Bảng giá đất huyện Đak Pơ tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đak Pơ tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đak Pơ Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đak Pơ. Bảng giá đất huyện Đak Pơ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đak Pơ Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đak Pơ Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đak Pơ Gia Lai.

Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đak Pơ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đak Pơ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đak Pơ tại đây.

Thông tin về huyện Đak Pơ

Đak Pơ là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đak Pơ có dân số khoảng 40.442 người (mật độ dân số khoảng 80 người/1km²). Diện tích của huyện Đak Pơ là 502,5 km².Huyện Đak Pơ có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bảo gồm thị trấn Đak Pơ (huyện lỵ) và 7 xã: An Thành, Cư An, Hà Tam, Phú An, Tân An, Ya Hội, Yang Bắc.

Bảng giá đất huyện Đak Pơ Tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Đak Pơ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đak Pơ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đak Pơ tỉnh Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đak Pơ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đak Pơ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đak Pơ tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đak Pơ

Bảng giá đất huyện Đak Pơ

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK PƠ, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Vị trí 1: Mặt tiền đường Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét
Từ nơi Đến nơi Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
1 Hùng Vương Ranh giới thị trấn Đak Pơ Cầu Cư An (Cầu 23) 900.000 500.000 440.000 310.000 240.000 220.000 200.000
Hết Cầu Cư An (Cầu 23) Cầu Cà Tung (Cầu 24) 1.670.000 750.000 690.000 410.000 370.000 270.000 250.000
Hết Cầu Cà Tung (Cầu 24) Lê Lợi 1.800.000 900.000 740.000 450.000 410.000 290.000 270.000
Lê Lợi Cột mốc Km 93 (Quốc lộ 19) 1.000.000 550.000 500.000 330.000 260.000 230.000 210.000
Cột mốc Km 93 (Quốc lộ 19) Cột mốc Km 95 (Suối Đak Pơ) 800.000 440.000 390.000 290.000 220.000 200.000 190.000
2 Trần Hưng Đạo Nguyễn Trãi Chu Văn An 500.000 260.000 210.000 200.000 170.000 160.000 150.000
Chu Văn An Nguyễn Tất Thành 1.400.000 650.000 600.000 370.000 310.000 250.000 230.000
Nguyễn Tất Thành Lý Thái Tổ 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
3 Quang Trung Nguyễn Trãi Chu Văn An 500.000 260.000 210.000 200.000 170.000 160.000 150.000
Chu Văn An Hùng Vương 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
Hùng Vương Nguyễn Tất Thành 1.670.000 750.000 690.000 410.000 370.000 270.000 250.000
Nguyễn Tất Thành Lý Thái Tổ 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
4 Lê Lợi Đầu đường Lê Lợi Võ Nguyên Giáp 500.000 260.000 210.000 200.000 170.000 160.000 150.000
Võ Nguyên Giáp Hùng Vương 900.000 500.000 440.000 310.000 240.000 220.000 200.000
Hùng Vương Lý Thái Tổ 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
5 Nguyễn Tất Thành Đinh Núp Lê Hồng Phong 400.000 210.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000
Lê Hồng Phong Lê Lợi 900.000 500.000 440.000 310.000 240.000 220.000 200.000
Lê Lợi Hết ranh giới phía tây trung tâm sát hạch lái xe 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
Hết ranh giới phía tây trung tâm sát hạch lái xe Hùng Vương 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000
6 Phạm Văn Đồng Trần Phú Quang Trung 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
Quang Trung Hết đường 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000
7 Nguyễn Minh Châu Chu Văn An Trần Phú 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
8 Lê Thánh Tông Nguyễn Trãi Võ Nguyên Giáp 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000
Võ Nguyên Giáp Hùng Vương 900.000 500.000 440.000 310.000 240.000 220.000 200.000
Hùng Vương Trần Phú 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
Trần Phú Lý Thái Tổ 900.000 500.000 440.000 310.000 240.000 220.000 200.000
