến ngã ba giáp nhà ông Đinh Văn Chiên thôn Tân Hợp | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
9 | Từ Núi Chợ đến nhà ông Đinh Văn Chiên Thôn Tân Hợp | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
10 | Từ giáp nhà ông Đinh Văn Chiên đến ngã tư thôn Đông Hà | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
11 | Từ ngã tư thôn Đông Hà đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà | 140.000 | 110.000 | 80.000 |
12 | Từ cổng Viện 40 cũ đến giáp đường Thái Lập (đường Nạm Say) | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
13 | Đường khu trung tâm xã Tân Lập | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
14 | Đất bám đường thôn Lập Tân từ tiếp giáp đường bê tông tới sân kho | 140.000 | 110.000 | 80.000 |
15 | Đoạn ngã tư thôn Hà Lai đến ngã ba giáp nhà ông Phạm Văn Đàn | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
16 | Đường bê tông từ giáp nhà ông Đinh Văn Chiên đến giáp đường bê tông (nhà văn hóa thôn Tân Hợp) | 180.000 | 140.000 | 110.000 |
17 | Từ nhà ông Ngô Mộc đến nhà ông Ngô Tiệp thôn Hà Lai | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
18 | Đường bê tông từ nhà Ngọc Yên đến Nhà văn hóa cũ thôn Phúc Tiến | 290.000 | 230.000 | 170.000 |
19 | Đường bê tông từ nhà ông Đoàn Ngân đến nhà ông La Mùng thôn Tân Mai | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
20 | Đường bê tông từ nhà ông Hằng đến nhà ông Điền thôn Phúc Tiến | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
21 | Đoạn từ Núi Chợ đến giáp đường trung tâm UBND xã (đường liên thôn Tân Mai) | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
22 | Đoạn từ nhà ông Lộc Phào đến nhà ông Trí Mé thôn Tân Hợp | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
23 | Đoạn từ ngã ba nhà ông Tô Văn Cư đến khu nuôi tôm thương phẩm công nghệ cao Việt Úc | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
24 | Đoạn từ nhà Túc Quyết thôn Tân Hợp đến đường Khu trung tâm xã | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
25 | Các khu vực đường ngõ xóm giáp đường Quốc lộ 18 | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
26 | Từ ngã tư Đông Hà đoạn nhà ông Dín A Pạt đến hết nhà ông Tô Văn Quý thôn Tân Phú | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
27 | Các khu vực còn lại | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
V | XÃ QUẢNG TÂN (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ Công ty CP xây dựng Cẩm Phả đến nhà bà Hương Nụ | 1.700.000 | 1.360.000 | 1.020.000 |
2 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ giáp nhà ông Trường đến nhà ông Ngọ | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 |
3 | Đất bám bên đường Quốc lộ 18A từ giáp nhà ông Ngọ đến cầu Khe Mắm | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
4 | Từ phía Tây Bắc đường vào thôn Tân Đông đến nhà ông Tĩnh | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
5 | Từ phía Tây Bắc giáp nhà ông Tĩnh đến cống ông Lĩnh | 800.000 | 640.000 | 480.000 |
6 | Từ giáp cống ông Lĩnh đến ngầm Quảng An | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
7 | Từ ngã ba UBND xã đến nhà anh Dương | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
8 | Từ nhà bà Nuôi đến giáp xã Quảng Lợi | 430.000 | 340.000 | 260.000 |
9 | Từ giáp nhà ông Tạ đến nhà ông Bình | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
10 | Từ nhà ông Giang đến nhà ông Khiên | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
11 | Từ phía Tây Bắc đến giáp xã Quảng Lợi | 220.000 | 180.000 | 130.000 |
