Bảng giá đất huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chư Sê Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Chư Sê. Bảng giá đất huyện Chư Sê dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Chư Sê Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Chư Sê Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Chư Sê Gia Lai.

Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chư Sê. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Chư Sê mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Chư Sê tại đây.

Thông tin về huyện Chư Sê

Chư Sê là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Chư Sê có dân số khoảng 121.965 người (mật độ dân số khoảng 190 người/1km²). Diện tích của huyện Chư Sê là 641,0 km².Huyện Chư Sê có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Chư Sê (huyện lỵ) và 14 xã: Al Bá, Ayun, Bar Măih, Bờ Ngoong, Chư Pơng, Dun, Hbông, Ia Blang, Ia Glai, Ia Hlốp, Ia Ko, Ia Pal, Ia Tiêm, Kông Htok.

Bảng giá đất huyện Chư Sê Tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Chư Sê

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Chư Sê tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Sê

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Sê có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Sê tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Sê

Bảng giá đất huyện Chư Sê

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Vị trí 1: Mặt tiền đường Vị trí 2: ngõ hẻm loại 1 kích thước > 6m Vị trí 3: ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5-6 m Vị trí 4: ngõ hẻm loại 3 kích thước < 3,5 m
Từ nơi Đến nơi Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm hẻm loại phụ của hẻm loại 1 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
1 Hùng Vương Ranh giới thị trấn Trần Nhân Tông 1.200.000 820.000 740.000 680.000 610.000 490.000 450.000
Trần Nhân Tông Hết ranh giới cổng làng Hăng Ring 4.500.000 2.200.000 1.980.000 1.680.000 1.450.000 1.160.000 1.020.000
Hết ranh giới cổng làng Hăng Ring Hết ranh giới trường Lê Qúy Đôn 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
Hết ranh giới trường Lê Qúy Đôn Đường Nguyễn Thiện Thuật 4.600.000 2.300.000 2.070.000 1.750.000 1.500.000 1.210.000 1.070.000
Đường Nguyễn Thiện Thuật Ngã 4 Cách Mạng-Quang Trung 6.000.000 3.000.000 2.760.000 2.210.000 1.900.000 1.520.000 1.340.000
Ngã 4 Cách Mạng-Quang Trung Nguyễn Trãi 7.200.000 3.500.000 3.150.000 2.520.000 2.200.000 1.630.000 1.450.000
Nguyễn Trãi Đường 17-8 8.580.000 3.700.000 3.330.000 2.660.000 2.290.000 1.700.000 1.550.000
Đường 17-8 Hoàng Văn Thụ 9.000.000 3.900.000 3.510.000 2.810.000 2.410.000 1.890.000 1.600.000
Hoàng Văn Thụ Trần Quốc Toản 12.000.000 5.000.000 4.500.000 3.600.000 3.100.000 2.170.000 1.900.000
Trần Quốc Toản Ngô Thời Nhậm 7.200.000 3.500.000 3.150.000 2.520.000 2.200.000 1.630.000 1.450.000
Ngô Thời Nhậm Võ Thị Sáu 6.000.000 3.000.000 2.760.000 2.210.000 1.900.000 1.520.000 1.340.000
Võ Thị Sáu Hết ranh giới Thị trấn 6.500.000 3.300.000 2.970.000 2.380.000 2.050.000 1.550.000 1.400.000
2 Trần Nhân Tông Hùng Vương Võ Nguyên Giáp 800.000 470.000 420.000 380.000 350.000 290.000 275.000
Võ Nguyên Giáp Hết ranh giới trường THPT Trường Chinh 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Hết ranh giới trường THPT Trường Chinh Cầu Ia Ring (cầu Tốt Tâu) 420.000 360.000 320.000 300.000 270.000 230.000 228.000
Cầu Ia Ring (cầu Tốt Tâu) Hết ranh giới thị trấn 360.000 330.000 300.000 280.000 250.000 220.000 210.000
3 Đường 17/3 Hùng Vương Nguyễn Văn Trỗi 9.000.000 3.900.000 3.510.000 2.810.000 2.410.000 1.890.000 1.600.000
Nguyễn Văn Trỗi Hoàng Hoa Thám 6.500.000 3.300.000 2.970.000 2.380.000 2.050.000 1.550.000 1.400.000
Hoàng Hoa Thám Võ Thị Sáu 6.000.000 3.000.000 2.760.000 2.210.000 1.900.000 1.520.000 1.340.000
Võ Thị Sáu Hết ranh giới thị trấn 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
4 Ngô Gia Tự Hùng Vương Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
5 Lê Hồng Phong Hùng Vương Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
6 Hà Huy Tập Hùng Vương Trần Quang Khải 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Trần Quang Khải Hết Đường 420.000 360.000 320.000 300.000 270.000 230.000 228.000
7 Yết Kiêu Hùng Vương Trần Quang Khải 840.000 530.000 480.000 430.000 390.000 320.000 290.000
Trần Quang Khải Hết đường 480.000 380.000 340.000 310.000 280.000 235.000 230.000
8 Mạc Thị Bưởi Hùng Vương Trần Khánh Dư 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
Trần Khánh Dư Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
9 Lê Lai Hùng Vương Trần Quang Khải 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Trần Quang Khải Trần Khánh Dư 360.000 330.000 300.000 280.000 250.000 220.000 210.000
10 Phan Thêm Hùng Vương Trần Khánh Dư 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Trần Khánh Dư Hết đường 360.000 330.000 300.000 280.000 250.000 220.000 210.000
11 Nguyễn Đức Cảnh Hùng Vương Trần Quang Khải 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Trần Quang Khải Trần Khánh Dư 360.000 330.000 300.000 280.000 250.000 220.000 210.000
12 Nguyễn Văn Cừ Hùng Vương Trần Khánh Dư 870.000 560.000 500.000 450.000 420.000 330.000 310.000
Trần Khánh Dư Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
13 Kim Đồng Hùng Vương Trần Khánh Dư 870.000 560.000 500.000 450.000 420.000 330.000 310.000
Trần Khánh Dư Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
14 Trường Chinh Nguyễn Chí Thanh Trần Khánh Dư 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
Trần Khánh Dư Hết đường (phía Đông) 600.000 400.000 360.000 330.000 300.000 250.000 245.000
Nguyễn Chí Thanh Hết đường (phía Tây) 420.000 360.000 320.000 300.000 270.000 230.000 228.000
15 Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Chí Thanh Trần Khánh Dư 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Nguyễn Chí Thanh Hết đường 420.000 360.000 320.000 300.000 270.000 230.000 228.000
16 Lê Văn Tám Trường Chinh Nguyễn Thiện Thuật 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
17 Lý Tự Trọng Hùng Vương Nguyễn Chí Thanh 1.400.000 930.000 840.000 750.000 690.000 550.000 510.000
18 Nguyễn Chí Thanh Hùng Vương Hết đất ông Nguyễn Văn Khoa (Thửa đất số 33, tờ bản đồ số 56) 600.000 400.000 360.000 330.000 300.000 250.000 245.000
Đầu ranh giới phía Nam đất ông Hoàng Anh Bắc (thửa đất số 57, tờ bản đồ số 22) Đường vào nghĩa địa thị trấn 1.400.000 930.000 840.000 750.000 690.000 550.000 510.000
Hết đất ông Hoàng Anh Bắc Sân Vận động 1.600.000 1.100.000 1.000.000 890.000 820.000 660.000 600.000
Sân Vận động Nguyễn Thái Học 1.800.000 1.320.000 1.200.000 1.000.000 870.000 690.000 640.000
19 Trần Quang Khải Kim Đồng Hà Huy Tập 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
20 Nguyễn Thiện Thuật Hùng Vương Hết đường 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
21 Đoàn Thị Điểm Hùng Vương Ngô Mây 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
Ngô Mây Hết đường 960.000 610.000 550.000 490.000 450.000 360.000 330.000
22 Cách Mạng Hùng Vương Lê Lợi 5.500.000 2.800.000 2.520.000 2.020.000 1.730.000 1.400.000 1.220.000
Lê Lợi Đầu cầu Ia Hlốt 3.200.000 1.650.000 1.500.000 1.300.000 1.090.000 900.000 800.000
Đầu cầu Ia Hlốt Hết ranh giới thị trấn 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
23 Lê Duẩn Quang Trung Hùng Vương 5.100.000 2.500.000 2.250.000 1.850.000 1.600.000 1.300.000 1.090.000
Hùng Vương Trần Hưng Đạo 5.800.000 2.900.000 2.610.000 2.090.000 1.800.000 1.440.000 1.260.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 5.100.000 2.500.000 2.250.000 1.850.000 1.600.000 1.300.000 1.090.000
Lê Lợi Võ Nguyên Giáp 3.200.000 1.650.000 1.500.000 1.300.000 1.090.000 900.000 800.000
Võ Nguyên Giáp Hết đường 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
24 Tôn Đức Thắng Hùng Vương Trần Khánh Dư 900.000 590.000 530.000 480.000 440.000 350.000 320.000
Trần Khánh Dư Hết đường (phía Đông) 660.000 420.000 380.000 340.000 310.000 260.000 250.000
Hùng Vương Nguyễn Chí Thanh 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
Nguyễn Chí Thanh Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
25 Phan Đình Phùng Hùng Vương Trần Hưng Đạo 6.000.000 3.000.000 2.760.000 2.210.000 1.900.000 1.520.000 1.340.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 5.100.000 2.500.000 2.250.000 1.850.000 1.600.000 1.300.000 1.090.000
Lê Lợi Võ Nguyên Giáp 3.500.000 1.760.000 1.580.000 1.350.000 1.160.000 950.000 850.000
Võ Nguyên Giáp Hết đường 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
26 Nguyễn Tri Phương Hùng Vương Trần Hưng Đạo 7.500.000 3.600.000 3.240.000 2.590.000 2.230.000 1.650.000 1.480.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
Lê Lợi Hết đường 1.500.000 1.010.000 950.000 850.000 780.000 600.000 550.000
27 Kpă Klơng Hùng Vương Đường 17/3 9.750.000 4.400.000 3.960.000 3.170.000 2.720.000 1.910.000 1.700.000
Đường 17/3 Trần Hưng Đạo 7.200.000 3.500.000 3.150.000 2.520.000 2.200.000 1.630.000 1.450.000
28 Sư Vạn Hạnh Đường 17/3 Trần Hưng Đạo 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 1.500.000 1.010.000 950.000 850.000 780.000 600.000 550.000
Lê Lợi Hết đường 870.000 560.000 500.000 450.000 420.000 330.000 310.000
29 Nguyễn Văn Trỗi Đường 17/3 Hai Bà Trưng 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
Hai Bà Trưng Lê Lợi 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
30 Hoàng Hoa Thám Đường 17/3 Hai Bà Trưng 1.600.000 1.100.000 1.000.000 890.000 820.000 660.000 600.000
Hai Bà Trưng Hết đường 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
31 Nguyễn Thị Định Hoàng Hoa Thám Võ Thị Sáu 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
32 Duy Tân Hoàng Hoa Thám Võ Thị Sáu 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
33 Võ Thị Sáu Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 5.400.000 2.600.000 2.340.000 1.900.000 1.650.000 1.350.000 1.130.000
Đinh Tiên Hoàng Hết nhà ông Hà 3.200.000 1.650.000 1.500.000 1.300.000 1.090.000 900.000 800.000
Từ nhà ông Hà Quy hoạch D2 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
Quy hoạch D2 Quang Trung 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
Hùng Vương Cống tròn thoát nước ngang đường 6.600.000 3.400.000 3.000.000 2.470.000 2.100.000 1.600.000 1.430.000
Cống tròn thoát nước ngang đường Đường17/3 4.320.000 2.100.000 1.890.000 1.600.000 1.380.000 1.110.000 990.000
Đường17/3 Duy Tân 1.600.000 1.100.000 1.000.000 890.000 820.000 660.000 600.000
Duy Tân Hết đường 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
34 Trần Nhật Duật Phạm Văn Đồng Trần Hưng Đạo 2.200.000 1.430.000 1.300.000 1.100.000 940.000 750.000 690.000
35 Đinh Núp Đường 17/3 Duy Tân 960.000 610.000 550.000 490.000 450.000 360.000 330.000
Duy Tân Hết đường 550.000 390.000 350.000 320.000 290.000 240.000 238.000
36 Hồ Xuân Hương Đường 17/3 Hết đường 800.000 470.000 420.000 380.000 350.000 290.000 275.000
37 Trần Phú Phạm Văn Đồng Trần Hưng Đạo 1.500.000 1.010.000 950.000 850.000 780.000 600.000 550.000
Trần Hưng Đạo Lê Lợi 2.200.000 1.430.000 1.300.000 1.100.000 940.000 750.000 690.000
Lê Lợi Hết đường 1.140.000 740.000 700.000 600.000 550.000 440.000 410.000
38 Lê Lợi Cách Mạng Nguyễn Tri Phương 4.320.000 2.100.000 1.890.000 1.600.000 1.380.000 1.110.000 990.000
Nguyễn Tri Phương Nguyễn Văn Trỗi 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
Nguyễn Văn Trỗi Hoàng Hoa Thám 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
39 Trần Hưng Đạo Cách Mạng Lê Duẩn 4.320.000 2.100.000 1.890.000 1.600.000 1.380.000 1.110.000 990.000
Lê Duẩn Kpă Klơng 5.100.000 2.500.000 2.250.000 1.850.000 1.600.000 1.300.000 1.090.000
Kpă Klơng Nguyễn Văn Trỗi 4.500.000 2.200.000 1.980.000 1.680.000 1.450.000 1.160.000 1.020.000
40 Hai Bà Trưng Nguyễn Văn Trỗi Hoàng Hoa Thám 1.600.000 1.100.000 1.000.000 890.000 820.000 660.000 600.000
41 Phạm Văn Đồng Nguyễn Thiện Thuật Cách Mạng 4.600.000 2.300.000 2.070.000 1.750.000 1.500.000 1.210.000 1.070.000
Cách Mạng Lê Duẩn 4.320.000 2.100.000 1.890.000 1.600.000 1.380.000 1.110.000 990.000
Lê Duẩn Hết đường 5.000.000 2.400.000 2.120.000 1.800.000 1.550.000 1.250.000 1.080.000
42 Phạm Ngũ Lão Nguyễn Văn Trỗi Ngô Thời Nhậm 1.300.000 870.000 780.000 700.000 650.000 520.000 480.000
43 Ngô Mây Đoàn Thị Điểm Nguyễn Thái Học 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
44 Quang Trung Hùng Vương Lê Duẩn 5.400.000 2.600.000 2.340.000 1.900.000 1.650.000 1.350.000 1.130.000