Lý Thái Tổ Suối Đèo Nai 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000
9 Các đường nhánh TDP 3 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
10 Lê Hồng Phong Hùng Vương Trần Phú 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
Trần Phú Lý Thái Tổ 800.000 440.000 390.000 290.000 220.000 200.000 190.000
11 Lý Tự Trọng Trần Hưng Đạo Quang Trung 1.000.000 550.000 500.000 330.000 260.000 230.000 210.000
12 Võ Nguyên Giáp Lê Thánh Tông Trần Hưng Đạo 1.000.000 550.000 500.000 330.000 260.000 230.000 210.000
Trần Hưng Đạo Quang Trung 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
Quang Trung Đường D22 900.000 500.000 440.000 310.000 240.000 220.000 200.000
Đường D22 Kpă Klơng 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
13 Võ Thị Sáu Trần Hưng Đạo Quang Trung 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
14 Chu Văn An Wừu Lê Thánh Tông 400.000 210.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000
Lê Thánh Tông Quang Trung 800.000 440.000 390.000 290.000 220.000 200.000 190.000
15 Nguyễn Trãi Lê Thánh Tông Hết đường 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000
16 Trần Phú Hùng Vương Trần Hưng Đạo 1.200.000 600.000 550.000 350.000 290.000 240.000 220.000
Trần Hưng Đạo Quang Trung 1.400.000 650.000 600.000 370.000 310.000 250.000 230.000
17 Kpă Klơng Hùng Vương Hết ranh giới đất phía bắc sân bóng TDP 4 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
Hết ranh giới đất phía bắc sân bóng TDP 4 Ranh giới xã An Thành 400.000 210.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000
18 Các tuyến đường làng Gliêk 220.000 150.000 140.000 130.000 120.000 110.000 100.000
19 Hoàng Văn Thụ Hùng Vương Hết đường 400.000 210.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000
21 Phan Bội Châu Suối Cà Tung Nguyễn Văn Trỗi 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
22 Bùi Thị Xuân Hùng Vương Trần Quang Khải 500.000 260.000 210.000 200.000 170.000 160.000 150.000
23 Nguyễn Lương Bằng Hùng Vương Hết đường 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000
24 Nguyễn Văn Trỗi Bùi Thị Xuân Hoàng Văn Thụ 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
25 Hàm Nghi Đầu ranh giới đất Trung đoàn BB 38 Hùng Vương 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
26 Nguyễn Tri Phương Hùng Vương Suối Cà Tung 500.000 260.000 210.000 200.000 170.000 160.000 150.000
27 Nguyễn Thị Minh Khai Bùi Thị Xuân Hoàng Văn Thụ 400.000 210.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000
28 Trần Quang Khải Nguyễn Lương Bằng Nguyễn Viết Xuân 400.000 210.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000
Nguyễn Viết Xuân Hoàng Văn Thụ 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
29 Nguyễn Viết Xuân Nguyễn Thị Minh Khai Trần Quang Khải 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
30 Phan Chu Trinh Trần Quang Khải Hết ranh giới Cầu gỗ 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
31 Đinh Núp Hùng Vương Nguyễn Tất Thành 500.000 260.000 210.000 200.000 170.000 160.000 150.000
Nguyễn Tất Thành Hết đường 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
32 Các đường nhánh làng Leng Tô 220.000 150.000 140.000 130.000 120.000 110.000 100.000
33 Wừu Hùng Vương Chu Văn An 500.000 260.000 210.000 200.000 170.000 160.000 150.000
Chu Văn An Suối Ca Tung 300.000 190.000 170.000 160.000 150.000 140.000 120.000
34 Các nhánh làng H’ven 220.000 150.000 140.000 130.000 120.000 110.000 100.000
35 Y Đôn Nguyễn Tất Thành Hết đường 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
36 Đường nội bộ Khu Quy hoạch Nam Y Đôn 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
37 Hồ Xuân Hương Nguyễn Tất Thành Hết đường 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
38 Tô Vĩnh Diện Nguyễn Tất Thành Hết đường 700.000 380.000 330.000 260.000 200.000 190.000 180.000
39 Lý Thái Tổ Lê Hồng Phong Lê Lợi 900.000 500.000 440.000 310.000 240.000 220.000 200.000
40 Đường D22 Võ Nguyên Giáp Nguyễn Tất Thành 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000
41 Đường D21 Võ Nguyên Giáp Nguyễn Tất Thành 600.000 320.000 270.000 230.000 180.000 170.000 160.000