12 | Đường thôn Tân Thanh từ nhà ông Nam đến nhà ông Viết | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
13 | Đường thôn Tân Hợp từ nhà ông Tuyến đến đường rẽ xuống Trạm y tế xã | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
14 | Đường thôn Tân Đức từ nhà ông Phạm Văn Thịnh đến giáp xã Quảng Lợi | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
15 | Đường thôn Tân Đông từ nhà ông Hoàng Văn Bé đến nhà Văn hóa thôn Tân Đông | 220.000 | 180.000 | 130.000 |
16 | Đường thôn Tân Đông từ nhà ông Lê Văn Tiến đến Nhà Văn hóa thôn Tân Đông | 220.000 | 180.000 | 130.000 |
17 | Đường thôn Tân Hợp từ nhà ông Phạm Văn Hội đến nhà ông Nguyễn Hữu Văn | 290.000 | 230.000 | 170.000 |
18 | Đường thôn Tân Hòa từ giáp nhà ông Nguyễn Hữu Văn đến Nhà Văn hóa thôn Tân Hòa | 220.000 | 180.000 | 130.000 |
19 | Đường thôn Tân Hòa từ nhà ông Vũ Văn Điện đến nhà ông Nguyễn Văn Dân | 220.000 | 180.000 | 130.000 |
20 | Đường thôn Tân Thanh từ giáp nhà ông Viết đến nhà ông Tấn | 220.000 | 180.000 | 130.000 |
21 | Đường thôn Tân Thanh từ giáp nhà ông Hoàng Văn Quyên đến nhà ông Nguyễn Đức Trịnh | 220.000 | 180.000 | 130.000 |
22 | Từ cống ông Lĩnh theo trục đường thôn Tân Đức đến cống qua đường trước cửa nhà ông Vòong Quay Sáng | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
23 | Từ nhà Văn hóa thôn Tân Hòa đến nhà ông Đọ | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
24 | Từ nhà ông Phạm Văn Vậy đến nhà Văn hóa thôn Tân Hợp | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
25 | Các khu vực còn lại | 130.000 | 100.000 | 80.000 |
VI | XÃ TÂN BÌNH (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ cây xăng Bình Ngọc đến nhà ông Thao Hằng | 1.700.000 | 1.360.000 | 1.020.000 |
2 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ nhà ông Nghi đến giáp nhà ông Biền (đỉnh dốc Ba tầng) | 650.000 | 520.000 | 390.000 |
3 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ nhà ông Biền (đỉnh dốc Ba tầng) đến nhà ông Đức Học thôn Bình Nguyên | 550.000 | 440.000 | 330.000 |
4 | Đất bám đường Quốc lộ 18A từ giáp nhà ông Đức Học đến cầu Đá Bàn | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
5 | Đất bám đường qua UBND xã từ tiếp giáp Quốc lộ 18A đến ngã tư hết nhà ông Bì | |||
5.1 | Đất bám đường qua UBND xã từ tiếp giáp Quốc lộ 18A đến hết nhà Tần Điệp | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
5.2 | Đất bám đường từ tiếp giáp nhà Tần Điệp đến ngã tư hết nhà ông Bì | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
6 | Đất bám đường từ giáp ngã tư nhà ông Bì đến hết thôn Bình Hải | 240.000 | 190.000 | 140.000 |
7 | Đất bám đường từ ngã tư nhà ông Bì đến núi Xẻ | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
8 | Đất bám đường từ ngã tư nhà ông Bì đến nhà ông Đinh Văn Mân thôn Tân Việt | 170.000 | 140.000 | 100.000 |
9 | Đất bám đường từ núi Xẻ đến cầu bê tông giáp phố Chu Văn An | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
10 | Các ô đất trong khu quy hoạch dân cư thôn Đông Sơn | 240.000 | 190.000 | 140.000 |
11 | Trục đường thôn Tân Hà từ tiếp giáp quốc lộ 18A đến nhà ông Trần Phong thôn Tân Hà | 250.000 | 200.000 | 150.000 |
12 | Các điểm trong thôn và trục đường thôn của 9 thôn từ thôn Tân Hà đến thôn Đông Sơn | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
13 | Đất bám đường từ nhà ông Bùi Nguyên đến cầu ngầm cũ | 390.000 | 310.000 | 230.000 |
14 | Các khu vực còn lại | 110.000 | 90.000 | 70.000 |
VII | XÃ DỰC YÊN (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Trục đường 18A từ cầu Khe Mắm đến nhà ông Hoàng Văn Ba | 700.000 | 560.000 | 420.000 |