Lê Duẩn Phan Đình Giót 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
Phan Đình Giót Cổng văn hoá làng Kê 2.900.000 1.600.000 1.400.000 1.200.000 1.050.000 840.000 770.000
Cổng văn hoá làng Kê Hết đường (hết ranh giới thị trấn) 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
45 Phan Đình Giót Quang Trung Hết đường dây 500KV 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
Hết đường dây 500KV Hết ranh giới thị trấn 1.200.000 820.000 740.000 680.000 610.000 490.000 450.000
46 Tuệ Tĩnh Hùng Vương Quang Trung 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
47 Nguyễn Trãi Hùng Vương Nguyễn Du 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
Nguyễn Du Quang Trung 1.600.000 1.100.000 1.000.000 890.000 820.000 660.000 600.000
48 Nguyễn Thái Học Quang Trung Nguyễn Chí Thanh 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
Nguyễn Chí Thanh Ngô Mây 1.500.000 1.010.000 950.000 850.000 780.000 600.000 550.000
Ngô Mây Hết đường 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
49 Cao Bá Quát Quang Trung Hết đường 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
50 Wừu Hùng Vương Quang Trung 6.000.000 3.000.000 2.760.000 2.210.000 1.900.000 1.520.000 1.340.000
51 Đường 17/8 Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
52 Phan Bội Châu Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 2.000.000 1.380.000 1.240.000 1.050.000 910.000 730.000 670.000
Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Thị Minh Khai 1.400.000 930.000 840.000 750.000 690.000 550.000 510.000
53 Hoàng Văn Thụ Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 6.600.000 3.400.000 3.000.000 2.470.000 2.100.000 1.600.000 1.430.000
Đinh Tiên Hoàng Quang Trung 4.500.000 2.200.000 1.980.000 1.680.000 1.450.000 1.160.000 1.020.000
54 Hoàng Quốc Việt Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 7.200.000 3.500.000 3.150.000 2.520.000 2.200.000 1.630.000 1.450.000
55 Tô Vĩnh Diện Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 4.200.000 2.000.000 1.800.000 1.500.000 1.320.000 1.050.000 970.000
Đinh Tiên Hoàng Hết đường 2.000.000 1.380.000 1.240.000 1.050.000 910.000 730.000 670.000
56 Trần Quốc Toản Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
57 Ngô Thời Nhậm Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
Đường 17/3 Lê Lợi 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
58 Âu Cơ Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 1.500.000 1.010.000 950.000 850.000 780.000 600.000 550.000
Đinh Tiên Hoàng Võ Thị Sáu 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
Võ Thị Sáu Hết đường 900.000 590.000 530.000 480.000 440.000 350.000 320.000
59 Nguyễn Thị Minh Khai Wừu Hoàng Văn Thụ 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
Hoàng Văn Thụ Đến hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
60 Nguyễn Viết Xuân Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
Hùng Vương Hết đường 900.000 590.000 530.000 480.000 440.000 350.000 320.000
61 Nay Der Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 1.300.000 870.000 780.000 700.000 650.000 520.000 480.000
Hùng Vương Đường 17/3 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
62 Lê Quý Đôn Hoàng Văn Thụ Wừu 2.000.000 1.380.000 1.240.000 1.050.000 910.000 730.000 670.000
Wừu Hết đường 1.800.000 1.320.000 1.200.000 1.000.000 870.000 690.000 640.000
63 Nguyễn Du Quang Trung Hoàng Văn Thụ 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
64 Đinh Tiên Hoàng Quang Trung Nguyễn Trãi 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
Nguyễn Trãi Hoàng Văn Thụ 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
Hoàng Văn Thụ Trần Quốc Toản 5.400.000 2.600.000 2.340.000 1.900.000 1.650.000 1.350.000 1.130.000
Trần Quốc Toản Âu Cơ 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
Âu Cơ Võ Thị Sáu 4.320.000 2.100.000 1.890.000 1.600.000 1.380.000 1.110.000 990.000
65 Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Trãi Tô Vĩnh Diện 1.400.000 930.000 840.000 750.000 690.000 550.000 510.000
Tô Vĩnh Diện Hết đường 960.000 610.000 550.000 490.000 450.000 360.000 330.000
66 Phan Chu Trinh Trần Quốc Toản Nguyễn Viết Xuân 1.200.000 820.000 740.000 680.000 610.000 490.000 450.000
Nguyễn Viết Xuân Võ Thị Sáu 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
67 Nguyễn Trường Tộ Đường 17/3 Hết đường 1.152.000 810.000 730.000 650.000 600.000 480.000 440.000
68 Cao Thắng Nay Der Hết đường 870.000 560.000 500.000 450.000 420.000 330.000 310.000
69 Tân Tiến Nguyễn Trường Tộ Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
70 Cù Chính Lan Đường 17/3 Hết đường 900.000 590.000 530.000 480.000 440.000 350.000 320.000
71 Tôn Thất Tùng Nay Der Võ Thị Sáu 2.200.000 1.430.000 1.300.000 1.100.000 940.000 750.000 690.000
72 D1-thôn Hồ nước Đất ông Hoàn Hết đường 480.000 380.000 340.000 310.000 280.000 235.000 230.000
73 D2-thôn Hồ nước Đất ông Tuất Hết đường 480.000 380.000 340.000 310.000 280.000 235.000 230.000
74 Hẻm đường Hùng Vương (Thôn Thanh Bình cũ) Đất ông Lợi (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 48) Hết đường 480.000 380.000 340.000 310.000 280.000 235.000 230.000
75 Tố Hữu (D3-thôn Hồ nước) Hùng Vương Nguyễn Thái Học 480.000 380.000 340.000 310.000 280.000 235.000 230.000
76 D4-hẻm đường Hùng Vương Đất ông Tuấn (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 48) Hết đường 600.000 400.000 360.000 330.000 300.000 250.000 245.000
77 Bà Triệu (D5-hẻm đường Hùng vương) Sát cây xăng Hiền Hoà (thửa đất số 22, tờ bản đồ số 51) Hết đường 660.000 420.000 380.000 340.000 310.000 260.000 250.000
78 Hàm Nghi (D9-làng Hăng Ring) Đường vào làng Hăng Ring (nhựa) Hết ranh giới trường Nguyễn Thị Minh Khai 680.000 430.000 390.000 350.000 320.000 270.000 260.000
Hết ranh giới trường Nguyễn Thị Minh Khai Hết đường 350.000 300.000 250.000 220.000 200.000 180.000 170.000
79 D10-cạnh huyện đội Số nhà 466 HV Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
80 Nguyễn Hữu Thọ (D11-cạnh huyện đội) Số nhà 470 HV Hết đường 816.000 500.000 450.000 410.000 370.000 300.000 280.000
81 Võ Trung Thành Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
82 Trần Văn Bình Hùng Vương Đinh Tiên Hoàng 1.450.000 990.000 890.000 800.000 740.000 590.000 540.000
83 Lý Nam Đế Cách Mạng Ngã3 đi làng Dun Bêu 1.000.000 620.000 600.000 500.000 460.000 370.000 340.000
Ngã3 đi làng Dun Bêu Hết đường 600.000 400.000 360.000 330.000 300.000 250.000 245.000
84 Lý Thường Kiệt Nguyễn Chí Thanh Đường quy hoạch 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
85 Tô Vĩnh Diện HùngVương Đinh Tiên Hoàng 4.200.000 2.000.000 1.800.000 1.500.000 1.320.000 1.050.000 970.000
Đinh Tiên Hoàng Hết đường 2.000.000 1.380.000 1.240.000 1.050.000 910.000 730.000 670.000
86 D12-Đường nhựa vào làng Dun Bêu Đường Tránh Hồ Chí Minh Hết đường 550.000 390.000 350.000 320.000 290.000 240.000 238.000
87 D13-Sau lưng nhà sách Tuệ Tâm Từ Hoàng Sa Tòa án (cũ) 1.700.000 1.270.000 1.150.000 950.000 860.000 680.000 630.000
88 D14-Sát nhà ông Nguyễn Văn Tâm Nguyễn Thiệt Thuật Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 900.000 590.000 530.000 480.000 440.000 350.000 320.000
89 Đường vào chợ Chư Sê (02 bên) Hùng Vương Hết đường 7.200.000 3.500.000 3.150.000 2.520.000 2.200.000 1.630.000 1.450.000
90 Đường vào chợ Mỹ Thạch Hùng Vương Chợ Mỹ Thạch 1.600.000 1.100.000 1.000.000 890.000 820.000 660.000 600.000
91 Đường quanh chợ, trong chợ Mỹ thạch (QH) Hết tuyến 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
92 Các đường hai bên chợ phía Nam Võ Thị Sáu Hết đường 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
93 Đường QH số 2- Công viên Bầu Ngứa Hùng Vương Phạm Văn Đồng 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
94 D 15-Đường chữ U (sát nhà ông, bà Liên Chức) Trần Hưng Đạo Hết đường (nhà ông bà Phượng, Sinh) 1.200.000 820.000 740.000 680.000 610.000 490.000 450.000
95 D 16-Hẻm đường Cách Mạng (từ thửa đất số 14, tờ bản đồ số 66) Cách Mạng Hết đường 1.200.000 820.000 740.000 680.000 610.000 490.000 450.000
96 D 17-Hẻm đường Cách Mạng (từ thửa đất số 18, tờ bản đồ số 66) (Nguyễn Nhạc) Cách Mạng Hết đường 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
97 D 18-Đường lô 2 phía Tây đường Hùng Vương, TDP 12 Từ đường Võ Thị Sáu Đường D 27 (Cây xăng Quang Anh) 1.100.000 680.000 650.000 550.000 510.000 410.000 370.000
Đường D 27 (Cây xăng Quang Anh) Hết đường 600.000 400.000 360.000 330.000 300.000 250.000 245.000
98 D 19-Hẻm đường Hùng Vương (sát cây xăng Quang Anh, thửa đất số 230, tờ bản đồ số 38) Hùng Vương Hết đường 800.000 470.000 420.000 380.000 350.000 290.000 275.000
99 D 20-Hẻm đường Hùng vương (sát đất bà Ngọc, thửa đất số 26, tờ bản đồ số 41) Hùng Vương Hết đường 800.000 470.000 420.000 380.000 350.000 290.000 275.000
100 Trần Khánh Dư (Đường Lê Lợi cũ) Cách Mạng Nguyễn Thiện Thuật 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Văn Cừ 2.000.000 1.380.000 1.240.000 1.050.000 910.000 730.000 670.000
Nguyễn Văn Cừ Yết Kiêu 1.400.000 930.000 840.000 750.000 690.000 550.000 510.000
Yết Kiêu Hết đường 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
101 Nguyễn Văn Linh Hùng Vương Đường quy hoạch 550.000 390.000 350.000 320.000 290.000 240.000 238.000
102 Tôn Thất Thuyết Hùng Vương Trần Nhân Tông 380.000 350.000 315.000 290.000 260.000 225.000 220.000
103 Võ Nguyên Giáp Từ giáp xã Ia Glai Trần Khánh Dư 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
Trần Khánh Dư Võ Thị Sáu 4.500.000 2.200.000 1.980.000 1.680.000 1.450.000 1.160.000 1.020.000
Võ Thị Sáu Hết đường 3.600.000 1.930.000 1.740.000 1.480.000 1.270.000 1.020.000 930.000
104 Đường 30/4 Phạm Văn Đồng Quy hoạch số 4 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
105 Hoàng Sa Nguyễn Tri Phương Phan Đình Phùng 5.000.000 2.400.000 2.120.000 1.800.000 1.550.000 1.250.000 1.080.000
Phan Đình Phùng UBMT TQ huyện 2.900.000 1.600.000 1.400.000 1.200.000 1.050.000 840.000 770.000
Hùng Vương Sân Vận động cũ 3.200.000 1.650.000 1.500.000 1.300.000 1.090.000 900.000 800.000
106 Trường Sa Phan Đình Phùng Trần Phú 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
107 02 tháng 9 Phạm Văn Đồng Hết đường 3.000.000 1.620.000 1.450.000 1.250.000 1.070.000 860.000 780.000
108 Ngô Quyền Quang Trung Đường dây điện 500KV 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Đường dây điện 500KV Hết đường 420.000 360.000 320.000 300.000 270.000 230.000 228.000
109 Nay Phin (cổng vào làng Kê) Quang Trung Đường quy hoạch 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
110 Lê Đức Thọ (đường vào thôn Thanh Bình) Hùng Vương Đường quy hoạch 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
111 Huỳnh Thúc Kháng Đường quy hoạch Lê Đức Thọ 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
112 Lê Trọng Tấn Hùng Vương Đường quy hoạch 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
113 Trần Bình Trọng Hùng Vương Võ Nguyên Giáp 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
114 Chu Văn An Hùng Vương Trần Nhân Tông 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
115 Trần Cao Vân Nguyễn Chí Thanh Lý Thường Kiệt 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
116 Nguyễn Đường Phan Đình Phùng Nguyễn Chi Phương 2.000.000 1.380.000 1.240.000 1.050.000 910.000 730.000 670.000
117 Đường vào thôn Hồ nước Hùng Vương Võ Nguyên Giáp 720.000 450.000 410.000 360.000 340.000 280.000 270.000
Các đường trong khu Trung tâm hành chính và khu đô thị sinh thái phía đông thị trấn Chư Sê
118 Đường N14 Võ Nguyên Giáp hết đường 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
119 Đường N15 D22 D26 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
120 Đường N16 D22 D26 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
121 Đường N17 D22 D26 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
122 Đường N18 D20 D23 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
123 Đường N19 D20 D24 2.400.000 1.520.000 1.350.000 1.150.000 1.000.000 800.000 740.000
124 Đường D16 Phan Đình Phùng N14 2.500.000
125 Đường D20 Phan Đình Phùng Cách Mạng 2.900.000
126 Đường D22 Phan Đình Phùng N14 2.500.000
127 Đường D23 N17 N19 2.400.000
128 Đường D24 N17 Lê Duẩn (N10) 2.400.000
129 Đường D25 Phan Đình Phùng Cách Mạng 2.900.000
130 Đường ven hồ nhánh phía Đông Cách Mạng Phan Đình Phùng 2.000.000
131 Đường ven hồ nhánh phía Tây Cách Mạng Phan Đình Phùng 2.000.000