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Cư An
Khu vực 1 1.380.000 1.070.000 600.000 400.000
Khu vực 2 900.000 700.000 250.000 200.000 165.000
Khu vực 3 150.000 130.000 110.000 100.000 80.000
2 Tân An
Khu vực 1 1.380.000 1.070.000 600.000 550.000
Khu vực 2 400.000 330.000 220.000 165.000
Khu vực 3 150.000 120.000 100.000 80.000
3 Phú An
Khu vực 1 500.000 400.000 300.000 250.000
Khu vực 2 155.000 145.000 120.000
Khu vực 3 100.000 90.000 80.000
4 An Thành
Khu vực 1 400.000 300.000 220.000 175.000
Khu vực 2 115.000 70.000 60.000
Khu vực 3 50.000
5 Hà Tam
Khu vực 1 350.000 250.000 175.000
Khu vực 2 110.000 100.000 90.000
Khu vực 3 70.000 60.000 50.000
6 Yang Bắc
Khu vực 1 140.000 110.000 100.000 70.000
Khu vực 2 50.000
7 Ya Hội
Khu vực 1 70.000 60.000
Khu vực 2 50.000

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Thị trấn Đak Pơ 9.300 8.400 7.600 6.900
2 Xã Cư An 9.300 8.400 7.600 6.900
3 Xã Tân An 9.300 8.400 7.600 6.900
4 Xã Phú An 8.400 7.600 6.900 6.200
5 Xã An Thành 8.100 7.300 6.700 6.000
6 Xã Hà Tam 8.200 7.400 6.800 6.100
7 Xã Yang Bắc 8.000 7.200 6.600 5.900
8 Xã Ya Hội 7.300 6.700 6.000 5.600

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Thị trấn Đak Pơ 20.700 18.600 16.800 15.100
2 Xã Cư An 20.700 18.600 16.800 15.100
3 Xã Tân An 20.700 18.600 16.800 15.100
4 Xã Phú An 18.600 16.800 15.100 13.800
5 Xã An Thành 18.000 16.200 14.500 13.300
6 Xã Hà Tam 18.000 16.200 14.500 13.300
7 Xã Yang Bắc 17.800 16.000 14.300 13.100
8 Xã Ya Hội 16.200 14.500 13.300 12.000

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Thị trấn Đak Pơ 10.400 9.300 8.400 7.600
2 Xã Cư An 10.400 9.300 8.400 7.600
3 Xã Tân An 10.400 9.300 8.400 7.600
4 Xã Phú An 9.300 8.400 7.600 6.800
5 Xã An Thành 9.000 8.100 7.300 6.500
6 Xã Hà Tam 9.100 8.200 7.400 6.600
7 Xã Yang Bắc 8.900 8.000 7.200 6.400
8 Xã Ya Hội 8.100 7.300 6.500 5.900

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Thị trấn Đak Pơ 6.900 6.300 5.600 5.100
2 Xã Cư An 6.900 6.300 5.600 5.100
3 Xã Tân An 6.900 6.300 5.600 5.100
4 Xã Phú An 6.300 5.600 5.100 4.500
5 Xã An Thành 6.300 5.600 5.100 4.500
6 Xã Hà Tam 6.300 5.600 5.100 4.500
7 Xã Yang Bắc 6.300 5.600 5.100 4.500
8 Xã Ya Hội 6.300 5.600 5.100 4.500

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Thị trấn Đak Pơ 9.900 8.900 8.000 7.300
2 Xã Cư An 9.900 8.900 8.000 7.300
3 Xã Tân An 9.900 8.900 8.000 7.300
4 Xã Phú An 8.900 8.000 7.300 6.500
5 Xã An Thành 8.900 8.000 7.300 6.500
6 Xã Hà Tam 8.900 8.000 7.300 6.500
7 Xã Yang Bắc 8.900 8.000 7.300 6.500
8 Xã Ya Hội 8.000 7.300 6.500 5.800

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

– Giá đất trồng lúa nước 01 vụ, lúa nương: Được tính bằng 80% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Giá đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

  1. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

– Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn Đak Pơ được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2,3 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong các Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

  1. Xã Cư An
  2. a) Khu vực 1: Đất dọc đường Quốc lộ 19.

– Vị trí 1: Từ ranh giới thị xã An Khê đến hết cống Đất Đen.

– Vị trí 2: Từ hết cống Đất Đen đến đường vào thôn An Định (đối diện đường vào nghĩa địa thôn Tân Định).

– Vị trí 3: Từ đường phía Tây nhà máy gạch Tuynel đến giáp ranh giới thị trấn Đak Pơ.

– Vị trí 4: Từ đường vào thôn An Định (đối diện đường vào nghĩa địa thôn Tân Định) đến đường phía Tây nhà máy gạch Tuynel.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Đường Lê Thị Hồng Gấm (Cư An) đoạn từ Quốc lộ 19 đến đường Đội 2 quy hoạch.

– Vị trí 2: Đường Lê Thị Hồng Gấm (Cư An) đoạn từ đường Đội 2 quy hoạch đến đường phía nam trường PTTH Nguyễn Trãi.

– Vị trí 3:

+ Đường phía tây UBND xã Cư An đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba thứ nhất (nhà ông Vinh).

+ Đường thôn An Định (đường đi núi Đá lửa) đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba thứ hai (nhà ông Kiếm).

+ Đường Đội 2 Hiệp An đoạn từ ngã ba thứ nhất đến đường Lê Thị Hồng Gấm.

– Vị trí 4:

+ Đường phía tây UBND xã Cư An đoạn từ ngã ba thứ nhất (nhà ông Vinh) đến hết trụ sở thôn Hiệp Phú.

+ Đường đi Hầm Đá thôn Hiệp Phú đọan từ Lê Thị Hồng Gấm đến đầu ranh giới đất trụ sở thôn Hiệp Phú.

+ Đường phía nam trường PTTH Nguyễn Trãi đọa từ Lê Thị Hồng Gấm đến hết cống.