2 | Trục đường 18A từ giáp nhà ông Hoàng Văn Ba đến nhà ông Đặng Đức Tiến | 1.700.000 | 1.360.000 | 1.020.000 |
3 | Trục đường 18A từ giáp nhà ông Đặng Đức Tiến đến cầu Đồng Lốc | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
4 | Trục đường 18A từ giáp cầu Đồng Lốc đến nhà ông Nguyễn Văn Bản | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
5 | Trục đường 18A từ giáp nhà ông Nguyễn Văn Bản đến giáp huyện Tiên Yên | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
6 | Ngã tư thôn Đông đến giáp địa phận xã Đại Bình | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
7 | Ngã tư thôn Đông đến trường THCS xã Dực Yên | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
8 | Từ nhà ông Hoàng Văn Khánh đến Trạm y tế xã | 600.000 | 480.000 | 360.000 |
9 | Từ giáp Trạm y tế xã đến Đập tràn thôn Tây | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
10 | Từ giáp Đập tràn thôn Tây đến cầu Gãy | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
11 | Từ nhà bà Phượng đến nhà ông Phoi thôn Đồng Tâm | 350.000 | 280.000 | 210.000 |
12 | Từ trường THCS xã Dực Yên đến ngã ba thôn Yên Sơn | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
13 | Từ trường Tiểu học thôn Đồng Tâm, xã Dực Yên đến ngã ba thôn Yên Sơn | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
14 | Từ ngã ba thôn Yên Sơn đến giáp địa phận xã Quảng An | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
15 | Các khu vực còn lại | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
VIII | XÃ QUẢNG LỢI (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Khu trung tâm UBND xã từ giáp ranh xã Quảng Tân đến nhà ông Chước thôn Trung Sơn | 260.000 | 210.000 | 160.000 |
2 | Đất bám đường trục xã từ giáp nhà ông Chước đến đập Đầm Hà Động | 145.000 | 120.000 | 90.000 |
3 | Trục đường xã thôn An Lợi từ giáp xã Quảng Tân đến giáp xã Quảng Lâm | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
4 | Đường liên xã từ nhà ông Hầu Văn Khang thôn Trung Sơn đến giáp thôn Tân Đức, xã Quảng Tân | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
5 | Đường liên xã từ nhà ông Trần Văn Quý thôn Châu Hà đến giáp thôn Đông Thành, xã Quảng An | 180.000 | 140.000 | 110.000 |
6 | Từ trường THCS xã Quảng Lợi đến nhà ông Trần Văn Tiến thôn An Lợi | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
7 | Trục đường liên thôn An Lợi - An Bình | 110.000 | 90.000 | 70.000 |
8 | Trục đường liên thôn Trung Sơn - Thanh Sơn, từ nhà ông Ty Văn Hậu đến Nhà văn hóa thôn Thanh Sơn | 120.000 | 100.000 | 70.000 |
9 | Trục đường bê tông nội thôn Trung Sơn | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
10 | Trục đường bê tông nội thôn Châu Hà | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
11 | Trục đường bê tông nội thôn An Lợi | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
12 | Trục đường bê tông nội thôn An Bình | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
13 | Trục đường bê tông nội thôn Thanh Sơn | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
14 | Các khu vực còn lại | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
IX | XÃ ĐẦM HÀ (XÃ TRUNG DU) | |||
1 | Từ nhà ông Trương Đình Vân đến nhà ông Trương Văn Nhàn thôn Trại Cao | 650.000 | 520.000 | 390.000 |
2 | Từ giáp nhà ông Trương Văn Nhàn thôn Trại Cao đến nhà ông Phan Văn Sinh thôn Trại Khe | 520.000 | 420.000 | 310.000 |
3 | Từ giáp nhà ông Phan Văn Sinh thôn Trại Khe đến hết thôn Xóm Giáo (bám đường bê tông) | 520.000 | 420.000 | 310.000 |