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Xã Ia Blang
Khu vực 1 1.500.000 1.300.000 1.100.000 1.000.000 700.000
Khu vực 2 530.000 370.000 270.000 200.000
Khu vực 3 250.000 180.000 150.000 120.000
Khu vực 4 200.000 160.000 130.000 114.000 96.000
2 Xã Dun
Khu vực 1 1.500.000
Khu vực 2 1.000.000 850.000
Khu vực 3 700.000 550.000 450.000
Khu vực 4 350.000 280.000
Khu vực 5 300.000 200.000 150.000
Khu vực 6 130.000 110.000
3 Xã Ia Hlốp
Khu vực 1 1.000.000 900.000 800.000 420.000
Khu vực 2 900.000 700.000 550.000
Khu vực 3 500.000 450.000 400.000
Khu vực 4 300.000 250.000 200.000 100.000
4 Xã H’Bông
Khu vực 1 700.000 350.000 260.000 180.000 150.000
Khu vực 2 170.000 150.000 120.000 100.000
5 Xã Ia Tiêm
Khu vực 1 840.000 630.000 400.000 300.000 200.000
Khu vực 2 700.000 550.000 350.000 150.000
Khu vực 3 260.000 220.000
Khu vực 4 150.000 120.000 80.000
6 Xã Bờ Ngoong
Khu vực 1 1.400.000 1.060.000 660.000 410.000 250.000
Khu vực 2 1.050.000
Khu vực 3 850.000 480.000 240.000 200.000
Khu vực 4 460.000 230.000 160.000
Khu vực 5 150.000 120.000 100.000
7 Xã Al Bá
Khu vực 1 580.000 530.000 450.000 350.000
Khu vực 2 320.000 210.000 150.000
Khu vực 3 110.000 90.000
8 Xã Ia Pal
Khu vực 1 1.550.000 1.230.000 1.020.000 700.000 500.000
Khu vực 2 1.000.000 900.000 750.000
Khu vực 3 650.000 500.000 350.000
Khu vực 4 600.000 450.000 320.000 200.000
Khu vực 5 400.000 300.000 220.000 150.000
Khu vực 6 330.000 270.000 200.000 100.000
9 Xã Chư Pơng
Khu vực 1 370.000 310.000 250.000
Khu vực 2 280.000 210.000
Khu vực 3 200.000 180.000 150.000
10 Xã Ayun
Khu vực 1 100.000 80.000 70.000 60.000
11 Xã Ia Ko
Khu vực 1 350.000 300.000 250.000
Khu vực 2 110.000 80.000 65.000
12 Xã Ia Glai
Khu vực 1 770.000 720.000 600.000
Khu vực 2 700.000
Khu vực 3 550.000 470.000 400.000
Khu vực 4 320.000 220.000 140.000
Khu vực 5 170.000 120.000 90.000
13 Xã Kông Htok
Khu vực 1 660.000 580.000 540.000
Khu vực 2 210.000 160.000 100.000 80.000
14 Xã Bar Maih
Khu vực 1 310.000 250.000 200.000 150.000
Khu vực 2 140.000 100.000 80.000