– Vị trí 5:

+ Đường vào trường THCS Nguyễn Du đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường thôn An Sơn (nhà bà Mưu) đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết ranh giới đất nhà ông Lê Liên.

+ Đường giáp ranh thôn An Sơn (đường đội 4 Hiệp An) đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba thứ nhất (nhà ông Linh).

+ Đường giáp ranh thôn An Thuận – Chí Công đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba hết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Đức.

+ Đường vào Tịnh Xá Ngọc Túc (thôn Chí Công) đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba thứ nhất.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1:

+ Đường thôn An Sơn (nhà bà Sang Hạnh) đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết trụ sở thôn An Sơn.

+ Đường phía tây nghĩa trang An Sơn đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường giáp ranh thôn An Thuận đoạn từ Quốc lộ 19 (nhà ông Bảng) đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Văn Xuân.

+ Đường thôn An Thuận (nhà ông Tài) doạn từ Quốc lộ 19 đến giáp đường Tịnh Xá Ngọc Túc.

+ Đường Đội 3 thôn Chí Công (nhà bà Sáu Đẹt) đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba (nhà ông ba Hòa).

+ Đường phía tây chi nhánh NHNNPTNT (thôn Chí Công) đoạn từ Quốc lộ 19 đến giáp đường vào Tịnh Xá Ngọc Túc.

+ Đường thôn Chí Công (nghĩa địa Thuận Công) đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã 3 đường đi đập Ông Tài.

+ Đường thôn An Định (đường đi núi Đá lửa) đoạn từ ngã ba thứ hai (nhà ông Kiếm) đến hết đường.

+ Đường đi Hầm Đá thôn Hiệp Phú đoạn từ đầu ranh giới trụ sở thôn Hiệp Phú đến hết ranh giới đất nhà ông Trần Văn Ngộ.

+ Đường phía nam trường PTTH Nguyễn Trãi đoạn từ hết cống đến hết ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Lợi.

– Vị trí 2:

+ Đường vào Tịnh Xá Ngọc Túc (thôn Chí Công) đoạn từ ngã ba thứ nhất đến hết khu QH Gò Rau Trai.

+ Đường Xóm Bắc, thôn An Định đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Thanh Kiếm.

+ Đường vào trụ sở thôn An Cư đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba thứ nhất.

+ Đường phía đông nhà máy gạch Tuynel (nhà ông Hường) đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba thứ nhất.

– Vị trí 3: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng hơn 3 mét (trừ các đường đã xác định tại khu vực 1, khu vực 2).

– Vị trí 4: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng từ 2m đến 3m.

– Vị trí 5: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Tân An
  2. a) Khu vực 1: Dọc đường Quốc lộ 19 và Khu quy hoạch trung tâm Thương mại (QH TTTM) xã Tân An.

– Vị trí 1: Đường Quốc lộ 19 đoạn từ ranh giới thị xã An Khê đến hết cống Đất Đen.

– Vị trí 2: Đường Quốc lộ 19 đoạn từ hết cống Đất Đen đến ngã ba đường vào nghĩa địa thôn Tân Định.

+ Đường QH số 1 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ Quốc lộ 19 đến đường QH số 4 – Khu QH TTTM xã Tân An.

+ Đường QH số 2 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ Quốc lộ 19 đến đường QH số 4 – Khu QH TTTM xã Tân An.

+ Đường QH số 3 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ đường QH số 1 -Khu QH TTTM xã Tân An đến đường QH số 2 – Khu QH TTTM xã Tân An.

– Vị trí 3: Đường Quốc lộ 19 đoạn từ đường vào trạm phát sóng BTS đến tiếp giáp giới thị trấn Đak Pơ.

– Vị trí 4:

+ Đường QH số 1 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ đường QH số 4 -Khu QH TTTM xã Tân An đến đường QH số 5 – Khu QH TTTM xã Tân An.

+ Đường QH số 2 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ đường QH số 4- Khu QH TTTM xã Tân An đến đường QH số 5 – Khu QH TTTM xã Tân An.

+ Đường QH số 4 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ đường QH số 1 -Khu QH TTTM xã Tân An đến đường QH số 2 – Khu QH TTTM xã Tân An.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1:

+ Đường Quốc lộ 19 đoạn từ ngã ba đường vào nghĩa địa thôn Tân Định đến đường vào trạm phát sóng BTS.

+ Đường QH số 3 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ đường QH số 2 -Khu QH TTTM xã Tân An đến đường QH số 5 – Khu QH TTTM xã Tân An.

– Vị trí 2:

+ Đường Ri (Tân An) đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã ba trụ sở thôn Tân Tụ.

+ Đường QH số 5 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết ranh giới thửa đất hộ ông Nguyễn Văn Thanh.