4 | Đất bám đường đi Đầm Buôn từ nhà ông Dòng (cầu Đá) đến hết nhà ông Mã Văn Tung | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
5 | Đất bám đường đi Đầm Buôn từ nhà bà Hoàng Thị Tạ đến hết ngã ba Trại Giữa (đường rẽ sang UBND xã Đầm Hà) | 950.000 | 760.000 | 570.000 |
6 | Đất bám đường đi Đầm Buôn từ tiếp giáp ngã ba Trại Giữa đến nhà ông Ngân Vương | 950.000 | 760.000 | 570.000 |
7 | Đất bám đường đi Đầm Buôn từ nhà ông Chu Văn Dậu đến hết ngã ba Đầm Buôn đường rẽ sang Xóm Giáo | 950.000 | 760.000 | 570.000 |
8 | Từ ngã ba Đầm Buôn sang đến Xóm Giáo | 390.000 | 310.000 | 230.000 |
9 | Từ ngã ba Trại Giữa đến ranh giới giữa xã Đầm Hà và xã Tân Lập | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
10 | Từ ngã ba Đầm Buôn đến ngã ba đường ra Xóm Ngoài | 800.000 | 640.000 | 480.000 |
11 | Từ đường ra Xóm Ngoài đến hết cảng Đầm Buôn | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
12 | Đường ra Xóm Ngoài Đầm Buôn | 390.000 | 310.000 | 230.000 |
13 | Khu quy hoạch sân bê tông thôn Đầm Buôn | 390.000 | 310.000 | 230.000 |
14 | Trục đường thôn Sơn Hải | 160.000 | 130.000 | 100.000 |
15 | Khu vực còn lại của thôn Sơn Hải | 110.000 | 90.000 | 70.000 |
16 | Đường liên thôn từ nhà bà Đinh Thị Hằng sang đường bê tông Trại Khe - Xóm Giáo | 200.000 | 160.000 | 120.000 |
17 | Đường liên thôn từ Nhà máy nước đến nhà ông Đinh Văn Chuẩn thôn Trại Giữa | 240.000 | 190.000 | 140.000 |
18 | Trục đường bê tông nội thôn của 8 thôn từ thôn Trại Cao đến thôn Xóm Giáo | 160.000 | 130.000 | 100.000 |
19 | Tuyến đường nội thôn xóm trong Đầm Buôn | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
20 | Các khu vực còn lại | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
PHỤ LỤC SỐ II
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
- BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
STT | VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT | MỨC GIÁ (Đ/M2) |
I | Thành phố Hạ Long | |
1 | Khu công nghiệp cảng Cái Lân tại phường Giếng Đáy, Bãi Cháy | 2.000.000 |
2 | Khu công nghiệp Việt Hưng | 1.450.000 |
3 | Cụm công nghiệp Hà Khánh | 1.450.000 |
II | Thị xã Quảng Yên | |
1 | Khu công nghiệp Nam Tiền Phong | 545.000 |
2 | Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong | 545.000 |
3 | Khu công nghiệp Sông Khoai | 545.000 |
4 | Khu công nghiệp Đông Mai | 848.000 |
III | Huyện Hải Hà | |
1 | Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà | 300.000 |
IV | Thành phố Móng Cái | |
1 | Khu công nghiệp Hải Yên | 943.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ninh
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT QUẢNG NINH:
Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 như sau:
- Giá đất ở: Giá đất ở được xác định theo các quy định sau:
- a) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
- b) Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt và thửa đất có hình dạng đặc biệt:
b1) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b2) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b3) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b4) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:
+ Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
+ Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
+ Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b5) Đối với thửa đất ở có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b6) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định giảm trừ tại Tiết b1, b2, b3, b4, b5, Điểm b, Khoản 1, Điều này thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.