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 TT Chư Sê 70.000 60.000 55.000
2 Xã Ia Blang 40.000 35.000 28.000 20.000
3 Xã Dun 32.000 30.000 22.000
4 Xã Ia Hlốp 32.000 25.000 22.000 18.000
5 Xã H’Bông 30.000 25.000 22.000
6 Xã Ia Tiêm 38.000 30.000 25.000
7 Xã Bờ Ngoong 40.000 32.000 28.000
8 Xã Al Bá 33.000 28.000 22.000 20.000
9 Xã Ia Pal 46.000 36.000 26.000
10 Xã Chư Pơng 35.000 30.000 25.000
11 Xã Ayun 20.000 16.000 10.000
12 Xã Ia Ko 24.000 20.000 15.000
13 Xã Ia Glai 32.000 26.000 22.000
14 Xã Kông Htok 32.000 28.000 20.000
15 Xã Bar Maih 30.000 25.000 20.000

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 TT Chư Sê 78.000 70.000 66.000
2 Xã Ia Blang 40.000 36.000 32.000 24.000
3 Xã Dun 40.000 38.000 33.000
4 Xã Ia Hlốp 44.000 40.000 35.000 26.000
5 Xã H’Bông 30.000 25.000 22.000
6 Xã Ia Tiêm 39.000 33.000 28.000
7 Xã Bờ Ngoong 44.000 35.000 29.000
8 Xã Al Bá 44.000 42.000 40.000 31.000
9 Xã Ia Pal 42.000 37.000 32.000
10 Xã Chư Pơng 39.000 33.000 31.000
11 Xã Ayun 30.000 20.000 18.000
12 Xã Ia Ko 31.000 24.000 18.000
13 Xã Ia Glai 40.000 38.000 34.000
14 Xã Kông Htok 40.000 35.000 31.000
15 Xã Bar Maih 30.000 28.000 24.000

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 TT Chư Sê 55.000 50.000 44.000
2 Xã Ia Blang 30.000 24.000 22.000 17.000
3 Xã Dun 25.000 24.000 20.000
4 Xã Ia Hlốp 30.000 25.000 23.000 19.000
5 Xã H’Bông 22.000 20.000 18.000
6 Xã Ia Tiêm 26.000 24.000 22.000
7 Xã Bờ Ngoong 26.000 24.000 22.000
8 Xã Al Bá 25.000 22.000 20.000 15.000
9 Xã Ia Pal 30.000 24.000 22.000
10 Xã Chư Pơng 26.000 24.000 22.000
11 Xã Ayun 16.000 15.000 10.000
12 Xã Ia Ko 17.000 13.000 10.000
13 Xã Ia Glai 29.000 24.000 22.000
14 Xã Kông Htok 24.000 22.000 17.000
15 Xã Bar Maih 28.000 22.000 20.000

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã H’Bông 14.000 12.000 10.000
2 Xã Bờ Ngoong 11.000 9.000 7.000
3 Xã Al Bá 13.000 11.000 9.000 8.000
4 Xã Ia Pal 11.000 9.000 7.000
5 Xã Ayun 12.000 10.000 8.000
6 Xã Ia Ko 12.000 10.000 7.000
7 Xã Kông Htok 12.000 10.000 8.000
8 Xã Bar Maih 20.000 15.000 10.000

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Thị trấn Chư Sê 36.000 30.000 26.000
2 Xã Ia Blang 13.000 11.000 9.000 7.000
3 Xã Dun 11.000 9.000 7.000
4 Xã Ia Hlốp 13.000 11.000 9.000 7.000
5 Xã H’Bông 12.000 10.000 8.000
6 Xã Ia Tiêm 13.000 11.000 9.000
7 Xã Bờ Ngoong 13.000 11.000 9.000
8 Xã Al Bá 13.000 11.000 7.000 4.000
9 Xã Ia Pal 11.000 9.000 7.000
10 Xã Chư Pơng 14.000 12.000 10.000
11 Xã Ayun 10.000 8.000 6.000
12 Xã Ia Ko 9.000 7.000 4.000
13 Xã Ia Glai 13.000 11.000 9.000
14 Xã Kông Htok 11.000 9.000 7.000
15 Xã Bar Maih 16.000 14.000 12.000