+ Đường đi Tư Lương đoạn từ Quốc lộ 19 đến đường vào nhà thờ Đồng Sơn.

+ Đường đi Phú An (ngã 3 Đồng chè) đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết cống số 2 (đầu ranh giới thửa đất ông Lê Minh).

– Vị trí 3:

+ Đường vào chùa Tân Hòa đoạn từ Quốc lộ 19 đến đầu ranh giới nghĩa địa thôn Tân Bình.

+ Đường Ri (Tân An) đoạn từ ngã ba (giáp thửa đất ở hộ ông Huỳnh Tý) đến ngã 3 tiếp giáp với đường đi Tư Lương.

+ Đường phía đông nhà thờ An Sơn đoạn từ Quốc lộ 19 đến ngã tư thứ nhất (tiếp giáp đường phía Đông cây xăng Nhơn Tín).

+ Đường QH số 5 – Khu QH TTTM xã Tân An đoạn từ hết ranh giới thửa đất hộ ông Nguyễn Văn Thanh đến giáp đường đi Tư Lương.

+ Đường đi Tư Lương đoạn từ đường vào nhà thờ Đồng Sơn đến ngã 3 đi trạm bơm Tân Hội.

+ Đường đi Phú An (ngã 3 Đồng chè) đoạn từ hết cống số 2 (giáp ranh giới đất ông Lê Minh) đến giáp đường Tỉnh lộ 667.

+ Đường đi xã Yang Bắc đoạn từ ngã ba Long Khánh đến giáp ranh giới xã Yang Bắc.

– Vị trí 4:

+ Đường từ nhà ông Phan Tâm Sự đến nhà ông Phạm Văn Tuyền, thôn Tân Sơn đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết ranh giới thửa đất ông Phạm Văn Tuyền.

+ Đường bê tông xi măng phía đông cây xăng Nhơn Tín, thôn Tân Sơn đoạn từ Quốc lộ 19 đến tiếp giáp đường phía Đông nhà thờ An Sơn.

+ Đường sau trụ sở thôn Tân Sơn đoạn từ Quốc lộ 19 đến tiếp giáp đường phía Đông nhà thờ An Sơn.

+ Đường phía Đông nhà thờ An Sơn đoạn từ ngã tư thứ nhất (tiếp giáp đường phía Đông cây xăng Nhơn Tín) đến ngã ba trụ sở thôn Tân Tụ.

+ Đường bê tông xi măng phía Tây cầu Taly, thôn Tân Sơn đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường đi Tư Lương đoạn từ ngã 3 đi trạm bơm Tân Hội đến tiếp giáp đường đi Phú An (nhà ông Lâm Ngọc Trãi).

+ Đường vào trường Y Đôn (Cơ sở 2) đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết ranh giới phía Nam trường Y Đôn (Cơ sở 2).

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1:

+ Đường Ri (Tân An) đoạn từ ngã ba trụ sở thôn Tân Tụ đến ngã ba đi vào Bàu Bà Mỹ (giáp thửa đất ở hộ ông Huỳnh Tý).

+ Đường bê tông xi măng vào xóm Chí Thành thôn Tân Bình đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết ranh giới thửa đất hộ ông Nguyễn Lợi.

+ Đường đi Tư Lương đoạn từ ngã ba Cầu Đỏ đến giáp đường đi Phú An.

+ Đường vào trụ sở thôn Tân Thuận (cũ) đoạn từ Quốc lộ 19 đến tếp giáp đường vào Xóm Dừa (nhà ông Nguyễn Văn Ry).

+ Đường vào Xóm Dừa đoạn từ Quốc lộ 19 (nhà Tần Văn Anh) đến đường đi Tư Lương.

+ Đường vào trạm bơm Tân Hội đoạn từ đường đi Tư Lương đến Bàu Mười Lễ.

+ Đường vào trường Ngô Quyền đoạn từ giáp đường đi Phú An (Đất ông Thoại) đến hết ranh giới quy hoạch khu dân cư.

+ Đường từ nhà ông Nguyễn Kim Linh (Quốc lộ 19) đến ranh giới quy hoạch khu dân cư Ngô Quyền.

+ Đường từ nhà ông Nguyễn Xưởng (Quốc lộ 19) đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường từ trường Trần Phú (Cơ sở 2) đi Đội 9 thôn Tân Tụ đoạn từ giáp Đường Ri (trường Trần Phú – cơ sở 2) đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường từ nhà ông Lê Văn Minh (Quốc lộ 19) đến hết ranh giới đất nhà ông Đồng Kim Thiết.

+ Đường vào cánh đồng mía lớn thôn Tân Hội đoạn từ giáp đường đi Tư Lương (nhà ông Kiểu) đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường Xóm 3, thôn Tân Hội đoạn từ giáp đường đi Tư Lương (nhà ông Minh) đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường đi nghĩa địa thôn Tân Phong đoạn từ giáp đường đi Tư Lương (ngã 3 nhà Minh) đến đầu ranh giới nghĩa địa thôn Tân Phong.