- c) Không áp dụng các điều kiện của Điểm b, Khoản 1, Điều này để xác định giá đất cụ thể.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo các quy định sau:
- a) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ) được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
- b) Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất theo chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính (Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất có lối vào thửa đất).
b1) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
b2) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:
+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;
+ Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.
Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:
Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (70% x S x g x 75%)
Trong đó: S: là diện tích thửa đất
g: Đơn giá đất tính theo vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
b3) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:
+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;
+ Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1;
+ Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.
Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:
Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (30% x S x g x 75%) + (40% x S x g x 50%).
- c) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường áp dụng để tính giá đất:
+ Chênh cốt từ 1m đến dưới 2m giá đất tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
+ Chênh cốt từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
+ Chênh cốt từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
- d) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 75% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp, chênh cốt theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều này.
- e) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định tại Điểm b, c, d, Điều này thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đó.
- f) Xác định giá đất đối với các trường hợp đặc thù:
Đối với thửa đất rộng nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên; thửa đất có diện tích trên 50.000m2 có địa hình phức tạp tiếp giáp với nhiều vị trí giá đất khác nhau, có nhiều lối vào thửa đất không xác định được mặt bám đường chính hoặc thửa đất có độ chênh cốt lớn mà việc xác định giá đất theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4, Điều này không phù hợp với thực tế thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện nơi có đất và các ngành liên quan kiểm tra thực địa, thống nhất áp dụng mức giá và tính toán các yếu tố giảm trừ cho phù hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp, cần phải điều chỉnh mức giá trong bảng giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, thông qua trước khi quyết định.
- g) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
- Giá đất nông nghiệp:
- a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp khác.
+ Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
+ Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí, khu vực.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
- Giá đất bãi triều: 5.000đ/m2.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm k, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này và các quy định giảm trừ tại Điểm b, c, d, e, f, Khoản 2, Điều này.
- Giá đất chưa sử dụng.
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo quyết định này.
Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại vị trí liền kề hoặc khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá (nếu không có liền kề).
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI một số nội dung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND thành nội dung mới trong quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:
- Sửa đổi, bổ sung lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí kết cấu bảng giá đất và hiệu chỉnh lại một số vị trí sai sót trong quá trình soạn thảo của các địa phương: Hạ Long, Uông Bí, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xử lý mức giá đất tối thiểu theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Bãi bỏ số thứ tự thứ “5. Huyện Hoành Bồ”.
- Bổ sung thêm nội dung tại Tiết b4), Điểm b, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:
“+ Không áp dụng việc tính chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) đối với các thửa đất thuộc vị trí khu vực còn lại”.
- Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh thành nội dung trong quyết định số 11/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:
- Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
- Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ninh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ninh
- Bảng giá đất huyện Ba Chẽ
- Bảng giá đất huyện Bình Liêu
- Bảng giá đất thành phố Cẩm Phả
- Bảng giá đất huyện đảo Cô Tô
- Bảng giá đất huyện Đầm Hà
- Bảng giá đất thị xã Đông Triều
- Bảng giá đất thành phố Hạ Long
- Bảng giá đất huyện Hải Hà
- Bảng giá đất thành phố Móng Cái
- Bảng giá đất thị xã Quảng Yên
- Bảng giá đất huyện Tiên Yên
- Bảng giá đất thành phố Uông Bí
- Bảng giá đất huyện đảo Vân Đồn
Kết luận về bảng giá đất Đầm Hà Quảng Ninh
Bảng giá đất của Quảng Ninh được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ninh tại liên kết dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024
- Tải về: Quyết định Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quyết định số 42/2019/qĐ-ubND ngày 27/12/2019 của ubND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Tải về: Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh trên địa bàn thành phố Móng Cái.
- Tải về: Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.