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ khu quy hoạch chi tiết phân lô TDP 12, thị trấn Chư Sê
STT Tên đường (lô, khu) Từ nơi Đến nơi Giá đất (đồng/m2)
1 D29 (Đường vào chợ phía Nam, thị trấn Chư Sê) Đường Hùng Vương Nhà Ban quản lý chợ phía Nam thị trấn 5.400.000
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ khu quy hoạch chợ phía Nam, thị trấn Chư Sê
STT Tên đường (lô, khu) Từ nơi Đến nơi Giá đất (đồng/m2)
1 D30 – Đường trong chợ phía Đông Nhà ông Lý Viết Trám Hết đường 3.000.000
2 D31 -Đường trong chợ phía Tây Nhà BQL chợ phía Nam Hết đường 3.000.000
3 D32 – Đường trong chợ phía Bắc Nhà BQL chợ phía Nam Đất ông Lý Viết Trám 2.900.000
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ khu vực quy hoạch chợ xã Al Bá, huyện Chư Sê
STT Tên đường (lô, khu) Từ nơi Đến nơi Giá đất (đồng/m2)
1 D1 – Đường trong chợ phía Đông Lô số 21 Hết Lô số 27 550.000
2 D2 – Đường trong chợ phía Bắc Lô số 18 Hết lô số 01 500.000
3 D3 – Đường trong chợ phía Nam Lô số 47 Hết lô số 29 500.000
  1. Bảng giá đất ở khu quy hoạch chi tiết dân cư tại xã Ia Pal, huyện Chư Sê
STT Tên đường (lô, khu) Từ nơi Đến nơi Giá đất (đồng/m2)
1 D1 – Đường quy hoạch rộng 10m Đường nhựa bên cạnh Trung tâm dạy nghề Lô số 31 320.000
2 D2 – Đường quy hoạch rộng 10m Đường nhựa bên cạnh Trung tâm dạy nghề Lô số 15 220.000
3 D3 – Đường quy hoạch rộng 10m Bên cạnh trụ sở UBND xã Ia Pal Hết đường 270.000
  1. Bảng giá đất khu quy hoạch cụm công nghiệp huyện Chư Sê
STT Giá đất (đồng/m2)
1 Các lô: Từ lô A01 đến lô A03 420.000
2 Gồm các lô: Từ lô B01 đến lô B14; Từ lô C01 đến lô C10 380.000
3 Gồm các lô: từ lô D01đến lô D24 340.000
  1. Bảng giá đất khu thương mại – dịch vụ thôn Hồ Nước, thị trấn Chư Sê
STT Giá đất (đồng/m2)
1 Gồm các lô: 1,2,3,4 1.250.000
  1. Bảng giá đất khu dân cư quy hoạch xã Ia Hlốp
STT Giá đất (đồng/m2)
1 Khu quy hoạch khu vực trạm y tế cũ 450.000
2 Khu quy hoạch chi tiết làng Á 400.000
  1. Bảng giá đất khu dân cư quy hoạch xã Ia Glai
STT Giá đất (đồng/m2)
1 Khu quy hoạch làng Pang 320.000
2 Khu quy hoạch thôn Nông Trường 550.000
  1. Bảng giá đất khu công nghiệp Nam Pleiku
STT Giá đất (đồng/m2)
1 Gồm các lô: TT1; TT2; F; A (từ lô A1 đến lô A9); B; E; G; C; D; H 210.000

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02.
  2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09.
  3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09.
  4. Giá đất các loại đất nông nghiệp còn lại:

– Đất trồng lúa nước 01 vụ, lúa nương: Được tính bằng 75% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04.

– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06.

  1. Giá đất nông nghiêp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

– Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính thị trấn Chư Sê được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho bảng số 02

  1. Xã Ia Blang
  2. a) Khu vực 1: Tuyến Quốc lộ 14

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới xã (giáp với thị trấn) đến sát cổng vào làng Tok Roh.

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến đầu ranh giới Công ty Bông Gia Lai.

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến hết ranh giới khu Công nghiệp.

– Vị trí 4: Tiếp vị trí 3 đến hết ranh giới thôn An Điền.

– Vị trí 5: Tiếp vị trí 4 đến hết ranh giới xã (giáp với huyện Chư Pưh).

  1. b) Khu vực 2: Đường từ Quốc lộ 14 đi đường liên xã Ia Blang (sát công ty Bông)

– Vị trí 1: Từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Vũ Huy Cao.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới đất nhà ông Vũ Huy Cao đến hết đất ông Phạm Văn Tứ.

– Vị trí 3: Từ đường liên xã đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Phùng Hữu Hùng.

– Vị trí 4: Từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Phạm Văn Tứ đến ranh giới thửa đất ông Phùng Hữu Hùng.

  1. c) Khu vực 3: Các tuyến đường còn lại của xã

– Vị trí 1: Các tuyến đường của làng Tok Roh.

– Vị trí 2: Từ giáp ranh giới thị trấn đến hết Thôn 1; Thôn 3 (đầu Thôn 4 cũ) đến hết ranh giới thôn Vinh Hà.

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Trần Quang Nghĩa (Thôn 6).

– Vị trí 4: Các tuyến đường làng Tok Roh.

  1. d) Khu vực 4: Tuyến đường liên xã và các tuyến đường còn lại

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới Thôn 2 đến hết ranh giới Thôn 3 (Thôn 3 cũ).

– Vị trí 2: Đường nhánh rải nhựa (hoặc bê tông) và các tuyến đường lô 2+3 rải nhựa (hoặc bê tông) làng Blo Hưng và thôn An Điền.

– Vị trí 3: Các đường Thôn 1, 2, 3, Vinh Hà và các đường xương cá (đường đất) của tuyến Quốc lộ 14 ở thôn An Điền và làng Blo Hưng.

– Vị trí 4: Từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Trần Quang Nghĩa (Thôn 6) đến hết đường.

– Vị trí 5: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Dun
  2. a) Khu vực 1: Đường D25 giáp thị trấn Chư Sê và đường Phan Đình Phùng nối dài

– Vị trí 1: Toàn tuyến D25 và đường Phan Đình Phùng nối dài.

  1. b) Khu vực 2: Tuyến Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới xã (giáp thị trấn Chư Sê) đến đầu đường vào làng Queng Mép.

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến hết ranh giới xã.

  1. c) Khu vực 3: Tuyến đường liên xã (từ thị trấn Chư Sê đi xã Kông Htok)

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới xã đến ngã 3 đường đi vào làng Pan.

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến đầu đường vào làng Queng Mép.

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến hết ranh giới xã (giáp ranh giới xã Kông Htok).

  1. d) Khu vực 4: Tuyến đường từ Quốc lộ 25 đến đường liên xã

– Vị trí 1: Từ Quốc lộ 25 đến hết đất ông Tỏa (Tuyến Quốc lộ 25 đi đường liên xã).

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến đường liên xã (Tuyến quốc lộ 25 đi đường liên xã).

đ) Khu vực 5: Tuyến đường liên xã đi xã Chư Pơng (đi qua làng Pan)

– Vị trí 1: Từ ngã 3 đường đi vào làng Pan (giao với đường liên xã) đến ngã 3 làng Pan.

– Vị trí 2: Từ ngã 3 làng Pan trung tâm làng Ia Long (cũ).

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến hết làng Ia Long (cũ – giáp xã Chư Pơng).

  1. e) Khu vực 6: Các tuyến đường còn lại

– Vị trí 1: Các tuyến đường thôn, làng (là trục chính đi từ thôn làng này sang thôn làng khác) có chiều rộng đường ≥ 6m.

– Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Hlốp
  2. a) Khu vực 1: Tuyến đường liên xã (xã Ia Glai – xã Ia Ko)

– Vị trí 1: Từ ngã 3 đường đi thị trấn đến hết ranh giới thửa đất ông Phan Triều Linh (thửa đất số 231, tờ bản đồ số 10).

– Vị trí 2: Từ ngã 3 đi thị trấn đến hết ranh giới trụ sở Nông trường cao su Ia Hlốp.

– Vị trí 3: Từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Phan Triều Linh đến hết ranh giới thửa đất ông Lê Văn Sơn (thửa đất số 315, tờ bản đồ số 05); từ hết ranh giới trụ sở nông trường cao su Ia Hlốp đến giáp ranh giới xã Ia Ko.

– Vị trí 4: Từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Lê Văn Sơn đến giáp ranh giới xã Ia Glai.

  1. b) Khu vực 2: Tuyến đường liên xã (xã Ia Hlốp đi thị trấn Chư Sê)

– Vị trí 1: Từ ngã 3 đường đi thị trấn đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Trần Văn Chín (thửa đất số 257, tờ bản đồ số 10).

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến hết cầu Ia Blin.

– Vị trí 3: Từ hết cầu Ia Blin đến hết ranh giới xã.

  1. c) Khu vực 3: Khu vực chợ Ia Hlốp; Đường đi xã Ia Vê huyện Chư Prông

– Vị trí 1: Từ đường liên xã (đi thị trấn Chư Sê) vào chợ; đường trong chợ phía Bắc; Đường đi xã Ia Vê huyện Chư Prông đoạn từ đầu ranh giới đất nhà ông Rah Lan Chơn đến hết ranh giới xã.

– Vị trí 2: Đường phía trong, ngoài chợ phía Tây.