– Vị trí 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng hơn 3 mét (trừ các đường đã xác định tại khu vực 1, khu vực 2).

– Vị trí 3: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng hơn 2 mét đến 3 mét.

– Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Phú An
  2. a) Khu vực 1: Dọc Tỉnh lộ 667.

– Vị trí 1: Từ ranh giới thị xã An Khê đến hết ranh giới cầu Soi Màu.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới cầu Soi Màu đến hết ranh giới cầu Tờ Đo.

– Vị trí 3: Từ hết ranh giới cầu Tờ Đo đến suối Bầu Sen.

– Vị trí 4: Từ suối Bầu Sen đến ranh giới xã Yang Bắc.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1:

+ Đường Ya Hội (giai đoạn 1) đoạn từ ranh giới thị xã An Khê (Suối Sim) đến đầu ranh giới nghĩa trang thôn An Phong.

+ Đường vào thôn An Phong (Xóm 2) đoạn từ ranh giới thị xã An Khê (Đập Bến Tuyết) đến ngã ba đi nhánh 1 thôn An Phong (Xóm 2).

+ Đường thôn An Phong Xóm 1 đến Xóm 2 đoạn từ đường đi Ya Hội (giai đoạn 1) đến tiếp giáp đường vào thôn An Phong (Xóm 2).

+ Đường dọc theo suối Cái đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến đường liên thôn An Phong.

+ Đường vào thôn An Hòa đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến đường liên thôn An Phong.

+ Đường dọc mương thủy lợi Phú An đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến đường liên thôn An Phong.

+ Đường vào nhà ông Hai Quận, thôn An Phú đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết ranh giới thửa đất ông Dậu.

+ Đường Ya Hội giai đoạn 2 đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến ranh giới phía Đông trường Phan Bội Châu.

+ Đường liên thôn An Phong – An Hòa đoạn từ đường Ya Hội giai đoạn 1 (nhà ông Hường Điểu) đến giáp đường dọc mương thủy lợi Phú An.

– Vị trí 2:

+ Đường vào trụ sở thôn An Hòa đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến ngã ba thứ ba.

+ Đường vào nhà ông Nguyễn Thành Danh đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường từ nhà ông Nguyễn Duy Thiều đến nhà ông Phạm Văn Hưởng, thôn An Hòa đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết ranh giới thửa đất hộ ông Hưởng.

+ Đường từ nhà ông Trần Kỷ đến nhà ông Phạm Văn Hiển đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết ranh giới thửa đất hộ ông Hiển.

+ Đường vào nhà ông Nguyễn Văn Thao, thôn An Hòa đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến ngã ba (nhà ông Phạm Đình Mận).

+ Đường vào nhà ông Huỳnh Thanh Bình, thôn An Phú đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Thanh Thảo.

+ Đường vào trụ sở thôn An Phú đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến ngã ba (nhà ông Hạnh).

+ Đường vào nhà ông Nguyễn Văn Chín, thôn An Phú đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Ngọc Luyện.

+ Đường vào nhà ông Song, thôn An Phú đoạn từ Tỉnh lộ 667 (nhà ông Xuân) đến ngã ba (nhà ông Song).

+ Đường nhà bà Lý Thị Liễu, thôn An Quý đoạn từ Tỉnh lộ 667 (nhà bà Liễu) đến hết ranh giới thửa đất số 55 thuộc tờ bản đồ 33.

+ Đường vào nhà ông Nguyễn Văn Thịnh, thôn An Qúy đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết đường (Ranh giới đất bà Trần Thị Thương).

+ Đường vào nhà ông Mười Hơn, thôn An Quý đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường vào làng Đêchơgang đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến ngã 3 nhà Rông làng Đêchơgang.

– Vị trí 3:

+ Đường Ya Hội (giai đoạn 1) đoạn từ đầu ranh giới nghĩa trang thôn An Phong đến ranh giới xã Ya Hội.

+ Đường vào nhà ông Hưng (đầu đường nhà Bà Vũ Thị Dân) đoạn từ đường Ya Hội giai đoạn 1 đến hết đường (Xóm 1 An Phong).

+ Đường vào thôn An Phong (Xóm 2) đoạn từ ngã ba đi nhánh 1 thôn An Phong (Xóm 2) đến hết đường bê tông xi măng.

+ Nhánh 1 thôn An Phong (Xóm 2) đoạn từ ngã ba thứ nhất đến hết đường (Trần Hữu Đào Xóm 2 An Phong).