– Vị trí 3: Đường phía trong, ngoài chợ phía Đông.

  1. d) Khu vực 4: Các tuyến đường còn lại của xã

– Vị trí 1:

+ Các tuyến đường lô 2 của Thôn 1, 2, 3.

+ Các đường xương cá từ đường liên xã vào đến đường lô 2.

– Vị trí 2: Các tuyến đường liên thôn, làng (rải nhựa hoặc bê tông) là trục chính đi từ thôn làng này sang thôn làng khác.

– Vị trí 3: Các tuyến đường liên thôn, làng (đường đất).

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Xã H’Bông
  2. a) Khu vực 1: Tuyến Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ đầu đường đi vào làng Kueng XN (làng Kte 3 cũ) đến hết ranh giới làng Kte (làng Kte 2 cũ).

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới thôn Ia Sa (làng Ia Só cũ) đến đầu đường đi vào làng Kueng XN (làng Kte 3 cũ).

– Vị trí 3: Từ đầu làng Kueng Đơn đến hết làng Ia Sa (làng Ia Só cũ).

– Vị trí 4: Từ hết làng Kte (làng Kte 2 cũ) đến đường vào làng Ring (làng Ring 1 cũ và Ring 2 cũ).

– Vị trí 5: Từ đường vào làng Ring (làng Ring 1 cũ và Ring 2 cũ) đến hết ranh giới xã (giáp với huyện Phú Thiện).

  1. b) Khu vực 2: Các đường còn lại của xã.

– Vị trí 1: Từ chỉ giới xây dựng quốc lộ 25 đến mét thứ 200 đoạn từ đầu đường đi vào làng Kueng XN (làng Kte 3 cũ) đến hết ranh giới làng Kte (làng Kte 2 cũ) (trừ vị trí 1, khu vực 1).

– Vị trí 2: Các đường hẻm dọc Quốc lộ 25 có rải nhựa: Từ làng Kueng đơn đến hết làng Kueng XN (làng Kte 3 cũ).

– Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại có chiều rộng > 3,5m.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Tiêm
  2. a) Khu vực 1: Tuyến Quốc lộ 14; đường đi vào khu du lịch sinh thái Hoàng Vân và các tuyến đường trong làng Khối Zố

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới kho xăng dầu Bắc Tây Nguyên đến hết ranh giới xã về phía Nam.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới kho xăng dầu Bắc Tây Nguyên đến hết ranh giới xã về phía Bắc.

– Vị trí 3:

+ Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã đến hết ranh giới xã (giáp xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa);

+ Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã đến hết làng Lê Anh (giáp ranh giới đất nhà ông Nên).

– Vị trí 4:

+ Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã đến đầu sân bóng làng Klú;

+ Từ hết làng Lê Anh (từ ranh giới thửa đất ông Nên) hết ranh giới xã (giáp xã Bar Maih).

– Vị trí 5: Từ đầu sân bóng làng làng Klú đến hết ranh giới xã (giáp xã Chư Pơng).

  1. b) Khu vực 2: Các tuyến đường liên xã

Vị trí 1:

+ Từ ngã 3 trụ sở UBND xã đến hết ranh giới Trường tiểu học Trần Quốc Toản;

+ Từ ngã 3 trụ sở UBND xã đến hết đất trụ sở UBND xã (giáp đất ông Nguyễn Văn Bộ);

+ Từ ngã 3 trụ sở UBND xã đến cuối ranh giới cổng làng Lê Ngol (giáp đất ông Từ Minh Dũng).

– Vị trí 2:

+ Từ hết trường tiểu học Trần Quốc Toản đến mốc quy hoạch Trung tâm xã (hết ranh giới đât ông Nguyễn Văn Vĩnh);

+ Từ hết ranh giới đất trụ sở UBND xã đến mốc quy hoạch Trung tâm xã (hết ranh giới thửa đất ông Phạm Công Bình);

+ Từ cuối cổng làng Lê Ngol đết mốc quy hoạch Trung tâm xã (giáp đất ông Hùng).

– Vị trí 3: Từ Quốc lộ 14 đi đến Khu du lịch sinh thái Hoàng Vân.

– Vị trí 4: Các tuyến đường trong làng Khối Zố.

  1. c) Khu vực 3: Tuyến đường liên xã đi Đak Đoa và đi đập Ia Ring

– Vị trí 1: Từ ranh giới xã (giáp với xã Chư Pơng) hết ranh giới xã (giáp xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa).

– Vị trí 2: Từ đường liên xã đi đến đầu ranh giới đập Ia Ring.

  1. d) Khu vực 4: Các đường còn lại

– Vị trí 1: Đường liên thôn, làng (nhựa, bê tông) là trục chính đi từ thôn làng này sang thôn làng khác.

– Vị trí 2: Đường liên thôn, làng (đường đất) có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Bờ Ngoong
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã (từ ngã trung tâm đi các xã Bar Măih, AlBá, Ia Tiêm)

– Vị trí 1: Từ ngã 3 trung tâm đến ngã 3 đi xã Al Bá.

– Vị trí 2: Từ ngã 3 trung tâm đến cầu Ia Pết.

– Vị trí 3: Từ ngã 3 đường đi xã Al Bá đến hết đến hết ngã 3 đường bê tông, xi măng đi làng Quái; Từ ngã 3 đi xã Al Bá đến hết ranh giới xã (giáp xã Bar Maih).

– Vị trí 4: Từ hết đất ngã 3 đường bê tông, xi măng đi làng Quái đến ngã 3 đi làng Dnâu.

– Vị trí 5: Từ ngã 3 đi làng Dnâu đến hết ranh giới xã (giáp xã Al Bá).

  1. b) Khu vực 2: Đoạn từ đường liên xã xuống chợ; các tuyến đường xung quanh chợ

– Vị trí 1: Từ đường liên xã đi vào chợ và các đường xung quanh chợ, trong chợ.

  1. c) Khu vực 3: Tuyến đường liên xã đi xã Chư Pơng (qua làng OMo), đường từ ngã 3 đi xã Chư Pơng đến hết thôn Tân Tiến

– Vị trí 1: Từ ngã 3 trung tâm đến ngã 3 cổng làng Amo.

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến hết ngã 3 đi xã Chư Pơng.

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến hết ranh giới xã (giáp xã Chư Pơng).

– Vị trí 4: Đường từ ngã 3 đi xã Chư Pơng đến ngã 3 nhà văn hóa thôn Tân Tiến.

  1. d) Khu vực 4: Tuyến đường liên xã đi Ia Tiêm; Tuyến đường đi vào Thôn 16

– Vị trí 1: Từ cuối cầu Ia Pết đến hết ranh giới xã (giáp xã Bar Maih); Từ đường liên xã (đoạn đi xã Ia Tiêm) đến hết ranh giới cổng trường mẫu giáo 19/5.

– Vị trí 2: Từ ngã 3 đường vào Thôn 16 đến hết ranh giới trường THPT và THCS Nguyễn Văn Cừ.

– Vị trí 3: Tiếp từ vị trí 2 đến ngã 3 nhà văn hóa Thôn 16.

đ) Khu vực 5: Các tuyến đường còn lại.

– Vị trí 1: Các đường bê tông, xi măng, nhựa tại Thôn 16, Đồng Tâm, Tân Tiến, Đoàn Kết.

– Vị trí 2: Các đường bê tông, xi măng, nhựa tại các làng Dnâu, Pa Pết, Thoong Nha, Puih Jri, Amo, Quái.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Al Bá
  2. a) Khu vực 1: Tuyến đường liên xã (xã Kông Htok – xã Bờ Ngoong)

– Vị trí 1: Từ đường sát đất ông Vũ Văn Hào (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 19) đến hết đường đi giáp đất ông Nguyễn Ngọc Nghĩa (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 24).

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến hết ranh giới xã (xã Kông Htok).

– Vị trí 3: Từ đường sát đất ông Vũ Văn Hào (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 19) đến đường vào xóm Bình Định (giáp thửa đất số 47, tờ bản đồ số 9, bà Phạm Thị Chín).

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 38 Nói về sự mệt mỏi

– Vị trí 4: Tiếp vị trí 3 đến ranh giới xã (giáp xã Bờ Ngoong).

  1. b) Khu vực 2: Tuyến đường từ thôn Tứ Kỳ Nam (sát bên cạnh trường tiểu học Phạm Văn Đồng) đi thôn Blút Roh (thôn Rok Lớn nay sát nhập là thôn Blút Roh); từ thôn Tứ Kỳ Nam (sát đất ông Nguyễn Văn Thường, thửa đất số 72, tờ bản đồ số 19) đi thôn Blút Griêng (thôn Nút Griêng nay sát nhập thành thôn Blút Griêng); và đường lô 2 phía tây trạm Y tế xã.

– Vị trí 1: Từ đường liên xã vào đến mét thứ 200.

– Vị trí 2: Từ mét thứ >200 đến mét thứ 500 và đường lô 2 phía tây trạm Y tế xã

– Vị trí 3: Từ mét thứ >500 đến hết ranh giới xã.

  1. c) Khu vực 3: Các tuyến đường còn lại

– Vị trí 1: Các đường liên thôn, làng là trục chính đi từ thôn làng này sang thôn làng khác có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Pal
  2. a) Khu vực 1: Tuyến Quốc lộ 14

– Vị trí 1: Từ ranh giới xã (giáp thị trấn Chư Sê) đến đường nhựa từ Quốc lộ 14 đi Quốc lộ 25 (Thôn 4 cũ, nay là thôn Đoàn Kết).

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Hà Thế Đỉnh (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 8).

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến đường nhựa đi Quốc lộ 25 (Thôn 5).

– Vị trí 4: Tiếp vị trí 3 đến hết ranh giới thửa đất nhà bà Trịnh Thị Mười.

– Vị trí 5: Tiếp vị trí 4 đến hết ranh giới xã (giáp huyện Chư Pưh).

  1. b) Khu vực 2: Đường tránh Hồ Chí Minh (Quốc lộ 25 đi Quốc lộ 14)

– Vị trí 1: Từ ranh giới xã (giáp thị trấn Chư Sê) đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Công Cúc (Thôn 4 Cũ, nay là thôn Đoàn Kết).

– Vị trí 2: Từ Quốc lộ 14 (thôn Đoàn kết) đến hết đường đất rộng 4m (bên cạnh đất ông Ara và ông Đỗ Hữu Cải).

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến vị trí 1.

  1. c) Khu vực 3: Đường quy hoạch (Quốc lộ 14 đi Quốc lộ 25) qua thôn Kuang Mép

– Vị trí 1: Từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Lan (thửa đất số 104, tờ bản đồ số 03).

– Vị trí 2: Từ cuối ranh giới thôn Phú Cường (Thôn 2 cũ) đến đầu đường đi vào thác Phú Cường.

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 1 đến hết ranh giới hồ đội 6.

  1. d) Khu vực 4: Tuyến Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ ranh giới xã (giáp xã Dun) đến hết ranh giới thôn Phú Cường (Thôn 2 cũ).

– Vị trí 2: Từ Quốc lộ 25 đến đầu hồ đội 6.

– Vị trí 3: Từ đầu đường đi vào thác Phú Cường đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Trung (thửa đất số 111, tờ bản đồ số 17).

– Vị trí 4: Tiếp vị trí 3 đến hết ranh giới xã (giáp xã Hbông).

đ) Khu vực 5: Các tuyến đường còn lại.

– Vị trí 1:

+ Các tuyến đường nhựa lô 2.

+ Đường xương cá thuộc thôn Đoàn Kết (Thôn 4 cũ) (thuộc vị trí 1, khu vực 1) tính từ tim Quốc lộ 14 đến mét thứ 225.

– Vị trí 2:

+ Các tuyến đường xương cá rải nhựa (hoặc bê tông) các thôn Phú Cường (Thôn 2 cũ), Đoàn Kết (Thôn 3 cũ);

+ Đường xương cá rải nhựa (hoặc bê tông) qua thôn Đoàn Kết (Thôn 4 cũ) (thuộc vị trí 2, khu vực 1) tính từ tim Quốc lộ 14 đến mét thứ 225;

+ Đường rải nhựa (hoặc bê tông) lô 3;

+ Đường xương cá thuộc thôn Đoàn Kết (Thôn 4 cũ) (thuộc vị trí 1, khu vực 1) cách tim Quốc lộ 14 từ 226 mét đến hết đường.

– Vị trí 3:

+ Tuyến đường xương cá rải nhựa (hoặc bê tông) thôn Phú Cường (Thôn 1 cũ), Thôn 5 và đường lô 3 chưa rải nhựa;

+ Đường xương cá thuộc Thôn 4 (thuộc Vị trí 2, khu vực 1) cách tim Quốc lộ 14 từ 226 mét đến hết đường.

– Vị trí 4: Tuyến đường rải nhưạ (hoặc bê tông) tại các làng Tào Roòng, Ia Pết.

  1. e) Khu vực 6: Tuyến đường (Quốc lộ 14 đi Quốc lộ 25) qua thôn Phú Cường; các vị trí còn lại.

– Vị trí 1: Từ Quốc lộ 14 đến giáp nghĩa địa.

– Vị trí 2: Từ cuối ranh giới nhà ông Đăng đến đường Quốc lộ 25.

– Vị trí 3: Từ nghĩa địa đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Đăng.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Chư Pơng
  2. a) Khu vực 1: Tuyến đường liên xã

– Vị trí 1:

+ Từ ranh giới xã (giáp thị trấn Chư Sê) đến ngã 3 thôn Kênh Siêu.

+ Từ ngã 3 thôn Kênh Siêu đến ngã 3 làng Hố Lang.

+ Từ ngã 3 làng Hố Lang đến ngã 3 đi làng Ia Pết (đi xã Bờ Ngoong).

– Vị trí 2:

+ Từ ngã 3 thôn Kênh Siêu đến hết ranh giới xã (giáp thôn Khối Zét, xã Ia Tiêm).

+ Từ ngã 3 làng Hố Lang đến hết ranh giới xã (giáp làng Bông, xã Ia Tiêm)

– Vị trí 3: Từ ngã 3 đi làng Ia Pết đến hết ranh giới xã (giáp xã Dun).

  1. b) Khu vực 2: Tuyến đường liên thôn từ đường liên xã đến thôn Thái Hà

– Vị trí 1: Từ Thôn Kênh Siêu đến đầu cầu tràng Ia Ring

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến hết đường.

  1. c) Khu vực 3: Các tuyến đường còn lại của xã

– Vị trí 1: Các đường trục chính liên thôn, làng (đường nhựa, bê tông).

– Vị trí 2: Các đường liên thôn, làng (đường đất) có chiều rộng > 3,5m.

– Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Ayun

– Vị trí 1: Từ đầu cầu Treo đến đầu cầu Tràn.

– Vị trí 2: Từ đầu cầu Tràn đến làng A Chông (làng A Chông cũ), từ đầu cầu Treo đến ranh giới xã (Đi làng DLâm).

– Vị trí 3: Từ ngã 3 trường THCS Lê Lợi đến làng H’Vắk; từ làng A Chông (làng A Chông cũ) đến làng Keo (làng Trơng cũ).

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Ko
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã (xã Ia Hlốp – xã Ia Hla, huyện Chư Pưh)

– Vị trí 1: Từ đường đi làng Vel đến trụ sở làm việc Nông trường cà phê Việt Đức.

– Vị trí 2: Hết đường đi làng Vel đến ranh giới xã (giáp xã Ia Hlốp).

– Vị trí 3: Từ đầu trụ sở làm việc nông trường cà phê Việt Đức đến ranh giới xã (giáp xã Ia Hla, huyện Chư Pưh).

  1. b) Khu vực 2: Các tuyến đường xương cá và các đường còn lại (về 02 bên)

– Vị trí 1: Tiếp khu vực 1 đến mét thứ 200.

– Vị trí 2: Từ mét thứ > 200 đến hết ranh giới xã.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Glai
  2. a) Khu vực 1: Dọc tuyến đường Quốc lộ 14

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới xã (giáp thị trấn Chư Sê) đến khu dân cư làng Pang (hết ranh giới thửa đất ông Phạm Tiến Xuất).

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến đường liên xã.

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 2 đến hết ranh giới xã (với huyện Chư Prông).

  1. b) Khu vực 2: Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh qua huyện Chư Sê

– Vị trí 1: Từ đầu đường đến cuối đường (giáp thị trấn Chư Sê).

  1. c) Khu vực 3: Dọc tuyến đường liên xã (từ đường Quốc lộ 14 – đi xã Ia Hlốp)

– Vị trí 1: Từ Quốc lộ 14 đến ngã 3 đi làng Ngol (hết ranh giới thửa đất bà Tạ Thị Yên).

– Vị trí 2: Từ làng Yon Tok (đầu làng Yon cũ (đất nhà ông Minh)) đến hết ranh giới xã.

– Vị trí 3: Tiếp vị trí 1 đến làng Yon Tok (đầu làng Yon cũ).

  1. d) Khu vực 4: Đường làng Pang, thôn Nông Trường.

– Vị trí 1: Từ chỉ giới đường đến mét thứ 200 (đường rải nhựa).

– Vị trí 2: Từ mét thứ > 200 đến hết đường (đường rải nhựa).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

đ) Khu vực 5: Các đường liên thôn, làng còn lại

– Vị trí 1: Các tuyến đường liên thôn Hương Phú, Nhơn Phú, Vườn Ươm, làng Del.

– Vị trí 2: Làng Ngol, thôn Thủy Lợi, làng Yon Tok (làng Yon cũ).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Kông Htok
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã

– Vị trí 1:

+ Từ ngã 3 trung tâm đến hết ranh giới thửa đất ông Khương Thế Quỳnh (làng Ser Dơ Mó).

+ Từ ngã 3 trung tâm đến hết ranh giới nhà mã làng Dơ Nông Ó (làng Ó cũ).

+ Từ ngã 3 trung tâm đến đất ông Siu Ký (làng Ser Dơ Mó).

– Vị trí 2:

+ Hết hết ranh giới thửa đất ông Khương Thế Quỳnh đến hết đất xã (giáp xã Dun).