+ Đường vào trụ sở thôn An Hòa đoạn từ ngã ba thứ ba đến hết đường (Hết ranh giới đất ông Trần Văn Hổ).

+ Đường quanh thôn An Hòa đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết đường (Lê Văn Phước).

+ Đường vào nhà ông Nguyễn Văn Thao, thôn An Hòa đoạn từ ngã ba (nhà ông Phạm Đình Mận) đến hết ranh giới thửa đất hộ ông Trần Cát.

+ Đường vào nhà ông Hùng, thôn An Phú đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường nhà bà Lý Thị Liễu, thôn An Quý đoạn từ hết ranh giới thửa đất số 55 thuộc tờ bản đồ 33 đến hết đường bê tông xi măng.

+ Đường vào nhà bà Nguyễn Thị Thức, thôn An Quý đoạn từ Tỉnh lộ 667 đến hết đường bê tông xi măng (nhà ông Nguyễn Văn Chương).

+ Đường Ya Hội giai đọan 2 đoạn từ ranh giới phía Đông trường Phan Bội Châu đến ranh giới xã Ya Hội.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng hơn 3 mét (trừ các đường đã xác định tại khu vực 1, khu vực 2).

– Vị trí 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng từ 2 mét đến 3 mét.

– Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã An Thành
  2. a) Khu vực 1: Dọc Quốc lộ 19 và một số đoạn đường Trường Sơn Đông.

– Vị trí 1: Từ đầu Km 95 đến hết Km 96.

– Vị trí 2: Từ ranh giới phía Đông trường Kim Đồng đến hết ranh giới Cầu 25 (cầu LukKut).

– Vị trí 3:

+ Từ hết Km 96 đến đầu ranh giới phía Đông trường Kim Đồng.

+ Từ hết ranh giới Cầu 25 (cầu LukKut) đến ranh giới xã Hà Tam.

+ Từ Quốc lộ 19 (phía Nam đường) đến ngã ba đường lên đồi Đại Hàn.

– Vị trí 4: Từ Quốc lộ 19 (phía Bắc đường) đến hết ranh giới Cầu Ván.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1:

+ Đường Thôn 4 (trước Tượng đài chiến thắng Đak Pơ) đoạn từ Quốc lộ 19 đến giáp đường Trường Sơn Đông.

+ Đường Trường Sơn Đông đoạn từ hết ranh giới Cầu Ván đến ngã ba dốc 15.

– Vị trí 2:

+ Đường Trường Sơn Đông đoạn từ ngã ba dốc 15 đến giáp ranh huyện Kbang.

+ Đường Trường Sơn Đông đoạn từ ngã ba đường lên đồi Đại Hàn đến giáp ranh giới xã Yang Bắc.

+ Đường QH số 6 đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết đường QH.

– Vị trí 3:

+ Đường Sầm đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết mét thứ 250 tính từ chỉ giới Quốc Lộ 19.

+ Đường đi Tam Quan đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết đường QH.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Hà Tam
  2. a) Khu vực 1: Dọc Quốc lộ 19.

– Vị trí 1: Từ hết ranh giới Cầu 27 (cầu Hà Tam) đến hết Km 108 + 600m.

– Vị trí 2: Từ ranh giới xã An Thành đến hết ranh giới Cầu 27 (cầu Hà Tam).

– Vị trí 3: Từ hết Km 108 + 600m đến ranh giới huyện Mang Yang.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1:

+ Đường vào trường THCS Nguyễn Văn Trỗi (Cơ sở 1) đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết cống (cổng trường).

+ Đường vào Thôn 2 (nhà ông Lực) đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết cống Ngầm.

+ Đường vào Thôn 2 (nhà ông Xuân) đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết đường.

+ Đường phía Tây trường TH và THCS Nguyễn Văn Trỗi (Cơ sở 1) đoạn từ Quốc lộ 19 đến đường sau trường TH và THCS Nguyễn Văn Trỗi (Cơ sở 2).

+ Đường vào đồi Thông đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết đường.

– Vị trí 2:

+ Đường vào làng H’way đoạn từ Quốc lộ 19 đến hết cống.

+ Đường hẻm dọc phía Đông hồ Lữ đoàn 7 đọan từ Quốc lộ 19 đến đầu ranh giới đất Lữ đoàn 7.

+ Đường hẻm dọc phía Tây hồ Lữ đoàn 7 đoạn từ Quốc lộ 19 đến đầu ranh giới đất Lữ đoàn 7.

– Vị trí 3:

+ Từ Tỉnh lộ 662 (cũ) đoạn từ Quốc lộ 19 đến giáp ranh giới xã Yang Bắc.

+ Đường vào Thôn 2 (nhà ông Lực) đoạn từ hết cống Ngầm đến hết đường.

+ Đường sau trường TH và THCS Nguyễn Văn Trỗi (cơ sở 2) đoạn từ đường phía Tây trường TH và THCS Nguyễn Văn Trỗi (Cơ sở 1) đến đường vào làng H’way.

+ Đường bê tông xi măng khu 2, khu 3 đoạn từ ngã ba nhà ông Chất đến ngã ba nhà bà Loan.

+ Đường bê tông xi măng trước Trụ sở Thôn 2 đoạn từ ngã tư nhà ông Mùi đến ngã tư nhà ông Võ Ngọc Minh.

+ Đường bê tông xi măng khu 2, Thôn 5 đoạn từ ngã ba nhà ông Thuật đến ngã ba nhà ông Lê Văn Minh.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng hơn 3 mét (trừ các đường đã xác định tại khu vực 1, khu vực 2).

– Vị trí 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với các đường rộng từ 2 mét đến 3 mét.

– Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Yang Bắc
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1: Đường Tỉnh lộ 667 đoạn từ ranh giới xã Phú An đến ngã ba đường vào nhà ông Nguyễn Kinh Tân.

– Vị trí 2:

+ Đường vào UBND xã Yang Bắc đoạn từ ranh giới xã Tân An đến hết ranh giới nhà Rông mới làng Klah Môn (giáp ranh giới đất nhà ông Đinh Văn Xép).

+ Đường Trường Sơn Đông đoạn từ ngã ba vào làng Krông Hra đến giáp ranh huyện Kông Chro.

+ Đường Tỉnh lộ 667 đoạn ngã ba đường vào nhà ông Nguyễn Kinh Tân đến giáp ranh huyện Kông Chro.

– Vị trí 3:

+ Đường vào UBND xã Yang Bắc đoạn từ hết ranh giới nhà Rông mới làng Klah Môn (giáp ranh giới đất nhà ông Đinh Văn Xép) đến đường Trường Sơn Đông.

+ Đường Trường Sơn Đông đoạn từ ranh giới xã An Thành đến ngã ba vào làng Krông Hra.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Ya Hội
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1:

+ Đường vào UBND xã Ya Hội (từ thị xã An Khê vào) đoạn ngã ba thứ nhất làng Groi đến ngã ba làng Mông.

+ Đường bê tông xi măng làng Groi (tuyến từ ngã 3 làng Groi đi làng Ghép (cũ)) đoạn từ tiếp giáp đường vào UBND xã Ya Hội đến hết đường bê tông xi măng.

– Vị trí 2:

+ Đường vào UBND xã Ya Hội (từ thị xã An Khê vào) đoạn từ ranh giới xã Phú An đến ngã ba thứ nhất làng Groi.

+ Đường từ làng Mông đi làng Bung đoạn từ ngã ba thứ nhất làng Mông đến ngã ba làng Bung (ngã ba đi xã Phú An).

+ Đường Ya Hội giai đoạn 2 đoạn từ ngã ba làng Bung đến ranh giới xã Phú An.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Các tuyến đường còn lại.

II/ Áp dụng cho các Bảng số 03, 04, 05, 06, 07

  1. Đối với thị trấn Đak Pơ

– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp Quốc lộ 19.

– Vị trí 2: Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong Bảng số 1. Bảng giá đất ở tại đô thị – Mục A.

– Vị trí 3: Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường rộng trên 2,5m.

– Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

  1. Đối với các xã Hà Tam, An Thành, Cư An, Tân An, Phú An, Yang Bắc.

– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp Quốc lộ 19, đường Trường Sơn Đông, đường 667, đường vào UBND xã Yang Bắc.

– Vị trí 2: Thửa đất tiếp giáp với các phân đoạn đường tại Mục I.

– Vị trí 3: Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường rộng trên 2,5m (trừ các thửa đất đã được xác định theo vị trí 2)

– Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

  1. Đối với xã Ya Hội

– Vị trí 1: Đất dọc theo đường vào UBND xã Ya Hội, đường bê tông xi măng làng Groi, đường từ làng Mông đi làng Bung, đường Ya Hội giai đoạn 2.

– Vị trí 2: Thửa đất tiếp giáp với các phân đoạn đường tại Mục I.

– Vị trí 3: Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường rộng trên 2,5m (trừ các thửa đất đã được xác định theo vị trí 2).

– Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai

Kết luận về bảng giá đất Đak Pơ Gia Lai

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đak Pơ tỉnh Gia Lai

Nội dung bảng giá đất huyện Đak Pơ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đak Pơ - Gia Lai: bảng giá đất Thị trấn Đak Pơ, bảng giá đất Xã An Thành, bảng giá đất Xã Cư An, bảng giá đất Xã Hà Tam, bảng giá đất Xã Phú An, bảng giá đất Xã Tân An, bảng giá đất Xã Ya Hội, bảng giá đất Xã Yang Bắc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.