+ Từ nhà ma làng Dơ Nông Ó (làng Ó cũ) đến ngã 3 đường vào làng U Diếp (làng U cũ).

+ Hết ranh giới thửa đất ông Siu Ký đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Rơ lan Píp.

– Vị trí 3:

+ Từ ngã 3 đường vào làng U Diếp (làng U cũ) đến hết đất xã (giáp xã Al bá).

+ Từ hết ranh giới đất ông Rơ lan Píp đến hết đất xã (giáp xã AYun).

  1. b) Khu vực 2: Đường liên thôn, làng.

– Vị trí 1: Đường liên thôn, làng có chiều rộng mặt đường ≥ 6m của các thôn, làng: Dơ Nông Ó, Ser Dơ Mó, Chư Ruồi Sul.

– Vị trí 2: Đường liên thôn, làng có chiều rộng mặt đường ≥ 6m của các thôn, làng: Kjai Tăng, U Diếp, Chu Ruối Sul (làng Sul cũ), Ia Choan Luh (làng Ia Luh cũ).

– Vị trí 3: Các đường còn lại của các thôn, làng: Dơ Nông Ó, Ia Choan Luh (làng Ia Choan cũ), Ser Dơ Mó, Chư Ruồi Sul (làng Chư Ruồi cũ).

– Vị trí 4: Các đường còn lại của các thôn, làng: Kjai Tăng, U Diếp, Chu Ruồi Sul, Ia Choan Luh.

  1. Xã Bar Maih
  2. a) Khu vực 1: Đường Liên xã

– Vị trí 1: Từ đầu ranh giới trụ sở UBND xã đến hết ranh giới xã (giáp xã Bờ Ngoong).

– Vị trí 2: Từ ranh giới xã (giáp xã Ia Tiêm) đến ranh giới xã (giáp xã Bờ Ngoong).

– Vị trí 3:

+ Từ trụ sở UBND xã đến hết ranh giới đất ông Đinh Din (hết khu quy hoạch đấu giá đất ở).

+ Từ ngã 3 Phăm Klăh (Phăm Klăh 1 cũ) đến cầu làng Phăm Kleo Ngol.

+ Từ trụ sở UBND xã đến Nhà tập thể tổ 3 cao su (đường đi làng Phăm Ó).

– Vị trí 4: Từ cầu làng Phăm Kleo Ngol (Phăm Kleo cũ) đến ngã 3 đường liên xã (xã Bờ Ngoong-xã Ia Tiêm).

  1. b) Khu vực 2: Các tuyến đường còn lại

– Vị trí 1: Các đường liên thôn, làng có rải nhựa, bê tông là trục chính đi từ thôn làng này sang thôn làng khác.

– Vị trí 2: Các đường liên thôn, làng không rải nhựa có chiều rộng > 3,5m.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

II/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 03, 05, 06, 07

  1. Thị trấn Chư Sê

– Vị trí 1: Các tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 làng Ngol Ser – Glan, các thôn Mỹ Thạch 1, 2, 3.

– Vị trí 2: Thôn Dun Bêu, Tốt Biớch, Hồ Nước, Bầu Zút, làng Hăng Ring.

– Vị trí 3: Thôn Kê.

  1. Xã Ia Blang

– Vị trí 1: Từ chỉ giới xây dựng Quốc lộ 14 đến mét thứ 300.

– Vị trí 2: Từ mét thứ > 300 của Quốc lộ 14 đến mét thứ 600; Từ chỉ giới xây dựng đường liên xã đến mét thứ 300 (về 02 phía).

– Vị trí 3: Từ mét thứ > 300 của đường liên xã đến mét thứ 600 (về 02 phía); Từ mét thứ > 600 tuyến Quốc lộ 14 đến suối.

– Vị trí 4: Từ mét thứ > 600 của đường liên xã đến hết ranh giới xã (Về hai phía).

  1. Xã Dun

– Vị trí 1: Thôn Queng Mép.

– Vị trí 2: Làng Greo Sék, làng Pan.

– Vị trí 3: Làng Greo Pết, làng Ring Răng.

  1. Xã Ia Hlốp

– Vị trí 1: Thôn 1, 2, 3, 4.

– Vị trí 2: Làng Gran, Làng Á, làng Tel.

– Vị trí 3: Làng Sơr.

– Vị trí 4: Làng Plong, Tor.

  1. Xã HBông

– Vị trí 1: Các thôn (làng) Kueng Đơn, T’Nung, Ia Sa, Ring.

– Vị trí 2: Các thôn (làng) Dek, Kte.

– Vị trí 3: Thôn (làng) Kueng XN.

  1. Xã Ia Tiêm

– Vị trí 1: Các thôn Khối Zố, Thôn 19, Lê Anh, Lê Ngol, Ia Ring.

– Vị trí 2: Làng Hlú, Bông, Làng Klú.

– Vị trí 3: Làng Ka, thôn An Lộc, Khối Zét.

  1. Xã Bờ Ngoong

– Vị trí 1: Các thôn Đồng Tâm, Đoàn Kết.

– Vị trí 2: Thôn 16, thôn Tân Tiến, làng Amo, làng Quái.

– Vị trí 3: Làng Pa Pết, Dơ Nâu, làng Púih jri, Thoong Nha.

  1. Xã AlBá

– Vị trí 1: Các thôn: Tứ Kỳ Bắc, Tứ Kỳ Nam.

– Vị trí 2: Các thôn (làng): Ia Hboòng (Vị trí làng Pă Boòng cũ), Klah, Ia Doa.

– Vị trí 3: Các thôn (làng) Blút GRiêng, Blút Roh.

– Vị trí 4: Làng Ia Hboòng (làng Păng Roh cũ).

  1. Xã Ia Pal

– Vị trí 1: Từ chỉ giới xây dựng đường Quốc lộ 14, Quốc lộ 25 (Quốc lộ 25 tính từ ranh giới thị trấn đến hết đường vào thác Phú Cường) tính ra 2 bên đến mét thứ 300.

– Vị trí 2: Tiếp vị trí 1 đến đến hết ranh giới xã.

– Vi trí 3: Từ đường vào thác Phú Cường đến hết ranh giới xã (về 02 phía).

  1. Xã Chư Pơng

– Vị trí 1: Thôn Thái Hà, Đoàn Kết.

– Vị trí 2: Thôn (làng) Kênh Siêu, Hố Lâm, Hố Lang.

– Vị trí 3: Thôn (làng) Grai Mek, Ia Bâu.

  1. Xã Ayun

– Vị trí 1: Làng Vơng Chép, H’Vắk, Tung Ke.

– Vị trí 2: Làng AChông, Amil.

– Vị trí 3: Làng Keo.

  1. Xã Ia Ko

– Vị trí 1: Làng O Bung và thôn Tai Glai.

– Vị trí 2: Làng O Rưng.

– Vị trí 3: Làng Vel và làng Sur A.

  1. Xã Ia Glai

– Vị trí 1: Thôn Nông Trường, làng Pang.

– Vị trí 2: Thôn Hương Phú, Thôn Nhơn Phú; Làng Del, Thôn Vườn Ươm, làng Ngol.

– Vị trí 3: Làng Yon Tok, thôn Thủy Lợi.

  1. Xã Kông Htok

– Vị trí 1: Làng Dơ Nông Ó, Ser Dơ Mó, Choan Lũh, Chư Ruồi Sul.

– Vị trí 2: Làng U Diếp.

– Vị trí 3: Làng Kjai Tăng.

  1. Xã Bar Măih

– Vị trí 1: Phăm Klăh, Phăm Ngol, Phăm Kleo Ngol.

– Vị trí 2: Làng Tơ Drăh.

– Vị trí 3: Làng Phăm Ó.

III/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 04

  1. Xã Dun

– Vị trí 1: Làng Greo Sék, làng Pan.

– Vị trí 2: Làng Greo Pết, làng Ring Răng.

– Vị trí 3: Thôn Queng Mép.

  1. Các xã Ia Blang, Ia Hlốp, Ia HBông, Ia Tiêm, Bờ Ngoong, AlBá, Ia Pal, Chư Pơng, Ayun, Ia Ko, Ia Glai, Kông Htôk, Bar Măil và thị trấn Chư Sê: Vị trí được xác định như cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 03, 05, 06, 07.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai

Kết luận về bảng giá đất Chư Sê Gia Lai

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai

Nội dung bảng giá đất huyện Chư Sê trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Chư Sê - Gia Lai: bảng giá đất Thị trấn Chư Sê, bảng giá đất Xã Al Bá, bảng giá đất Xã Ayun, bảng giá đất Xã Bar Măih, bảng giá đất Xã Bờ Ngoong, bảng giá đất Xã Chư Pơng, bảng giá đất Xã Dun, bảng giá đất Xã Hbông, bảng giá đất Xã Ia Blang, bảng giá đất Xã Ia Glai, bảng giá đất Xã Ia Hlốp, bảng giá đất Xã Ia Ko, bảng giá đất Xã Ia Pal, bảng giá đất Xã Ia Tiêm, bảng giá đất Xã Kông Htok.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.